Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Nghiên cứu và phát triển sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.86 KB, 17 trang )

Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP


CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
SẢN PHẨM THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT NÓNG-LẠNH PELTIER
ỨNG DỤNG MÁY LÀM LẠNH

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Ths Trần Thị Thắm

SINH VIÊN THỰC HIỆN
Ngô Đức Tài

B1704230

Dương Thị Quỳnh Như

B1704221

Trần Thanh Kiều Diễm

B1704188

Lý Ngọc Đoan


B1704194

Châu Hải Yến

B1704254

Tháng 11 /2019


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

BẢNG ĐÓNG GÓP LÀM BÁO CÁO

Họ và tên

MSSV

Tỷ lệ đóng góp

Ngơ Đức Tài

B1704230

93%

B1704221

93%


Dương Thị Quỳnh Như
Trần Thanh Kiều Diễm

B1704188

Lý Ngọc Đoan

B1704194

Châu Hải Yến

B1704254

93%
92%
92%


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU

1.1 Đặt vấn đề
Thế kỉ XXI, thế kỉ của nền công nghệ mới, đã đưa con người đến gần hơn với khoa
học công nghệ. Mọi thứ trong cuộc sống của con người từ ăn, mặc, ngủ, làm đẹp,

chăm sóc sức khỏe đến bn bán, sản xuất đều có sự góp mặt của những thiết bị
máy móc chuyên dụng. Xã hội càng phát triển thì chúng càng tiến bộ và được nâng
cấp nhiều hơn. Không biết từ bao giờ, cụm từ “thiết bị công nghệ” đã trở nên không
thể thiếu trong cuộc sống của mỗi con người, bất kể mọi lứa tuổi, giới tính, cơng
việc,… đều rất cần.
Ngày xưa, con người đã biết cách tạo ra lửa làm nóng và nấu chín thức ăn bằng việc
cọ xát hai hòn đá, biết ướp lạnh và làm lạnh nước uống bằng việc mua nước đá từ
các cửa tiệm chuyên về đơng đá. Vì lúc ấy, khoa học cơng nghệ còn kém phát triển
nên mọi thứ dường như được làm thủ công và rất bất tiện cho người sử dụng khi cần
thiết. Ngày nay, mọi thứ đã trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Nếu chúng ta muốn làm
nóng thức thì lị vi sóng, bếp ga, bếp điện,... là lựa chọn hợp lý nhất. Và việc làm
lạnh nước uống sẽ ít phiền phức hơn với chiếc tủ lạnh. Cuộc sống càng hiện đại, các
gia đình dễ dàng trang bị cho mái ấm của mình những vật dụng hữu ích này. Theo
nhu cầu của người tiêu dùng thì các loại tủ lạnh, lị vi sóng ra đời sẽ có mẫu mã,
kích thước, giá cả vô cùng đa dạng. Nhưng đa phần, chúng chỉ thích hợp sử dụng ở
gia đình, khơng thực sự tiện ích cho một số đối tượng như: sinh viên, lao động
nghèo,...Ở đây, chúng tôi không phủ nhận những lợi ích mà thiết bị làm nóng (lị vi
sóng, bếp ga, bếp điện), thiết bị làm lạnh (tủ lạnh) mang đến, nhưng vấn đề đáng
quan tâm là: để trang bị đồng thời một lúc cả hai thiết bị sẽ rất khó với họ. Vì đa
phần sinh viên, lao động nghèo vốn khơng có nhiều tài chính để trang bị đầy đủ.
Người ta hay nói, nếu chúng ta ăn và uống những thứ mình thích thì tinh thần sẽ
thoải mái và làm việc sẽ hiệu quả. Đúng là như vậy, khi bạn cần ăn nóng, uống lạnh
mà được như ý thích quả là một điều tuyệt vời. Thiết bị công nghệ ra đời nhằm mục
đích phục vụ con người, cho con người cuộc sống thoải mái nên bất kì đối tượng
nào cũng nằm trong danh sách được sử dụng thiết bị cơng nghệ nói chung và thiết
bị làm nóng làm lạnh nói riêng. Hiểu được nhu cầu cần thiết trong việc sử dụng
thực phẩm nóng lạnh, chúng tơi đã nghiên cứu và đưa ra một thiết bị mang tên đầy
đủ là “Thiết bị truyền nhiệt Peltier”. Khi đưa đến khách hàng thiết bị này, chúng tơi
mong muốn sẽ giúp ích cho cuộc sống của con người, giúp con người có cuộc sống
thoải mái, vui vẻ. Và từ đó, cơng việc, học tập sẽ hiệu quả hơn. Chúng tôi hi vọng


