Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

LEC10 giải phẫu mũi hầu tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.58 MB, 66 trang )

BỘ MÔN GIẢI PHẪU

MŨI, HẦU, TAI
Vũ Thành Trung



MỤC TIÊU
1. Mơ tả được mũi ngồi và các thành của ổ mũi, các xoang
cạnh mũi.
2. Mơ tả được hình thể trong và cấu tạo của hầu.
3. Trình bày được giải phẫu tai ngoài, tai giữa, tai trong.


TÀI LIỆU HỌC TẬP, THAM KHẢO


1.Mũi
1.1. Mũi ngoài

Sống mũi

Cánh mũi

Đỉnh mũi

Lỗ mũi trước


1.Mũi
1.1. Mũi ngoài


- Xương:
+ Xương trán
+ Xương mũi
+ Xương hàm trên
- Sụn:
+ Sụn cánh mũi lớn
+ Sụn cánh mũi nhỏ
+ Sụn mũi bên
+ Sụn vách mũi
+ Sụn mũi phụ

Xương trán
Xương mũi
Sụn vách mũi

Sụn mũi bên
Sụn cánh mũi lớn

Mỏm tán xương
hàm trên
Sụn cánh mũi nhỏ
Xương hàm trên

Trụ ngoài
Trụ trong
Sụn vách mũi

Sụn cánh
mũi lớn



Cơ cao

1.Mũi
1.1. Mũi ngoài
- Cơ.

Cơ mũi

Cơ hạ vách mũi


1.Mũi
1.1. Mũi ngoài
- Mạch, thần kinh
Động mạch
và tĩnh mạch mũi ngoài
Động mạch và tĩnh mạch lưng mũi
Động mạch và tĩnh mạch mặt

Động mạch sàng trước

Nhánh mũi
ngoài của
động mạch
sàng trước


1.Mũi
1.1. Mũi ngồi

- Mạch, thần kinh

Thần kinh dưới rịng rọc
Động mạch lưng mũi

Động mạch và
thần kinh dưới ổ mắt
Động mạch mặt


1.2. Ổ mũi
Ổ mũi được vách mũi
chia dọc thành hai
ngăn; mỗi ngăn mở
thông ra mặt tại lỗ
mũi trước, liên tiếp
với tỵ hầu ở sau qua
lỗ mũi sau và có bốn
thành. Phần trước của
mỗi ngăn ổ mũi là
tiền đình mũi nằm ở
ngay sau lỗ mũi trước.

Ổ mũi
Ổ miệng

Hầu


1.2. Ổ mũi

Tiền đình ngăn
cách với phần ổ
mũi cịn lại bởi
một đường gờ
cong gọi là thềm
mũi. Da phủ tiền
đình mũi có lơng
và tuyến nhầy để
cản bụi.

Thềm mũi
Tiền đình mũi


1.2. Ổ mũi
- Thành trên
Thành trên hay trần
ổ mũi là thành
xương ngăn cách ổ
mũi với hộp sọ do
các xương mũi,
xương trán, mảnh
sàng và thân xương
bướm tạo nên.

Mảnh sàng
Xương trán
Xương mũi

Xương bướm



1.2. Ổ mũi
- Thành dưới
Thành dưới hay
sàn mũi là thành
xương
ngăn
cách ổ mũi với
ổ miệng do
mỏm khẩu cái
xương hàm trên
và mảnh ngang
xương khẩu cái
tạo nên.

Mảnh ngang xương khẩu cái

Mỏm khẩu cái
xương hàm trên

Khẩu cái mềm


1.2. Ổ mũi
- Thành trong
Thành trong hay
vách mũi là một
vách xương - sụn
tạo nên bởi mảnh

thẳng xương sàng
và xương lá mía
ở sau và sụn vách
mũi ở trước.

