Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

anh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.24 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GRAMMAR IN ENGLISHNGỮ PHÁP TIẾNG ANH. Trường: Họ tên:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GRAMMAR IN ENGLISHNGỮ PHÁP TIẾNG ANH 1. WISH ( IF ONLY) SENTENCES: ( CÂU ƯỚC MUỐN ) S1 + wish (simple present) + S2…  Future: would(not) + Vo EX: Now, I have to go to school on foot. I wish I would have a bike next year.  Present: V2/ed (be -> were), didn’t + Vo EX: - He has waited for her for a long time. He wishes she came here now.  Past: had (not) + V3/ed EX: We went out to find something to eat yesterday, but it rained and we got wet. We wish we had gone out with umbrella. - Khi câu diễn tả khả năng ta dùng Could + Vo EX: She can’t swim. She wishes she could swim well. - If only (giá như) được dùng chỉ một ước muốn. EX: If only he came now! - Nếu câu ao ước có thể xảy ra trong tương lai thì cấu trúc như sau: S wish (simple present) S will + Vo EX: She wishes she will get a new bike next year ( She have no enough money to buy, but she’s doing part time.) 2. PASSIVE VOICE: ( CÂU BỊ ĐỘNG ) - Simple Present: is/am/are (not) + V3/ed - Present continuous: is/am/are (not) + being + V3/ed - Perfect present: have/has (not) + been + V3/ed - Simple past: was/were (not) + V3/ed.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Past Continuous: was/were + being + V3/ed Perfect past: had + been + V3/ed Modals: Can/could/may/might/should/ought to/… + be + V3/ed Note: get + V3/ed + Dạng: S1 + V1 + that + S2 + V2 ( Dùng chỉ sự việc phỏng đoán, không chắc chắn ): It + be + V1_3/ed + that + Clause S2 + be + V1_3/ed + to Vo + be (quá khứ) V1_3/ed + to have V3/ed +EX: People said that he was very rich. It was said that he was very rich/ He was said to have been very rich. 3. SINGULAR AND PLURAL: ( số ít và số nhiều) - Nguyên tắc: Hiện tại đơn, danh từ số ít, động từ thêm s/es, số nhiều động từ không thêm Noun(sing) + Vs/es(have-> has) Noun(plu) + Vo ( be-> are/were) - N1 + Preposition + N2: Verb chia theo N1 ( with, along with, as well as(cũng như), togerther with, accompanied by, no less than( và cả), in addition to, (but)not…) - N1 or N2 Either N1 or N2 Neither N1 nor N2 Verb chia theo N2 Not only N1 but also N2 Not only N1 but N2 as well - Most, many, some, all, more, part, hafl, percent,…of + N: Verb chia theo N.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -. -. -. -. One of the + Ns/es Either of the Ns/es Any/any of the Ns/es Neither/neither of Verb chia theo singular No/none of N: V chia theo N. Each + sing. N + and + each + sing. N+ sing. V Every Many a A number of…(nhiều…): Verb chia theo plural The number of…(số lượng): Verb chia theo singular One of + plural N + who/which/that + plural V The + Adj ( được hiểu theo nghĩa là danh từ chỉ người ) : verb chia theo plural ( Ex: the rich, the poor, the English, the need…) Noun(plural) + V chia theo plural ( Children, men, women, cattle gia súc, the pulic, feet, oxen, data dữ liệu, bacteria vi khuẩn, police, criteria, pountry…) Note: + Number_N(số ít) + Noun. EX: a two-week vacation, a three-floor buiding Criterion (singular): tiêu chuẩn, chỉ tiêu Criteria (plural). Danh từ tập hợp, nhưng trong nhiều trương hợp chúng được dùng ở số nhiều nếu hàm ý từng thành viên hoạt động riêng lẻ. Congress (quốc hội). organization (tổ chức). group. team. committee (ủy ban). army. class. crowd.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> government (chính phủ). minority (thiểu số). jury (bồi thẩm đoàn). family. public. audience (khán thính giả). majority (đa số). carbinet (nội các). Ex: The family was elated (phấn chấn) by the news. The crowd was wild with excited. The organization has lost many members this year. Our team is going to win the game. Notes: Majority có thể được dùng số ít lẫn số nhiều. Nếu đứng một mình thì dùng số ít, Nều theo sau nó là danh từ số nhiều ta dùng số nhiều. Ex: The majority believes that we are in no danger. The majority of the students believe him to be innocent.(vô tội) -. -.  Các danh từ luôn chỉ số ít. Each, every, either, neither, many a + sing Noun Someone, something, somebody, anyone, anything, anybody,noone, nothing, nobody, everyone, everything, everybody… The + N + and + N ( chỉ chung môt người hoặc một vật ) EX: The writer and the playwright: nhà văn và người viết kịch Plural phrase ( time, money, weight, distance ) Ving/ to infinitive… Clause ( That/ Wh…) nguyên 1 mệnh đề chỉ số ít Noun + s ( singular ) : News, physics, mumps, the United States, Measles, rickets, SARS, civics (công dân), politics.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (chính trị)., optics (quang học), mechanics (cơ học), electronics (điện tử học), ethics (đạo đức học), aesthetics (thẩm mỹ học), hydraulics (thủy lợi học), metaphysics (siêu hình học), statistics (thống kê học), obstertrics (sản khoa), pediatrics (nhi khoa)… - The tittle of book, film…( tựa sách, phim) - Danh từ tận cùng _on, _um. 4. REPORTED SPEECH: ( CÂU TƯỜNG THUẬT) - Command/request “Câu đề nghị, yêu cầu”( S + told/asked) S + told/asked/order + O + (not) to Vo Ex: Lan told me :” lend me the pen on the table, please!”  Lan told me to lend her the pen on the table. - Statement “ Câu khẳng định”. S + told + O (that) + S + Verb (lùi thì về 1 bậc ) EX: Nga said to Nam:” I was very tired of finishing report yesterday”  Nga told Nam She had been very tided of finishing report the day before. - Questions S + asked/wondered + O + if/whether/ Wh_ words + S + V ( lùi thì về 1 bậc ) “Do you study English?” Nga asks Nam. EX: Nga asks Nam if/whether He studies English.  Change: - Now-> then - This -> that - These -> those - Ago -> before.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Today -> that day - Yesterday -> the day before/the previous day - Last week -> the week before/the previous week - Tomorrow -> the following day/the day after/the next day - Next year -> the following year/the year after/the next year. -. -.  Note: Các động từ khiếm khuyết( ought to/should/used to/would/could/might…) không đổi. Had to -> must + Vo Adv of place + by O + Adv of time Không đổi thì khi động từ giới thiệu đang ở dạng hiện tại, lời nói gián tiếp diễn tả 1 chân lý, hay 1 thói quen ở hiện tại. EX: Minh says: “I’m happy when going here”  Minh says he is happy when going here. Động từ “say to” (said to) đổi thành tell(told). Nếu sau say(said) không có Object thì khi đổi sang câu gián tiếp ta có thể giữ nguyên. Khi thay đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, trong một số trường hợp ta cần dùng động từ tường thuật cho phù hợp với ý nghĩa của câu. EX: If I were you, I would meet her.  He advised me to meet her.. Admit: thừa nhận Appreciate: đánh giá cao Avoid: tránh xa Complete: hoàn thành Consider: cân nhắc, xem xét. Delay: hoãn lại Deny: phủ nhận Detest: ghét Discuss: thảo luận Dislike: không thích Enjoy: thích.