Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.68 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2014 Người thực hiện: Phạm Thị Tuấn Toán: Tiết 136 LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu : - Ren luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 - GV : Bảng nhóm 2 - HS : Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập HS 2- Kiểm tra bài cũ : -2HSTB nêu miệng. Gọi 2 HS nêu công thức tính vận tốc, 2 HSK lên bảng làm bài tập 3 và 4 /SGK quãng đường và thời gian. -Cả lớp nhận xét Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 và 4 /SGK - Nhận xét,sửa chữa –ghi điểm. - HS nghe . 3 - Bài mới : -HS đọc. a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung -HS làm bài. b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Bài giải: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ - Gọi 1HSTB lên bảng bài ở bảng phụ; HS Vận tốc của ô tô là 135 : 3 = 45 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là 135:4,5=30(km/giờ) dưới lớp làm vào vở. Mỗi ô tô đi nhanh hơn xe máy số ki- lô- mét là 45 – 30 = 15 (km). Đáp số: 15 km. - Cho HS về nhà trình bày cách 2. - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. Bài 2: Bài giải: - GV đánh giá Vận tốc của xe máy là: Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. 1250 : 2 = 625 (m/phút) - Cho HS tự làm vào vở. Một giờ xe máy đi được: - Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ. 625 x 60 = 37500 (m) hay 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 (km/giờ) - Gọi HS nhận xét bài của bạn. Đáp số: 37,5 km/giờ - GV đánh giá, kết luận. - Nhận xét. 4- Củng cố,dặn dò : Bài 3: đổi 15,75km = 15 750m; 1h45ph = 105ph - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức Vận tốc của xe ngựa là: tính vận tốc, quãng đường và thời gian. 15750 : 105 = 150(m/phút) - Nhận xét tiết học . Bài 4: 72km/h = 72 000m/h -HDBTVN:Bài 3,4/SGK Thời gian để cá heo bơi 2400m là: - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . 2400: 72 000 = 1/30( giờ)= 2 phút - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.Chuẩn bị kĩ bài 1,2. - 3HS nêu. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lịch sử Tiết 28 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết - Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập. - Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: Miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. II– Chuẩn bị: Giáo án điện tử trình chiếu SGK . III – Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập HS II Kiểm tra bài cũ :“Lễ kí Hiệp định Pa- ri” _ Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra bao giờ ở đâu -2 HS TB,G trả lời. _ Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của nó ? * Nhận xét, ghi điểm. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : 2 – Hướng dẫn : a) Họat động1 : Làm việc cả lớp . GVnêu: Đầu năm1975,khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy,bắt đầu từ ngày 4/3/1975. Sau 30 ngày chiến đấu quân dân ta đã giải phóng Tây Nguyên và dải đất miền Trung. Đến 17 giờ ngày 26/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử bắt đầu. -GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS: +Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn. +Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 30/4/1975 b) Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp . _ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào ? _ GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì ? _ Cho HS tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. c-Hoạt động3: Thảo luận nhóm _ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. _ Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975(gắn với quê hương). GV nhận xét,bổ sung. IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: “ Hoàn thành thống nhất đất nước” Rút kinh nghiệm :. -Cả lớp nhận xét. “Tiến vào dinh Độc Lập”. - HS nghe - HS nghe .. - Diễn ra thần tốc, táo bạo và chiến thắng. - Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - HS dựa vào SGK, quan sát tranh tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập. - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. -HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - Là trận đánh mang tầm lịch sử vĩ đại đánh tan chính quyền Mĩ-nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam. Từ đây Bắc- Nam thống nhất , non sông thu về một mối. - HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Kĩ năng: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu ( HS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc) . - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài đã học từ học kì II của lớp 5 . -Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( đơn, ghép ) tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết . -Thái độ:Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: -Phiếu viết tên từng bài tập đọc . -Bút dạ + giấy khổ to kẻ bảng tổng kết BT 2 + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định lớp: KT đồ dùng học tập của HS II/Bài mới: 1.Giới thiệu bài: -HS lắng nghe . Hôm nay chúng ta cùng Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 1/3 số HS trong lớp ): Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau -HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo phiếu. khi bốc thăm được đọc bài) -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 3.Bài tập 2: -1HS đọc yêu cầu của bài . -GV hướng dẫn HS đọc. -HS nhìn bảng nghe hưóng dẫn -GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết . HS làm bài cá nhân, viết vào vở . yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu -HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ -GV nhận xét,bổ sung. +Câu đơn :Đền Thượng….Nghĩa Lĩnh Từ ngày còn… tranh làng Hồ. +Câu ghép không dùng từ nối Lòng sông rộng,nước trong xanh. Mây bay,gió thổi. +Câu ghép dùng QHT Súng kíp của ta …. sáu mươi phát. Vì trời nắng to…. cây héo rũ. +Câu ghép dùng cặp hô ứng từ. Nắng vừa nhạt…. mặt biển. Tời chưa hửng sáng…đã ra đồng. III.Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe . -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và trả lời câu hỏi cuối bài văn xuôi tập 2. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Khoa học Tiết 55 SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : _ Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử _ Kể tên một số động vật đẻ trứng & đẻ con _Giáo dục HS chăm sóc vật nuôi ở gia đình. ♣♣♣- Giảm tải: K yêu cầu tất cả HS vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh các con vật mà em thích... II – Chuẩn bị:- Hình trang 112,113 SGK . _ Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng & động vật đẻ con . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : _ Kể tên một số cây được “ Cây con có thể mọc lên từ một số bộ mọc ra từ bộ phận của cây mẹ ? phận của cây mẹ “ - Nhận xét-ghi điểm - 2 HS trả lời .-Cả lớp nhận xét III – Bài mới : - HS nghe . 1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của động vật “ 2 – Hoạt động : - HS nghe . a) Họat động 1 : - Thảo luận . - HS đọc mục bạn cần biết trang 102 GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang SGK. 102 SGK. - Đa số động vật chia thành hai giống : GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: đực & cái. - Đa số động vật chia thành mấy giống? Đó là - Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra những giống nào ? tinh trùng gọi là giống đực Con cái có cơ - Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra quan sinh dục cái tạo ra trứng là giống cái từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào ? . - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gì ? tạo thành hợp tử . - Hợp tử phát triển thành gì ? - Hợp tử phát triển thành phôi. * Kết luận: - Hợp tử phân chia nhiều lần & phát triển _ Đa số động vật chia thành hai giống .. thành cơ thể mới , mang những đặc tính b) Hoạt động 2 :.Quan sát . của bố & mẹ . GV gọi một số HS lên trình bày. * Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có -2 HS cùng quan sát các hình trang 112 cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con . Con nào được nở ra từ trứng; con nào c) Họat động 3 : Trò chơi “ Thi nói tên những con được đẻ ra đã thành con. vật đẻ trứng , những con vật đẻ con : GV chia lớp thành 4 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc. *GV kết luận HĐ3 IV – Củng cố,dặn dò : -HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài sau : “ Sự sinh sản côn trùng “ Rút kinh nghiệm:. - HS lên trình bày,cả lớp nhận xét - HS chơi theo sự hướng dẫn của GV.. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS xem bài trước ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chính tả. Tiết 28. ÔN TẬP GIỮA HK II (TIẾT 2). I.Mục tiêu : -Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - Kĩ năng :Củng cố khắc sâu kiến thúc về cấu tạo câu : làm đúng các bài tập điề vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép . -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV -Phiếu viết tên từng bài tập đọc . -3tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh BT 2. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định lớp: KT sĩ số HS II/Bài mới: -HS lắng nghe . 1.Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và làm bài tập. 2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/3 số HS trong lớp ):. -HS đọc trong SGK bài theo phiếu.. Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc. -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho HS 3.Bài tập 2: -GV Hướng dẫn HS đọc. -GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết . yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu -GV nhận xét,chốt câu đúng. III.Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho tiết sau :Đọc và trả lời câu hỏi cuối bài văn xuôi trong tập 2.. -1HS đọc yêu cầu của bài . -HS nhìn bảng nghe GV hưóng dẫn HS làm bài cá nhân, viết vào vở -HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ a/ Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy ./ Chúng rất quan trọng /…. . b/ Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đống hồ sẽ hỏng /Sẽ chạy không chính xác /sẽ không hoạt động … . c/ Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : "Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người ." -HS lắng nghe . -HS lắng nghe .. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2014 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với các bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin ,ham học. II- Chuẩn bị: Bảng phụ. Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KTDCHT - Bày DCHT lên bàn 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HSG lên bảng làm bài tập 3 -2HS lên bảng và 4 -Cả lớp nhận xét - GV kiểm tra 5VBT - Nhận xét, sửa chữa- ghi điểm . - HS nghe . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu - HS đọc. tiết học - HS thực hiện y/c. b– Hướng dẫn luyện tập : - HS quan sát, thảo luận cách giải. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a). - HS làm bài. Bài giải: - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được quãng đường là: làm vào vở. 54 + 36 = 90 (km) - Gọi HS nhận xét. Thời gian để hai xe gặp nhau là: - GV đánh giá, chữa bài. 180 : 9 = 2 (giờ) b) Gọi 1HS đọc đề phần b), Đáp số: 2 giờ - Cho HS tự làm vào vở. Bài 2- b: HS làm bàivà nêu - Chữa bài. - GV nhận xét và y/c HS trình bày bài 276: (42+50)= 3(giờ) Bài 2: Bài giải: giải bằng phép tính gộp. Thời gian ca- nô đi hết quãng đường là: Bài 2: 11 giờ15phút -7giờ 30phút = 3giờ45phút - Gọi HS đọc đề bài. Bài 3: Đổi 3 giờ 45 phút = 3,75giờ - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng Độ dài đoạn đường AB là: 12 x 3,75 = 45 (km). phụ. Đáp số 45 km. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. Bài 4: Cách 1: Đổi 15 km = 15000m - GV đánh giá, kết luận. Vận tốc chạy của con ngựa đó là: 4- Củng cố,dặn dò : 15000 : 20 = 750 (m/phút) - Gọi HS nhắc lại cách tính và công Cách 2: Vận tốc chạy của con ngựa là thức tính vận tốc, quãng đường và 15 : 20 = 0,75 (km/phút) thời gian. Đổi 0,75 km = 750 m. - Nhận xét tiết học . Vậy vận tốc của con ngựa tính theo m/phút là 750 -HDBTVN:Bài 3,4/SGK. m/phút. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.Chuẩn bị kĩ bài 1,2/SGK. Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 3 ). I.Mục tiêu : -Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng.( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - Kĩ năng: Hs đọc - hiểu nội dung, ý nghĩa của bài "Tình quê hương "; tìm được các câu ghép; từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn . -Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV -Phiếu viết tên từng bài tập đọc . -Bút dạ + giấy khổ to viết 5 câu ghép của bài " Tình quê hương " + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II/Bài mới: 1.Giới thiệu bài –ghi đề : -HS lắng nghe . 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/3 số HS trong lớp ): GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có -HS đọc trong SGK bài theo phiếu. điểm . Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài đọc. -1HS đọc yêu cầu của bài . -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. -đăm đắm nhình theo , sức quyến rũ , nhớ thương mãnh liệt , day dứt Cho điểm cho HS -Những kỉ niệm tuổi thơ . 3.Bài tập 2: -HS dán 5 câu ghép đã tìm lên bảng . -GV Hướng dẫn HS đọc. -HS đọc câu hỏi 4.Làm bài . -Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình + Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên cảm của tác giả đối với quê hương . kết câu : -Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ? * HS đọc thầm bài , tìm các từ ngữ, phát biểu ý -Tìm các câu ghép trong bài văn . kiến; Hs làm đúng lên bảng gạch chân các từ . -Tìm các từ ngữ được lặp lại , được thay thế + Tìm các từ ngữ được thay thế có tác dụng có tác dụng liên kết câu trong bài văn . liên kết câu: + GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu liên * mảnh đất cọc cằn( câu 2) thay cho làng quê kết câu( bằng cách lặp từ ngữ, thay thế từ tôi( câu1 ngữ). Đoạn 2 : -GV nhận xét, dán tờ giấy phô - tô bài Tình -mảnh đất quê hương( câu 3 ) thay cho mảnh quê hương- Nhận xét, kết luận ( Các từ tôi, đất cọc cằn( câu 1) . mảnh đất được lặp lại nhiều lần có tác dụng -mảnh đất ấy( câu 5) thay cho mảnh đất quê liên kết câu . hương ( câu 3) . *Đoạn 1 : 4.Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe . -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục oôn tập để chuẩn bị cho tiết 4 . Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập đọc:. Tiết 55 : ÔN TẬP GIỮA HKII( TIẾT 4 ) I.Mục tiêu : -Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). -Kĩ năng : Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HK II .Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên ;Nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích , giải thích được lí do . -Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: Bút dạ + giấy khổ tođể làm BT2 và dán ý của 3 bài văn miêu tả : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân , Tranh làng Hồ + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định : KT sĩ số HS II/Bài mới: 1.Giới thiệu bài-ghi đề: -HS lắng nghe . 