Mảnh thẳng xương sàng
Xương lá mía

Sụn vách mũi


1.2. Ổ mũi
- Thành ngoài
- Các xương tham
gia tạo thành
- Các xoăn mũi
nhô lên: các xoăn
mũi trên, giữa và
dưới; ở phía dưới

Xoăn mũi giữa

Xoăn mũi trên

Xoăn mũi dưới


1.2. Ổ mũi
- Thành ngoài
- Các xoăn mũi


Xoăn mũi trên
Xoăn mũi giữa
Xoăn mũi dưới


1.2. Ổ mũi
Thành ngoài
- Các ngách mũi:
+ Ngách mũi trên

Ngách bướm sàng
Xoang trán

Xoang bướm
Ngách mũi trên
Ngách mũi giữa

Xoăn mũi giữa

+ Ngách mũi giữa
+ Ngách mũi dưới

Ngách mũi dưới

Xoăn mũi dưới

Các ngách mũi



1.2. Ổ mũi

Bọt sàng

Thành ngoài

- Các ngách mũi:
+ Ngách mũi trên
+ Ngách mũi giữa

+ Ngách mũi dưới

Xoang trán
Khe bán
nguyệt
Lỗ xoang
hàm trên
Lỗ ống lệ mũi

Xoang bướm


- Lỗ mũi sau: Thông với hầu mũi

Lỗ mũi sau
Hầu


1.2. Ổ mũi
-Niêm mạc mũi


Vùng khứu

TK khứu giác

- Vùng khứu:
+ 1/3 trên
+ Các TB TK khứu giác
+ Chức năng: ngửi

- Vùng hơ hấp:

Niêm mạc vùng khứu ở thành ngồi

+ 2/3 dưới
+ Có nhiều mao mạch

Vùng khứu

TK khứu giác

+ Tuyến tiết nhầy
+ Chức năng:
Làm ấm khơng khí
Làm ẩm khơng khí
Làm sạch khơng khí

Niêm mạc vùng khứu ở vách mũi



Nhánh vách của động mạch sàng trước
1.2. Ổ mũi
- Mạch máu.
+ Ổ mũi được cấp máu bởi
hai động mạch: động mạch
sàng trước (nhánh của động
mạch mắt) phân nhánh vào
phần trước ổ mũi và niêm
mạc các xoang trán và
xoang sàng trước; động
mạch bướm - khẩu cái
(nhánh của động mạch hàm
trên) cấp máu cho phần cịn
lại của ổ mũi. Có một vùng
dễ chảy máu (chảy máu
cam) gọi là điểm mạch nằm
ở vách mũi, cách lỗ mũi
ngoài 1,5 cm. Tĩnh mạch
thường kèm theo động
mạch.

Động mạch sàng trước
Nhánh vách
của động mạch sàng sau
Động mạch sàng sau
Động mạch
bướm khẩu cái

Động mạch khẩu cái lớn


Vùng thường
gặp chảy máu
cam

Nhánh vách sau
của động
mạch bướm khẩu
cái


1.2. Ổ mũi
- Tĩnh mạch thường kèm
theo động mạch.

Dẫn máu về đám rối
chân bướm


1.2. Ổ mũi
- Thần kinh cảm giác chi
phối vùng mũi ngửi là các tế
bào khứu giác; chi phối cảm
giác chung là thần kinh hàm
trên và thần kinh mắt (các
nhánh của thần kinh sinh ba
). Chi phối giao cảm và đối
giao cảm là các nhánh của
hạch chân bướm - khẩu cái.

Thần kinh sàng trước


Nhánh mũi ngoài
của thần kinh
sàng trước

Nhánh mũi trong
của thần kinh
dưới ổ mắt

Nhánh vách của thần
kinh sàng trước

Thần kinh Khứu giác
Thần kinh mũi khẩu cái
Thần kinh khẩu cái lớn


1.3. Các xoang cạnh mũi
Các xoang cạnh mũi là các hốc ở trong các xương
chung quanh ổ mũi. Chúng mở vào ổ mũi và được
lót bằng một lớp niêm mạc liên tiếp với niêm mạc
của ổ mũi

Xoang trán
Xoang bướm

Các tiểu
xoang sàng

Các tiểu

xoang sàng

Xoang hàm
trên


1.3. Các xoang cạnh mũi
- Xoang trán

Xoang trán nằm trong phần trai trán
và đổ vào ngách mũi giữa.

Xoang trán


1.3. Các xoang cạnh mũi
- Xoang hàm trên
Xoang hàm trên là xoang lớn nằm trong thân xương
hàm trên và mở thông ngách mũi giữa. Đáy của
xoang này thấp hơn nền hốc mũi khoảng 0,5 - 1 cm
nên mủ dễ ứ đọng.

Xoang hàm trên


×