Tải bản đầy đủ (.doc) (546 trang)

Giáo án tiếng việt sách kết nối lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 546 trang )

TUẦN : 01

Thứ hai, ngày 07 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT
LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG, LỚP, BẠN BÈ;
LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
( 2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, HS cần đạt :
1. Phẩm chất:
- Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
2. Năng lực:
- Làm quen với trường lớp
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa.
II. CHUẨN BỊ:
GV&HS:
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ ( miền Nam, cái bút
gọi là cái viết, cái tẩy gọi là cục gôm,…).
- Hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với HS như
sách, vở, phấn bảng, bút mực, bút chì,…Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số
đồ dùng học tập khác ( đồ dùng không bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, máy tính bảng,…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động( TGDK 3 – 5 phút)
a.Mục tiêu: Tạo không khí hứng khởi cho HS khi ngày đầu tiên bước vào lớp1
b. Cách tiến hành:


- GV chúc mừng HS đã được vào lớp 1.
- GV giới thiệu bản thân: họ tên, tuổi,…
2. Khám phá (TGDK 20 phút)
2.1Hoạt động : Làm quen với trường lớp
a. Mục tiêu: HS làm quen với trường, lớp & một số quy định của lớp học.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát SHS ( trang 7) và trả lời các câu hỏi:

1


+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
- HS trả lời.
- GV chốt lại câu trả lời câu trả lời : Tranh vẽ cảnh trường học, vào giờ ra chơi…
- Cho HS kể tên những phịng, dãy nhà có trong trường mình.
- Vài HS kể, các HS khác nhận xét.
- Khi HS trả lời câu hỏi của GV, GV kết hợp nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy
định như: Đứng lên chào thầy cô khi thầy cô bước vào lớp, giữ trật tự trong giờ học,
giữ gìn vệ sinh chung.
2.2 Hoạt động 3: Làm quen với bạn bè
a. Mục tiêu: HS biết làm quen với bạn mới
b. Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát tranh trong SHS ( trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai ?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học, Hà và Nam mới quen nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ nói
với nhau thế nào?...
- GV thống nhất câu trả lời của HS.
- GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới: chào hỏi, giới thiệu bản thân.

- HS chia nhóm đơi, đóng vai trong tình huống bạn mới quen.
- Đại diện vài nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét.
TIẾT 2
* Khởi động : GV bắt bài hát cho cả lớp hát vui.
2.3 Làm quen với đồ dùng học tập (TGDK 25 phút)
a. Mục tiêu: HS biết công dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh ( trang 8a SHS) và gọi tên các đồ dùng học tập.

2


- GV đọc tên từng dồ dùng học tập, yêu cầu HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
VD: bảng con, phấn, bút chì,…
- HS quan sát tranh ( trang 8b), trao đổi theo nhóm đơi về cơng dụng và cách sử
dụng đồ dùng học tập trong mỗi tranh.
- HS nói về đồ dùng học tập của mình đang có.
- GV chốt lại cơng dụng của từng đồ dùng có trong tranh và hướng dẫn cách giữ gìn
các đồ dùng học tập. GV hỏi :
+ Phải làm thế nào để sách vở khơng bị rách, quăn mép ?
+ Có cần để bút vào hộp khơng? Vì sao ?....
- HS trả lời, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách giữ gìn và bảo quản đồ dùng học tập : Sách vở phải
bao bìa cẩn thận, xếp ngay ngắn và cặp, mở sách vở nhẹ nhàng, viết , thước kẻ , cục tẩy,…
phải để vào hộp bút cẩn thận, nếu khơng giữ gìn cẩn thận sẽ bút sẽ gãy ngòi, thước kẻ dễ bị
gãy,…
3 . Củng cố ( TGDK 5 – 7 phút)
- Giải câu đố về đồ dùng học tập.
- Cách tiến hành:

+ HS chơi theo nhóm 4.
+ GV đọc lần lượt các câu đố, sau đó cho nhóm thảo luận và giành quyền ưu tiên trả lời.
Kết thúc cuộc chơi nhóm nào giành được quyền trả lời nhiều nhất là thắng cuộc.
Các câu đố sau:
1. Áo em có đủ sắc màu
Thân em trắng muốt , như nhau thẳng hàng
Mỏng, dày là số ở trang
Lời thầy cô, kiến thức vàng trong em ?
2. Gọi tên , vẫn gọi là cây
Nhưng đâu có phải đất này mà lên,
Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau.
3. Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Ở đâu mực dây
Có em là sạch.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS
- Dặn HS thực hành giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập, thực hiện đúng các quy định khi
giáo tiếp với thầy cô và bạn bè.
---------------------------------------------Thứ ba,

ngày 08

tháng 9 năm 2020
3


LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE
( 2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, HS cần đạt :
1. Phẩm chất:
- Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe.
2.Năng lực:
- Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi
đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa.
II. CHUẨN BỊ
- GV :
+ 4 hình trịn để HS tơ màu.
+ Tranh ngồi đọc đúng, đọc sai tư thế.
+ Nắm vững các quy định về tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe; hiểu thực tế để
minh họa, phân tích và giúp học sinh phòng ngừa các lỗi thường mắc lỗi phải khi đọc,
viết, nói, nghe.
- HS : Hiểu rõ tác hại của việc sai tư thế khi đọc, viết, nói, nghe( về hiệu quả học tập,
nhận thức, sức khỏe…).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Khởi động( TGDK 3 – 5 phút)
a. Mục tiêu: củng cố lại cho HS về cách cầm bút đúng tư thế.
b. Cách tiến hành:
- HS chơi trị chơi: 4 HS cầm bút tơ màu vào hình trịn GV đã chuẩn bị. HS dưới lớp
quan sát, nhận xét xem bạn nào cầm bút đúng tư thế hơn, hoàn thành bài sớm hơn.
- HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét, khen ngợi em làm tốt.
2. Khám phá:
2.1 Hoạt động 1: Quan sát tư thế đọc ( TGDK 7-10 phút)
a. Mục tiêu: HS biết được tư thế ngồi học đúng

b. Cách tiến hành:
- HS quan sát 2 tranh đầu tiên ( trang 9 SHS) và trả lời các câu hỏi:

4


+ Bạn HS trong tranh đang làm gì?
+ Theo em, tranh nào thể hiện tư thế đúng? Vì sao?
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao?
- GV chốt lại ý đúng .
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc: ngồi ngay ngắn, sách
cách mắt khoảng 25- 30cm, tay đặt lên mặt bàn,…
- GV nêu tác hại của việc ngồi đọc sai tư thế: cận thị, cong vẹo cột sống,…
- HS thi nhận diện “ Người đọc đúng tư thế” qua tranh GV treo trên bảng lớp.
- HS nhận xét ý kiến của các bạn.
- GV chốt lại.
2.2 Hoạt động 2: Quan sát tư thế viết: ( TGDK 7 – 10 phút)
a. Mục tiêu: HS biết được thế nào là ngồi viết đúng tư thế.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh 3,4 trong SHS và trả lời câu hỏi:

+ Bạn trong tranh đang làm gì ?
+ Theo em, tranh nào thể hiện tư thế đúng ?Vì sao?
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai ? Vì sao?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, thống nhất câu trả lời: Bạn học sinh đang ngồi viết
bài. Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết: lưng thẳng, mắt cách vở 25- 30 cm, tay trái
tì mép vở. Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết: lưng cong, mắt gần vở, ngực tì vào bàn,
tay trái bám vào ghế,…
- HS quan sát tranh 5, 6 trong SHS và trả lời câu hỏi: Tranh nào thể hiện cách cầm bút
đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút sai ?

5


- GV thống nhất câu trả lời của HS : Tranh 5 thể hiện cách cầm bút đúng: Cầm bút
bằng 3 ngón tay….Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai: Cầm bút bằng 4 ngón tay,…
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi viết.
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế: cong vẹo cột sống, giảm thị lực, chữ xấu,
viết chậm,…
- HS nhận diện tư thế viết đúng, sai của các bạn trong lớp.
- GV nhận xét.
2.3 Hoạt động 3: Quan sát tư thế nói, nghe ( TGDK 7- 10 phút)
a. Mục tiêu: HS biết nói, nghe đúng tư thế.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh 7 trong SHS ( trang 10, 11), trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Cơ giáo và các bạn đang làm gì?
+ Những bạn nào có tư thế ( đứng, ngồi, vẻ mặt, ánh mắt,…) đúng trong giờ học?
+ Những bạn nào có tư thế khơng đúng?
- GV thống nhất câu trả lời của HS.
- HS thảo luận theo nhóm đơi: Trong giờ học có được nói chuyện riêng khơng? Muốn
nói lên ý kiến riêng phải làm thế nào và tư thế ra sao?
- GV thống nhất câu trả lời của HS & hướng dẫn HS việc cần làm khi muốn phát biểu
ý kiến ( phải giơ tay xin phép thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay ngắn, nói rõ ràng,
đủ nghe,…).
TIẾT 2
2.4 Hoạt động 4: Thực hành tư thế đọc ( TGDK 10- 12 phút)
a. Mục tiêu: HS biết đúng tư thế.
b. Cách tiến hành:
- HS thực hành theo nhóm 4 ngồi đọc đúng tư thế. Đứng đọc đúng tư thế ( trường
hợp sách để trên bàn, cầm sách trên tay).

- Đại diện vài nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi những em có tư thế đúng.
2.5. Hoạt động 5: Thực hành tư thế viết( TGDK 10- 12 phút)
a. Mục tiêu: HS biết viết đúng tư thế.
b. Cách tiến hành:
6


- HS thực hành tư thế viết bảng con, viết vở ( 4 HS thực hành viết vở, 3 HS viết bảng
con).
- HS nhận xét tư thế viết của bạn.
- GV nhận xét, chỉnh sửa những HS có tư thế chưa đúng.
2.6 Hoạt động 6: Thực hành tư thế nói, nghe ( TGDK 10- 12 phút)
a. Mục tiêu: HS thực hành tư thế nói, nghe
b. Cách tiến hành:
- HS đóng GV, HS để thực hành tư thế nói và nghe trong giờ học (Vài HS thực hiện)
- HS nhận xét tư thế của các bạn.
- GV nhận xét.
3. Củng cố:( TGDK 5 - 7 phút)
- Cho HS thực hiện lại việc chào thầy cô khi ra vào lớp.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS vận dụng tốt các tư thế vừa thực hành.
-------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 09 tháng 9 năm 2020
LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH;
LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI
( Tiết 1, 2)
I. MỤC TIÊU
Qua bài học, HS cần đạt :
1. Phẩm chất:
Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.