1


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

đề tài “Nghiên cứu và phát triển Thiết bị truyền nhiệt Peltier” sẽ mang lại hiệu
quả cao và là một lựa chọn ưu việt, tiết kiệm cho tất cả mọi người.
1.2 Mục tiêu của chuyên đề
-

Tìm hiểu và xác định được nhu cầu sử dụng của khách hàng.

-

Phân tích được nhu cầu khách hàng và thiết lập các đặc tính kỹ thuật của sản
phẩm.

-

Đề xuất và lựa chọn được mẫu khái niệm phù hợp.

-

Phát triển được mẫu khái niệm.

1.3 Phương pháp thực hiện
-


Sử dụng phiếu khảo sát để tìm hiểu và xác định nhu cầu khách hàng.

-

Sử dụng QFD để thiết lập các đặc tính kỹ thuật, ngơi nhà chất lượng để tìm
sự tương quan và độ quan trọng của đặc tính kỹ thuật.

-

Chọn mẫu khái niệm phù hợp bằng ma trận đánh giá.

-

Xây dựng mơ hình sản phẩm thực tế.

1.4 Nội dung
-

Chương I Giới thiệu

-

Chương II Phương pháp và kết quả

-

Chương III Kết kuận và kiến nghị

2



Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ
2.1 Phân tích và diễn giải nhu cầu khách hàng
2.1.1 Xác định phạm vi
Thiết bị truyền nhiệt Peltier hướng đến thị trường tiêu thụ là tất cả mọi người đều có
thế mua và sử dụng thiết bị này trong đó đặc biệt quan tâm đến đối tượng là học sinh
sinh viên xa nhà, người lao động thu nhập thấp,…Sản phẩm này hướng đến nơi tiêu
thụ là các cửa hàng điện máy, điện tử vừa và nhỏ hoặc thực hiện mơ hình tự sản xuất
và mở nơi bán độc quyền ở địa bàn thành phố Cần Thơ.
2.1.2 Thu thập thông tin từ khách hàng
Khách hàng là yếu tố quyết định sự thành bại của một sản phẩm khi ra thị trường. Vì
thế, chúng tơi đã thực hiện phương pháp phát phiếu điều tra dưới hình thức câu hỏi
yes-no (gồm 5 câu hỏi) để khảo sát nhu cầu cũng như tiềm năng của sản phẩm. Theo
số liệu thu thập được từ 100 sinh viên thuộc các ngành nghề khác nhau của Đại học
Cần Thơ về nhu cầu muốn sử dụng thực phẩm nóng, lạnh chiếm tỉ lệ khá cao tới 91 %.
Đấy là con số đáng ghi nhận. Từ đó, chúng tơi biết được sinh viên thực sự rất cần một
thiết bị vừa có thể làm nóng, làm lạnh, vừa có giá cả hợp lý để đồng hành trong những
năm tháng học xa nhà.

3


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm


CBHD: Ths Trần Thị Thắm

Hình 2.1 Mẫu phiếu khảo sát thực tế
2.1.3 Chuyển đổi thông tin ban đầu thành nhu cầu khách hàng
Sau khi khảo sát nhu cầu thị trường, chúng tôi thực hiện phân tích, chọn ra những
thơng tin được nhiều khách hàng quan tâm và chuyển chúng thành nhu cầu được liệt
kê ở bảng dưới đây:
Bảng 2.1 Thông tin nhu cầu thị trường
Thơng tin ban đầu
Nhu cần khách hàng
Nó phải đảm bảo an tồn về điện, khơng Tin cậy, an toàn
xảy ra những sự cố cháy nổ, chạm mạch.

