Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Su 9tu 19 343cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.51 KB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 19 Bài 16: HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Những hoạt động cụ thể của Nguyễn Aùi Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất ở Pháp , Liên Xô và Trung Quốc . Qua những hoạt động đó , Nguyễn Aùi Quốc đã tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng cho việc thành lập chính Đảng vô sản cho Việt Nam . -Nắm được chủ trương và hoạt động của hội VN cách mạng thanh niên . 2. Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3.Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh lòng khâm phục , kính yêu đối với Bác và các chién sĩ cách mạng . 4.Kỹ năng: -Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát tranh ảnh , lược đồ . -Tập cho HS biết phân tích , so sánh , đánh giá sự kiện lịch sử . * TÍCH HỢP TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH: Mục tiêu kiến thức của bài học: Những hoạt động cụ thể của Nguyễn Ái Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc. Qua những hoạt động đó, Nguyễn Ái Quốc đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc và tích cực chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam. * Lựa chọn các chuyện kể về Bác Hồ phù hợp với hoàn cảnh lịch sử và đức tính cần giáo dục cho học sinh: Chuyện kể: Tình yêu thương người lao động (tr 8). Những chuyện kể về TẤM LÒNG BÁC ÁI CỦA BÁC HỒ - NXB Lao Động II.Chuẩn bị:+Giáo viên: -Hình ảnh Nguyễn Aí Quốc trong giai đoạn 1919-1925 -Bản đồ cuộc hành trình của Nguyễn Aùi Quốc +Học sinh:Soạn bài và trả lời câu hỏi SGK III. Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.,miªu t¶, kÓ chuyÖn IV .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy trình bày những phong trồa điển hình của công nhân VN ( 1919- 1925 ? ?Tại sao nói cuộc đấu tranh của công nhân xưởng Ba Son (8-1925) là mốc quan trọng trên con đường phát triển của CMVN ? 3.Bài mới: Cho học sinh nhắc lại ( hoặc GV nhắc lại ) quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911-1918. Người đến các nước châu Á, châu Phi, châu Mĩ thâm nhập vào quần chúng kiếm sống và hoạt động cách mạng. Qua đó Người rút.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ra kết luận quan trọng đầu tiên về bạn và thù – là cơ sở cho Người bắt gặp chân lý cứu nước sau này. Vậy Người bắt gặp chân lý cứu nước như thế nào và có hoạt động gì trong thời gian ở Pháp, Liên Xô và Trung Quốc từ năm 1919-1925? đó là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động dạy Hoạt động 1 ?Nêu những hoạt động chính của Nguyễn Aùi Quốc ở Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất và ý nghĩa tác dụng của những hoạt động đó ? ? Theo em việc Nguyễn Ái Quốc đưa bản yêu sách đó có ý nghĩa gì ? -GV giới thiệu H28 (sgk 62): N.A.Quốc tại đại hội của Đảng XH Pháp họp ở Tua (12/ 1920). Giải thích kênh hình (sgv - 76).. Hoạt động học -HS: - 6/1919:..... - 7-1920:..... -12-1920:...... -1921:......... -HS: - Những yêu sách trên không được chấp nhận nhưng việc làm đó có tiếng vang lớn đối với nhân dân VN, nhân dân Pháp và nhân dân các thuộc địa Pháp. + Người Pháp coi bản yêu sách cho đó là " Quả bom” đặt trên bàn hội nghị véc xai. + Người VN cho đó là: Phút báo hiệu thức tỉnh " nhân dân ta”.. Ghi bảng 1.Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 – 1923 ): - 6/1919: Nguyễn Aùi Quốc gởi bản yêu sách đến hội nghị Vec- xay .......dân tộc Việt Nam .. - 7/ 1920, Người đọc sơ thảo luận cương về vấn đề ? Sự kiện này có ý nghĩa dân tộc và thuộc địa của quan trọng như thế nào? Lê Nin, tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc – con đường cách mạng vô sản. - 12/ 1920, Tham gia sáng -HS quan sát lập Đảng cộng sản Pháp -> -HS: đánh dấu bước ngoặt trong Đánh dấu bước ngoặt quá trình hoạt động cách trong hoạt động cách mạng mạng của Người từ chủ của người từ CN yêu nước nghĩa yêu nước đến chủ ? Sau khi tìm thấy chân lý chân chính đến với CN nghĩa Mác – Lênin cứu nước, N.A.Quốc đã có Mác Lê-nin và đi theo cách những hoạt động gì ở Pháp mạng vô sản: -Năm 1921: Người sáng (1921 - 1923)? lập ra Hội liên hiệp thuộc +HS: địa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -1921:.......... -Năm 1922........ ? Con đường cứu nước của N.A.Quốc có gì mới và khác với lớp người đi -HS: trao đổi. trước? + Các bậc tiền bối như Phan Bội Châu chọn con =>Giáo viên tổ chức cho đường đi sang phương học sinh trao đổi. Đông (Nhật Bản, Trung Quốc) đối tượng mà ông Hoạt động 2 gặp gỡ là các chính khách Nhật Bản để xin họ giúp ? Em hãy trình bày những Việt Nam đánh Pháp, chủ hoạt động của N.A.Quốc ở trương đấu tranh bạo L.Xô (1923 - 1924)? động. + N.A.Quốc sang Phương Tây, nơi có tư tưởng tự do ,bình đẳng ,bác ái, khi ? Cho biết nội dung tham gặp CN Mác –Lên nin luận của N.A.Quốc trong Người đã xác định đó là đại hội V của quốc tế cộng con đường cứu nước đúng sản. đắn đối với dân tộc... +HS: - 6 / 1923 N.A.Quốc... - Trong thời gian ở L.Xô, ? Những quan điểm cách …. mạng mới N.A.Quốc tiếp -Năm 1922…. nhận được và truyền về trong nước sau chiến tranh thế giới thứ 1 có vai trò quan trọng như thế nào đối -HS: + Mối quan hệ giữa phong với cách mạng VN. trào công nhân các nước đế quốc và phong trào *GV kết luận: Sau khi tìm cách mạng ở thuộc địa. thấy con đường cách mạng + Vai trò và sức mạnh to chân chính cho dân tộc lớn của giai cấp nông dân cách mạng vô sản ở các thuộc địa…... -Năm 1922 Viết báo “Người cùng khổ”, “ Bản án chế độ thực dân Pháp”.. II. Nguyễn Ái Quốc ở L.Xô (1923 - 1924). - 6 / 1923 N.A.Quốc sang L.Xô dự hội nghị quốc tế nông dân và được bầu vào Ban Chấp hành. - Trong thời gian ở L.Xô, người làm nhiều việc: nghiên cứu, học tập, viết bài cho báo sự thật, tạp chí thư tín quốc tế. - 1924, người dự đại hội V của Quốc tế Cộng sản và tham luận về vị trí, chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa, về mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> N.A.Quốc chuyên tâm hoạt động theo hướng đó. Từ 1920  1924 người đó chuẩn bị T2 chính trị cho sự ra đời của ĐCSVN  Đây là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng VN. Hoạt động 3. => N.A.Quốc đó chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng cộng sản VN. HS theoi dõi -HS: Phong trào yêu nước và phong trào công nhân nước ta đến năm 1925 phát triển mạnh mẽ, có những bước tiến mới.. III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 1925) * Sự thành lập hội VN ? Hội VN cách mạng cách mạng thanh niên. Thanh niên được ra đời - Cuối 1924 N.A.Quốc từ trong hoàn cảnh nào? L.Xô về Quảng Châu -HS: + Có hạt nhân là CS đoàn: (Trung Quốc) gồm 7 đồng chí: Lê Hồng - 6 /1925 thành lập hội VN Phong, Lê Hồng Sơn, Hồ cách mạng Thanh Niên mà nòng cốt là cộng sản Đoàn. Tùng Mậu, Lưu Quốc Long...  Nhằm đào tạo những cán ? Cho biết chủ trương thành lập Hội VNCM TN bộ cách mạng, đem CN Mác Lê-nin truyền bá vào của N.A.Quốc? trong nước, chuẩn bị điều kiện thành lập chính Đảng * Tổ chức và hoạt động. - Mở các lớp huấn luyện vô sản. chính trị để đào tạo cán bộ, ? Hãy cho biết những hoạt đưa cán bộ về hoạt động động chủ yếu của t/c VN -HS: trong nước. CMTN? Mở các lớp huấn luyện => Từ năm 1925  1927 chính trị để đào tạo cán bộ, HVNCMTN đó tổ chức đưa cán bộ về hoạt động được trên 10 lớp huấn trong nước. luyện, với khoảng trên 200 hội viên. Mỗi lớp kéo dài khoảng 2  3 tháng. Giảng viên chính là N.A.Quốc, giảng viên phụ là Hồ Tùng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Mậu và Lê Hồng Sơn. +HS: ? Ngoài công tác huấn - Xuất bản báo chí, tuyên luyện, Hội VNCMTN còn truyền. chú ý đến công tác gì? + Tuần báo "Thanh niên" + Tác phẩm lí luận chính trị ? Cho biết chủ trương của "Đường kách mệnh"(1927) VNCMTN?. - Xuất bản báo chí, tuyên truyền. + Tuần báo "Thanh niên" + Tác phẩm lí luận chính trị "Đường kách mệnh"(1927). *Chủ trương. - «Vô sản hóa » nhằm tạo ? Em có nhận xét gì về hội điều kiện cho hội viên tự -HS: VNCMTN và so sánh với rèn luyện, truyền bá chủ So với những tổ chức các tổ chức trong thời gian trong thời gian trước: chưa nghĩa Mác – Lê nin, tổ trước? chức lãnh đạo nhân dân đấu có chủ trương rõ ràng, chưa có tổ chức nề nếp, hệ tranh. thống.... 4 - Củng cố:? Việc thành lập Đảng cộng sản làm nòng cốt cho HVN Cách mạng thanh niên có ý nghĩa gì: (Là 1 tổ chức yêu nước, thể hiện đây là 1 tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản, với 90% là tiểu tư sản trí thức, trong cương lĩnh hoạt động HVN cách mạng TN tự nhận là đại diện cho giai cấp vô sản VN, là hạt nhân chính trị cho sự ra đời của 1 chính đảng cộng sản về sau). * Bài tập:? Lập niên biểu: Những hoạt động của N.A.Quốc từ sau 1911  1925 theo mẫu dưới đây:. Thời gian Hoạt động của N.A.Quốc 1911 .....Ra đi tìm đường cứu nước 18/ 6/ 1919 .....Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc xai. 7/ 1920 .....Đọc luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. 12/ 1920 .....Dự đại hội Tua, tán thành quốc tế thứ 3, lập ĐCS Pháp. 1921 ..... lập hội liên hiệp thuộc địa 1922 ......Sáng lập báo " Người cùng khổ" 6 /1923 ......Dự hội nghị Quốc tế nông dân 12/ 1924 ......Dự đại hội V của Quốc tế Cộng sản. 6/ 1925 ......Thành lập hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài cũ đầy đủ, biết phân tích, so sánh, đánh giá với các sự kiện lịch sử đã học....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới : Bài 17 - CMVN trước khi Đảng cộng sản ra đời (T1). + Tân việt CM Đảng phân hoá trong hoàn cảnh nào ? + Nguyên nhân khởi nghĩa Yên Bái thất bại ? + 3 tổ chức cộng sản ra đời  ý nghĩa . V.Rút kinh nghiệm: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ******************************************************************* Ngày sọan: Tiết: 20 Ngày dạy: BÀI 17 CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI ( Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày những phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1926 – 1927, bước phát triển mới của phong trào. - Biết được sự ra đời và hoạt động của Tân Việt cách mạng Đảng và Việt Nam quốc dân đảng. 2.Tư duy: Khái quát.tổng hợp,đánh giá. 3. Kĩ năng:- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, và kĩ năng nhận định, đánh giá, phân tích khách quan những sự kiện lịch sử. 4. Thái độ:- Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho học sinh lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Sưu tầm chân dung các nhân vật lịch sử: Ngô Gia Tự, Nguyễn Đức Cảnh, Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính. - Những tài liệu về lịch sử, hoạt động của các nhân vật trên. - Tài liệu về Tân Việt cách mạng Đảng, VN Quốc Dân Đảng. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài mới. III.Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.,miªu t¶, kÓ chuyÖn IV.Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao nói N.A.Quốc là người trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Bài mới. * Giới thiệu bài mới : Tiết trước các em đã tìm hiểu sự ra đời của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và những hoạt động của tổ chức đó. Vậy sau khi ra đời tổ chức này có ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng trong nước… Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 - Hội Việt Nam CMTN ra I. Bước phát triển mới ? Phong trào cách mạng đời và hoạt động tích cực của phong trào cách mạng Việt Nam (1926-1927) đã có tác dụng to lớn đến VN(1926 - 1927) diễn ra trong bối cảnh lịch phong trào công nhân sử như thế nào. nước ta, cũng như phong trào cách mạng trong ? Phong trào đấu tranh của nước. * Phong trào công nhân: -Lớn nhất là cuộc bãi công công nhân trong những - Nhiều cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy năm 1926 - 1927 diễn ra của công nhân liên tiếp nổ sợi Nam Định, đồn điền như thế nào. ra như các cuộc bãi công cao su Cam Tiêm, Phú của công nhân nhà máy sợi Riềng (Bình Phước) công Nam Định, đồn điền cao nhân đồn điền cà phê Ray su Phú Riềng, Cam Tiêm. ? Tại sao công nhân nhà - Na (Thái Nguyên) máy sợi và công nhân cao su lại liên tiếp đấu tranh? -HS đọc thông tin SGK trả lời ? Em có nhận xét gì về -Có nhiều cuộc đấu tranh phong trào công nhân nổ ra từ Bắc chí Nam: những năm 1926 - 1927 công nhân nhà máy xi (về qui mô, tổ chức...) măng Hải Phòng, nhà máy dệt Nam Định, nhà máy ? Bước phát triển mới của Diêm, nhà máy cưa Bến phong trào công nhân Thuỷ, sửa chữa ô tô AVIA - Phong trào mang tính những năm 1926 - 1927 - Hà Nội, Ba Son (Sài thống nhất toàn quốc và chứng tỏ điều gì. Gòn) đồn điền Phú Riềng. mang tính chính trị, có sự * Giáo viên minh hoạ: Từ liên kết với nhau. 1926 - 1927 toàn quốc đã - Tình hình đó chứng tỏ nổ ra 27 cuộc đấu tranh của trình độ giác ngộ của công công nhân. nhân đã nâng lên rõ rệt, Họ nhằm hai mục tuy chưa đều khắp. đích: + Tăng lương: 20  - Các cuộc đấu tranh mang 40% tính chất chính trị. * Phong trào đấu tranh + Đòi ngày làm 8 giờ như của các tầng lớp khác : công nhân Pháp. Phong trào đấu tranh của ? Phong trào yêu nước của -Phong trào đấu tranh của các tầng lớp khác thời kỳ nông dân, TTS và các tầng nông dân, TTS và các tầng này diễn ra như thế nào . lớp nhân dân đã kết thành 1 lớp nhân dân đã kết thành 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *GV dẫn chứng chứng minh: + Nông dân đấu tranh chống ĐQ và PK. + Tại Huế: Học sinh bãi khoá + Hà Nội: Những người lao động, học sinh biểu tình + Nam kì: Xôn xao vụ đàn áp "Nguyễn Anh Ninh". (GV tổ chức học sinh thảo luận nhóm). ? Theo em, phong trào cách mạng nước ta trong những năm 1926 - 1927 có điểm gì mới so với thời gian trước. * Kết luận: Phong trào cách mạng trong nước phát triển, đó là đk thuận lợi cho các tổ chức cách mạng nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam. Hoạt động 2 ? Cho biết sự ra đời của tổ chức Tân Việt cách mạng Đảng.. làn sóng chính trị khắp cả nước.. làn sóng chính trị khắp cả nước.. -HS theo dõi. -HS thảo luận theo cặp - Phong trào công nhân và phong trào của nông dân, TTS đã kết thành làn sóng đấu tranh rộng khắp toàn quốc, trong đó giai cấp công nhân đã trở thành 1 lực lượng chính trị độc lập. - Phong trào đấu tranh mang tính thống nhất, trình độ giác ngộ của giai cấp công nhân ngày càng cao II. Tân Việt cách mạng Đảng (7 /1928) - Khác với hội VN cách * Quá trình thành lập: mạng TN, Tân Việt là tổ chức yêu nước trải qua nhiều thay đổi, cải tổ, tiền thân của Tân Việt cách mạng Đảng là Hội Phục Việt được thành lập ngày ( 14/7/ 1925) tại Vinh (Nghệ An) gồm hai nhóm chính trị ở Trung Kỳ, tiêu biểu: Lê Văn Huân, Nguyễn Đình Kiên, và các SV sư phạm Hà Nội. - 1926 Hội Phục Việt đổi tên là Hưng Nam. - 1927 đổi tên thành VN cách mạng Đảng rồi VN cách mạng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Đảng Tân Việt gồm những thành phần nào tham gia? ? Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức này ở đâu?. đồng chí hội. - Khi hội VN cách mạng TN được thành lập ở nước ngoài và phát triển cơ sở về trong nước thì Tân Việt cách mạng Đảng cũng được thành lập ở trong nước. (14/7/1928). - Sau nhiều lần đổi tên, 7/1928 lấy tên là Tân Việt cách mạng Đảng.. - Thành phần: những trí thức trẻ và thanh niên TTS yêu nước. - Thành phần: những trí thức trẻ và thanh niên TTS - Địa bàn: Chủ yếu ở Trung Kỳ. yêu nước. - Địa bàn: Chủ yếu ở ? Sau khi thành lập Tân - Hoạt động: Việt cách mạng đảng đã có Trung Kỳ. - Hoạt động: + Cử người sang dự các những hoạt động gì. lớp huấn luyện của hội + Cử người sang dự các Việt Nam Cách mạng lớp huấn luyện của hội ? Với những ảnh hưởng thanh niên. Việt Nam Cách mạng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên,Tân Việt thanh niên.... -HS: cách mạng Đảng đó có + Nội bộ diễn ra cuộc đấu những biến động gì. tranh giữa hai xu hướng vô sản và tư sản, vô sản chiếm ưu thế. + Một số đảng viên tiên tiến chuyển sang Hội VNCMTN, tích cực chuẩn HS thảo luận nhóm bị thành lập Đảng. ? Em có nhận xét gì về tổ chức cách mạng này (so HS thảo luận nhóm với Hội VNCMTN) - So với tổ chức Hội VNCMTN, Tân Việt còn III- Việt Nam quốc dân nhiều hạn chế song cũng là đảng và cuộc khởi nghĩa 1 tổ chức cách mạng mới: Yên Bái (1930) Có tổ chức và hoạt động sôi nổi hơn các tổ chức trong giai đoạn trước. Không dạy 4.Củng cố:? Trình bày những nét mới của phong trào đấu tranh thời kỳ này? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK, biết so sánh với sự kiện đã học. - Bài tập 1: Nêu sự phát triển của phong trào cách mạng VN trong những năm 1926 - 1927. - Bài tập 2: Tại sao đa số hội viên TVCM Đảng lại gia nhập T/C Hội VNCMTN. - Đọc và tìm hiểu tiếp phần, IV của Bài 17. V.Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ******************************************************************** Ngày sọan: Tiết 21 Ngày dạy:. BÀI 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được những nét chính của cuộc khởi nghĩa Yên Bái. - Nắm được sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929, tiền đề cơ bản cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 3. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, và kĩ năng nhận định, đánh giá, phân tích khách quan những sự kiện lịch sử. 4. Thái độ. Qua các sự kiện lịch sử, giáo dục cho học sinh lòng kính yêu và khâm phục các bậc tiền bối, quyết tâm phấn đấu hy sinh cho độc lập dân tộc. II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: - Lược đồ khởi nghĩa Yên Bái . - Một số hình ảnh về VN quốc dân Đảng và 3 tổ chức cộng sản (ảnh trụ sở chi bộ cộng sản đầu tiên nhà số 5D phố Hàm Long - HN.) 2.Học sinh: Học sinh chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III.. Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.,miªu t¶, kÓ chuyÖn IV.Các bước lên lớp- giáo dục ; 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tân Việt cách mạng Đảng đã phân hóa trong hoàn cảnh nào? 3. Bài mới. Phong trào cách mạng phát triển theo xu hướng vô sản đã thúc đẩy sự phân hóa của Tân Việt cách mạng đảng và sau đó không lâu tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng thành lập, cho đến năm 1929 ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời. Để hiểu rõ hoạt động của các tổ chức này như thế nào tiết học hôm nay ta cùng tìm hiểu. Hoạt động dạy ? Cuối năm 1928-1929 phong trào cách mạng ở nước ta diễn ra như thế nào.. Hoạt động học. Ghi bảng IV. Ba tổ chức cộng sản -Cuối 1928 đầu 1929 nối tiếp nhau ra đời phong trào dân tộc dân chủ trong năm 1929 ở trong nước đặc biệt là * Hoàn cảnh: phong trào công nông theo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> con đường CMVS phát triển mạnh. ? Tình hình đó đã đặt ra -HS: cho cách mạng Việt Nam Đòi hỏi phải có một đảng yêu cầu gì ? cộng sản để lãnh đạo. - Trước sự phát triển mạnh ? Chi bộ Đảng cộng sản mẽ của cách mạng Việt đầu tiên ra đời như thế Nam, đặc biệt là phong trào nào? công nông cuối 1928 đầu 1929, Hội Việt Nam cách *GV giới thiệu 7 người mạng thanh niên lúc này trong chi bộ Đảng đầu không còn đủ sức lãnh đạo tiên. (Ngô Gia Tự, cách mạng nữa => một số Nguyễn Đức Cảnh, Trịnh hội viên tiên tiến của hội ở Đình Cửu, Trần Văn Bắc kỳ chủ động đứng lên Cung, Đỗ Ngọc Du, thành lập chi bộ đảng Cộng Dương Hạc Đính, Nguyễn sản đầu tiên ở Việt Nam. Tuân). -HS quan sát H. 30 sgk. *GV: Giới thiệu trụ sở của - Là thắng lợi đầu tiên của chi bộ cộng sản đầu tiên, số nhà 5Đ phố Hàm Long- tư tưởng vô sản trong Hà Nội.(SGK tr 68. H30) cuộc đấu tranh với quan điểm ttsản để thành lập đảng của g/c công nhân ? Việc thành lập chi bộ đảng cộng sản ở Bắc kỳ(3- VN -> chứng tỏ g/c công nhân Việt Nam đã trưởng 1929) có ý nghĩa gì. thành, vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng, nó là cơ sở cho sự ra đời của Đông Dương Cộng sản đảng sau này. ? Tại Đại hội toàn quốc của VNCMTN, đoàn đại -HS: Đoàn đại biểu Bắc kỳ biểu Bắc kỳ có chủ trương đưa ra ý kiến thành lập gì? đảng cộng sản song không được chấp nhận họ đã bỏ về nước. HS thảo luận nhóm ? Vì sao lại có sự đấu HS thảo luận nhóm tranh trong nội bộ của tổ chức HVNCMTN. Có những nhận thức khác nhau đó là do nhận thức ở từng miền khác nhau (miền. - Cuối 1928 đầu 1929 phong trào dân tộc dân chủ ở trong nước đặc biệt là phong trào công nông theo con đường CMVS phát triển mạnh. * Qúa trình thành lập 3 tổ chức cộng sản ở VN. + Tháng 3-1929, chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời ở số nhà 5D – phố Hàm Long – Hà Nội.. - 5/1929, tại đại hội của Hội VNCMTN lần thứ nhất, đoàn đại biểu Bắc kỳ đưa ra ý kiến thành lập đảng cộng sản song không được chấp nhận họ đã bỏ về nước..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bắc phong trào phát triển hơn nên các đại biểu Bắc kỳ nhận thức được yêu cầu có Đảng sớm hơn để lãnh đạo cách mạng Việt Nam đang trên đà phát triển) ? Sau khi kiến nghị về trong khi đó đại biểu ở các việc thành lập Đảng cộng nơi khác chưa nhận thức sản không được chấp nhận được vấn đề đó. - Ngày 17/6/1929 Đông đoàn đại biểu Bắc Kỳ đã Dương cộng sản Đảng về nước và làm gì. thành lập tại Bắc kỳ. -Ngày 17/6/1929..... ?Hãy trình bày sự ra đời - Ra đời tại số nhà 312 phố của Đông Dương cộng sản Khâm Thiên – Hà Nội. Đảng. Thông qua bản tuyên ngôn ? Trước sự ảnh hưởng của Đông Dương Cộng sản đảng, bộ phận còn lại của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã làm gì? ? Đông Dương cộng sản liên đoàn ra đời như thế nào. ? Em có nhận xét gì về sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở VN. -Kết Luận: Chỉ trong vòng không đầy 4 tháng (06  09/ 1929) ở VN đã có 3 tổ chức cộng sản lần lượt tuyên bố độc lập. Cả 3 tổ chức này đều đi vào công nhân, nông dân, tri thức yêu nước để lãnh đạo và tuyên truyền cho tổ chức mới. => ? Ba tổ chức cộng sản cùng ra đời và lãnh đạo công nhân đấu tranh sẽ có những hạn chế gì?. và điều lệ Đảng, ra báo "Búa liềm"làm cơ quan ngôn luận của Đảng. -Tháng 8- 1929,.... -Tháng 9-1929,..... => Sự kiện đó khẳng định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng VN. Nó chứng tỏ rằng hệ T2 cộng sản đã giành được ưu thế trong phong trào dân tộc, nó chứng tỏ đk thành lập Đảng cộng sản hoàn toàn chín muồi trong cả nước. Xu thế ra đời của tổ chức cộng sản là tất yếu. - Sự không thống nhất với nhau và đòi hỏi phải có một sự hợp nhất của ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất để lãnh đạo cách mạng.. - Tháng 8- 1929, An Nam cộng sản Đảng thành lập ở Nam Kỳ. - Tháng 9-1929, Đông Dương cộng sản liên đoàn được thành lập tại Trung kỳ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4 .Củng cố:- GV sơ kết bài học. - Bài tập: Hãy nối 1 ô ở cột I ( Thời gian) với 1 ô ở cột II ( sự kiện) bằng các mũi tên sao cho đúng.. Cột I (Thời gian) 25/12/1927. Nối. Cột II (Sự kiện) Sau nhiều lần đổi tên, Hội Phục Việt lấy tên là Tân Việt cách mạng Đảng. Việt Nam Quốc dân Đảng thành lập. Khởi nghĩa Yên Bái. Đông Dương cộng sản Đảng ra đời.. 7/1928 6/1929 9/2/1930 5.Dặn dò. - Về nhà học bài, so sánh với sự khác nhau giữa 3 tổ chức cách mạng và sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đầu tiên - Về nhà lập niên biểu về sự ra đời của 3 t/c cộng sản ở VN (1929) theo mẫu. V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ****************************************************************************** Ngày sọan: Tiết: 22. Ngày dạy:. Chương II VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1939 Bài 18 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Lý giải được sự cần thiết phải thống nhất các tổ chức cộng sản; trình bày được nội dung, ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng. - Nắm được nội dung chính của luận cương chính trị tháng 10 . 1930. - Nắm được ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, lập niên biểu lịch sử. - Biết phân tích, đánh giá, nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. 4.Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thông qua những hoạt động của lãnh tụ N.A.Quốc, phấn đấu không mệt mỏi cho sự ra đời của Đảng và hội nghị thành lập Đảng (3/ 2/ 1930). Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính yêu đối với Chủ tịch Hồ Chí Minh, củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Tranh ảnh lịch sử; chân dung Nguyễn ái Quốc 1930 và chân dung các đại biểu dự hội nghị thành lập Đảng ngày 3/ 2/ 1930; Chân dung Trần Phú (1930) - Các tài liệu về hoạt động của N.A.Q, Trần Phú và 1 số cán bộ tiền bối của Đảng. 2. Học sinh: Đọc và sưu tầm những TL lịch sử về N.A.Q, về sự thành lập Đảng. III.Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử. IV.Các bước lên lớp- giáo dục: 1. Ổn định lớp:: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 ? 3. Bài mới: Việc 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong 1 thời gian ngắn đã đánh dấu bước phát triển mới của phong trào cách mạng VN. Tuy nhiên trên thực tế cách mạng VN đòi hỏi phải thống nhất 3 tổ chức này thành 1 Đảng duy nhất để lãnh đạo cách mạng VN. Vấn đề đặt ra ai là người có đủ uy tín để thống nhất 3 tổ chức cộng sản? ND của hội nghị ra sao? Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào.... Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 I. Hội nghị thành lập - GV nêu: + Phong trào cứu Đảng cộng sản Việt Nam nước chống pháp thời điểm (3/ 2 / 1930) cuối 1929 đầu 1930 của nhân dân ta Dường " *Hoàn cảnh. như trong đêm tối không có đường ra." HS theo dõi + Song với sự phát triển của PTCN, phong trào yêu nước, đặc biệt là vai trò của N.A.Quốc trong việc tuyên truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin vào VN và sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản đã khẳng định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng VN. -HS: ? Với sự ra đời của 3 tổ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chức cộng sản phong trào cách mạng VN có những ưu điểm và hạn chế gì.. +Ưu điểm: Sự kiện đó khẳng định bước phát triển nhảy vọt của cách mạng VN. Nó chứng tỏ rằng hệ T2 cộng sản đã giành được ưu thế trong phong trào dân tộc... +Hạn chế: Sự không thống nhất với nhau, ?Trước tình hình đó thì yêu hoạt động riêng rẽ, tranh cầu cấp bách của cách mạng giành ảnh hưởng của VN là gì. nhau. ? Quốc tế cộng sản đã giao -HS: cho ai thực hiện nhiệm vụ Cầu phải có 1 Đảng này. thống nhất để lãnh đạo *GV: Quốc tế cộng sản đã cách mạng VN. gửi cho những người cộng sản 1 bức thư yêu cầu các tổ - Nguyễn Ái Quốc. chức cộng sản phải chấm dứt các tình trạng chia rẽ và quốc tế cộng sản đã giao cho -HS theo dõi N.A.Q thực hiện nhiệm vụ này. => Đây chính là lý do để tiến hành hội nghị thành lập Đảng. Vậy hội nghị thành lập Đảng có nội dung như thế nào... ? Hội nghị thành lập Đảng diễn ra vào thời gian nào? địa điểm?. Từ 3/2/1930 Tại Cửu Long (Hương Cảng Trung Quốc)....... *GV nhấn mạnh: Tham gia hội nghị gồm có 7 đại biểu. + Nguyễn ái Quốc đại biểu của Quốc Tế cộng sản. -Học sinh theo dõi + 2 đại biểu của Đông Dương cộng sản Đảng: Trịnh Đình Cửu, Nguyễn Đức Cảnh. + 2 đại biểu của An Nam cộng sản Đảng. + 2 đại biểu nước ngoài: Lê. - Ba tổ chức cộng sản ra đời song hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau.  Yêu cầu phải có 1 Đảng thống nhất để lãnh đạo cách mạng VN.. - Dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, Hội nghị tiến hành họp từ 3/2/1930 Tại Cửu Long (Hương Cảng - Trung Quốc).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu. - GV trình bày: Hội nghị diễn ra ở nước ngoài trong điều kiện phải đảm bảo bí mật, điều kiện hoạt động rất khó khăn. ? Nội dung của Hội nghị là gì ? *GV giải thích khái niệm: +" Chính Cương"là đường lối chính trị chủ yếu của 1 chính Đảng trong đó nêu rõ miêu tả, nhiệm vụ chính trị quan trọng nhất, hình thức tổ chức, phương pháp hoạt động. +" Sách lược"là những hình thức tổ chức và đấu tranh để giành thắng lợi trong 1 cuộc vận động chính trị.. * Nội dung hội nghị: - Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng .... - Thông qua chính cương vắn tắt, ...... -Học sinh nghi nhớ.. ? Hội nghị thành lập Đảng 32-1930 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với Cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ.. - Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng duy nhất lấy tên Đảng cộng sản VN. - Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt , điều lệ tóm tắt do N.A.Q khởi thảo -> Đây là những Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.. * ý nghĩa. Hội nghị có ý nghĩa như 1 đại hội thành lập Đảng.. - Hội nghị có ý nghĩa * GV dùng bảng phụ ghi nội như 1 đại hội thành lập dung cương lĩnh chính trị Đảng. đầu tiên của Đảng. -Học sinh đọc bảng => Gọi 1 học sinh đọc. phụ. ? Em có nhận xét gì về nội dung của bản cương lĩnh - Đó là một cương lĩnh *GV nêu: Sau hội nghị hợp nhất, ngày 24/02 1930 Đông Dương cộng sản Liên Đoàn cũng ra nhập Đảng cộng sản VN. => Cả 3 tổ chức cộng sản được thống nhất thành 1 Đảng duy nhất. ? Hội nghị thành lập Đảng thành công là nhờ yếu tố nào?. cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, vận dụng sáng tạo CN Mác –Lê nin… -HS theo dõi. - Uy tín to lớn của N.A.Q - Là người yêu. => N.A.Q là người sáng lập ra Đảng cộng sản VN, đề ra đường lối cơ bản đúng đắn cho cách mạngVN..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2 - GV giải thích khái niệm: "Luận cương chính trị"Văn bản nêu những nguyên tắc cơ bản có tính chất cương lĩnh trong hoạt động của 1 Đảng. ? Vì sao hội nghị lại quyết định đổi tên Đảng lúc này (tổ chức thảo luận nhóm) - GV : giới thiệu ảnh chân dung Trần Phú. ? Nêu nội dung chủ yếu của luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng ta. * GV phân tích: - Cách mạng tư sản dân quyền - Tức là nhiệm vụ của 1 cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. + Dân tộc: đánh đổ ĐQP làm cho VN hoàn toàn độc lập. + Dân chủ: Xoá bỏ CĐPK đem lại ruộng đất cho nông dân.  Cách mạng TS dân quyền là thời kỳ dự bị để làm cách mạng XHCN - Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ (CMTSDQ) sau đó bỏ qua thời kỳ TBCN mà tiến thẳng lên CNXH. Hoạt động 3 ? Cho biết ý nghĩa của sự thành lập Đảng. => Ngày 3/2 đã được nghi vào dấu ấn lịch sử, trở thành ngày kỉ niệm lớn của dân tộc VN.. nước vĩ đại, là người đại diện của quốc tế cộng sản.. II. Luận cương chính trị (10/1930). - 10/1930 Ban chấp hành trung ương lâm thời họp hội nghị lần thứ 1 - Tại Hương Cảng (T.Quốc) + Thông qua luận cương chính trị. + Đổi tên Đảng CSVN -HS: Để đáp ứng yêu thành Đảng cộng sản Đông cầu của 3 dân tộc trên Dương bán đảo Đông Dương * Nội dung của luận lúc bấy giờ, thể hiện rõ cương chính trị. mối quan hệ khăng khít -TÝnh chÊt: Cách mạng giữa cách mạng 3 nước: VN trải qua 2 giai đoạn: VN, Lào, Cam- PuCM tư sản dân quyền và Chia cùng chống kẻ thù cách mạng XHCN. chung TDP -HS quan sat H.31 -HS đọc thông tin SGK và nêu -HS theo dõi. - Đảng phải coi trọng việc vận động đa số quần chúng... phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp.. III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. - Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào - Là kết quả của cuộc yêu nước VN đấu tranh dân tộc ..... - Là bước ngoặt vĩ đại - Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng trong lịch sử cách mạng VN, khẳng định giai cấp VN, ........ CN đủ sức lãnh đạo cách - Cách mạng VN trở mạng VN, chấm dứt thời thành 1 bộ phận của kỳ khủng hoảng về giai cách mạng thế giới. cấp lãnh đạo cách mạng. - Cách mạng VN trở thành 1 bộ phận của cách mạng thế giới. 4.Củng cố: Lập niên biểu các sự kiện chính trong quá trình hoạt động cách mạng của lãnh tụ N.A.Q từ 1920  1930, đó cũng là quá trình người phấn đấu không mệt mỏi cho sự ra đời của Đảng. Thời gian Sự Kiện 7/1920 ............................................................................................ 12/1920 ………………………………………………………........ 1921 ………………………………………………………........ 1922 ………………………………………………………........ 6/1923 - 1924 …………………………………………………................ 12/1924 ………………………………………………………........ 6/1925 - 1927 ………………………………………………………........ 3/2/1930 ………………………………………………………........ 5.Dặn dò: - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 19 - Phong trào cách mạng trong những năm 1930 - 1935. V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ******************************************************************************. Ngày sọan: Ngày dạy:. Tiết 23 BÀI 19. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1935 I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiến thức: - Biết được những nét chính về tác động của cuộc khủng hoảng đến kinh tế, xã hội Việt Nam. - Diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 – 1931 trong cả nước và ở Nghệ Tĩnh trên lược đồ; làm rõ hoạt động của Xô viết Nghệ tĩnh và ý nghĩa. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trào cách mạng và kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử. 4. Tư tưởng. - Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng kiên cường của quần chúng công nông và các chiến sĩ cộng sản. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: - Lược đồ về phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh và 1 số tư liệu, tranh ảnh và các chiến sĩ cộng sản. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III.Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử. IV .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày về Hội nghị thành lập Đảng (3/ 2/ 1930) ý nghĩa lịch sử thành lập Đảng. 3. Bài mới. Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đó là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, phong trào cách mạng trong giai đoạn này phát triển ra sao. Hoạt động dạy Hoạt động 1 - GV giải thích khái niệm "khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933" - GV khái quát hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.. Hoạt động học -HS theo dõi. Ghi bảng I. Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 1933).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 1933 tàn phá nặng nề chưa từng có trong lịch sử của CNTB => CNPX lên cầm quyền ở nhà nước: ý, Đức, Nhật, Tây Ban Nha. + Nội bộ các nước ĐQ phân chia thành 2 khối đối lập (Khối PX: Đức, ý, Nhật và khối A, P, Mĩ => Chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ 1939.. * Kinh tế: Chịu hậu quả * Kinh tế: Chịu hậu nặng nề:....... quả nặng nề: * Xã hội. + Công nông nghiệp ? Cuộc khủng hoảng kinh tế - Đời sống mọi giai cấp suy sụp (1929 - 1933) đã tác động đến tầng lớp đều bị ảnh + Xuất nhập khẩu đình tình hình kinh tế và XH VN ra hưởng. đốn sao. + Hàng hoá khan hiếm GV: NhÊn m¹nh néi dung phÇn ch÷ nhỏ sgk/72 (Nhân dân lao động-> -HS theo dừi và đọc lại * Xó hội. thông tin SGK - Đời sống mọi giai đóng cửa hiệu) cấp tầng lớp đều bị ảnh ? Qua đây em có nhận xét gì - Cuộc khủng hoảng kinh hưởng. về tác động của cuộc khủng khoảng kinh tế thế giới đối với tế thế giới đã ảnh hưởng đến nền kinh tế, xã hội kinh tế, xã hội Việt Nam. VN nặng nề. *GV: Bên cạnh những ảnh hưởng của cuộc khủnh hoảng kinh tế thế giới lúc này nhân dân VN còn phải chịu những hậu quả nặng nề của thiên tai : hạn hán, lũ lụt…. ? Trong khi c¸c tÇng líp NDVN điêu đứng vì nạn khñng ho¶ng vµ thiªn tai th× thực dân Pháp đã thi hành nh÷ng chÝnh s¸ch g×? *GV: Trong thời gian này sưu thuế tăng gấp 2->3 lần, nhất là sau khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) TDP đẩy mạnh chính sách khủng bố hòng dập tắt phong trào đấu tranh của ND ta. Năm 1930 ở Nam Kỳ có 1700 người bị kết án trong đó hơn 400 án đại hình.. * TD Pháp: - Tăng sưu thuế. - Đẩy mạnh khủng bố, đàn áp.. -HS theo dõi. ? Sự đàn áp của thực dân Pháp => Làm cho tinh thần đã tác động như thế nào đến cách mạng của nhân dân thái độ của nhân dân ta ? càng lên cao. GV: Đúng vào lúc đó Đảng cộng sản VN ra đời đã kịp thời lãnh đạo ND ta đứng lên đấu tranh trong các phong trào đấu tranh đó nổi bật lên. -HS dựa vào nội dung. * TD Pháp: - Tăng sưu thuế. - Đẩy mạnh khủng bố, đàn áp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> phong trào CM 1930-1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ tĩnh.. Hoạt động 2 ? Theo em, những nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân những năm 1930 - 1931.. vừa học trả lời.. ? Em hãy tường thuật tóm tắt phong trào cách mạng VN từ tháng 2 đến trước 1/5/ 1930.. - GV dùng lược đồ: Phong trào cách mạng VN 1930 - 1931. -HS theo dõi - GV dẫn chứng chứng minh: * Phong trào công nhân: + 2/ 1930: 3.000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công. + 4/ 1930: 4.000 công nhân diệt Nam Định bãi công. + Tiếp đó là công nhân nhà máy Diêm, nhà máy cưa Bến Thuỷ, hãng dầu nhà Bè..... đấu tranh. => Họ đòi tăng lương, giảm giờ làm, chống đánh đập cúp phạt.. * Phong trào nông dân: diễn ra ở nhà địa phương: Thái Bình, Hà Nam, Nghệ Tĩnh. => đấu tranh đòi giảm sưu thuế, chia lại ruộng ? Điểm mới trong phong trào đấu tranh của công nhân -Xuất hiện truyền đơn và nông dân thời gian này là gì. cờ đỏ búa liềm. - GV thuật : + Phong trào đấu tranh đặc biệt mạnh mẽ từ tháng 5, nhân ngày quốc tế lao động (1/ 5/ 1930) lần đầu tiên công nhân và các tầng lớp nông dân Đông Dương tỏ rõ dấu hiệu đoàn kết với vô sản thế giới và biểu dương lực lượng của mình. Từ thành phố đến nông thôn trong cả nước đã xuất hiện nhiều truyền đơn, cờ Đảng, mít tinh, bãi công, biểu tình, tuần hành..... ? Đỉnh cao ở phong trào - Đỉnh cao là Xô Viết. II. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh.. - Từ tháng 2 đến tháng 5/1930: diễn ra nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân.. - Từ 1/ 5/ 1930 đến tháng 9, 10/ 1930: Phong trào nổ ra mạnh mẽ, tỏ rõ dấu hiệu đoàn kết với vô sản quốc tế.. * Đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> là ở đâu. ? Tại sao đỉnh cao của phong trào là ở Nghệ An, Hà Tĩnh mà không phải là ở nơi khác - GV dùng lược đồ H32: Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931). *Giới thiệu lược đồ. + Tường thuật phong trào nổ ra ở Nghệ Tĩnh (sgk - 74). Nghệ Tĩnh. -Là nơi có vị trí chiến lược trọng yếu, là vùng đất nghèo, đk tự nhiên khắc nghiệt, lại bị bọn thực dân phong kiến đàn áp, bóc lột tàn bạo, song có truyền thống đấu tranh cách mạng từ lâu đời: Khởi nghĩa của Phan Đình Phùng; quê hương của các nhà yêu nước nửa đầu TK XX: PBC, NAQuốc..... - Tháng 9/1930, phong trào phát triển đến đỉnh cao với những cuộc đấu tranh quyết liệt như tuần hành thị uy, biểu tình có vũ trang tự vệ, tấn công cơ quan chính quyền địch.. (GV đọc minh hoạ bài thơ Bài ca cách mạng) - (SGV 99 - *Th¶o luËn nhãm - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy. 100) - Hình thức: đấu tranh chính trị kết hợp với đấu ?Em thấy phong trào Xô Viết tranh vò trang. - Quy m«: diÔn ra trªn Nghệ Tĩnh so với phong trào nhiều địa phơng và đông trước cú điểm gỡ khỏc về hỡnh đảo hơn. thức và quy mô. - Kết quả: ? Cho biết kết quả của phong + Chính quyền của - Là hình thức tổ chức trào cách mạng ở Nghệ -Tĩnh? của khối liên minh giữa thực dân phong kiến tan g/c công nhân và nông rã nhiều nơi. ? Em hiểu thế nào về chính dân. quyền Xô Viết.? + Chính quyền Xô Viết ? Sau khi lên nắm quyền, + Chính trị: K.quyết trấn được thành lập. chính quyền XôViết Nghệ áp bọn phản cách mạng, Tĩnh đã làm gì. thực hiện các quyền tự do dân chủ cho dân. - Chính quyền cách + Kinh tế: Xoá bỏ các mạng kiên quyết trấn loại thuế, chia lại ruộng áp bọn phản cách đất cg cho nông dân, mạng, bãi bỏ các thứ giảm tô, xoá nợ. thuế, thực hiện quyền + Văn hoá - Xã hội: tự do dân chủ, chia lại Khuyến khích học chữ ruộng đất cho nhân quốc ngữ; Bài trừ các hủ dân... tục, phong kiến; Các tổ chức quần chúng ra đời; + Quân sự: Mỗi làng có sách báo tiến bộ được 1 đội tự vệ vũ trang để truyền bá sâu rộng trong giữ trật tự an ninh xóm nhân dân. làng, chống trộm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Em có nhận xét gì về chính quyền này?. ? Trước sự lớn mạnh của phong trào XV N.TÜnh, TDP đã làm gì.. >- Xô Viết Nghệ Tĩnh thực sự là chính quyền CM của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng-> chính quyền của dân, do dân, vì dân.  Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới -HS: 12/9/1930..... cướp..... + Mức độ ác liệt: Máy bay ném bom, nhiều -HS: người hy sinh, nhiều + Qui mô: Hàng ngàn người bị bắt. ? Em có nhận xét, đánh giá gì người, hàng vạn người. + Quan hệ công – về phong trào ở Nghệ Tĩnh. + T/C: mang tính triệt (Quy mô, t/c, mức độc ác liệt, để, nông dân gương cao nhân : trong đấu tranh: gắn bó mật thiết, nông quan hệ công - nông trong đấu cờ đỏ búa liềm, đập tan dân biểu tình ủng hộ tranh) chính quyền tay sai ở làng, xã, không lùi bước CN, CN giúp nông dân thành lập chính quyền trước sự đàn áp của Xô Viết. TDP. * Ý nghĩa: + Mức độ ác liệt: + Quan hệ công – nhân : - Có ý nghĩa lịch sử to lớn, chứng tỏ tinh thần trong đấu tranh: oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân ? Phong trào Xô Viết Nghệ lao động. Tĩnh có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 4. Củng cố:- Gv sơ kết bài học. + Phong trào cách mạng VN 1930 - 1935 qua 2 thời kỳ 1930 - 1931; 1931 1935. + Vai trò lãnh đạo của Đảng. ? Căn cứ vào đâu nói rằng: Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài biết thuật diễn biến Xô Viết Nghệ Tĩnh bằng lược đồ. - Bài tập về nhà: 1, 2 (sgk - 76) - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 20 - Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939. V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: .........................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ******************************************************************************. Ngày soạn : Ngày giảng:. Tiết 24. BÀI 20 CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ NHỮNG NĂM 1936 - 1939. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Những nét cơ bản nhất của tình hình thế giới và trong nước ảnh hưởng trực tiếp đối với phong trào cách mạng VN trong những năm 1936 - 1939. - Chủ trương của Đảng và phong tr đấu tranh dân chủ công khai thời kỳ 1936 - 1939. - ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai 1936 - 1939. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3. Tư tưởng: - Giáo dục cho học sinh lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong mọi hoàn cảnh cụ thể. Đảng đề ra đường lối chỉ đạo chiến lược thích hợp để cách mạng vượt qua khó khăn và đi tới thành công. 4. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, lịch sử và khả năng tư duy lô gíc, so sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ VN. - Ảnh cuộc mít tinh ở khu Đấu xảo ( HN). - Sưu tầm 1 số sách báo tiến bộ thời kỳ này. - Tài liệu về phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ trong những năm 1936 - 1939. 2. Học sinh: Ôn tập nội dung bài 19. III. Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.,miªu t¶, kÓ chuyÖn IV.Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao nói: "Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới". 3. Bài mới. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi: Trên thế giới chủ nghĩa Phát Xít xuất hiện, đe dọa an ninh loài người. Trước tình hình đó, Quốc tế cộng sản họp đại hội lần thứ VII quyết định các nước thành lập MTDT thống nhất chống chủ nghĩa Phát Xít, chống chiến tranh. Tình hình nước Pháp có nhiều thay đổi có lợi cho ta. Đặc biệt ở trong nước, nhân dân ta rất khốn khổ dưới ách áp bức của TDPK. Trong hoàn cảnh đó, Đảng ta đã chủ trương thực hiện cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939...... Hoạt động dạy Hoạt động 1 H/s đọc mục 1(SGK/ 76, 77) từ đầu đến hoạt động trở lại ? Cho biết tình hình thế giới sau cuộc khủng. Hoạt động học. Ghi bảng I. Tình hình thế giới và trong nước. 1. Tình hình thế giới: -Cuộc khủng hoảng kinh - Chủ nghĩa phát xít được tế 1929 - 1933 làm cho >< thiết lập và lên nắm quyền trong lòng xã hội các nước ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản,.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hoảng kinh tế (1929 1933)?. tư bản trở nên gây gắt. - Để ổn định tình hình trong nước, giai cấp tư sản ở các nước này đã phát xít hoá bộ máy chính quyền, thành lập chế độ phát xít 1 chế độ độc tài tàn bạo nhất của tư bản tài chính. ? Chế độ phát xít đã có + Trong nước: Tăng những chính sách ? cường đàn áp cách mạng, thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ ... ? Tại sao nói: CN Phát xít xuất + Ngoài nước: Ráo riết hiện là kết quả nặng nề của chuẩn bị cuộc chiến tranh cuộc khủng hoảng kinh tế 1920 mới hòng chia lại thị - 1933. trường thế giới..... trở thành mối nguy cơ dẫn tới một cuộc chiến tranh thế giới mới đe dọa hòa bình và an ninh thế giới.. - Đại hội VII của quốc tế cộng sản (7/ 1935): Chủ trương thành lập mặt trận GV: Trước nguy cơ của dân tộc thống nhất ở các chủ nghĩa phát xít: Đại hội -Trở thành mối nguy cơ lớn đe doạ hoà bình và an nước để chống phát xít VII của QTCS họp (7/ chống chiến tranh. 1935) đã đề ra chủ trương ninh quốc tế. gì ? - 1936, chính phủ mặt trận -HS theo dõi nhân dân Pháp cầm quyền, thực hiện 1 số cải cách tiến bộ cho các nước thuộc địa, ? VN là thuộc địa của trong đó có VN. Một số tù Pháp nên sự kiện này có chính trị ở Việt Nam được tác động như thế nào tới -Phong trào tự do dân chủ thả. VN trong những năm 1936 – 1939- Học sinh đọc ở VN có điều kiện thuận 2. Tình hình trong nước. phần chữ in nhỏ (sgk - 77) lợi phát triển VD: Ban bố chính sách tự - Cuộc khủng hoảng kinh ? Cho biết tình hình VN do dân chủ thả 1 số tù tế (1929 - 1933) tác động sau cuộc khủng hoảng chính trị ở VN.... sâu sắc đến mọi giai cấp và kinh tế thế giới 1929 tầng lớp trong xã hội. 1933. - Thực dân phản động - GV lấy dẫn chứng thuộc địa và tay sai tiếp tục sgk chứng minh (sgk - 77) *HS: - Cuộc khủng hoảng kinh chính sách vơ vét, bóc lột, tế (1929 - 1933).... khủng bố cách mạng.=>làm ? Tình hình thế giới và - Thực dân phản động cho đời sống nhân dân ta trong nước đã ảnh hưởng thuộc địa và tay sai .... càng đói khổ, ngột ngạt. đến cách mạng VN như thế nào trong những năm 1936 - 1939.. => Tình hình lúc này có những nét mới, trong đó nổi bật là CN phát xít xuất.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hiện, Quốc tế cộng sản đã Mục II: Hs nắm được đề ra chủ trương đúng đắn tên các phong trào ,mục nhằm tập hợp lực lượng tiêu và hình thức đấu dân chủ trên thế giới tranh. chống chủ nghĩa phát xít. Hoạt động 2: 18p Để có đường lối đấu tranh phù hợp - Đảng ta phải có ? Căn cứ vào tình hình thế chủ trương mới.... giới, Đảng ta xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của -Chưa phải là đế quốc nhân dân Đông Dương là Pháp nói chung mà là: ai? (Bọn thực dân phản động Pháp và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của mặt trận nhân dân ? Trong hoàn cảnh đó, Pháp tại các thuộc địa) Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ - Tạm thời hoãn các khẩu gì hiệu: "Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập"; "Tịch thu ruộng đất của địa chủ ? Như thế trong tình hình chia cho dân cày." mới, Đảng cộng sản Đông - Nhiệm vụ trước mắt của Dương tạm gác nhiệm vụ nhân dân Đông Dương là: đánh đổ đế quốc Pháp và Chống phát xít, chống phong kiến. Vì sao lại như chiến tranh đòi " tự do, vậy? dân chủ, cơm áo, hoà ? Để thực hiện các nhiệm bình". vụ đó, Đảng đề ra chủ -Cách Mạng Việt nam là trương gì? bộ phận của cách mạng thế *GV giải thích: giới, cách mạng thế giới + Mặt trận Dân chủ Đông thay đổi sách lược đấu Dương bao gồm các giai cấp, tranh thì cách mạng Việt các đảng phái, dân tộc, tổ chức Nam cũng phải thay đổi chính trị - xã hội, tôn giáo khác theo. nhau. + Chủ trương này nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và bảo vệ hoà bình thế giới.. ? Cho biết hình thức và phương pháp đấu tranh.. II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ. 1. Chủ trương của Đảng. - Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động Pháp và tay sai. - Nhiệm vụ là chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, tay sai, đòi tự do, cơm áo, hòa bình.. - Chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.. -HS theo dõi - Phương pháp đấu tranh: Hợp pháp nửa hợp pháp; công khai và mở cửa công khai, đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục.... - Hình thức đấu tranh: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Hình thức phong phú: - Giáo viên thuật diễn diến (Đông Dương đại hội, cuộc vận động Đông phong trào đấu tranh công Dương Đại hội (sgk - 78). khai, mít tinh biểu tình đấu tranh báo trí công khai, đấu tranh nghị trường... => Đề ra chủ trương phù ? Em có đánh giá gì về hợp với lợi ích, nguyện cuộc vận động Đông vọng của nhân dân cho Dương đại hội? nên đã thu hút được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia (Cả B - T - Nam) bởi nguyện vọng của nhân dân thuộc địa bị áp bức là đòi (TD, DC) => Đánh dấu bước phục hồi của phong trào cách mạng VN. ? Ngoài yêu sách chung, các giai cấp, tầng lớp họ còn đưa ra những yêu sách riêng nào? ? Em hãy trình bày về phong trào đấu tranh dân chủ công khai của quần chúng (1936 - 1939). - Giáo viên giới thiệu H33 (sgv). Cuộc Mít Tinh khu đấu xảo (HN) nay là quảng trường Cung Hoá hữu nghị Việt Xô. + Kết hợp miêu tả, tường thuật cuộc mít tinh. (sgv 105 - 106) ? Nêu những nét nổi bật của phong trào đấu tranh báo chí công khai những năm (1936 - 1939) ? Phong trào báo trí công khai ra đời và có tác dụng. 2.Diễn biến : Phong trào đấu tranh. - Phong trào Đông Dương Đại hội (8 - 1936) nhằm thu thập nguyện vọng của quần chúng, tiến tới triệu tập Đông Dương Đại hội.. - Phong trào “đón rước” Phái viên Chính phủ Pháp và Tòan quyền mới, thực chất là biểu dương lực lượng, đưa “dân nguyện”.. + Công nhân đòi tự do, lập nghiệp đoàn, giảm giờ làm, chống đánh lập, cúp phạt... + Nông dân đòi chia lại ruộng công, giảm tô thuế. + Công chức, học sinh, tiểu thương đòi đảm bảo quyền lợi lao động, ban bố các quyền tự do dân chủ, giảm các loại thuế.. - Phong trào đấu tranh của quần chúng với các cuộc bãi -HS dựa SGK - 78 trình công, bãi thị, biểu tình... bày. + Tổng bãi công của công ty Than Hòn Gai (11/ 1936) -HS theo dõi + Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo- Hà Nội (ngày 1/ 5/ 1938) -(Tiền phong, dân chúng, lao động, Bạn dân, Tin tức, Nhành lúa.....) Một số sách chính trị phổ thông giới thiệu chủ nghĩa Mác Lê Nin.... -Báo chí mạng tính chiến đấu mạnh mẽ, trở thành. - Trong phong trào báo chí công khai, nhiều tờ báo của Đảng và Mặt trận ra đời như Tiền phong, Dân chúng, Lao động,... nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin và chính sách của Đảng. - Từ cuối 1938 phong trào.