Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.69 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 8 Tiết PPCT : 36-37 Văn bản:. Ngày soạn: 08/10/2016 Ngày dạy: 10/10/2016. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA (Trích Truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức : - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên . - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên - Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên - Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tấm lòng dũng cảm, sống có nhân nghĩa, biết giúp đỡ người yếu hơn mình, làm nhiều việc nghĩa. C. PHƯƠNG PHÁP : - Phát vấn, đàm thoại, giải thích, phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS (1’) - Lớp 9a2: Sĩ số:……Vắng:……………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (15’): KIỂM TRA 15 PHÚT (đề, đáp án cuối giáo án) 3. Bài mới: Tiết 36: 29’ * Vào bài: (1’) - Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng nói “Trên trời có những vì sao khác thường thoạt đầu mới nhìn chưa thấy sáng”. Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ yêu nước Nam Bộ thế kỷ XIX là một ngôi sao như thế, ngoài văn thơ yêu nước, ông còn nổi tiếng với truyện thơ Nôm “Truyện Lục Vân Tiên”. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tác phẩm này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GIỚI THIỆU CHUNG (7’) GV: cho HS quan sát chân dung tác giả Dựa vào chú thích (*), hãy nêu những nét chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu ? HS: trả lời GV: Nêu những hiểu biết của em về sự nghiệp văn chương của Nguyễn Đình Chiểu? HS: trả lời - Chữ Nôm: Truyện Lục Vân Tiên,. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: (1822-1888) - Là nhà thơ Nam Bộ, sống và sáng tác vào thời kỳ đau thương mà anh dũng của dân tộc ta vào thế kỷ XIX - Sáng rác nhiều thơ văn, khích lệ tinh thần chiến đấu và yêu nước của nhân dân Nam Bộ. 2.Tác phẩm:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngư Tiều y thuật vấn đáp, Văn tế Trương Định, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc và nhiều bài văn thơ khác. Dùng văn thơ để đánh giặc GV chốt: Thơ ông ca ngợi những tấm gương yêu nước giết giặc. Em trai là Nguyễn Đình Tựu tham gia nghĩa quân và hi sinh.Thực dân Pháp nhiều lần dụ dỗ ông ra làm cho chúng nhưng bị từ chối - Quan niệm sáng tác : văn chương là vũ khí chiến đấu: “Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm. Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà” GV: Giới thiệu những hiểu biết của em về “Truyện Lục Vân Tiên” ? ( xuất xứ, thể loại) ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (21’) Giáo viên đọc mẫu (nêu yêu cầu đọc to, rõ, truyền cảm, thay đổi giọng cho phù hợp với câu thơ kể, tả, đối thoại). Gọi 2 HS đọc -> nhận xét. GV giới thiệu : Trước đoạn trích này là cảnh từ giã tôn sư, Lục Vân Tiên hăm hở xuống núi về kinh ứng thi,giữa đường gặp cướp đang tung hoành, Vân Tiên thấy nhân dân khốn khổ “đem nhau chạy vào rừng…” bèn hỏi thăm và biết bọn cướp Phong Lai hung hãn đang hoành hành: “ Vân Tiên nổi giận… cứu người ra khỏi lao đao buổi này”. GV Dựa vào phần chú thích hãy tóm tắt lại “Truyện Lục Vân Tiên” ? - GV bổ sung. GV:Truyện đề cao trung hiếu tiết nghĩa theo quan niệm đạo lí của nhân dân ta: đạo làm tôi, phận làm con, tình bằng hữu, nghĩa vợ chồng...được nhà thơ hết sức ca ngợi: “Trai thời trung hiếu làm đầu/Gái thời tiết hạnh làm câu trau mình”. Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga là 2 nhân vật trung tâm của truyện sáng ngời trung hiếu tiết hạnh. Theo cô đoạn thơ này là 1 trong đoạn hay nhất tác phẩm, khắc hoạ thành công mẫu người anh hùng lí tưởng tuyệt đẹp Phân tích GV: Xác định nhân vật chính của văn bản ? GV: Lục Vân Tiên đánh cướp trong hoàn cảnh nào? HS: Gặp bọn cướp bất ngờ trên đường đi lên kinh ứng thi ; Lục Vân Tiên là một thư sinh chỉ có một mình không có vũ khí. GV: Tìm những chi tiết, hành động, lời nói của Lục Vân Tiên khi đánh cướp? HS: Hung dữ, rất đông GV: Kết quả trận đánh như thế nào? HS: Bọn cướp bị đánh tan tành. GV: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu. a. Xuất xứ: Đoạn trích: nằm ở phần đầu tác phẩm - “Truyện Lục Vân Tiên” ra đời khoảng đầu những năm 50 của thế kỷ XIX (truyện thơ Nôm). Thể hiện rõ lí tưởng đạo đức mà tác giả muốn gởi gắm. b.Thể loại: - Gồm 2082 câu thơ lục bát. Chia làm 3 phần Diễn biến sự việc trong đoạn trích nằm trong kết cấu của các truyện truyền thống: người tốt thường gặp nhiều gian truân, trắc trở, cái thiện luôn chiến thắng cái ác. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1.Đọc – Tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt: gồm 3 phần Phần 1: Vân Tiên đánh tan bọn cướp cứu Kiều Nguyệt Nga Phần 2: Vân Tiên gặp nạn, được thần và dân cứu + Mẹ mất, hỏng thi, bị mù, bị Trịnh Hâm hãm hại, được Ngư ông cứu + Bị gia đình Võ Công bội hôn, bị bỏ vào rừng nhưng được thần núi cứu, cho thuốc chữa sáng mắt, tiếp thục học hành + Kiều Nguyệt Nga chung thủy với Vân Tiên nhưng bị bị xấu hãm hại, cống phiên cho giặc Ô Qua, nàng tự tử. Bị Bùi Kiệm ép duyên, nhưng trốn thoát và sống với bà lão trong rừng sâu Phần 3: Vân Tiên đổ trạng đi dẹp giặc Ô Qua gặp Nguyệt Nga, họ đoàn tụ 2.Tìm hiểu văn bản: a.Bố cục: 2 phần - 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp - Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều Nguyện Nga sau trận đánh.. b. Phân tích: b1. Nhân vật Lục Vân Tiên: * Hành động: + Một mình bẻ cây làm gậy, sông vào đánh cướp. + Tả đột hữu xung. * Lời nói: Bớ đảng hung đồ… hại dân * Hình ảnh bọn cướp: - Hung dữ, rất đông - Kết quả: bọn cướp vỡ tan -> Kể nhanh, ngắn gọn, bằng biện pháp so sánh, tương phản..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> tả hình ảnh Lục Vân Tiên? => Là người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa, HS: So sánh khinh tài, từ tâm, nhân hậu. GV: Em hãy so sánh sự tương quan lục lượng giữa Tiên và bọn cướp. Cho biết tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? HS: Tương phản GV: Em có nhận xét gì về cách kể của tác giả ở đoạn này? HS: Kể chuyện nhanh, gọn GV: Qua đó e thấy Lục Vân Tiên có những tính cách, phẩm chất gì? HS: Là người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa, khinh tài, từ tâm, nhân hậu. TIẾT 37 (45’) GV nhắc lại kiến thức đã học ở tiết trước và chuyển ý (2’) * Cách cư sử với Nguyệt Nga: (13’) GV: Hãy tìm những câu thơ miêu tả lời nói của Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga? HS: “…Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái, ta là phận trai…” “…Vân Tiên nghe nói liền cười” “Làm ơn há dễ trông người trả ơn…” GV: Em có nhận xét gì về cách nói chuyện của Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga ? HS: -> Chàng hỏi han ân cần, an ủi, giữ phép tắc gia giáo, từ chối sự trả ơn. GV: Qua những lới nói đó, em hiểu gì về con người Lục Vân Tiên? HS: Là người chính trực, hào hiệp, từ tâm, nhân hậu. GV: Quan niệm của người anh hùng được thể hiện ở câu thơ nào? HS: “…Nhớ câu kiến nghĩa bất vi, Làm người thế ấy cũng phi anh hùng” - GV giải thích về câu thơ thể hiện quan niệm của người anh hùng GV: Theo em Nguyễn Đình Chiểu có dụng ý gì khi sáng tạo ra nhân vật Lục Vân Tiên? HS: Lục Vân Tiên là hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình: người ngay thẳng trong sáng, nghĩa hiệp. b2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga (23’) GV: So sánh cách giớ thiệu giữa hai nhân vật Kiều Nguyệt Nga và Thúy Kiều. HS: Nguyệt Nga tự miêu tả về mình. “Thưa rằng: "Tôi Kiều Nguyệt Nga, …Quê nhà ở quận Tây Xuyên,. * Cách cư sử với Nguyệt Nga: “…Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái, ta là phận trai…” “…Vân Tiên nghe nói liền cười” “Làm ơn há dễ trông người trả ơn…”. -> Chàng hỏi han ân cần, an ủi, giữ phép tắc gia giáo, từ chối sự trả ơn. => Là người chính trực, hào hiệp, từ tâm, nhân hậu. - Quan niệm về lẽ sống của người anh hùng: “…Nhớ câu kiến nghĩa bất vi, Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”. => Lục Vân Tiên là hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình: Anh hùng vì dân dẹp loạn.. b2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga * Tự giới thiệu về mình:. “Thưa rằng: "Tôi Kiều Nguyệt Nga, …Quê nhà ở quận Tây Xuyên, Cha làm tri phủ ở miền Hà Khê… ….Trước xe quân tử tạm ngồi,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cha làm tri phủ ở miền Hà Khê… Làm con đâu dám cãi cha, Ví dầu ngàn dặm đường xa cũng đành… …Lâm nguy chẳng gặp giải nguy, Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi. Trước xe quân tử tạm ngồi, Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa… Hà Khê qua đó cũng gần, Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng” GV: Tìm những câu thơ Kiều Nguyệt Nga giãi bày hoàn cảnh, tấm lòng với Lục Vân Tiên? HS: “Sai quân đem bức thư về, ….Trước xe quân tử tạm ngồi, Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa: ….Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi." GV: Tìm những câu thơ nói về cách xưng hô của Kiều Nguyệt Nga với Lục Vân Tiên? HS: Xưng hô: Tiện thiếp – quân tử GV: Em có nhận xét gì về cách xưng hô của Nguyệt Nga với Lục Vân Tiên? HS: Cách xưng hô dịu dàng, khiêm nhường, mực thước. GV: Qua nhừng lời giải bày của Kiều Nguyệt Nga với Lục Vân Tiên, cho ta thấy Nguyệt Nga là người có phẩm chất, tính cách gì? GV: Tìm những câu thơ Kiều Nguyệt Nga giãi bày hoàn cảnh, tấm lòng với Lục Vân Tiên? HS: “Chút tôi yếu liễu đào thơ,… …Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng …Của tiền chẳng có bạc vàng thì không… Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi". GV: Khi chịu ơn của Lục Vân Tiên Kiều Nguyệt Nga cảm thấy như thế nào? HS: Chịu ơn Lục Vân Tiên áy náy, băn khoăn, tìm cách đền đáp. GV: Em có nhận xét gì về con người của Kiều Nguyệt Nga? HS: Kiều Nguyêt Nga một cô gái đáng quý và trong sáng. GV bình: Là một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, nói năng dịu dàng, mực thước, khúc triết, rõ ràng. Đặc biệt Kiều Nguyệt Nga còn là người ân nghĩa thuỷ chung -> nét đẹp tâm hồn đó đã làm cho nàng chinh phục được tình cảm yêu mến của nhân dân, những con người bao giờ cũng xem trọng ơn nghĩa “Ơn ai một chút chẳng quên”. HS nghe và cảm nhận.. Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa:. - Xưng hô: Tiện thiếp – quân tử - Cách xưng hô dịu dàng, khiêm nhường, mực thước. -> Một cô gái hiền hậu, nết na, có học thức, có giáo dục, ân tình, trọng ân nghĩa. “Chút tôi yếu liễu đào thơ,… …Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng …Của tiền chẳng có bạc vàng thì không… Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi".. -> Chịu ơn Lục Vân Tiên áy náy, băn khoăn, tìm cách đền đáp. => Kiều Nguyêt Nga một cô gái đáng quý và trong sáng.. * Đạo lý nhân nghĩa: - Lục Vân Tiên thông qua hành động dũng cảm, chính trực, hào hiệp, cư xử với Nguyệt Nga.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Đạo lý nhân nghĩa: GV: Qua nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga, đạo lí nhân nghĩa được thể hiện như thế nào ? Hs thảo luận nhóm – 4 nhóm -4 phút và trình bày. GV chốt ý, liên hệ thực tế: Khi ra đường gặp người hoạn nạn phải giúp đờ nếu điều đó nằm trong khả năng của mình. (VD: trẻ em bị lạc cha mẹ, cụ già khi qua đường, người ốm đau bện tật, nhường chỗ ngồi trên xe bú,…). - Kiều Nguyệt Nga qua lời nói của một cô gái thùy mị, nết na, một lòng tri ân với người đã cứu mình.. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Miêu tả nhân vật chủ yếu thông qua cử chỉ, hành động, lời nói. - Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần gũi với lời nói thông thường, mang màu sắc Nam Bộ. b. Nội dung: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. * Ý nghĩa văn bản: - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Vân Tiên và Nguyệt Nga, qua đó cho thấy khát vọng Tổng kết: (5’) hành đạo cứu đời của tác giả. GV: Nhận xét về nghệ thuật sử ngôn ngữ và ý III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC nghĩa văn bản qua đoạn trích? - Học thuộc lòng đoạn trích - Phân tích nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) Nga thông qua lời nói, hành động của nhân vật. GV gợi ý : Đạo lí nhân nghĩa thể hiện trong tác phẩm Từ Hán Việt: bất bình, quân tử, thân vong, - Hiểu và dùng một số từ Hán Việt thông dụng ở kiến nghĩa bất vi… chú thích - Bài mới: “Trau dồi vốn từ” - Chuẩn bị: Đọc bài, tìm hiểu vai trò của việc trau dồi vốn từ. Cách trau dồi vốn từ. Đề kiểm tra 15 phút MA TRẬN Mức độ Nhận biết Chủ đề Đọc – hiểu văn bản. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. - Nhận biết tác giả -Hiểu nội dung, - Nhận diện thể loại ý nghĩa văn bản - Biết được nội dung, nghệ thuật của văn bản. 3 4 1.5 3.5. Tổng số. 7 5.0. Tạo lập văn bản Số câu Số điểm Tổng số Số câu Số điểm. 3. 4 1.5. Tạo lập đoạn văn phân tích nhân vật 1 1 5.0 1 8 5.0. 