Ngày soạn: 19/09/2021
Tên chủ đề 01:
CỤM VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Phong cách Hồ Chí Minh, hịa bình thế giới và quyền trẻ em
Tổng số tiết: 06(Từ tiết 01 – 06)
Giới thiệu chung chủ đề: ở mỗi khối lớp, chúng ta đều học qua một số văn bản nhật dụng với nhiều chủ đề
khác nhau: gia đình, văn hóa, mơi trường, dân số,...Hơm nay, chương trình đầu của Ngữ văn 9, ta sẽ tiếp xúc
một số văn bản nhật dụng bàn về vẻ đẹp trong phong cách sống HCM, chiến tranh/ hòa bình và quyền trẻ
em.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thưc, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức:
+ Hiểu, cảm nhận được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ của một số văn bản nhật dụng (Phong cách
HCM, Đấu tranh cho một thế giới hịa bình, Tun bố với thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em)
+ Cách thể hiện quan điểm, luận điểm, luận cứ trong mỗi văn bản.
- Kĩ năng:
+ Đọc – hiểu văn bản nhật dung bàn về các vấn đề xã hội liên quan đến cuộc sống mỗi con người.
+ Bước đầu hiểu đựơc sự đan xen các phương thức biểu đạt, nghệ thuật trình bày thuyết phục, có tác dụng
thúc đẩy hành động người đọc của các văn bản nhật dụng.
* Giao triếp để trình bày suy nghĩ, xác định giá trị bản thân, tự nhận thức trách nhiệm.
* Suy nghĩ, phê phán, đánh giá để bình luận các vấn đề.
* Ra quyết định về những việc làm cụ thể
- Thái độ: Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên.
* Học tập lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại ở Bác; sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện
đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và khiêm tốn.
* Tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc trong quan hệ với hịa bình thế giới (chống đói, thất học, bệnh tật,
chiến tranh) của Bác.
* Liên hệ chống chiến tranh, giữ gìn ngơi nhà chung Trái đất.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh.
- Giao tiếp và hợp tác làm việc nhóm
- Tự học, tiếp nhận phân tích thơng tin
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên: - Một số mẫu chuyện về đức tính của Bác.
- Tin tức về chiến tranh trên thế giới hiện nay.
- Luật về quyền trẻ em.
2. Học sinh: đọc trước các văn bản, soạn trước bài theo câu hỏi đọc hiểu sgk.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động-5’
Mục tiêu hoạt động:
Tạo tâm thế đi vào tìm hiểu chủ đề/ bài học mới.
- HS huy động trí nhớ để nhắc lại một văn bản đã học ở lớp 7 nói về đức tính giản dị của Bác.
(Cá nhân HS nhớ và nhắc tên văn bản)
- Ở lớp 8, ta đã học qua một số văn bản nhật dụng, đó là những văn bản nào? Và chủ yếu đề cập đến vấn đề
gì?
(Cá nhân HS nhớ và nhắc lại)
1
- GV chốt và dẫn vào chủ đề.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động hoc tập
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
của học sinh
- HS huy động trí nhớ để nhắc lại một văn bản đã học - Nhắc lại kiến thức
ở lớp 7 nói về đức tính giản dị của Bác.
(Cá nhân HS nhớ và nhắc tên văn bản)
- Ở lớp 8, ta đã học qua một số văn bản nhật dụng, đó
là những văn bản nào? Và chủ yếu đề cập đến vấn đề
gì?
(Cá nhân HS nhớ và nhắc lại)
- GV chốt và dẫn vào chủ đề.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức-165’
* Mục tiêu:
- Đọc, tiếp xúc văn bản để thấy được vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Hồ Chí Minh. Sự kết
hợp hài hồ giữa yếu tố truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm
của kiểu bài
văn nghị luận
xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
* Năng lực:
- Giao tiếp và hợp tác làm việc nhóm
- Tự học, tiếp nhận phân tích thơng tin
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động hoc tập
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
của học sinh
A) Nội dung1: Phong cách Hồ Chí Minh (Lê Anh A-Phong cách Hồ Chí Minh- (55’)
Trà)
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. HS đọc văn bản
* Giáo viên nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu một đoạn,
học sinh đọc tiếp văn bản.
Lớp nghe, tiếp nhận thông tin trả lời/ GV Nhận xét.
