Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

TUAN 51516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.03 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 3/10/2015 TUẦN 5 Ngày giảng: Sáng thứ hai, 5/10/2015 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC § 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC (T.45). -Theo Hồng Thuỷ I. MỤC TIÊU. - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3. - Giáo dục HS tình đoàn kết giữ các các dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng: Cầu Thăng Long, nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình, cầu mỹ Thuận... - Bảng phụ . - HTTC : nhóm , cá nhân , lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt dộng dạy A. kiểm tra bài cũ(5phút) - HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất - GV nhận xét. B. Bài mới(30phút) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu bài (Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện) - Chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn - GV nêu các đoạn - Đọc nối tiếp lần 1: 4 HS đọc - GV sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó HS đọc sai - HS đọc nối tiếp lần 2 - Yêu cầu đọc lướt văn bản tìm câu , đoạn khó đọc - GV ghi từ câu dài khó đọc lên bảng (Bảng phụ) - Yêu cầu hS đọc - Gọi HS đọc từ chú giải SGK. Hoạt động học - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời về các câu hỏi trong SGK. - HS nghe. - HS cả lớp đọc thầm bài * Đoạn 1 : Đó là...sắc êm dịu. * Đoạn 2 : Chiếc máy xúc ...giản dị. * Đoạn 3 : Đoàn xe tải...chuyên gia máy xúc. * Đoạn 4 : A- lếch - xây ...tôi và A -lếch -xây . - 4 HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó : Nhạt loãng, A – lếch- xây, nắm lấy bàn tay, buồng máy, đồng nghiệp,… - 4 HS đọc nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS luyện đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) - 4HS đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài HS đọc thầm đoạn - HS đọc câu hỏi H: Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xay ở đâu? H: Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? H: Dáng vẻ của A- lếch- xây gợi cho tác giả cảm nghĩ như thế nào? H: Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất? Vì sao?(HS khá, giỏi) - Giảng : chuyên gia máy xúc A- lếchxây cùng vơi nhân Liên Xô luôn kề vai sát canh với nhân dân việt nam, giúp đỡ nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nuớc . dáng vẻ của anh A- lếch - xây khiến anh thuỷ đặc biệt chú ý, gợi nên ngay cảm giác đầu thật giản dị, thân mật. Anh có vẻ mặt chất phát, dáng dấp của một người lao động. Tất cả đều toát lên vẻ dễ gần, dễ mến. Tình bạn của 2 người thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc. H: Nội dung bài nói lên điều gì? - GV ghi nội dung bài c) đọc diễn cảm - 4HS đọc nối tiếp bài - HS tìm giọng đọc phù hợp - Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc (Đ4: A – lếch – xây nhìn tôi …tôi và A – lếch – xây) - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp(3p) - HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét.. * Thế là / A –lếch – xây đưa bàn tay vừa to / vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôI lắc mạch và nói. - HS tìm câu, đoạn khó và luyện đọc -2 HS đọc từ chú giải trong SGK - HS đọc LĐ theo nhóm 4 (2vòng) - 4HS đọc nt bài . - HS đọc thầm doạn - 1 HS đọc câu hỏi + Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở công trường xây dựng + Anh A-lếch- xây có vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng , thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác. + Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ + Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất hiện ở công trường + chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ và anh A-lếch xây. Họ rất nhau về công việc. Họ rất nói chuyện rất cởi mở, thân mật . - lắng nghe.. - HS nêu * ý nghĩa : Bài văn cho ta thấy tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. - HS nhắc lại nội dung bài - HS đọc dùng bút chì gạch chéo vào chỗ cần ngắt giọng , nhấn giọng - 3HS thi đọc. 3. Củng cố dặn dò (3phút) - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và anh A – lếch - xây gợi cho em điều gì? - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: TOÁN § 21: ÔN TẬP - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU. Giúp HS biết: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải bài toán với các số đo độ dài. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HTTC : Cá nhân ,lớp ,nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1.KiÓm tra bµi cò(5phót) GV gäi 2 HS lªn b¶ng yªu cÇu HS lµm c¸c bµi tËp híng dÉn luyÖn tËp thªm cña tiÕt häc tríc. - GV nhËn xÐt. 2. D¹y häc bµi míi (30phót) 2.1.Giíi thiÖu bµi 2.2.Híng dÉn luyÖn tËp Bµi 1( Líp) - GV hái : 1m b»ng bao nhiªu dm ? - GV viÕt vµo cét mÐt : 1m = 10 dm - 1m b»ng bao nhiªu dam ? - GV viết tiếp vào cột mét để có : 1m = 10dm = 1 dam . 10 - GV yªu cÇu HS lµm tiÕp c¸c cét cßn l¹i trong b¶ng.. Họat động học - 2 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS díi líp theo dâi vµ nhËn xÐt.. - HS nghe. - HS đọc đề bài. - HS : 1m = 10dm - 1m =. 1 dam . 