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Escape: trốn thoát Finish: kết thúc Hate: ghét Imagine: tưởng tượng Keep: giữ lấy Mention: đề cập Mind: bận tâm Miss: nhớ, lỡ. Postpone: từ chối Practice: thực hành Quit: chối từ Recollect: nhớ lại, hồi tưởng lại Resist: kháng cự Suggest: đề nghị Understand: hiểu. - Dùng sau giới từ: on, at, for, of, about… - Dùng sau các thành ngữ: can’t stand( không thể chịu ), can’t help (không thể không ), be busy, be worth ( đáng để ), have difficulty (in)/trouble, look forward to ( trông đợi ), be/get used to (quen với), get accustomed to ( quen với ), feel like, it’s no good/use ( vô dụng ), be near ( gần, suýt ), have fun, have a good time, have a hard time, have a difficult time. - Dùng sau: there is (no): (không)có, there is much: có nhiều, there is little: có ít,… - Spend/Waste (time/money) + Ving - Sit/stand/lie (place) + Ving - Catch/find/leave + O + Ving - Prefer + Ving + to + Ving 7. TO INFINITIVE: động từ nguyên mẫu có “to” I.. Subject + V + to infinitive. Advise:khuyên Agree: đồng ý Arrange: kế hoạch Ask: yêu cầu, đòi hỏi Care: quan tâm Claim: đòi Consent: đồng ý Decide: quyết định Deserve: xứng đáng. Expect: mong đợi Fail: thất bại Help: giúp Hesitate: do dự Hope: hi vọng how/Wh_ word Invite: mời Learn: học hỏi Manage: xoay sở.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Mean: có nghĩa Offer: đề nghị Plan: kế hoạch Prepare: chuẩn bị Pretend: giả vờ Promise: hứa hẹn Propose: đề xuất Refuse: từ chối Start: bắt đầu. Struggle: đấu tranh Swear: thề Threaten: đe dọa Volunteer: tình nguyện Wait: chờ đợi Want: muốn Wish: ao ước… Would like/love/enjoy: thích. EX: I want to buy a new car. She decides to make a cake for me. II. Subject + V + Object + to infinitive Advise: khuyên Instruct: đào tạo, hướng dẫn Allow: cho phép Invite: mời mọc Ask: yêu cầu, đề nghị Order: ra lệnh Cause: Permit: cho phép Challenge: thách thức Persuade: thuyết phục Convince: thuyết phục Require: yêu cầu Encourage: khuyến khích Teach: dạy Expect: mong chờ Tell: kể Forbid: ngăn cấm Want: muốn Hire: thuê Warn: cảnh báo Beg: van xin Need: cần Dare: thách Remind: gợi nhắc Force: ép buộc Urge: thúc giục EX: They invited me to go to the party. His morther allowed him to buy this shirt. I dare you to do it. 8. GERUND OR TO INFINITIVE. - Regret: to Vo: hối tiếc khi phải làm(chưa xảy ra ), hối tiếc khi phải thông báo về một điều gì đó không tốt đẹp. Ving: hối tiếc đã làm gì. - Stop: to Vo: dừng lại để làm việc khác Ving: dừng hẳn việc đang làm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Try: to Vo: cố gắng để làm gì. Ving: thử làm gì - Forget/remember: to Vo: nhớ/quên làm gì. Ving: nhớ/quên đã làm gì - Allow/permit/recommen/advise + O + to Vo + Ving (thể chủ động, nếu bị động thì to Vo ) - Prefer Ving + to + Ving Prefer + to Vo RATHER Than + to Vo. - Những động từ sau đây theo sau là to infinitive hoặc gurund với nghĩa không đổi: begin, start (bắt đầu), can’t stand, continue(tiếp tục), dread, hate, like, love, prefer,… 9. Response to Yes-No question. - Yes, S + V / No, S + V n’t. - Yes/no, thông tin bổ sung - Câu phủ định trả lời giống khẳng định. - Dùng cấu trúc “…so/not” think believe I hope + so expect suppose nhưng I hope not/I’m afraid not( tôi e là không ) 10. TENSES  Simple Present Khẳng định: S + Vs/es ( he/she/it) Vo ( I/you/we/they) Be -> is/am/are Phủ định: S + doesn’t/don’t + Vo / S + is, am, are + not + adj/adv Nghi vấn: Do/Does + S + Vo Is/are + S + adj/adv - Use:  Mộ thành động/sự việc xảy ra ở hiện tại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. -. -.  Một thói quen diễn ra thường xuyên.  Một chân lý/sự thật hiển nhiên. EX: Tom often goes to school by bike. We water flowers in the font of the house everyday The moon goes around the Earth. Adverbs: today, never, , frequently= often= usually=generally= normally(thường xuyên), sometime=at times= occasionally(đôi khi), always= all the time(luôn luôn) , hardly ever= seldom= rarely ( hiếm khi ), every_day/week/month/year.  Present Continuous S + is/am/are (not) + Ving Uses:  Mộ thành động/sự việc đang diễn ra ở thời điểm hiện tại ( xảy ra ngay lúc nói )  Một tương lai gần. EX: I am doing homework now. Adverbs: now, at the moment, right now, When + S + simple past,”look,…”, “listen…”, at the present, at this time… Note: Những động từ không chia ở thì tiếp diễn: see, hear, feel, seem, taste, smell, understand, believe, forget, remember, like, love, enjoy, hope, need, prefer, recognize, want, be, appear, belong to..  Present Perfect - S + Have/has (not) + V3/ed - Uses:  Một hành động vừa mới xảy ra.  Một sự việc ở quá khứ không xác định rõ thời gian.  Một sự việc liên quan hiện tại.  Một kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Adv: just, recently= lately, many times, up to now, How long…?, so far=till now= up to the present, since, for,(not) yet, ever, already, never…before, twice,…, several time…  Simple Past - S + was/were (not) V2/ed Didn’t + Vo Uses:  Một hành động, sự việc xảy ra ở quá khứ xác định rõ thời gian.  Một sự việc không còn liên quan hiện tại. EX: He went out last night to meet his friends. They smiled at me this morning. - Advs: yesterday, ago, last year, last month…, in 1996, in the past, in ancient time( vào thời cổ xưa), in one’childhood (thời thơ ấu)… - Used to + to Vo: đã từng, diễn tả thói quen ở quá khứ EX: When he was young, he used to go to school on foot everyday..  Past Continuous - S + was/were(not) + Ving - Uses:  Một sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.  Hai hành động đang tiến diễn song song cùng một lúc trong quá khứ.  Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xảy đến. - Adv: while, as, at + past time, when S + simple past..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. -.  Past Perfect S + Had V3/ed Uses  Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.  Một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định ở quá khứ. Adv: by + past time, by the time simple past , simple past + After + past perfect, Past perfect + Before + Past time.  Simple Futute S + will/shall(I ,we) Uses:  Một hành động, sự việc xảy ra ở tương lai. Adv: tonight, netx week, this year, soon=presently, tommorow, sooner or later, in future, in the future, one of these day, someday( một ngày nào đó). Tương lai gần: to be about to= to be due to + Vo: sắp sửa làm gì. Be going to + Vo: một hành động có dự định trước xảy ra trong tương lai. Note: Không dùng thì tương lai khi đi với mệnh đề thời gian mà phải dùng thì hiện tại, các mệnh đề đó như: when, since, before, until…. Note: Khi mệnh đề chính ở thì tương lai, mệnh đề thời gian (when, after, before, since…) phải chia ở thì hiện tại và ngược lại. 11. CÁCH THÊM –ING, -ED, -S/ES VÀO ĐỘNG TỪ HOẶC DANH TỪ I. CÁCH THÊM “-ING” VÀO ĐỘNG TỪ  -Khi động từ tận cùng bằng một –e, ta phải bỏ -e trước khi thêm –ing Ex: love " loving, write " write " writing, etc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Nhưng nếu động từ tận cùng bằng –ee, ta vẫn giữ nguyên chúng: Ex: free " freeing, see " seeing, knee " kneeing  Khi dộng từ một vần tận cùng bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ing. Ex: stop " stopping, run " running, etc.  Nhưng: Fix " fixing, play " playing (vì có x, y) ở cuối từ. Greet " greeting (đi trước bằng 2 nguyên âm) Work " working (đi trước bằng 2 phụ âm)  Quy luật này cũng áp dụng cho động từ 2 vần, miễn là dấu nhấn nằm trên vần cuối cùng: Be’gin " beginning, pre’fer " preferring  Nhưng ‘suffer " suffering (vì dấu nhấn nằm ở vần đầu)  Các động từ tận cùng bằng “l” thường được gấp đôi (Mĩ: không gấp đôi)  Một vài trường hợp cần phải thuộc lòng: Die " dying, lie " lying, tie " tying (hoặc tieing)..  