2. HS nắm thông tin về tác giả, tác phẩm
? Nêu xuất xứ tác phẩm ?
(Trích từ “Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam” của 3. HS nắm giải thích của 12 chú thích /7 sgk
Lê Anh Trà).
4.- Thể loại : Văn bản nhật dụng
- GV: Yêu cầu HS: Đọc nhanh, nắm vững chú thích - PTBĐ: Thuyết minh kết hợp nghị luận, kể
SGK/7
? Mục đích của bài viết? Từ đó nêu phương thức 5. HS nắm bố cục của văn bản.
biểu đạt chính của văn bản?
(Mục đích: Trình bày cho người đọc hiểu và quý
trọng vẻ đẹp phong cách Bác ->Phương thức thuyết
minh).
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của
từng phần?
HS giao tiếp và hợp tác làm việc nhóm để xác định
(Gồm 3 phần:
- Phần 1: Từ đầu đến "rất hiện đại": Con đường hình II. Tìm hiểu chi tiết.
2
thành phong cách văn hố Hồ Chí Minh.
- Phần 2: Tiếp đến “ hạ tắm ao ” Những vẻ đẹp của
phong cách sống và làm việc
- Phần 3: Còn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa
của phong cách văn hóa HCM )
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản:
- GV yêu cầu HS cùng đọc lại đoạn văn (phần 1), xác
định con đường hình thành phong cách văn hố Hồ
Chí Minh.
HS Giao tiếp và hợp tác làm việc nhóm để giải
quyết vấn đề
- GV định hướng:
? Vốn tri thức văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ
Chí Minh sâu rộng như thế nào? Vì sao Người lại có
được vốn tri thức sâu rộng như vậy?
? Cách tiếp nhận văn hố ở Hồ Chí Minh có gì đặc
biệt?
HS giải quyết vấn đề và sáng tạo theo quan điểm cá
nhân
?Quan điểm trên có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc
sống ngày nay?
? Tác giả đã khái quát vẻ đẹp phong cách văn hố Hồ
Chí Minh như thế nào? Em suy nghĩ gì về lời bình
luận đó.
HS cảm thụ để giải quyết vấn đề
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật vẻ đẹp
trong con đường hình thành phong cách HCM?
(- Nghệ thuật đối lập: cái vĩ nhân- giản dị
- Kể đan xen bình luận ( có thể nói....HCM)
* GV yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trong văn bản, hỏi:
HS cùng giao tiếp để phân tích, cảm thụ và tư duy
? Phong cách sống của Bác đuợc tác giả kể và bình
luận trên những mặt nào?
? Em đánh giá như thế nào về cách sống giản dị, đạm
bạc của Bác?
- GV định hướng:
+Nơi ở
+Trang phục
+Bữa ăn
+ Làm việc
HS tư duy, su nghĩ về lối sống của Bác
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm. Theo em điểm giống và khác
giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết như thế
nào?
HS cùng thảo luận, chỉ ra:
+Giống: không tự thần thánh hoá…
+Khác: Bác là người cộng sản, chủ tịch nước, 1 linh hồn
1. HS nắm con đường hình thành phong cách văn
hố Hồ Chí Minh.
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng Người:
+ Đi qua nhiều nơi
+ Tiếp xúc với nhiều nền văn hố Đơng -Tây.
+ Hiểu biết sâu rộng văn hố các nước Á, Phi, Mĩ...
+ Nói được nhiều ngoại ngữ( Pháp, Anh, Hoa, Nga.)
- Cách tiếp thu của Bác:
+ Tiếp thu có chọn lọc.
+ Tiếp thu ảnh hưởng quốc tế trên nền văn hoá dân
tộc.
- HS nắm nghệ thuật lập luận (đối lập, kể, bình đan
xen)
2. HS nắm vẻ đẹp của phong cách HCM trong
cách sống và làm việc
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao của người
(từ nơi ở, nơi làm việc, trang phục, tư trang,..)
- Đến phong cách cách làm việc.
=>Đây là lối sống có văn hố trở thành một quan
điểm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên
* HS nắm được nghệ thuật
kết hợp giữa bình luận, so
sánh -> cảm nhận sâu sắc
lối sống giản dị mà thanh
cao ở Bác, sự gần gũi ở
Bác với mọi gười.
