Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Giáo án 10NC mới nhất 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 162 trang )

Gv: Ngơ Quang Trung
Ngày soạn: 3/9/2006
Tuần 1 tiết 1.

ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học ơ THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10.
2. Phân biệt các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất,
nguyên chất và hỗn hợp.
3. Rèn luyện kó năng lập công thức,tính theo công thức và phương trình phản ứng,tỉ khối của chất khí.
4. Rèn luyện kó năng chuyển đổi giữa khối lượng mol,khối lượng chất, số mol, thể tích chất khí ở đkc, và số
,mol phân tử chất.
II. Chuẩn bị:
1. Hệ thống bài ập và câu hỏi gợi ý.
2. Học sinh ôn tập các kiến thức thông qua giải bài tập.
III. Phương pháp.
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề đồng thời thông qua giải bài tập giúp học sinh củ cố, ôn lại kiến
thức đã học có liên quan đená chương trình lớp 10.
IV. Các bước lên lớp.
1. n định.
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: ôn các khái niệm cơ bản.
ÔN TẬP
Gv: yêu cầu hoc sinh nhắc lại các khái niệm:
nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử, đơn chất
1. Các khái niệm về chất .
họp chất, nguyên chất hỗn hợp.lấy vd.
Học sinh phát biêủ và đưa ra vd.
2. mối quan hệ giữa khối lượng mol,khối lượng chất, số


Gv: yêu cầu học sinh đưa ra các mối quan hệ:
mol, thể tích chất khí ở đkc, và số ,mol phân tử chất .
mM
Học sinh ghi các công thức:
nm
n = m/M
nM
=> m = M.n
nV
=> M = m/n
nA

gv: yêu cầu học sinh nhắc lại định nghóa tỉ khối
chất khí.
Hoạt động 2. bài tập áp dụng.
Bài 1: Xác định khối lượng mol của chất X biết
rằng khi hoá hơi 3g X thu được thể tích hơi đúng
bằng 1,6g O2 rong cùng điều kiện.
Bài 2: xác định dA/H2 biết ở đktc 5,6 lít khí A có
khối lượng 7,5g?

Bài 3: một hỗn hộp X gồm SO2 và O2 có dX/CH4 =
3 . trộn V lít O2 với 20l hỗn hợp X thu được hỗn
hợp B có dB/CH4 = 2,5. tính V?
Hoạt động 3: dặn dò.
Nhắc học sinh ôn:
- cách tính theo công thức và theo phương

n =V/22,4
V = n.22,4

n = A/N
A = n.N
3. tỉ khối hơi của khí A so với khí B.
dA/B = mA/mB = MA.nA/MBnB = MA/MB
Baøi 1:
VX =VO2 => nX = nO=O
3/MX = 1,6/32 => MX = 60

Baøi 2: nA = 0,25
 MA = 7,5/0,25 = 30
 dA/H2 = 30/2 = 15
Baøi 3:
MA = 48
MB = (MA.20 + MB.v)/20 +V = 48

1


Gv: Ngơ Quang Trung

-

trình phản ứngtrong bài toán hoá học
cá công thức về dung dịch: độ tan nồng độ
mol/l vàC%.

V = 20 lít

Ngày soạn: 3/9/2006
Tuần 1 tiết 2.


ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kó năng tính theo công thức và theo phương trình.
2. n các khái niệm cơ bản về dung dịch và sử dụng thành thạo các công thức tính độ tan, C%, C, khối lượng
riêng của dung dịch.
II. Chuẩn bị:
1. Hệ thống bài ập và câu hỏi gợi ý.
2.Học sinh ôn tập các kiến thức thông qua giải bài tập.
III. Phương pháp.
Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề đồng thời thông qua giải bài tập giúp học sinh củ cố, ôn lại kiến
thức đã học có liên quan đená chương trình lớp 10.
IV. Các bước lên lớp.
1. n định.
2. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: Các khái niệm cơ bản và các công
thức về dung dịch.
GV: Yêu cầu học sinhnhắc lại các công thức
thường dùng khi giải bài tập về dung dịch.
Hoạt động 2: giải một số dạng bài tập có liên
quan.
Bài 1:Cho mg CaS tác dụng với m1g dd HCl 8,58%

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ÔN TẬP
1.

Các khái niệm cơ bản và các công thức về dung
dịch.

a/ Công thức tính C%

b/ Công thức tính nồng độ mol/l
2. Bài tập

2


Gv: Ngơ Quang Trung
thu được m2 g dd trong đó muối có nồng độ 9,6%
và 672 ml khí H2S(đkc)
a/ tính m, m1, m2.
b/ cho biết dung dịch HBr dùng đủ hay dư?
nếu dư hãy tính C% HBr dư.

Bài 2:Cho 500ml dd AgNO3(d=1,2g/ml) vào 300
ml dd HCl3M (d =1,5 g/ml)tính nồng độ C% và CM
của các cgất trong dd sau phãn ứng? Giả thuyết
chất rắn chiếm thể tích không đáng kể.