10. - 1 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp lµm bµi vµo vë bµi tËp. Lín h¬n mÐt MÐt bÐ h¬n mÐt km hm dam m dm cm mm 1km 1hm 1m 1m 1dm 1cm 1mm = 10hm =10dam = 10dm = = 10dm = 10cm = 10mm = 1 1 1 1 1 1 10 = dam = = m = cm 10 10 10 10 10 hm dam dm - GV hỏi : Dựa vào bảng đơn vị hãy - HS nêu : Trong 2 đơn vị đo độ dài cho biết trong hai đơn vị đo độ dài liền liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn nhau thì đơn vị gấp mấy lần đơn vị bé, vị bé. đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn. đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn. Bµi 2 (Nhãm bµn) 10 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bµi. - 3 HS lªn b¶ng lµm bµi, HS c¶ líp lµm bµi vµo vë bµi tËp. a) 135m = 1350 dm b) 8300m = 830dam(Kh¸, giái) c) 1mm = 1 cm 342dm = 3420cm. 4000m = 40km. 15cm = 150mm. 25000m = 25km. 10 1cm = 1 m 100 1 1m = m 1000.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chèo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3 (Nhóm ) - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS nêu: - GV viết lên bảng 4km 37m = ....m và yêu cầu HS nêu cách tìm số thích 4km37 = 4km + 37m = 4000m + 37 hợp điền vào chỗ trống. = 4037m Vậy 4km37m = 4037m - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. còn lại của bàn. 8m 12 cm = 812cm - Nhận xét bài làm của HS. 354 dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m - GV chữa bài. - 1 HS cả lớp theo dõi bài chữa của 3. Củng cố – dặn dò(5phút) GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài Tiết 4: TIN HỌC - Giáo viên chuyên dạy. Ngày soạn: 04/10/2015 Ngày giảng: Sáng thứ ba, 06/10/2015 Tiết 1: TOÁN § 22. ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU. Giúp HS biết:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. - HTTC : nhóm ,cá nhân , lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ(5phút) 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn ôn tập Bài 1( Cá nhân) - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập và yêu cầu các HS đọc đề bài. - GV hỏi : 1kg bằng bao nhiêu hg ? - GV viết vào cột kg : 1kg = 10hg - 1kg bằng bao nhiêu yến ?. Hoạt động học - HS nghe. - HS đọc đề bài. - HS : 1kg = 10hg 1. - HS : 1kg = 10. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - GV viết tiếp vào cột kg để có : 1. 1kg = 10hg = 10 yến - GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn lại trong bảng. Lớn hơn kg kg tấn tạ yến kg 1 tấn 1 tạ 1 yến 1 kg = 10 tạ = 10 yến = 10kg = 10 hg 1. 1. yến.. 1. Bé hơn kg hg dag 1hg 1dag = 10 dag = 10g 1. 1. g 1g 1. = 10 dag. = 10 = 10 tạ = 10 = 10 = 10 tấn yến kg hg - GV hỏi : Dựa vào bảng hãy cho biết - HS nêu : Trong 2 đơn vị đo khối trong hai đơn vị đo khối lượng liền lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng 1 10 bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị đơn vị lớn. lớn. Bài 2 (4 nhóm) - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài theo làm bài vào vở bài tập. nhóm (mỗi nhóm làm một phần) a) 18 yến = 180 kg b) 430kg = 43 yến 200 tạ = 20 000 kg 2500 kg = 25 tạ 35 tấn = 35 000 kg 16 000 kg = 16 tấn c) 2kg326g = 2326g d)4008g= 4kg8g - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi bổ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.. xung ý kiến. Sau đó, HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Một số HS lần lượt nêu trước lớp.. - GV yêu cầu HS nêu cách đổi của phần c, d - GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò (5phút) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU § 9. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU. - Hiểu nghĩa của từ hoà bình(BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình(BT2)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2. - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ (5phút) - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết? - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng các câu tục ngữ thành ngữ ở tiết trước. - GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập( 30phút) Bài tập 1( Nhóm bàn) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài H: Tại sao em chọn ý b mà không chọn ý c hoặc ý a?. GV nhận xét chốt lại Bài tập 2( Nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo cặp - Gọi HS trả lời. Hoạt động học - 3 HS lên làm - HS đọc. - HS nêu - HS tự làm bài và phát biểu + ý b, trạng thái không có chiến tranh. - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người. Trạng thái hiền hoà, yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người.. - HS đọc - HS thảo luận theo cặp - Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình. + Bình yên: yên lành không gặp điều gì H: Nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và rủi ro hay tai hoạ đặt câu? + Bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy náy lo nghĩ. + Lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động. + Hiền hoà: hiền lành và ôn hoà + Thái bình: yên ổn không có chiến tranh + Thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 3( Cá nhân) - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - HS tự làm bài - 1 HS làm - Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán - HS đọc đoạn văn của mìnVD : Quê lên bảng GV và lớp nhận xét tôi nằm bên con sông hiền hoà. Chiều chiều, đi học về chúng tôi cùng nhau ra bờ sông thả diều. Những cánh đồng lúa rộng mênh mông, xanh mướt. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sông, đàn trâu thung thăng gặp cỏ. Nằm trên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu... 3. Củng cố dặn dò(3phút) - Nhận xét tiết học Tiết 4: TIẾNG ANH - Giáo viên chuyên dạy. Tiết 2: KỂ CHUYỆN § 5 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy học - Sách báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình . - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . III. Các hoạt động dạy- học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - HS kể lại theo tranh 2 đoạn câu - 2 HS kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai - GV nhận xét. B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và nêu mục đích yêu - HS nghe cầu của bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học - Một HS đọc đề bài. GV gạch chân từ: - 1 HS đọc Kể lai một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh - GV nhắc HS : SGK có một số câu chuyện các em đã học: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ, những con sếu bằng giấy.. về đề tài này. Em cần kể chuyện mình nghe được, tìm được ngoài SGK. Chỉ khi không tìm được câu chuyện ngoài SGK , em mới kể câu chuyện đó. - Yêu cầu hS đọc kĩ gợi ý 3 GV ghi - HS đọc yêu cầu 3 nhanh lên bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng b) Kể trong nhóm - Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể GV có thể gợi ý: + Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao? + Chi tiết nào trong câu chuyện bạn cho là hay nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu hoà bình, chống chiến tranh? c) Thi kể. - HS kể trong nhóm 4, cùng nhận xét bổ xung cho nhau về nội dung ý nghĩa câu chuyện mà các bạn trong nhóm mình kể..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tổ chức HS kể trước lớp - Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu. GV nhận xét khen ngợi , tuyên dương. 3. Củng cố dặn dò(3p) - GV nhận xét tiết học.. - 5- 7 HS thi kể chuyện của mình trước lớp - HS khác nghe và hỏi lại về nội dung ý nghĩa câu chuyện hoặc trả lời câu hỏi của bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng trong lớp. Đạo đức Bài 3: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1) I. Mục tiêu Học xong bài này, HS biết: - Một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn(Trên chuẩn). II. Tài liệu và phương tiện - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như nguyễn ngọc kí. nguyễn Đức Trung... III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học trước - 2 HS nêu bài - GV nhận xét ghi điểm học B. Bài mới(30p). - HS đọc SGK 1. Giới thiệu bài: 1 HS đọc to cả 2. Nội dung bài: lớp cùng nghe. * Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó - HS đọc câu của Trần Bảo Đồng. hỏi trong SGK a) Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện và trả lời vượt khó của Trần Bảo Đồng. b) Cách tiến hành - Nhà nghèo, - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK đông anh em, - Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi trong SGK. cha hay đau H: Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống ốm, hàng ngày và trong học tập? còn phải gúp H: Trần bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn lên như thế nào? mẹ bán bán bánh mì. - Đồng đã sử dụng thời gian H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó? hợp lí và phương pháp KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn học tập tốt . cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp Nên suốt 12 thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp được gia năm học Đồng đình mọi việc . luôn luôn là * Hoạt động 2: xử lí tình huống học sinh giỏi. a) Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất , thể Đỗ thủ khoa, hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. được nhận học b) Cách tiến hành bổng Nguyễn - GV chia lớp thành nhóm 4 . Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống Thái Bình, + Tình huống 1: đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp - Em học tập đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi được . Trong hoàn được ở Đồng cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? ý chí vượt khó.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại nị lũ lụt cuốn trôi hjết nhà cửa đồ đạc . Theo em , trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học - GV: Trong những tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng , chán nản, bỏ học ... biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. * Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 Trong SGK a) Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình Bài 1: Những trường hợp dưới đây là biểu hiện của người có ý chí? + Nguyễn Ngọc kí bị liệt cả 2 tay, phải dùng chân để viết mà vẫn học giỏi. + Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường xa để đến trường nhưng mai vẫn đi học đều. + Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa nên có khó khăn, Phương liền bỏ học. + Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm kiên trì rèn luyện chữ viết , nay Hiếu viết vừa đẹp , vừa nhanh. Bài 2: em có nhận xét gì về những ý kiến dưới đây? + Những người khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì. + " có công mài sắt có ngày nên kim" + chỉ con nhà nghèo mới cần có chí vượt khó, còn con nhà giàu thì không cần. + Con trai mới cần có chía. + Kiên trì sửa chữa bằng được một khiếm khuyết của bản thân ( nói ngọng, nói lắp...) cũng là người có chí. - GV nhận xét - KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn , trong cả học tập và đời sống -> Ghi nhớ : SGK 3. Củng cố dặn dò(3p). - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. trong học tập, phấn đấu vươn lên trong mọi hoàn cảnh - Các nhóm thảo luận - đại diện nhóm lên trình bày ỹ kiến của nhóm - lớp nhận xét bổ xung. - HS thảo luận nhóm 2(3p) - HS giơ thẻ theo quy ước - HS thảo luận nhóm đôi và nêu những biểu hiện của người có ý chí. - Hs đọc ghi nhớ. Tiết 3: TẬP ĐỌC § 10. Ê-MI-LI, CON...