2. Năng lực:
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm
tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nội dung các nét, dấu, chữ cái và các dấu thanh trong SGK phóng to, video bài
hát Tập đếm; các thẻ số 0, 1, 2,.., 9, bảng chữ cái.
- HS: Phấn, bảng con, vở Tập viết, bộ đồ dùng lớp 1.
III. CÁC HOẠT DẠY HỌC:
1. Khởi động:
a. Mục tiêu: ( TGDK 5 - 7 phút)
Tạo khơng khí phấn khởi cho HS trước khi vào tiết học.
b. Cách tiến hành:
- HS chơi trò “ Ngồi học đúng tư thế”
- GV khen ngợi những HS ngồi học đúng tư thế, đẹp.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cơ bản( TGDK 10 - 12 phút)
7


a. Mục tiêu: HS nhận biết và đọc được tên các nét cơ bản
b. Cách tiến hành:
- GV treo tranh 14 nét cơ bản lên bảng lớp, đọc từng nét.
- HS đọc tên các nét ( cá nhân, đồng thanh).
- HS nhận xét bạn đọc.
- Nhận xét chỉnh sửa cho HS về : Cách phát âm, cách đứng đọc, giọng đọc.
- HS đọc theo thứ tự hoặc không theo thứ tự các nét cơ bản theo GV chỉ.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
2.2 Hoạt động 2: Giới thiệu và nhận diện các chữ số ( TGDK 10 - 12 phút)
a. Mục tiêu: HS nhận được các chữ số

b. Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn các chữ số như SHS ( trang 12).
- GV đọc mẫu các chữ số.
- HS đọc các chữ số (cá nhân, đồng thanh).
- GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho những HS đọc chưa chính xác.
- GV giới thiệu cấu tạo của từng số.
- HS quan sát.
2.3 Hoạt động 3: Giới thiệu các dấu thanh( TGDK 10 phút)
a. Mục tiêu: HS nhận được các dấu thanh
b. Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn các dấu thanh như SHS ( trang 12).
- Phân tích cấu tạo và giới thiệu tên gọi của từng dấu thanh. Ví dự: Thanh huyền có
cấu tạo là nét xiên trái; thanh ngã có cấu tạo là nét móc hai đầu;…
- HS thi nhận diện các dấu thanh: GV đọc dấu, HS chỉ vào dấu ; HS đọc dấu, HS
khác chỉ dấu và ngược lại.
- HS nhận xét, GV nhận xét việc HS nhớ tên và cấu tạo của các dấu thanh.
TIẾT 2
* Khởi động: Cả lớp cùng nghe nhạc và vỗ tay theo bài hát Tập đếm.
2.4 Hoạt động 4: Luyện viết các nét cơ bản ( TGDK 25 - 30 phút)
a. Mục tiêu: HS viết được các nét cơ bản vào bảng con.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu và phân tích cấu tạo của từng nét cơ bản, từng số. Chỉ ra ra nét bắt đầu và
nét kết thúc của từng chữ và số kết hợp viết mẫu trên bảng.
- HS quan sát GV viết mẫu từng nét trên bảng lớp.
- HS quan sát GV viết mẫu.
- HS tập viết trên khơng để định hình cách viết các nét và số.
- HS viết trên bảng con từng nét.
- HS nhận xét bảng của bạn.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cách viết của HS.
* Củng cố: ( TGDK 5 – 7 phút)

- Nhận xét chung giờ học ( ưu, khuyết điểm).
- Dặn HS ôn lại bài ( viết lại các nét và số vào bảng con)
8


- Chuẩn bị tiết sau luyện viết vào vở.
-------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2020
LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH;
LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI
( Tiết 3, 4)
TIẾT 3
* Khởi động: ( TGDK 5 – 7 phút)
a. Mục tiêu: củng cố lại cho HS về tên gọi và đặc điểm của các nét cơ bản
b. Cách tiến hành:
- HS nêu tên các nét, vài HS lên bảng chỉ. HS nêu tên số, HS khác tìm và giơ số
lên.
- HS dưới lớp nhận xét, GV nhận xét tuyên dương HS.
2.5 Hoạt động 5: Luyện viết các nét vào vở ( 7 nét) ( TGDK 20 - 25phút)
a. Mục tiêu: HS viết được 7 nét cơ bản vào vở Tập viết
b. Cách tiến hành:
- GV đưa các nét, gọi tên và nhắc lại quy trình viết các nét.
- HS lần lượt viết vào bảng con các nét: nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, nét xiên
trái, nét móc xi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- HS nhận xét bảng con của bạn, GV nhận xét.
- GV nhận xét cách viết của HS.
- HS thi viết các nét vào vở ( cỡ vừa).
- GV quan sát và chỉnh sửa tư thế ngồi viết, cách cầm bút của HS.
- GV nhận xét bài viết của HS.
TIẾT 4
2.6 Hoạt động 6: Luyện viết các nét vào vở ( 7 nét) ( TGDK 20 - 25phút)

a. Mục tiêu: HS viết được 7 nét cơ bản tiếp theo vào vở Tập viết
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát các nét: cong hở phải, cong hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét
khuyết dưới, nét thắt trên, nét thắt giữa. Gọi tên từng nét.
- Viết vào bảng con các nét.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- HS nhận xét, GV nhận xét.
- HS viết vào vở ( cỡ vừa).
- HS nhận xét bài viết của bạn.
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Củng cố: ( TGDK 5-7phút)
- HS nêu lại tên các nét vừa luyện viết.
- GV nhận xét các nét viết, tư thế ngồi viết, cách cầm bút của HS.
9


- Dặn HS luyện viết vào vở các nét vừa luyện viết.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020
LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN, CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH;
LÀM QUEN VỚI BẢNG CHỮ CÁI
( Tiết 5, 6)
TIẾT 5
* Khởi động: : ( TGDK 5-7 phút)
a. Mục tiêu: củng cố lại cho HS về các nét cơ bản
b. Cách tiến hành:
- HS viết vào bảng con các nét: nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét móc hai đầu.
- HS nhận xét bảng của bạn.
- GV nhận xét.
2.7 Hoạt động 7: Luyện viết các số vào vở ( TGDK 20 - 25phút)
a. Mục tiêu: HS viết được các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 vào vở tập viết.