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> gì.. mũi xung kích sắc bén trong những phong trào ? Em có đánh giá chung gì lớn của cuộc vận động dân về phong trào dân tộc, dân chủ, dân sinh thời kì 1936 chủ 1936 - 1939. (HS - 1939. thảo luận) - HS thảo luận (Phong trào dân tộc, dân ? Tại sao thời kỳ 1936 chủ 1936 - 1939 diễn ra 1939 Đảng ta lại chủ sôi nổi khắp trong cả trương đấu tranh dân chủ nước, dưới hình thức đấu công khai. tranh phong phú, lôi cuốn - Thế giới: tình hình thế đông đảo mọi tầng lớp giới rất có lợi cho cách nhân dân tham gia) mạng. *HS: - Trong nước: Mọi giai Hoạt động 3 cấp đều khốn khổ bởi nạn ? Cuộc vận động dân chủ sưu cao, thuế nặng => 1936 - 1939 có ý nghĩa Đảng chủ trương đấu tranh lịch sử như thế nào đối với dân chủ, công khai, đòi cách mạng VN. quyền lợi dân chủ hàng ngày "TD, DC, cơm áo, hoà bình.". bị thu hẹp dần và 9/ 1939 thì chấm dứt.. III. Ý nghĩa của phong trào. - Là 1 cao trào DT - DC rộng lớn - Uy tín của Đảng ngày càng cao trong quần chúng. - Chủ nghĩa Mác Lê Nin và đường lối chính sách của Đảng được truyền bá sâu rộng trong quần chúng, giáo dục, vận động, tổ chức quần chúng đấu tranh. - Đảng đã đào luyện được đội quân chính trị đông đảo cho cách mạng tháng 8/1945. - Phong trào dân chủ 1936 1939 là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.. 4. Củng cố: - Gv sơ kết bài học. ? Đường lối lãnh đạo của Đảng và hình thức đấu tranh trong giai đoạn 1936 1939 có gì khác so với giai đoạn 1930 - 1931 ? Cao trào dân chủ 1936 - 1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng 8 . 1945. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài biết so sánh phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939. - Bài tập về nhà: Căn cứ vào đâu để nói rằng phong trào dân chủ 1936 - 1939 là cuộc diễn tập thứ 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng 8/ 1945. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Chương III: - Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng 8/ 1945. V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: .........................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ **************************************************************************. Chương III CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 Ngày soạn : Ngày giảng:. Tiết 25 BÀI 21 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 - 1945. I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, thực dân Pháp đã thoả hiệp với Nhật, rồi đầu hàng và câu kết với Nhật áp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, giai cấp vô cùng cực khổ. - Những nét chính về diễn biến của 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương và ý nghĩa nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3.Tư tưởng: - Giáo dục cho học sinh lòng căm thù đế quốc, phát Xít Pháp - Nhật và lòng kính yêu, khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. 4. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh biết phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật Pháp, biết đánh giá ý nghĩa của 3 cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng bản đồ. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Lược đồ 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương. - Một số tài lệu về 3 cuộc khởi nghĩa. 2. Học sinh: Tìm hiểu bài mới. III.Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.,miªu t¶, kÓ chuyÖn. IV .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên các cuộc đấu tranh tiêu biểu trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ? 3. Bài mới. Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, Phát Xít Nhật nhảy vào Đông Dương, cấu kết chặt chẽ với TDP để thống trị và bóc lột nhân dân ta. Nhân dân Đông Dương phải sống trong tình trạng " 1 cổ hai tròng" rất cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã bùng lên đấu tranh, mở đầu thời kì mới, thời kì khởi nghĩa vũ trang. Đó là 3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương..... Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng I.Tình hình thế giới và Hoạt động 1 Đông Dương..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Hãy cho biết tình hình Đông Dương khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ?. +HS: - 1/9/1939 - 8/1940 Đức tấn công - Ở Viễn Đông:. -Hãy cho biết tình hình Đông Dương khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ ?. +HS: -Nhật – Pháp cấu kết với nhau cùng áp bức bóc lột nhân dân ta với nhiều thủ đoạn thâm độc. - Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với NhậtPháp càng sâu sắc.. HS thảo luận nhóm: -Vì sao TD Pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương ?. -HS thảo luận: + Pháp không đủ sức chống Nhật nên chấp nhận những yêu sách của Nhật. Mặt khác chúng dựa vào Nhật để đàn áp cách mạng Đông Dương. + Còn Nhật muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và chống lại cách mạng Đông Dương, vơ vét sức người, sức của để phục vụ cho chiến tranh của chúng.. ?Hãy cho biết những thủ đoạn của Nhật – Pháp trong quá trình bóc lột nhân dân ta.. *VG: khai thác mở rộng -HS đọc thông tin SGK trả tình hình Việt Nam và nạn lời đói 1944, đầu 1945 ( có tranh minh họa ) -GV giải thích “Kinh tế chỉ huy” -HS theo dõi Hoạt động 2. 1. Thế giới. - 1/9/1939 chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ. - 8/1940 Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng Đức. - Ở Viễn Đông: Nhật đẩy mạnh xâm lược Trung Quốc, tiến sát biên giới Việt Trung. 2. Đông Dương. -Nhật – Pháp cấu kết với nhau cùng áp bức bóc lột nhân dân ta với nhiều thủ đoạn thâm độc. - Mâu thuẫn giữa các dân tộc Đông Dương với NhậtPháp càng sâu sắc.. II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hỡi những ai máu đỏ ra vàng Hãy chiến đấu dưới cờ thiêng Tổ quốc Nền cờ thắm máu đào vì nước Sao vàng tươi da của giống nòi Đứng lên mau hồn nước gọi ta rồi Hỡi sỹ nông công thương, binh Đoàn kết lại như sao vàng năm cánh ( Nguyễn Hữu Tiến ).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5.Dặn dò: Học bài cũ theo câu hỏi sách giáo khoa - Soạn bài 23: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 PHẦN I: MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19-5-1941) V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ *****************************************************************************. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: 26 Bài 22 CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 I - MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19. 5. 1941) ( Tiết 1). I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp H/s nắm được những kiến thức cơ bản sau. - Hoàn cảnh dẫn tới việc Đảng ta chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh và sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, bản đồ lịch sử. - Tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. 4. Kĩ năng: - Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu Chủ Tịch Hồ Chí Minh, và lòng tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là lãnh tụ Hồ Chí Minh. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: + Ảnh "Đội VN tuyên truyền giải phóng quân". + Các tài liệu về hoạt động của Chủ Tịch Hồ Chí Minh ở Pắc Bó, Cao Bằng, tài liệu về hoạt động của cứu quốc quân, VN tuyên truyền giải phóng quân. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III.Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.,miªu t¶, kÓ chuyÖn IV .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn bằng lược đồ. 3. Bài mới : Bước sang năm 1941, chiến tranh thế giới thứ 2 chuyển sang giai đoạn mới, quyết liệt hơn. Tháng 6 . 1941. Đức tiến công LXô, cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 thay đổi t/c . Trước tình hình thế giới và trong nước ngày càng khẩn trương. Hồ Chí Minh về nước ( 28/1/1941). Người trực tiếp lãnh đạo cách mạng, chủ trì hội nghị BCH TƯ Đảng lần thứ 8 (5/1941) Người sáng lập ra mặt trận Việt Minh. Mặt trận Việt Minh trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng 8/ 1945.... Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 1. Sự ra đời của Mặt trận -Trình bày những nét -Chiến tranh thế giới Việt Minh. chính về tình hình thế bước sang năm thứ ba... - Chiến tranh thế giới bước giới và Đông Dương ? sang năm thứ ba. Trên thế giới H: Trong hoàn cảnh ấy - Ngày 28 – 1 – 1941,.... đã hình thành hai trận tuyến. Ở lãnh tụ Nguyễn Ái Đông Dương, thực dân Pháp ra Quốc đã về nước vào sức đàn áp cách mạng. thời gian nào ? Người - Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn đã làm gì ? Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. H: Hội nghị Trung -Hội nghị chủ trương Người chủ trì Hội nghị Trung ương lần thứ 8 đã đưa trước hết phải giải phóng ương lần thứ 8 tại Pác Bó (Cao những chủ trương gì ? cho được các...... Bằng) từ ngày 10 đến 19 – 5 – 1941 -Vì sao Đảng ta chủ -Vì mâu thuẫn giữa dân - Hội nghị chủ trương trước hết trương đặt nhiệm vụ tộc ta với đế quốc, Nhật- phải giải phóng cho được các giải phóng dân tộc lên Pháp ngày càng gay gắt, dân tộc Đông Dương ra khỏi hàng đầu? nhiều cuộc đấu tranh đã ách Pháp – Nhật, tạm gác khẩu nổ ra (khởi nghĩa Bắc hiệu: “đánh đổ địa chủ, chia Sơn, Nam kì,…), nguyện ruộng đất cho dân cày”, thực vọng tha thiết của ND ta hiện khẩu hiệu “Tịch thu ruộng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Tại sao đến lúc này Đảng ta lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh. Hoạt động 2 - Gọi Hs đọc bài trong sgk.. lúc này là đánh đuổi Nhật- Pháp=> Đảng ta đã đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - Mâu thuẫn giữa dân tộc Đông Dương với phát xít, đế quốc Nhật- Pháp là chủ yếu nhất, để phát huy sức mạnh dân tộc ở mỗi nước Đông Dương -> mỗi nước cần có mặt trận dân tộc thống nhất riêng=>Đảng ta đã chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh.. H: Hoạt động chủ yếu của mặt trận Việt Minh trong công tác xây dựng lực lượng vũ - Duy trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành trang là gì ? Cứu quốc quân,..... -GV ướng dẫn HS quan sát h.37 sgk. -HS quan sát. H: Mục đích của việc - Phát động .... thành lập hai đội CQQ +HS: và VNTTGPQ ? - Cuối tháng 12.1944 thắng liên tiếp hai trận HS thảo luận Phay Khắt và Nà Ngần -Ngay sau khi thành (Cao Bằng) lập đội VNTTGPQ đã - Củng cố và mở rộng giành được những lực lượng, khiến giặc thắng lợi nào ? Chiến hoang mang lo sợ. thắng đó có ý nghĩa gì ?. của đế quốc và Việt gian chia cho dân nghèo...”, thành lập Mặt trận Việt Minh.. 2. Sự phát triển của Mặt trận Việt Minh: a. Xây dựng lực lượng vũ trang: - Duy trì đội du kích Bắc Sơn, phát triển thành Cứu quốc quân, phát động chiến tranh du kích, thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (22 – 12 – 1944) - Phát động chiến tranh du kích, đẩy mạnh vũ trang tuyên truyền, kết hợp chính trị với quân sự.. b. Xây dựng lực lượng chính trị: - Mặt trận Việt Minh ngày 19 – 5 – 1941 bao gồm các đoàn thể H: Mặt trận Việt Minh cứu quốc ở khắp cả nước, tranh xây dựng lực lượng thủ tập hợp mọi tầng lớp nhân chính trị như thế nào ? dân. 4. Củng cố: - Hoàn cảnh ra đời của mặt trận Việt Minh ? - Mặt trận Việt Minh đã tiến hành xây dựng lực lượng ntn ? 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - HS về học bài, Tiếp phần II - Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8 - 1945. V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ******************************************************************************. Ngày soạn: Ngày dạy :. Tiết: 27 - Bài 22 CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945. II- CAO TRÀO KHÁNG NHẬT, CỨU NƯỚC TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 ( Tiết 2) I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: + Những chủ trương của Đảng ta sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám 1945. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử. - Tập dượt phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. 4.Thái độ: - Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu Chủ Tịch Hồ Chí Minh, và lòng tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc. 2.Học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài mới. III.Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử. IV .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh trong hoàn cảnh nào. ? Cho biết hoạt động của Mặt trận Việt Minh. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài: Mặt trận Việt Minh ra đời trực tiếp chuẩn bị lực lượng cho cách mạng tháng 8 1945 và tiến tới cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho cuộc khởi nghĩa tháng tám 1945..... Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1: 1. Nhật đảo chính Pháp - Gọi HS đọc bài trong (9 – 3 – 1945) sgk. a. Nguyên nhân: - Chiến tranh bước vào - Chiến tranh bước vào giai đoạn kết thúc, nước Tại sao Nhật đảo chính.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Pháp ?. giai đoạn kết thúc, ..... -Ở mặt trận Thái Bình Dương, .... - Quân Pháp ở Đông Dương..... H: Mục đích của Nhật là - Tình thế trên buộc Nhật gì ? phải đảo chính Pháp, độc -Quá trình Nhật đảo chính chiếm Đông Dương. Pháp diễn ra như thế nào ? - Đêm 9 – 3 – 1945,..... -Sau khi Nhật chiếm Đông -Nhân dân ta càng thêm Dương. Thái độ của nhân căm thù Nhật và bọn tay sai bù nhìn. dân ta đối với Nhật như Vì Nhật tăng cường bóc thế nào ? Vì sao ? lột nhân dân ta, bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay, Hoạt động 2: tấn công vào khu căn cứ cách mạng nhằm tiêu diệt - HS đọc bài trong sgk. Việt Minh... - Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng ta có - Ngay khi Nhật đảo chính chủ trương gì ? Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng...... Pháp được giải phóng. -Ở mặt trận Thái Bình Dương, phát xít Nhật bị nguy khốn. - Quân Pháp ở Đông Dương cũng ráo riết chuẩn bị, chờ thời cơ để giành lại địa vị thống trị cũ. b. Diễn biến: - Đêm 9 – 3 – 1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng. 2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. a. Chủ trương của Đảng: - Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp hội nghị mở rộng và ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và +HS: hành động của chhúng ta”, - Từ giữa tháng 3 – 1945,.. xác định kẻ thù, cụ thể -Trình bày diễn biến của - Ngày 15 – 4 – 1945,.... trước mắt là phát xít Nhật. cao trào “Kháng Nhật cứu b. Diễn biến: -Hội nghị quân sự Bắc Kì nước” ? họp, thống nhất các lực - Từ giữa tháng 3 – 1945, lượng vũ trang thành Việt cách mạng đã chuyển sang H: Trong hoàn cảnh cách cao trào đấu tranh vũ trang mạng ấy Hội nghị quân sự Nam giải phóng quân. và những cuộc khởi nghĩa Bắc Kỳ đã có quyết định từng phần. Ở căn cứ địa gì ? Cao – Bắc – Lạng nhiều xã, châu, huyện được giải -GV giới thiệu lược đồ h. phóng. 38 sgk - Ngày 15 – 4 – 1945, Hội nghị quân sự Bắc Kì họp, thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân. ? Giữa lúc phong trào cách -Uỷ ban Quân sự Bắc Kì.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> mạng đang dâng cao, nạn đói khủng khiếp đã diễn ra - Khẩu hiệu “Phá kho ở Miền Bắc và Bắc Trung thóc, giải quyết nạn đói”... Bộ, Đảng ta đã có quyết định gì.. được thành lập. -Khu giải phóng Việt Bắc ra đời (6 – 1945) - Khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã dấy lên phong trào đánh chiếm kho thóc của Nhật chia cho dân nghèo. Không khí khởi nghĩa sôi sục trong cả nước.. 4. Củng cố:- Gv sơ kết bài học. ? Theo em Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu nước. 5.Dăn dò: - Về nhà học bài cũ đầy đủ nắm được chủ trương của Đảng cộng sản Đông Dương , mặt trận việt minh ra đời có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: Tổng khởi nghĩa tháng 8 -1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà . V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ *****************************************************************************. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: 28. BÀI 23 TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 -1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp H/s nắm được những kiến thức cơ bản sau. + Khi tình hình thế giới diễn ra vô cùng thuận lợi cho cách mạng nước ta, Đảng ta đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong toàn quốc. + Cuộc khởi nghĩa nổ ra và nhanh chóng giành thắng lợi ở thủ đô Hà Nội cũng như khắp các địa phương trong cả nước, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời. + ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8-1945. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử. - Tường thuật diễn biến của cách mạng tháng 8-1945. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 4.Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng kính yêu Đảng, lãnh tụ Hồ Chí Minh, niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng và niềm tin tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên:+ Lược đồ tổng khởi nghĩa tháng 8-1945. + Ảnh cuộc mít tinh tại nhà hát lớn Hà Nội (19-8-1945) + Ảnh Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập (2-9-1945) + Các tài liệu về cách mạng T8, về sự lãnh đạo của đảng và Ct Hồ Chí Minh... 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.,miªu t¶, kÓ chuyÖn IV. .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đảng cộng sản Đông Dương đã có những chủ trương và khẩu hiệu gì để đẩy phong trào cách mạng tiến tới. 3. Bài mới. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố. Chớp thời cơ đồng bào Hà Nội và các địa phương trong ca nước nối tiếp nhau vùng dậy giành chính quyền. Cách mạng tháng 8 -1945 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời, mở ra 1 kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc.. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 - Tại Châu Âu: ...... ? Vào năm 1945 tình hình thế giới có gì đáng chú ý. -Ở Châu á: quân phiệt Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (8/1945). Ghi bảng I. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố. 1. Tình hình thế giới. - Tại Châu Âu: Phát Xít Đức đầu hàng đồng minh không điều kiện (5/1945) -Ở Châu á: quân phiệt Nhật đầu hàng đồng minh không ? Tình hình ở trong nước -Ngày 14  15/8/1945 hội điều kiện (8/1945) lúc này ra sao. nghị toàn quốc của Đảng 2. Trong nước họp tại Tân Trào (Tuyên - Quân Nhật hoang mang dao động. Quang) quyết định tổng - Đảng và nhân dân ta chuẩn khởi nghĩa trong cả bị chu đáo, sẵn sàng nổi dậy. ? Trước tình hình thuận lợi nước............ đó, Đảng ta đã có chủ -Ngày 14  15/8/1945 hội trương gì. nghị toàn quốc của Đảng - HS theo dõi họp tại Tân Trào (Tuyên Quang) quyết định tổng Giáo viên đọc quân lệnh khởi nghĩa trong cả nước. số 1: - Thành lập Ủy ban khởi "Giờ tổng khởi nghĩa đã nghĩa toàn quốc. đến, cơ hội có 1 cho quân, - Ra quân lệnh số 1 kêu gọi dân VN cùng giành lấy toàn dân nổi dậy. quyền độc lập của nước.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nhà. Chúng ta phải hành động cho nhanh, với 1 tinh thần qủa cảm, vô cùng thận trọng.... cuộc thắng lợi hoàn toàn nhất định sẽ về ta." ? Tại sao Đảng ta lại quyết định phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước khi quân Nhật đầu hàng đồng minh.. -HS: + Nếu phát lệnh tổng khởi nghĩa sớm (tức ngày 13) sẽ không được vì kẻ thù chính của ta chưa ngã gục, chúng còn đủ sức mạnh để chống lại ta. + Nếu phát lệnh tổng khởi nghĩa muộn hơn (tức 16) sẽ không kịp vì theo quy định của hội nghị Gót X Đam thì quân đội Thế Giới, Anh sẽ vào Việt Nam tước khi giới của ? Sau khi mệnh lệnh khởi quân đội Nhật (3/ - Ngày 16/8/1945 Đại hội nghĩa được ban bố, Đảng 9/1945 ). Quốc dân họp ở Tân Trào, ta đã làm gì để tiến tới *HS: tiêu biểu cho ý chí, nguyện tổng khởi nghĩa giành - Ngày 16/8/1945 Đại vọng của toàn dân. chính quyền. hội Quốc dân họp ở Tân - Lập uỷ ban dân tộc giải Trào, tiêu biểu cho ý chí, phóng VN, do Hồ Chí Minh nguyện vọng của toàn dân. làm Chủ Tịch. - Lập uỷ ban dân tộc -Chủ tịch HCM gửi thư tới giải phóng VN, do Hồ Chí đồng bào cả nước kêu gọi Minh làm Chủ Tịch. nổi dậy tổng khởi nghĩa -Chủ tịch HCM gửi thư giành chính tới đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính GV: Đọc thư kêu gọi Tổng khởi nghĩa 8/1945 của Chủ tịch HCM: “… Hỡi đồng bào yêu quý!. Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta.Nhiều dân tộc bị áp bức trên thế giới đang ganh nhau tiến bước giành quyền độc lập. Chúng ta không thể chậm trễ. Tiến lên! Tiến lên! Dưới lá cờ Việt Minh, đồng bào hãy dũng cảm tiến lên!”. ? Sự kiện nào đã mở đầu cho cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Hoạt động 2 ? Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội diễn ra như thế nào.. - Chiều ngày 16/8/1945 giải phóng thị xã Thái Nguyên. II. Giành chính quyền ở Hà Nội. -15/8 Việt Minh ..... - 16/8 truyền đơn,... -19/8, mít tinh ....... -15/8 Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở ba rạp hát trong thành phố. - 16/8 truyền đơn,biểu ngữ xuất hiện khắp mọi.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Giáo viên giới thiệu kênh hình 29 ( Cuộc mít tinh tại nhà hát lớn HN 19/8/1945) ? Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi có ý nghĩa như thế nào.. => Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội. +HS: - Cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. - Làm cho kẻ thù hoang mang, dao động.. nơi. -19/8, mít tinh tại nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở chính quyền địch. => Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.. * Ý nghĩa: - Cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào khởi nghĩa Hoạt động 3 giành chính quyền trong cả nước. ? Những tỉnh nào giành Từ 14  18/8/1945bốn tỉnh - Làm cho kẻ thù hoang được chính quyền sớm mang, dao động. lị........ nhất trong cả nước . III. Giành chính quyền *Giáo viên thuật diễn biến trong cả nước. buổi lễ khai sinh nước - Từ 14  18/8/1945bốn tỉnh -HS theo dõi VNDCCH (sgv). lị giành chính quyền sớm ?Vì sao chính phủ lại chọn -HS: + Nếu sớm (tức trước ngày nhất trong cả nước là Bắc ngày 2/9/1945 là ngày Giang, Hải Dương, Hà 2/9) sẽ không được vì ta khai sinh ra nước Tĩnh, Quảng Nam. VNDCCH. HS khá – giỏi chưa đủ điều kiện để - Ngày 23/8, Huế khởi chuẩn bị cho ngày 2/9. nghĩa thắng lợi. + Nếu muộn (Tức sau ngày 2/9) sẽ không kịp vì - 25/8/1945 Sài Gòn khởi nghĩa thắng lợi . theo hội nghị PotXĐam, ngày 2/9 quân đồng minh sẽ vào VN tước vũ khí của Nhật, khi đó tình hình VN sẽ rất. - 28/8/1945 tổng khởi thành công trong cả nước.. phức tạp. (VN lúc đó sẽ có 5 ĐQ: Anh, Tưởng (Đồng - 2/9/1945 CTHCM đọc minh) Mĩ (quan sát viên tuyên ngôn độc lập, khai quốc tế) Nhật (chưa rút về sinh ra nước VNDCCH. nước), Pháp (tù binh của Hoạt động 4 Nhật -Cách mạng tháng Tám IV. ý nghĩa lịch sử và thành công có ý nghĩa như * Trong nước. nguyên nhân thành công thế nào? của cách mạng tháng tám: * Quốc tế: 1. ý nghĩa lịch sử. ? Cách mạng tháng 8 Nguyên nhân thắng lợi. * Trong nước. thành công là do những - Cách mạng tháng 8 thành (sgk – 9) nguyên nhân nào. công thành công đập tan.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và Chủ ? Sự lãnh đạo kịp thời Tịch Hồ Chí Minh, với sáng tạo của Đảng cộng đường lối cách mạng đúng sản Đông Dương và Chủ đắn, P2 cách mạng bạo lực, Tịch Hồ Chí Minh trong kết hợp bạo lực chính trị cách mạng tháng 8 thể và bạo lực vũ trang kết hiện ở những điểm nào. hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, từ khởi nghĩa từng phần => Cách mạng táng 8 tiến tới tổng khởi nghĩa thành công là kết quả rưc giành chính quyền trong rỡ của sự kết hợp chặt chẽ cả nước  Đây là thắng lợi những điều kiện bên ngoài to lớn và hầu như không với những điều kiện bên đổ máu. trong.. ách thống trị hơn 80 năm của TDP và Phát Xít Nhật, đổ CĐPK tồn tại hàng ngàn năm đất nước ta. - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc. - Kỉ nguyên độc lập tự do. * Quốc tế: - Là thắng lợi đầu tiên của 1 dân tộc nhược tiểu, tự giải phóng khỏi ách ĐQ thực dân. - Là quần cổ vũ lớn lao trước phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. 2.Nguyên nhân thắng lợi.(sgk - 95). 4. Củng cố:- Gv sơ kết bài học. Bài 1: Hãy nối 1 ô ở cột I (Thời gian) với 1 ô ở cột II (Sự kiện) bằng các mũi tên sao cho đúng.. Cột I (Thời gian). Cột II (Sự Kiện). 14  15/8/1945. Khởi nghĩa thắng lợi ở HN.. 16/8/1945. Khởi nghĩa thắng lợi ở Huế.. 19/8/1945. Khởi nghĩa thắng lợi ở Sài Gòn.. 23/8/1945. Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập.. 25/8/1945. Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương.. 2/9/1945 Đại hội quốc dân. 5 Dặn dò : - Về nhà học bài nắm được thời cơ pháp lệnh tổng khởi nghĩa, DB khởi nghĩa ở HN, Huế, Sài Gòn. Biết phân tích ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8 . 