II. CÁCH THÊM “-ED” VÀO ĐỘNG TỪ  Thêm –d vào sau các động từ tận cùng bằng –ee hoặc –e Ex: live " lived, agree " agreed, etc.  - Thêm –ed vào các động từ còn lại: Work " worked, learn " learned  Tuy nhiên chúng ta cần chú ý như sau:  a. Đối với các động từ một vần, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . .   . Ex: fit " fitted, stop " stopped, etc. Nhưng: stay " stayed (vì tận cùng là phụ âm y), work " worked (vì tận cùng là 2 phụ âm rk), heat " heated (vì tận cùng là 2 nguyên âm ea) b. Đối với động từ có 2 vần có dấu nhấn ở vần cuối cùng và vần này có cấu tạo âm như trường hợp (a) nói trên, chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed: Ex: pre’fer " preferred, per’mit " permitted, etc. c. Động từ tận cùng bằng phụ âm –y, ta chia ra làm 2 trường hợp: Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm –ed: study " studied (phát âm –ied là /id/) Trước y là một nguyên âm, ta thêm –ed bình thường: play " played.. III. CÁCH THÊM “-S/-ES” VÀO ĐỘNG TỪ HOẶC DANH TỪ  Hầu hết các danh từ số nhiều đều được thành lập bằng cách thêm –s vào danh từ số ít. Ex: boy " boys, house " houses, dog " dogs, etc.  Các danh từ tận cùng bằng o, s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm –es Ex: dish " dishes, church " churches, box " boxes, bus " buses, quiz " quizes, etc.  Riêng đối với các danh từ có tận cùng bằng –y thì ta chia ra làm hai trường hợp: - Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –ies vào danh từ: baby " babies, country " countries, etc. - Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm –s vào danh từ: boy " boys, day " days, etc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Một số danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves. Ex: knife " knives, wolf " wolves, etc.  Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe còn lại thì ta thêm –s vào cuối danh từ để tạo thành hình thức số nhiều cho danh từ đó. Ex: roof " roofs, belief " beliefs, cliffs, etc.  Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o được tạo thành hình thức số nhiều bằng cách thêm –es. Eg: tomato " tomatoes, potato " potatoes, hero " heroes, echo " echoes  Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm –s để tạo thành hình thức số nhiều. Eg: zoo " zoos, radio " radios, photo " photos, piano " pianos. - Một số trường hợp danh từ bất quy tắc thông dụng:  Singular form Plural form  A man men  A woman women  A tooth teeth  A foot feet  A child children  A mouse mice  An ox oxen  A sheep sheep  An aircraft aircraft.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  A deer deer  A fish fish 12. CONDITIONAL SENTENCES Type 1: If S + simple present , S + will(not) Vo Hành động/sự việc có thể hoặc dễ xảy ra ở hiện tại và tương lai. Type 2 If S + simlpe past, S + would(not) Vo (be -> were) Hành động không thể xảy ra ở hiện tại. Type 3: If S + past perfect, S + would(not) have V3/ed Hành động không thể xảy ra ở quá khứ. Note: - Trong câu chú ý sự việc đang ở trường hợp nào để dùng câu điều kiện thích hợp, có thể có sự kết hợp ba loại với nhau. EX: If you hadn’t stayed up, You wouldn’t fell asleep now. - UNLESS= IF…NOT có nghĩa là “Nếu không” EX: Unless You study harder, you will fail in the exam. - Ngoài liên từ IF, câu điều kiện còn được giới thiệu bằng các liên từ sau: Suppose hay Suppose that (giả sử như), On conditional that (với điều kiện là), Provided that (miễn là), So long as, As long as (miễn là)… EX: So long as you return the book by Saturday, I’ll lend it to you with pleasure. Suppose your friends knew how you’re behaving here, what would they think? - When (khi), In care (trong trường hợp) có thể được dùng thay thế cho IF. EX: I’ll be at my uncle’s house in care you need to reach me - Các từ hàm ý câu điều kiện: + Otherwise and Or (else) = IF…Not EX: You had better hurry, or you’ll be late..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I always eat breakfast. Otherwise, I’ll get hungry during class. + But for +Noun phrase : nếu không tại = IF…Not EX: But for the storm we should have arrived much earlier. + Without + Noun Phrase = IF…Not EX: Without his help I couldn’t have repaired my TV. - Đảo ngược chủ ngữ và trợ động từ và IF bị xóa bỏ + Khi mệnh đề IF có 2 trợ động từ Were và Had, thì IF thường bị xóa bỏ và có đảo ngữ. EX: If Mary were here now, she would explain the whole matter.  Were Mary here now, she would explain the whole matter. If you had asked me, I would have told you the answer.  Had you asked me, I would have told you the answer. - Trong cả 2 mệnh đề động từ đề ở thì Simple Present khi câu điều kiện được dùng để diễn tả định luật tự nhiên và những kết quả tất yếu. EX: If you heat ice, it turns to water. - Câu điều kiện ẩn có thể là bất cứ loại câu điều kiện nào (hiện tại có thật, không thật, quá khứ không thật) - Trong câu điều kiện ẩn, không có đủ hai mệnh đề (mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả). Một câu điều kiện ẩn thường dùng đến những từ hoặc cụm từ sau: with, without, otherwise, if so, If not, what if. + With some training, you could become a geat singer. (= If you had some traning, you could...) + Without her, I would die. (= If I didn’t have her, I would die.) + It sounds like you let people take advantage of you..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -> If so, you need to learn to me more assertive. -> If not, maybe you’re just unlucky. 13. RELATIVE CLAUSE Who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ từ. Whom: Thay thế cho danh từ chỉ người, làm túc từ. Which: thay thế cho danh từ chỉ vật. Whose: thay thế cho danh từ chỉ người, vật, sự vật chỉ sự sở hữu. When(on which): thay thế từ chỉ thời gian. Where(in which): từ chỉ nơi chốn Why(for which): từ chỉ lý do, theo sau reason, cause EX: + Mary is my mother. She has worked as teacher for 6 years.  Mary, who has worked as a teacher for 6 years, is my mother. Note: - Nếu trong câu không có “Whom”, ta có thể thay bằng “Who”. - Từ chỉ số lượng + OF Whom/OF Which. - Preposition + Whom/Which. - “That” có thể thay cho “Who, Whom, Which”, “That” không được đặt sau dấu phẩy ”,”. - Những trường hợp phải dùng “That”: Only, few, litte, many, much, any, very, all, every + N + that… It’s/was + N + that… - Rút gọn mệnh đề quan hệ + Chủ động: _Ving + Bị động: _V3/ed EX: The car stolen yesterday is mine. She standing over there is my sister. 14. COMPARISON ( CÂU SO SÁNH) I. Comparison of equality( so sánh bằng) 2 đối tượng. As + adj/adv + as + N/ProNoun Not + as/so +adj/adv + as.