Bài 1:
nH2S = 0,03 mol
CaS + 2HBr => CaBr2 + H2S
0,03
2. 0,03 0,03
0,03
m = mCaS = 72.0,03 = 2,16 g
mCaBr2 = 200.0,03 = 6g
 m2 = 6.100/9,6 = 62,5 g
áp dụng định luật bTKL ta có:

m1 = 62,5 +34.0,03 – 2,16 = 61,36 g
b/ mHBr bñ = 61,36.8,58/100 = 5,26 g
theo phản ứng ta có:
mHBr pứng = 81.0,06 = 4,86 g
vậy HBr sử dụng dư
mHBr dư = 0,4 g
C%(HBr dư) = 0,4.100/62,5 = 0,64%
Baøi 2:
nAgNO3 = 0,5 mol
nHCl = 0,6 mol
HCl + AgNO3 => HNO3 + AgCl

Hoạt động 3: dặn dò
Làm các bài tập trong sách bài tập.

Dd sau phản ứng HNO3 : 0,5mol vaø HCl 0,1mol
Vdd = 0,5 + 0,3 = 0,8 lít
 CM HNO3 = 0,625 M
 CM HCl = 0,125 M
mdd sau phản ứng = 978,25 g
C% HNO3 = 3,22%
C% HCl = 0,37%

3


Gv: Ngụ Quang Trung

Tiết 1,2.
ôn tập đầu năm

I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức đà học ở bậc THCS gồm: Nguyên tử, nguyên tố hoá
học, hoá trị, định luật bảo toàn khối lợng, mol, tỉ khối của chất khí, dung dịch, hợp chất vô cơ,
HTTH
2. Về kỹ năng t duy:
Rèn kỹ năng viết PTPƯ hoá học và giải bài toán hoá học dạng cơ bản, nâng cao.
II. Chuẩn bị.
Học sinh ôn bài trớc ở nhà.
III. Thiết kế hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Tiến hành ôn tập:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:
1. Nguyên tử:
GV: ở lớp 8 các em đà đợc học về nguyên tử. Vậy ã K/n: Là hạt vô cùng nhỏ bé cấu tạo nên chất.
nguyên tử là gì? có cấu tạo nh thế nào?
ã Cấu tạo nguyên tử :
HS:
- Lớp vỏ : e (-)
GV: Nhận xét kết luận.
- Hạt nhân: p,n (+)
+ Lớp vỏ: chứa các hạt e cđộng xung quanh hạt
? HÃy so sánh khối lợng và điện tích của các hạt
nhân thành từng lớp e.
cấu tạo nên nguyên tử?
Điện tích của e = 1HS:
+ Hạt nhân: gồm 2 loại hạt p ĐT = 1+ và hạt n ĐT
GV: Nhận xét KL.

=0
+ Nguyên tử trung hoà về điện số hạt p trong
Do khối lợng hạt e quá nhỏ, chỉ bằng 1/1836 lần
hạt nhân = số hạt e ở lớp vỏ.
hạt p và hạt n có thể bỏ qua.
ã Khối lợng nguyên tử : Bằng tổng khối lợng
các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Bài tập vận dụng : Biết nguyên tử Na có
nguyên tử khối là 23, trong hạt nhân nguyên tử
có 11 hạt p. HÃy xác định số hạt e,n,p cấu tạo
nên nguyên tử Na.
Hoạt động 2:
? Nêu K/n nguyên tố hoá học? các nguyên tử của
cùng một nguyên tố hoá học thì có điểm gì chung?
HS:
GV: Nhận xét KL.

2. Nguyên tố Hoá học:
- Là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt p
trong hạt nhân.
- Những nguyên tử của cùng một nguyên tố
hoá học đều có tính chất hoá học giống
nhau.

Hoạt động 3:
? Thế nào là hoá trị? Cơ sở để xđ Hoá trị? CT xđ
Hoá trị?
HS:
GV: Nhận xét KL.


3. Hoá trị:
- Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác
- hoá trị của một nguyên tố đợc xđ theo hoá
trị của nguyên tố H (I), của O (II).
- Công thức: AaxByb a.x = b.y
Biết 3 giá trị giá trị thứ 4
Bài tập vận dụng: HÃy tính hoá trị của C
trong các hợp chất sau: CH4, CO, CO2

4


Gv: Ngụ Quang Trung

4.

Hoạt động 4:
?HÃy phát biểu định luật bảo toàn khối lợng?
HS:
GV: Nhận xét, phân tích thêm.

Định luật bảo toàn khối lợng:
ND: Trong 1 phản ứng Hoá học, tổng khối lợng
các chất sản phẩm sau PƯ bằng tổng khối lợng
các chất tham gia PƯ.
Bài tập vận dụng: HÃy giảI thích vì sao khi
nung nóng CaCO3 thì khối lợng chất rắn sau
PƯ giảm đi còn khi nung nóng Cu thì khối lợng chất rắn sau PƯ lại tăng lên? viết PTPƯ.


Hoạt động 5:
Mol là gì? Thế nào là khối lợng mol của một chất,
thế nào là thể tích mol của chất khí?

5. Mol:
- Mol là lợng chất chứa 6.1023 nguyên tử,
phân tử của chất đó.
- Khối lợng mol (M): Là khối lợng đợc tính
bằng g của 6.1023 nguyên tử, phân tử của
chất đó.
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm
bởi 6.1023 nguyên tử, phân tử của chÊt khÝ
®ã.
ë ®ktc: thĨ tÝch mol cđa bÊt kú chÊt khí nào cũng
là 22,4 lít.
Công thức chuyển đổi:
+ Giữa m víi n:
m
n = -----  m = n.M
M
+ Gi÷a V (khÝ) víi n:
V
V = 22,4. n
 n = ----22,4
+ Gi÷a sè ph©n tư chÊt (A) víi n
A
n = ------ A = n.N
N
N = 6. 1023 nguyên tử, phân tử.


