Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài tập Tài chính doanh nghiệp xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.98 KB, 10 trang )

Bài tập Tài chính doanh nghiệp

BÀI TẬP TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Bài 1: Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
Năm báo cáo: Tổng nguyên giá TSCĐ 1.000 triệu đồng, trong đó TSCĐ khơng
phải tính khấu hao là 100 triệu đồng.
TSCĐ phải tính khấu hao của doanh nghiệp được hình thành từ những nguồn sau:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 650 triệu đồng.
- Nguồn vốn vay dài hạn ngân hàng: 250 triệu đồng.
Q IV, TSCĐ khơng có biến động gì.
Năm kế hoạch: theo kế hoạch đầu tư xây dựng
- Ngày 06/4, dùng nguồn vốn nhà nước mua TSCĐ, nguyên giá 72 triệu đồng.
- Ngày 11/5, vay ngân hàng mua TSCĐ có nguyên giá 108 triệu đồng.
- Ngày 22/8, thanh lý TSCĐ đã hết niên hạn sử dụng có nguyên giá 48 triệu
đồng, đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Ngày 30/11, nhượng bán một số thiết bị có nguyên giá 84 triệu đồng, đầu tư
bằng nguồn vốn nhà nước.
Yêu cầu: Lập kế hoạch khấu hao TSCĐ, biết tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân
năm là 10%.
Bài 2: Một doanh nghiệp có tài liệu năm kế hoạch như sau:
Đầu năm có các chỉ tiêu cho trong bảng:
Nhóm
TSCĐ

Nguyên giá
TSCĐ (triệu
đồng)

Số khấu hao luỹ kế TSCĐ
(triệu đồng)


Tỷ lệ khấu hao
(%)

1

500

100

12

2

300

100

10

3

200

50

5

Trong năm, dự kiến có những biến động sau:
- Ngày 12/02, bán TSCĐ thuộc nhóm 2 đầu tư bằng nguồn vốn nhà nước có
nguyên giá 120 triệu đồng.

- Ngày 21/6, mua TSCĐ thuộc nhóm 1 bằng tiền vay dài hạn, nguyên giá 240
triệu đồng.
Yêu cầu:
- Xác định tỷ lệ khấu hao tổng hợp bình quân của TSCĐ đầu năm và trong năm.
- Xác định số tiền khấu hao TSCĐ trích trong năm.
- Xác định số khấu hao luỹ kế TSCĐ đến cuối năm.

Trang 1


Bài tập Tài chính doanh nghiệp

Bài 3: Một cơng ty xây dựng có tài liệu sau:
Năm báo cáo: Kỳ luân chuyển bình quân về vốn cho vật liệu gạch là 50 ngày.
Năm kế hoạch: Doanh nghiệp dự kiến thực hiện những khối lượng cơng tác
chính sau:
+ Xây tường 110: 500m3 với mức hao phí gạch: 530 viên/ m3
+ Xây tường 220: 2.000m3 với mức hao phí gạch: 520 viên/ m3
+ Xây tường 330: 1.000m3 với mức hao phí gạch: 510 viên/ m3
Nhu cầu gạch của Công ty trong năm do:
+ Nhà máy gạch Hữu Hưng: 1.200.000 viên, 20 ngày cung ứng 1 lần;
+ Nhà máy gạch Cầu Đuống: 660.000 viên, 30 ngày cung ứng 1 lần.
Số ngày chuẩn bị sử dụng và số ngày bảo hiểm tính chung là 5 ngày, số ngày
hàng đi trên đường dự kiến là 5 ngày.
Hệ số xen kẽ: 0,8. Đơn giá gạch (chưa có thuế GTGT 10%): 1.500 đ/ viên
Hãy xác định:
+ Nhu cầu vốn cho vật liệu gạch của Công ty năm kế hoạch.
+ Số VLĐ tiết kiệm (hay lãng phí) do tăng (hoặc giảm) tốc độ luân chuyển vốn
năm kế hoạch so với năm báo cáo.
Bài 4: Một Công ty xây lắp trong năm kế hoạch có tài liệu sau:

1. Dự kiến kế hoạch giá trị khối lượng công tác xây lắp hồn thành bàn giao (giá
trị dự tốn xây lắp chưa tính thuế GTGT) là 10.000 triệu đồng, trong đó:
+ Cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp: 8.000 triệu đồng;
+ Cơng trình lắp đặt bể xăng, dầu: 2.000 triệu đồng.
2. Tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước so với tổng chi phí trực tiếp và chi phí
chung:
+ Cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp: 5,5%;
+ Cơng trình lắp đặt bể xăng, dầu: 6%.
3. Bộ phận sản xuất phụ dự kiến sản xuất và tiêu thụ 1 triệu viên gạch chỉ với giá
bán (chưa có thuế GTGT) là 1.500 đ/viên, giá thành sản xuất: 1.000 đ/viên, chi phí bán
hàng 150đ/viên, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho gạch tiêu thụ: 100đ/viên.
4. Giá trị và thuế suất thuế GTGT vật tư, dịch vụ mua ngoài của:
+ Cơng trình xây dựng dân dụng và cơng nghiệp: 4.000 triệu đồng, trong đó
2.500 triệu đồng có thuế suất thuế GTGT của vật tư, dịch vụ mua ngoài là 10%; 1.500
triệu đồng có thuế suất thuế GTGT của vật tư, dịch vụ mua ngồi là 5%.
+ Cơng trình lắp đặt bể xăng dầu: 500 triệu đồng có thuế suất thuế GTGT của vật
tư mua ngoài là 5%.

Trang 2


Bài tập Tài chính doanh nghiệp

+ Bộ phận sản xuất gạch chỉ: 100 triệu đồng có thuế suất thuế GTGT của vật tư,
dịch vụ mua ngoài là 10%.
5. Thuế suất thuế GTGT đầu ra của hoạt động xây lắp là 10%, của hoạt động sản
xuất gạch là 10%; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu:
- Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT
phải nộp năm kế hoạch.

- Lập kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, cho biết tỷ lệ trích các quỹ
doanh nghiệp từ lợi nhuận sau thuế là:
+ Quỹ DPTC: 10%

+ Quỹ thưởng Ban QLĐH: 2%

+ Quỹ ĐTPT: 65%

+ Quỹ KTPL: 23%

Bài 5: Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
Doanh thu năm báo cáo thực hiện là 12.000 triệu đồng, dự kiến năm kế hoạch sẽ
nâng lên 15.000 triệu đồng. Bảng cân đối kế toán năm báo cáo của doanh nghiệp (rút
gọn) như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Năm báo cáo
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền và tương đương tiền
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. TSNH khác


2.500
300
600
1.500
100

C. NỢ PHẢI TRẢ
1. Nợ ngắn hạn
- Vay và nợ ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Thuế phải nộp
- Phải trả người lao động

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

2.500 2. Nợ dài hạn

1. Các khoản phải thu dài hạn
2. TSCĐ (giá trị còn lại)
3. Bất động sản đầu tư
4. Đầu tư tài chính dài hạn
5. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

2.500
5.000

Số tiền
650
550

50
300
150
50
100

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Quỹ đầu tư phát triển
3. Lợi nhuận chưa phân phối

4.350
4.100
150
100

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

5.000

Yêu cầu: Tính số vốn lưu động cần thiết tăng trong năm kế hoạch.

Trang 3


Bài tập Tài chính doanh nghiệp

Bài 6: Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
Trích bản thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp ngày 31/12 năm báo
cáo:

Đơn vị tính: triệu đồng
Hàng tồn kho
Cộng

Số đầu năm

Số cuối năm
10.000

Nguyên liệu vật liệu chính

3.600

Vật liệu phụ

2.100

Cơng cụ, dụng cụ

1.200

Sản phẩm dở dang

1.000

Thành phẩm

2.100

Giả thiết số dư ngày 31/12 đại diện cho số dư bình quân của năm báo cáo.