1945. - Bài tập về nhà: Lập niên biểu những sự kiện chính về cách mạng tháng 8.1945 (theo mẫu) Thời gian. Sự kiện.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 9/ 3/ 1945 14/ 8/ 1945 16/ 8/ 1945 18/ 8/1945 19/ 8/ 1945 23/ 8/ 1945 25/ 8/ 1945 28/ 8/ 1945 2/ 9/ 1945. Nhật đảo chính Pháp………………………………………… …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. ………………………………………………………………….. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài mới: Chương IV - VN từ sau cách mạng tháng 8 đến toàn quốc kháng chiến . Bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và XD chính quyền dân chủ nhân dân (1945 1946) (Mục I, II, III ) V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ......................................................................................... Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: 29. Chương IV:. VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN. BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946) ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp H/s nắm được những kiến thức cơ bản sau. + Tình hính nước ta sau cách mạng tháng 8 (Thuận lợi, khó khăn) + Dưới sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã phát huy thắng lợi, khắc phục khó khăn, thực hiện chủ trương và biện pháp XD chính quyền DCND. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3.Kĩ năng:- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng 8 và nhiệm vụ cấp báchtrước mắt trong năm đầu của nước VNDCCH. 4. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: Tranh ảnh (sgk). 2. Học sinh: Đọc trước bài mới. III. Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.,miªu t¶, kÓ chuyÖn IV .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng 8/ 1945. 3. Bài mới. Thành quả lớn nhất của cách mạng tháng 8/1945 là giành được độc lập và chính quyền về tay nhân dân.Vậy nhân dân ta đã làm gì để bảo vệ nền độc lập và chính quyền vừa giành được ?.....Bài học hôm nay giúp các em hiểu về điều đó. Hoạt động dạy Hoạt động 1 ? Sau cách mạng tháng Tám, nước ta gặp phải khó khăn gì về CT, KT, VH, XH.. Hoạt động học -HS: + CT:......... +KT:.......... +VH:......... +XH:.......... -GV cho HS lên bảng xác định vị trí vĩ tuyến 16 trở ra Bắc và vào Nam.... -HS lên bảng xác định. -Gọi HS liên hệ các vấn đề về tệ nạn xã hội ngày nay chúng ta củng đang quan tâm.. -HS lấy ví dụ và dẫn chứng.. ?Tại sao nói nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế Ngàn..... sợi tóc" " -GV cho HS quan sát tranh ảnh về nạn đói, các tệ nạn xã hội. ? Bên cạnh những khó khăn đó, sau Cách mạng tháng Tám ta có những thuận lợi gì. Hoạt động 2. -HS: + CT:.....?..... +KT:......?..... +VH:......?... +XH:......?..... Ghi bảng I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám. -Chính trị: + Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc,..... + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam ...... + Các lực lượng phản cách mạng, chống phá cách mạng. - Kinh tế: + Nghèo nàn, lạc hậu, .... + Ngân sách nhà nước trống rỗng.... -Văn hóa: Hơn 90% dân số mù chữ. -Xã hội: Các tệ nạn xã hội tràn lan.. -HS quan sát.... -HS: - Nhân dân tích cực xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng. -ND Liên Xô và các lực II. Bước đầu xây dựng lượng dân chủ trên thế giới chế độ mới..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Hãy cho biết công việc ủng hộ và cổ vũ ND ta. đầu tiên mà chính quyền cách mạng phải làm là gì. -HS: Công việc đầu tiên mà chính quyền CM phải ? Để XD chính quyền nhà làm là xây dựng chính nước vững mạnh thì công quyền nhà nước vững việc đầu tiên nhân dân ta mạnh, thực sự là của phải làm gì. dân ,do dân, vì dân. -HS: - Giáo viên giới thiệu H41: + 8/9/1945 chính phủ.... Cử tri Sài Gòn bỏ phiếu +6/1/1946 nhân dân cả bầu QH khoá I (Hăng hái, nước đi bầu cử Quốc hội phấn khởi, vui vẻ, trật tự). khóa I => GV tường thuật ngày -HS quan sát, theo dõi bầu cử. -Cho HS liên hệ thực tế Hoạt động 3 ? Để giải quyết nạn đói -HS: Chính phủ và chủ tịch +Lập hũ gạo cứu đói, ngày HCM đã có những biện đồng tâm. pháp gì. Kết quả. -GV: phân tích, giới thiệu +Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. kênh H42 =>Giặc đói đợc đẩy lùi. + "Hũ gạo tiết kiệm".... + "Ngày đồng tâm".... -HS theo dõi *HS liên hệ thực tế. 6/1/1946 nhân dân cả nước đi bầu cử Quốc hội khóa I. *Ý nghĩa: ( Củng cố ) III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính. 1. Diệt giặc đói. +Lập hũ gạo cứu đói, ngày đồng tâm. +Đẩy mạnh tăng gia sản xuất. =>Giặc đói đợc đẩy lùi.. Nhờ sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, sự chỉ đạo tích cực của Chính phủ và sự nỗ lực của toàn dân, trong một thời gian ngắn, chúng ta đã giành đợc kết quả lớn. Vụ thu lúa chiêm năm 1946 ở Bắc Bộ đã tăng hơn vụ chiên năm 1945 khoảng 100.000 tấn. Vụ mùa năm 1946 ở Bắc Bộ đã sản xuất trên 1 diện tích 890.000 héc-ta với sản lợng 1.155.000 tấn lúa. Nạn đói đợc đẩy lùi, đời sống nhân dân dần dần đợc ổn định. Đây “thực là một kỳ công của chế độ dân chủ”. Trích đại cơng Lịch sử Việt Nam tập 3-NXBGD/30 -Chủ Tịch Hồ Chí Minh -HS: (HS thảo luận) 2. Diệt giặc dốt.. nói: "Giặc đói, giặc dốt là bạn đồng minh của giặc ngoại xâm". ?Vì sao Bác Hồ gọi "Giặc đói, giặc dốt là bạn đồng minh của giặc ngoại xâm". (HS thảo luận) ? Để giải quyết giặc dốt. - Đói: Đe doạ đến tính mạng của nhân dân. - Dốt: Làm cản trở việc tuyên truyền những chủ trương, chính sách của Đảng và chính phủ đối với nhân dân....Tất cả những cái đó làm suy yếu ND trong cuộc đấu tranh bảo vệ tổ quốc. -Ngày 8/9/1945 thành lập +HS: cơ quan bình dân học vụ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Chính phủ và chủ tịch HCM đã có những biện pháp gì. Kết quả. -Cho HS quan sát ảnh SGK. -Ngày 8/9/1945..... -Toàn dân tham gia..... -Phát triển các cấp học,.... =>Nhiều ngời dân biết chữ và giặc dốt dần đợc đẩy lùi -HS quan sát. -Toàn dân tham gia phong trào xoá nạn mù chữ. -Phát triển các cấp học, đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục.. - Thực hiện chính sách ngu dân là 1 trong những biện pháp cực kì thâm độc của Thực dân Pháp nhằm cai trị nhân dân ta. Vì thế có tới trên 90 % số dân mù chữ Chủ Tịch Hồ Chí Minh nói: 1 DT dốt là 1 DT yếu"vì thế xoá nạn mù chữ để nâng cao trình độ văn hoá cho ND cũng là 1 trong " những nhiệm vụ cấp bách đã được phiên họp đầu tiên (3/9/1945) của hội đồng chính phủ nêu lên. - Sau lời kêu gọi của CTHCM, cả nước đã có gần 10 vạn người tự nguyện dạy học không có thù lao. + Hơn 7 vạn lớp được mở ở đình, chùa, nhà máy, bệnh viện, chợ, bờ đê, gốc cây.... + Các cụ già cũng ngồi học với TN, các em nhỏ. Với phương châm người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ. + Những lớp bình dân học vụ được mở trong điều kiện hoàn cảnh khó khăn ban ngày hầu hết phải đi làm, tham gia kháng chiến, ban đêm cùng ánh đèn dầu đến lớp để học + Học bằng nhiều cách trong đó có những câu vần để học sinh dễ nhớ như: (O tròn như quả trứng gà; a thì có cái móc câu bên mình; Ô thì có mũ, Ơ thì thêm râu...) - Sau một năm thực hiện chúng ta đã mở đợc 75.805 lớp học. 97.666 người tham gia dạy học, hơn 2,5 triệu người biết đọc, biết viết chính lớp học bình dân này đã giúp cho nhiều người dân biÕt ch÷ vµ giÆc dèt dÇn ®ưîc ®Èy lïi.. ?Ngày nay để giải nạn mu chữ chúng ta đang làm gì? ? Đảng và chính phủ ta đã có những chủ trương gì để giải quyết khó khăn về tài chính.. -HS:Mở lớp phổ cập, bổ túc văn hóa. -Kêu gọi nhân dân tự nguyện đóng góp tiền của. -Xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”. - 31/1/1946 Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam - Ngày 23/11/1946 cho liêu hành tiền Việt Nam trong cả nước.. 3. Giải quyết khó khăn về tài chính. -Xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.. Đồng bào cả nước đã hăng hái đóng góp tiền, của, vàng bạc. Kể cả những kỉ niệm quí giá nhất trong đời tư: Nhẫn cưới, hoa tai đều ủng hộ chính quyền cách mạng. Sau tuần lễ vàng chúng ta đã đóng góp được 20 triệu đồng quỹ độc lập và 40 triệu vào quỹ Bảo vệ quốc phòng và 370 kg vàng.... 4. Củng cố: ? Tại sao nói nhà nước VNDCCH là nhà nước của dân, do dân, vì dân. - Toàn dân tham gia tổng tuyển cử bầu Quốc Hội… - Tham gia giải quyết nạn đói bằng nhiều hình thức… - Tham gia xóa nạn mù chữ… ? Thắng lợi của Tổng tuyển cử bầu QH và HĐND các cấp có ý nghĩa chính trị gì (Thảo luận).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Là đòn đánh mạnh vào âm mưu chia rẽ của kẻ thù. + Góp phần nâng cao uy tín của Đảng, của nước VNDCCH trên trường quốc tế. + Phát huy tinh thần yêu nước, ý chí làm chủ đối với nhà nước cách mạng. + Biểu lộ sức mạnh và ý chí sắt đá của khối đoàn kết toàn dân. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài cũ đầy đủ..... - Bài tập 1: Tại sao nói nước VNDCCH ngay sau khi thành lập đã đi vào tình thế " Ngàn cân treo sợi tóc" - Bài tập 2: Chúng ta đã đặt được kết quả gì trong việc giải phóng nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Tiếp phần IV, V, VI. V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ******************************************************************************. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: 30. BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 - 1946) ( Tiết 2 ). I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp H/s nắm được những kiến thức cơ bản sau. + Những âm mưu đen tối của TDP và Tưởng Giới Thạch đối với cách mạng VN. + Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, chống nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng. + Bối cảnh lịch sử và nội dung chính của hiệp định sơ bộ ( 6.3.1946) và tạm ước Việt Pháp 14.9.1946) đã tranh thủ được tham quan hoà hoãn cần thiết để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống TDP sẽ xảy ra. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3. Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng phân tích, những chủ trương và đối phó của ta để thấy được tính chất vừa cương quyết vừa linh hoạt mền dẻo trong chủ trương, biện pháp ấy. - Đánh giá và nhận định sự kiện. 4. Thái độ: - Căm thù bọn TDP, TGT và bè lũ tay sai. - Biết ơn công lao to lớn của Đảng, CTHCM đã khôn khéo lái con thuyền cách mạng vượt qua hiểm trở, ghềnh thác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:+ Tranh ảnh (sgk ) + Tư liệu và phục vụ cho bài học..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2. Học sinh: Đọc và trả lời –sgk. IV .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8 thành công gặp những khó khăn nào. ? Đảng và chính phủ ta đã giải quyết được những khó khăn nào. 3. Bài mới. :Một khó khăn lớn đang đe doạ đến vận mệnh cả 2 miền Nam Bắc của TQ. Đảng và chính phủ ta đã giải quyết những khó khăn này như thế nào để giữ vững được cách mạng non trẻ vừa thành lập đẩy lùi được âm mưu của kẻ thù.... Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 -HS theo dõi IV. Nhân dân Nam Bộ -Giáo viên trình bày âm kháng chiến chống TDP mưu của Pháp theo ( sgk) -HS” trở lại xâm lược. + Triệt nguồn tiếp tế lương -Đêm 22 rạng sáng ? ND ta đã chiến đấu thực của địch trong thành 23/9/1945, quân Pháp chống TDP quay trở lại phố. đánh úp trụ sở UBND như thế nào. + Tổng bãi công, bãi thị, Nam Bộ. bãi khoa. + Dựng chướng ngại vật và chiến luỹ trên đường -Quân dân Sài Gòn - Chợ ? Đến tháng 10/1945 tình phố.....( SGK ) lớn anh dũng đánh trả hình Nam Bộ có gì thay quân xâm lược. đổi. -HS: Đầu tháng 10/1945, Tướng Lơ-cléc đến Sài Gòn cùng nhiều đơn vị bộ binh -10/1945 Pháp đánh chiếm và xe bọc thép từ Pháp tăng các tỉnh Nam Bộ và Nam viện, cùng với sự hỗ trợ của Trung Bộ. quân Anh và Nhật. => 10/1945 Pháp đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và ? Trước cuộc chiến đấu Nam Trung Bộ. không cân sức này Đảng, -HS:Đảng phát động -Đảng phát động phong chính phủ, CTHCM đã có phong trào ủng hộ Nam trào ủng hộ Nam Bộ kháng chủ trương gì. Bộ kháng chiến. chiến. *Gv giới thiêu H 44: Đoàn quân Nam Tiến"vào -HS quan sát " Nam Bộ kháng chiến. V. Đấu tranh chống quân Hoạt động 2 -HS đọc thông tin sgk trả Tưởng và bọn phản cách lời. mạng. *GV phân tích theo sgk... -HS: Ban hành một số sắc ? Hãy nêu rõ các biện lệnh trấn áp bọn phản cách -Quốc hội chia cho Tưởng pháp đối phó của ta đối mạng, bác bỏ những yêu 70 nghế trong Quốc hội.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> với quân Tưởng và bọn tay sách vi phạm chủ quyền không thông qua bầu cử và sai. dân tộc. một số nghế bộ trưởng -HS: Đây là biện pháp đối trong Chính phủ liên hiệp. phó vừa mềm dẻo, (nhượng cho Tưởng 1 số -Ta nhân nhượng cho quyền lợi) vừa kiên quyết Tưởng một số quyền lợi về ? Bên cạnh chính sách hoà (Bác bỏ những yêu sách vi kinh tế. hoãn, nhân nhượng Đảng, phạm chủ quyền dân tộc) chính phủ còn có chủ ta đã bảo vệ được chính -Ban hành một số sắc lệnh trương gì. quyền cách mạng, giữ trấn áp bọn phản cách được thế ổn định ở MB. mạng. ? Em có nhận xét gì về đối Làm thất bại âm mưu thủ sách của ta đối với quân tiêu chính quyền cách Tưởng và bọn tay sai. mạng của chúng. -HS: Pháp - Tưởng kí hiệp VI. Hiệp định sơ bộ Hoạt động 3 ước Hoa - Pháp (6/3/1946) và tạm ước Việt ? Tưởng và Pháp đã có âm (28/2/1946).... Pháp (14/9/1946) mưu gì để chống phá cách mạng nước ta . -HS đọc thông tin SGK trả -Pháp - Tưởng kí hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) để ? Nội dung cơ bản của lời. bắt tay chống phá cách hiệp ước Hoa- Pháp mạng nước ta. (28/2/1946) =>Hiệp ước Hoa Pháp đặt nhân dân ta trước 2 -Đảng ta chủ trương hòa con đường. -Đảng ta chủ trương hòa hoãn với Pháp, kí Hiệp +Một là: Cầm vũ khí đấu hoãn với Pháp, kí Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) tranh. định sơ bộ (6/3/1946) +Hai là: Đàm phán với Pháp. ? Đứng trước 2 con đường này, Đảng ta đã làm gì. ? Tại sao ta chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để rồi kí hiệp định sơ bộ. Do Pháp và Tưởng bắt tay câu kết với nhau. Theo đó quân Pháp ra Bắc để quân Tưởng rút về nước. Trong tình hình đó, nếu ta đánh Pháp ở miền Bắc khi quân Tưởng chưa rút quân về nước thì Tưởng sẽ đứng về phía Pháp đánh lại ta. Nhưng nếu hòa hoãn với Pháp thì chẳng những ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi, mà còn thực hiện được mục tiêu đuổi quân Tưởng ra khỏi nước ta. ?Trình bày nội dung hiệp *Nội dung hiệp định sơ bộ định sơ bộ 6/3/1946.? 6/3/1946.(sgk - 102) ? Sau hiệp định sơ bộ - Pháp vẫn gây xung đột ở 6/3/1946, thái độ của Pháp Nam Bộ … ra sao? ? Trước tình hình đó, ta đã - Ngày 14/9/1946 Chủ Tịch.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> có chủ trương gì.?. - Ngày 14/9/1946........ " ạm ước" T : Là điều ước tạm -HS theo dõi thời trong khi chưa có điều ước chính thức giữa 2 hoặc nhiều nước. ? Cho biết nội dung của (Nhượng thêm cho Pháp 1 bản tạm ước 14/9/1946. số quyền lợi kinh tế văn hoá ở VN). ? Hiệp định sơ bộ và tạm ước kí với Pháp có ý nghĩa -HS: (sgk - 132) gì. (sgk - 132). HCM kí với Pháp bản tạm ước Việt -Pháp. *Nội dung: (sgk - 102). -Ý nghĩa: Giúp ta loại được Tưởng, có thêm thời gian hòa hoản để chuẩn bị kháng chiến lâu dài 4.Củng cố:? ND ta đã chiến đấu chống TDP quay trở lại như thế nào. ? Nhân dân Bắc Bộ và Trung Bộ đã ủng hộ cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Bộ như thế nào. Gợi ý:- Tích cực chuẩn bị đối phó nếu Pháp mở rộng chiến tranh ra cả nước. - Thanh niên nhập ngũ vào Nam đánh giặc. - Quyên góp tiền gạo, quần áo, thuốc men gửi vào Nam. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ đầy đủ. Biết phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử của bài. - Bài tập về nhà: 1, 2 (sgk - 102) - Bài tập 32: lập niên biểu những sự kiện chính của thời kì lịch sử (1945 - 1946). Thời gian Sự kiện 23/ 9/ 1945 ........................................................................................................ 6/ 1/ 1946 .......................................................................................................... 28/ 2/ 1946 …………………………………………………………………….. 6/ 3/ 1946 …………………………………………………………………….. 14/ 9/1946 …………………………………………………………………….. - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài mới: Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP (1946 - 1950). V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ******************************************************************************. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: 31. Chương V VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954 Bài 25.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) (Tiết 1) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được: - Nguyên nhân dẫn tới bùng nổ chiến tranh ở VN (lúc đầu ở nửa nước, sau đó trên phạm vi cả nước), quyết định kịp thời phát động kháng chiến toàn quốc. - Đường lối kháng chiến sáng tạo của Đảng và CTHCM là đường lối chến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế , vừa kháng chiến, võa kiến quốc. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. 4. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, lòng tự hào dân tộc. - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và CTHCM. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CTHCM. - Tài liệu, tranh ảnh nói về giai đoạn này. 2. Học sinh: Học bài cũ + chuẩn bị bài mới. III. Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.,miªu t¶, kÓ chuyÖn IV .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày về hiệp định sơ bộ 6.3.1946 (Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa) 3. Bài mới. Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta đã nhân nhượng, nhưng càng nhân nhượng TDP càng lấn tới. Chúng ta không còn con đường nào khác là phải đứng lên kháng chiến chống TDP để bảo vệ độc lập, tự do, bảo vệ thành quả cách mạng tháng 8. Chúng ta đã đạt được những thành tích to lớn trong những năm đầu kháng chiến chống TDP. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ?Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ.. ? Trước âm mưu và hành động của TDP, Đảng ta có chính sách gì để đối phó. ?Chủ tịch HCM ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong hoàn cảnh nào? Nội dung lời kêu gọi.. -HS: Sau hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và tạm ước (14/9/1946) TDP liên tiếp bội ước. + Cuối 11/1946, Pháp .... + Khiêu khích ta ở Hải Phòng,...... + Đầu tháng 12/1946, ....... + Ngày 18/12/1946 ....... I. Cuộc kháng chiến toàn. quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19/12/1946). 1. Kháng chiến toàn quốc chống TDP bùng nổ. *Nguyên nhân:. Sau hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và tạm ước (14/9/1946) TDP liên tiếp bội ước. + Cuối 11/1946, Pháp tấn công cơ sở cách mạng ở => Ban thường vụ trung Nam Bộ, và Nam Trung ương Đảng quyết định phát Bộ. động toàn quốc kháng + Khiêu khích ta ở Hải chiến. Phòng, Lạng Sơn. + Đầu tháng 12/1946, liên tiếp gây xung đột vũ trang -HS: ở HN. Đọc thông tin SGK trả lời -Ban thường vụ TW Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. - Tối 19/12/1946 Chủ tịch HCM ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.. ? Em có nhận xét, đánh giá gì về lời kêu gọi của CT HCM. => Lời kêu gọi vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh này do chính sách xâm lược của TDP. Do đó chúng ta không thể nhân nhượng hơn nếu nhân nhượng chỉ có thể là đầu hàng, điều đó trái với truyền thống dân tộc VN, dân tộc ta rất yêu hoà bình, nhưng cũng rất kiên quyết đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc. Cho nên đứng lên chống Pháp là con đường đúng đắn của dân tộc VN lựa chọn. Khẳng định niềm tin tất thắng của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống TDP xâm lược. Hoạt động 2 -HS: ND cơ bản của 2. Đường lối kháng chiến đường lối kháng chiến chống TDP của ta. ? Đường lối kháng chiến chống TDP xâm lược chống TDP của ta được được thể hiện trong: "Lời thể hiện ở văn bản nào. kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CTHCM". + Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Thường Vụ Trung Ương Đảng ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Trong tác phẩm kháng ? Nội dung của đường lối chiến nhất định thắng lợi kháng chiến chống Pháp là của Tổng bí thư Trường Đường lối kháng chiến: Chinh (9/1947) gì. -Đường lối kháng chiến : Toàn dân, toàn diện, trường ? Em hiểu gì về đường lối Toàn dân, toàn diện,.... kì, tự lực cánh sinh, tranh kháng chiến đó. (HS thảo thủ sự ủng hộ của quốc tế. ( HS thảo luận 2” ) luận). - Kháng chiến toàn dân, biểu hiện ở toàn dân tham gia chiến đấu, chủ yếu là lực lượng v. trang của 3 thứ quân (Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích). - Kháng chiến toàn diện diễn ra trên các mặt trận (Quân sự, chính trị, kinh tế, văn hoá, ngoại giao) nhưng chủ yếu quyết định là mặt trận quân sự. -Trường kì: Kháng chiến lâu dài, vừa đánh giặc vừa xây dựng phát triển lực lượng. -Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế: Dựa vào sức người, sức của của chúng ta, không trông chờ ỷ lại vào bên ngoài, nhưng tranh thủ sự ủng hộ quốc tế. Hoạt động 3 II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị Phía Bắc vĩ tuyến *Giáo viên: Mở đầu cuộc -HS theo dõi 16. kháng chiến toàn quốc, - Tại Hà Nội: Từ ngày quân dân ta chủ động tiến 19/12/1946  17/2/1947 công quân Pháp, bao vây, cuộc chiến đấu diễn ra ác giam chân L2 chúng ở thủ liệt nhằm giam chân địch, đô HN, các thành phố và +HS: tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực các thị xã, tạo thế trận đi địch để chủ lực ta ( Trung vào cuộc chiến đấu lâu dài. -Tại Hà Nội: Từ ngày đoàn Thủ đô ) rút lui về ?Trình bày diễn biến cuộc 19/12/1946  17/2/1947... căn cứ. chiến đấu ở các đô thị cuối - Tại các thành phố khác: - Tại các thành phố khác: năm 1946 – đầu năm Nam Định, Huế, Đà Nẵng... Nam Định, Huế, Đà Nẵng. 1947. + Chủ động tấn công, giam chân chúng trong các thành phố từ 2  3 tháng. + Tại Vinh: Quân ta buộc ? Theo em, cuộc chiến đấu địch đầu hàng. giam chân địch trong các -HS: * Ý nghĩa: thành phố có ý nghĩa gì. + Tạo điều kiện thuận lợi ...... + Chuẩn bị lực lượng....... + Tạo điều kiện thuận lợi để trung ương Đảng, chính phủ và bộ đội chủ lực ta rút lui lên chiến khu an toàn. + Chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 4. Củng cố: ? Nêu nội dung chính lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của CT HCM. ? Trình bày cuộc chiến đấu gian chân địch trong thành phố HN 17/12/1947).. (19/12/1946 . 5.Dặn dò: - Về nhà học bài cũ đầy đủ. Biết phân tích, so sánh, nhận xét các sự kiện trong bài. - Trả lời các câu hỏi cuối mục sgk. - Đọc và tìm hiểu tiếp nội dung của bài: Phần IV, V đọc thêm. V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ******************************************************************************. Ngày soạn: Tiết: 32 Ngày dạy: Bài 25 NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) (Tiết 2) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên quân sự: Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947. - Âm mưu của TDP ở Đông Dương sau thất bại cuộc tiến công Việt Bắc Thu Đông 1947. - Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện của ta được đẩy mạnh sau chiến thắng Việt Bắc Thu- Đông 1947. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3.Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ các chiến dịch và các trận đánh. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá những hoạt động của địch và ta trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến. 4. Thái độ:- Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947. 2. Học sinh:- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử. IV .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết đường lối kháng chiến chống TDP của ta? Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân. 3. Bài mới : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ngày 19-02-1946, mở đầu bằng cuộc chiến đấu ở Hà Nội. Sau chiến thắng việt Bắc Thu- Đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc, toàn dân, toàn diện được đẩy mạnh. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Khi cuộc kháng chiến IV. Chiến dịch Việt Bắc chống TDP bùng nổ Thu Đông năm 1947. (19/12/1946) HCM cùng trung ương Đảng đã quyết định: Các cơ quan Trung Ương Đảng, chính phủ, mặt trận rời thủ đô HN lần lượt lên tới căn cứ địa Việt Bắc. Việt Bắc- C2 địa của cách mạng tháng 8 trước đây trở thành căn cứ địa thần thánh của cuộc kháng chiến.. => Trước tình hình đó TDP có hành động gì ? Hoạt động 1 ? Thực dân Pháp có âm mưu gì trước khi tấn công Việt Bắc. GV: Cùng lúc đó TDP huy động 12.000 quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương, chia 3 cánh mở cuộc tấn công căn cứ địa Việt Bắc. ? Theo em mục tiêu tấn công lên Việt Bắc của TDP là gì.. -Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc. +HS: - Thực hiện chiến lược "Đánh nhanh, thắng nhanh" - Thành lập chính phủ bù nhìn Trung Ương. -Học sinh theo dõi -HS: + Phá ....... + Khoá chặt ....liên lạc giữa ta và quốc tế.. 1. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc. * Âm mưu của địch. - Thực hiện chiến lược "Đánh nhanh, thắng nhanh" - Thành lập chính phủ bù nhìn Trung Ương.. * Mục tiêu: - Phá căn cứ địa chính của cả nước, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và quân chủ lực. - Khoá chặt biên giới Việt ? Để thực hiện âm mưu đó *Hành động: Trung, ngăn chặn liên lạc TDP có hành động gì. Ngày 7/10/1947 Pháp tiến giữa ta và quốc tế. * Giáo viên dùng lược đồ công căn cứ địa Việt chiến dịch Việt Bắc ThuBắc.... Đông 1947 để giới thiệu hành động của TDP. -HS theo dõi và lên bảng *Hành động: trình bày Ngày 7/10/1947 Pháp tiến.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> => Đứng trước hoàn cảnh công căn cứ địa Việt nguy cấp ấy, quân dân ta - Quân dân ta chiến đấu bảo Bắc.... đã làm gì? vệ căn cứ địa Việt Bắc. ? Trước âm mưu và hành động của TDP quân ta đã chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc như thế nào.. * Giáo viên thuật diễn biến lược đồ chiến dịch Việt Bắc Thu- Đông 1947. ? Cho biết kết quả của chiến dịch Việt Bắc 1947.. ? Theo em, nguyên nhân nào  thắng lợi này.. Với thắng lợi của chiến dịchViệtBắcThu – Đông có ý nghĩa lịch sử gì? (Thảo luận nhóm). -HS: +Tại Bắc Cạn:.... +Ở hướng Đông:... +Ở hướng Tây:.... 2. Quân dân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. a.Diễn biến: +Tại Bắc Cạn: Quân ta chủ động phản công, bao vây, chia cắt, đánh tập -HS theo dõi và lêm bảng kích địch. trình bày +Ở hướng Đông: quân ta phục kích, chặn đánh địch trên đường Bản Sao – Đèo Bông Lau. -HS dựa SGK trả lời +Ở hướng Tây: Ta phục kích địch Đoan Hùng, (24/10/1947), tại khe Lau, ngã ba sông Lô,và sông Gâm (10/11/1947) -HS: * Kết quả: + Tình thần chuẩn bị chu - C2 địa Việt Bắc được giữ đáo của quân ta. vững. + Quân dân ta nêu cao tinh - Cơ quan đầu não kháng thần cảnh giác, chiến đấu chiến an toàn. dũng cảm. - Bộ độ chủ lực trưởng + Vai trò của quần chúng thành. nhân dân nhất là vùng dân tộc thiểu số. + Vai trò lãnh đạo tài tình * ý nghĩa: của Đảng, chính phủ và - Đánh bại âm mưu "Đánh HCM. nhanh, thắng nhanh"của (Thảo luận nhóm) Pháp sang đánh lâu dài. - Chấm dứt giai đoạn phòng ngự của cuộc kháng chiến  chứng tỏ đường lối kháng -HS: chiến của ta là đúng đắn.. *Từ sau thất bại ở Việt Bắc, TDP vẫn chưa từ bỏ âm mưu xâm lược của mình, Đảng và chính phủ đã có chủ trương gì để đối ph ?. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. ? Sau thất bại ở Việt Bắc, -HS: TDP có âm mưu mới gì. Dùng người Việt trị người " Việt, lấy chiến tranh nuôi. V.Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. * Âm mưu của địch: Dùng người Việt trị người ".