5.0 10.0. 3.5 ĐỀ KIỂM TRA A. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 1: Tác giả “Chuyện người con gái Nam Xương” là ai? A. Nguyễn Dữ C. Nguyễn Đình Chiểu. B. Nguyễn Du. D. Ngô gia văn phái. Câu 2: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du viết theo thể loại gì ? A. Truyện dân gian. C. Truyện thơ nôm. B. Truyện truyền kì. D. Truyện thơ quốc ngữ. Câu 3: “Truyền kí mạm lục” có nghĩa là gì? A. Chép những chuyện kì lạ được lưu truyền trong dân gian. B. Ghi chép những chuyện thực tế xảy ra trong xã hội phong kiến. C. Ghi chép những chuyện xảy ra trong lịch sử nước ta. D. Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ. Câu 4: Bút pháp nghệ thuật nào được Nguyễn Du dùng để miêu tả chị em Thúy Kiều: A.Bút pháp tả thực B. Bút pháp lãng mạn. C. Bút pháp ước lệ. D.Bút pháp nói quá. Câu 5: Tưởng người dưới nguyệt chén đồng” là câu thơ nói về ai? A. Thúy Vân. B. Vương Quan. C. Cha mẹ. Thúy Kiều. D. Kim Trọng. Câu 6: Nhận định nào đúng nhất với văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ ? A. Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam và số phận đầy bi kịch của họ trong xã hội cũ B. Tố cáo chiến tranh phong kiến phi nghĩa đã dẫn đến nỗi oan của Vũ Nương.. C. Niềm thương cảm với số phận người phụ nữ và khẳng định công lí, chính nghĩa. D. Niềm thương cảm với số phận người phụ nữ và khẳng định tài, trí của họ. B. TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Nêu ngắn gọn giá trị nội dung của “Truyện Kiều”? Câu 2: (5.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 6 câu) cảm nhận của em về hai câu: “Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa” có sử dụng ít nhất ba từ Hán Việt? Đáp án A. TRẮC NGHIỆM: ( 3.0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 ĐÁP ÁN. A. C. A. C. D. 6 B. B. TỰ LUẬN: ( 7.0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm 1 Câu 1: Hs nêu ngắn gọn giá trị nội dung gồm: * Giá trị hiện thực: - Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội với bộ mặt tàn bạo, bất công của tầng lớp thống trị - Phản ánh số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ. * Giá trị nhân đạo: - Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người. - Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo, xấu xa - Trân trọng, đề cao con người 2 * Về hình thức: HS viết đoạn văn ngắn đảm bảo đủ số câu và có sử dụng 3 từ Hán Việt trở lên. Các câu trong đoạn logic, thống nhất chủ đề * Về nội dung: HS viết đoạn văn chứa các ý cơ bản sau: - Với hai câu thơ tả cảnh bằng bút pháp chấm phá, Nguyễn Du đã đặc tả cảnh thiên nhiên mùa xuân trong tiết thanh minh - Hai câu thơ miêu tả cảnh mùa xuân hiện lên với hình ảnh « cỏ non xanh », « cành lê trắng » và màu sắc xanh non của cỏ điểm xuyết thêm sắc trắng của hoa. Điểm (1.0đ). (1.0đ). (1.0 đ) (3.0 đ).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> lê tạo bức tranh mùa xuân tươi tắn, tinh khôi, trong trẻo, đầy sức sống của mùa xuân. Bảng thống kê điểm 15 phút Lớp. Sĩ số. Điểm >5 SL TL. Điểm 8-10 SL TL. Điểm < 5 SL TL. Điểm từ 0-3 SL TL. 9A2. E. RÚT KINH NGHIỆM : ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….... Tuần: 8 Tiết PPCT: 38 Tiếng Việt:. Ngày soạn: 10/10/2016 Ngày dạy: 12/10/2016. TRAU DỒI VỐN TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2. Kỹ năng: - Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: - Tích cực trau dồi vốn từ của bản thân để viết văn được hay hơn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giải thích,phân tích, lấy ví dụ minh họa, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS (1’) - Lớp 9a2: Sĩ số:……Vắng:……………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Thế nào là thuật ngữ? Đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ thuộc lĩnh vực văn học? 3. Bài mới: (40’) * Vào bài: (2’) - Ngôn ngữ Việt Nam rất đa dạng và ngày càng phong phú, một từ có thể diễn đạt được nhiều ý. Chúng ta cần trau dồi vốn từ để phát triển kỹ năng diễn đạt và năng lực tư duy. Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của con người,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Từ đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG (20’) GV: Nêu vấn đề: Em hiểu vốn từ là gì? HS : Trả lời câu hỏi: Vốn từ là tổng thể số lượng và chất lượng từ ngữ mà mỗi người có được do tích lũy GV: Trau dồi vốn từ để làm gì? HS: Muốn diễn tả chính xác sinh động những suy nghĩ ,tình cảm, cảm xúc thì người nói phải có vốn từ phong phú. GV: Như vậy em thấy việc trau dồi vốn từ có quan trọng không? Trau dồi vốn từ để làm gì? * HS đọc VD 1 : (SGK/99, 100) GV: Cho biết Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói gì? HS: suy nghĩ và trả lời. Muốn làm rõ 2 ý: 1. Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. 2. Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng Việt, cần không ngừng trau dồi ngôn từ của mình trước hết phải trau dồi vốn từ. GV nhận xét và chốt ý. * HS đọc VD 2 : (SGK/100) GV: Xác định lối diễn đạt trong những câu sau: a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh là cảnh đẹp b, Sai từ dự đoán: vì dự đoán: “đoán trước tình hình sự việc nào đó xảy ra trong tương lai” Thay bằng từ ước đoán, phỏng đoán. c, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho phát triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mô: mở rộng hay thu hẹp. HS: thảo luận theo cặp 4 phút và xác định GV: Giải thích vì sao lại có những lỗi trên? HS: Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng. GV: Để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì? HS: Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. GV nhận xét và chốt ý - 1 HS đọc ghi nhớ. * HS đọc VD 3: (SGK/100, 101) 1 HS đọc ý kiến của Tô Hoài. GV: Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào? HS: Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của nhân dân. GV: So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các VD trên? - VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1.Tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ: - Trau dồi vốn từ là để phát triển kỹ năng diễn đạt và năng lực tư duy 2. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. *Ví dụ :SGK/99,100 Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói: - Tiếng Việt rất giàu đẹp và luôn phát triển. - Cần phải trau dồi vốn từ: => Muốn sử dụng tốt tiếng Việt cần trau dồi, nắm vững nghĩa, cách dùng từ. * Ghi nhớ: sgk/100 3. Rèn luyện để làm tăng vốn từ : * VD3: SGK/100,101 Đoạn văn của Tô Hoài: Trau dồi vốn từ bằng cách - Học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Nghe, học, sáng tạo từ công việc. -> Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. => Kết luận: - Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ: + Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những và phù hợp với văn cảnh. + Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh. + Tích lũy thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Chọn cách giải thích đúng - Hậu quả: b - Tinh túy: b - Đoạt: a Bài 2: Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt a, Tuyệt: - Dứt: không còn gặp gỡ: - Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi giống - Tuyệt giao: Cát đứt quan hệ - Tuyệt tự: không có người nối dõi - Tuyệ nhức: nhịn đói không ăn để phản đối, một hình thức đấu tranh - Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt mật (cần được giũa bí mật tuyệt đối), Tuyệt tác(tác phẩm văn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết. GV: Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ? HS rút ra kết luận. * Hai học sinh đọc ghi nhớ. LUYỆN TẬP (16’) - Đọc yêu cầu BT1 - Làm miệng trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung Gv hướng dẫn cụ thể . HS làm bài. Gv treo bảng phụ. HS làm bài. 1.Muốn sử dụng tốt vốn từ của mình, trước hết chúng ta phải biết làm gì ? A. Phải hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. B. Phải biết sử dụng thành thạo câu chia theo mục đích nói. C. Phải nắm được các từ có chung nét nghĩa. D. Phải nắm chắc các kiểu cấu tạo ngữ pháp của câu. 2.Nối từ thích hợp ở cột A với Nội dung ở cột B để có các cách giải thích đúng về nội dung các từ A B 1/Đồng âm a,Là những lời hát truyền miệng của trẻ em 2/Đồng b,Là những người cùng học một giao thầy 3/Đồng c,Là những từ có cách phát âm môn giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau Gv giao cho 4 tổ thảo luận làm BT 3,5,7,8. - Hs thảo luận 4 phút. - Gv nhận xét kết luận cho HS ghi vở. - Bài tập 9 về nhà. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) GV gợi ý : Một số từ Hán Việt thông dụng như -> thôn: làng-> cô thôn, thôn dã, thôn quê…, quốc: nước-> quốc ca, quốc kì, … , sơn: núi, lâm: rừng -> kiểm lâm, sơn lâm, lâm tặc.. - Cách sử dụng: các từ Hán Việt người ta thường dùng để đặt tên người, sử dụng tạo tính tao nhã, tôn trọng đối tượng, hoặc tránh cảm giác thô tục, ghê sợ…. VD: Phụ nữ Việt Nam (đàn bà) - Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết) - Thi hài cậu ấy được đưa về quê nhà (thân thể, xác chết) - Bác ấy là một lão thành cách mạng, bác đã từ trần. (chết). học hay), tuyệt trần: nhất không gì bằng b, Đồng: - Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm - Đồng bào: những người cùng một nòi giống, một dân tộc, một tổ quốc, hàm ý quan hệ thân thiết như ruột thịt. - Đồng bộ: phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng - Đồng trí: người cùng chí hướng chính trị - Đồng dạng: cùng một dạng giống nhau - Đồng môn: cùng một trường, một thầy hoặc cùng môn phái - Đồng niên: cùng một tuổi - Đồng sự: cùng cơ quan, người ngang hàng với nhau - Trẻ em: Đồng giao(hát dân gian của trẻ em), đồng ấu (trẻ em 6,7 tuổi), đồng thoại (truyện viết cho trẻ em) - Chất (đồng): Chất đồng… Bài 3: Sửa lỗi a, Im lặng thay bằng tĩnh lặng b, Thành lập: lập nên, xây dựng nên thay bằng thiết lập c, Cảm xúc: sự rung động với sự việc gì thay bằng cảm phục Bài 5: Đọc kĩ và ghi nhớ lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh về “ Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt”. Bài 7: a. Nhuận bút: Tiền trả cho một tác phẩm. b. Thù lao: Trả công để bù đắp và lao động đã bỏ ra. Bài 8 - Năm từ ghép : bảo đảm - đảm bảo, đấu tranh - tranh đấu ; đợi chờ – chờ đợi, buồn vui-vui buồn, đau khổ-khổ đau. - Từ láy : dạt dào – dào dạt; đau đớn - đớn đau, bồng bềnh- bềnh bồng, mênh môngmông mênh. Bài 9 - Bất : bất biến, bất công, bất diệt… - Bí mật, bí hiểm, bí thế. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Mở rộng vốn từ: hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng - Học bài và nắm được Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ. Biết cách vận dụng vốn từ vào bài viết cụ thể, vào lời ăn tiếng nói hằng ngày cho phù hợp. - Bài mới: trả bài viết số 1.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 8 Tiết PPCT: 39 Tập làm văn:. Ngày soạn: 11/10/2016 Ngày dạy: 13/10/2016. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - Lớp 9a2: Sĩ số:……Vắng:……………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh? 3. Bài mới: (40’) * Vào bài: (1’) - GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Nhắc lại đề (1’) Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên bảng Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý (3’) GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề Hướng dẫn xây dựng dàn ý (10’) - Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược - Gv treo dàn ý mẫu Nhận xét ưu - khuyết điểm : (5’) - Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm của Hs - Hs nghe rút kinh nghiệm. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Đề bài : - Thuyết minh về cây lúa Việt Nam. II. Tìm hiểu đề, tìm ý : (Xem tiết PPCT tiết 14,15) III. Dàn ý : (Xem tiết PPCT tiết 14,15) IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm : 1.Ưu điểm : - Nắm được đặc trưng phương pháp thuyết minh. - Kiến thức khá vững. - Bố cục 3 đoạn rõ ràng 2. Khuyết điểm :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cách diễn đạt mơ hồ, chưa khách quan, còn kể lể chi li. - Một số bài còn sơ sài, thiếu ý, sự hiểu biết ít - Khả năng miêu tả còn hạn chế. - Câu dài không chấm câu, ngắt câu không đúng chỗ. V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể (10’) VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục sửa bài Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp tục sửa bài VII. Đọc bài mẫu (5’) Đọc bài mẫu (5’) - Gv đọc bài của Tiểu, Cầm cho cả lớp tham VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng khảo * Hướng dẫn tự học Ghi điểm, thống kê chất lượng * Bài cũ: Viết lại bài tập làm văn. ( Xem cuối giáo án) * Bài mới: Soạn bài: “Miêu tả trong văn bản tự Hướng dẫn tự học sự”, đọc kĩ câu hỏi SGK Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài viết vào vở. SỬA LỖI SAI CỤ THỂ Phần văn bản sai - Xau một tháng - Đi khắp viết nam, nới