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số HS trong lớp ): Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài còn lại đọc HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng ) -GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho các bài còn lại. điểm cho HS 3.Bài tập 2: -GV Hướng dẫn HS đọc. -1HS đọc yêu cầu của bài . -GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết :Có 3 -HS nhìn bảng nghe GV hưóng dẫn bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của HK HS làm bài cá nhân, viết vào vở . II : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng -HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ Vân , Tranh làng Hồ . -HS lắng nghe . 4.Bài tập 3 : -HS đọc yêu cầu của bài . -GV Hướng dẫn HSlàm BT3 . -HS viết dàn bài vào vở , 6 HSviết vào -GV phát bút dạ , giấy cho 6 HS ,chọn viết dàn ý cho giấy khổ to . những bài niêu tả khác nhau . - HS đọc dàn ý . -GV nhận xét ,chốt ý(như SGV) . 5.Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe . -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho tiết 5 . Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013 Toán : Tiết 138 LUYỆN TẬP CHUNG. I– Mục tiêu : - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với các bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”. - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, tự tin, ham học. ♣♣♣- Giảm tải- Chuyển bài tập 2 làm trước bài tập 1 II- Chuẩn bị: SGK. Bảng nhóm. Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS TB giải bài tập 1, 2 SGK . -2HS làm bài ở bảng. -GV kiểm tra 5 VBT -Cả lớp nhận xét - Nhận xét, sửa chữa- ghi điểm . 3 - Bài mới : - HS đọc đề. a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung - HS làm bài. b– Hướng dẫn luyện tập : Bài giải: Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Báo gấm chạy trong 1/25 giờ được số ki- Gọi HS nêu y/c bài toán, nêu cách làm. lô- mét là: - Cho HS tự làm bài vào vở . 120 x 1/25 = 4,8 (km) -Gọi 1HS lên bảng làm . Đáp số : 4,8 km. -Y/ c HS nhắc lại công thức tính vận tốc. -GV đánh giá. - Có 2 chuyển động. Cùng chiều với nhau Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a). (đều đi từ A về phía C). -H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? 48 km. - GV gắn sơ đồ lên bảng, y/c quan sát, thảo luận 36 - 12 = 24 (km) tìm cách giải. - Lấy 48 chia cho 24. - GV giải thích xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe Bài giải: đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó Cách 1: Mỗi giờ xe máy đi nhanh hơn xe xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp. đạp số ki-lô-mét là: - Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki36 - 12 = 24 (km) lô- mét Lúc đầu xe đạp đi trước xe máy 48 km. Vậy - Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp. xe máy đuổi kịp sau số giờ là: - Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. 48 : 24 = 2 (giờ) -GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải bằng Đáp số: 2 giờ phép tính gộp. 48 : (36 – 12) = 2 giờ b) Gọi 1HS đọc đề phần b),- Cho HS làm tương tự như phần a) S : (v2 – v1) = t - Gọi 1HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải - Gọi HS nhận xét bài của bạn. Sau 3 giờ xe đạp đã cách A một khoảng là: - GV đánh giá, kết luận. 12 x 3 = 36 (km) 4- Củng cố,dặn dò :- Gọi HS nêu lại các bước Xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp sau thời gian là giải của bài toán đã cho. 36: (36 – 12 ) = 1,5 (giờ) - Nhận xét tiết học . Đáp số: 1,5 giờ Đáp số: 16 giờ 7 phút 4 giờ 7 phút chiều Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đạo đứcTiết 28: chuyển bài- ÔN TẬP CỦNG CỐ BÀI: EM YÊU HÒA BÌNH- KNS I/ Mục tiêu : -Kiến thức: HS biết giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sồng trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình . -Kỹ năng: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức -GDKNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ ,ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. -Thái độ: Yêu hoà bình, quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; II/ Chuẩn bị: -GV: Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh; tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân VN, thế giới -HS: Sưu tầm tranh ảnh, thơ, bài hát, thơ nói về các hoạt động bảo vệ hòa bình, ca ngợi hòa bình, ca ngợi cuộc sống thanh bình,… III/Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1HS nêu những hành động, việc làm thể hiện -HS nêu, cả lớp nhận xét. lòng yêu hòa bình : -GV nhận xét. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2-Hoạt động: Hoạt động 1:: -GV cho HS trình bày tranh ảnh ( bài hát, thơ) sưu tầm được theo nhóm. - Cho HS thảo luận ý nghĩa của từng tranh ảnh (bài hát, thơ) -GV cho đại diện từng nhóm giới thiệu tranh ảnh (bài hát, thơ) và nói lên ý nghĩa, các nhóm khác nhận xét . *GV khen các nhóm sưu tầm tranh ảnh (bài hát, thơ) phù hợp với chủ đề và nói lên được ý nghĩa. Hoạt động 2: Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hòa bình” -GV cho HS giới thiệu tranh vẽ và thuyết minh nội dung ý nghĩa của bức tranh. - GV nhận xét đánh giá những tranh thể hiện được ý tưởng của mình về chủ đề Em yêu hòa bình qua tranh vẽ. -GV nhận xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng . III/ Củng cố dặn dò: - Trẻ em có trách nhiệm gì đối với việc bảo vệ hòa bình? -GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm :. -Các nhóm trình bày sản phẩm nhóm mình sưu tầm được . -Đại diện nhóm giới thiệu tranh, HS trình bày các bài thơ, bài hát nhóm khác nhận xét . -HS lắng nghe. Kết luận : Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh -HS làm việc cá nhân - HS lắng nghe. -HS vẽ tranh -HS trình bày sản phẩm -HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập làm văn: Tiết 55 ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 5) I.Mục tiêu : -Kiến thức :Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè . - Kĩ năng : Viết được một đoạn văn ngắn ( 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết . -Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin, yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV :Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : Vở ghi chính tả. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên I/Ổn định: KT sự chuẩn bị của HS II/Bài mới: 1.Giới thiệu bài-ghi đề: 2.Nghe - viết : -GV đọc bài chính tả " Bà cụ bán hàng nước chè " : giọng thong thả , rõ ràng . -Đoạn văn nói lên điều gì? -GV hướng dẫn viét từ khó. -GV đọc bài . -Chấm chữa bài . 3.Luyện tập : Bài 2 : -GV Hướng dẫn HSlàm BT. -Hỏi: Đoạn văn mà các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè ? -Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình ? -Tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ? -GV nhắc HS : + Miêu tả ngoại hình không nhất thiết phải đầy đủ các chi tiết mà chỉ cần tiêu biểu . + Trong bài miêu tả có thể có 2,3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật . + Nên viết một đoạn văn ngắn tả một vài đặc điểm của nhân vật . -GV nhận xét bài làm, chấm điểm một số đoạn viết hay . 4.Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh . Chuẩn bị tiết sau tiết 6 .. Rút kinh nghiệm:. Hoạt động của học sinh -HS lắng nghe . -HS lắng nghe . -Đọc thầm lại bài chínhtả - Tả gốc cây bàng cổ thụ và bà cụ bán hàng nước chè . -Đọc thầm lại bài chính tả lưu ý tiếng dễ viết sai: tuổi giời, tuồng chèo …. -HS viết bài chính tả . -Rà soát bài viết . -1HS đọc yêu cầu của bài. -Tả ngoại hình . -Tả tuổi của bà . -Bằng cách so sánh với cây bàng già , đặc điểm tả mái tóc bạc trắng . -Vài HS phát biểu ý kiến: chọn tả cụ ông, bà, có quan hệ với em như thế nào ? -HS làm vào vở bài tập VD: Em rất yêu bà ngoại của em. Bà em năm nay đã 80 tuổi.Lưng bà đã còng, đi lại rất khó khăn, nhưng bà vẫn chăm làm việc nhà giúp cậu. Mái tóc bà trắng như cước và còn rất ít nhưng bà luôn chải và búi lên gọn gàng. Những nếp nhăn hằn sâu trên khuôn mặt phúc hậu để mỗi khi ngoại cười, ánh mắt tỏa lên vẻ hiền từ, ấm áp. Giọng ngoại nhẹ, ấm áp như giọng bà tiên trong câu chuyện cổ tích. Những kỉ niệm về bà luôn đọng mãi trong tâm trí em. Bà là người thầy đầu tiên dạy em những kĩ năng trong cuộc sống -HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình . -Lớp nhận xét bài hay . -HS lắng nghe ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện từ và câu:. Tiết 56. ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 6). I.Mục tiêu : -Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ). - Kĩ năng : Củng cố về các biện pháp liên kết câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các ví dụ đã cho . -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý Tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV -Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL . -Bút dạ + giấy khổ to ghi 3 đoạn văn ở BT 2, ghi 3 kiểu liên kết câu + băng dính III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định:KTDCHT Bày DCHT lên bàn II/Bài mới: 1.Giới thiệu bài-ghi đề: -HS lắng nghe . 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số HS trong lớp ): Từng Hs lên bảng chọn bài còn lại. HS đọc trong SGK ( hoặc bài thuộc -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . lòng còn lại) Cho điểm cho HS 3.Bài tập 2: -GV Hướng dẫn HS đọc. -1HS đọc yêu cầu của bài . -Nhắc HS chú ý : Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống , các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào . -GV nhận xét ,chốt ý đúng : a) " nhưng " là từ nối câu 3 với câu 2 . b) " chúng " ở câu 2 thay thế cho " lũ trẻ " ở câu 1. c) -" nắng " ở câu 3, câu 6 lặp lại " nắng " ở câu 2. -"chị " ở câu 5 thay thế " Sứ " ở câu 4. - "chị " ở câu75 thay thế " Sứ " ở câu 6. 4.Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập , chuẩn bị làm bài kiểm tra . Rút kinh nghiệm:. -HS nhìn bảng nghe hưóng dẫn HS làm bài cá nhân, viết vào vở . -HS đọc thầm lại từng đoạn văn , suy nghĩ làm bài vào vở BT .HS lên bảng làm bài .. -HS lắng nghe ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014. Toán Tiết 139. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I– Mục tiêu : Giúp HS : -Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng nhóm 2 - HS : Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HSK làm lại bài tập 3. - 1HS thực hiện. - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài :Ôn tập về số tự nhiên b– Hướng dẫn ôn : - HS nghe . * Ôn tập khái niệm số tự niên, cách đọc, viết số tự - HS đọc đề. nhiên .- HS đọc các số. Bài 1:a) Y/ c HS đọc đề bài, tự nhẩm các số đã - Tách lớp trước khi đọc; mỗi số đọc cho.