( T. 49). Tố Hữu I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Ê- mi- li, Mo- ri- xơn, Giôn - xơn, Pôtô- mác, Oa- sinh -tơn. Biết đọc diễn cảm bài thơ . - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 khổ thơ trong bài. - HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4; Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng. - Giáo dục HS lòng yêu hoà bình, chống chiến tranh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGKL - Tranh ảnh về nhữnh cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ gây ra trên đất nước VN - HTTC : nhóm , cá nhân , lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Giới thiệu bài: Bài thơ E- mi li, con... các em học hôm nay kể về hành động dũng cảm của một công dân Mĩ: chú Mo- ri-xơn. Ngày 2- 11- 1965 chú đã tự thiêu giữa thủ đô nước Mĩ để phản đối chiến tranh xâm lược VN. Xúc động trước hành động của chú nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ Ê- mi- li, con. Bài thơ gợi lại hình ảnh chú mo- ri -xơn bế con gái là là bé Ê- mi- li 18 tháng tuổi tới trụ sở Bộ quốc phòng Mĩ , nơi chú tự thiêu vì nền hoà bình ở VN 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài. - HS theo dõi - HS chia đoạn - 5 đoạn : - Yêu cầu HS đọc các tên riêng nước * Phần xuất sứ. ngoài : Ê-mi- li, Mo-ri- xơn, giôn - * Ê - mi - li, ..Lỗu Ngũ Giác. xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn *Giôn - Sơn! ..thơ ca nhạc hoạ? *Ê - mi - li,... xin mẹ đừng buồn! * Oa- sinh - tơn ... sự thật. - HS đọc đồng thanh - HS đọc nối tiếp - 5 HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa lỗi phat âm ngắt giọng - HS đọc từ khó : Khôn lớn, ngọn lửa, - GV ghi từ khó đọc buổi hoàng hôn,.. - HS đọc nối tiếp lần 2 - 5 HS đọc nối tiếp - Sửa lỗi nghắt giọng và câu khó đọc - HS tìm và nêu : cho HS . *  Con hãy ôm lấy mẹ mà hôn - GV ghi bảng HD đọc Cho cha nhé. - Dấu  từ dòng thơ trên xuống dòng thơ dưới thể hiện 2 dòng thơ đọc vắt. - Gọi HS đọc câu đọc vắt trên bảng . - HS luyện đọc theo nhúm 5 ( 5phút ) - 5HS đọc toàn bài. * Oa - sinh -tơn.  Buổi hoàng hôn * Cho ngọn lửa sáng loà. . Sự thật..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> c) Tìm hiểu bài - 3-4 HS đọc . - Yêu cầu HS đọc thầm và đọc câu hỏi - HS đọc H: Vì sao chú Mo-li-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? GV ghi: Tố cáo tội ác của Mĩ - HS đọc thầm đoạn thơ và đọc to câu hỏi + Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai. H: Chú mo- ri-xơn nói với con điều Chúng ném bom na pan, B52, hơi độc gì? để đốt bệnh viện, trường học, giết tẻ em vô tội, giết cả những cánh đồng xanh. GVKL: Chú Mo-ri-xơn nói chuyện + Chú nói trời sắp tối, cha không bế cùng con gái Ê- mi- li con về được nữa, Chú dặn khi mẹ đến, H: Vì sao chú Mo-li-xơn nói: Cha đi hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: vui..? " Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn Ghi ý: lời từ biệt vợ con + Chú muốn động viên vợ con bớt đau H: Bạn có suy nghĩ gì về hành động khổ vì sự ra đi của chú. Chú ra đi thanh của chú Mo-li-xơn? thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp - Chú Mo-li-xơn dám xả thân vì việc nghĩa H: Bài thơ muốn nói với chúng ta điều - Hành động của chú thật cao cả... gì? * ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi hành động - Đó cũng chính là nội dung của bài dũng cảm của chú mo-li- xơn, dám tự GV ghi bảng thiêu dể phản đối cuộc chiến tranh xâm c) Đọc diễn cảm lược của Mĩ ở VN - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS đọc nội dung bài - HS tìm giọng đọc hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ 3, 4 HD HS luyện đọc diễn cảm sau đó - HS đọc nối tiếp học thuộc lòng - HS nêu cách đọc khổ thơ 3 + 4 : - GV đọc mẫu Nhấn giọng : tối, không, được nữa, - HS luyện đọc theo cặp (3phút) sáng bùng, sáng nhât, đốt, sáng loà, - HS thi đọc thuộc lòng sự thật . - GV nhận xét. - 3đến 5 HS thi đọc trước lớp. 3. Củng cố dặn dò(3p). - HS bình chọn bạn đọc hay nhất và thuộc nhất. Ngày soạn: 05/10/2015 Ngày giảng: Sáng thứ tư, 07/10/2015 Tiết 1: TOÁN § 23. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. MỤC TIÊU. Giúp HS biết: - Tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình vẽ bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng. - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp. III. CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ(5phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập hướng dẫn luyện tập theo dõi và nhận xét. thêm của tiết học trước. * Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 27 yến = 270 kg - GV nhận xét . 