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> The same + Noun + as +N/proNoun - Giá tăng prices run (số lần) as + adj + as… Chi phí cost as adj as… EX: This encyclopedy costs twice as much as the other one. II. The comparative (hai đối tượng) - Tính từ ngắn: Adj/adv + er + THAN - Tính từ dài: more Adj/adv + THAN - Trước so sánh hơn, ta có thể sử dụng MUCH, FAR, A BIT, A LITTLE, RATHER, SLIGHTLY, A LOT EX: A bus is far cheaper than a taxi III. The Superlative ( 3 đối tượng trở lên) - Tính từ ngắn: The Adj + Est + In/of - Tính từ dài: The most adj + In/of (S + present perfect) IV. The Irregular Comparison Nguyên mẫu->so sánh hơn-so sánh nhất. Good/well -> better- the best Bad/badly -> worse- The worst Many/much -> more- the most Little -> less- the least Far -> Farther/further- The farthest/The furthest V.. Comparative of inferiority Less Adj + Than Hình thức này không thông dụng bằng “Not So Adj…As”. VI. So sánh tiệm tiến. ( ngày càng) Adj + ER AND Adj + ER MORE AND MORE + Adj EX: The exercises are more and more difficult. It is getting hotter and hotter VII. So sánh song song ( Càng...càng). The Adj + ER, The Adj + ER The More Adj, The More Adj EX: The harder you are, The more successful you get..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> VIII. Transformation ( Biến đổi câu ) So sánh không bằng -> So sánh hơn. Not as/so Adj as -> Adj + ER/The more Adj +Than - Nam isn’t as/so young as Bill -> Bill is younger than Nam - History isn’t as/so difficuilt as English -> English is more difficult than History. - Mary doesn’t sing so well as Lucy - -> Lucy sings better than Mary So sánh hơn -> so sánh không bằng Bỏ ER, More của tính từ-> Not as/so Adj as - I work harder than Tom -> Tom doesn’t work so hard as I - Bill stayed up later than me -> I didn’t stay up so late as Bill.  Tính từ có 2 vần tận cùng là “ Y, ER, OW, ANT, LE, ET...” thì được xem là tính từ ngắn. EX: happy, clever, narrow, pleasant,... Note: Khi thêm ER và EST: - Nếu tính từ tận cùng là _E, ta chỉ thêm “R” hoặc “ST” EX: Large -> Larger -> Largest - Nếu tính từ tận cùng là Phụ âm + “Y”, đổi “Y” thành “I” trước khi thêm “ER” hoặc “EST” EX: easy -> easier -> easiest - Nếu tính từ tận cùng là Nguyên âm + “Y”, “Y” được giữ nguyên. EX: Gray -> Grayer -> Grayest - Nếu tính từ tận cùng là một Nguyên âm + một Phụ âm, gấp đôi phụ âm trước khi thêm EX: hot -> hotter -> hottest. 15. QUANTITY ( SỐ LƯỢNG ) I. Most...+ Noun Most of the/my/this/that/... +Noun Most of you/us/them/it II. Many + Ns/es ( Danh từ đếm được, số nhiều).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Much + N ( Danh từ không đếm được, số ít ) Many/much = a lot of, plenty of, lots of A large number of + Ns/es = many A great deal of + N = much III. All of/some of/none of/...you/us/them/it Only some of ( 1 số trong nhiều ) IV. Few (# many) + Ns/es Little ( # much) + N Ít, thiếu, hiếm... A few/ a little : 1 ít ( dư chút ít, hơn mong đợi ) Just/only + a few/a little EX: Take your time. We’ve got a little time Hurry up, we have got little time Come early. I have a few books to read. The theatre is nearly empty. There are few people here. Note: - Too, so, as, very + many/much - Much được dùng câu phủ định, câu hỏi. - One of the + Ns/es: một trong những.. 16. PARTICIPLES ( PHÂN TỪ ) Present: Ving Past: V3/ed Participles is used as Adj Ving: nghĩa chủ động, dùng cho vật việc. Ved: nghĩa bị động ( dùng chỉ người ) EX: This is an interesting book. I’m interested in reading books. 17. SAYING SIMILARITY ( trả lời tương đồng ) - Câu khẳng định S + V(am, is, are,do, does,did…), too So + V (am, is, are, do, does, did…) + S - Câu phủ định.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> S + Vn’t (am,is,are, do, does, did…) either Neither + V(am, is, are, do, does, did…) + S EX: Nam is tall, his sister is, too My friend didn’t go to library last week, I didn’t either. 18. TAG QUESTION - Khi mệnh đề chính ở thể khẳng định, phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại. - Chủ từ của câu là đại từ, ta lặp lại. - Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế. - Note: + Đại từ “This/that” được thay bằng “it”, “there/those” được thay bằng “They”. + There (be) ..., dùng “there” ở phần đuôi. + Let’s + V -> Shall we. + Đại từ “Nothing/everything” thay bằng “it”. + I am -> aren’t I. + Câu mệnh lệnh -> will you, won’t you. 19. MODALS - Can: có thể + Khả năng về tinh thần hoặc tài nghệ EX: I can dance well. + Diễn tả khả năng về thể xác, sức lực hoặc khả năng xảy ra EX: He can lift this heavy stone + Có thể dùng “be able to” thay “Can”, khi “can” mang nghĩa “có thể”, “khả năng” khi có một nổ lực nào đó. + Can’t : có nghĩa là “chắc không”, “không thể”. + Ở thì kép cũng như tương lai, ta bắt buộc phải dùng “be able to” thay cho “Can”. EX: I’ll be able to swim - Could + Quá khứ đơn của “Can” EX: I learned as much as I could + Cũng có nghĩa là “có thể” ở hiện tại. EX: Don’t do that, it is dangerous, you could easily kill yourself..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -. -. -. -. + “Could” có thể thay thế “Can” với nghĩa hiện tại hoặc tương lai trong câu hỏi xin phép ( trong câu trả lời có thể dung “Can” hay “Could”). EX: Could I come in late tommorow night? Yes, you can/could. Must: Nên, phải (nghĩa mạnh hơn “ought to”) + Chỉ sự bắt buộc ngoài ý muốn của chủ ngữ. EX: You are lazy. You must be harder + Diễn tả ý đoán định “chắc là”. Everyone must be very tired after such a long journey. + “Must not” chỉ sự cấm đoán. EX: you mustn’t tell lies. Will: Sẽ + “Will” đi với tất cả các ngôi diễn tả sự cố chấp. EX: I’ll go there though it rains. + Diễn tả sự vui lòng, thỏa thuận EX: If you need me, I’ll help you. Would: + Đồng nghĩa với “want to” nhưng dùng lịch sự hơn. EX: Would you help me, please? + Chỉ một việc thường xảy ra trong quá khứ (= used to: đã từng) Should: Nên + Diễn tả lời khuyên hay điều nên làm. You should give up smoking May/might + May: được phép= “to be allowed to, diễn tả sự cho phép ở hiện tại cũng như tương lai. EX: You may go now/tommorow. + Mở đầu câu xin phép, ta dùng “Might I” thay vì “May I” thì lịch sự hơn. EX: Might I use you phone? + Dùng diễn tả sự nghi ngờ ở hiện tại cũng như tương lai. EX: He may come today( có thể hôm nay anh ta đến). + Might diễn tả sự đòi hỏi You might tell me what he said..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Need: Cần/Needn’t: Không cần phải. EX: We have plenty of time for doing the work. We needn’t be hurried. - Used to: đã từng, diễn tả một thói quen ở quá khứ. EX: When I was a little boy, I used to swim into this river. - Had better (not) : Nên(không nên). + Được dùng khi bạn muốn cảnh báo hay nhắc nhở ai đó rằng họ phải làm điều gì đó, nếu không làm sẽ dẫn đến kết quả không hay. EX: You had better be on time/ You had better not be late. + Had better mang ý nghĩa hiện tại, tương lai, KHÔNG phải quá khứ. + Had better thường được viết tắt là “I’d better, You’d better…” trong giao tiếp. 20. MODALS PERFECT Ought to have + V3/ed= Should have + V3/ed: đáng lẽ đã Nga failed in the exam. She should have studed harder. Can’t have + V3/ed: có lẽ đã không. EX: She can’t be ill. I have just seen her plaiying basket ball in the school yard May/might have + V3/ed: có lẽ đã. They got wet because of the rain. They may have gone out without umbrella. Must have + V3/ed: chắc là đã, ắt hẳn đã. Mary feel asleep. She must have stayed up all night. Needn’t have + V3/ed: đã không cần 21. ARTICLES: A/AN/THE I. A/An + Noun(count, singular) - A + Noun bắt đầu bằng phụ âm như “p,c,g,…” EX: a child, a table, a university, a Euroupean. - An + Noun bắt đầu bằng nguyên âm “a, e, o, u, I” và “H” câm EX: an apple, an egg, an hour, an honest man… - Use: + Danh từ chỉ nghề nghiệp số ít: He’s a teacher. + Danh từ được giới thiệu lần đầu: I see an apple on the table..