3
của dân tộc đã đi qua 2 cuộc k/c và xây dựng đất nước
- GV chốt và bình giảng thêm về phong cách của
Bác.
? Để giúp ta hiểu một cách sâu sắc và sát vấn đề, tác
giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì? Tác
dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.
HS phát hiện và phân tích.
? Đọc bài thơ hoặc kể câu chuyện nói về cách ăn ở,
lối sống giản dị của Bác?
HS huy động kiến thức
+ Tức cảnh Pác Bó
+ Đức tính giản dị của Bác Hồ
+ Cịn đơi dép cũ mịn quai gót
Bác vẫn thường đi giữa thế gian
(Tố Hữu, Theo chân Bác)
+ BH đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ đậm đà
(Tố Hữu, Sang tháng 5)
3. HS nắm ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện từ
phong cách HCM
III. HS tổng kết cốt lại nghệ thuật và nội dung văn
bản
a- Nghệ thuật
+Kể ,bình
+Chọn lọc
+So sánh...
b-Nội dung: sự kết hợp giữa truyền thống với hiện
đại, dân tộc với nhân loại, vĩ đại với giản dị
- GV giảng và liên hệ: trong cuộc sống hiện đại, xét về
phương diện văn hóa trong thời kì hội nhập hãy chỉ ra
những thuận lợi và nguy cơ trong việc thể hiện phong
cách?
HS thảo luận lấy dẫn chứng, để thể hiện tinh thần tự
quản và trãi nghiệm từ phong cách của Bác
(- Giao lưu, mở rộng với nhiều luồng văn hóa hiện đại.
- Tự tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có
văn hóa
- Sống và làm việc theo gương Bác.
- Tránh lối sống tiêu cực, độc hại.)
HS huy động kiến thức, kỹ năng để chốt lại văn bản
? Tác giả dùng nghệ thuật nào để làm nổi bật những
vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách HCM?
(- Kết hợp kể và bình
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
- So sánh đối lập
- Dùng dẫn chứng từ HV)
? Nêu nội dung văn bản
(Vẻ đẹp phong cách HCM là sự kết hợp hài hồ giữa
truyền thống văn hố dân tộc với tinh hoa văn hoá
nhân loại, giữa cái vĩ đại với cái giản dị).
Mục tiêu: Học sinh nắm được vấn đề đặt ra trong văn bản: nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ
sự sống trên trái đất; Nhiệm vụ tồn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cớ đó, là đấu tranh cho một thế giới hồ
bình
* Năng lực :
Giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác .
4
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động hoc tập
của học sinh
B) Nội dung 2:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH
(Ga-bri-en Gac-xi-a Máckét)
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
B- ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ
BÌNH(55’)
I. Đọc và tìm hiểu chung
* GV gọi HS đọc chú thích * sgk, lớp theo dõi và
cùng nhau giới thiệu vài nét về tác giả và xuất xứ của
tác phẩm.
(- Nhà văn: Cô- lôm- bi-a
- Sinh năm: 1928
- Tác giả của nhiều tiểu thuyết và truyện ngắn theo
khuynh hướng hiện thực huyền ảo
- Năm 1982, được nhận giải thưởng Nô- ben về văn
học
- Văn bản trích từ tham luận trong cuộc họp nguyên
thủ 6 nước tại Mê- hi - cô)
HS nghe nắm thông tin câu chuyện, cùng nhau hợp
tác trả lời
* GV hướng dẫn đọc: đọc rõ ràng, dứt khoát, đanh
thép, chú ý các từ phiên âm, các từ viết tắt (UNICE
F, FAO, MX ), các con số.
- GV đọc một đoạn, gọi hs đọc, giáo viên nhận xét
cách đọc của hs.
HS giao tiếp để giải thích
? Em hiểu gì về UNICEF, FAO?
(+ Là tên thường gọi của Quĩ nhi đồng liên hợp quốc.
+ Là chức lương thực và nông nghiệp thuộc liên hợp
quốc).
HS cùng hợp tác để xác định:
? Thể loại văn bản và kiểu văn bản?
(- Thể loại: NL chính trị xã hội.