1. Trong năm kế hoạch:
Nhu cầu vốn cho ngun vật liệu chính có thể xác định căn cứ vào tài liệu sau:
- Tổng mức tiêu hao về nguyên liệu, vật liệu chính của kỳ báo cáo ước tính là
18.000 triệu đồng. Năm kế hoạch mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu chính tăng tỷ lệ
với khối lượng sản xuất kinh doanh.
- Công ty mới ký hợp đồng nhận cung ứng nguyên liệu, vật liệu chính cho doanh
nghiệp. Hợp đồng quy định: mỗi tháng Cơng ty B cung ứng một lần; hai bên thỏa
thuận thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản, thời gian trả tiền và thời gian nhận
hàng vào kho bên A cùng lúc; doanh nghiệp cần 1 ngày để làm thủ tục kiểm nhận,
nhập kho; hệ số xen kẽ dự tính là 0,8; thông thường tồn tại ở khâu chuẩn bị sử dụng số
lượng nguyên liệu, vật liệu chính với khối lượng đủ 2 ngày sản xuất. Để đề phòng bất
trắc, doanh nghiệp tính thêm 5 ngày bảo hiểm.
- Các khoản khác thuộc hàng tồn kho tính chung bằng 1,2 lần số dư bình quân kỳ
báo cáo để đáp ứng nhu cầu khối lượng sản xuất kinh doanh tăng 1,5 lần.
2. Doanh thu thuần của doanh nghiệp năm báo cáo là 24.500 triệu đồng. Năm kế
hoạch dự kiến doanh thu thuần là 36.900 triệu đồng.
Yêu cầu:
- Tính nhu cầu vốn lưu động cần thiết tối thiểu cho các khoản hàng tồn kho năm
kế hoạch.
- Tính tốc độ luân chuyển vốn của các khoản hàng tồn kho, đồng thời so sánh tốc
độ luân chuyển vốn của năm kế hoạch so với năm báo cáo

Trang 4


Bài tập Tài chính doanh nghiệp

Bài 7: Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
1. Năm kế hoạch sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, sản lượng sản xuất cả năm
như nhau: sản phẩm A: 1.500; sản phẩm B: 1.000.

2. Định mức tiêu hao và đơn giá kế hoạch về nguyên liệu, vật liệu và nhân công
cho mỗi sản phẩm như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Định mức tiêu hao cho 1 sản
Đơn giá
phẩm
Khoản mục chi phí
(1000đ)
Sản phẩm A
Sản phẩm B
1. Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Nguyên liệu, vật liệu chính
40
150 kg
200 kg
- Vật liệu phụ
10
40 kg
160 kg
2. Nhân công trực tiếp
- Thợ bậc 3
5
30 giờ
25 giờ
- Thợ bậc 7
8
20 giờ
15 giờ
Phế liệu thu hồi từ nguyên liệu, vật liệu chính thải ra khoảng 20%, đơn giá bán
dự kiến là 5.000đ/kg.

3. Dự tốn chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Khoản chi

Số tiền

Khoản chi

Số tiền

1. Chi phí nhân viên phân xưởng
300
4. Chi phí khấu hao TSCĐ
170
2. Chi phí vật liệu
100
5. Chi phí dịch vụ mua ngồi
210
3. Chi phí dụng cụ sản xuất
210
6. Chi phí bằng tiền khác
72
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm đã hồn thành theo chi phí nhân
cơng trực tiếp.
4. Số dư sản phẩm dở dang dự tính đầu kỳ và cuối kỳ kế hoạch như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Khoản mục chi phí
1. Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, trong đó:
Cộng