49 tấn = 49000kg b. 1kg 25g = 1025 g 2. Dạy – học bài mới(30phút) 6086g = 6kg 80g 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta sẽ cùng học luyện tập về giải các bài toán với các đơn vị đo. - HS nghe. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác tự là bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém. - 1 HS đọc đề bài thành tiếng trước Câu hỏi hướng dẫn : lớp. Tóm tắt : Hoà Bình : 1tấn 300kg Hoàng Diệu : 2tấn 700kg 2 tấn : 50 000 cuốn vở 2 trường : ... cuốn vở ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp + Cả hai trường thu được mấy tấm làm bài vào vở bài tập. giấy vụn ? Bài giải Cả hai trường thu được là : 1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 3 tấn 1000 kg (giấy) + Biết cứ hai tấn giấy vụn thì sản xuất 3 tấm 1000kg = 4 tấn được 50 000 quyển vở, vậy 4 tấm thì 4 tấn gấp 2 tấn số lần là : sản xuất được nhiêu quyển vở ? 4 : 2 = 2 (lần) Số quyển vở sản xuất được là : 50000 x 2 = 100 000 (quyển) Đáp số : 100 000 quyển vở..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét. Bài 3 ( Cá nhân) - GV cho HS quan sát hình và hỏi : Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào ? - Mảnh đất được tảo bởi hai hình : - Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng - GV : Hãy so sánh diện tích của mảnh 6m, chiều dài 14m. đất với tổng diện tích của hai hình đó. Hình vuông CEMN có cạnh dài 7m - GV yêu cầu HS làm bài. - Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp, HS cả lớp nhận xét và tự kiểm tra lại bài của mình. Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 14 x 6 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là : 7 x 7 = 49(m2) Diện tích của mảnh đất là : - GV nhận xét. 84 + 49 = 133 (m2) 3. Củng cố – dặn dò(5phút) Đáp số : 133 m2 GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN §9. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU. Giúp HS biết:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu ghi sẵn bảng thống kê viết trên bảng lớp - Phiếu ghi điểm của từng HS. - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ(5phút) - Gọi 2 HS đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ của lớp. - Nhận xét bài làm của HS B. Dạy bài mới (30phút) 1. Giới thiệu bài: em đã được làm quen với bảng số liệu, cùng lập bảng thống kê số HS của tổ. Tiết học hôm nay các em cùng lập bảng thống kê kết quả học tập của mình và các bạn trong tổ. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(Cá nhân) - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS lên bảng làm - Gọi HS đọc kết quả thống kê và cách trình bày của từng HS.. H: Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình? GV Bây giờ các em cùng lập kết quả học tập trong tháng của các thành viên trong tổ Bài 2 (PHT) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS làm trên giấy khổ to dán phiếu và đọc phiếu - Nhận xét bài làm của HS. Hoạt động học - 2 HS đọc lại bảng thống kê. - HS nghe. - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên làm trên bảng lớp HS cả lớp làm vào vở. - 3 HS đọc nối tiếp VD: Điểm trong tháng 10 của Hương Giang, tổ 1: + Số điểm dưới 5: 0 + Số điểm từ 5 đến 6: 1 + Số điểm từ 7 đến 8: 4 + Số điểm từ 9 đến 10: 3. - HS đọc - HS làm vào vở - HS làm vào phiếu theo nhómvà đọc phiếu VD:. Bảng thống kê kết quả học tập tháng 9 Tổ 3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Họ và tên Nguyễn Khánh An Phạm Thanh Hằng Lê Minh Long Nguyễn Minh Châu Bùi Nguyên Duy Lê Thảo Đan Phạm Duy Khánh Lê Phương Huyền Phạm Minh Quân Tổng cộng. 0- 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0. - Gọi HS cùng tổ nhận xét phiếu của bạn H: Em có nhận xét gì về kết quả học tập của tổ 1,2,3.. H: Trong tổ 1 ( 2,3,..) bạn nào học tập tiến bộ nhất? Bạn nào chưa tiến bộ? GV kết luận: Qua bảng thống kê em đã biết kết quả học tập của mình. Vậy các em cố gắng hơn nữa để tháng sau đạt kết quả học tập tốt hơn. 3. Củng cố - dặn dò (3phút) H: Bảng thống kê có tác dụng gì? ( HS khá, giỏi) - Nhận xét giờ học. 5- 6 0 0 0 0 1 0 0 1 0 2. Số điểm 7- 8 1 1 2 1 1 0 1 0 2 9. 9- 10 8 9 7 8 6 9 8 9 5 69. - 2 HS nhận xét bài của bạn - HS nêu nhận xét. - Giúp ta biết tình hình học tập của mình và nhận xét về bảng thống kê. Ngày soạn: 07/10/2014 Ngày giảng: Sáng thứ năm, 09/10/2014 Tiết 1: TOÁN §24. ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. MỤC TIÊU. Giúp HS : - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích(Trường hợp đơn giản). - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Chuẩn bị trước hình biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam, 1hm (thu nhỏ). - HTTC : nhóm ,lớp, cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ(5phút) 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích đềca-mét vuông a) Hình thành biểu tượng về đề-camét vuông b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông 2.3.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông ? a) Hình thành biểu tượng về héc-tômét vuông. b) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông - GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề-camét? - GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình vuông 1hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ. - GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu đề-ca-mét ? + Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1hm thành các hình vuông nhỏ cạnh 1dam thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông ? + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là. Hoạt động học. - HS nêu : cm2 ; dm22; m2. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS quan sát hình. - HS tính : 1dam x 1 dam = 1dam2 - HS viết : dam2. HS đọc : đề-ca-mét vuông. - HS nêu : 1 dam = 10m. - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m. + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình) + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là 1m2. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 1 x 100 = 100 (cm2) + Vậy 1dam2 = 100m2 HS viết và đọc 1dam2 = 100m2 + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông. - HS quan sát hình. - HS tính : 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài. - HS viết : hm2 HS đọc : héc-tô-mét vuông. - HS nêu : 1hm = 10dam - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dam. + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bao nhiêu đề-ca-mét vuông ? + Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét vuông ? + Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ? - GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông. 2.4.Luyện tập – thực hành Bài 1(cá nhân) - GV viết các số đo diện tích lên bảng và yêu cầu HS đọc, có thể viết thêm các số đo khác. Bài 2(Bảng con) - GV đọc các số đo diện tích cho HS viết. Bài 3 (nhóm) - GV viết lên bảng các trường hợp sau : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 2dam2 = ...m2 3dam215m2 = ....m2 3m2= ... dam2 - GV gọi 3 HS khá làm bài trước lớp, sau đó nêu rõ cách làm.. + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dam2. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là : 1 x 100 = 100 (dam2) + 1 hm2 = 100dam2 HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đềca-mét vuông. - Một số HS nêu trước lớp. - HS lần lượt đọc các số đo diện tích trước lớp. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng thứ tự GV đọc. 271dam2 ; 18954dam2; 603hm2 ; 34620hm2 - 3 HS lên bảng làm và nêu cách làm : 2dam2 = ...m2 Ta có 1 dam2 = 100m2 Vậy 2 dam2 = 200m2 3 dam2 15m2 = 315m2 Ta có 3dam2 = 300m2 Vậy 3dam215m2 = 300m2 + 15m2 = 315m2 3m2 = ...dam2 Ta có 100m2 = 1dam2 1. 1m2 = 100 dam2 - GV yêu cầu HS tiếp tục làm các phần 3 còn lại của bài. Suy ra 3m2 = 10 dm2 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố – dặn dò(5phút). Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU § 10. TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU. - Hiểu thế nào là từ đồng âm(ND ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm(BT1, mục III); Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm(2 trong số 3 từ ở BT2) ; Bước đầu hiểu tác dụng của từ đông âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. - HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động ...có tên gọi giống nhau . - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ( 5phút) B. Bài mới (30phút) 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Nhận xét Bài 1(lớp) H: Em có nhận xét gì về hai câu văn trên? H: Nghĩa của từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2. Hoạt động học - 3 HS đọc - HS nghe. - HS đọc câu văn. + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây. + từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý H: Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu và cách phát âm các từ câu trên bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc KL: Những từ phát âm hoàn toàn bằng một dấu ngắt câu. giống nhau song có nghĩa khác nhau + hai từ câu có phát âm giống nhau được gọi là từ đồng âm. nhưng có nghĩa khác nhau. 2. Ghi nhớ. - 4 HS đọc ghi nhớ(SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD - HS lấy VD + cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng - Nhận xét khen ngợi phẳng, dùng để cày cấy trồng trọt 3. Luyện tập + Tượng đồng: Kim loại có màu đổ dễ Bài 1(nhóm đôi) dát mỏng và kéo thành sợi thường - Gọi HS đọc yêu cầu dùng làm dây điện. - Tổ chức HS làm việc theo cặp + Một nghìn đồng: đơn vị tiền tệ của - Gọi HS trả lời VN - Nhận xét lời giải đúng + hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn. + đá bóng: đưa chân và hất mạnh bóng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 2:(cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét - gọi HS giải thích: + bàn: trao đổi ý kiến + bàn: đồ dùng bằng gỗ có mặt phẳng có chân đứng + cờ: vật làm bằng vải lụa có kích cỡ mà sắc nhất định tượng trưng cho một quốc gia .. + cờ: trò chơi thể thao, đi các quân theo những kẻ ô nhất định. + Nước: chất lỏng không màu không mùi, không vị + Nước: vùng đất có nhiều người hay nhiều dân tộc cùng sinh sống. Bài 3( cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài tập H: Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng? - GV nhận xét lời gải đúng. Bài 4(nhóm bàn) - Gọi HS đọc câu đố - Yêu cầu HS tự làm bài - gọi HS trả lời H: Trong 2 câu đố trên người ta có thể nhầm lẫn từ đồng âm nào? - Nhận xét khen ngợi HS 3. Củng cố dặn dò (3phút) - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc câu đố và tìm các từ đồng âm. cho ra xa .. + ba má: balà bố, người sinh ra và nuôi dưỡng mình. + ba tuổi: ba là số liên tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên. - HS đọc - 3 HS lên bảng lớp làm cả lớp làm vào vở - 3 HS đọc bài của mình + bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp/ họ đang bàn về việc sửa đường. + nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ/ Lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay. + yêu nước là thi đua/ bạn lan đang đi lấy nước. - HS đọc + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu - tiền tiêu: chi tiêu - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng về phía địch - HS đọc - HS làm bài + con chó thui + cây hoa súng và khẩu súng - Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt mũi, đuôi đầu.. chứ không phải số 9 - Khẩu súng còn được gọi là cây súng. Tiết 2: CHÍNH TẢ § 5. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU:. Giúp HS:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nghe và viết đúng bài chính tả . - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô, ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC. - Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần. - HTTC : cá nhân, lớp, nhóm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ(5p) - HS đọc từ, viết cấu tạo vần các tiếng - gọi 1 HS lên bảng đọc cho 1 HS vừa đọc viết lên bảng lớp, cả lớp viết vào vở các tiếng: tiến, biển, bìa, mía, theo Tiếng Vần mô hình cấu tạo vần. âm đêm âm chính âm cuối -H: Em có nhận xét gì về cách đánh tiến iê n dấu thanh trong từng tiếng? biển iê n bìa ia mía ia HS nhận xét: những tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi Những tiếng không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu ghi - GV nhận xét. nguyên âm. B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe - viết một đoạn trong bài Một chuyên gia máy xúc và thực hành cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết H: Dáng vẻ của người ngoại quốc này - Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên như có gì đặc biệt? một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phát ... tất cả gợi lên những nét giản dị, thân mật. b) Hướng dẫn viết từ khó - HS nêu : Khung cửa, buồng máy, - Yêu cầu HS tìm từ khó ngoại quốc, tham quan, công trường - Yêu cầu HS đọc và viết các rừ vừa khoẻ, chất phác, giản dị.. tìm được c) Viết chính tả.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> d) Soát lỗi, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2(lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét tiếng bạn vừa tìm trên bảng H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?. - GV nhận xét Bài 3 (cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập theo cặp đôi (HS khá, giỏi làm đầy đủ BT): Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ đó. - Gọi HS trả lời GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò(3p) - Nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS lên bảng làm bài còn HS cả lớp làm vào vở - Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng + Các tiếng chứa uô: cuốn, muôn, buôn, + Các tiếng chứa ua: của, múa. + Trong các tiếng chứa ua dấu đặt ở chữ cái đầu của âm chính chữ u + Trong các tiếng chứa uô dấu đặt ở giữa chữ cái thứ 2 của âm uô là chữ ô. cuộc, thanh ua là thanh chính. - HS nêu yêu cầu - 2 HS thảo luận và trả lời: + Muôn người như một: mọi người đoàn kết một lòng. + Chậm như rùa: quá chậm chạp + Ngang như cua: tính tình gàn dở , khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến. + Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.. Ngày soạn: 07/10/2015 Ngày giảng: Sáng thứ sáu, 09/10/2015 Tiết 1: TOÁN § 25. MI-LI-MÉT VUÔNG . BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. MỤC TIÊU. Giúp HS : - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. - Biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và Xăng- ti- mét vuông . - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC. - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) SGK. - Bảng kẻ sẵn các cột như phần b) SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ (5phút) 2. Dạy – học bài mới (30phút) 2.1.Giới thiệu bài 2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích mili-mét vuông. a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông b) Tìm mỗi quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu HS tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - GV hỏi : diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm ? - Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ? - Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2 ? 2.3.Bảng đơn vị đo diện tích - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột. - GV nêu yêu cầu : Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn. - GV thống nhất thứ tự các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn với cả lớp, sau đó viết vào bảng đơn vị đo diện tích. - GV hỏi : 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? - GV hỏi : 1 mét vuông bằng mấy phần đề-ca-mét vuông ? - GV viết vào cột mét : 1. 1m2 = 100dm2 = 100 dam2. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 3 dam2 = 300m2 2dam2 90m2 = 290 m2 b. 7dam2 = 700hm2 15 hm2 = 1500dam2 - HS nghe. - HS nêu các đơn vị : cm2 , dm2 dam2 , hm2 , km2 . - HS nghe GV giới thiệu. - HS tính và nêu : diện tích của hình vuông có cạnh là 1mm là : 1mm x 1mm = 1mm2 - HS : Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS nêu : mm2 . - HS tính và nêu : 1cm x 1cm = 1cm2 - HS nêu : Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp 100 lần diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm. - HS : 1cm2 = 100mm2 . 