- Kiểu văn bản: Nhật dụng)
? Văn bản chia làm mấy phần? Nôi dung từng phần
(+ 3 đoạn:
1,Từ đầu.......tốt đẹp hơn: nguy cơ chiến tranh đang
đè nặng trên tồn trái đất.
2,Tiếp ......xuất phát của nó: chứng lí cho sự nguy
hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân.
3, Còn lại: nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị khiêm
tốn của tác giả.
* GV hướng dẫn phân tích, HS cùng hợp tác để
giải quyết vấn đề.
- HS đọc phần 1
? Tác giả mở đầu bài văn bằng kiểu câu gì? tác dụng
của nó?
1. HS thuyết trình về tác giả, tác phẩm
2. HS đọc văn bản, nắm nội dung văn bản
3. HS nắm nghĩa của một số chú thích.
4. Xác định thể loại, kiểu văn bản được sử dụng
5. HS xác định bố cục của văn bản
II.Tìm hiểu văn bản:
1. HS nhận thấy được nguy cơ của chiến tranh hạt
nhân.
- Mở đầu bằng câu hỏi và tự trả lời bằng thời điểm
hiện tại: 50.000 đầu đạn..., 4 tấn thuốc nổ/người,..sẽ
xóa sạch mọi sự sống trên trái đất...-> khẳng định
hiểm họa tiềm tàng do chính con người gây ra.
- HS nắm cách lập luận so sánh, chứng minh rất xác
đáng.
5
? Với những số liệu cụ thể nư thế nào?
? Hãy nhận xét cách mở đầu của tác giả?
? Hình ảnh so sánh nào đáng chú ý ở đoạn văn này?
? Hiểu như thế nào về thanh gươm Đa-mô-clet? Nêu
tác dụng của hình ảnh mà tác giả sử dụng?
- Gv nhận xét chốt và cho HS liên hệ, so sánh với
sóng thần 5 năm trước ở Nam Á làm 155.000 người
chết. Một bên là do khách quan thiên tai, một bên là
do chính con người.
HS cùng tư duy, nhận xét
? Em hãy nhận xét về cách lập luận, chứng minh của
tác giả về nguy cơ tiềm ẩn của chiến tranh hạt nhân?
( lập luận so sánh, chứng minh rất xác đáng, thể hiện
cảm xúc rõ ràng,..)
- GV cho HS cùng đọc lại đoạn 2, cả lớp cùng hợp
tác để giải quyết vấn đề đặt ra
? Hãy lập bảng thống kê để so sánh chi phí chuẩn bị
cho chiến tranh và các lĩnh vực đời sống xã hội?
HS cùng trao đổi thảo luận và đưa ra ý kiến
Gv kết luận, ghi bảng
(chi phí cho chiến tranh: 100 máy bay ném bom
chiến lược B1 và 7000 tên lửa = kinh phí phịng bệnh
14 năm cho 1 tỷ người cộng với 14 triệu trẻ em Châu
Phi = 10 chiếc tàu sân bay Ni- mít sản xuất 19862000; kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX = 575 triệu
người suy dinh dưỡng; 27 tên lửa= tiền nông cụ sản
xuất cho các nước nghèo, xoa mù chữ cho trẻ em
toàn tế giới,...
? Qua bảng so sánh trên em rút ra kết luận gì?
HS trao đổi để nhận xét về cách đa dẫn chứng và so
sánh của tác giả.Đại diện nhóm trình bày và nhận
xét lẫn nhau.
( Dẫn chứng, so sánh toàn diện, cụ thể thuộc nhiều
lĩnh vực trong đời sống ->Chạy đua vũ trang, chuẩn
bị cho chiến tranh hạt nhân là điên rồ, phản nhân
đạo)
- GV kết luận.
- HS đọc đoạn “ CTHN không những đi ngược lại lí
trí....xuất phát của nó” và cho biết ý nghĩa của đoạn
văn trên?
HS cùng giao tiếp, tư duy
(- Lí trí tự nhiên là quy luật của tự nhiên, lô gic tất
yếu của cuộc sống.
- Sự phản động của tranh hạt nhân đưa con người trở
về xuất phát điểm của nó - chính là đi ngược lại lí trí
của con người)
- GV hướng dẫn đọc đọan 3, HS cùng giao tiếp để
giải quyết vấn đề trong đoạn văn
2. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh
hạt nhân và hậu quả của nó.