Đầu kỳ

Cuối kỳ

SPA: 450
SPB: 200
650

SPA: 550
SPB: 330
880

u cầu:
- Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A, B và giá thành sản phẩm hàng hoá
năm kế hoạch của doanh nghiệp.
- Lập bảng dự tốn chi phí sản xuất năm kế hoạch.
Bài 8: Một doanh nghiệp có tài liệu sau:
1. Trong năm doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm chủ yếu với tài
liệu cho trong bảng:

Trang 5


Bài tập Tài chính doanh nghiệp

Sản lượng sản
xuất

Giá bán chưa có
thuế GTGT


Giá thành sản xuất

(sản phẩm)

(triệu đồng/sp)

(triệu đồng/sp)

A

5.200

43

28,40

B

3.500

38

22,24

Loại
sản phẩm

sản phẩm


2. Chi phí theo dự tốn như sau:
- Chi phí bán hàng: 5.137,81 triệu đồng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.110,54 triệu đồng;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không phân bổ cho hàng tồn
kho.
3. Số luợng sản phẩm A tồn kho đầu kỳ: 120 sản phẩm, giá thành sản xuất: 29,2
triệu đồng/sản phẩm. Số lượng sản phẩm B tồn kho đầu kỳ: 90 sản phẩm, giá thành sản
xuất: 23 triệu đồng/ sản phẩm. Tồn kho cuối kỳ cả hai loại sản phẩm bằng 0.
4. Doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT (thuế suất 10%) và thuế TNDN (thuế suất
20%)
5. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của:
- Sản phẩm A: 18.000 triệu đồng;
- Sản phẩm B: 10.000 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định các chỉ tiêu dới đây năm kế hoạch:
- Doanh thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế.

Trang 6


Bài tập Tài chính doanh nghiệp

Bài 9: Một Cơng ty xây dựng có tài liệu năm kế hoạch như sau:
1. Dự kiến thi cơng xây dựng một cơng trình gồm 2 hạng mục với khối lượng cơng
tác chính như sau:
Loại cơng tác

Đơn vị


Hạng mục A

Hạng mục B

Mức hao phí gạch
(viên/m3)

Xây tường 110

m3

500

400

530

Xây tường 220

m3

2.000

3.000

520

Xây tường 330

m3


1.000

800

510

Đơn giá gạch (chưa tính thuế GTGT 10%) dự tính: 1.500đ/viên.
2. Các khoản chi phí chủ yếu như sau:
- Tiền lương công nhân xây lắp tính bình qn 45.000đ/m3 xây;
- Tiền lương nhân viên quản lý cơng trường: 10 triệu đồng;
- Các khoản trích được tính theo tỷ lệ % so với tiền lương CNV tính vào chi phí
23,5% gồm KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN;
- Thuê máy trộn vữa, máy vận thăng phục vụ xây dựng: 50 triệu đồng;
- Tiền thuê lao động bên ngoài thu dọn mặt bằng, trả bằng tiền mặt: 1 triệu đồng;
- Trích khấu hao nhà làm việc ban chỉ huy cơng trường: 2 triệu đồng;
- Tiền điện, nước phải trả trong q trình thi cơng: 1 triệu đồng;
- Chi phí khác phục vụ thi công trả bằng tiền mặt: 1 triệu đồng
3. Tài liệu bổ sung:
- Gạch vỡ thu hồi hạng mục A: 2 m 3, hạng mục B: 3 m3, giá bán dự kiến 20.000đ/
m3;
- Số dư của sản phẩm dở dang (triệu đồng):
Hạng mục A

Hạng mục B

Số dư đầu kỳ

50


70

Số dư cuối kỳ

40

20

u cầu
- Lập dự tốn chi phí sản xuất;
- Lập kế hoạch giá thành sản xuất.