- Gọi các em đọc lần lượt các số. như số có 1; 2; 3 chữ số, kết thúc mỗi - HS nhận xét cách đọc. lớp kèm theo tên lớp. b) Bài y/c gì? - Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi - Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách số đã cho. viết? - Cần xác định hàng mà chữ số đó - GV chốt kiến thức. đang đứng. * Ôn tập tính chất chẵn lẻ và quan hệ thứ tự trong tập số tự nhiên - HS tự làm vào vở. Bài 2: a) 998; 999; 1000 7999; 8000; -Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở. 8001; Bài 3:- Cho HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết 66665; 66666; 66667 quả và cách làm. b) 98; 100; 102… c) 77; 79; 81…. - Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm và giải thích cách - HS tự làm bài vào vở, thảo luận về làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. kết quả và cách làm. * Ôn tâp các dấu hiệu chia hết trên tập số tự - HS đọc đề và nhắc lại. nhiên - 3 HS nêu. Bài 5:Y/ c HS đọc bài, nhắc lại các dấu hiệu chia -HS nêu hết đã học. - Cho HS tự làm bài. -HS hoàn chỉnh bài tập - GV chốt lại kiến thức. 4- Củng cố,dặn dò : - Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên? - Đặc điểm của hai số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp? - Nêu các dấu hiệu chia hết - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về phân số Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Địa lý Tiết 28 chuyển bài - ÔN TẬP : CHÂU MĨ I - Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên lược đồ. - Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ -Tích hợp(liên hệ) :Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ.Ở Hoa Kỳ sản xuất điện là một trong nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới. ♠♠♠- THGDBĐKH: Biến đổi khí hậu làm cho nhiệt đọ trái đất tăng lên => nước biển dâng cao khiến đất bị nhiễm mặn và xói mòn.. nguồn nước bị nhiễm mặn. II- Chuẩn bị: 1 - GV : - Bản đồ Thế giới. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có). SGK. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II - Kiểm tra bài cũ : “ Châu Mĩ “ + Em hãy nêu đặc điểm của địa hình châu Mĩ. -2HS trả lời - Nhận xét, ghi điểm . III- Bài mới : -HS nghe. 1 - Giới thiệu bài : Ôn tập: châu Mĩ 2. Hướng dẫn: - HS theo dõi a) Địa hình châu Mĩ * Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ bài học:. Địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang * Hoạt động 2: ( Làm việc theo cặp) Đông: Dọc bờ biển phía Tây là hai dãy núi - HS trong nhóm quan sát lược đồ tự nhiên châu cao và đồ sộ Cooc-đi-e và An-đét; ở giữa là Mĩ và tìm vị trí của: những cánh đồng lớn: đồng bằng Trung tâm + Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ. và đồng bằng A-ma-dôn; phía đông là các + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ dãy núi thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông xin. -Con sông Mi-xi-xi-pi; sông A-ma-dôn châu Mĩ. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. + Bắc Mĩ: Lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, GV kết luận : nho,… b) Hoạt động kinh tế . Trung và Nam Mĩ: chuối, cà phê, mía, * Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) bông, chăn nuôi bò, cừu,.. - HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi + Bắc Mĩ: điện tử, hàng không vũ trụ . thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau : Trung và Nam Mĩ: chủ yếu là công + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung và thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ Nam Mĩ . Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc nông nghiệp hiện đại ; còn Trung và Nam Mĩ, Trung và Nam Mĩ .(Tích hợp) Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất - GV yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh và nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ khoáng. Kết luận :) IV - Củng cố ,dặn dò: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những + Nêu đặc điểm của dân cư châu Mĩ ? nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. + Nền kinh tế Bắc Mĩ có khác gì so với Trung Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy Mĩ và Nam Mĩ ? móc, thiết bị với công nghệ cao và nông - Nhận xét tiết học . phẩm như lúa mì, thịt, rau.(Tích hợp) -Bài sau:“Châu Đại Dương và châu Nam Cực” -HS nghe.. Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2014.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I– Mục tiêu : Giúp HS : -Ôn tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh phân số. - Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị:SGK.Bảng phụ. Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : - Hát 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5. -2HS thực hiện. - Nhận xét, sửa chữa . -Cả lớp nhận xét 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Ôn tập về phân số b– Hướng dẫn ôn tập : * Ôn tập- thực hành đọc, viết phân số Bài 1: - GV treo tranh vẽ, y/c HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. - H: phân số gồm mấy phần? Là những phần nào? - Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì? H: Hỗn số gồm có mấy phần? Là những phần nào? - Nêu cách đọc hỗn số? Cho ví dụ. *Ôn tập tính chất bằng nhau của hai phân số Bài 2:- Gọi 1HS đọc đề bài. -Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3:- Y/c đọc đề bài, thảo luận cách làm, so sánh kết quả, tự ghi vào vở. - GV quan sát giúp HS còn yếu. - Gọi HS đọc kết quả bài làm . - Gọi HS nhận xét, chữa bài. * Ôn tập các quy tắc so sánh phân số Bài 4:- Y/ c HS đọc bài và giải vào vở. - Cho HS tự làm bài và giải thích. - GV chốt lại kiến thức. 4- Củng cố,dặn dò : - Hãy nêu cách đọc, viết phân số ? - Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào? - Muốn quy đồng MS hai PS ta làm sao? - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài Ôn tập về phân số (Tiếp theo) Rút kinh nghiệm:. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 28:. - HS nghe . - HS thực hiện yêu cầu. - Phân số gồm 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số là STN viết trên vạch ngang, mẫu số là STN viết dưới vạch ngang. - MS cho biết số phần bằng nhau mà các đơn vị chia ra. Tử số cho biết số phần bằng nhau từ các đơn vị đó đã được tô màu. - HS trả lời. - Rút gọn phân số. - HS làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS thực hiện y/c. - HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả. - HS đọc đề, tự làm bài vào vở và nêu ( > ; =. ; < ). -3 HS nêu. -Lắng nghe -HS hoàn chỉnh bài ở nhà. SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 28: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu, khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt, những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi, chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong giờ truy bài đầu buổi như: Tuấn, Thịnh, Thắng - Một số em tập thể dục giữa giờ còn đùa giỡn. III/ Kế hoạch công tác tuần 29: - GDHS Thực hiện tốt an toàn giao thông. -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp - Thực hiện chương trình tuần 29 - Thực hiện tốt truy bài 15’ đầu buổi, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Rèn Toán, Tiếng Việt cho HS yếu - Tham gia học bồi dưỡng HSG đầy đủ. - Ôn kiến thức và kĩ năng chuyên môn Đội để tham gia thi KNCN đội nhân ngày 26/3. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sạch sẽ phòng chống bệnh tay – chân – miệng. IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kĩ thuật Tiết 29. LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (tt). I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. -Tích hợp: Sử dụng loại máy tiết kiệm năng lượng. II.- Chuẩn bị:- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước -1HS nêu - GV nhận xét và đánh giá 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b) Giảng bài: Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng HS chọn các chi tiết a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp. -HS quan sát và lắp từng bộ phận b-Lắp từng bộ phận. GV cho HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. +Lắp thân và đuôi máy bay chú ý thứ tự lắp như đã hướng dẫn +Lắp cánh quạt chú ý phải lắp đủ số vòng hãm. +Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên,dưới của các thanh;mặt phải mặt trái của càng máy bay -HS lắp ráp máy bay trực thăng để sử dụng vít . GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng. c-Lắp ráp máy bay trực thăng(hình 1 SGK) +HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước -HS trưng bày sản phẩm và đánh giá trong SGK. sản phẩm Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III -GV nhận xét,đánh giá chung. -GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3) Củng cố, dặn dò: -HS nêu - Cho HS nêu ghi nhớ bài học -Tích hợp:Sử dụng loại máy tiết kiệm năng lượng. - GV nhận xét tiết học. HS chuẩn bị bộ lắp ghép - Tiết sau:Lắp rô bốt. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chiều thứ hai LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: Thực hành I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập, lên chữa bài - HS làm bài tập. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập1: Lời giải : Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận tốc 40 Quãng đường từ quê ra thành phố dài là: 40 3 = 120 (km) km/giờ và đến thành phố sau 3 giờ. Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận tốc 50 km/giờ thì sau Thời gian bác đi bằng ô tô hết là: 120 : 50 = 2,4 (giờ) bao lâu ra tới thành phố? = 2 giờ 24 phút. Đáp số: 2 giờ 24 phút Lời giải: Bài tập 2: Vận tốc của người đi xe đạp là: Một người đi xe đạp với quãng đường dài 36,6 : 3 = 12,2 (km/giờ) 36,6 km hết 3 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy, Thời gian để đi hết quãng đường dài 61 km là: người đó đi quãng đường dài 61 km hết bao 61 : 12,2 = 5 (giờ) nhiêu thời gian? Đáp số: 5 giờ. Lời giải: Đổi: 14, 8 km = 14 800 m Bài tập3: Một người đi bộ được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút = 200 phút. 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đó bằng Vận tốc của người đó là: m /phút? 14800 : 200 = 74 (m/phút) Đáp số: 74 m/phút. Lời giải: Bài tập4: (HSKG) Đổi: 117 km = 117000m Một xe máy đi một đoạn đường dài 250 m hết 117000 m gấp 250 m số lần là: 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi quãng 117000 : 250 = 468 (lần) đường dài 117 km hết bao nhiêu thời gian? Thời gian ô tô đi hết là: 20 468 = 9360 (giây) = 156 phút = 2,6 giờ = 2 giờ 36 phút. Đáp số: 2 giờ 36 phút. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài - HS chuẩn bị bài sau. sau. Tiết 2 + 3: Anh văn- GV chuyên.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chiều thứ tư Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 72 km/giờ = ...m/phút A. 1200 B. 120 C. 200 D. 250. b) 18 km/giờ = ...m/giây A. 5 B. 50 C. 3 D. 30 c) 20 m/giây = ... m/phút A. 12 B. 120 C. 1200 D. 200 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) ...34 chia hết cho 3? b) 4...6 chia hết cho 9? c) 37... chia hết cho cả 2 và 5? d) 28... chia hết cho cả 3 và 5? Bài tập3: Một ô tô di từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô khác đi từ B về A với vận tốc 54 m/giờ, sau 2 giờ hai xe gặp nhau. Tính quãng đường AB? Bài tập4: (HSKG) Một xe máy đi từ B đến C với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách B 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào A b) Khoanh vào A c) Khoanh vào C Đáp án: a) 2; 5 hoặc 8 b) 8 c) 0 d) 5 Lời giải: Tổng vận của hai xe là: 48 + 54 = 102 (km/giờ) Quãng đường AB dài là: 102 2 = 204 (km) Đáp số: 204 km Lời giải: Hiệu vận tốc của hai xe là: 51 – 36 = 15 (km/giờ) Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 45 : 15 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ. - HS chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiếng việt: Thực hành LUYỆN TẬP VỀ CÂU. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Đặt 3 câu ghép không có từ nối? Bài tập2: Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.. Bài tập 3 : Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.. Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau : a/ Tuy trời mưa to nhưng ... b/ Nếu bạn không chép bài thì ... c/ ...nên bố em rất buồn. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: Câu 1 : Gió thổi, mây bay Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng. Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh. Ví dụ: Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước. Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi. Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ. Ví dụ: Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm. Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng. Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ. Ví dụ: a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ. b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy. c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn. - HS chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Khoa học. Tiết 56. SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG. I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : _ Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải , ruồi , gián). _ Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng . _ Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối , hoa màu & đối với sức khoẻ con người . II – Chuẩn bị: Hình trang 114,115 SGK .SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ :“Sự sinh sản của động vật” -2 HSTB,K trả lời . _ Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con ? _ Đa số động vật được chia thành mấy - HS nghe . nhóm ? Đó là những giống nào ? - Nhận xét,ghi điểm - HS nghe III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của côn trùng” - Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV 2 – Hoạt động : _Cả nhóm cùng thảo luận và trả lời : a) Hoạt động 1 : - Làm việc với SGK . + Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá _GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình rau cải. 1, 2, 3, 4.,5 trang114SGK, mô tả quá trình + Ở giai đoạn bướm phát triển thành sâu. sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, +Trong trồng trọt người ta thường áp dụng sâu, nhộng và bướm. các biện pháp:bắt sâu, phun thuốc trừ sâu diệt + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay bướm… mặt dưới của lá rau cải? - Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a,2b,2c cho +Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau & gây bướm cải gây thiệt hại nhất ? thiệt hại nhất +Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt -Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng hại do côn trùng gây ra đối vớicây cối hoa gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp màu dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ GV theo dõi nhận xét. sâu, diệt bướm, … * Kết luận: b) Hoạt động 2 :.Quan sát & thảo luận _Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm - So sánh tìm ra được sự giống nhau & khác việc theo chỉ dẫn SGK nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián . _ Đại diện từng nhóm trình bày két quả của - Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của nhóm mình. côn trùng . HS nghe . - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng _ HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn GV chữa bài. trùng vào vở. * Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng _HS nghe IV – Củng cố,dặn dò : HS xem bài trước . -GV yêu cầu HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở. - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài sau : “ Sự sinh sản của ếch “.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>