-HS biết lập bảng đối chiếu, so sánh giữa chi phí tốn
kém cho chiến tranh với các lĩnh vực đời sống xã hội
- Tác giả dẫn chứng, so sánh toàn diện, cụ thể
->Chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh hạt
nhân là điên rồ, phản nhân đạo
- Khẳng định: chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân là tốn kém, phi lí, và đi ngược lại lí trí
con người.
3. HS nhận thức rõ chống chiến tranh hạt nhân là
nhiệm vụ của tất cả chúng ta.
- HS đọc kĩ lại đoạn trích để nhận thức được: nhiệm
vụ, thái độ tích cực, đồn kết,...để chống chiến tranh
hạt nhân, tạo mơi trường sống hịa bình, an tồn.
III. Tổng kết.
- HS nắm kĩ nội dung và
nghệ thuật theo ghi nhớ
sgk/21
6
? Nội dung chính của phần này là gì?
? Tác giả có thái độ như thế nào về chiến tranh hạt
nhân?
? Tác giả có sáng kiến gì để ngăn chặn, chống chiến
tranh hạt nhân?
? Theo em sáng kiến đó có thể thực hiện được
khơng? Vì sao? Tại sao tác giả lại đưa ra tư tưởng
như vậy?
Đại diện từng HS trả lời, cùng góp ý và đi đến kết
luận.
( Chống chiến tranh hạt nhân là nhiệm vụ chung, có
thái độ tích cực, đồn kết đấu tranh vì một thế giới
hịa bình, sớm kiến lập ngân hàng lưu trữ trí nhớ... vì
khơng thể tưởng được nguy cơ chiến tranhh hạt nhân
và hậu quả khơn lường của nó)
* Gv hướng dẫn HS tổng kết về nội dung và nghệ
thuật của tòan văn bản
HS đọc ghi nhớ sgk, rút ra nội dung, nghệ thuật đặc
sắc của văn bản.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động hoc tập
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
của học sinh
Hoạt động 3: Luyện tập- 70’
* Mục tiêu: Đánh giá lại nhận thức của học sinh từ các văn bản nhật dụng về phong cách HCM, chiến tranh/
hịa bình và quyền trẻ em đã học. Và hình thành kỹ năng giao tiếp, nhận tức cho HS.
* Năng lực: Tự học, giao tiếp và thẩm mĩ.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
hoc tập của học sinh
Bài tập 1:
Bài tập 1:
a/ Em biết danh hiệu cao quý nào của Chủ tịch Hồ a/ HS năn được dan hiệu cao q của HCM về văn
Chí Minh về văn hố?
hóa.
HS trả lời theo khả năng tiếp nhận thông tin về Bác
(Danh nhân văn hoá thế giới)
b/ HS sưu tầm những bài thơ (đoạn, câu thơ) viết về
b/ Sưu tầm những bài thơ (đoạn, câu) viết về phong phong cách HCM.
cách HCM
HS giao tiếp bằng cách huy động kiến thức để trả lời
(VD: Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Mầu quê hương bền bỉ, đậm đà
Giọng của Người....
Thấm từng tiếng ấm.....
Con nghe Bác....
Tiếng ngày ........
(Tố Hữu)
+VD: Nơi Bác ở sàn mây, vách gió
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
+VD: Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
Có hồ nước lặng sơi tăm cá
Bài tập 2: HS nhận thức về nguy hại của chiến tranh
7
Có bưởi, cam thơm, mát bóng dừa)
và trách nhiệm của mọi người.
Bài tập 2: Qua văn “Đấu tranh cho một thế giới hịa
bình” (G.G. Mác- két), em nhận thức được điều gì về Bài tập 3: HS nhận thức được quyền của trẻ em - của
chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ của chúng ta?
chính bản thân mỗi HS
GV cho HS hoạt động nhóm, đại diện từng nhóm
nêu nhận thức và nhiệm vụ. Sau đó tổng hợp, chọn
nhận thức và trách nhiệm thiết thực, hiệu quả nhất.
Bài tập 3: a/ Trẻ em Việt Nam có những quyền gì?
Những quyền ấy có giống với quyền trẻ em trên thế
giới khơng?