Trang 7


Bài tập Tài chính doanh nghiệp

Bài 10: Một Cơng ty năm báo cáo đạt doanh thu 5.000 triệu đồng và đạt tỷ suất lợi
nhuận doanh thu (lợi nhuận sau thuế) là 2%. Lợi nhuận sau thuế được Công ty bổ sung
50% cho quỹ đầu tư phát triển. Biểu B01-DN ngày 31/12 năm báo cáo như sau:
Bảng cân đối kế toán
Năm báo cáo
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
1. Tiền và tương đương tiền
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn
3. Các khoản phải thu
4. Hàng tồn kho
5. TSNH khác

B. Tài sản dài hạn
1. Các khoản phải thu DH
2. TSCĐ HH
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3. Đầu tư tài chính dài hạn
Tổng cộng tài sản

ĐN

CN

Nguồn vốn

ĐN

CN

1.300

2.200

800

1.000

C. Nợ phải trả

100
50

500
150
1.200

50
250
400
300
2.000

1. Nợ ngắn hạn
- Vay và nợ ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Thuế phải nộp
- Phải trả CNV
2. Nợ dài hạn (vay dài hạn)

500
350
100
50
800

1.000
800
50
150
1.200

-


-

D. Vốn chủ sở hữu

700

800

1.200
1.500
(300)

2.000
2.400
(400)

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Quỹ đầu tư phát triển
3. Lợi nhuận chưa phân phối

300
350
50

400
300
100

-


-

2.000

3.000

2.000

3.000

Tổng cộng nguồn vốn

Yêu cầu:
1. Tính các chỉ tiêu tài chính đặc trưng năm báo cáo và nêu ý nghĩa từng chỉ tiêu.
2. Lập bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn cho năm báo cáo.
3. Tính lần lượt từng chỉ tiêu: vòng quay tổng tài sản, hệ số nợ và doanh lợi
doanh thu tác động tới doanh lợi vốn chủ sở hữu của năm báo cáo.
4. Năm kế hoạch, Công ty muốn có doanh lợi vốn chủ sở hữu tăng 30% so với
năm báo cáo, trong khi 1 đồng vốn sử dụng bình quân tham gia tạo ra doanh thu và
trong 1 đồng doanh thu có số lợi nhuận sau thuế khơng đổi so với năm báo cáo, thì hệ
số nợ thay đổi như thế nào ?
5. Giả định doanh thu năm kế hoạch dự tính tăng 20% so với năm báo cáo. Hãy
dự đốn nhu cầu tài chính ngắn hạn cho năm kế hoạch và tìm nguồn trang trải.

Trang 8


Bài tập Tài chính doanh nghiệp


Bài 11: Cơng ty cổ phần M cho biết kết cấu vốn sau đây là kết cấu vốn tối ưu:
- Cổ phiếu thường: 50%;
- Cổ phiếu ưu đãi: 10%;
- Trái phiếu: 20%;
- Vay ngân hàng: 20%.
a. Cổ phiếu thường có giá là 400.000đ/cổ phiếu. Lợi tức cổ phần và suất tăng
trưởng hàng năm trung bình đã ổn định qua nhiều năm và tương ứng là 30.000đ và
1,5%.
b. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 7,5%.
c. Về vay nợ, Công ty vay 2 khoản:
- Vay ngân hàng X với tổng vốn vay là 2.106,2 triệu đ, phải hồn trả trong vịng 5
năm, mỗi năm phải trả (gốc + lãi) bằng nhau là 500 triệu đ.
- Vay bằng phát hành trái phiếu với lãi suất đã quy định là 3%/6 tháng.
Yêu cầu:
1. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình qn của Cơng ty.
2. Năm N, công ty dự kiến đầu tư mới 600 triệu đ. Hãy tìm nguồn vốn cho dự
kiến đầu tư này sao cho cơng ty khơng tăng chi phí sử dụng vốn bình qn. Biết tổng
lợi nhuận khơng chia cơng ty có thể dùng làm nguồn vốn đầu tư là 320 triệu đ.
3. Nếu quy mô đầu tư yêu cầu mức vốn lên tới 800 triệu đ thì chi phí sử dụng vốn
bình qn thay đổi như thế nào? Tính chi phí sử dụng vốn cận biên (nếu có). Biết chi
phí phát hành cổ phiếu thường mới là 5% so với giá phát hành (giá phát hành 400.000
đ/cổ phiếu) và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Bài 12: Hãy lập Bảng Cân đối kế tốn (mẫu) cho cơng ty X mới thành lập để chỉ
đạo hoạt động tài chính dựa vào tài liệu sau:
1. Doanh thu thuần dự tính năm kế hoạch là 1.500 triệu đ.
2. Các chỉ tiêu đặc trưng tài chính mà cơng ty xây dựng (có tham khảo các chỉ tiêu đặc
trưng tài chính của ngành) như sau:
- Doanh lợi (trước thuế) vốn sản xuất bình quân là 0,05;
- Hệ số thanh toán hiện hành = 2;
- Hệ số nợ = 0,4;