<span class='text_page_counter'>(56)</span> chiến tranh”....... Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” nhằm chống lại cuộc kháng chiến lâu dài, toàn dân, toàn diện,của ta.. Gv. Để thực hiện âm mưu ấy chúng củng cố vùng chiếm đóng bằng cách ra sức XD nguỵ quyền, phát triển mạnh nguỵ quân, thành lập mạng lưới đồn bốt, càn quét, lấn chiếm vùng giải phóng của ta. Không những thế chúng cho ra đời 1 loạt xứ tự trị"với mạng lưới nguỵ quyền, vơ vét nhiều của cải của dân để phục vụ chiến tranh, bắt thanh niên của ta vào lính nguỵ. + 1947: có 25.000 lính ngụy + 1948: có 80.000 lính ngụy Chúng còn đưa thêm 26.000 quân từ Pháp sang. ? Trước âm mưu và hành động mới của địch ta có chủ trương như thế nào.. ? Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện của ta được đẩy mạnh như thế nào sau CDVB 1947.. * Chủ trương của ta. - Đánh lâu dài, phá âm mưu của địch. - Tăng cường sức mạnh và hiệu lực của chính quyền dân chủ nhân dân, tăng cường lực lượng vũ trang nhân dân. -Đẩy mạnh cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.. * Chủ trương của ta. + Về quân sự: Vận động nhân dân vũ trang toàn dân và đẩy mạnh chiến tranh du kích. + Về chính trị: - Năm 1948, tại Nam Bộ lần đầu tiên HĐND được hình thành từ tỉnh  xã, chính quyền kháng chiến được củng cố kiện toàn. -HS: -Tháng 6/1949: Việt Minh + Về quân sự: ...... và Hội Liên Việt quyết định tiến tới thống nhất 2 + Về chính trị: ..... tổ chức tại cơ sở, Trung Ương. + Về ngoại giao: ..... + Về ngoại giao: 1950 một loạt các nước XHCN đặt + Về kinh tế: ..... quan hệ ngoại giao với ta (Liên Xô, Trung Quốc…) + Về văn hoá - giáo dục:... + Về kinh tế: Ta chủ trương vừa phá hoại kinh tế của địch, XD và củng cố kinh tế kháng chiến. + Về văn hoá - giáo dục: 7/1950 ta chủ trương cải cách giáo dục phổ thông 12 năm sang 9 năm.....

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 4 - Củng cố: ? Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP của nhân dân ta bùng nổ ngày 19/12/1946.. ? Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế của Đảng được cụ thể hoá ra sao. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài, tập tường thuật diễn biến chiến dịch Việt Bắc –Thu Đông . - Bài tâp: Bài 2,3 (sgk - 109) - Đọc và tìm hiểu tiếp nội dung của bài mới: Bài 26 (Tiết 1) V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ******************************************************************************. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: 33. BÀI 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 1950 – 1953 I. Mục tiêu.. (Tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 1. Kiến thức: - Giai đoạn phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến thắng Biên Giới Thu Đông năm 1950. - Sau chiến dịch Biên Giới cuộc kháng chiến của ta được đẩy mạnh ở cả tiền tuyến và hậu phương.- Đế Quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Pháp Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày chiến dịch Biên Giới Thu Đông 1950. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. 4. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng và niềm tin tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - ảnh, biểu tượng (sgk - sgv) - Lược đồ: Chiến dịch Biên Giới Thu- Đông 1950. 2. Học sinh: - Học bài cũ + chuẩn bị bài mới. III. Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại.,miªu t¶, kÓ chuyÖn IV .Tiến trình giảng dạy – giáo dục : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947. 3. Bài mới : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp từ chiến thắng Biên giới thu- đông 1950 chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công và phản công.Ở tiền tuyếnvà hậu phương,kháng chiến được đẩy mạnh,giành thắng lợi toàn diện,chuẩn bị cho chiến dịch quyết định ở Điện Biên Phủ… Bài học hôm nay .... tìm hiểu. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 I. Chiến dịch biên giới ? Bước vào thu- đông -HS: Thu Đông 1950. 1950, tình hình thế giới và + 1/10/1949....... 1. Hoàn cảnh lịch sử mới Đông Dương + Thực dân Pháp.... -Cách mạng T.Quốc thành + Mĩ trực tiếp can thiệp.... công (1/10/1949)-> cách ? Theo em tình hình thế -Tình hình thế giới thay mạng VN nối liền với phe giới lúc này có ảnh hưởng đổi có lợi cho ta , không XHCN. như thế nào tới ta và Pháp. có lợi cho Pháp. - Thực dân Pháp liên tiếp - Âm mưu của Pháp - Mĩ thất bại ở Đông Dương, lệ trước tiên là ngăn chặn ? Theo em âm mưu của thuộc Mĩ. ảnh hưởng của cách mạng Pháp và Mĩ lúc này là gì.? - Mĩ trực tiếp can thiệp vào T.Quốc, tiến tới đè bẹp cuộc chiến tranh Đông cuộc kháng chiến của nhân Dương dân ta. Hoạt động 2. -HS:. 2.Quân ta tiến công địch ở biên giới phía Bắc..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Trước những hoàn cảnh + Khoá chặt biên giới ViệtTrung để cô lập Việt Bắc. có lợi cho ta,TDP có những âm mưu mới nào. + Thiết lập hành lang Đông Tây. + Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ 2.. ? Trước hoàn cảnh mới có lợi cho ta và âm mưu, hành động của TDP, Đảng ta đã có chủ trương gì. - Giáo viên giới thiệu H46: Ban thường vụ TW Đảng họp bàn mở chiến dịch Biên Giới.. -HS quan sát: Tính từ trái sang phải : Trường Chinh, Hồ Chí Minh, Phạm Văn Đồng, Lê Văn Lương, Hoàng Quốc Việt, và Đại tướng Võ Nguyên Giáp. -HS: Nhằm:. ? Tại sao ta lại chủ động mở chiến dịch biên giới 1950.. ? Dựa vào lược đồ hãy trình bày diễn biến chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. ? Kết quả chiến dịch biên giới 1950.. * Âm mưu của Pháp. -Thực hiện kế hoạch Rơ-ve: + Khoá chặt biên giới ViệtTrung để cô lập Việt Bắc. + Thiết lập hành lang Đông Tây. + Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ 2. * Chủ trương của ta: Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới- thu đông.. b. Diễn biến: SGK - SGV. + Tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực địch + Khai thông biên giới Việt- Trung. + Giữ vững và mở rộng C2 địa Việt Bắc, tạo điều kiện đẩy mạnh cuộc kháng chiến.... -HS lên bảng trình bày c. Kết quả -ý nghĩa : + Cuộc tấn công địch ở - Ta khai thông 750 km Đông Khê… đường biên giới . + Cuộc phục kích địch trên đường số 4…. ? Với thắng lợi của chiến dịch biên giới 1950 có ý nghĩa gì. Sự phối hợp chiến ….. ? Nguyên nhân nào dẫn. a. Hoàn cảnh:. -Mở đầu giai đoạn quân ta. - Giải phóng 35 vạn dân. - Hành lang Đông -Tây bị chọc thủng ở Hoà Bình. - Căn cứ địa Việt Bắc được giữ vững. => Kế hoạch Rơ-Ve của Pháp bị phá sản..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> đến thắng lợi chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.. Hoạt động 3 ? Trước tình thế đó, Pháp có âm mưu mới nào.. ? Sự kiện nào chứng tỏ Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào Đông Dương. -Yêu cầu HS đọc sgk phần chữ nhỏ. giành quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ. - Chứng minh sự trưởng thành của quân đội và cuộc kháng chiến của ta chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công. - Sự chỉ huy tài tình ,sáng tạo của Đảng và chủ tịch HCM. - Tinh thần chiến đấu mưu trí dũng cảm của quân dân ta… -HS: - Pháp âm mưu đẩy mạnh chiến tranh ở ……. - Đề ra kế hoạch … -HS: Mĩ tăng cường viện trợ cho Pháp ở Đông Dương. -HS: đọc phần chữ nhỏ sgk/112.. d- Nguyên nhân :. II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp. - Pháp âm mưu đẩy mạnh chiến tranh ở Đông Dương, giành lại thế chủ động trên chiến trường. - Đề ra kế hoạch Đơ-Látđờ-Tát-xi-nhi (12/1950) nhằm gấp rút bình định vùng tạm chiếm, kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.. 4.Củng cố: ? Trình bày nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài cũ theo câu hỏi SGK. Tập tường thuật diễn biến trận đánh. - Đọc và tìm hiểu tiếp nội dung của bài mới: Phần IV, ( V đọc thêm). V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ******************************************************************************. Ngày soạn: Tiết: 34 Ngày dạy: Bài 27 BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1950-1953) (Tiết 2) I . Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1.Kiến thức: -Nắm được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng họp tại Chiêm Hoá (Tuyên Quang). -Nắm được thời kì này cuộc kháng chiến giành được thắng lợi toàn diện: chính trị, kinh tế, tài chính, văn hoá-giáo dục. -Nắm được đế quốc Mĩ can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương, Pháp –Mĩ âm mưu giành lại quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ. 2.Tư duy: khái quát.tổng hợp,đánh giá,đánh giá. 3.Tư tưởng:- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tinh thần cách mạng đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của đảng và niềm tin tự hào dân tộc. 4.Kĩ năng: Kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. II.Chuẩn bị: -GV: +Hình ảnh sgk. +Sưu tầm tư liệu và tranh ảnh lịch sử về thời kì này. -HS: Học bài, soạn bài, Sưu tầm tư liệu và tranh ảnh III.Phương pháp :Trực quan , phân tích dữ liệu, đàm thoại, kể chuyện lịch sử. IV. Các bước lên lớp- Giáo dục: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ 19/12/1946? -Trình bày diễn biến , kết quả , ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950? 3.Bài mới: GV nhắc lại âm mưu mới của TD Pháp -Mĩ. Đứng trước âm mưu mới của TD Pháp ,và đế quốc Mĩ, Đảng và chính phủ ta có chủ trương gì? chúng ta nghiên cứu tiếp các phần còn lại của bài . Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 +HS: III.Đại hội đại biểu toàn ? Đại hội Đại biểu toàn - Ta đã có T.lợi ngoại giao quốc lần thứ II của quốc lần thứ II của Đảng đầu năm 1950: Được Đảng.(2/1951) được tiến hành trong hoàn T.Quốc, L.Xô, các nước cảnh nào? dân chủ nhân dân công nhận, đặt quan hệ ngoại giao và giúp đỡ cuộc kháng chiến của ta. - Thắng lợi quân sự trong chiến dịch biên giới Thu Đông 1950. - Âm mưu mới của Pháp, Mĩ, thực hiện " Kế hoạch - Giáo viên giới thiệu Đờ lát đờ Tát-xi-nhi" H48: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.. -HS quan sát. * Nội dung. ?Nội dung cơ bản của Đại +HS: - Báo cáo chính trị của CT hội đại biểu toàn quốc lần - Báo cáo chính trị của CT HCM..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> thứ II của Đảng.. - Báo cáo bàn về cách mạng VN của Đồng Chí Trường Chinh - Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công ? Đại hội đại biểu toàn -HS: khai lấy tên là Đảng lao quốc lần thứ II của Đảng - Là mốc đánh dấu sự động VN. có ý nghĩa lịch sử như thế trưởng thành của Đảng …. - Đại hội bầu ra BCH TW nào đối với cách mạng - Thúc đẩy cuộc kháng Đảng do HCM làm chủ việt Nam. chiến nhanh chóng đến... tịch, Trường Chinh là Tổng bí thư. * Ý nghĩa lịch sử.. Hoạt động 2 Sau ĐH đảng toàn quốc lần thứ II , thực hiện nghị quyết của Đảngnhân dân hậu phương đẩy mạnh những hoạt động LĐSX , tổ chức xây dựng nhằm phát triển mọi mặt lực lượng kháng chiến về chính trị , kinh tế , văn hoá ,giáo dục . ? Em hãy nêu những thành tựu về chính trị chúng ta đã đạt được từ sau chiến dịch biên giới? ? Sự ra đời của 2 tổ chức trê thể hiện điều gì ? ?Nêu những chính sách kinh tế của Đảng ?. -GV lấy dẫn chứng SGK về cải cách ruộng đất và giảm tô.. HCM. - Báo cáo bàn về cách mạng VN của Đồng Chí Trường Chinh……….. - Là mốc đánh dấu sự trưởng thành của Đảng ta trong quá trình lao động cách mạng. - Thúc đẩy cuộc kháng chiến nhanh chóng đến thắng lợi. -HS theo dõi. *HS nêu 2 sự kiện : -3-3-1951 -11-3-1951 -Thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc , đoàn kết giữa 3 nước Đông Dương chống kẻ thù chung. *HS: -Năm 1952 đẩy mạnh tăng gia sản xuất,... -Chấn chỉnh chế độ thuế khoá, ..... -Năm 1953 giảm tô và ...... -HS theo dõi Cải cách giáo dục thực hiện 3 phương châm : +Phục vụ kháng chiến.. IV.Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt.. *Về chính trị: -3-3-1951 : MT Việt Minh + Hội liên Việt  MT Liên hiệp quốc dân VN ( MT Liên Việt) -11-3-1951:Liên minh Việt-Miên-Lào được thành lập. *Kinh tế: -Năm 1952 đẩy mạnh tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm -Chấn chỉnh chế độ thuế khoá, xây dựng nền tài chính, ngân hàng và thương nghiệp. -Năm 1953 giảm tô và cải cách ruộng đất ở vùng tự.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ?Đảng và chính phủ ta đã làm gì trong lĩnh vực văn hoá giáo dục?. +Phục vụ sản xuất . +Phục vụ dân sinh . -HS: => 1950 1954: học sinh cấp I tăng 130 %, cấp II-III -GV minh chứng theo số tăng 300 %. liệu sgk => Số học sinh => 1954, có 4.247 sinh phổ thông và đại học viên và 3.400 HS gửi đi tăng nhanh. học nước ngoài. -HS thảo luận: + Những hoạt động về ? Những thành tựu về chính trị, kinh tế, văn hoá chính trị, kinh tế - t/c, văn giáo dục làm cho hậu hoá - giáo dục từ 1951  phương được củng cố 1953 có tác dụng như thế mạnh toàn diện, góp phần nào đối với cuộc kháng đắc lực vào Tlợi của cuộc chiến của ta. kháng chiến. + 7 Anh hùng: Ngô Gia Khảm, Cù Chính Lan, Nguyễn Thị Chiên, Hoàng Hanh, La Văn Cầu, Trần Đại Nghĩa, Nguyễn Quốc Trị.. do. *Văn hoá giáo dục: -Tiến hành cải cách giáo dục thực hiện 3 phương châm : +Phục vụ kháng chiến. +Phục vụ sản xuất . +Phục vụ dân sinh . - Phong trào thi đua yêu nước lan rộng khắp các ngành. -1/5/1952 Đại hội thi đua toàn quốc Lần I tại Việt Bắc, tuyên dương 7 anh hùng.. V.Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường. ( HS đọc thêm ). 4.Củng cố: -Nêu những thắng lợi của ta +Chính trị. +Kinh tế. +Văn hoá giáo dục 5.Dặn dò:-Lập bảng thống kê các sự kiện cơ bản từ 1950-1953. -Tìm hiểu chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 và xác định vị trí các chiến dịch trên lược đồ. V. RKN: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ ******************************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 9/3/13 Ngày dạy: 15/3/13. Tuần: 27 Tiết: 35. Bài 26 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954) (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Cung cấp cho hS những hiểu biết về âm mưu mới của thực dân Pháp và Mĩ ở Đông dương trong kế hoạch Na- Va(5-1953) nhằm giành giành thắng lợi quyết định “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. -Về chủ trương , kế hoạch Đông-Xuân 1953-1954 của ta nhằm phá kế hoạch Na-Va của P-Mĩ bằng cuộc tấn công chiến lược Đông –Xuân và bằng chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) giành thắng lợi quân sự quyết định kết thúc chiến tranh có lợi cho ta. 2.Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước , tinh thần CM , tinh thần đoàn kết dân tộc , đoàn kết 3 nước Đông dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, lòng tự hào dân tộc. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện cho Hs kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá âm mưu thủ đoạn của chiến tranh của P-M chủ trương, kế hoạch chiến đấu của ta. -Kỹ năng sử dụng bản đồ cuộc tiến công chiến lược Đông –xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 II. Thiết bị cần dùng : -GV: + Sử dụng hình ảnh sgk + Lược đồ cuộc tiến công chến lược đông –xuân 1963-1954 và chiến dịch Điên Biên Phủ 1954. -HS: SGK, soạn bài III.Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp : 2Kiểm tra bài cũ: ?Nêu những thắng lợi về kinh tế, quân sự, chính trị, ngoại giao từ chiến dịch Biên giới 1954  đông xuân 1953-1954 3Bài mới: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống TDP của nhân dân ta từ cuộc tiến công chiến lược Đông- xuân 1953-1954 đã chuyển sang giai đoạn kết thúc thắng lợi. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi (7-5-1954) mang tính quyết định đối với hội nghị Giơ-ne-vơ (21-7-1954) đem lại hoà bình cho dân tộc VN là mốc đánh dấu kết.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> thúc chiến tranh chống TDP .Đó là nội dung chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 GV điểm lại những thất bại của Pháp trên chiến trướng ĐD. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh bị tiêu diệt HS theo dõi và ghi nhận hơn 30 vạn quân, tốn hơn 300 tỉ Phơ-răng, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, ngày càng rơi vào thế bị động, thiếu hẳn 1 lực lượng cơ động chiến lược mạnh để đối phó với các lực lượng của ta, chính phủ Pháp dựng lên đổ xuống 17 lần. ?Trước tình hình đó TDP phải làm gì ?. ?Mục đích của kế hoạch Na- Va ?. ?Nội dung của kế hoạch Na-va?. ? Để thực hiện kế hoạch Na-va Pháp phải làm gì?. I.Kế hoạch Na-va của Pháp –Mĩ :. -7/5/1953 tướg Na-Va -7-5-1953 Pháp đưa được cử làm tổng chỉ huy tướng Na-Va sang làm quân đội Pháp ở ĐD và tổng chỉ huy Đông dương vạch kế hoạch Na-Va. đề ra kế hoạch Na-Va -Mục đích : -HS dựa sgk trả lời Xoay chuyển cục diện chiến tranh trong vònh 18 tháng, giành thắng lợi quyết định “kết thúc chiến tranh trong danh dự” -Hs nêu rõ 2 bước của kế -Nội dung: hoạch Na-va . +Bước 1: +Bước 1: Thu- đông Thu- đông 1953 và xuân 1953 và xuân 1954.... 1954.... +Bước 2: Từ thu-đông +Bước 2: 1954....... Từ thu-đông 1954.... -HS: +Mĩ : tăng viện trợ (73% chi phí chiến tranh Đ D năm 1950) +Thêm 12 tiểu đoàn bộ binh.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GV chứng minh thêm: Lực lượng quân Pháp năm 1954: 480.000 quân Trong đó: 334.000 là quân nguỵ ( tăng cường chính sách dùng người Việt đánh người Việt ). +Tập trung 1 lực lượng cơ động mạnh ở chiến trường Bắc bộ 44 tiểu đoàn / 84 tiểu đoàn toàn ĐDương.. II.Cuộc tiến công chiến lược đông- xuân 19531954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954.. Hoạt động 2 -GV: Đứng trước kế hoạch Na- Va của P-M hội nghị bộ chính trị TW Đảng ta họp (9-1953). -HS theo dõi. ? Chủ trương của hội nghị TW Đảng như thế nào?. -Đọc thông tin SGK trả lời.. ?Phương hướng và phương châm của Hội nghị là gì?. -HS đọc thông tin phần chữ nhỏ trả lời.. 1.Cuộc tiến công chiến lược Đông –Xuân 19531954 : *Hội nghị Bộ Chính Trị trung ương Đảng (9/1953). -Phương hướng: sgk -Phương châm: "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", "Đánh ăn chắc, đánh chắc thắng.". *Chiến cuộc Đông –xuân 1953-1954 : *GV: Sử dụng lược đồ cuộc tiến công chiến lược -HS theo dõi trên lược đồ - Đầu 12/1953 ta đánh Đông- xuân 1953=>HS trình bày diễn biến mạnh ở Lai Châu  buộc địch phải cho quân nhảy 1954 .Trình bày 4 hướng trên lược đồ. dù giữ chốt ĐBP. tiến công : Tây bắc , +Đầu tháng 12/1953... - Đầu 12/1953 Liên quân Trung Lào ,Thượng Lào, +Cuối tháng 1/1954... Việt - Lào chiến thắng ở Tây Nguyên +Tháng2/1954 Trung Lào.  Cho hs trình bày trên - Cuối 1/1954 Liên quân lược đồ Lào- Việt thắng lớn ở Thượng Lào. - Cuối tháng 1  đầu tháng 2/1954 ta thắng địch ở Bắc Tây Nguyên. ?Cuộc tiến công chiến.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> lược Đông-xuân 19531954 có kết quả như thế nào ?. ?Cuộc tiến công chiến lược Đông-xuân có ý nghĩa như thế nào ?. -Kết quả: +Tiêu diệt 1 bộ phận sinh lực địch +Giải phóng đất đai và nhân dân +Phân tán lực lượng địch buộc địch điều quân từ đồng bằng lên rừng núi .Giam chân dịch ở Điên Biên Phủ , Sê nô , PLây –cu ,Luông pha băng . -Ý nghĩa : +Làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava . +Quân ta tiếp tục giữ thế chủ động .. 4.Củng cố: -Âm mưu của P-M và sự thực hiện kế hoạch Na-va . -Trình bày cuộc tiến công chiến lược Đông –xuân 1953-1954 . 5. Dặn dò: -Tìm hiểu về các mẫu chuyện các tấm gương anh dũng hy sinh trong chiến dịch Điện biên Phủ . -Nghiên cứu lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ . IV.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Kí duyệt 14/3/2013. Phạm Hồng Thắm.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 15/3/2013 Ngày dạy: 18/3/2013. Tuần: 28 Tiết: 36. Bài 26 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954) (Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm được -Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) giành thắng lợi quân sự quyết định kết thúc chiến tranh có lợi cho ta . -Về 1 giải pháp kết thúc chiến tranh Đông dương bằng hiệpđịnh Giơ-ne-vơ (71954) -Ý nghĩa lịch sử , nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta (1945-1954) 2.Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần CM, tinh thần đoàn kết dân tộc, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, lòng tự hào dân tộc. 2.Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng bản đồ cuộc tiến công chiến lược Đông –xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 II. Thiết bị cần dùng : -GV: + Sử dụng hình ảnh sgk + Lược đồ chiến dịch Điên Biên Phủ 1954. -HS: SGK, soạn bài III.Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp : 2Kiểm tra bài cũ: Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công chiến lược Đông-xuân 1953-1954 . 2. Bài mới: Trong chiến cuộc Đông- xuân 1953-1954 thực dân Pháp và Mĩ đã thất bại bước đầu trong việc thực hiện kế hoạch Na-va, tiếp tục rơi vào thế bị động lúng túng. Chúng phải tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất về quân sự ở Đ Dương. Do đó ĐBP trở thành khâu chính của kế hoạch Na-.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> va.Vậy chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra như thế nào kết quả và ý nghĩa của chiến dịch ra sao chúng ta sẽ nghiên cứu phần tiếp theo. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 2.Chiến dịch lịch sử GV cho hs sử dụng lược HS quan sát lược đồ  xác Diện Biên Phủ 1954 : đồ H53 sgk xác định vị định vị trí của ĐBP thuộc trí Điện Biên Phủ tỉnh Lai hâu –Tây Bắc Sử dụng lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ, giới thiệu tập đoàn cứ điểm ĐBP . -HS miêu tả: gồm 3 phân -Em hãy miêu tả sơ lược khu: tập đoàn cứ điểm ĐBP . Bắc, Nam ,Trung tâm gồm 49 cứ điểm, sân bay , sở chỉ huy, xây dựng kiên cố, tập trung cao nhất là 16.200 tên lính -Em có nhận xét gì về tập -HS tự nhận xét theo suy a. Diễn biến : (sgk) đoàn cứ điểm này ? nghĩ của mình . GV. TDP cho rằng ĐBP là “Pháo đài bất khả xâm phạm”. Đợt 1: 1317/3/1954 :tấn GV sử dụng lược đồ -HS sử dụng lược đồ công phân khu bắc . hướng dẫn hs quan sát kí trình bày 3 đợt tiến công : Đợt 2 :30-326-4 : tấn hiệu cùng nội dung sgk  Đợt 1: 1317/3/1954 :tấn công phía đông trung tâm trình bày những nét chính công phân khu bắc . Đợt3 :1-57-5-1954 tấn của diễn biến chiến dịch Đợt 2 :30-326-4 : tấn công các cứ điểm còn lạị. ĐBP . công phía đông trung tâm Đợt3 :1-57-5-1954 tấn công các cứ điểm còn lạị. GV trình bày toàn bộ trận đánh ở các căn cứ lớn đặc biệt là đồi A1. GV cho hs kể những tấm Phan Đình Giót, Tô Vĩnh gương anh hùng trong Diện . chiến dịch . H. Nêu kết quả của chiến HS nêu theo sgk dịch ĐBP .. b-Kết quả : -Tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm ĐBP . -Loaị khỏi vòng chiến đấu 16200 tên ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ?Chiến dịch ĐBP có ý nghĩa như thế nào ?. Hoạt động 2 ?Hội nghị Giơ-ne-vơ họp trong hoàn cảnh nào ?. HS suy nghĩ trả lời. -Bắn rơi 62 máy bay và phá huỷ toàn bộ phương tiện chiến tranh của địch . c-Ý nghĩa : -Phá vỡ hoàn toàn kế hoạch Na-va -Tạo điều kiện thuận lợi cho hội nghị Giơ-ne-vơ. III. Hiệp định Giơ-nevơ về chấm dứt chiến tranh (1954).. a-Hoàn cảnh : -26-11-1953 Hồø chủ tịch tuyên bố ngoại giao thể hiện thiện chí hoà bình nhân dân thế giới ủng hộ . -Chiến thắng vang dội Đông-Xuân 1953-1954 đặc biệt là chiến dịch ĐBP1954 . 