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + A/An có nghĩa là “một”: I have bought a book. + Trong câu cảm thán với “What + N(count, singular”: What a lovely baby. + Trong cụm từ chỉ số lượng: a few, a little, a lot of… + Sau “There is/was…”: There is a zoo in my city. + Đặt A/An giữa Adj và Noun nếu trước Adj có “so/as/too”: too good a boy. II. The + Noun(singular, plural) - Mạo từ xác định, được dùng khi: + Danh từ chỉ vật duy nhất: The sun, the earth, the moon, the sky… + Trước danh từ được đề cập lần thứ hai: A bird flew into the classroom. The bird sat on my desk. + Trong so sánh nhất và số thứ tự: He is the most intelligent boy in his class. The first, the second,… + Khi cả người nói và người nghe đều hiểu ngầm là nhắc đến vật hay người nào: Could you open the door please? + Trước tên các nhạc cụ: He’s playing the piano. + Cấu trúc” the + Adj” có nghĩa là người: the rich, the poor... + Trước tên riêng của đại dương, sông, biển: The Pacific Ocean. + The + N(singular): loại, loài. + Trong cấu trúc The N + of + N: the city of Bostan, the importance of study. - Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ: + Màu sắc: green, red, blue,... + Vật liệu: gold, silk, silver,... + Bữa ăn: breakfast, lunch, dinner. + Môn học: Maths, History, English... + Ngôn ngữ: French, German,... + Phương tiện vận chuyển sau “By”: by train, by bicycle,... + Quốc gia: Vietnam, England,... + Thành phố: Da Lat, Lam Dong,... + Đường phố: Tan Da street,... + In spring/summer/autumn/winter..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 22. Will/ Be going to + Vo - Will được dùng khi quyết định làm gì tại thời điểm đang nói, điều xảy ra trong tương lai. EX: - Be going to được dung khi quyết định việc gì đó trước rồi, dự đoán một tình huống chắc chắn xảy ra có báo hiệu trước. EX: The next Sunday is a good day. I’m going to go on a trip with my friends. 23. Cách phát âm “S/ES” và “ED” - S/ES + /iz/: x, s(e), c(e), ge, ch, sh, z. +/s/: k(e), t(e), ph/p(e), f, th. +/z/: others - ED: +/id/: t, d +/t/: ss, x, sh, k(e), p(e), ph, ch, gh +/d/: others.. 24. Trọng âm - Nhấn liền trước: _tion, _sion, _ity, _ety, _ic, _ics, _al, _ian, _eous, _uous, _ ious, _logy, _graphy... + EX: solution, pollution, population... + Ngoại lệ television, politics, arithmetic - Nhấn ngay nó: _oon, _eer, _ese, _ique, _ain, _ee, _esque... + EX: degree, referee( trọng tài), remain, unique + Ngoại lệ Commitee, coffee - Nhấn trước liền trước: _ate, _fy, _ize... + EX: educate,... - Two syllable Noun/Adj: danh từ, tính từ hai vần, ta nhấn vấn thứ nhất + EX: Apple, candy… - Two syllable Verb: động từ hai vần, ta nhấn vần thứ hai..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + EX: Insist, arrange - Đối với từ ghép: + Nếu là danh từ thì trọng âm rơi vào phần thứ nhất EX: desktop, tea-cup + Nếu là động từ, tính từ thì trọng âm rơi vào phần thứ hai. EX: Good-looking, old-fashioned, overlook…. 25. Wh-question Wh-question + do/does/did + S + Vo? Can/could/will...+ S + Vo? Information question What time When Where Who Why What... for Whose + N Whom. Meaning Mấy giờ Khi nào Ở đâu Ai Tại sao Để làm gì Của ai Ai(túc từ). At 8:00... In the morning... In Paris, at home... Mother, Tom,... Because I was busy... To read book... Nam’s, her... Person(Object).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> What kind Loại gì How Như thế nào Cute,... How old Bao nhiêu tuổi 17 years old How much Bao nhiêu(uncount) Price, amount,... How many Bao nhiêu(count) 30 kilos of sugar... How long Bao lâu For 5 years... How often Bao lâu một lần Sometimes, once a year How far Bao xa From...to, 4 km,... Cấu trúc “What...for?” trong câu hỏi -> dùng “To” để trả lời EX: What do you listen to classical music for?  I listen classical music to relax my mind. 26. ADJECTIVES AND ADVERBS (Tính từ và trạng từ) I. ADJECTIVES - Tính từ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc một đại từ. - Vị trí của tính từ: + Đứng trước danh từ hoặc đại từ mà nó bổ nghĩa EX: She is a beautiful girl. This is a new book. + Đứng sau động từ “to be” và những động từ feel (cảm thấy), look (trông có vẻ),appear(dường như), smell (ngửi có vẻ), taste (nếm có vẻ), sound (nghe có vẻ), seem (dường như), become (trở nên)= go/get/grow/turn, keep(vẫn còn), remain(vẫn còn)= stay: giữ, duy trì, prove: hóa ra. + Make, keep, find + O + Adj + Note: Trong một số trương hợp đặc biệt, tính từ có thể đưng sau danh từ. Khi danh từ mà nó bổ nghĩa chỉ chiều dài, chiều cao, tuổi tác… EX: This table is 2 meters long. My mother is 38 years old. Khi tính từ đước dùng với các từ something, someone, anything, anyone, everything, nothing, noone… EX: I’ll tell you something important. That’s nothing new. * Một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - She look at me funny.(Cô ấy nhìn tôi với cái nhìn kỳ lạ). - He talks funny (anh ấy nói giọng kỳ kỳ). - Ha walks funny (anh ấy đi tướng đi sao sao ấy) -. -. II. ADVERBS: Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho một động từ (động từ thường chỉ hành động) và thường đứng sau động từ. EX: They dance beautifully. He drives fast. Bổ nghĩa cho một tính từ và đứng trước tính từ. EX: It is very cold today. She is extremely intelligent. Bổ nghĩa cho một trạng từ khác và đứng trước trạng từ đó. EX: She sang extremely well. Bổ nghĩa cho cả câu và thường đứng ở đầu câu. EX: Fortunately, he wasn’t injured in that accident. Note: Một số từ vừ là tính từ vừa là trạng từ: fast, hard, near, far, long, soon, late,…. 27. MỆNH ĐỀ CHỈ MỤC ĐÍCH. - So that/ in order that + S + Will/Can(not) +Vo + S + Would/could(not) + Vo - So as (not) to/ In order to/ to + Vo In order for + O + (not) to + Vo EX: Nam studies hard so that he can accquire the scholarship. So as to speak English fluenly, I pratice as much as I can. 28. MỆNH ĐỀ CHỈ NGUYÊN NHÂN. - Because/Since/As + Clause : Bởi vì Since/As thường được đặt đầu câu. - Because of - Owing to - On Account of + Noun/Ving - By/ in Virtue of.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Due to - By Dint of EX: He didn’t go out last night because It rained heavyly. Because of heavy rain, He didn’t go out last night. Note: Khi dùng thêm “the fact that” sau các giới từ trên, chúng được dùng như các liên từ EX: Because of the fact that he studied hard, he passed the exam easily. 29. MỆNH ĐỀ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ Although/ Though/Even though + Clause : mặc dù Despite/ Inspite of/For all + Noun/Ving EX: Although He is ill, He still goes to school. Despite his illness, He still goes to scholl Note: Adj/Adv + As + S + V cũng được dùng với nghĩa là mặc dù EX: Ill as he is, He still goes to school.. 30. CÁCH DÙNG THÌ VỚI “AS IF” VÀ “AS THOUGH”. AS IF và AS THOUGH đều có nghĩa là “dường như là, như là…”. Nó chỉ một cái gì không có thật hay ngược với sự thật. Có 3 trường hợp ngược với sự thật trong: - Hiện tại: As if/As though + S + Simlpe Past (be-> were) EX: She sings with gesture as if she were a professional singer. - Quá khứ: As if/As though + S + Past Perfect EX: Yesterday, she sang with gesture as if she had been a professional singer. - Tương lai: As if/As though + S + Would/Could + Vo.