b. Cách tiến hành:
- HS quan sát, đọc các chữ số.
- GV nhận xét HS đọc.
- GV viết mẫu từng số lên bảng cho HS xem kết hợp hứng dẫn HS quy trình viết.
- HS theo dõi.
- GV cho HS viết bảng con các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5.
- HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cách viết của HS.
- Cho HS tô và viết số vào vở.
- HS nhận xét, GV nhận xét.
* Củng cố: ( TGDK 3 -5 phút)
- Cho HS đọc lại các số vừa viết.
- Động viên khen ngợi HS học tốt.
TIẾT 6
2.8 Hoạt động 8: Làm quen với bảng chữ cái và cách đọc âm( TGDK 10- 15
phút)
a. Mục tiêu: HS được làm quen với bảng chữ cái và cách đọc âm
b. Cách tiến hành:
- GV treo bảng chữ cái ( SHS trang 13) phóng to, chỉ vào từng chữ và đọc âm
tương ứng.
- HS từng chữ do GV chỉ ( CN – ĐT), theo thứ tự và không theo thứ tự.
- HS nhận xét bạn đọc, GV nhận xét, chỉnh sửa cách đọc của HS.
10


- GV giới thiệu với HS chữ in thường và chữ viết thường.
2.9 Hoạt động 9: Luyện kĩ năng đọc âm( TGDK 15 - 20 phút)
a. Mục tiêu: HS luyện đọc âm
b. Cách tiến hành:
- GV đưa chữ a, gọi HS đọc “ a”, GV đưa b, HS đọc “bờ”,…

- HS làm việc theo nhóm 4 thay phiên nhau đưa chữ và gọi bạn cịn lại trong nhóm
đọc.
- GV quan sát, giúp đỡ những nhóm chưa tốt.
- GV đọc to âm bất kì, HS chọn đúng chữ trong bộ đồ dùng của mình và giơ lên.
- GV nhận xét, chỉnh sửa những HS chọn chưa đúng chữ.
- HS thi đọc âm: Cho HS chơi trò chơi Truyền điện. Cách chơi: GV chọn bất kì 1
chữ và gọi 1 HS đọc, HS đọc đúng tiếp tục lấy 1 chữ trong bộ đồ dùng của mình và
chỉ bất kì 1 bạn đọc, bạn đọc được lấy tiếp 1 chữ chỉ bạn khác đọc, cứ tiếp tục như thế
cho đến khi hết lớp, những bạn nào chưa nhớ chữ thì được quyền nhờ 1 bạn cứu trợ
nhưng không được quyền đố chữ bạn mà chỉ có bạn được mời cứu trợ đố.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS đọc đúng chữ.
* Củng cố: ( TGDK 5 - 7 phút)
- HS chỉ các chữ trong SHS và đọc.
- Dặn HS đọc lại các chữ ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------------LUYỆN TẬP
( 2 tiết)

I. MỤC TIÊU :
Qua tiết học , giúp HS:
- Củng cố và luyện tập lại các tư thế : nói, nghe , đọc, viết.
- Ôn tập lại cho HS về đọc âm, số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : SHS, chữ cái, chữ số, nắm lại các tư thế đọc viết của HS trong lớp và một số
âm mà lớp quên phổ biến.
- HS: SHS, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Khởi động: ( TKDK 5- 3 phút)
a. Mục tiêu : tạo tâm thế phấn khởi khi vào tiết học.

b. Cách tiến hành
GV cho cả lớp cùng chơi trò chơi hoặc hát vui 1 bài hát.
11


2. Ôn tập ( 20 -25 phút)
a. Cho HS thực hành lại tư thế ngồi đọc, viết bài: HS thưc hành theo nhóm ( ngồi
đọc, đứng đọc, viết bài), sau đó đại diện nhóm lên trình bày.
- Các HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS thực hành đúng tư thế.
b. Cho HS thực hiện trong nhóm nói và nghe đúng tư thế.
- HS chia nhóm đóng vai.
- Đại diện và nhóm lên trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, chinh sửa cho HS, lưu ý các em khi muốn nói gì phải nhìn vào mắt
người đối diện, nói nhẹ nhàng, vừa đủ nghe.
TIẾT 2
1. Khởi động: ( TKDK 5- 3 phút)
a. Mục tiêu : tạo tâm thế phấn khởi khi vào tiết học.
b. Cách tiến hành
GV bắt nhịp cho cả lớp cùng hát.
2. Ôn tập (TKDK 20 -25 phút)
a. Ôn tập về đọc âm
- GV treo lại bảng chữ cái, gọi HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS, lưu ý cách phát âm các chữ : s, x, r, v
- Một số HS phát âm lại các âm trên.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
b. Ôn tập về đọc, viết số
- GV treo bảng phụ có ghi các chữ số.

- HS đọc lại các số.
- HS lần lượt viết vào bảng con các số 1,2, 3, 4, 5
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
3. Củng cố: (TKDK 2 - 3 phút)
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
TUẦN : 02

---------------------------------------------Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN TIẾNG VIỆT

:

Bài 1
A
( 2 tiết)

a
12


I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, HS cần đạt :
1. Phẩm chất:
- Trung thực :Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa
trong bài học.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với cơng việc được giao khi làm việc trong nhóm.
2. Năng lực:

- Tự chủ tự học: Tự hồn thành cơng việc học tập của mình.
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết và đọc đúng “A a”
+ Viết đúng chữ a.
+ Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đốn nội dung
tranh minh họa qua tình huống reo vui.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu A, a; Bảng phụ viết mẫu chữ a; 3 tờ giấy A4 có chấm mờ nét cong
kín và nét móc ngược để học phần khởi động; bảng phụ viết câu Nam và Hà ca hát…
- HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1.Khởi động
- HS lên bảng thi tơ nét cong kín và nét móc ngược.
- HS cả lớp cùng đếm 0, 1, 2……9 đếm 3 lần như thế bạn nào tô được nhiều nét
và đều sẽ chiến thắng.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nhận biết chữ a A
a. Mục tiêu: Nhận biết được chữ a A
b Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 14), trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Vì sao em biết ?
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV chốt lại: Tranh vẽ Nam, Hà và các bạn, Nam và Hà đang ca hát, các bạn
đang vỗ tay, tặng hoa cho Nam và Hà.
- GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Nam và Hà ca hát
- GV đọc câu.
- HS đọc theo GV.