? Nêu công thức chuyển đổi giữa khối lợng , thể
tích với lợng chất (mol).

Bài tập vận dụng:
a. Tính thể tích (đktc) của hỗn hợp khí gồm
6,4 g O2 và 22,4g khí N2.
b. Tính khối lợng của hỗn hợp chất rắn
gồm 0,2 mol Fe vµ 0,5 mol Cu.
6. TØ khèi cđa chÊt khÝ:
- TØ khèi cđa khÝ A so víi khÝ B:
d A/B = MA / MB
- TØ khèi cña khÝ A so với không khí:
d A/ kk = MA / Mkk

Hoạt động 6:
? Nêu CT xác định tỉ khối của khí A so víi khÝ B
vµ tØ khèi cđa khÝ A so với không khí?

Bài tập vận dụng: HÃy xác định tØ khèi cđa N2
so víi H2 vµ tØ khèi cđa CO2 so với không khí.
7. Dung dịch:
a. K/n dung dịch:
b. K/n độ tan:

Hoạt động 7:
? ĐN dung dịch, độ tan?
Các yếu tố ảnh hởng đến độ tan?

5



Gv: Ngụ Quang Trung
c. Các yếu tố ảnh hởng đến độ tan:
+ Độ tan của chất rắn : phụ thuộc vào t0
+ Độ tan của chất khí : phụ thuộc vào t0, p.
d. Nồng độ dung dịch :
- Nồng độ % (C%) :
C% = mct/ mdd. 100%
- Nång ®é mol/l CM : CM= n/V.

? Nêu công thức xđ C% và CM?

Bµi tËp vËn dơng : Trong 800ml dd NaOH
cã 8g NaOH. HÃy xđịnh nồng độ mol của dd
NaOH.
8.

Hoạt động 8:
? Có mấy loại hợp chất vô cơ? lấy VD minh hoạ
cho mỗi loại?
HS:
GV: Nhận xét, bổ sung KL.

Phân loại các hợp chất vô cơ: có 4 loại
a. Ôxít: + ¤xÝt axÝt: SO 2 CO 2…
+ ¤ xÝt baz¬: CaO, MgO
b. Axít :
c. Bazơ:
d. Muối:

Hoạt động 9:
9. Bảng TH các nguyên tố Hoá học:
? BảngTH gồm mấy chu kỳ, mấy nhóm, mấy phân
a. Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên tử,
nhóm?
kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, khối lợng
HS:
nguyên tư nguyªn tè.
GV: NhËn xÐt bỉ sung…
b. Chu kú: Gåm 7 chu kỳ
? Ô nguyên tố cho ta biết những gì?
c. Nhóm: Gồm 8 nhóm
d. Phân nhóm:
Bài tập vận dụng: Nguyên tố A trong bảng tuần
hoàn có số hiệu nguyên tử là 12.
HÃy cho biết : Cờu tạo nguyên tử nguyên tố A,
tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố A?

3. Củng cố kiến thức:
Cần nắm vững các kiến thức cơ bản ở bậc THCS để phục vụ cho việc nghiên cứu phần kiến thức
sau, đồng thời vận dụng giải các bài tập liên quan
4. Dặn dò về nhà:
- TiÕp tơc «n tËp cđng cè kiÕn thøc cị.
- Chn bị nội dung bài mới ( Bài 1: Thành phần nguyªn tư )

6


Gv: Ngơ Quang Trung


ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I. KIẾN THÚC CẦN ÔN TẬP:
Nguyên tử:
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất.
Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhận mang điện tích dương và lớp vỏ có
một hay nhiều electron mang điện tích âm.
* Electron được kí hiệu là e, có điện tích 1-, khối lượng rất bé nhỏ (không đáng kể so với khối
lượng của nguyên tử). Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được
sắp xếp thành từng lớp. Những electron trong cùng một lớp bị hạt nhân hút với một lực xấp xỉ nhau.
Những electron lớp trong gần hạt nhân hơn bị hạt nhân hút mạnh hơn. Lớp thứ nhất có tối đa là 2e, lớp
thứ hai có tối đa là 8e, lớp thứ ba có tối đa là 18e...

Z+
Hạt nhân
Nguyên tử

2e

8e

18e

Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3
* Hạt nhân nguyên tử nằm ở tâm của nguyên tử. hạt nhân gồm có hạt proton và nơtron:

7


Gv: Ngô Quang Trung
- Hạt proton được ký hiệu là P, có điện tích 1+, có khối lượng lớn hơn khối lượng electron khoảng

1836 lần. Trong nguyên tử, số hạt proton bằng số hạt electron.
- Hạt nơtron được ký hiệu là n, khơng mang điện, có khối lượng bằng khối lượng hạt proton.
- Khối lượng của nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân. Vì vậy có thể nói: Khối lượng
của nguyên tử bằng tổng khối lượng của hạt proton và nơtron có trong nguyên tử đó.
1p
8p
Nguyên8n
tử

1e

Nguyên tử H

11p
12n

O

Nguyên tử Na
11e

8e

2. Nguyên tố hoá học

Nguyên tố hoá học là tập hợp nhữn nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hố học đều có tính chất hố học giống nhau.
3. Hoá trị của một nguyên tố
Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của
nguyên tố khác.