- Hệ số thanh toán lãi vay = 5;
- Kỳ thu tiền trung bình = 90 ngày;
- Vòng quay hàng tồn kho = 60 ngày;
- Kết cấu vốn đầu tư: vốn cố định = 70%; vốn lưu động = 30%;
- Chi phí lãi vay dự tính = 30 triệu đ.

Trang 9


Bài tập Tài chính doanh nghiệp

Bài 13: Cơng ty X năm N có nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất. Có 3 phương án
đưa ra với nhu cầu vốn lần lượt là 50 triệu đ; 80 triệu đ và 100 triệu đ.
- Kết cấu vốn sau đây được coi là kết cấu vốn tối ưu:
+ Vay nợ (qua phát hành trái phiếu):

30%;

+ Cổ phiếu ưu đãi:

20%;

+ Cổ phiếu thường:

50%.

- Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%; cổ phiếu ưu đãi là 8%.
- Cổ phiếu thường có cổ tức và suất tăng trưởng trung bình và ổn định qua nhiều
năm tương ứng là 5.000 đ và 6%. Trị giá cổ phiếu thường là 100.000 đ.
- Doanh thu năm N là 800 triệu đ và đạt doanh lợi (trước thuế TNDN) doanh thu là

20%. Chính sách cổ tức của công ty là dùng 70% lợi nhuận sau thuế TNDN để trả cỏ
tức.
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.
- Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới là 6% giá bán cổ phiếu.
Yêu cầu:
1. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình qn của cơng ty ở năm N.
2. Hãy tính chi phí sử dụng vốn cận biên khi nhu cầu vốn đầu tư là 50; 80 và 100
triệu đồng.
3. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình qn khi nhu cầu vốn đầu tư là 50; 80 và 100
triệu đồng.
Bài 14: Một cơng ty cổ phần có tài liệu sau:
1. Kết cấu vốn sau đây được coi là tối ưu: - Vốn vay: 60%;

- Vốn góp: 40%.

2. Tổng doanh thu trong năm là 3.000.000.000 đ; thực tế trong 1 đ doanh thu chỉ có
0,15 đ lợi nhuận trước thuế. Công ty dành ra 80% lợi nhuận sau thuế để đầu tư.
3. Vốn vay có lãi suất vay là 10%/năm.
4. Cơng ty dự tính nếu phát hành cổ phiếu thường thì mệnh giá (bằng giá phát hành);
chi phí phát hành là 9%; lợi tức của một cổ phiếu mà các cổ đơng địi hỏi là 10% và tỷ
lệ tăng trưởng cổ tức là 2%.
5. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu:
1. Nếu nhu cầu vốn đầu tư là 500.000.000 đ thì chi phí sử dụng vốn bình qn của
cơng ty là bao nhiêu?
2. Nếu nhu cầu vốn đầu tư là 800.000.000 đ thì chi phí sử dụng vốn bình quân của
công ty là bao nhiêu?

Trang 10




×