- GV rút từ câu vừa đọc chữ mới a, giới thiệu và gắn bảng a.
- GV giới thiệu với học sinh thêm A .
* Hoạt động 2: Luyện đọc chữ a.
13


a. Mục tiêu: HS đọc được chữ a A
b Cách tiến hành:
- GV đưa hoặc viết chữ a, đọc mẫu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tìm trong bộ đồ dùng chữ a, A ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.
* Hoạt động 3: Viết bảng chữ a
a. Mục tiêu: HS viết được chữ a
b Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ a. HS quan sát.
- GV giới thiệu, HS lắng nghe: chữ a có độ cao là 2 li, rộng 1 li rưỡi, gồm 2 nét. Nét
1 là nét cong kín, nét 2 là nét móc ngược phải được viết dính liền vào nét cong kín.
- GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng
nghe GV hướng dẫn: đầu tiên chúng ta viết nét cong kín, đặt phấn dưới đường kẻ thứ
ba một chút, viết nét cong kín từ phải sang trái; từ điểm dừng của nét 1, lia phấn lên
đường kẻ 3, viết nét móc ngược phải sát nét cong kín, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- HS tập viết nét trên khơng để định hình cách viết.
- HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ, nhắc các em chú
ý liên kết các nét trong chữ a.
- Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
TIẾT 2
* Khởi động: Cho HS hát vui để tạo tâm thế hứng thú vào tiết 2.
* Hoạt động 4: Viết vở Tập viết

a. Mục tiêu: HS tô và viết chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở tập viết.
b. Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS tô chữ a.
- HS tô và luyện viết chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở tập viết.
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy
trình, nhắc các em chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- GV nhận xét và sửa bài cho một số HS.
* Hoạt động 5:Quan sát tranh và đọc “a”
a. Mục tiêu: HS quan sát tranh và đọc “a” với giọng vui tươi, thích thú.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát 2 tranh ( trang 15 SHS) đọc a ( cá nhân, đồng thanh).
- GV hỏi :
+ Nam và các bạn đang chơi trị gì? (Nam và các bạn đang thả diều)
+ Vì sao các bạn reo a? (Vì diều của Nam bay lên cao, các bạn vơ cùng thích thú).
+ Hai bố con của Nam đang cùng chơi trị gì? (Trượt nước)
+ Ở đâu? (Cơng viên nước)
14


+ Họ reo a vì điều gì? (Cảm giác thú vị khi trượt nhanh không kềm lại được, đến khi
tới điểm cuối cùng nước bắn lên tung tóe).
- GV giới thiệu: Khi ta thích thú hay vui vẻ vì bất ngờ, ta thường hay reo lên a.
- GV đọc a với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.
- HS đọc lại.
- GV nhận xét, đánh giá về sự reo vui của HS.
* Hoạt động 6:Nói theo tranh
a. Mục tiêu: HS nói theo tranh
b. Cách tiến hành:
- GV chia HS thành những nhóm đơi (hai em ngồi cùng bàn sẽ tạo thành một nhóm);
yêu cầu HS quan sát tranh phần nói (trang 15 SHS ) , nêu lên nội dung từng bức

tranh.
+ Bố chở Nam đến trường, Nam đang chào bố để vào lớp.
+Nam nhìn thấy cơ giáo ở cửa lớp, Nam nói lời chào cơ.
- GV cho HS thực hiện chào hỏi trong nhóm theo nội dung các bức tranh.
- GV theo dõi, hỗ trợ một số nhóm gặp khó khi nói lời chào, lời tạm biệt.
- Gọi lần lượt gọi 4 nhóm lên bảng, sắm vai theo các nhân vật trong tranh, nói lời tạm
biệt và lời chào.
- HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương những em thể hiện tự nhiên, nói lời tạm biệt hoặc lời chào
thể hiện được tình cảm đúng mực, khuyến khích những em cịn rụt rè, e ngại.
- GV giáo dục HS: Khi gặp người lớn, các em phải biết nói lời chào hỏi thể hiện phép
lịch sự.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại âm “A a” trên bảng.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích các em thực hành giao tiếp ở trường cũng như ở nhà.
------------------------------------------------------------------------

Thứ ba, ngày 15
Bài 2

:

B

tháng 9 năm 2020

b `

( 2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, HS cần đạt :
1. Phẩm chất:
- Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa
trong bài học.
15


- Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
2. Năng lực:
- Tự chủ tự học: Tự hồn thành cơng việc học tập của mình.
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ”
+ Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền.
+ Phát triển ngơn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh.
+ Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu B, b dấu huyền; bảng phụ viết mẫu b, bà; tranh minh họa trong
SHS; câu văn Bà cho bé búp bê viết trên bảng phụ.
- HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1.Khởi động
- GV hỏi : Khi ta thích thú hoặc bất ngờ về điều gì ta nói thế nào?( a).
- GV đưa chữ a, A gọi HS đọc HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nhận xét cách đọc của bạn, GV nhận xét.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nhận biết chữ B b
a. Mục tiêu: HS nhận biết b qua nội dung tranh
b. Cách tiến hành:

- HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 16), trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Bà cho bé đồ chơi gì ?
+ Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui khơng ?
+ Bé sẽ nói gì với bà?
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV chốt lại câu trả lời đúng của HS.
- GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Bà cho bé búp bê.
- GV đọc câu.
- HS đọc theo GV.
- GV rút từ câu vừa đọc chữ mới b, giới thiệu và gắn bảng b.
- GV giới thiệu với học sinh thêm B .
* Hoạt động 2: Luyện đọc
a. Mục tiêu: HS đọc đúng âm, tiếng từ có chứa b
b. Cách tiến hành:
2.1 Đọc âm
- GV đưa chữ b, đọc mẫu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tìm trong bộ đồ dùng chữ b, B ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN.
16


- GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.
Lưu ý hướng dẫn HS khi đọc chữ “ b” hai mơi mím lại rồi đột ngột mở ra.
- Hướng dẫn HS đọc dấu huyền và cho HS nhận ra, dấu huyền là một nét xiên trái.
2.2 Đọc tiếng:
- GV giới thiệu mơ hình tiếng mẫu:
b

a



+ Cho HS đọc âm b, a và đánh vầ( bờ - a - ba; bờ - a- ba - huyền -bà) HS đánh vần
cá nhân, đồng thanh.
+ HS đọc trơn : ba, bà
- Ghép chữ tạo thành tiếng:
+ Cho HS phân tích tiếng ba, bà.
+ HS nhận xét.
+ GV nhận xét, cho HS dùng bộ chữ và lần lượt ghép bảng cài tiếng ba, bà.
+ HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét,
+ HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài.
2.3 Đọc từ ngữ
- GV đưa số 3 cho HS quan sát và rút ra từ ba, HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS quan sát tranh bà và hỏi tranh vẽ ai? ( bà).
- GV gắn bảng bà, HS đánh vần và đọc trơn bà( CN-ĐT), GV kết hợp giáo dục HS
biết lễ phép và kính yêu ông bà.
- Cho HS quan sát tranh ba ba và hỏi: Các em có biết đây là con vật gì không?
- HS trả lời, GV rút từ mới ba ba, HS đọc CN-ĐT. GV giới thiệu thêm với HS về con
ba ba.
* Hoạt động 3: Viết bảng
a. Mục tiêu: HS viết được b, bà vào bảng con cỡ chữ vừa.
b. Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ b. HS quan sát.
- GV giới thiệu cấu tạo b, HS lắng nghe:
- GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng
nghe GV hướng dẫn.
- HS tập viết nét trên khơng để định hình cách viết.
- HS viết chữ b thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết.
- Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

- GV viết mẫu bà, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết bảng con.
- HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét.
- HS tự viết bà vào bảng. GV quan sát, nhắc nhở HS lưu ý khoảng cách giữa chữ b
và a, cách đặt dấu huyền trên a.
- HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
TIẾT 2
17


* Khởi động: Cho cả lớp cùng hát và vỗ tay bài hát Cháu yêu bà.
* Hoạt động 4: Viết vở Tập viết
a. Mục tiêu: HS tô và viết được b, bà vào vở Tập viết cỡ chữ vừa.
b. Cách tiến hành:
- HS tô chữ b, từ bà vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy
trình.
- GV nhận xét và sửa bài cho một số HS.
* Hoạt động 5: Đọc câu
a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi & đọc được câu ứng dụng có chữ a.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh đầu ( trang 17 SHS) .
- GV hỏi :
+ Tranh vẽ những ai?
+ Bà đến thăm Hà mang theo q gì?
+ Ai chạy ra đón bà?
+ Hà có vui khơng ?
+ Vì sao em biết?
+ Tình cảm giữa Hà và bài như thế nào ?
- HS trả lời, các HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét.

- GV nói: Khi bà đến thăm Hà rất vui mừng và Hà đã reo lên, GV viết bảng A, bà.
- HS tìm tiếng có âm b và thanh huyền. HS tìm và nêu.
- HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, đồng thanh “A, bà).
*Hoạt động 6: Nói theo tranh
a. Mục tiêu: HS nói được nội dung tranh.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh phần Nói ( SHS trang 17), trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu ? Vào lúc nào ?
+ Gia đình có mấy người ?
+ Gồm những ai ?
+ Khung cảnh gia đình như thế nào?
+ Vì sao em biết?
- HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: Tranh vẽ cảnh gia đình vào buổi tối, mọi
người đang nghĩ ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ơng bà, cha mẹ và
hai con. Khung cảnh gia đình rất đầm ấm, gương mặt ai cũng rạng rỡ,…
- HS làm việc theo nhóm 4 giới thiệu về gia đình bạn nhỏ.
- Đại diện vài nhóm lên trình bày. HS nhận xét.
- GV nhận xét, khen những em kể đúng nội dung, sinh động.
- HS kể về gia đình mình trong nhóm. 2 HS kể trước lớp về gia đình mình.
- GV liên hệ giáo dục HS luôn yêu thương những người thân trong gia đình mình.
18


3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại âm “B, b, ba, bà, ba ba”.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Dặn HS đọc, viết lại bài ở nhà.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020
Bài 3


:

C

c ´

( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, HS cần đạt :
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức kĩ năng đã học được ở nhà trường vào đời
sống hằng ngày.
2. Năng lực:
- Tự chủ tự học: Tự hồn thành cơng việc học tập của mình.
- Năng lực ngơn ngữ:
+ Nhận biết và đọc đúng “ C c và thanh sắc”
+ Viết đúng chữ c và các tiếng, từ có chữ c và dấu sắc .
+ Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
+ Phát triển năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu C c , dấu sắc, tranh minh họa trong SHS, câu văn Nam và bố câu cá
viết trên bảng phụ,…
- HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1.Khởi động
a. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức bài cũ cho HS.
b. Cách tiến hành:
- Cho HS đọc B, b, ba, bà, ba ba.