Hoá trị của một nguyên tố dược xác định theo hoá trị của nguyên tố H (được chọn làm đơn vị) và
hoá trị của O (là hai đơn vị).
Trong cơng thức hố học dưới đây, tích của chỉ số và hố trị của ngun tố này bằng tích của chỉ
số và hố trị của nguyên tố kia.
a

b

A x By →

ax = by

Biết giá trị của 3 đại lượng, ta tính được đại lượng thứ tư.
4. Định luật bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất phản ứng.
Trong một phản ứng hố học nếu có n chất phản ứng và chất sản phẩm mà đã biết được khối
lượng của (n-1) chất, ta tính được khối lượng của chất cịn lại.
5. Mol
- Mol là chất có chứa 6.1023 ngun tử hoặc phân tử của chất đó.
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.10 23 nguyên tử
hoặc phân tử chất đó.
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử của chất khí đó. ë điều kiện tiêu
chuẩn, thể tích mol của các chất khí là 22,4 lít.
- Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất được tóm tắt bằng sơ đồ sau:

Thể tích
chất khí ở
đktc (V)


Khối
lượng
chất (m)

Lượng chất
(n)

n=

A
N

A = n.N

8


Gv: Ngô Quang Trung

Số
phân tử
chất (A)

N = 6.1023 (phân tử, nguyên tử)
6. Tỉ khối của chất khí
- Tỉ khối của chất khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
Cơng thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B
M
d A/B = A
MB

MA: Khối lượng mol của khí A; MB: Khối lượng mol của khí B
- Tỉ khối của khí A đối với khơng khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khơng khí bao nhiêu lần.
Cơng thức tính tỉ khối của khí A đối với khơng khí:
M
d A/kk = A
29
29g là khối lượng của 1mol khơng khí, gồm 0,8mol N2 và 0,2 mol O2.
7. Dung dịch
- Độ tan của một chất trong nước (kí hiệu là S) là số gam của chất đó hồ tan trong 100g nướcđể
tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
+ Độ tan của chất rắn nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Nhìn chung, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của
chất rắn cũng tan theo.
+ Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí trong
nước tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

- Nồng độ của dung dịch:
+ Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
Cơng thức tính nồng độ phần trăm
m
C% = ct x 100%
m dd
mct: Khối lượng chất tan, được biểu thị bằng gam.
mdd: Khối lượng dung dịh, được biểu thị bằng gam.
+ Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Cơng thức tính nồng độ mol:
CM =

n
V


n: Số mol chất tan
V: Thể tích của dung dịch, được biểu thị bằng lít.
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ (Phân loại theo tính chất hố học)
Các hợp chất vơ cơ được phân thành 4 loại:
a. Oxit:

9


Gv: Ngô Quang Trung
- Oxit bazơ, như CaO, Fe2O3... Oxit Bazơ tác dụng với dung dịch axit, sản phẩm là muối và nước.
- Oxit bazơ, như CO2, SO2... Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ, sản phẩm là muối và nước.
b. Axit, như HCl, H2SO4... Axit tác dụng với Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
c. Bazơ, như NaOH, Cu(OH)2... Bazơ tác dụng với axit, sản phẩm là muối và nước.
d. Muối, như NaCl, K2O3... muối có thể tác dụng với axit, sản phẩm là muối mới và axit mới; có
thể tác dụng với dung dịch Bazơ, sản phẩm là muối mới và bazơ mới.
9. Bảng tuần hoàn các ngun tố hố học
- Ơ ngun tố cho biết: Số hiệu ngun tử, kí hiệu hố học, tên ngun tố, nguyên tử khối của
nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tốt trong BTH. Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn
vị điện hạt nhân và bằng số Electron trong nguyên tử.
- Chu kì gồm các nguyên tốt mà nguyên tử của chúng có cùng số electron và được sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Trong mỗi chu kì, đi từ trái qua phải:
+ Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 (trừ chu kì 1)
+ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần.
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có Electron lớp ngồi cùng bằng nhau và
được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong một nhóm nguyên tố, đi từ trên xuống dưới:

+ Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.

II - BÀI TẬP
1. Hãy điền vào ơ trống những số liệu thích hợp:
Nguyên tử

Số p

Số e

Số lớp e

Nitơ
Natri
Lưu huỳnh
Agon

7
....
16
.....

....
11
...
18

2
....

....
....

Số e lớp
trong cùng
2
2
2
2

Số e lớp
ngồi cùng
...
...
...
...

2. Natri có ngun tử khối là 23, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton; sắt có nguyên tử khối là
56, trong hạt nhân nguyên tử có 30 nơtron. Hãy cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, Electron tạo
nên nguyên tử natri và nguyên tử sắt.
3. Tính hố trị các ngun tố:
a) Cacbon trong các hợp chất: CH4, CO, CO2.
b) Sắt trong các hợp chất: FeO, Fe2O3.
4. Hãy giải thích vì sao:
a) Khi nung canxi cacbonat (đá vơi) thì khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm?
b) Khi nung một miếng đồng thì khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng?
5. Hãy tính thể tích khí (đktc) của:
a) Hỗn hợp khí gồm có 6,40g khí O2 và 22,40g khí N2.
b) Hỗn hợp khí gồm có 0,75mol CO2; 0m50mol CO và 0,25 mol N2.