8-5-1954: hội nghị Giơne-vơ họp . -21-7-1954 :Hiệp định b.Nội dung: SGK Giơ-ne-vơ kí kết .. *Trình bày nội dung hội nghị giơ-ne-vơ . GV hướng dẫn HS phân HS đọc nội dung cơ bản tích từng nội dung sgk ?Hội nghị Giơ-ne-vơ có ý nghĩa như thế nào ? HS dựa sgk trả lời (GV phân tích ). Hoạt động 3. HS trả lời theo sgk ?Cuộc kháng chiến chống p hân tích ý nghĩa theo sự Pháp thắng lợi có ý nghĩa hướng dẫn của GV như thế nào ? ( GV hướng dẫn HS phân. c.Ý nghĩa: -Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đ Dương . -Miền bắc hoàn toàn giải phóng  CMXHCN . IV. Ý nghĩa lịch sử , nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) 1.Ý nghĩa lịch sử : -Chấm dứt ách thống trị của TDP_ MBắc bước sang giai đoạn CNXH , miền nam phải hoàn thành CMDTDCND . -Giáng 1 đòn nặng nề vào.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> tích ). ?Nguyên nhân nào dẫn đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống TDP HS thảo luận nhóm  đại (1945-1954) diện nhóm trình bày ý Cho hs thảo luận nhóm kiến của mình để phân tích sự lãnh đạo tài tình của Đảng. âm mưu nô dịch của CNĐQ góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng . -Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc Á, Phi, MLT . 2.Nguyên nhân thắng lợi : -Nhờ sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM . -Sự chuẩn bị chu đáo của toàn Đảng , toàn quân , toàn dân : + Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân . +Có lực lượng 3 thứquân +Có hậu phương vững chắc . -Được phe XHCN và nhân dân thế giới ủng hộ . -Sự kết hopựp giưũa 3 nước Đ Dương ‘. 4.Củng cố: -Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chiế dịch ĐBP trên lược đồ . -Lập bảng thống kê các sự kiện về quân sư từ 1946-1954: Thời gian Sự kiện -Từ 19/12/1946 -cuộc chiến đấu giam chân địch trong thành phố Hà Nội, Sau dến 17/2/1947 đó TW và bộ đội chủ lực của ta rút lui an toàn lên Việt Bắc. 5.Dặn dò: Tìm hiểu về lịch sử địa phương. IV.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: 16/03/2013 Ngày dạy: 20/03/2013. Tuần: 28 Tiết: 37 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ Ở BẠC LIÊU TRONG THỜI KÌ KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS biết được tình hình kinh tế và văn hoá ở Bạc Liêu trong thời kì kháng chiến chống Pháp ở cả hai khu vực: Vùng tạm chiếm và vùng giải phóng. -Hiểu sâu hơn về đường lối kháng chiến của Đảng và chính phủ cách mạng. 2.Tư tưởng: Xác định được vai trò của việc phát triển kinh tế và văn hoá trong công cuộpc dựng nước và dữ nước của dân tộc ta. 3.Kĩ năng: Phân tích được những giá trị kinh tế và văn hoá làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, làm tiền đề cho việc nhận thức vấn đề này cho cuộc kháng chiến chống Mĩ sau này. II.Chuẩn bị: -GV: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo về sự phát triển kinh tế và văn hoá ở Bạc Liêu trong thời kì kháng chiến chống Pháp. -HS: Sưu tầm tài liệu có liên quan. III.Các bước lên lớp: 1.Ổn địmh lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3.Dạy bài mới: Thời kì chống Pháp và chống Mĩ, Bạc Liêu cũng như cả miền Nam có hai vùng kiểm soát: Vùng giải phóng và vùng địch tạm chiếm. Mỗi vùng có những đặc điểm riêng về kinh tế và văn hoá... Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng 1.Sự phát triển kinh tế: Hoạt động 1 *Ở vùng giải phóng: -Sau cách mạng tháng ?Sau CMTT, Đảng và -HS: Tám. chính phủ chủ trương +Đẩy mạnh tăng gia sản +Đẩy mạnh tăng gia sản khôi phục kinh tế ntn? xuất, Xây dựng căn cứ xuất, Xây dựng căn cứ kháng chiến. kháng chiến. +Thành lập ban điều tra +Thành lập ban điều tra nông thôn, tich thu ruộng nông thôn, tich thu ruộng đất của địa chủ pháp và đất của địa chủ pháp và Việt gian chia cho nông Việt gian chia cho nông dân. dân..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ?Chủ trương bao vây phong toả kinh tế đối với địch được thực hiện như thế nào? Gặp những khó khăn gì?. -HS: +Cấm bán lương thực, thực phẩm ở vùng giải phóng ra vùng tạm chiếm và ngược lại => khó khăn , bế tắc về kinh tế => quan hệ giữa Đảng và quần chúng trở nên phức tạp.=> Xoá bỏ chủ trương bao vây, phong toả kinh tế địch, mở giao lưu kinh tế hai vùng.. +Bao vây phong toả kinh tế địch => khó khăn, bế tắc về kinh tế =>Xoá bỏ chủ trương bao vây, phong toả kinh tế địch, mở giao lưu kinh tế hai vùng.. -Chính sách tạm cấp đất năm 1950, cấp hơn 50.000 ha ruộng cho nông dân vùng giải phóng. Lần đầu tiên khẩu HS theo dõi. hiệu “Ruộng đất về tay dân cày” được thực hiện rộng rãi ở Bạc Liêu *Ở vùng tạm chiếm. ?Em hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn về kinh tế ở vùng tạm chiếm?. -HS: +Thuận lợi: -Thuận lợi: Các hoạt động sản xuất có bước phát triển. Nhất là tiểu thủ công nghiệp và thương nghiệp. +Khó khăn: -Khó khăn: Lương thực, thực phẩm chủ yếu được cung cấp từ vùng giải phóng.. 2.Văn hoá:. Hoạt động 2 *GV trình bày: -Đầu năm 1948 thành lập các ty thông tin, y tế, giáo dục, thương binh-xã hội, -HS chú ý theo dõi giao thông, các phòng tài chính.... -Mạng lưới trường học được mở rộng.... -Phong trào bình dân học vụ, xoá mù chữ diễn ra sôi nổi.... *Ở vùng giải phóng: -Năm 1948: thành lập các ty, phòng chuyên môn. -Giáo dục: +Trường học mở rộng +Phong trào bình dân học vụ, xoá mù chữ lên cao. -Báo chí hoạt động mạnh, loại hình phong phú -Xây dựng đời sống mới.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> *Vùng tạm chiếm: ?Em hãy cho biết ở vùng tạm chiếm tình hình văn hoá có gì đáng lưu ý?. -HS: +Những hoạt động văn hoá tập trung ca ngợi tinh thần khai hoá của phương Tây…. +Trường học được mở rộng, chủ yếu ở đô thị …. +Lực lượng giáo chức, học sinh, sinh viên tham gia vào phong trào đấu tranh chống Pháp và can thiệp Mỹ…... +Những hoạt động văn hoá tập trung ca ngợi tinh thần khai hoá của phương Tây…. +Trường học được mở rộng, chủ yếu ở đô thị …. +Lực lượng giáo chức, học sinh, sinh viên tham gia vào phong trào đấu tranh chống Pháp và can thiệp Mỹ.. -GV mở rộng: Nhân kĩ niệm Ngày quốc tế lao đông và ngày sinh Bác Hồ 19/5/1950 nhiều học sinh ở Bạc Liêu, Cà Mau tham gia giải truyền đơn, căng biểu ngữ trong nội ô, tham gia tổ chức lễ truy điệu Trần Bội Cơ ở thị xã Bạc Liêu.... 4.Củng cố: 5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài 27 sgk lịch sử. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….... Ngày soạn: 18/03/13 Ngày dạy: 22/03/13. Tuần: 28 Tiết: 38. KIỂM TRA 1TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> I.Mục đích: 1.Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản của học sinh về giai đoạn lịch sử 1930-1945 2.Tư tưởng: Giáo dục tư tưởng cho học sinh có thái độ học tập tập đúng đắn, nghiêm túc trong thi cử, kiểm tra . 3.Kỹ năng: Tập cho học siinh hỹ năng lựa chọn kiến thức, phân tích đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử. Biết làm bài trắc nghiệm, khả năng tự luận . II.Chuẩn bị: 1.Thiết lập ma trận:. Tên Chủ đề. Nhận biết TNKQ. Nhận biết Cao trào cách được ngày tổng tuyển cử mạng ..... Quốc hội đầu tiên Số câu Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 0,25 Tỉ lệ: % Tỉ lệ: 2,5% Biết được Đảng cộng sản VN ra đời ĐCSVN ra đời ở đâu Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. Số câu 1 Số điểm 0,25 Tỉ lệ: 2,5%. Tổng khởi nghĩa tháng Tám ...... Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. Cuộc đấu tranh bảo vệ..... Biết được thời gian chủ tịch HCM ra lời kêu gọi toàn. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. Vận dụng Cấp độ Cấp độ cao thấp. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. 1 0.25 2,5%. Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: %. Hiểu được Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương giữa pháp-mĩ. Trình bày được ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám Số câu: 1 Số câu: Số điểm:3 Số điểm: Tỉ lệ:30 Tỉ lệ: %. Số câu 1 Số điểm 0,25 Tỉ lệ:2,5 %. Cộng. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. 1 0.25 2,5%. 2 3,25 32,5.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. quốc kháng chiến Số câu 1 Số điểm 0,25 Tỉ lệ: 2,5%. Những năm đầu của cuộc kháng chiến..... Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. Hiểu được đường lối kháng chiến của Đảng ta trong giai đoạn 1946 1950. Nêu tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám. Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. Số câu 1 Số điểm0,25 Tỉ lệ: 2,5%. Bước phát triển mới của cuộc ..... Biết được thời gian ra đời 22/12/1944. Số câu Số điểm Tỉ lệ: %. Số câu 1 Số điểm 0,25 Tỉ lệ: 2,5%. Biết được âm mưu của Pháp trong việc thực hiện kế hoạch Na-va Số câu 1 Số điểm 0,25 Tỉ lệ: % 2,5. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10%. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. 1 0.25 2,5%. Số câu: 1 Số điểm:3 Tỉ lệ:30 % Nêu dược kết quả của chiến dịch biên giới thu đông Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20 %. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. 2 3,25 32,5. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. 2 2,5 22,5. Số câu: 3 Số điểm:8 Tỉ lệ:80 %. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:. 11 10 100. 2.Thiết lập đề: 3.Đáp án: A.Phần trắc nghiệm(2đ) Mã Câu Đáp Mã Câu Đáp Mã Câu Đáp Mã Câu Đáp đề hỏi án đề hỏi án đề hỏi án đề hỏi án 132 1 D 209 1 A 357 1 A 485 1 D 132 2 C 209 2 D 357 2 B 485 2 A.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 132 132 132 132 132 132. 3 4 5 6 7 8. D A B C A B. 209 209 209 209 209 209. 3 4 5 6 7 8. D B C A B C. 357 357 357 357 357 357. 3 4 5 6 7 8. C A B D D C. 485 485 485 485 485 485. 3 4 5 6 7 8. C B A C D B. B.Phần tự luận: (8đ) Câu 1: -Giặc đói:….. -Giặc dốt:….. -Khó khăn về tài chính:…. Câu 2: -Phá tan hai tầng nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật… -Đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ…. -Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh…. Câu 3: -Giải phóng vùng biên giới Việt – Trung…… -“Hành lang đông – tây” bị chọc thủng…. -Kế hoạch Rơ-ve…. III.Các bước trên lớp: 1.Ổn định và phổ biến quy chế kiểm tra. 2.Tiến hành kiểm tra: a)Phát đề: b.Thu bài: IV.Rútkinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 22/03/13 Ngày dạy: 25/03/13. Tuần: 29 Tiết: 39. Chương VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 . Bài 28 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC , ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀ GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Cung cấp cho học sinh những hiểu biết về tình hình nước ta sau hội nghị Giơne-vơ năm 1954 về Đông Dương, nguyên nhân của việc nước ta bị chia cắt 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau ,về nhiệm vụ của CMMB và MN trong giai đoạn 1954-1975. MB tiếp tục nhiệm vụ còn lại của CM dân tộc dân chủ nhân dân vừa thực hiện nhiệm vụ CMXHCN. Miền nam thực hiện những nhiệm vụ của CM dân tộc dân chủ nhân dân, tiến hành đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn. 2.Tư tưởng : Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đò CM . 3.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá tình hình đất nước. II .Chuẩn bị: -GV: Sơ đồ, hình ảnh, lược đồ trong sgk, lược đồ treo tường “ Phong trào đồng khởi” (1959-1960). -HS: Học bài, soạn bài III.Thiết kế bài giảng: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở học sinh 3. Bài mới: GV nhắc lại nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ . Nhưng hiệp định này có thực hiêïn được hay không ? vì sao ? nhiệm vụ của 2 miền nam-bắc nước ta như thế nào ? đó là nội dung chúng ta sẽ nghiên cứu trong tiết học hôm nay .. Hoạt động học. Hoạt động học. Hoạt động 1. Ghi bảng I.Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm1954 về Đông dương :. -GV gọi 1 hs đọc phần I sgk. 1HS đọc sgk , cả lớp chú ý theo dõi  trả lời theo sgk. ?Qua nội dung sgk em hãy cho biết tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ có đặc điểm gì đáng lưu ý ?. -HS: Nói về việc MĨ – Pháp không thực hiện -Đất nước bị chia cắt làm nội dung hiệp định hai miền. Giơ-ne-vơ. -MB: Pháp rút khỏi Hà Nội 10/10/1954 và rút khỏi miền Bắc 5/1955 -MN : Mĩ nhảy vào xây dựng chính quyền Ngô Đình Diệm . -Cả nước chưa thể thực hiện tổng tuyển cử. *Pháp : không hiệp thương tuyển cử thống nhất VN . *Mĩ : -7-1954 ngoại trưởng Mĩ Đa-Lét tuyên bố : Từ nay về sau vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> bức thiết không phải là thương tiếc dĩ vãng mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ MB VN không mở đường cho CNCS bành trướng ở ĐNA và tây nam TBD . Hoạt động 2 ?Cuộc cải cách RĐ nhằm mục đích gì ?. -Mục đích : Đánh đổ địa chủ ,phong kiến , thực hiện “ Người cày có ruộng”. II . Miền bắc hoàn thành cải cách ruộng đất , khôi phục kinh tế , cải tạo quan hệ sản xuất (1954-1960) 1.Hoàn thành cải cách ruộng đất:. *Giải thích: Cải cách ruộng đất là cuộc CM của nông dân ở nông thôn do GCCN lãnh đạo nhằm -HS theo dõi đánh đổ chế độ bóc lột của GC địa chủ PK thực hiện người cày có ruộng -Hãy trình bày quá trình thực hiện, kết quả và ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc nước ta(1953-1957). -HS dựa vào sgk trả lời  phân tích. -Cho học sinh quan sát H58. -HS quan sát H58. +Quá trình:...... -Quá trình: +Sau hoà bình lặp lại, miền Bắc đã tiến hành 5 đợt cải cách ruộng đất +Thời gian : 1953-1956 :. +Kết quả:..... ?Nêu những thiếu sọt hạn -HS đọc thông tin chế của cải cách RĐ . SGK trả lời.. -Kết quả: SGK. ?CCRĐ có ý nghĩa gì ?. -Ý nghĩa: + Làm thay đổi bộ mặt nông thôn MB. + Củng cố khối liêm minh công –nông. +giai cấp địa chủ phong. -HS: + Làm thay đổi bộ mặt nông thôn MB. + Củng cố khối liêm minh công –nông. +giai cấp địa chủ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> phong kiến bị đánh đổ. +Góp phần khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh. Hoạt động 3. GV cho Hs nghiên cứu sgk phần 1 ? Hãy cho biết nội dung và phương pháp đấu tranh của ta qua 2 giai đoạn 1954-1957 , 19581959 .. ?Vì sao qua từng thời kỳ ta lại thay đổi nội dung và phương pháp đấu tranh ?. 1.Củng cố:. kiến bị đánh đổ. +Góp phần khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh III.Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ –Diệm giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng tiến tới Đồng khởi (1954-1960). 1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ- Diệm , giữ gìn và phát triển lực lượng CM (19541959). * 1954-1957 HS nghiên cứu sgk rút -Nội dung: Giữ gìn hoà bình ra nội dung và , đòi thi hành hiệp định Giơphương pháp đấu ne-vơ . tranh -Phương pháp đấu tranh: Đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị. * 1958-1959 : - giai đoạn 1954-1957 -Chống khủng bố, đàn áp , là giai đoạn còn nằm chống “tố cộng, diệt cộng” trong quyết định của đòi tự do, dân sinh, dân chủ hội nghị Giơ-ne-vơ, giữ gìn và phát triển lực chờ hiệp thương tổng lượng CM. tuyển cử  ta đấu tranh -Phương pháp đấu tranh đòi hiệp thương tổng chính trị + vũ trang . tuyển cử -Giai đoạn 1957-1959 : kẻ thù lộ rõ bộ mặt phản động ra sức khủng bố  ta phải thay đổi nội dung và hình thức đấu tranh cho phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Nêu những thành tựu và hạn chế của MB trong quá trình CCRĐ , khôi phục kinh tế , cải tạo quan hệ sản xuất . 2.Dặn dò: Nghiên cứu lược đồ Đồng Khởi , đọc sgk phần III , IV SGK IV.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/03/13 Ngày dạy: 26/03/13. Tuần: 29 Tiết: 40. Chương VI VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Bài 28 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC , ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀ GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) (Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nắm được phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam (cuối 1959 – đầu 1960), đánh dấu một bước phát triển mới của cách mạng miền Nam, từ thế giữ gìn lực lượng chuyển sang thế tấn công liên tục, mạnh mẽ vào kẻ thù, CM miền Nam chuyển từ đấu tranh CT sang đấu tranh CT kết hợp đấu tranh vũ trang. -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội (6/1960) là đại hội xây dựng thành công CNXH ở miền Bắc... -Nắm được kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) là kế hoạch đầu tiên xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. 2.Tư tưởng : Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đò CM . 3.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá, các sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng các tranh ảnh lịch sử. II.Chuẩn bị: -Lược đồ phong trào Đồng Khởi . -Hình ảnh nhân dân nổi dậy ở Trà Bồng ( Quảng Ngãi ) III.Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> -Miền bắc sau năm 1954 đã tiến hành những nhiệm vụ nào ? ý nghĩa của những thành tựu trên . 3.Bài mới: Trong lúc miền bắc thực hiện nhiệm vụ cải cách ruộng đất , khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh thì miền nam tiến hành cuộc đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm giữ gìn hoà bình , tiến tới Đồng Khởi .Để hiểu rõ hơn chúng ta nghiên cứu những phần tiếp theo.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Ghi bảng III.Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ –Diệm giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng tiến tới Đồng khởi (1954-1960).. Hoạt động 1 ?Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam -“Tố cộng” . “Diệt cộng” bùng nổ trong hoàn cảnh -Đặt cộng sản ra ngoài nào? vòng pháp luật -Ban hành luật 10-59 -GV giải thích từ “Đồng khởi”. GV sử dụng lược đồ phong trào “Đồng khởi” trình bày. ?Vì sao nói phong trào đấu tranh ở Bến Tre là tiêu biểu cho Phong trào “Đồng khởi” ?. -HS quan sát sau đó lên bảng trình bày lại. +HS: -Lan rộng khắp Bến Tre -Phá vỡ từng mảng bộ máy cai trị -Thành lập UB tự quản -Tịch thu RĐ địa chủ cường hào chia cho nhân dân. 2.Phong trào “Đồngkhởi”(1959-1960) a. Hoàn cảnh : -Trong những năm (1957 – 1959). Mĩ –Diệm tăng cường đàn áp khủng bố cách mạng miền Nam, .... - Hội nghị TW đảng lần thứ 15 họp (1-1959): Nhận định nhiệm vụ CMVN là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang . b.Diễn biến: -Nổi dậy lẻ tẻ : + Vĩnh Thạnh – Bình Định . +Bắc Ái – Ninh Thuận (2-1959) +Trà Bồng – Quảng Ngãi (8-1959) Lan rộng khắp MN – “ Đồng khởi”tiêu biểu là Bến Tre -Từ Bến Tre phong trào “Đồng khởi” lan rộng khắp Nam Bộ, Tây.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ? Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì ?. Nguyên và Trung Trung Bộ . c.Ý nghĩa : -Giáng 1 đòn nặng nề vào HS dựa vào phần chữ nhỏ chính sách TD kiểu mới sgk của Mĩ , lung lay tận gốc chính quyền Ngô Dình Diệm - Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CMVN từ thế giữ gìn lực lượng  tiến công Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN ra đời (2012-1960) IV.Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất -kỹ thuật của CNXH (1961-1965) 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960). Hoạt động 2 GV nhắc lại : -ĐH I : 1935 tại Hương -HS theo dõi Cảng - ĐH II :2-1951 tại Tuyên Quang -ĐH III 5->10-9-1960 :tại Hà Nội ?Đại hội đại biểu toàn quốc toàn quốc lần thứ III -HS đọc thông tin SGK của Đảng họp trong hoàn trả lời. cảnh lịch sử nào? ?Nội dung của Đại hội III -HS đọc sgk: như thế nào? +MB : .... +MN :..... -Đề ra đường lối..... -Bầu BCH TW..... ? Theo em nhiệm vụ của. *HS: -MB :quyết định đối với. a.Hoàn cảnh: Miền Bắc giành được những thắng lợi quan trọng trong nhiệm vụ cải tạo và phát triển kinh tế. Ở miền Nam cm có bước nhảy vọt với phog trào “Đồng khởi” b.Nội dung: -Xác định nhiệm vụ 2 miền : +MB : CMXHCN +MN : CM dân tộc dân chủ nhân dân thực hiện hoà bình thống nhất. -Đề ra đường lối chung cho thời kì quá độ lên.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 2 miền có mối quan hệ như thế nào ?. ? Ý nghĩa của ĐH Đảng lần thứ III ?. Hoạt động 3 GV hướng dẫn HS phân tích từng lĩnh vực cụ thể để thấy được chủ trương đúng đắn của Đảng ta đã được vận dụng trong kế hoạch 5 năm 1960-1965. sự phát triển của CMVN và sự nghiệp thống nhất nước nhà . -MN : Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc MB sẽ tạo điều kiện chi viện cho MN MN đánh Mĩ tạo điều kiện cho MB xây dựng CNXH. CNXH ở miền Bắc -Bầu BCH TW của Đảng. c.Ý nghiã: Là ánh sáng mới cho toàn Đảng, toàn dân xây dựng -HS: Là ánh sáng mới cho toàn thắng lợi CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thực Đảng, toàn dân... hiện hoà bình thống nhất nước nhà. 2.Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm (19611965) -Công nghiệp: -Nông nghiệp: -Thương nghiệp: -HS: Tìm hiểu nội dung sgk trả -Giao thông vận tải: -Văn hoá , giáo dục , y tế lời.. 4.Củng cố: -Trình bày phong trào “Đồng khởi” trên lược đồ - Mục tiêu của kế hoạch 5 năm ở MB . 5Dặn dò: Nghiên cứu phần tiếp theo: chiến trang dặc biệt, cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống “chiến tranh đặc biệt”. IV.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 22/03/13 Ngày dạy: 28/03/13. Tuần: 29 Tiết: 41. Chương VI VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Bài 28 XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC , ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀ GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965) (Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS nắm được những âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” -Nắm được những thắng lợi của quân và dân ta ở miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961-1965) 2.Tư tưởng : -Lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ CM. -Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, khâm phục tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc của những chién sĩ cách mạng và đồng bào miền Nam kiên trung bất khuất. 3.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định đánh giá, các sự kiện lịch sử và kĩ năng sử dụng các tranh ảnh lịch sử. II.Chuẩn bị: -GV: +Tranh ảnh lịch sử về “Chiến tranh đặc biệt” -HS: Học bài, soạn bài III.Các bước lên lớp: 1Ổ định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu nội dung chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng -Trình bày hoàn cảnh, diễn biến, kết quả của phong trào Đồng khởi (19591960) 3.Bài mới: Cùng với việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961-1965) ở MB thì MN đã chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ. Vậy để biết được với cuộc chiến tranh này Mĩ thực hiện âm mưu gì? Nhân dân MN chiến đấu chống chiến tranh đặc biệt như thế nào? chunùg ta nghiên cứu phần V. V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ (1961-1965).