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> EX: Tommorow, she will sing with gesture as if she would be a professional singer. 31. CẤU TRÚC CÂU TRUYỀN KHIẾN. S + HAVE + O + Vo (chủ động, người) S + HAVE + O + V3/ed (bị động, vật). Thuê, nhờ, bảo ai làm gì. EX: They have me buy something to cook dinner. They have something bought to cook dinner. S + GET + O + TO Vo (chủ động) S + GET + O + V3/ed (bị động). Thuê, nhờ, bảo ai làm gì. EX: They get me to buy something to cook dinner They get something bought to cook dinner. Note: Cấu trúc với “HAVE” cũng được dùng để chỉ việc không may xảy ra EX: I have a bycycle stolen last night.. 32. MỘT SỐ CẤU TRÚC CẦN NHỚ. - Quá…cho đến nỗi:  S + V + So + Adj/Adv + That + Clause  S + V + Such A/An/The + Adj + Noun + That + Clause  So + Adj + be + S + That + clause  S + be + So + many/few + Ns/es + That + Clause  S + be + So + much/little + Ns/es + That + Clause EX: The box is so heavy that I can’t lift it. It is such a heavy box that I can’t lift it. - Mất bao lâu để làm gì:  It takes/took + O + time + to Vo EX: It takes me 2 days to finish the report. It took him an hour to go to my uncle’ house..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Đã bao lâu…ai không làm gì:  It is + time + Since + S + (last) + V2/ed EX: It is 3 months Since I (last) saw him. - Mãi cho tới khi…mới làm gì:  It was not until...that Clause EX: He didn’t come home until late in the evening  It was not until late in the evening that he came home - Lần sau cùng ai làm gì là khi nào:  The Last time + S + V2/ed Was in/when/last/ago... EX: The last time She met me was 2 years ago. - Quá... không thể làm gì:  S + V + too + Adj/Adv + (for O) + to Vo  S + V + too + many/few + N (for O) + to Vo  S + V + too + much/little + N (for O) + to Vo EX: Coffee is too hot (for me) to drink. Đủ để ai làm gì:  S + V + Adj/Adv + Enough + (for O) + to Vo  S + V/be + Enough + Noun + to Vo. EX: He was strong enough to lift that heavy stone. My father have enough money to buy a new computer for me. Note: ở câu “too, enough”, ta không lặp lại tân ngữ. - Đã đến lúc...ai làm gì: It’s (high) + time + S + V2/ed EX: It’s (high) time you went to bed. - Thật là...để: It + be + ADJ + (for O) + to Vo EX: It is difficult (for her) + to study Maths well. - Người nào đó thật là...khi It + be + Adj + Of + O + to Vo EX: It is kind of you to say so It was good of you to help me. 33. NHỮNG ĐỘNG TỪ VÀ THÀNH NGỮ SỬ DỤNG SUBJUNCTIVE.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Subjunctive là một hình thức chia động từ đặc biệt theo đó tất cả những động từ thường đều có dạng nguyên mẫu không TO. Ngoại lệ duy nhất là động từ TO BE, có hai dạng SUBJUNCTIVE là BE và WERE. Biến thể Subjunctive WERE của động từ TO BE được dùng trong câu điều kiện hiện tại không thật như ta đã học. If I were you, I would not do that. = (Nếu tôi là anh, tôi sẽ không làm như vậy.) Sau đây là những động từ và thành ngữ (expressions) đòi hỏi phải dùng Subjunctive sau chúng.. Danh sách động từ yêu cầu sử dụng SUBJUNCTIVE: ASK. ORDER. COMMAND. PROPOSE. DEMAND. RECOMMEND. INSIST. REQUIRE. MOVE (với nghĩa "đề nghị" dùng trong một cuộc họp trang trọng, không phải với nghĩa "di chuyển"). SUGGEST URGE.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - EX: + We demand that he do it + The president requests that you be present at the meeting. * Những động từ có thể dùng SUBJUNCTIVE đằng sau hoặc có thể dùng trong cấu trúc " Động từ + Đại từ tân ngữ + Động từ nguyên mẫu có TO ": ASK. REQUIRE. ORDER. URGE. - EX: + We ask that she be present. + We ask her to be present.. * Danh sách những thành ngữ yêu cầu SUBJUNCTIVE theo sau: It is advisable that.... It is important that. It is crucial that.... It is mandatory that.... It is desirable that.... It is nessecsary that.... It is essential that.... It is vital that.... - EX: + It is essential that we vote as soon as possible + The manager insists that the car park be locked at night..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * Note: - Với những động từ, thành ngữ như trên, dù câu nói ở hiện tại hay quá khứ, SUBJUNCTIVE của động từ theo sau luôn luôn là động từ nguyên mẫu không có TO. EX: + Câu hiện tại: It is essential that she be present. Câu quá khứ: It was essential that she be present. Một số thành ngữ bất biến dùng đến SUBJUNCTIVE: GOD BLESS AMERICA! (Các chính trị gia Hoa Kỳ thường nói câu này!) LONG LIVE THE KING ! (Câu này tương tự như: Đức Vua Vạn Tuế) LONG LIVE THE QUEEN ! (tương tự: Nữ Hoàng Vạn Tuế!) BE THAT AS IT MAY, ... (dùng để bắt đầu 1 câu, có ý đại loại như "Có thể là như vậy, nhưng...", "Cứ cho là vậy đi, nhưng.." hàm ý bạn chấp nhận lời người khác nói có thể đúng, nhưng không thể tác động đến suy nghĩ của bạn.. 34. TRẠNG TỪ PHỦ ĐỊNH ĐẶT ĐẦU CÂU -> ĐẢO NGỮ Few: ít Hardly had V3/ed when V2/ed Little: ít Many: nhiều Much: nhiều Neither: không, chưa Never: không bao giờ No longer: không còn nữa No sooner had V3/ed than V2/ed: Vừa…thì lại Nor: cái nào cũng không. Not only: Not until: mãi cho tới khi Nowhere: không nơi nào Only after:ngay sau khi Only by:trước khi Only when: chỉ khi Rarely: hiếm khi Scarcely had V3/ed when V2/ed Seldom: hiếm khi.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> In no circumstances: không ở trường hợp nào. On no account: không vì lý do gì. - Động từ thường ta phải mượn trợ động từ “DO, DOES, DID”. EX: Never does she sleep on time. No longer is he sad. No sooner had I eaten a cake than drank a cup of milk. Note: - Adv of place + V + S ( Verb: be, come, live, stand, lie,…) Ta đảo nguyên động từ. EX: Into the room came the teacher. 35. THÀNH NGỮ VỚI “DO” VÀ “MAKE”. - DO + Do research: nghiên cứu. + Do an assignment: làm bài tập, công việc được giao. + Do a job: làm một công việc. + Do a bussiness: kinh doanh. + Do the cleaning/the washing/the ironing : lau chùi, giặc, là… + Do Mathematics/English/History…: học toán, tiếng anh, sử… + Do one’s duty: trực + Do one’s hair: làm tóc, chải đầu. + Do one’s best: làm hết sức mình. + Do sb a favour: giúp, hàm ơn. + Do away with: vứt bỏ. EX: He does his job well. We can do away with these old papers. - Make + Make a cake: làm bánh. + Make a bed: dọn giường..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Make a dress: may áo. + Make a table (chair): đóng bàn, ghế… + Make a report: làm báo cáo. + Make a decision = make up one’s mind: quyết định. + Make a mistake: phạm lỗi. + Make a mends: bồi thường. + Make a list: lập danh sách, bảng thống kê. + Make a demand: yêu cầu, đòi hỏi. + Make an error: lầm lẫn. + Make a speech: dọc diễn văn. + Make progress: tiến triển. + Make a request: thỉnh cầu. + Make a mess: làm lộn xộn. + Make breakfast/lunch/dinner: chuẩn bị bữa ăn. + Make tea/coffee: pha trà, cà phê. + Make a noise: làm ồn. + Make war: khiêu chiến. + Make fun of: trêu chọc ai + Make an impression: gây ấn tượng + Make a appontment: hẹn + Make a phone call: gọi đt. Note: + commit a crime: phạm trọng tội. + Give a lecture: đọc diễn thuyết. + Give a performance: biễu diễn. + Give oders: ra lệnh + Take a photograph: chụp ảnh 36. ORDER OF ADJECTIVES( Trật tự của tính từ) OSASCOMP Opinion. size. Age. shape. colo. origin. material Purpose.