10


Gv: Ngơ Quang Trung
6. Hãy tính khối lượng của:
a) Hỗn hợp chất rắn gồm 0,2 mol Fe và 0,5 mol Cu.
b) Hỗn hợp khí gồm có 0,33 lít CO2; 11,2 lít CO và 5,5 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc).
7. Có những chất khí riêng biệt sau: H2, NH3, SO2. Hãy tính:
a) Tỉ khối của mỗi khí trên đối với khí nitơ N2.
b) Tỉ khối của mỗi khí trên đối với khơng khí.
8. Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối mới 12%, nhận thấy có 5g muối kết tinh
tách ra khỏi dung dịch. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hồ trong điều kiện
nhiệt độ của thí nghiệm.
(Đáp số: 20%)
9. Trong 800ml dung dịch NaOH có 8 gam NaOH.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M?
(Đáp số: a) 0,25M; b) 300ml)
10. Nguyên tố A trong BTH có số hiệu nguyên tử là 12. Hãy cho biết:
a) Cấu tạo nguyên tử của ngun tố A.
b) Tính chất hố học đặc trưng của ngun tố A.
c) So sánh tính chất hố học của nguyên tố A với các nguyên tố đứng trên và dưới trong cùng
nhóm, trước và sau trong cùng chu kì.

11


Gv: Ngơ Quang Trung
Chương I : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Tiết 3


Ngày soạn.…./…./2008
Ngày dạy . …/…../ 2008

THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
KÍCH THƯỚC ,KHỐI LƯNG NGUYÊN TỬ
A- Mục tiêu bài học:
1-Về truyền thụ kiến thức :
- HS nắm thành phần cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân (p,n) và lớp vỏ (e)
- Điện tích và khối lượng p,e,n
- Kích thước nguyên tử ,hạt nhân, electron và khối lượng nguyên tử
2-Về rèn luyện kỉ năng:
- Tính khối lượng nguyên tử ,p,e,n theo dvC chuyển đổi dvC <=> Kg,g
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng
- Làm quen với phán đoán suy luận khoa học
3-Về giáo dục tư tưởng –đạo đức
- Khả năng con người tìm hiểu thế giới vật chất
- Tính cẩn thận ,lòng ham mê khoa học ,phương pháp làm việc
B- Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực
- Mô hình ,hình vẻ thành phần cấu tạo nguyên tử
C- Tiến trình:

12


Gv: Ngơ Quang Trung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO O VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁ

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
VIÊ tuyệ
- H tính khối lượngN t đối của H
b) Khối lượng nguyên tử tương đối
Hoạt động 1 :
I-THÀNH PHẦN CẤn tử khốNGUYÊN TỬ : ng của hạt nhân
( Nguyê U TẠO i ) : là khối lượ
- Nguyên tử là gì?
( đơn vị : đ.v.C )
- GV giới thiệu thí nghiệm tìm
Thành Loại hạKLTĐ = Điện+tích + Σm ( ĐVC )i lượng
t
Khố
Σmp Σmn
e
ra tia âm cực  Tính chất của
phần
Coulom
Quy
gam
ĐVC
tia âm cực
b
ước
- a C = 6.1 + 6.1 + 6- . 0,00055
-1897  electron (Thompson)
Ví dụ -1,6.10
Vỏ
Electron: KLTĐ củ
19.1.10 0.00055

19
- 1916 Proton ( Rutherford)
1đ.v.C = 1/12. klg ngtử Cacbon =28
1,66. 10 -24g
( e)
5
- 1932  Notron ( CharWick)
Hạt
Proton +1,6.10
1+
1.6726.
1
-19
-24
Hoạt động 2 :
nhân
(p)
10
H nghiên cứ bảng 1.1 và nhắc
Nơtron
0
0
1.6748
1
lại thành phần và đặc tính các
(n)
. 10-24
hạt cấu tạo nên nguyên tử .
Vỏ nguyên tử gồm các electron (-)
H về nhà viết bảng này vào tập Nguyên tử gồm

proton (+)
- G kết luận :
Hạt nhân nguyên tử
0,00055
1
1
e
p
n
Nơtron
1-

1+

0

0,00055

e

1-

1

1

p

1+


n

0

Hoạt động 3 :
II-KHỐI LÏNG -KÍCH THƯỚC:
H nắm được nguyên tử có kích
1- Kích thước :
thước vô cùng nhỏ
Nếu coi nguyên tử có dạng hình cầu
Nếu nguyên tử Au bằng bóng
-electron : 10-7 A ( 1A = 10-10 m = 10-8 cm )
rỗ thì hạt nhân bằng hạt cát
-Đường kính hạt nhân : 10 –12 cm = 10-4 A
Hoạt động 4 :
-Đường kính nguyên tử : 10 –8cm = 1 A
G gợi ý để H thiết lập công thức => đường kính nguyên tử gấp 10.000 đường kính hạt nhân
tính khối lượng tuyệt đối và
2 – Khối lượng nguyên tử :
khối lượng tương đối theo 2 hệ
a) Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:(Kg hay g ) ( KLtđ) :
thồng đơn vị của các loại hạt .
Chính là khối lượng thực của nguyên tử