4


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Tôi muốn sản phẩm nhỏ, gọn, mang đi
theo dễ dàng
Tôi muốn giá sản phẩm phù hợp với túi
tiền, khơng q đắc
Tơi thích sản phẩm nhìn đẹp mắt, mang
tính thẫm mĩ khi bố trí ở nơi ở, làm việc
Tơi muốn nó dễ sử dụng, đơn giản,
khơng cần tháo lắp cầu kì
Sản phẩm sử dụng bền
2.1.4 Sắp xếp theo thứ tự, chọn lọc

CBHD: Ths Trần Thị Thắm


Chắc chắn, gọn nhẹ
Khơng q đắc
Tính thẫm mĩ
Sử dụng dễ dàng
Khã năng bền bỉ

Thực hiện việc sàng lọc nhu cầu khách hàng tiếp đến là chỉnh sửa, gom gộp và đưa ra
những nhóm nhu chính được nhiều người qua tâm:
- Tin cậy, an toàn
- Chắc chắn, gọn nhẹ, bền bỉ
- Khơng q đắc
- Tính thẫm mĩ
- Dễ sử dụng
2.1.5 Thiết lập mức độ quan trọng từng nhu cầu
Thực hiện đánh giá mức độ quan trọng từng nhu cầu cho thao thang điểm 1 đến 10
Bảng 2.2 Đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu
STT Nhu cầu khách hàng
1
Tin cậy, an tồn
2
Chắc chắn, gọn nhẹ, bền bỉ
3
Khơng q đắc
4
Tính thẫm mĩ
5
Dễ sử dụng
2.1.6 Phản ánh lên kết quả và quy trình

Mức đợ quan trọng

9
9
8
3
5

Thiết bị truyền nhiệt nóng lạnh Peltier đặc biệt quan tâm đến nguồn khách hàng tiềm
năng là học sinh sinh viên hay người lao động thu nhập thấp. Vì sản phẩm này phù
hợp với nhu cầu và mức sống của họ. Tuy nhiên để có được một thị trường tiêu thụ
lớn, chúng tôi sẽ đáp ứng nhu cầu của tất cả mọi người.
Nhu cầu khách hàng là vấn đề hàng đầu khi chúng tôi thực hiện nghiên cứu và phát
triển sản phẩm. Vì thế, chúng ta không bỏ qua bất cứ khách hàng tiềm năng nào.
Chúng tôi khai thác mọi nhu cầu của khách hàng để có thể đáp ứng một cách tốt nhất.
Trong quá trính phát triển sản phẩm cần có những cộng tác viên hỗ trợ cho việc quảng
bá sản phẩm, đưa sản phẩm đến gần với mọi người hơn. Đối tượng học sinh, sinh viên
sẽ là những cộng tác viên ưu tú được lựa chọn để phát triển sản phẩm.
2.2. Chuyển đổi nhu cầu thành các đặc tính kỹ thuật

5


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

2.2.1 Xác định đặc tính kỹ thuật của từng nhu cầu
2.2.1.1 Phân tích các nhu cầu
Tin cậy, an toàn: An toàn là nhu cầu hàng đầu được quan tâm đối với bất kỳ sản phẩm
nào. Đặc biệt đối với thiết bị cơng nghệ thì yếu tố an tồn, tin cậy được chú trọng gấp
bội lần.