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Beautiful Large Horrible Tiny Difficult Enormou s little. Ancient Square New Round Young flat Old. r Red Fench Blue Lunar pink easter n. Woode n Metal Cotton paper. Sleepin N g roasting. EX: The very large new white building. Note: the same type need a commai “,”. 37. PEFLEXIVE PRONOUNS( ĐẠI TỪ PHẢN THÂN) myself yourself ourselves yourselves. himself herself itself themselves. - Có “by” đứng trước đại từ phản thân có nghĩa là “một mình” EX: I like to walk by myself - Dùng nhấn mạnh chủ từ, đặt sau chủ từ hoặc cuối câu. EX: I spoke to the president himself. He himself had always been interested in the special problem of long-stay patients 38. Questinons and Responses Topics Giới thiệu và chào hỏi Xin phép. Question/Expression -Nice/Glad to meet you. -How do you do?. Responses -Nice/Glad to meet you, too. -How do you do. -May I go out?. Yêu cầu. -Could you bring me some. -Sure. -of course - Sure/of course.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> water? - Would you mind helping me? Mời và đề -Would you like to go for a walk? nghị -How about going to the cinema? -Why don’t we go to the cinema? - Let’s go to the cinema. Lời khen -What a nice dress you’ve got! -How lovely your pen is! Lời chúc. Merry Christmas!. Cảm ơn. That is nice of you. Thank you -Thank you for helping me. Xin lỗi. -I’m terribly sorry about… -I’d like to apoligize for…. Báo tin. I’m having an exam tomorrow. I’ve passed the final exam I’ve lost the job for 2 days. - No Problem -Yes, I’d love to -That sound great! -Ok, Let’s do that -That’s a good idea -I’m glad you like it -Thank you for your saying so -That’s a nice compliment. -It’s very kind of you to say so -the same to you -You too. -It’s my pleasure -Not at all/You are wellcome. -Don’t mention it./Forget it. -That’s OK/Alright! -You don’t need to apologize. -Don’t worry about that. No problem/forget it/It’s OK Gook luck! -Fantastic/That’s great! -Congratulations! I’m glad to hear that I’m sorry to hear that. 39. MỘT SỐ CÔNG THỨC CẦN LƯU Ý. - Raise + O : tăng Rase + (X)O : tăng (không cần túc từ) - Like/unlike + N/Pronoun/Ving : như As + Clause : như Alike đứng cuối câu EX: His eyes is like his father..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> It's like walking on ice. She looks beautyful-like a princess. I didn’t move anything. I left everything as I found it. - No + Ns/es None (X) N None of + N - Some…others: một số…một số khác Some people work hard. Others are lazy. - S’d rather S Vo(tương lai) V2/ed (not -> didn’t + Vo)(hiện tại) Had V3/ed(quá khứ) EX: I’d rether you didn’t do it now. - Whole + Noun (singular, count) - All + Clause: the only thing (thứ duy nhất). - Harly ever/any - Decrease (v): giảm Decrease (n) + by: giảm - Lie_Lied_Lied: nói dối Lie_Lay_Lain: nằm Lay_Laid_Laid: đặt, để - The former: người, vật đề cập trước. The latter: người, vật được đề cập đến sau. - A little bit + Adj/Adv : hơi hơi. thích hơn. - How long ago + did + S + Vo?: đã bao lâu? - Do you mind + Ving…? Do you mind if…? Would you mind + Ving?. Khi muốn xin phép ai làm gì..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Would you mind if…? - Give (tặng, cho) s.t to s.o Send (gửi) s.o s.t Pass (chuyền) EX: Pass me a pen, please! Pass a pen to me, please! - N/Ns/es + left: còn lại, Ex: Appes left (những quả táo còn lại) - Dozens Hundreds Thousands + Of + Noun(plural) Millions Billions EX: hundreds of books - Say + clause Tell + O + clause Ex: She said she had graduated from university. She told me she had graduated from university. - Vo…: hãy làm gì… Ex: Go out right now! To Vo…: để làm gì… To pass exam, you have to work hard. Ving…+ V(singular): làm chủ từ Ving…, clause: rút gọn mệnh đề.. - Conjunction (câu nối):  But + clause: nhưng However, clause: nhưng  So+ clause: vì thế Therefore, clause: vì vậy.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>                . Moreover: hơn nữa, thêm nữa Other wise= or, or else + S + will/would: nếu không Seeing that: vì lẽ Supposed that: giả sử rằng Provided that: với điều kiện là Whereas= while: trong khi đó As long as= so long as: miễn là As soon as: ngay khi As a result, clause: kết quả là In view of: xét rằng, tính đến Nevertheless: tuy thế mà, tuy nhiên Consequently: kết quả là Now that: vì Actually, clause: thật vậy On the other hand: mặt khác In place of= instead of: thay vì. Prepositions (Giới từ) Adjective + Prepotion  To -. Acceptable: đáng chấp nhận Contrary: trái ngược Open: cởi mở Harmful: có hại. -. Important: quan trọng Kind: tốt bụng Lucky: may mắn Similar: giống nhau, tương tự.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -. Eager: hăm hở Grateful: biết ơn Insolent: vô lễ Merciful: thương hại Obedient: vâng lời Polite: lễ phép Rude: thô lỗ. -. Familiar to so: quen thuộc Agreeable: đồng ý Acusstomed: quen với Equal: công bắng Next: kế bên Engaged: Equivalent: tương tự với. -. Helpful for st to so: tốt bụng Bad: tệ Good: tốt Convenient: thuận tiện Liable: Fit: vừa vặn Well-known: nổi tiếng Greedy: tham lam Necessary: cần thiết Qualified: có chất lượng Ready: sẵn sàng Essential: thiết yếu. -. Confident: tự tin Joyful: vui vẻ Sick: bệnh Doubtful: nghi ngờ.  For -. Available: có sẵn cho Late: trễ Difficult: khó khăn Perfect: thành thạo Useful to so: hữu dụng Suitable: thích hợp Dangerous: nguy hiểm Famous: nổi tiếng Responsible for st to so: có trách nhiệm - Sorry for doing st, so: lấy làm tiếc  In -. Interested: ham thích Rich: giàu Successful: thành công Absorbed: bị thu hút Delight: say mê OF.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -. Afraid: sợ hãi Frightened: nt Terrified: nt Scared: nt Ahead: hơn ai Aware: có ý thức Capable: có tài Full: đầy Ashamed: xấu hổ. -. Fond: yêu thích, say mê Tired: mệt mỏi Proud: tự hào Independent: không phụ thuộc Sure: chắc chắn Suspicious: nghi ngờ Jealous: ghen tị, đố ky Short: thiếu Lack: thiếu. -. Excellent: xuất sắc Brilliant: xuất sắc Bad at st: tệ Good at st: giỏi Weak at st: yếu Terrible: khủng khiếp Furious: giận dữ Clumsy: vụng về. -. Happy: vui vẻ Familiar with st Delighted: vui sướng Fed up with: chán Concerned: quan tâm Annoyed: bị làm phiền Satisfied: hài lòng Equipped:. AT -. Clever: thông minh Present: có mặt Quick: nhanh nhẹn Skillful: có kỹ năng Shocked: bị sốc Angry at st: giận Surprised: ngạc nhiên Astonished: nt amazed: ngạc nhiên With. -. Bored: chán Crowded= packed: đông đúc Acquainted: quen biết Friendly: thân thiện Popular: phổ biến Angry with so: giận Pleased: hài lòng Busy: bận rộn.