đâu ta cũng thống chú trâu thên mến,.. - Khì đi khắp nời…, khì đầu ồm, …. Nguyên nhân sai - Sai chính tả. - Khu vực nước Việt Nam - Trâu có bớn chân, có miềng gặm cỏ,…. - Dùng từ sai. - đạ long, tây nguyền, viết nem. - Tên riêng không viết hoa. - con mèo có nguồn gốc từ hạt - Bò Việt Nam có nguồn gốc từ bò - Con mèo là động vật thuộc họ bò,…. - Sai kiến thức thực tế. - Con bo làng quê việt nam hiện nay rất là tốt, là loài động vật quý - Lỗi diễn đạt hiếm nhất của tôi.. Lớp. Sĩ số. Điểm >= 5 Số Tỉ lệ lượng (%). Sửa lại - Sau một tháng - Đi khắp các vùng đất Việt Nam nơi đâu ta cũng thấy hình ảnh con trâu đi trước cái cày theo sau - Khi đi khắp nơi…., khi đau ốm… - Khu vực Tây Nguyên - Trâu là gia súc, là tài sản của người nông dân, thân phủ một lớp lông ấm cúng,… - Đạ Long, Tây Nguyên, Việt Nam - Mèo con lúc sinh ra rất yếu, chưa mở mắt, được mẹ che chở và chăm sóc - Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu đầm lầy. - Mèo có chung nguồn gốc với cáo,.. - Hình ảnh con trâu luôn gắn liền với người nông dân Việt nam,…. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Điểm 8 => 10 Điểm dưới 5 Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ lượng (%) lượng (%). Điểm 0 => 3 Số Tỉ lệ lượng (%).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 9a2 E. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tuần: 8 Tiết PPCT: 40 Tập làm văn:. Ngày soạn: 13/10/2016 Ngày dạy: 15/10/2016. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong một vănm bản tự sự - Vận dụgn hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự . - Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện . 2. Kỹ năng : - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp giữa kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm văn tự sự. 3. Thái độ : - Giáo dục HS ý thức sáng tạo khi viết văn.. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, đàm thoại, giải thích, phân tích, , thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS (1’) - Lớp 9a3: Sĩ số:……Vắng:……………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp kiểm tra vào trong giờ học 3. Bài mới: (44’) * Vào bài: (2’) - Nếu như trong những tác phẩm dân gian nhân vật chủ yếu tự bộc lộ mìnhqua hành động, sự việc, ngôn ngữ...và tính cách nhân vật cũng đơn giản một chiều, phần lớn là các nhân vật chức năng sinh ra để làm một việc gì đó thì đến giai đoạn sau này của văn học viết các nhân vật mới có tâm trạng, nội tâm và mới có miêu tả nội tâm - đây là một bước tiến nghệ thuật.Vậy vai trò của miêu tả nội tâm và quan hệ giữa nó với ngoại hình nhân vật như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG : (20’) GV: HS Đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" GV:Trong đoạn trích những câu thơ nào tả cảnh? HS: Xác định: "Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân …Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia" Và "Buồn trông cửa bể chiều hôm …Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi" GV Dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ này tả cảnhHS: Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này là:. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG : 1.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. a. Ví dụ: Đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng bích” +Những câu thơ tả cảnh: "Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân …Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia" Và "Buồn trông cửa bể chiều hôm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích (núi, trăng…) GV: Đối tượng tả cảnh có quan sát được không? HS trả lời : GV chốt ý GV: Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều: "Bên trời góc bể bơ vơ …có khi gốc tử đó vừa người ôm" GV: Tả tâm trạng có trực tiếp quan sát được không? GV: Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên miêu tả tâm trạng của nàng Kiều? HS: Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng Kiều:nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ về thân phận cô đơn, bơ vơ nơi đất khách quê người. GV: Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ với việc thể hiện nội tâm nhân vật? HS suy nghĩ và trả lời: Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng Bích mênh mông, hoang vắng, rợn ngập ta thấy