Chắc chắn, gọn nhẹ, bền bỉ: Khi sinh sống ở một khơng gian có diện tích hạn chế thì
việc quan tâm đến kích cỡ của thiết bị là điều thường thấy. Nó giúp khách hàng tiết
kiệm nhiều khoảng khơng gian sinh hoạt, có thể đựng nhiều v ật dụng khác. Sự bền bỉ
của sản phẩm ln được khách hàng chú ý. Vì khơng ai muốn sau một thời gian ngắn
sử dụng sản phẩm thì bị hư hỏng, khả năng hoạt động khơng cịn tốt làm tốn thời gian
và chi phí sửa chửa.
Khơng q đắc: Giá cả cũng là yếu tố quan trọng theo đánh giá của khách hàng. Khách
hàng ln ln có xu hướng chi trả cho một sản phẩm vừa tốt vừa với giá rẻ nhất.
Cũng chính vì đặc điểm này đã lý giải được tại sao đối tượng người tiêu dùng muốn
hướng đến chủ yếu là lao động thu nhập thấp, học sinh sinh viên đang đi học.
Tính thẫm mĩ: Bên cạnh một sản phẩm tốt thì đẹp c ũng được khách hàng khá quan
tâm. Nếu sản phẩm hoạt động tốt nhưng kết cấu gườm rà, màu sắc khơng bắt mắt, hình
dáng lỗi thời thì sẽ mất đi một lượng khách hàng đáng kể.
Dễ sử dụng: Không ai muốn sử dụng một thiết bị với nhiều cơng đoạn thực hiện, vì nó
làm tốn thời gian và gây cảm giác khó chịu khi sử dụng. Do đó, chúng ta cần thiết kế
một thiết bị có cơ chế hoạt động dễ sử dụng để mang lại tiện lợi cho khách hàng.
2.2.1.2 Xác định đặc tính kỹ thuật
➢ Cách điện, cách nhiệt: Để đảm bảo an tồn cho người sử dụng thì các thơng số
kỹ thuật phải nằm ở mức cho phép (cường độ dòng điện 20A, hiệu điện thế 12V, công
suất 75W) sử dụng các nguyên vật liệu cách nhiệt, cách điện với chất liệu composite.
➢ Kích cỡ và khả năng vận hành: Để đảm bảo nhu cầu khách hàng về gọn, nhẹ,
bền.
➢ Nguyên vật liệu: Nhằm thỏa mãn nhu cầu cho từng đối tượng khách hàng về
giá cả.
➢ Hình dáng, màu sắc, kết cấu: Đặc tính này liên quan trực tiếp đến nhu cầu
cảm quan của khách hàng. Sẽ có nhiều mẫu thiết kế để phù hợp cho từng sở thích của
khách hàng.
➢ Tháo lắp và sử dụng: Nhằm đáp ứng nhu cầu vệ sinh và cách thức sử dụng.
Bảng 2.3: Tóm tắt đặc tính kỹ thuật
Đặc tính kỹ thuật

Cách điện, cách nhiệt
Kích cỡ và khả năng vận hành
Nguyên vật liệu
Hình dáng, màu sắc, kết cấu

6


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

Tháo lắp và sử dụng
2.2.2 Xây dựng ngôi nhà chất lượng

Ma trận tương
quan (6)
Đặc tính kỹ thuật (2)
của nhu cầu

Ma trận tương quan (5)

(1)

Nhu cầu
khách
hàng (1)

Độ quan trọng


Đặc tính kỹ thuật (2) (2)

Phân tích
cạnh
tranh (3)

Đánh giá, xếp hạng (7)
Đánh giá (7)
Hình 2.2 Cấu trúc ngơi nhà chất lượng
(1) Nhận dạng nhu cầu khách hàng
Xác định mức độ quan trọng theo các nhu cầu: 1-10 (ít quang trọng – rất quan trọng
cho mỗi nhu cầu).
(2) Xác định đặc tính kỹ thuật
(3) Phân tích khả năng cạnh tranh
- So sánh các sản phẩm cùng loại và cùng chức năng khác trên thị trường theo từng
tiêu chí nhu cầu khách hàng.
- Xác định tỉ số cải tiến (improvement ratio), chiến lược bán hàng (sale point): đối với
các sản phẩm cải tiến thêm
+ Tỉ số cải tiến: là tỉ lệ giữa mức đọ sản phẩm mong muốn và sản phẩm hiện tại.
+ Tỉ lệ bán hàng: nhóm Makerting sẽ ước lượng tỉ số bán hàng theo mục tiêu đã đề ra.

7


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

Bảng 2.4: Phân tích cạnh tranh
Thị trường/ khách hàng

Khách hàng
Nhu cầu

Phân tích cạnh tranh

KH

Quan
Trọng

(1)

(2)

