Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

SinhB11L320132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.76 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH. TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN. ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: SINH HỌC – LỚP 11 Thời gian làm bài: 90 phút. (Đề thi có 04 trang). Mã đề thi 132. Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:................................................................................ Lưu ý: Trước khi làm bài học sinh ghi rõ mã đề vào tờ bài làm PHẦN I: Trắc nghiệm ( 35 câu – 7 điểm). Câu 1: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-B-ccDD ở đời con là A. 27/256. B. 1/16. C. 81/256. D. 9/256. Câu 2: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. B. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. Câu 3: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là: A. 8. B. 6. C. 4. D. 2. Câu 4: Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hoá axit amin mêtiônin? A. 5’UUG3’. B. 5’AUG3’. C. 5’AGU3’. D. 5’UAG3’. Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho một cây thân cao, quả tròn giao phấn với cây thân thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 6.5%. Theo lí thuyết, số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ A. 9%. B. 4%. C. 46%. D. 6,5%. Câu 6: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1. D. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số HVG. Câu 7: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. Ligaza. Câu 8: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là A. 180. B. 100. C. 190. D. 90. Câu 9: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai Ab/ab Dd x aB/ab dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là A. 16. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 10: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò A. tháo xoắn phân tử ADN. B. tổng hợp và kéo dài mạch mới. C. nối các đoạn Okazaki với nhau. D. tách hai mạch đơn của phân tử AND. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. Trang 1/4.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. D. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. Câu 12: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. AA × aa B. Aa × aa C. Aa × Aa D. AA × Aa Câu 13: Một gen có 150 chu kì xoắn. hiệu số của T với một loại nucleotit không bổ sung là 300. Số lượng nucleotit loại T ở mạch 1 bằng 400, loại G ở mạch 2 bằng 600. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là: A. A = 350; T = 400; G = 150; X = 600. B. A = 500; T = 400; X = 600. C. A = 150; T = 400; G = 350; X = 600. D. T = 400; G = 500; X = 600. Câu 14: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực? A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn tạo các đoạn Okazaki, một mạch được tổng hợp liên tục. B. Diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. Xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (tái bản). Câu 15: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu genAD/ ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là: A. 640. B. 180. C. 360. D. 820. Câu 16: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng? A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ --> 5’ trên phân tử mARN. B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin. C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ →3’ trên phân tử mARN. D. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. Câu 17: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là A. 9. B. 27. C. 16. D. 18. Câu 18: Ở một loài động vật, gen quy định độ dài cánh nằm trên nhiễm sắ c thể thường có 2 alen, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với các con cái cánh dài (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số con cánh ngắn chiếm tỉ lệ A. 6/16. B. 2/8. C. 1/4. D. 6/64. Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. aaBb × AaBb. D. Aabb × AAbb. Câu 20: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%. Câu 21: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 20 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ A. 70%. B. 50%. C. 41,5%. D. 64,37%. Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb × aabb (2) aaBb × AaBB (3) aaBb × aaBb (4) AABb × AaBb . . (5)AaBb × AaBB (6) AaBb × aaBb (7) AAbb × aaBb (8) Aabb × aaBb Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Trang 2/4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 23: Cơ thể có kiểu gen AaBbDE giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử AbDe chiếm tỉ de lệ 3,75%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen là A. 30%. B. 40%. C. 36%. D. 18%. Câu 24: Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. AaBb × AABb B. AaBb × AaBB C. AaBb × AaBb D. AABB × aaBb Câu 25: Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là: A. A = T = 299; G = X = 901. B. A = T = 901; G = X = 299. C. A = T =899; G = X =301. D. A = T = 301; G = X = 899. Câu 26: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXDe XdE đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXDe được tạo ra từ cơ thể này là : A. 0,1. B. 0,025. C. 0,4. D. 0,075. Câu 27: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB / ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. B. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. C. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. Câu 28: Cho những cây cà chua F1 thân cao, quả đỏ, cùng kiểu gen tự thụ phấn. F2 thu được 30.000 cây, trong đó có 48 cây thân thấp, quả vàng; những cây còn lại thuộc 3 kiểu hình khác nhau. Mỗi tính trạng do một cặp gen qui định. Kiểu gen F1 và qui luật di truyền chi phối các cặp gen qui định các cặp tính trạng trên là: A. Ab/aB ; Hoán vị gen, f = 8%. B. AaBb ; phân li độc lập. C. AB/ab ; Hoán vị gen, f = 4%. D. Ab/aB, AB/ab ; liên kết gen. Câu 29: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành A. thể tam bội. B. thể lưỡng bội. C. thể đơn bội. D. thể tứ bội. Câu 30: Cho hai cây đậu Hà Lan thân cao, hạt vàng, vỏ trơn thụ phấn với nhau thu được F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 42,1875% : 14,0625% : 14,0625% : 14,0625% :4,6875% : 4,6875% : 4,6875% : 1,5625% . Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và nằm trên NST thường khác nhau. Thì kiểu gen bố mẹ và qui luật di truyền chi phối các cặp gen qui định các cặp tính trạng trên là: A. Dị hợp 3 cặp gen ; phân li độc lập. B. Một bên đồng hợp trội, một bên đồng hợp lặn ; phân li độc lập C. Một bên dị hợp 3 cặp gen, một bên đồng hợp lặn ; phân li độc lập D. Dị hợp 2 cặp gen ; hoán vị gen. Câu 31: Ở một loài cây: thân cao (gen A qui định) trội hoàn toàn so với thân thấp (gen a), quả tròn (genT) là trội hoàn toàn so với quả dài (gen t). Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen lai phân tích được FB: 4 cao, dài; 1 cao, tròn; 1 thấp, dài; 4 thấp, tròn, chứng tỏ các cặp gen tương ứng: A. Liên kết không hoàn toàn và P dị hợp tử chéo. B. Phân li độc lập. C. Liên kết không hoàn toàn và P dị hợp tử đều. D. Liên kết hoàn toàn và P dị hợp tử đều. Câu 32: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn được F2 gồm 253 cây có quả tròn, không thơm; 504 cây có quả tròn, thơm và 248 cây có quả dài, thơm. biết mỗi tính trạng do 1 gen nằm trên NST thường qui định. Kiểu gen F1 và qui luật di truyền chi phối các cặp gen qui định các cặp tính trạng trên là: Trang 3/4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. Ab/aB ; Liên kết gen. B. AB/ab ; Hoán vị gen. C. . Ab/aB ; Hoán vị gen. D. AB/ab ; Liên kết gen. Câu 33: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là A. 10 và 30. B. 19 và 21. C. 19 và 20. D. 9 và 11. Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × AaBBDdee cho đời con có A. 16 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 8 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 35: Bản chất quy luật phân li của Menđen là A. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1. B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1 và sự phân li kiểu gen ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. D. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. PHẦN II: Tự luận. Bài 1: ( 1 điểm). Một nhóm tế bào sinh dục chứa hai cặp gen dị hợp tử qui định hai cặp tính trạng trội hoàn toàn là Aa và Bb. Các tế bào sinh dục này giảm phân bình thường xác định các loại giao tử có thể có? Bài 2: ( 2 điểm). Ở một loài côn trùng, người ta cho lai hai cá thể mang hai tính trạng màu sắc và hình dạng của mắt . Thế hệ F1 thu được tỉ lệ: 54% mắt đỏ, tròn : 21% mắt đỏ, dẹt: 21% mắt trắng, tròn: 4% mắt trắng, dẹt. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xác định kiểu gen của bố mẹ và viết sơ đồ lai.. ( Học sinh không được sử dụng tài liệu) ----------------------------------------------. ----------- HẾT ----------. Trang 4/4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN. ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 NĂM HỌC 2013 – 2014 MÔN: SINH HỌC – LỚP 11 Thời gian làm bài: 90 phút. (Đáp án có 02 trang). Phần I: Trắc nghiệm (0,2 điểm/ mỗi câu) Câu hỏi. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35. Mã đề 132. 209. 357. 485. D A D B D B C C B C B C B D D A A A C B A B A C B A C A A A A C D D D. B A A A C B C D A D D C B B D B A C B D C D D A A C A A A B C B D C D. B C C B B A D C D A B A A C D B C B D C A B A A D D A D B B A D C C A. A A A D A B B B B C D B C D C D C A A A B D D C A C A D B A D C C B A. 1/2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phần II: Tự luận Bài 1. ( 1 điểm): - Trường hợp 1 : kiểu gen AaBb cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab (0,25 điểm). - Trường hợp 2 : kiểu gen AB/ab cho 2 loại giao tử AB, ab, nếu liên kết gen và cho . 4 loại giao tử là AB, ab, Ab, aB nếu có hoán vị gen (0,5 điểm). - Trường hợp 3 : ( tương tự trường hợp 2) kiểu gen Ab/aB cho… (0,25 điểm). Bài 2. ( 2 điểm): - Xác định được trội lặn và qui ước (0,25 điểm). - Khẳng định có hiện tượng hoán vị gen (0,25 điểm). - Trường hợp 1 : hoán vị gen ở cả hai bên bố và mẹ, f = 40%, kiểu gen của P Ab/aB (0,5 điểm). SĐL. (0,25 điểm). - Trường hợp 2 : Hoán vị gen ở một bên bố hoặc mẹ, f = 16% Kiểu gen của P Ab/aB x AB/ab (0,5 điểm). SĐL. (0,25 điểm).. 2/2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×