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 *GV: Để đối phó với phong trào CM trong đó có phong trào GPDT dâng lên mạnh mẽ trên thế giới, sau -HS theo dõi khi lên cầm quyền Kên-nơdi đề ra chiến lược “ Phản ứng linh hoạt”, Đối với MNVN Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ?Âm mưu của Mĩ trong “Chiến tranh đăc biệt” làgì? ?Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” được thực hiện như thế nào?. -HS: +Xây dựng quân nguỵ lớn .... +Cố vấn Mĩ , phương tiện chiến tranh Mĩ... +Lập ấp chiến lược .... *GV cung cấp thêm số liệu: -1960 : 1100 tên cố vấn -1962 : 110.000 tên cố vấn -1964 : 26.000Tên cố vấn -HS theo dõi Bộ chỉ huy quân sự Mĩ (MACV) thành lập tại Sài Gòn . =>GV nói thêm “ Ấp chiến lược” là quốc sách là xương sống của của chiến tranh đặc biệt nhằm cô lập CM . -HS theo dõi -Quân nguỵ là công cụ -Đô thị là hậu cứ Ngoài ra chính quyền Sài Gòn còn tiến hành hoạt động phá hoại MB, phong toả biên giới vùng biển chặn sự thâm nhập vào MN. Ghi bảng 1.Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Miền Nam:. -Âm mưu : Đế quốc Mĩ muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh giành thế chủ động đè bẹp phong trào đấu tranh của nhân dân MN -Biện pháp thực hiện: +Xây dựng quân nguỵ lớn . +Cố vấn Mĩ , phương tiện chiến tranh Mĩ +Lập ấp chiến lược Bình định MN phá hoại MB.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> -Em có nhận xét gì về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?. - Là cuộc chiến tranh xân lược TD kiểu mới của Mĩ thâm độc : Nguỵ (VN) chống lại CM (VN) nhưng không phải là cuộc nội chiến vì Mĩ đề ra kế hoạch, cung cấp đôla vũ khí, phương tiện chiến tranh, cố vấn Mĩ nhằm chống lại nhân dân ta phục vụ lợi ích cho Mĩ – Đây chính là tính đặc biệt , thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt. 2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ :. Hoạt động 2 ?Chủ chương của ta trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mĩ như thế nào?. ?Nêu những thắng lợi của quân dân ta ở miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của mĩ (1961 – 1965). ?Nêu những thắng lợi về chính trị....?. * Kết luận: Bằng 3 mũi giáp công , 3 thứ quân ,3 vùng chiến thuật quân và dân MN đánh bại “ chiến tranh đặc biệt”của đế quốc. -HS: +Đưới ngọn cờ... +Kết hợp giữa đấu tranh... -Nổi dậy... -Đánh địch trên ba vùng.... a.Chủ chương của ta: -Kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, kết hợp giữa tiến công và nổi dậy. -Đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược :.... -HS: đọc thông tin SGK , b.Thắng lợi của ta: tìm hiểu nội dung chính *Thắng lợi quân sự: -1962.... trả lời. -2/1/1963.... -Sau ấp Bắc.... *Thắng lợi về CT: -HS: +8/5/1963... +11/6/1963... +16/6/1963.... +1/11/1963..... +8/5/1963... +11/6/1963... +16/6/1963.... +1/11/1963.... +Cuối 1964 – đầu 1965.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Mĩ 4.Củng cố: -“Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam được dề ra trong hoàn cảnh nào? -Cho biết âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ ở miền Nam được đề ra trong hoàn cảnh nào? -Nêu những thắng lợi của ta trong “Chiến tranh đặc biệt” 5.Dặn dò: – Lập bảng thống kê những sự kiện lớn trong bài 27 Thời gian Sự kiện – – - Nghiên cứu phần I, II của bài 29: + Tìm hiểu thế nào là chiến tranh cục bộ ? Cuộc chiến tranh này có gì giống và khác với chiến tranh đặc biệt ? + Chiến thắng Vạn Tường . IV.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Kí duyệt. Kí duyệt 28/3/2013. Phạm Hồng Thắm.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn: 30/03/13 Ngày dạy: 01/04/13. Tuần: 30 Tiết: 42. Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MĨ (1965 -1968) (Tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. -Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, \ cứu nước -Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung. 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3.Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, \tranh ảnh trong SGK. II.Chuẩn bị: *GV: - Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965); - Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, Cuộc tiến công chiến lược 1972; - Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; - Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B.52 của Mĩ 12/1972”.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> *HS: - Cho HS sưu tầm tranh ảnh. III.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”trong hoàn cảnh nào? -Những thắng lợi lớn của ta trong “Chiến tranh đặc biệt”. -Tại sao nói: “ Chiến tranh Ấp Bắc” chứng tỏ rằng: Quân và dân ta hoàn toàn có khả năng đánh thắng đế quốc Mĩ về mặt quân sự trong “ Chiến tranh đặc biệt”. 3 Bài mới : Sau thất bại của chiến lược” Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, để gỡ thế bí về chiến lược, Mĩ đã đẩy cuộc chiến tranh ở miền Nam lên mức cao hơn là “Chiến tranh cục bộ”. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 ?Đế quốc Mĩ chuyển sang chiến lược ”Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam trong hoàn cảnh nào?. - HS: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, để gỡ thế bí về chiến lược, Mĩ đã chuyển sang chiến tranh “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.. *GV giảng thêm: “Chiến tranh cục bộ” là 1 trong 3 loại chiến tranh nằm trong “Chiến lược phản ứng -HS theo dõi linh hoạt ” của đế quốc Mĩ (1961 – 1965) nhằm làm bá chủ thế giới, đó là : “Chiến tranh đặc biệt”, “ Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh tổng lực”. Tiến hành chiến tranh này là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu và ngụy SG. Nhưng lính Mĩ giữ vai trò quan trọng.. Ghi bảng I. Chiến đấu chống chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965 -1968). 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam: -Hoàn cảnh: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Âm mưu mới và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” là gì?. - HS: Dựa vào ưu thế quân sự, quân đông (1,5 triệu) hỏa lực mạnh, chúng đã “tìm diệt” quân giải phóng và “bình định” miền Nam. Thủ đoạn: Chúng đánh vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi). Tiến hành 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô: 1965 -1966 và 1966 – 1967. ? Chiến lược “Chiến tranh -HS: cục bộ” và “Chiến tranh + Giống nhau: Đều là đặc biệt” của đế quốc Mĩ chiến tranh thực dân kiểu ở miền Nam có điểm gì mới. giống và khác nhau? +Khác nhau: Lực lượng chủ yếu tham chiến trong“Chiến tranh đặc biệt” là ngụy quân và cố vấn Mĩ. Trong “Chiến tranh cục bộ” lực lượng chủ yếu là lính viễn chinh Mĩ, chư hầu cùng lính ngụy.. -Hành động: + Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi). + Tiến hành 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô: 1965 -1966 và 1966 – 1967.. 2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.. Hoạt động 2 - Gọi học sinh lên bảng trình bày trận Vạn Tường (Quảng Ngãi) bằng lược đồ?.. -Âm mưu: Dựa vào ưu thế quân sự, quân đông (1,5 triệu) hỏa lực mạnh, chúng đã “tìm diệt” quân giải phóng và “bình định” miền Nam.. *HS trình bày trên lược đồ. GV trình bày lại chiến thắng Vạn Tường trên lược đồ. -Sáng 18/8/1965, địch huy động lực lượng lớn: 9.000 quân; 105 xe tăng và xe bọc thép; 170 máy bay; 6 tàu chiến đánh vào thôn Vạn Tường. (xã Bình Hải, huện Bình Sơn, Quang Ngãi) nhằm thí ngiệm một. * Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) : - Sáng 18/8/1965, địch huy động lực lượng lớn chiến đánh vào thôn Vạn Tường. Sau 1 ngày chiến đấu, ta đã đẩy lùi được cuộc càn quét của địch. " Mở đầu cho cao trào diệt Mĩ ở miền Nam..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> cuộc hành quân “tìm diệt” -Về phía ta, sau 1 ngày chiến đấu, 1 trung đòan giải phóng phối hợp với lưc lượng du kích đã đẩy lùi được cuộc càn quét * Đánh tan 2 cuộc phản của địch. công mùa khô 1965 ?Sau chiến thắng Vạn - HS: Đánh tan 2 cuộc -1966 và 1966 – 1967. Tường quân và dân ta còn phản công mùa khô 1965 lập nên những chiến công -1966 và 1966 – 1967. nào? *GV giảng thêm: - Trong cuộc hành quân Gian –xơn- xi-ti, Mĩ đã tập trung 4,5 vạn quân, 1.000 xe tăng, xe bọc thép cơ giới vào 1 khu dài 35 -HS theo dõi, ghi nhớ. km, rộng 25 km để tiêu diệt cơ quan đầu não k/c, chủ lực quân giải phóng, các kho tàng và phong tỏa biên giới. - Chúng tiêu tốn 25 triệu đô la vào cuộc hành quân này, nhưng chúng vẫn bị thất bại thảm hại. - Trong cuộc hành quân này, ta tiêu diệt 8.300 tên địch, hầu hết là lính Mĩ, bắn cháy và phá hủy 692 xe quân sự các loại và bắn rơi 119 máy bay. ?Em hãy trình bày những thắng lợi về đấu tranh chính trị của nhân dân ta trong những năm đầu của“Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1967).. * Thắng lợi đấu tranh chính trị : - HS: Thắng lợi đấu tranh - Ở nông thôn, đấu tranh phá từng mảng lớn “ấp chính trị: + Hầu hết các vùng nông chiến lược”, thành thị nổi lên cuộc đấu tranh đòi Mĩ thôn, …. cút về nước, đòi tự do dân +Thành thị: hầu hết các chủ. đô thị quần chúng … - Vùng giải phóng mở +Vùng giải phóng mở rộng .Uy tín của Mặt trận rộng. dân tộc giải phóng miền +Uy tín của MTDTGP miền Nam được nâng cao Nam được nâng cao trên.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> -GV giới thiệu H.65, 66. Hoạt động 3. ?Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta như thế nào?. trên trường quốc tế. -HS quan sát. trường quốc tế. 3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968): ( HS đọc thêm) II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ I của Mĩ vừa sản xuất (1965 -1968). 1. Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc: -HS: - 5/8/1964, đế quốc Mĩ +5/8/1964, đế quốc Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”., chúng cho quân Bắc Bộ”., chúng cho quân đánh phá 1 số nơi ở miền đánh phá 1 số nơi ở miền Bắc: cửa sông Gianh, Bắc: cửa sông Gianh, Vinh, Bến Thủy, Hòn Gai. Vinh, Bến Thủy, Hòn Gai. - 7/2/1965, chúng chính +7/2/1965, chúng chính thức gây chiến tranh phá thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I hoại miền Bắc lần thứ I, bằng không quân và hải chúng bắn phá Đồng Hới, quân… Đảo Cồn Cỏ... -HS theo dõi sgk. *GV giới thiệu H.68: đơn vị Hải quân chiến đấu bắn máy bay Mĩ ngày 8/5/1964. -HS: Mục tiêu bắn phá: các đầu ?Mục tiêu đánh phá của mối giao thông, nhà máy, Mĩ là gì? xí nghiệp, các công trình thủy lợi, khu đông dân... GV giảng thêm về “sự kiện Vịnh Bắc Bộ “: - 3/1964, Giôn-xơn phê chuẩn dùng tàu khu trục tuần tiễu ở vịnh Bắc Bộ để ngăn chặn sự tiếp tế của miền Bắc vào miền Nam bằng đường biển. - 4/1965, Hội đồng tham mưu trưởng liên quân Mĩ vạch ra kế hoạch đánh phá miền Bắc gồm 94 mục tiêu. - 32/7 và 1/8/1964 tàu khu trục Ma Đốc của Mĩ tiến vào Nam đảo Cồn Cỏ để uy hiếp ta và máy bay Mĩ từ Lào sang đánh phá đồn biên phòng Năm Cắn, bản Nọong đê, thuộc Nghệ An và Hà Tĩnh, nằm sâu trong biên giới Lào – Việt từ 7 " 20 km..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - 2/8/1964, 3 tàu phóng lôi của ta đuổi Ma Đốc của Mĩ tiến vào hải phận nước ta. Chính quyền Giôn-xơn dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ “ và đêm 4/8/1964 hải quân VN lại tấn công tàu Mĩ tại hải phận quốc tế, nên chúng cho quân bắn phá miền Bắc để “trả đũa”.. Hoạt động 4 ? Miền Bắc có những chủ trương gì trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu?. -HS: -Chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến. -Thực hiện vũ trang toàn dân, đào đắp công sự, hầm hào, triệt để sơ tán -Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến. 2. Miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất: a. Chủ trương: - Khi Mĩ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, ta chuyển mọi hoạt động từ thời bình sang thời chiến. - Thực hiện vũ trang toàn dân, đào đắp công sự, hầm hào, triệt để sơ tán. - Chuyển kinh tế từ thời bình sang thời chiến . b.Thành tích chiến đấu: - Bắn rơi 3.243 máy bay các loại, bắn chìm, bắn cháy 143 tàu chiến,loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái. - 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc. c. Thành tích sản xuất:. ?Em hãy nêu những thành tích của miền Bắc trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu?. *HS: -Miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay các loại, bắn chìm, bắn cháy 143 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái. - 1/11/1968, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc. ?Thành tích sản xuất của miền Bắc thời kì này ra sao?. -HS: *Nông nghiệp:…sgk * Nông nghiệp: - Diện tích canh tác mở rộng, năng suất lao động ngày càng cao. - 1965, miền Bắc có 7 huyện, 640 hợp tác xã đạt 5 tấn thóc/ha. - 1967 tăng lên 30 huyện *Công nghiệp:…sgk và 2465 hợp tác xã. * Công nghiệp: - Một số ngành giữ vững. - Những cơ sở công nghiệp lớn sơ tán, phân.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> tán đã đi vào sản xuất. - Công nghiệp địa phương và quốc phòng phát triển. - Mỗi tỉnh là 1 đơn vị kinh tế. * Giao thông vận tải: - Bảo đảm thông suốt, đáp ứng nhu cầu sản xuất và chiến đấu. *Giao thông vận tải:… sgk. 4.Củng cố: ?Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta như thế nào? ? Miền Bắc có những chủ trương gì trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu? 5.Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 29(tiếp theo) tìm hiểu : Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973). IV.Rút kinh nghiệm : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 30/03/13 Ngày dạy: 02/04/13. Tuần: 30 Tiết: 43. Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) II. MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨNHẤT CỦA MĨ, VỪA SẢN XUẤT (1965 -1968) ( Tiết 2 ).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc, - Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ,cứu nước . - Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung. - Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại. 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3.Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược. chiến tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựng miền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK. II.Chuẩn bị: -GV: Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, “Cuộc tiến công chiến lược 1972”; “Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; -HS: Cho HS sưu tầm tranh ảnh. III.Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Đế quốc Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ”trong hoàn cảnh nào? -Nêu những thắng lợi lớn của ta trong“Chiến tranh cục bộ” (Chính trị, QS, ngoại giao). -So sánh điểm giống và khác nhau giữa“Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam. 3.Bài mới: Để gỡ thế thất bại của“Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến tranh mới là “ VN hóa chiến tranh” và “ ĐD hóa chiến tranh”. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 ?Hậu phương miền Bắc đã chi viện những gì và bằng cách nào cho miền. - HS: +Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời nhất cho cách. Ghi bảng II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ I của Mĩ vừa sản xuất (1965 -1968). 3. Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn ..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Nam đánh Mĩ ?. mạng miền Nam . + Đường HCM trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền Nam – Bắc. + Từ 1965 "1968, miền Bắc đưa vào miền Nam 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, lương thực.... GV cho HS xem H.70: những thửa ruộng vì miền -HS quan sát H.70 nam của nông dân xã Hòa Lạc, (Kim Sơn, Ninh Bình ).. - Miền Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời nhất cho cách mạng miền Nam . - Đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển đã nối liền 2 miền Nam – Bắc. - Từ 1965 "1968, miền Bắc đưa vào miền Nam 30 vạn cán bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng, xăng dầu, lương thực... III . Chiến đấu chống chiến lược “VN hóa chiến tranh” và Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) 1. Chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ :. Hoạt động 2 ?Mĩ đề ra chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” trong hoàn cảnh nào?. ?Đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì trong việc tiến hành chiến lược“ VN hóa chiến tranh” (1969 – 1973)?. * Hoàn cảnh : - Sau thất bại cuộc của“Chiến tranh cục bộ”. -HS: Sau thất bại cuộc của“Chiến tranh cục bộ”, để gỡ thế bí đế quốc Mĩ đã đề ra 1 chiến lược chiến tranh mới là “ VN hóa chiến tranh” và “ ĐD -Âm mưu : “Dùng người hóa chiến tranh”. Việt trị người Việt”, “dùng -HS: người ĐD đánh người ĐD” - Âm mưu : “Dùng người Việt trị người Việt, dùng người ĐD đánh người ĐD, nhưng không bỏ chiến trường này. - Thực hiện : + Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực tối đa của Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Quân đội SG được Mĩ sử dụng để mở rộng xâm lược CPC (1970), Lào (1971) Hoạt động 3 -Nhân dân ba nước VN Lào –-HS: CPC đã giành được những *Thắng lợi chính trị : thắng lợi chung nào trên các - 6/6/1969,….. mặt trận quân sự và chính - 4/1970, …… trị trong chống chiến lược - Ptrào đấu tranh chính trị “Việt nam hoá chiến tranh” sôi nổi diễn ra ở các đô thị (1969 – 1973). lớn: SG, Huế, Đà Nẵng - Nông thôn : ptrào “phá ấp chiến lược” lên mạnh khắp các vùng nông thôn . *Thắng lợi quân sự : - 30 /4" 30/6/1970…. - 12 /2" 23/3/1971….. Hoạt động 4 ?Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn ra như thế nào? ý nghĩa lịch sử của cuộc tiến công đó?. 2. Chiến đấu chống chiến lược “ VN hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến tranh” của Mĩ : a. Thắng lợi chính trị : - 6/6/1969,.... Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa miền Nam ra đời. - 4/1970, hội nghị cấp cao của 3 nước ĐD họp, thể hiện quyết tâm đoàn kết chống Mĩ. - Ptrào đấu tranh chính trị sôi nổi diễn ra ở các đô thị lớn: SG, Huế, Đà Nẵng. - Nông thôn : ptrào “phá ấp chiến lược” lên mạnh khắp các vùng nông thôn . b. Thắng lợi quân sự : - 30 /4" 30/6/1970, .... - 12 /2" 23/3/1971,.... 3 .Cuộc tiến công chiến lược 1972: - 30 /3" cuối tháng 6/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972. ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. - Diệt hơn 20 vạn địch giải phóng 1 vùng đất đai rộng lớn.. *HS: - 30 /3" cuối tháng 6/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972. - Cuộc tiến công với quy mô lớn, cường độ mạnh hầu khắp địa bàn chiến lược, ác liệt nhất là ở Quảng Trị và đường mòn HCM. - Ta chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: *Ý nghĩa: Quảng Trị, Tây Nguyên, Buộc đế quốc Mĩ phải Đông Nam Bộ. tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Diệt hơn 20 vạn địch giải phóng 1 vùng đất đai rộng lớn. - Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh VN.. cuộc chiến tranh Vnvà thừa nhận sự thất bại của “ Việt nam hoá chiến tranh”.. 4. Củng cố: Đế quốc Mĩ đánh phá miền Bắc lần thứ I như thế nào? 5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 29 (tiếp theo) tìm hiểu : “ Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước (1965 – 1973) ”( Phần IV , V ) IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: 30/03/13 Ngày dạy: 05/04/13. Tuần: 30 Tiết: 44. Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965 – 1973) IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – VĂN HÓA, CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969 -1973) VÀ HIỆP ĐỊNH PARIS 1973 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH Ở ĐÔNG DƯƠNG. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam, đánh bại liên tiếp 2 chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “VN hóa chiến tranh” của quân dân ta ở miền Bắc, 2 lần đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. - Sự phối hợp giữa CM 2 miền Nam – Bắc, giữa tuyền tuyến và hậu phương trong cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước của dân tộc. - Sự phối hợp chiến đấu giữa 3 dân tộc ở ĐD chống kẻ thù chung..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Hoạt động lao động sản xuất, xây dựng miền Bắc trong điều kiện chống chiến tranh phá hoại. - Thắng lợi quân sự quyết định của cuộc tiến công chiến lược 1972 ở miền Nam và của trận “ĐBP trên không” 12/1972 ở miền Bắc đã buộc Mĩ kí hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh ở VN và rút hết quân về nước. 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch trong 2 chiến lược chiến tranh xâm lược miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc, tinh thần chiến đấu, sản xuất, lao động xây dựngmiền Bắc và ý nghĩa thắng lợi của quân dân ta ở 2 miền đất nước; kỉ năng sử dụng bản đồ chiến sự, tranh ảnh trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: -GV:Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường” Chiến dịch Vạn Tường” (8-1965); “Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968”; “Cuộc tiến công chiến lược 1972”; “Tuyến đường chiến lược Bắc – Nam mang tên HCM”; “Cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B.52 của Mĩ 12/1972”. -HS: HS sưu tầm tranh ảnh. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Em hãy nêu những thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kì (1965 -1968). -Âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ và những thắng lợi quân và dân ta đã đạt được trong “VN hóa chiến tranh”. 3 Giới thiệu bài mới: 1/1/1968, đế quốc Mĩ tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc lại bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh nhưng thời gian không được bao lâu, đế quốc Mĩ lại gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2, từ 6/4/1972, quân và dân ta đã giáng những đòn đích đáng, chúng ta đã đập tan cuộctập kích chiến lược bằng không quân, chấn động địa cầu, buộc đế quốc Mĩ phải kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973.. Hoạt động dạy. Hoạt động 1. Hoạt động học. Ghi bảng IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ (1969 -1973). 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế –.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ?Miền Bắc đã đạt được nhữngthành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa?. Hoạt động 2 Em hãy trình bày cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc?. * Nông nghiệp: - Khuyến khích sản xuất. - Tích cực áp dụng khoa học – kĩ thuật, nhiều hợp tác xã đạt 5 tấn thóc /ha.. văn hóa : a. Thành tựu về khôi phục và phát triển kinh tế: * Nông nghiệp: - Khuyến khích sản xuất. * Công nghiệp: - Tích cực áp dụng khoa - Nhiều cơ sở được khôi học – kĩ thuật, nhiều hợp phục. tác xã đạt 5 tấn thóc /ha. - Thủy điện Thác Bà bắt Sản lượng lương thực đầu hoạt hoạt động năm 1970 tăng hơn 60 (10/1971). vạn tấn so với năm 1968 - Một số ngành quan trọng * Công nghiệp: đều phát triển : - Nhiều cơ sở được khôi điện, than, cơ khí. phục. - Sản lượng công nghiệp - Thủy điện Thác Bà bắt 1970 so với 1968 tăng đầu hoạt động (10/1971). 142%. - Một số ngành quan - Giao thông vận tải được trọng đều phát triển: điện, hồi phục nhanh chóng. than, cơ khí. - Sản lượng công nghiệp b. Văn hóa GD y tế : 1970 so với 1968 tăng nhanh chóng phục hồi. 142%. - Đời sống nhân ổn định. - Giao thông vận tải được - 1 số sai lầm khuyết điểm hồi phục nhanh chóng, dần được đảm bảo thông suất. hồi phục. b. Văn hóa, giáo dục, y tế nhanh chóng phục hồi. - Đời sống nhân ổn định. - Một số sai lầm khuyết điểm dần được khôi phục. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu *HS: phương: - 6/4/1972, chúng bắt đầu a. Mĩ: ném bom từ Thanh Hóa - 6/4/1972, chúng bắt đầu tới Quảng Bình. ném bom từ Thanh Hóa - 16/4/1972, Ních xơn tới Quảng Bình. tuyên bố chính thức cuộc - 16/4/1972, Ních xơn chiến tranh phá hoại lần tuyên bố chính thức cuộc thứ 2 đối với miền Bắc. chiến tranh phá hoại lần.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải Phòng và các cửa sông.. thứ 2 đối với miền Bắc. - 9/5/1972, chúng tuyên bố phong tỏa cảng Hải Phòng và các cửa sông. b. Ta: Những thành tích chiến *HS: - Chuẩn bị chu đáo, chủ - Sản xuất miền Bắc vẫn động đánh địch ngay từ đấu và sản xuất của giữ vững. trận đầu. quân và dân ta trong - Sản xuất miền Bắc vẫn thời kì này như thế nào? - Ta lập nên “ĐBP trên không” ( 18 " giữ vững. - Ta lập nên “ĐBP trên 29/12/1972). - Buộc đế quốc Mĩ phải kí không” ( 18 " Hiệp định Paris 29/12/1972). (27/1/1973) chấm dứt mọi - Buộc đế quốc Mĩ phải dính líu của Mĩ (về pháp kí Hiệp định Paris lý) ở VN. (27/1/1973) chấm dứt mọi dính líu của Mĩ (về pháp lý) ở VN.. Hoạt động 3 -HS đọc thông tin sgk GV cho HS xem : - Tranh về quang cảnh -HS theo dõi phòng họp trung tâm các hội nghị quốc tế ở Paris trong lễ kí kết Hiệp định Paris 27/1/1973. - Tranh Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng ngoại giao Nguyễn Thị Bình kí *HS: Hiệp định Paris. - Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất ? Hiệp định Pari có ý khuất của dân tộc ta.. V. Hiệp định Paris (27/1/1973) về chấm dứt chiến tranh ở VN. 1. Tiến trình của hội nghị Paris: (HS đọc thông tin SGK). 2. Nội dung Hiệp định Paris: (HS đọc thông tin SGK). 3 .Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Paris: - Đó là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> nghĩa lịch sử như thế nào?. *GV kết luận: Hiệp định Paris được kí kết, đó là công pháp quốc tế buộc Mĩ phải rút quân về nước, chấm dứt mọi dính líu ở VN về mặt pháp lí.. - Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân Mĩ về nước. - Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.. khuất của dân tộc ta. - Mĩ phải tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân Mĩ về nước. - Thắng lợi này tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.. 4. Củng cố: -Em hãy trình bày nội dung của Hiệp định Paris và ý nghĩa lịch sử của nó đối với CM VN. 5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 30 tìm hiểu : Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 – 1975). - Đọc và tìm hiểu miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh , khôi phục và phát triển kinh tế – văn hoá , ra sức chi viện cho miền Nam như thế nào ? -Đấu tranh chống địch bình định và lấn chiếm tạo thế và lực , tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam như thế nào ? IV.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/04/13 Ngày dạy: 08/04/13. Tuần: 31 Tiết: 45. Bài 30 HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) Tiết 1 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. -Miền Nam đấu tranh chống sự “lấn chiếm” của địch, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK. II. Chuẩn bị: -GV: Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. - HS: Sưu tầm tranh ảnh. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của đế quốc Mĩ đối với miền Bắc. - Trình bày về chiến thắng “ĐBP trên không” và ý nghĩa lịch sử của nó. - Nội dung của Hiệp định Paris . 