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> About -. Sad: buồn Serious: nghiêm trọng Confused: lộn xộn, lúng túng Concerned: quan tâm Worried: lo lắng. -. Anxious: lo lắng Excited: háo hức Angry about st: giận dữ Sorry about st: hối tiếc. -. Isolate:cô lập, cách ly Descended: xuất thân từ Evident: hiển nhiên, rõ rệt Divorced: được ly dị. From -. Far: xa xôi Absent: vắng mặt Safe: an toàn Different: khác biệt Verbs + preposition To. -. Talk: nói chuyện Say: nt Speak: nói Belong: thuộc về Listen: nghe Happen: xảy ra Write: viết cho. - Explain st to so: giải thích - Lead: dẫn tới - Contribute: đóng góp, góp phần - Complain to so about st: phàn nàn - Restore: hoàn trả. Of -. Consist: bao gồm Die: chết vì Dream: mơ về Accuse so of st: tố cáo At. - Take care of: chăm sóc - Approve: chấp thuận - Remind so of st: nhắc…nhớ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -. Laught: cười nhạo Smile: mỉm cười Arrive: đến Knock: gõ vào Aim: nhắm vào. -. Point: chỉ vào Look: nhìn Glance: liếc nhìn Stare: nhìn chằm chằm. -. Treat: điều trị Compare: so với Mix: trộn với Discuss st with so. -. Protect from/against: bảo vệ Escape: trốn thoát khỏi Hear: nghe tin từ Refrain: chế ngự, kìm nén Save so from st: cứu sống. With - Provide so with st: cung cấp - Help: giúp đỡ - Quarrel with so about st: gây gỗ - Equit: trang bị -. Chance: thay đổi On. - Depend on = rely on = count on: trông cậy vào - Spend: sử dụng - Insist: nằng nặt - Concentrate= focus: tập trung - Congratulate so on st: chúc mừng - Live: sống nhờ vào From - Suffer: chụi, bị - Borrow st from so: mượn - Prevent so from st= stop so from st: ngăn chặn khỏi - Graduate: tốt nghiệp - Differ: khác với.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Into - Divide: phân chia - Cut: cắt ra thành - Crash: đâm xầm vào. - Drive: lái xe - Categorize: phân loại. For -. Wait: chờ đợi ai Ask to so for st Apply to so for st: thỉnh cầu, xin việc Blame so for st: đỗ lỗi cho Care: yêu thích, quan tâm Compulsory: bắt buộc Punish so for st: phạt Forgive so for st: tha thứ Thank so for st: cảm ơn Excuse so for st: xin lỗi Pay: trả dùm cho Search: tìm kiếm In. - Believe: tin vào - Confide: tự tin - Succeed: thành công. - Increase: tăng - Speak: nói bằng ngôn ngữ. About - Care: quan tâm - Warn: cảnh báo về. Idioms of Prepositions At.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>                                   . At home/school/ work: đang ở nhà/trường/làm việc. At night/at noon: ban đêm, buổi trưa( at noon= at twelve: giữa trưa). At least: ít nhất # at most: tối đa. At once: ngay tức khắc. At Present/ at the moment = now : hiện tại. At first: đầu tiên# At last: cuối cùng At times: đôi khi, thỉnh thoảng. At the beginning of/ at the end of: ở đầu, cuối. At + tên các ngày lễ. EX: At Thank Giving…nhưng On + tên ngày lễ + day. At + tên các hoạt động quy tụ nhóm. EX: at the party/lecture… At any rate: bất kỳ giá nào. At disadvantage: gặp bất lợi. At fault: sai lầm. At risk: đang gặp nguy hiểm. At first sight: từ cái nhìn đầu tiên. At a glance: liếc nhìn. At the end of: đoạn cuối. At a loss: thua lỗ. At a profit: có lãi. At sea: ở ngoài biển. At war: có chiến tranh. At enmity with sb: thù địch với. At an end: kết thúc. At a nonplus: lúng túng. At length: chi tiết. At a high price: với giá cao. At bat: giữ vai trò quan trọng. At cross-purpose: hiều lầm. At breakfast/lunch/dinner: đang ăn sáng/trưa/tối. At issue on a question: đang thảo luận vấn đề. At its hight: lên đến đỉnh cao nhất. At a moment’s notice: trong thời gian ngắn. At ease: nhàn rỗi. At rest: thoải mái, đang lúc nghỉ ngơi. At the top of the form: đứng đầu trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(50)</span>                                  . At the wheel: lái xe. At the end of one’s resources: hết cách. At the front: tại mặt trận. At helm: cầm lái, quản lý. At the last shift: đường cùng. At the pain of doing st: chịu khó nhọc làm gì. At the top of the tree: lên tới địa vị cao nhất của nghề nghiệp. At sb’s beck and call: tuân lệnh, phục tùng ai. At sb’s elbow: đứng bên cạnh người nào. At sb’s heels: bến gót theo ai. At a loose end: rảnh rỗi. At a loss: ngỡ ngàng, bối rối. At a pinch: nếu cần, trong lúc khẩn cấp. At a standstill: đứng yên. At all costs: bằng mọi giá. At all hours: mọi lúc. At best: hi vọng lắm, cố gắng lắm mới đạt được At death’s door: thập tử nhất sinh. At one’s wits’ end: bối rối, chán nản. At random: ngẫu nhiên. At short notice: biết quá trễ. At sixes and sevens: rối tung, lộn xộn. At the rack of dawn: bình minh ló dạng, sáng sớm. At will: tùy ý. At a low ebb: At full tilt: hết tốc lực, hết sức. At large: được tự do, nói chung. At loggerheads with sb: bất hòa hoặc cãi nhau với ai. At odds with sb: bất đồng, xung đột với ai. At the end of your rope: hết kiên nhẫn, kiệt sức, kiệt quệ. At the end of sb’s tether: hết sức. At your request/command: theo yêu cầu/lệnh của anh. At sb’s disposal: tùy nghi sử dụng. At the mercy: phó mặt cho.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span> -. By name: có tên là. By oneself: một mình By the way: nhân tiện đây By heart: thuộc lòng By surprise: một cách kinh ngạc By cheque: bằng ngân phiếu By coincidence: ngẫu nhiên FOR For fear of: lo sợ về For life: cả cuộc đời For the forseeable future: một tương lai có thể đoán trước. For instance = for example: chẳng hạn For sele: bày bán For a while: một chốc, một lát For the moment: tạm thời For the time being: tạm thời For ages = for a long time: đã lâu rồi Forever: mãi mãi For a change: thay đổi. FROM -. From now then on: kể từ bây giờ trở đi From time to time: thỉnh thoảng From memory: theo trí nhớ. For bad to worse: ngày càng tồi tệ For from what I can gather: theo những gì tôi biết. WITH -. With the exception of: ngoại trừ With intent to: cố tình With regard to: đề cập tới With a view to + Ving: với mục đích làm gì.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> WITHOUT -. I.. Without a chance: không có cơ hội Without a break: không được nghỉ ngơi Without doubt: không nghi ngờ Without delay: không trậm trễ, không trì hoãn Without fail: không thất bại Without success: không thành công Without a word: không một lời Wtihout warning : không được cảnh báo.. Prepositions of time (giới từ chỉ thời gian) - At + the time of day (vào lúc). At 5 o’clock At midnight At 11:30 At lunchtime At night At the moment/At present At the age of - ON + day(vào ngày) On April 17th On Christmas day On Wednesday evening(s) On weekends On Thursday morning(s). At the end of At christmas/At easter At the same time At the beginning of.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - IN + month/year/season(vào tháng, năm, mùa) In April In the 1970s In the 18th century In (the) winter In the morning(s) In the afternoon(s) In the evening(s) In 10 minutes In 1996 In the middle ages - FOR + a length of time (khoảng thời gian) For six years For 2 hours For a week EX: I have lived in this house for 6 years - Since + a point of time (điểm thời gian) EX: My father has worked in his company since 2000. - Till/until/after/before/up to/between - DURING + khoảng thời gian mơ hồ, có thể trọn vẹn hoặc không trọn vẹn. II. Prepositions of place( giớ từ chỉ nơi chốn) AT At a party At the movies At an airport At the seashore At a concert ON On a farm On the wall On the table IN. At a footballl game At sea At a conference At work At a station.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> In bed In Ho Chi Minh city In Asia In the hospital In prison Note: Prepositions of place and movement (một số giới từ chỉ nơi chốn và chuyển động) In front of Onto Up down From Between Into To Behind Ouf of. Inside Outside Along Next to Over Around across Opposite Beside Under.

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×