Tin cậy,
an toàn

9

8

8

Chắc
chắn, gọn
nhẹ, bền bỉ

9

7


Khơng q
đắc

8

Tính thẫm

Dễ sử
dụng

Kế hoạch
%

H.tại

Cty
A

Cty
B

Tương
lai

Tỉ số
cải tiến

Tỉ số
bán hàng


Điểm

Điểm

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

8.5

10

1.3

1.5

17.55


27.66

7

8

10

1.4

1.2

15.12

23.83

6

6

5.5

9

1.5

1.3

15.60


24.59

3

3

4

3.5

5

1.7

1.7

8.67

13.67

5

6

6.5

7

8


1.3

1

6.50

10.25

63.44

100

Tổng

(4) Tính điểm cho từng nhu cầu
Điểm (score)= mức độ quan trọng x tỉ số cải tiến x sale point.
(5) Xác định mối tương quan
Xác định mối tương quan theo mức độ khác nhua của từng nhu cầu và từng đặc tính
kĩ thuật
 = 9 = quan hệ chặt chẽ
 = 3 = quan hệ trung bình.
 = 1 = quan hệ ít
= 0 = khơng có mối quan hệ
(6) Xác định sự tương quan giữa từng đặc tính kỹ thuật

8


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm


CBHD: Ths Trần Thị Thắm

(7) Tình điểm và xếp hạng ưu tiên cho các đặc tính kỹ thuật
Điểm của các đặc tính kỹ thuật = giá trị số của nó ở ma trận tương quan (5)x
%Điểm tương quan.

Hình 2.3 Ngơi nhà chất lượng

9


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

2.3. Đề xuất và lựa chọn các mẫu khái niệm
2.3.1 Làm rõ vấn đề
Hiện tại trên thị trường có nhiều sản phẩm tủ lạnh mini với chức năng tương tự
nhưng xét về giá cả và kỹ thuật vẫn chưa thật sự tối ưu nhất. Với thiết bị làm lạnh
peltier điều đặc biệt nó khơng sử dụng ngun lý nén khí áp tạo dịng khí nóng như các
tủ lạnh mini khác mà dùng nguyên lý nhiệt điện của linh kiện bán dẫn peltier biến đổi
điện năng thành nhiệt năng trực tiếp, điều này giúp khả năng an toàn thiết bị điện của
thiết bị làm lạnh peltier hoàn toàn vượt trội, ngoài ra bề mặt tiếp xúc nhiệt được tráng
lớp nhựa epoxy resin có khả năng cách điện, cách nhiệt tốt là một vật liệu tương đối tối
ưu trong ngành vật liệu composite. Ngồi ra, các đặc tính kỹ thuật khác cần quan tâm
được nêu trong bảng 2.5.
Bảng 2.5 các đặc tính kỹ thuật
Đặc tính kỹ thuật
Thể tích

Kích thước (RxSxC)
Trọng lượng
Cơng suất
Điện áp
Cường độ dịng điện
Vật liệu
Hệ thống làm mát
Mẫu mã của sản phẩm sẽ được thiết kế
buồng làm lạnh như hình

Thơng số kỹ thuật
4,86 lít
220x180x240
1,8 Kg
75W.h
12V
20A
Xốp, nhựa Epoxy resin
Bằng khơng khí
với 2 bộ phận gồm bộ gia nhiệt peltier và

Hình 2.4 Cấu tạo chung của mẫu khái niệm

10


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm


2.3.2 Nghiên cứu từ nguồn ngoài
Hiệu ứng nhiệt điện, hay hiệu ứng Peltier-Seebeck, là sự chuyển nhiệt năng trực
tiếp thành điện năng và ngược lại, trên một số kết nối giữa hai vật dẫn điện khác nhau.
Kết nối này thường gọi là cặp nhiệt điện. Cụ thể, chênh lệch nhiệt độ giữa hai bên kết
nối sinh ra một hiệu điện thế giữa hai bên kết nối và ngược lại. Hiệu ứng này là cơ sở
cho ứng dụng trong một số máy lạnh và pin nhiệt điện, khơng có các bộ phận chuyển
động.
Tấm bán dẫn siêu cơng nghệ cịn gọi sị nóng - lạnh hay chip peltier là cấu kiện
bán dẫn có tính chất làm lạnh một mặt mặt cịn lại được làm nóng dựa trên ngun lý
của hiệu ứng nhiệt điện. Tức khi hoạt động, lượng nhiệt năng ở bề mặt bên kia sẽ bằng
tổng nhiệt năng hút từ bề mặt có chữ và lượng nhiệt năng chuyển từ điện năng mà ta
đặt vào 2 đầu dây của miếng bán dẫn này. Ở điều kiện tản nhiệt tốt, 2 mặt của chip
peltier có thể đạt cơng suất tối đa của nó, ta có thể dùng lượng nhiệt ở 2 mặt này ứng
dụng vào các thiết bị gia nhiệt.