Ví dụ : KLtđ của KLtđ 6 .1,6p .10 n + Σme ( g)
C = = Σm + Σm
=

D-Củng cố : HS lưu ý :
1 dvC=1,66.10-24g=1,66.10-27kg

1 đơn vị điện tích =1,6.10-19C
1 A = 10-10 m = 10-8cm
1 mol nguyên tử A có N=6,023.10 23 nguyên tử A ( N là số Avogadro)
có khối lượng mol là MA (g)
MA
 khối lượng 1 nguyên tử A laø
-------- (g)
N

13

+ 6.9,1.10-28


Gv: Ngơ Quang Trung
và N=6,023.10 -23 .Hỏi khối lượng 1 nguyên tử C
-theo dvC
-theo gram
E-Dặn dò : - Làm bài tập trong sách
-Chuẩn bị bài hạt nhân nguyên tử
Cho C=12

Tiết 4

Ngày soạn.…./…./2008
Ngày dạy . …/…../ 2008

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A-Mục tiêu bài học:
* HS biết :


14


Gv: Ngơ Quang Trung
- Cấu tạo hạt nhân –Điện tích hạt nhân - Khối lượng hạt nhân
- HS hiểu:
- Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối
- Quan hệ giữa Z = P = E
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tử
* Về kó năng:
- Sử dụng thành thạo công thức tính số khối – Kí hiệu nguyên tử
- Quan hệ giữa Z = P = E
- HS cần nắm vững đặc điểm của các loại hạt
B- Tiến trình
1-Kiểm tra bài củ : 1-Thành phần cấu tạo và đặc điểm các hạt trong nguyên tử
2-Giảng bài mới

15


Gv: Ngơ Quang Trung

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
-HS
Hoạt động 1:
HS nhắc lại đặc điểm các hạt
 điện tích hạt nhân là điện tích của
proton quyết định
G lấy thêm một số ví dụ :

O ( Z = 8 ) , Al ( Z = 13 )
Hoạt động 2 :
H tìm hiểu trong SGK và cho biết
khái niệm về số khối hạt nhân
- G nhấn mạnh : A chính là nguyên tử
khối của nguyên tử .

Hoạt động 3:
- H nhắc lại khái niệm nguyên tố đã
học ở lớp 8 ?
-Phân biệt nguyên tử và nguyên tố :
-Nguyên tử : là loại hạt trung hòa về
điện có số hạt p,n, e xác định
-Nguyên tố: tập hợp càc ngtử có cùng
điện tích hạt nhân (Z)
Hoạt động 4 :
H nghiên cứu SGK cho biết số hiệu là
gì ?
G lấy ví dụ : Br có Z = 35 . . .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I-HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: 1 p 0 n
1- Điện tích hạt nhân ( Z ) :
-Điện tích của hạt nhân do proton quyết định: Z = P
-Nguyên tử trung hòa về điện :
1

1

Số đơn vị ĐTHN Z = P = E


2- Số khối hạt nhân ( A ) : chính là khối lượng hạt
nhân
NTK nguyên tử = Σmp + Σmn + Σme ( đ.v.C )
Mà me << mp , mn nên
NTK nguyên tử = KLHN = Σmp + Σmn = P . 1 + N .
1

A
= P + N = NTK
Ví dụ 1 : Nguyên tử Al có 13 e , 14 n . Tìm A Al = ?
AAl = 13 . 1 + 14 .1 = 27 = NTK
Ví dụ 2 : Nguyên tử K có nguyên tử khối là 39 , có
20 n . Tìm ĐTHN , số p ?
P = A – N = 39 – 20 = 19
ÑTHN = 19+
II-NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1-Định nghóa : Là tập hợp các nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân (cùng số p, cùng e )
Các nguyên tử có cùng ĐTHN thì có tính chất hóa
học giống nhau .
Vd : những nguyên tử có Z = 17+ ==> nguyên tố Cl
- Hiện nay có khoảng 110 nguyên tố hóa học
2-Số hiệu nguyên tử ( Z ) :
Z = số p = số e = ĐTHN
= STT nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Ví dụ : Nguyên tử Na có số hiệu Z = 11 → Na coù 11
e , 11 p , Stt trong bảng tuần hoàn của Na là 11


16


Gv: Ngơ Quang Trung

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC
SINH
Hoạt động 5 :
G viết ký hiệu hóa học nguyên tử lên bảng
H nêu ý nghóa các chữ số . Từ đó cho biết ý
nghóa của KHHH nguyên tử .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3-Kí hiệu nguyên tử :
A

X
Z

A : số khối hạt nhân
X: kí hiệu nguyên tố
Z : số hiệu

23
Vd1: Kí hiệu nguyên tử 11 Na cho biết:
- Số hiệu : Z = 11
- Soá khoái : A = 23
- Soá proton: P = 11
- Soá notron: N = 23-11 = 12
- Số electron: E = 11

- Số đơn vị điện tích hạt nhân: Z = 11
- Điện tích hạt nhân : Z = +11
Vd 2 : Nguyên tử Clo có 17 p , 18 n . Viết
KHHH nguyên tử Clo ?
P = Z = 17 , N = 18 → A = 35
35
KHHH : 17 Cl

C - Bài tập cũng cố :
39
35
1. Cho biết p, n ,e của các nguyên tử sau: 19 K ; 17 Cl
2. Nguyên tử X có tổng số hạt là 48. Số proton = số notron
3. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 34. Số notron nhiều hơn prpton 1 hạt.
4. Nguyên tử Z có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
25.
E – Dặn dò : Làm bài tập HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Chuẩn bị bài : Đồng vị