- HS nhận xét, GV nhận xét.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nhận biết chữ c và dấu sắc
a. Mục tiêu: HS nhận biết c và dấu sắc qua nội dung tranh.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 18), trả lời câu hỏi:
+ Em thấy gì trong tranh ?
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV chốt lại câu trả lời đúng của HS.
19


- GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Nam và bố đi câu cá.
- GV đọc câu.
- HS đọc theo GV.
- GV rút chữ mới c và dấu sắc, giới thiệu và gắn bảng c.
- GV giới thiệu với học sinh thêm c .
* Hoạt động 2: Luyện đọc
a. Mục tiêu: HS đọc chính xác âm, tiếng, từ có chứa c
b. Cách tiến hành:
2.1 Đọc âm c
- GV đưa chữ c, đọc mẫu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tìm trong bộ đồ dùng chữ c ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN.
- HS tìm dấu sắc, gán bảng và đọc.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.
2.2 Đọc tiếng:
- GV giới thiệu mơ hình tiếng mẫu:
c


a


+ Cho HS đọc âm c , a và đánh vầ( cờ - a - ca; cờ - a- ca - sắc - cá) HS đánh vần
cá nhân, đồng thanh.
+ HS đọc trơn : c, ca
- Ghép chữ tạo thành tiếng:
+ Cho HS phân tích tiếng ca, cá .
+ HS nhận xét.
+ GV nhận xét, cho HS dùng bộ chữ và lần lượt ghép bảng cài tiếng ca, cá.
+ HS nhận xét lẫn nhau, GV nhận xét,
+ HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài.kkkk
2.3 Đọc từ ngữ
- GV cho HS quan sát tranh ca, cà, cá, hỏi HS tranh vẽ những gì ?
- GV nhận xét, rút tiếng mới “ ca, cà, cá”
- HS trả lời, GV rút từ mới ba ba, HS đọc CN-ĐT.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm của HS.
2.4 Đọc tiếng, từ ngữ:
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các tiếng, từ ngữ.
- HS nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS sinh.
* Hoạt động 3: Viết bảng
a. Mục tiêu: HS viết c , cá vào bảng con cỡ chữ vừa.
b. Cách tiến hành:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn chữ c . HS quan sát.
- GV giới thiệu cấu tạo c, HS lắng nghe:
20


- GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng

nghe GV hướng dẫn.
- HS tập viết nét trên không để định hình cách viết.
- HS viết chữ c thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết.
- Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV viết mẫu cá, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết bảng con.
- HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét.
- HS viết cá vào bảng. GV quan sát, nhắc nhở HS lưu ý khoảng cách giữa chữ c và
a, cách đặt dấu sắc trên a.
- HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
TIẾT 2
* Khởi động: Cho HS chơi trò chơi.
* Hoạt động 4: Viết vở Tập viết
a. Mục tiêu: HS tô và viết được c, cá vào vở Tập viết.
b. Cách tiến hành:
- HS tô chữ c, từ cá vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy
trình.
- GV nhận xét và sửa bài cho một số HS.
* Hoạt động 5: Đọc câu
a. Mục tiêu: HS trả lời chính xác nội dung tranh và đọc được câu ứng dụng có
chứa âm c.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh đầu SHS ( trang 19 SHS.
- GV hỏi :
+ Bà và Hà đang ở đâu ?
+ Hà nhìn thấy gì dưới hồ ?
+ Em thử đốn xem hà nói gì với bà?
- HS trả lời, các HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, ghi bảng A, cá
- Cho HS tìm tiếng có chứa c, HS tìm và nêu.
- GV nhận xét.
- Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
* Hoạt động 6:Nói theo tranh
a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được nội dung theo tranh, đóng vai theo tranh.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh 1 phần Nói ( SHS trang 19), trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy ai trong tranh ?
+ Nam đang ở đâu?
+ Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ ?
21


+ Nếu là bác bảo vệ em sẽ nói gì với Nam?
- HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Nam đang đi vào trường. Nhìn thấy bác baior
vệ, Nam chào: Cháu chào bác ạ. Bác bảo vệ cười chào nam: Bác chào cháu,…
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ Có những ai trong tranh?
+ Nam đang làm gì ?
+ Em thử đốn xem Nam sẽ nói gì với các bạn?
+ Theo em, các bạn trong lớp sẽ nói gì với Nam ?
- HS nhận xét câu trả lời của bạn. Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Tranh vẽ cảnh lớp học trước giờ học. Trong
lớp đã có một số bạn. Nam vai đeo cặp, mặt tươi cười bước vào lóp và giơ tay vẫy
chào các bạn. Nam nói, chào các bạn. Một bạn trong lớp giơ tay lên chào lại Nam.
- Chia lớp thành 4 nhóm 2 nhóm đóng vai theo 1 tranh.
- Đại diện nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm nhận xét.

- GV nhận xét về thái độ , nét mặt, cử chỉ, lời nói của HS khi đóng vai.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại âm “c, ca, cá, cà”.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Dặn HS đọc, viết lại bài ở nhà. Thực hành giao tiếp ở nhà.
----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm , ngày 17 tháng 9 năm 2020
Bài 4

:

Ee Êê
( 2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, HS cần đạt :
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức kĩ năng đã học được ở nhà trường vào đời
sống hằng ngày.
- Nhân ái: Biết yêu quý bạn bè.
2. Năng lực:
- Tự chủ tự học: Tự hồn thành cơng việc học tập của mình.
- Năng lực ngơn ngữ:
+ Nhận biết và đọc đúng “ E e Ê ê ” và các từ ngữ có chứa e, ê; hiểu và trả lời được
các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
+ Viết đúng chữ e, ê và các tiếng, từ có chứa e, ê.
+ Phát triển năng lực quan sát.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu E e, Ê ê , tranh minh họa trong SHS, câu văn Bé kể mẹ nghe về bạn
bè viết trên bảng phụ, SHS.
22