tâm trạng của Kiều ở đây cô đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng, sợ hãi… GV: Qua ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự? * HS đọc đoạn văn 2 SGK/117) GV: Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với những đặc điểm gì? HS: Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm về nét mặt, đầu…(tư thế) GV: Qua những đặc điểm được miêu tả trên đây, em thử đoán xem Lão Hạc đang có những cảm xúc, ý nghĩ Ntn? HS:Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão Hạc khi bán con Vàng. GV: Đoạn văn trên cũng được coi là đoạn văn miêu tả nội tâm của Lão Hạc, em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ?( Việc miêu tả nội tâm qua điều gì?) HS: Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt, cử chỉ -> cách miêu tả gián tiếp. GV: Qua các ví dụ trên hãy cho biết có mấy miêu tả nội tâm ->2 cách: Trực tiếp và gián tiếp. 1 HS đọc ghi nhớ. LUYỆN TẬP (20’) Bài tập1 :1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. Bám sát vào đoạn trích. - Cần chỉ ra được những câu thơ miêu tả nội tâm của Kiều?- Trình bày trước lớp. HS khác nhận xét Bài tập 2: GV hướng dẫn HS làm bài tập: chuyển toàn bộ lời kể của tác giả sang lời của nhân vật Thuý Kiều, chú ý xưng hô cho phù hợp. - Trình bày trước lớp. HS khác nhận xét.GV đánh giá. Bài tập 3: GV Hướng dẫn HS - Trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung - GV đánh giá. …Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi" -> Có thể quan sát được trực tiếp, có thể cảm nhận được bằng các giác quan. + Những câu thơ miêu tả tâm trạng: "Bên trời góc bể bơ vơ, …có khi gốc tử đó vừa người ôm" -> Không quan sát được một cách trực tiếp. => Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. Đó là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh động.. * Ví dụ 2 : đoạn văn: - Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm về nét mặt, đầu…(tư thế) - Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão Hạc khi bán con Vàng. ->Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt, cử chỉ -> cách miêu tả gián tiếp. * Người ta có thể miêu tả trực tiếp bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật; cũng có thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục của nhân vật. * Ghi nhớ : SGK/117. II. LUYỆN TẬP Bài 1: SGK/117 Thuật lại đoạn trích "Mó Giám Sinh…" bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm Thuý Kiều. "Nỗi mình thêm tức nỗi nhà …Ngừng hoa bong then trông gương mặt dày" -> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình bị coi như một món hàng không hơn. Là người luôn ý thức được nhân phẩm, Kiều đau uất trước cuộc đời ngang trái (đau vỡ tình duyên trắc trở, uất vì "nỗi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn Tự sự ? GV đưa ra bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ 1. Nhận định nào nói không đúng đối tượng của miêu tả nội tâm ? A. Những ý nghĩ của nhân vật. B. Những cảm xúc của nhân vật. C. Những diễn biến tâm trạng của nhân vật. D.Ngoại hình nhân vật. 2.Đoạn thơ sau “ Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng” .Chủ yếu miêu tả điều gì? A.Cử chỉ của Kiều B.Nét mặt của Kiều C.Nội tâm của Kiều D.Dáng đi của Kiều. nhà" bị vu oan giá hoạ. Bao trùm tâm trạng Kiều ở đây là sự đau đớn, tái tê) Bài 2: SGK/117 Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo oán, trong đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư. - Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: oán giận (lời lẽ mềm mỏng, lễ phộp, những thực ra là chõm biếm, mỉa mai, chỡ chiết -> Nghe Hoạn Thư "trình bày" phân vân khó xử -> quyết tha bổng cho Hoạn Thư. Bài 3: SGK/117 Kể lại diễn biến sự việc, chỳ ý miêu tả tâm trạng sau khi gây ra việc không hay với bạn (ví dụ: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi việc không hay đó đó xảy ra) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý : HS có thể phân tích yếu tố miêu tả trong * Bài cũ: đoạn trích Buổi học cuối cùng, SGK Ngữ Văn 6 tập 2 - Nắm được miêu tả nội tâm là gì? Các cách để miêu tả nội tâm nhân vật trong văn tự sự? - Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả tâm trạng nhân vật đã học * Bài mới: Chương trình địa phương phần Văn E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(15)</span>