17


Gv: Ngơ Quang Trung
Tiết 5

Ngày soạn.…./…./2008
Ngày dạy . …/…../ 2008

ĐỒNG VỊ – NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
A-Mục tiêu bài học :

- HS hiểu:
- Khái niệm ĐỒNG VỊ
- Cách xác định nguyên tử khối trung bình
- HS nắm vững cách tính M  tính M; tính %, tìm đồng vị thứ hai
B- Tiến trình :
1-Kiểm tra bài củ : Bài tập sách giáo khoa
2 – Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ các đồng vị hidro
C -Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HS
Hoạt động 1 :
H tìm hiểu khái niệm đồng vị trong
SGK
35
37
H giải thích tại sao 17 Cl và 17 Cl
là 2 đồng vị của Clo
Viết các đồng vị củ C và H
G lưu ý :
- Do Z quyết định tính chất hóa học
nên các đồng vị có tính chất hóa
học giống nhau
- Đồng vị có số nơtron khác nhau
 tính chất lý học khác nhau.
Hoạt động 2 :
H nghiên cứu SGK cho biết NTK
trung bình là gì và trả lời tại sao Cl
có NTK hay dùng là 35,5 ?
G đưa ra công thức tính NTK trung
bình .
Nêu 3 dạng toán đồng vị:

1. Tính M
2. Tính %
3. Tìm đồng vị thứ hai

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I- ĐỒNG VỊ:
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng
khác số notron ( khác số khối )
Vd:
- Nguyên tố Clo có 2 đồng vị:
35
37
17 Cl và 17 Cl
- Nguyên tố H có 3 đồng vị:
1
2
3
; 1H
1H ; 1H
- Oxi có 3 đồng vị:
16
17
18
8O ;
8O ; 8O
II-NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH:
Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị:
35
37
17 Cl ( chiếm 75% ) và 17 Cl ( chiếm 25% )

Vậy nguyên tử khối trung bình của Clo:
MCl =

35.75 + 37.25
= 35,5
100

Tổng quát:

A=

A.a + B.b + ...
a + b + ...

Trong đó

A, B là nguyên tử khối của mỗi đồng vị
a, b … là số nguyên tử hay % và : a+b+ … =

100%

18


Gv: Ngơ Quang Trung
C-Cũng cố : Cho:
1. Biết đồng có 2 đồng vị : 65Cu chiếm 27% và 63Cu chiếm 73%. Tính M của Cu
2. Biết Cu có 2 đồng vị : 65Cu và 63Cu . Tính % của mỗi đồng vị. Biết M Cu = 63,546
3. Cho Cu có 2 đồng vị : 65Cu chiếm 27% . Tìm đồng vị thứ hai biết M Cu = 63,546


Tiết 6

Ngày soạn.…./…./2008
Ngày dạy . …/…../ 2008

SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON - OBITAN NGUYÊN TỬ
A- Mục đích yêu cầu :
-HS nắm được cấu tạo vỏ nguyên tử với các khái niệm obitan ,phân lớp(phân
mức năng lượng) lớp(mức năng lượng)
-Nắm vỏ nguyên tử có tối đa 7 lớp e (K,L,M,N,O,P,Q) , mổi lớp có 1số phân
lớp (s,p,d,f) ,mổi phân lớp có 1 số obitan ,mổi obitan có tối đa 2 e
-Nắm nguyên lí vửng bền , qui tắc Klechkowski và viết được cấu hình e
-Đặc điểm các e lớp ngoài cùng
B- Tiến trình :
1-Kiểm tra bài củ :
1-Vì sao khối lượng nguyên tử được tính bằng khối lượng hạt nhân
2- Định nghóa nguyên tố hóa học-đồng vị .
79
3 – Nguyên tố brom có nguyên tử khối trung bình là 79,91 . Brom có 2 đồng vị : 35 Br
( 54,5 % ) . Tìm đồng vị còn lại .
2- Đồ dùng dạy học :
Bảng HTTH , Bảng qui tắc Klechkowski , Hình vẽ : Mẫu hành tinh nguyên tử , hình obitan
s,p
3-Giảng bài mới :

19


Gv: Ngơ Quang Trung


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC
SINH

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

20


Gv: Ngơ Quang Trung
Hoạt động 1 :
G vẽ mẫu nguyên tử Borh để nêu quỹ đạo
chuyển động của e .

I-SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON:
1- Thuyết Rutherford – Bohr :
Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân
nguyên tử theo qũy đạo tròn hay bầu dục

+

Hoạt động 2 :
G vẽ hình đám mây e để nêu : các e
chuyển động không theo quỹ đạo , chỉ có
thể xác định được xác suất có mặt của e .
G nhấn mạnh đám mây e do 1 e tao nên .