- HS: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết, SHS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1.Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS khi bước vào tiết học.
b. Cách tiến hành: Cho HS chơi trò chơi Tiếp sức gạch chân dưới tiếng có chứa c.
+ GV treo bảng phụ ( 4 bảng) cho HS tiếp sức nhau lên bảng gạch chân tiếng có âm
c.( cá bà
ca cô ba cà
cờ ).
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Cho vài HS đọc lại c và những tiếng
có chứa c.
2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nhận biết chữ e, ê
a. Mục tiêu: Nhận biết được chữ e E, ê Ê .
b Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 20), trả lời câu hỏi:
+ Em thấy gì trong tranh ?
+ Bé kể cho mẹ nghe những gì về bạn bè ?
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- GV chốt lại câu trả lời của HS.
- GV treo câu thuyết minh cho bức tranh: Bé kể mẹ nghe về bạn bè.
- GV đọc câu.
- HS đọc theo GV.
- GV dùng lời giới thiệu, rút chữ mới e, ê giới thiệu và gắn bảng e, ê.
- GV giới thiệu với học sinh thêm E, Ê .
* Hoạt động 2: Luyện đọc

a. Mục tiêu: HS nhận dạng và đọc đúng e E, ê Ê. Đọc đúng các tiếng và từ ngữ
có chứa e, ê.
b.Cách tiến hành:
2.1 Đọc âm e
- GV đưa chữ ghi âm e, đọc mẫu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tìm trong bộ đồ dùng chữ e ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.
- GV giới thiệu chữ E cũng đọc là e, E được dùng để viết tên riêng hoặc chữ đầu
câu.
- HS đọc lại e E.
2.2 Đọc âm ê Ê
- GV đưa chữ ghi âm ê Ê, đọc mẫu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tìm trong bộ đồ dùng chữ e ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.
23


2.3 Đọc tiếng:
- Đọc tiếng mẫu
+GV giới thiệu mơ hình tiếng mẫu:
b

ê

bế
+ Cho HS đánh vần ( bờ - e - be –sắc – bé ; bờ - ê - bê - sắc - bế) HS đánh vần cá
nhân, đồng thanh.
+ HS đọc trơn : bé, bế ( CN – ĐT).

- Ghép chữ tạo thành tiếng:
+ HS ghép b với e và dấu thanh huyền để tạo thành tiếng bè .
+ HS ghép b với e và dấu thanh sắc để tạo thành tiếng bé.
+ HS ghép b với ê và dấu thanh sắc để tạo thành tiếng bế.
+ HS đọc cá nhân, đồng thanh từng tiếng mới ghép trong bảng cài.
2.4 Đọc từ ngữ
- GV cho HS lần lượt quan sát tranh bè, bé, bế nêu lên sự vật hoặc nội dung từng
bức tranh?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, rút tiếng mới “ bè, bé, bế ” GV kết hợp giải nghĩa từ bè (vật được làm
từ nhiều thân cây két lại để làm phương tiện vận chuyển trên sơng nước)
- Cho HS phân tích từng tiếng và đọc trơn từng từ.
- HS dọc cá nhân, đồng thanh.
- GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm của HS.
* Hoạt động 3: Viết bảng
a. Mục tiêu: HS viết được e, ê, bè, bé, bế bằng cỡ chữ vừa vào bảng con.
b. Cách tiến hành:
- GV đưa mẫu chữ e, ê và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng
nghe GV hướng dẫn.
- HS tập viết nét trên khơng để định hình cách viết.
- HS viết chữ e, ê (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết.
- Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV viết mẫu bè, bế vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- HS lần lượt viết bảng con bè, bé, bế.
- HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét.
- HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
TIẾT 2
* Hoạt động 4: Viết vở Tập viết

a. Mục tiêu: HS tô và viết được e, ê, bé, bế bằng cỡ chữ vừa vào vở Tập viết.
b. Cách tiến hành:
24


- HS đọc lại chữ, từ cần tô và viết ( HS đọc CN).
- GV nhận xét và nêu yêu cầu viết.
- HS viết vào vở, GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc
viết chưa đúng quy trình.
- GV nhận xét và sửa bài cho một số HS.
* Hoạt động 5: Đọc câu
a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được nội dung tranh, đọc chính xác câu Bà bế bé.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh phần đọc ( trang 21 SHS).
- GV viết bảng câu Bà bế bé.
- HS đọc thầm câu.
- HS tìm tiếng có chứa e, ê trong câu và đọc.
- HS đọc câu ( CN- ĐT).
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
* Hoạt động 6:Nói theo tranh
a. Mục tiêu: HS suy đốn và nói được nội dung tranh.
b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh 1 phần Nói ( SHS trang 21), trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
+ Vào lúc nào?
+ Có những ai trong tranh ?
+ Các bạn đang làm gì?
- HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Tranh vẽ cảnh sân trường và giờ ra chơi, có
các bạn đang chơi nhảy nhảy dây, đá cầu, hai bạn đang đọc sách).

- GV hỏi: Giờ ra chơi các em thường chơi những trò chơi gì ? Có giống trị chơi các
bạn trong tranh không? – HS tự do phát biểu.
- GV nhận xét, lưu ý với HS một số trị chơi khơng an toàn trong giờ ra chơi cho HS
hiểu.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại âm “e E, ê Ê ”, từ và câu có chứa e, ê.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS ôn lại bài ở nhà. Thực hành giao tiếp ở nhà.
Thứ năm , ngày 17
Bài 5

:

tháng 9 năm 2020

ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
( 2 tiết)

I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, HS cần đạt :
25


×