1. - 1mm2 = 100 cm2 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS đọc lại các đơn vị đo diện tích theo đúng thứ tự..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV yêu cầu HS làm tương tự với các cột khác. - GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích của HS trên bảng lớp, sau đó hỏi : + Mỗi đơn vị dịên tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó ? + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền nó? - Vậy hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần ? 2.4.Luyện tập – thực hành Bài 1(lớp) a) GV viết các số đo diện tích lên bảng, chỉ số đo bất kỳ cho HS đọc. b) GV đọc các số đo diện tích cho HS viết, yêu cầu viết đúng với thứ tự đọc của GV. Bài 2 (nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hướng dẫn HS thực hiện 2 phép biến đổi để làm mẫu. + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé : 7hm2 = m2 7 hm2 = 70 000 m2 + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn : 90 000m2 = ...hm2 90 0000m2 = 9hm2. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét. Bài 3 (nhóm bàn) - GV yêu cầu HS tự làm bài. 1. 1. - HS nêu : 1m2 = 100 dam2 - 1 HS lên bảng điền tiếp các thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích. Các HS khác làm vào vở. + HS : Mỗi đơn vị diện tích gấp 10 lần đơn vị hơn tiếp liền nó. 1. + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 100 đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. - Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. - Cột 2 dành cho HS khá, giỏi.. 1. 1mm2 = 100 cm2. 1dm2 = 100 m2. 8. 7. 8mm2 = 100 cm2 29. - HS nêu : 1mm2 = 100dm2. 7dm2 = 100 m2. 29mm2 = 100 cm2 3. Củng cố – dặn dò(5phút). 34. 34dm2 = 100 m2. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN §10. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU. - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu...).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. - Rèn kĩ năng viết văn cho HS . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp ghi các đề bài của tiết tả cảnh cuối tuần 4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp - Phấn màu. - HTTC: cá nhân, lớp, nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ(5phút) - GV chấm bảng thống kê - Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình (30phút) a) Nhận xét chung + Ưu điểm: - HS đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. - xác định đúng yêu cầu của đề, bố cục rõ ràng - Diễn đạt câu ý rõ ràng - có sáng tạo khi làm bài - Lỗi chính tả có tiến bộ, hình thức trình bày đẹp, khoa học + GV nêu một số bài văn đúng yêu cầu và sinh động giàu tình cảm, có sáng tạo cách trình bày khoa học ... + Nhược điểm: GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày... + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến - Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách sửa - Trả bài cho HS b). Hướng dẫn chữa bài - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn - GV theo dõi giúp đỡ c). Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt. hoạt động học - 5 HS nộp bài chấm. - HS nghe. - 2 HS 1 nhóm trao đổi để cùng chữa bài - HS xem lại bài của mình. - HS chữa bài. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV gọi HS đọc đoạn văn hay cho cả lớp nghe. GV hỏi HS tìm ra cách dùng từ, diễn đạt hoặc ý hay. d). Viết lại đoạn văn - GV gợi ý viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý + Đoạn văn dùng từ chưa hay + Đoạn văn viết câu cụt, đơn giản + Đoạn mở bài, kết bài chưa hay. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò (3phút) - Nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS viết. - HS đọc bài đã viết lại. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ .. SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 A. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Giúp HS thấy được những ưu , nhược điểm của các hoạt động trong tuần qua.Từ đó có hướng giáo dục các em phấn đấu và khắc phục . B. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần . I. Đạo đức : - Nhìn chung các em đều ngoan , lễ phép chào hỏi thầy cô và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bè . II. Học tập. - Lớp đi học đúng giờ , đến lớp có sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Ví dụ : Tùng, Hà, Quý, Tuấn, Linh…. - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chú ý nghe giảng , còn hay nói chuyện riêng , lười làm bài tập . Ví dụ : Em Minh, Thái, Thùy, … III. TD- VS : - TD : Các em tham gia đầy đủ , tập đúng động tác . - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng - Phê bình một số em ăn quà vặt vứt giấy bánh kẹo ra sân ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) . IV. Phương hướng tuần 6 : - Lớp duy trì sĩ số đầy đủ . - Đi học đúng giờ . - Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , có đủ đồ dùng học tập . - Đeo khăn quàng đầy đủ . - Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao . - Nộp đầy đủ các khoản tiền . ==========================================.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×