2. Thuyết hiện đại ( thuyết obitan nguyên tử ) :
a) Sự chuyenå động e trong nguyên tử :
-Các e chuyển động quanh hạt nhân không
theo 1 qủy đạo xác định với vận tốc vô cùng lớn

tạo thành đám mây electron
- Nguyên tử có 1 e chuyển động tạo thành
vùng không gian có hình cầu
- Nguyên tử có nhiều e chuyển động tạo
thành những vùng không gian có hình dạng khác
nhau
b) Obitan nguyên tử ( kí hiệu là AO ) :
Là khoảng không gian xung quanh hạt nhân có
mật độ electron xuất hiện nhiều nhất ( 95 % )
đám mây electron

Hoạt động 3 :
H nghiên cứu SGK và nêu định nghóa
obitan nguyên tử

Obitan nguyên tử

21


Gv: Ngơ Quang Trung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC
SINH
Hoạt động 4 :
H nhận xét hình ảnh các obitan nguyên tử
G nêu hướng các obitan

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II – HÌNH DẠNG OBITAN NGUYÊN TỬ :
-Obitan s có dạng qủa cầu .

y
x
x

z

- Obitan p: gồm 3 obitan Px, Py, Pz có hình số 8
nổi định hướng theo các trục x, y, z.

- Obitan d, f có hình dạng phức tạp.

IV:- Cũng cố:
1. Sư chuyển động của electron trong vỏ nguyên tử
2. hình dạng của obitan và sự định hướng trong không gian
IV:- Cũng cố:
V:– Dặn dò : Làm bài tập SGK + sách bài tập

Tiết 9

Ngày soạn.…./…./2008
Ngày dạy . …/…../ 2008

22


Gv: Ngơ Quang Trung

LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
A- Mục đích yêu cầu :
Học sinh biết:

- Thế nào là lớp và phân lớp electron
- Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong 1 lớp
- Sự giống nhau và khác nhau giữa các obitan trong cùng 1 phân lớp
- Dùng kí hiệu phân biệt các lớp, phân lớp
B -Tiến trình :
1-Kiểm tra bài củ:
- Cho biết sự chuyển động của electron
- Hình dạng của obitan s, p .
2 – Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ hình dạng các obitan s, p , d .
3-Giảng bài mới
Công việc của GV và HS
Hoạt động 1 :
G : Tại sao xác suất có mặt của e không đồng
đều .
G nhắc lại lại cấu tạo nguyên tử → do lực hút
giữa nhân và e nên các e gần nhân có mức
năng lượng thấp , các e xa nhân có mức năng
lượng cao .
Dựa vào mức năng lượng → chia vỏ nguyên tử
thành các lớp vỏ .
Hoạt động 2 :
H nhắc lại khái niệm về lớp e ?
H nghiên cứu SGK để kết kuận về phân lớp .
H nêu đặc điểm của các obitan trong cùng
phân lớp .
G nêu số phân lớp trong cùng lớp
H nêu số phân lớp trong lớp 4 , 5, 6 , 7
Hoạt động 3 :
G : mỗi phân lớp khác nhau trong cùng 1 lớp
có mức năng lượng khác nên các obitan trong

moat phân lớp khác nhai .
H nhắc lại hình dạng và đặc điểm của obitan
G nêu phương hướng các obitan
Hoạt động 4 :
H chứng minh tại sao số obitan trong 1 lớp
được tính theo cô ng thức n2
G nhấn mạnh n2 chỉ đúng từ lớp 1 đến lớp 4 .

Nội dung giảng dạy
I-Lớp electron :
- Lớp electron gồm các nguyên tử có
mức năng lượng gần bằng nhau
- Vỏ nguyên tử chia thành 7 lớp:
Lớp 1
2
3
4
5
6
7
(+)
K
L
M
N
O
P
Q
II- Phân lớp electron :
- Phân lớp electron gồm các electron mang

mức năng lượng bằng nhau
- Số phân lớp bằng số thứ tự của lớp
- Kí hiệu: s , p , d , f
Phân lớp: 1s 2s 2p
3s 3p 3d
4s
4p 4d 4f
(+)
Lớp:
K
L
M
N
III- Số Obitan trong một phân lớp:
- Trong một phân lớp các obitan có cùng
mức năng lượng nhưng khác nhau về sự địng
hướng trong không gian
- Phân lớp s: có 1 obitan có dạng hình cầu
- Phân lớp p: có 3 obitan px , py, pz định
hướng theo
các trục x, y, z.
- Phân lớp d: có 5 obitan định hướng khác
nhau trong khoâng gian

23


Gv: Ngơ Quang Trung
- Phân lớp f có 7 obitan định hướng khác
nhau

VI- Số Obitan trong 1 lớp: n2
- Lớp 1 ( K ) có 1 obitan
- Lớp 2 ( L ) có 4 obitan
- Lớp 3 ( M ) có 9 obitan
- Lớp 4 ( N ) có 16 obitan .
IV:- Cũng cố:
V:– Dặn dò : Làm bài tập SGK + sách bài tập
C-Cũng cố : Sử dụng các bài tập trong SGK

24


Gv: Ngơ Quang Trung

Tiết 10+11

Ngày soạn.…./…./2008
Ngày dạy . …/…../ 2008

NĂNG LƯNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NUYÊN TỬ
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
A- Mục đích yêu cầu :
Học sinh biết:
- Số electron tối đa trong 1 phân lớp và trong 1 lớp
- Các nguyên lý, qui tắc sắp xếp electron trong nguyên tử
Học sinh hiểu:
- Viết cấu hình electron  số lớp, số electron trên mỗi lớp
- Đặc điễm electron lớp ngoài cùng  tính chất
B-Tiến trình :
1-Kiểm tra bài củ:

- Cáu trúc lớp của nguyên tử
- Cấu trúc phân lớp của nguyên tử
2 – Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ trậ tự mức năng lượng
Bảng cấu hình e và sơ đồ phân bố e trên cácobitan
3-Giảng bài mới

25


×