HS căn cứ luật về quyền trẻ em, nhận định(3-4 HS)
(Có quyền được bảo vệ, học hành, chăm sóc sức
khỏe, vui chơi,... và tất cả trẻ em trên thế giới đều có
những quyền giống nhau)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng-20’
* Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã học về các vấn đề nhật dụng ở chủ đề để vận dụng, liên hệ thực tế
trình bày ý kiến, quan điểm,...của cá nhân.* Năng lực: sáng tạo, cảm nhận và thẩm mĩ.
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động hoc tập
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
của học sinh
Bài tập 1: Từ phong cách của Bác qua bài “Phong cách Bài tập 1: HS biết lựa chọn các biểu hiện tốt đẹp, có văn
HCM” (Lê Anhh Trà) em có suy nghĩ gì về vấn đề giữ gìn hóa để học tập.
bản sắc văn hóa dân tộc? Hãy nêu một vài biểu hiện mà
em cho là sống có văn hóa và phi văn hóa?
HS thảo luân và tự do phát biểu ý kiến
Bài tập 2: a/ Trong chiến tranh thế giới thứ 2, những Bài tập 2:
ngày đầu tháng 8/1945 đã xảy ra hậu quả như thế nào a/ HS biết liên hệ kiến thức lịch sử về tác hại của
từ chiến tranh hạt nhân để lại?
tranh hạt nhân.
HS huy động kiến thức, hiểu biết lịch sử để trả lời
(Trong chiến tranh thế giới thứ 2, những ngày đầu
tháng 8/1945 chỉ 2 quả bom nguyên tử ném xuống 2
thành phố Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki bọn Mĩ đã tiêu
diệt 2 triệu người Nhật bản và còn di hoạ đến tận bây
giờ)
- GV nhấn mạnh thêm: Thế kỉ 20, thế giới phát minh
ra nguyên tử hạt nhân và vũ khí huỷ diệt giết hàng
loạt người. Giờ đây chúng ta đang sống trong nguy
cơ chiến tranh hạt nhân. Vì vậy mà văn bản “Đấu
tranh cho một thế giới hồ bình” là một nhiệm vụ vơ
cùng cấp bách mà nhà văn muốn gửi đến cho người b/ HS có thêm hiểu biết về thời sự
đọc chúng ta..
b/ Hiện nay, qua tin tức thời sự, báo chí,... em thấy
tình hình chiến sự, chiến tranh ở Việt Nam cũng như
trên toàn thế giới đã thật sự chấm dứt hay chưa? Thử
nói lên thơng tin về hiểu biết của em.
HS huy động sự hiểu biết về thời sự
Bài tập 3: Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm sóc Bài tập 3: HS thấy được việc làm thiết thực về
8
của chính quyền địa phương, của các tổ chức xã hội quyền lợi đối với trẻ em.
nơi em ở hiện nay đối với trẻ em?
HS liên hệ, quan sát thực tế ở địa phương để phát
biểu ý kiến
( - Địa phương xây dựng trường học, trạm y tế tạo
điều kiện chăm sóc cho trẻ em,....
- Trong nhà trường, việc tiêm chủng véc xin cho HS
theo định kì,...)
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học
sinh
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nhận biết
Nội dung 1
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Phát hiện
Nội dung 2
Giải thích và nêu
ý nghĩa
…..
Nêu cảm nghĩ
2. Câu hỏi/Bài tập
? Hai văn bản em vừa học ở trên là của ai? Hãy nêu nội dung ccuar nó?
? Từ Phong cách HCM, em hiểu như thế nào là phong cách có văn hóa của người học sinh trong nhà trường?
( - Phong cách là lối sống, cách sinh hoạt, việc làm, ứng xử,... tạo nên nét riêng mỗi con người.
- Vậy phong cách có văn hóa của người HS là.... (HS tự bộc lộ
? Cảm nghĩ của em về hiểm họa của chiến tranh. Trình bày ngắn gọn bằng miệng (khơng q 10 dòng).
( HS bộc lộ suy nghĩ của cá nhân)
V. Phụ lục
1. Phiếu học tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Vì sao có thể nói lối sống giản dị của Bác Hồ là một “lối sống thanh cao” và “có khả năng đem lại
hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác”?
2. Phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ
Vấn đề G.Mác -két đưa ra trong “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình” có ý nghĩa như thế nào trong
tình hình hiện nay.
9
10