Hình 2.5 Hoạt động của chip peltier
2.3.3 Nghiên cứu từ bên trong
Trong quá trình nghiên cứu, bao gồm việc lắp ráp, thiết kế mạch điện và chạy
thử thiết bị, một số biện pháp tản nhiệt đã được thử nghiệm nhầm tạo hiệu suất tối đa
cho thiết bị như tản nhiệt không khí, tản nhiệt nước . Nhiệt độ tối thiểu của thiết bị sau
khi nghiên cứu có thể đạt 8 oC với hiệu suất 80%.

11


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

Hình 2.6 Cấu tạo bộ gia nhiệt peltier

Bảng 2.6 tạo mẫu sản phẩm
Mẫu
1
2
3
4

Tản nhiệt
Bằng nước
Bằng nước
Bằng khơng khí
Bằng khơng khí

Hình dáng
Chữ nhật đứng
Chữ nhật nằm
Chữ nhật đứng
Chữ nhật nằm

Chi phí
230.000
235.000
150.000
155.000

2.4. Tạo mẫu khái niệm
Bảng 2.7 Thiết lập các tiêu chí đánh giá
Các tiêu chí đánh giá

Mức đợ quan trọng


Sử dụng an tồn

10

Vận hành nhanh

9

Dễ bảo trì, sửa chửa

5

Dễ sử dụng

7

Giá thành rẻ

7

Thiết kế đẹp

4

Sử dụng bền

8

12



Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

Bảng 2.8 Hình thành ma trận đánh giá
Tiêu chí
Sử dụng an tồn
Vận hành nhanh
Sử dụng bền
Giá thành rẻ
Dễ sử dụng
Dễ bảo trì, sửa
chửa
Thiết kế đẹp
Tổng
2.5 Kết quả

Quan
trọng
10
9
8
7
7

Concept#1
6
7

7
7
8

5

8

9

8

9

4

7
352

6
355

8
408

9
426

Concept#2 Concept#3 Concept#4
6

9
9
8
7
8
7
8
8
6
9
9
8
8
8

-

Qua kỹ thuật phân tích HoQ ta tìm ra được đặc tính kĩ thuật của mẫu sản phẩm có
mức độ quan trọng nhất là an toàn và vận hành nhanh với tổng giá trị là cao nhất
trong tất cả các đặc tính đã đặc ra.

-

Thơng qua khảo sát trên một số mẫu sản phẩm, kết quả sản phẩm thiết bị truyền
nhiệt peltier với bộ làm mát bằng khơng khí có kiểu dáng nằm phù hợp với nhu
cầu thị trường.

13



Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

CHƯƠNG III

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Kết luận
Mục tiêu đạt được:
-

Tìm hiểu và phân tích được nhu cầu khách hàng về việc sự dụng thiết bị nóng
lạnh trong cuộc sống.

-

Xây dựng được ngôi nhà chất lượng và xác định được những đặc tính kỹ thuật
quan trọng.

-

Lựa chọn được mẫu khái niệm bằng phương pháp ma trận đánh giá.

-

Tạo được mẫu sản phẩm phù hợp với những tiêu chí đã đặt ra.

Tuy nhiên chun đề chúng tơi tìm hiểu cũng còn một vài hạn chế :
-


Số lượng mẫu thu thập chưa đủ lớn.

-

Đối tượng khảo sát chưa đa dạng về nghề nghiệp và mức sống.

3.2 Kiến nghị
- Cần thu thập số lượng mẫu hơn và tiếp cận đa dạng đối tượng.
- Cần nhiều thời gian hơn để nghiên cứu và khảo sát sau khi tạo mẫu khái niệm
để sản phẩm được hoàn thiện hơn.

14


Chuyên đề nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CBHD: Ths Trần Thị Thắm

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. />
cua-no
2. />E1%BB%87t_%C4%91i%E1%BB%87n
3. />4. />%E1%BB%87n

15




×