Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

589

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.3 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>DÀN Ý PHÂN TÍCH NHÂN VẬT CÁC BÔ LÃO TRONG BÀI ‘PHÚ SÔNG</b>


<b>BẠCH ĐẰNG’</b>



<b>I.</b> <b>MỞ BÀI.</b>


<b>-</b> Giới thiệu về sơng Bạch Đằng với những chiến tích vẻ vang.


<b>-</b> Giới thiệu về tác giả: THS làm quan cho nhà Trần, văn võ tồn tài, đóng góp
trong cuộc kháng chiến chống giặc Mông Nguyên và để lại nhiều tác phẩn văn và
thơ rất hay, trong đó có “Phú sống Bạch Đằng”


<b>-</b> Giớ thiệu tác phẩm: tác hẩm được viết khoảng 50 năm sau cuộc kháng chiến
chống giặc. Tuy nhiên nó vẫn thể hiện được khí thế của cuộc đấu năm xưa trên
sông Bạch Đằng


<b>-</b> Dẫn dắt vào luận đề: Trận chiến năm xưa được tái iện trọn vẹn qua lời kể của
nhân vật các bô lão.


<b>-</b> Dẫn thơ
<b>-</b> Chuyển ý.
<b>II.</b> <b>THÂN BÀI</b>


<b>1. Dẫn dắt.</b>


<b>-</b> Phú là thể văn cổ được dùng để tả cảnh, kể chuyện, phong tục, thể hiện qua văn
vần và văn xuôi.


<b>-</b> Đây là thể loại vay mược của văn học Trung Quốc.


<b>-</b> Thế nhưng bài phú thêm sinh động hấp dẫn, THS đã xây dựng thành câu chuyện
giữa 2 nhân vật: Khách và các bô lão. Thực chất đây là sự phân thân của chính tác


giả để các bô lão tái hiện lại trận đánh năm xưa trên sống BĐ, thành câu chuyện
khách quan hơn và thuyết phục hơn.


<b>2. Phân tích nhân vật các bơ lão.</b>


<b>a) Đầu tiên các bô lão giới thiệu về con sông bạch đằng với một niềm tự hào </b>
<b>vô biên</b>


"Đây là chiến địa buổi trùng hưng nhị thánh bắt Ô Mã,
Cũng là bãi đất xưa, thuở trước Ngô chúa phá Hoằng Thao".


<b>-</b> Đây là con sông quê hương đã gắn bó với họ từ lúc sinh ra cho đến khi trưởng
thành. Nơi họ cất tiếng khóc chào đời đầu tiên


<b>-</b> Các bô lão ở đây là người dân địa phương, là hình ảnh tập thể xuất hiện như 1 sự
hơ ứng, nhằm tạo khơng khí đối đáp tự nhiên, kể cho khách nghe những chiến tích
lịch sử trên sông Bạch Đằng.


<b>-</b> Đây là con sống ghi dấu những chiến tích lẫy lừng trong lịch sử. Cụ thể là chiến
thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền, chiến thắng năm 1288 của trần Quốc
Tuấn.


 <i>Thể hiện tình yêu quê hương đất nước.</i>


<b>b) Tiếp theo các bô lão tái hiện lại trận đánh lẫy lừng trên sông Bạch Đằng.</b>
“Thuyền tàu mn đội, Tinh kì phấp phới.


Hùng hổ sáu quân, Giáo gươm sáng chói. “


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>-</b> NT: liệt kê, từ láy”phấp phới”, “hùng hổ”



 <i>Gợi tả sức mạnh khí thể dũng mạnh như hổ báo của những chiến sĩ đời nhà </i>


<i>Trần. Miêu tả trận đánh kinh thên động địa mang tầm vóc kì vĩ.</i>


 <i>Trận chiến vô cùng ác liệt, rung lở trời đất,</i>
 Nhận xét đánh giá về giặc


<b>-</b> Giặc huye6nh hoang khoác lác, tưởng rằng dễ dàng chiếm được nước ta. Cuối
cùng bị thất bại thảm hại.


<b>-</b> NT: Dùng điển tích.


 So sánh với các cuộc kháng chiến lớn khác trong LS TQ.


Trận Xích Bích, quân Tào Tháo tan tác tro bay,
Trận Hợp Phì, giặc Bồ Kiên hồn tồn chết trụi.


<b>-</b> Đó là những cuộc chiến lẫy lừng, hiển hiện được các bơ lão so sánh với những
chiến tích bất thủ trong lịch sử Trung Quốc như là trận Hợp Phì, trận Xích Bích
<b>-</b> Thể hiện niềm từ hào vô biên của các bô lão về con người Việt Nam đã làm nên


những chiến công lừng lẫy, vang dội lưu truền hậu thế.


 Thái độ, giọng điệu của các bô lão.


<b>-</b> Đầy nhiệt huyết, tự hào, là cảm ứng của người trong cuộc


<b>-</b> Lời kể cô đọng xúc tích, khát qt nhưng gợi lại được diễn biến, khơng khí trận
đánh hết sức sinh động.



<b>c) Lời bàn của các bô lão về nguyên nhân thắng lợi.</b>


<b>-</b> Thiên thời (Từ có vũ trụ, đã có giang san): cuộc kháng chiến chúng ta là cuộc
kháng chiến chính nghĩa nên được ông trời giúp đõ, trời cũng chiều người


<b>-</b> Địa lợi ( Trời đất cho nơi hiểm trở): Chúng ta có địa thế thuận lợi, hiểm trở (thủy
triều ở sơng bạch đằng lên nhanh, xuống nhanh)


<b>-</b> Nhân hịa ( nhân tài giữ điện an): Chúng tá có vua hiền tướng giỏi, trên dướ 1
lịng đồn kết.


<i><b>-</b></i> Tuy nhiên thắng giắc không cốt ở “đất hiệm’ mà chủ yếu là “đức cao” của con
người => Khẳng định sức mạnh vị trí của con người, đó là cảm hứng mang giá
<i>trị nhân văn và có tầm triết lý sâu sắc.</i>


<b>d) Lời ca khẳng định vai trò và đức độ của con người</b>
<b>TỰ LÀM</b>


<b>3. Đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-</b> NT: + Bài phú tuy viết theo thể văn cổ nhưng tư tưởng của tác giả lại hết sức tiến
bộ


+ Bài phú thành công từ thể loại cho tới cách diễn đạt
+ Sử dụng nhiều điển tích => cơ đọng, súc tích.
<b>III.</b> <b>KẾT BÀI</b>


<b>-</b> Đánh giá tác phẩm: Thật không hổ danh đây là bài phú thành công nhất trong
VHTĐ vì hễ khi nhắc tới



………
………..
<b>-</b> Đánh giả tác giả: tuy để lại số lượng tác phẩm không nhiều nhưng hễ nhắc đến


THS ko chỉ nhớ tới ông với tư cách là vị quan nhà Trần mà cịn nhớ tới ơng với tư
cách là 1 tác giả VH trong TK trung đại.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×