3 Bài mới: Sau Hiệp định Paris, miền Bắc tiếp tục khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho miền Nam đánh Mĩ. Đảng ta quyết định Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.. Hoạt đông dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 -HS đọc thông tin SGK ?Sau Hiệp định Pari tình trả lời hình Mĩ, nguỵ ở miền nam h+Với hiệp định…. như thế nào? +Về phía ta….. ?Từ tình hình thực tế trên -HS: Ban chấp hành Trung ương Theo dõi sgk trả lời Đảng đẫ có chủ chương gì?. Ghi bảng I. Đấu tranh chống địch “Bình định – lấn chiếm” tạo thế lực và tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.. -Ban chấp hành Trung ương Đảng họpHội nghị lần thứ 21 (7/1973) -Từ cuối năm 1973 quân và dân -HS: ta kiên quyết đánh trả ?Nhiệm vụ cơ bản của Đại +Nhận định kẻ thù… địch, bảo vệ vùng giải phóng, hội là gì +Nêu nhiệm vụ của cách mở cuộc tiến công địch tại mạng miền Nam:…. các căn cứ xuất phát của chúng. -Đầu năm 1975 ta giành thắng lợi Đường số 14Phước Long..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> -Tại khu giải phóng, ta đẩy mạnh sản xuất về mọi mặt, trực tiếp phục vụ cho CM miền Nam Hoạt động 2. II. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.. -HS: 1. Chủ trương kế hoạch ? Em hãy trình bày chủ +Cuối 1974 " đầu 1975 tìnhgiải phóng hoàn toàn miền trương kế hoạch giải phóng hình CM ……1975 -1976. Nam . hoàn toàn miền Nam. + Nếu thời cơ đến vào đầu - Cuối 1974 " đầu 1975 tình hoặc cuối 1975 ……… hình CM miền Nam chuyển biến nhanh chóng, Bộ Chính trị quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm: ? Trong chủ trương kế -HS: 1975 -1976. hoạch giải phóng hoàn Nếu thời cơ đến đầu hoặc - Nếu thời cơ đến vào đầu toàn miền Nam có những cuối năm 1975….để đỡ thiệt hoặc cuối 1975 sẽ lập tức điểm nào khẳng định sự hại về người và của cho giải phóng miền Nam ngay lãnh đạo đúng đắn và linh nhân dân. 1975 để đỡ thiệt hại về người hoạt của đảng ta? và của. *GV giảng thêm: - Sau Hiệp định Paris, quân đội Mĩ , chỗ dựa của chính quyền SG đã rút về nước viện trợ quân sự của Mĩ cho Thiệu giảm dần. - 1972 -1973: 1.614 triệu đô la. -HS theo dõi - 1973 -1974: 1.026 triệu đô la. - 1974 -1975: 701 triệu đô la. - Vì vậy có hơn quân, Thiệu vẫn không mạnh, Thiệu thiếu đạn nghiêm trọng, phải kêu gọi binh lính “chiến đấu theo kiểu con nhà nghèo”. Trong khi đó, lực lượng của ta không ngừng lớn mạnh, đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> là sau chiến thắng Phước Long của ta, địch không có khả năng lấy lại 1 tỉnh. Chonên thời cơ Tổng tiến công và nổi dậy để giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đến. Hoạt động 3. 2. CuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975:. -HS: ?Tại sao trong cuộc Tổng Tây nguyên là địa bàn a. Chiến dịch Tây Nguyên tiến công và nổi dậy Xuân chiến lược quan trọng, ở (10/3 – 24/3/1975) . 1975 ta lại mở chiến dịch đây địch bố chí lực lượng có - 10/3/1975, ta dội bão lửa vào Tây Nguyên đầu tiên? nhiều sơ hở, do chúng nhậnBuôn Mê Thuột, trận then định sai hướng tấn công củachốt này nhanh chóng thắng ta. lợi. - 12/3/1975, địch phản công quyết liệt chiếm lại Buôn Mê -HS lên bảng trình bày. Thuột nhưng không thành. *Gọi hs lên bảng trình bày - 14/3/1975, Thiệu ra lệnh chiến dịch tây nguyên bằng cho Tư lệnh trưởng chiến lược đồ. dịch Tây Nguyên rút khỏi Tây Nguyên về giữ các tỉnh ven biển miền Trung…. - 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng. *Em hãy trình bày về chiến dịch Huế – Đà b. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng(bằng lược đồ). - Chiến dịch Tây Nguyên Nẵng (21/3 – 3/4/1975): HS: gần kết thúc, BCT quyết GVsử dụng lược đồ trình bàyđịnh tiến hành chiến dịch - 21/3/1975,ta đánh Huế và lại chiến dịch Huế – Đà Huế – Đà Nẵng. chặn đường rút chạy của Nẵng. Cho HS xem H.73: - 21/3/1975,… địch. quân ta giải phóng cố đô - 10 giờ 30 ngày25/3/1975, - 10 giờ 30 ngày 25/3/1975, Huế. - 26/3/1975, ta tiến công vào cố đô Huế. -Với tinh thần “kịp thời, - 26/3/1975, ta giải phóng nhanh chóng, táo bạo” Huế. 28/3/1975 ta bắt đầu đánh -Với tinh thần “kịp thời, Đà Nẵng. nhanh chóng, táo bạo” - 15 giờ ngày 29/3/1975, 28/3/1975 ta bắt đầu đánh Đà Nẵng giải phóng. Đà Nẵng. - Từ 29/3 – 3/4/1975 …. - 15 giờ ngày 29/3/1975, Đà Nẵng giải phóng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Từ 29/3 – 3/4/1975 ta lấy nốt các tỉnh ven biển miền Trung. 4.Củng cố: Cho HS lên bảng thực hành lại diễn biến các cuộc tiến công... 5.Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 30 (tiếp theo) tìm hiểu : Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (1973 – 1975). IV.Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/04/13 Ngày dạy: 11/04/13. Tuần: 31 Tiết: 46. Bài 30 HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤTĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) (Tiết 2) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nắm được cuộc tiến công chiến lược Xuân 1975 - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước. 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK. II. chuẩn bị: -GV: Sử dụng tranh ảnh, lược đồ SGK, bản đồ treo tường “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975”; “Chiến dịch Tây Nguyên”; “Chiến dịch Huế – Đà Nẵng”; “Chiến dịch HCM”. - HS: Sưu tầm tranh ảnh. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Cho biết tình hình nước ta sau Hiệp định Pari 3 Bài mới: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 *GVsử dụng lược đồ trình bày -HS lên bảng trình cuộc Tổng tiến công và nổi bày diễn biến trên dậy Xuân 1975 (H.77) lược đồ. *GVsử dụng lược đồ trình bày -HS theo dõi lại chiến dịch HCM. =>Cho HS xem H.76: xe tăng của ta tiến vào dinh “Độc lập” -HS quan sát và H.28: chính quyền TW ngụy bị bắt. *H.78: nhân dân SG mít tinh mừng miền Nam giải phóng. GV chuyển ý: -Cuộc kc chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta kéo dài hơn 2 thập kỉ, chống lại đế quốc Mĩ lớn mạnh nhất thế giới. 5 đời tổng thống Mĩ điều hành 4 -HS theo dõi -chiến lược chiến tranh ở miền Nam, chúng đã chi trực tiếp cho cuộc chiến tranh này 676 tỉ USD, nếu tính cả chi phí gián tiếp là 920 tỉ USD, chúng huy động lúc cao nhất là 55 vạn quân Mĩ với 5 nước chư hầu tham gia (7 vạn), cộng với hơn 1 triệu quân ngụy, dội xuống 2 miền Nam – Bắc hơn 7,8 triệu tấn bom. Nhưng chúng vẫn thất bại thảm hại.. Ghi bảng III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. 2. CuộcTổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: c. Chiến dịch HCM: - Từ 9/4/1975, ta bắt đầu đánh Xuân Lộc, cuộc chiến đấu diễn ra vô cùng quyết liệt (cánh cửa thép bảo vệ SG).3/4/1975. - 16/4/1975, phòng tuyến Phan Rang của địch bị chọc thủng. - 18/4/1975,tổng thống Mĩ ra lệnh di tản người Mĩ khỏi SG. - 21/4/1975,ta chiến thắng Xuân Lộc, Thiệu tuyên bố đầu hàng chốn ra nước ngoài. - 17 giờ ngày 26/4/1975, chiến dịch HCM bắt đầu, theo 5 hướng đã định sẵn, 5 cánh quân của ta tiến vào giải phóng SG. - 11 giờ 30 ngày 30/4/1975, SG giải phóng. - Từ 30/4 " 2/5/1975, các tỉnh còn lại của Nam Bộ giải phóng..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> IV. Ý nghĩa lịch sử nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước (1954 -1975).. Hoạt động 2:. Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của*HS: Tìm hiểu thông tin cuộc kc chống Mĩ. SGK trả lời - Trong nước:. - Trong nước: ?. - Quốc tế:. - Quốc tế: ?. =>Chiến thắng này có tính thời đại sâu sắc, là 1 trong những chiến công vĩ đại của TK XX.. ?Em hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước.. -HS: Tìm hiểu thông tin SGK trả lời. *Chủ quan: -Dưới sự lãnh đạo sáng suốt +Chủ quan:…. của Đảng, với đường lối chính +Khách quan:…... trị, quân sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành CM XHCN ở miền. 1. Ý nghĩa lịch sử: a. Trong nước: - Cuộc k/c chống Mĩ cứu nước thắng lợi đã kết thúc 21 năm k/c chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của CN đế quốc trên đất nước ta, trên cơ sở đó hoàn thành CM dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. - Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập thống nhất , đi lên CNXH. b. Quốc tế: - Cuộc k/c này đã tác động mạnh đến nội tình nước Mĩ và thế giới. - Nó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với phong trào giải phóng DT trên thế giới. 2. Nguyên nhân thắng lợi: a. Chủ quan: - Dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối chính trị, quân sự đúng đắn, cùng 1 lúc tiến hành CM XHCN ở miền Bắc và CM dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam. - Chúng ta đã tạo dụng được khối đoàn kết dân tộc đến mức cao nhất. - Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho CM miền.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bắc và CM dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam. - Chúng ta đã tạo dụng được khối đoàn kết dân tộc đến mức cao nhất. -Có hậu phương miền Bắc chi viện đầy đủ nhất, kịp thời nhất cho CM miền Nam đánh Mĩ. *Khách quan: -Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ chí nghĩa, chí tình , có hiệu quả của các nước XHCN và lực lượng hòa bình trên thế giới.. Nam đánh Mĩ. b. Khách quan: - Có sự đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐD và sự ủng hộ chí nghĩa, chí tình , có hiệu quả của các nước XHCN và lực lượng hòa bình trên thế giới.. 4. Củng cố: -HS lên bảng trình bày diễn biến bằng lược đồ -Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước ( 1954 – 19 5. Dặn dò: Tìm hiểu lịch sử địa phương g/đ 1968 – 1975. Sưu tầm tranh ảnh IV.Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/03/13 Ngày dạy: 12/04/13. Tuần: 31 Tiết: 47. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG BẠC LIÊU QUÊ HƯƠNG BẠC LIÊU HOÀN TOÀN GIẢI PHÓNG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nắm được quá trình khôi phục và phát triển lực lượng để chuyển sang thế tiến công chiến lược của quân dân tỉnh Bạc Liêu..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> -Hiểu được việc giải phóng hoàn toàn tỉnh Bạc Liêu trong điều kiện không đổ máu là cả một nghệ thuật lãnh đạo của Đảng và mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam nói chung và Bạc Liêu nói riêng. 2.Tư tưởng: Tự hào về những kì tích mà cha ông đã đạt được trong cuộc đấu tranh cách mạng, những đóng góp to lớn của nhân dân Bạc Liêu trong sự nghiệp cách mạng chung của cả nước. 3.Kĩ năng: -Trình bày được những nét khái quát trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Bạc Liêu trong bối cảnh chung của cả nước. -Phân tích được những yếu tố làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ. II.Chuẩn bị: -GV: +Tranh ảnh, tài liệu tham khảo về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. +Tài liệu lịch sử Đảng bộ Bạc Liêu. -HS: Sưu tầm tranh ảnh, chuyện về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ở Bạc Liêu. III.Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh 3.Dạy bài mới: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 Giáo viên thuyết trình theo sgk. -Sau tết Mậu Thân (1968) …. -11/1968 với những chiến dịch “Nhổ cỏ U Minh”…. -1969-1970 vùng giải -HS theo dõi ghi lại phóng bị địch chiếm lại gần những nôi dung cơ hết… bản. -02/09/1969, Bác Hồ qua đời…. -Đến năm 1971lực lượng ta đã tăng lên gấp đôi… -Thực hiện chỉ thị 13 của Trung ương Cục… -Tính cả năm 1972… -01/1973 Mỹ - nguỵ buộc. Ghi bảng 1.Khôi phục và phát triển lực lượng chuyển sang thế tiến công chiến lược.. -Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1968, ta nhanh chóng khôi phục lực lượng, tích cực chuẩn bị tiến công chiến lược. -Năm 1972 giải phóng được vùng đất đai rộng lớn. -Phong trào chống chiếm đất giành dân phát triển mạnh. -Mùa khô 1973 – 1974 ta.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> phải kí Hiệp định Pa-ri… *GV cho HS xem ảnh “Chiếc nạn giàn thun”. => Cho học sinh nhận xét.. dồn địch vào thế bị động. -HS: Cho thấy tinh thần sáng tạo trong chiến đấu của nhân dân Bạc Liêu 2.Giải phóng hoàn toàn tỉnh Bạc Liêu.. Hoạt động 2 -Thực hiện quyết tâm chiến lược của Bộ Chính trị giải phóng miền Nam trong hai năm 1974-1975… -HS theo dõi, ghi -10/1974… chép. -Đầu tháng 12/1974… -Trong ba tháng đầu năm 1975… -22/04/1975… “gv tường thuật sự kiện”sử dụng ảnh có trong SGK. Hoạt động 3. -22/04/1975 Hội nghị thường vụ tỉnh uỷ họp đề ra kế hoạch tổng tiến công. -Đúng 10 giờ 30 phút ngày 30/04/1975….. 3.Ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi của công cuộc giải phóng quê hương Bạc Liêu.. -Kết quả quá trình vận động cách mạng từ 1930. -Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của Đảng bộ Bạc ? Cho biết Ý nghĩa, nguyên -HS: Vận dụng kiến Liêu. nhân thắng lợi của công thức đã học, thông -Giải phóng hoàn toàn tỉnh cuộc giải phóng quê hương tin sgk trả lời. nhà khỏi sự thống trị của bộ Bạc Liêu. máy nguỵ quyền-tay sai của Mĩ -Thể hiện sự vận dụng tài tình đường lối chiến tranh nhân dân, sự kết hợp ba mũi tiến công một cách xuất sắc. 4.Củng cố: GV khắc sâu kiến thức cho học sinh 5.Dặn dò: Tìm hiểu Bài 31( Không tìm hiểu mục II ) IV.Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 12/04/13 Tuần: 32 Ngày dạy: 15/04/13 Tiết: 48.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> CHƯƠNG VII VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000 Bài 31 VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG MÙA XUÂN 1975. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về tình hình 2 miền đất nước sau thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ, cứu nước, về nhiệm vụ CM nước ta năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975. - Những biện pháp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – văn hóa, thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam, tinh thần độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của CM năm đầu đất nước giành độc lập, thống nhất . II. Chuẩn bị: -GV: Sử dụng kênh hình kênh chữ trong SGK và 1 số tài liệu tranh ảnh lịch sử thời kì này. -HS: Đọc thông tin SGK III.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: b. Trình bày đại thắng mùa xuân 1975 (bằng lược đồ). c. Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kc chống Mĩ cứu nước. 3.Bài mới: Sau đại thắng mùa xuân 1975, cả nước đi lên CNXH, nhưng hậu quả 21 năm chiến tranh để lại nặng nề, nhân dân 2 miền Nam – Bắc ra sức khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế , văn hóa,hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.. Hoạt động dạy. Hoạt đọng học. Hoạt động 1 ?Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình CM 2 miền Nam – Bắc có những khó khăn và. *HS: +Thuận lợi: - Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN miền Bắc …... Ghi bảng I. Tình hình 2 miền Bắc – Nam sau đại thắng mùa xuân 1975. 1. Tình hình miền Bắc: a. Thuận lợi: - Từ 1954 " 1975 ,CM XHCN miền Bắc đã đạt được những thành tựu to lớn, toàn diện..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> thuận lợi gì?. ? Tình hình miền Nam sau đại thắng mùa xuân như thế nào?. GV kết luận: Tình hình đất nước như vậy, 2 miền Nam – Bắc đều phải khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế để đi lên CNXH.. - Bước đầu xây dựng …. + Khó khăn: - Hậu quả chiến tranh … +Nhiều làng mạc, …. +50 vạn ha…. +1 triệu ha rừng… +Hàng triệu người….. - Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. b. Khó khăn: - Hậu quả chiến tranh nặng nề. +Nhiều làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá. +50 vạn ha đất bị bỏ hoang. +1 triệu ha rừng bị chất độc và bom đạn. +Hàng triệu người thất nghiệp. *HS: 2. Tình hình miền Nam: - Thuận lợi: a. Thuận lợi: + Miền Nam ….. + Miền Nam hoàn toàn giải + Chế độ thực dân mới … phóng. + Chế độ thực dân mới và ngụy quyền SG hoàn toàn -Khó khăn: sụp đỗ. + Kinh tế miền Nam phát b. Khó khăn: triển theo hướng TBCN,….+ Kinh tế miền Nam phát + Xã hội: …. triển theo hướng TBCN, nhưng vẫn là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ, phân tán,mất cân đối, lệ thuộc bên ngoài. + Xã hội: Nhiều tệ nạn còn tồn tại.. III. Hoàn thành thống nhất Hoạt động 2 đất nước (1975 – 1976). ?Em hãy trình bày việc 1. Quá trình: hoàn thành thống nhất -HS: Đọc thông tin sgk - Đáp ứng nguyện vọng của nhà nước, về mặt nhà trả lời. nhân dân cả nước. nước như thế nào? 2. Nội dung: - Kì họp lần 1 của Quốc hội ?Quốc hội khóa VI, kì -HS: khóa VI đã quyết định. họp thứ nhất có quyền + Đổi tên nước là : + Chính sách đối nội và đối quyết định gì? + Quyết định ngoại của nước VN thống + Thủ đô: Hà Nội. nhất. + Thành phố SG Gia Định + Đổi tên nước là : đổi là thành phố HCM. CHXHCNVN. + Bầu ra các cơ quan lãnh + Quyết định : Quốc huy, đạo và chức vụ cao nhất củaQuốc kì, Quốc ca..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> nhà nước. - Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp. - Ở địa phương:…... + Thủ đô: Hà Nội. + Thành phố SG Gia Định đổi là thành phố HCM. + Bầu ra các cơ quan lãnh -GV cho HS xem H.79: đạo và chức vụ cao nhất của Đoàn tàu thống nhất *HS: Quan sát H79, H80 nhà nước. Bắc - Nam sau 30 năm - Bầu Ban Dự thảo Hiến gián đoạn và H.80: pháp. Quốc huy của nước - Ở địa phương: CHXHCNVN. + Tổ chức thành 3 cấp: Cấp tỉnh và thành phố trực thuộc GV kết luận: TW. Cấp huyện và tương Như vậy kì họp của đương. Cấp xã và tương Quốc hội khóa VI đã đương. hoàn thành thống nhất nhà nước, các mặt về chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa – xã hội sẽ gắn liền với việc xây dựng CNXH trong cả nước. 4. Củng cố: ?Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình CM 2 miền Nam – Bắc có những khó khăn và thuận lợi gì? ?Em hãy trình bày việc hoàn thành thống nhất nhà nước, về mặt nhà nước như thế nào? 5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 33 IV. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 12/04/13 Ngày dạy: 16/04/13. Tuần: 32 Tiết: 49. Bài 33 VIỆT NAM TRÊN DƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( TỪ 1986 ĐẾN 2000).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về sự tất yếu đổi mới đất nước đi lên CNXH; Quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới. 2.Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH, tình thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào đường lối đổi mới đất nước. 3.Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định đánh giá con đường tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH và quá trình 15 năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới. II.Chuẩn bị: -GV: Sử dụng tranh ảnh trong SGK, Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12/1986), lần VII(6/1991), lần VIII (6/1996), lần IX (4/2000), sách Đại cương Lịch sử VN tập III, NXBGD Hà Nội (2003). -HS: Tìm hiểu nội dung sgk III.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Sau đại thắng mùa xuân 1975, tình CM 2 miền Nam – Bắc có những khó khăn và thuận lợi gì? ?Em hãy trình bày việc hoàn thành thống nhất nhà nước, về mặt nhà nước như thế nào? 3.Bài mới: Trong 15 năm,từ Đại hội lần thứ VI của Đảng(12/1986) bắt đầu công cuộc đối mới đất nước ta, nhân ta thực hiện 3 kế hoạch Nhà nước 5 năm (1986 – 1990 , 1991 -1995 , 1996 - 2000), nhằm xây dựng đất nước theo con đường đổi mới đi lên CNXH.. Hoạt động dạy Hoạt động 1: ?Đảng ta chủ trương đổi mới trong hoàn cảnh nào?. Hoạt động học -HS: +Trong nước:……. +Thế giới:…… - Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật. - Sự khủng hoảng của. Ghi bảng I. Đường lối đổi mới của Đảng. 1. Hoàn cảnh đổi mới: a. Trong nước: - Sau khi đất nước thống nhất , chúng ta thực hiện 2 kế hoạch Nhà nước 5 năm,đạt được những thắng lợi đáng kể, nhưng gặp không ít khó khăn, yếu kém ngày càng trầm trọng. - Đất nước trong tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Liên Xô và Đông Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. " Đảng chủ trương đổi mới. ?Em hiểu thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng. HS: -. GV cho HS xem H.83: Đó là hình ảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, Đại hội bắt đầu đề ra đường lối đổi mới.. -HS: Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp. -HS: Xem H.83. II. Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000). 1. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.. Hoạt động 2: HĐ: 2.1 ?Mục tiêu của kế hoạch 5 năm 19861990 là gì?. -Em hãy trình bày những thành tựu chúng ta đã đạt được trong kế hoạch 5 năm (1986 – 1990).. b. Thế giới: - Do tác động của cuộc CM khoa học kĩ thuật. - Sự khủng hoảng của Liên Xô và Đông Âu. - Quan hệ quốc tế có nhiều thay đổi. " Đảng chủ trương đổi mới. 2. Đường lối đổi mới: - Đường lối đổi mới được đề ra từ Đại hội VI (12/1986) được bổ sung và điều chỉnh ở Đại hội VII, VIII, IX. - Nội dung : + Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu CNXH mà cho mục tiêu ấy thực hiện có hiệu quả, với những bước đi thích hợp. + Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ từ kinh tế chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa đổi mới kinh tế luôn gắn liền với chính rị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.. -HS: Cả nước tập trung lực lượng giải quyết 3 chương trình kinh tế: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và xuất khẩu. HS: - Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên. + 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ. a. Mục tiêu: SGK. b. Thành tựu: - Lương thực : từ chỗ thiếu ăn thường xuyên. + 1989: ta xuất 1,5 triệu tấn gạo, đứng thứ 3 thế giới. + 1990: Bảo đảm lương thực.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 3 thế giới. + 1990: Bảo đảm lương thực có xuất khẩu. + Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng…… *GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ và H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng.. -HS: Xem 2 hình H.84 và H.85.. HĐ: 2.2 ?Mục tiêu của kế hoạch 5 năm 19911995 là gì?. Em hãy trình bày những thành tựu đạt được trong kế hoạch 5 năm (1991 – 1995).. *GV cho HS xem H.86: Công trình thủy điện Yaly ở Tây Nguyên.. *HS: - Cả nước phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách, ổn định và phát triển kinh tế – xã hội, tăng cường ổn định chính trị, về cơ bản đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng. -HS: - Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục. - Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi….. -HS: quan sát H.86.. có xuất khẩu. + Hàng tiêu dùng dồi dào hơn, hàng hóa trong nước sản xuất tăng. + Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng cả về quy mô lẫn hình thức. + Từ 1989, bắt đầu xuất hàng có giá trị là gạo và dầu thô. " Đời sống nhân dân ổn định hơn.. 2. Kế hoạch 5 năm (1991 – 1995): a. Mục tiêu: SGK. b. Thành tựu: - Tình trạng đình đốn sản xuất và rối ren trong lưu thông được khắc phục. - Kinh tế tăng trưởng nhanh, GDP 8,2%, nạn lạm phát bị đẩy lùi. - Kinh tế đối ngoại phát triển. - Vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Hoạt động khoa học gắn liền với kinh tế, xã hội. 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000):. HĐ: 2.3 a. Mục tiêu: SGK.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ?Mục tiêu của kế hoạch 5 năm 19911995 là gì?. *HS: - Tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao, bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội. - Bảo đảm an ninh, giữ vững quốc phòng. - Cải thiện đời sống nhân dân. - Nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.. -Hãy trình bày những thành tựu đạt được trong kế hoạch 5 năm (1995 – 2000).. *HS: - Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD. + Nhập khẩu 61 tỉ USD. + Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD………... GV cho HS quan sát H.87. -HS: quan sát H.87. Hoạt động 3 ?Theo em, những thành tựu chúng ta đạt được trong 15 năm đổi mới có ý nghĩa lịch sử như thế nào?. -HS: + Những thành tựu của 15…. +Củng cố vững ….. +Nâng cao vị thế …... b. Thành tựu: - Kinh tế tăng trưởng khá, GDP 7% năm. - Nông nghiệp phát triển liên tục. - Kinh tế đối ngoại tiếp tục phát triển, trong 5 năm xuất khẩu đạt 51,6 tỉ USD. + Nhập khẩu 61 tỉ USD. + Vốn đầu tư nước ngoài đưa vào thực hiện được 10 tỉ USD. - Khoa học – Công nghệ chuyển biến tích cực. - GD đào tạo phát triển nhanh. - Chính trị, xã hội cơ bản ổn định. - An ninh quốc phòng tăng cường. - Quan hệ đối ngoại mở rộng. 4. Ý nghĩa lịch sử của đổi mới: - Những thành tựu của 15 năm đổi mới đã làm tăng sức mạnh tổng hợp thay đổi bộ mặt đất nước và đời sống nhân dân. - Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN. - Nâng cao vị thế nước ta trên thị trường quốc tế..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> ?Trong đổi mới chúng ta còn có những hạn chế và yếu kém gì?. GV cho HS xem H.88, 89, 90: giới thiệu sự thay đổi của nước ta sau 15 năm đổi mới.. *HS: - Kinh tế …… - Một số vấn đề văn hóa xã hội ….... - Tình trạng tham nhũng …… -HS: xem H.88, 89, 90. 5. Hạn chế yếu kém: - Kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. - Một số vấn đề văn hóa xã hội còn bức xúc gay gắt, chậm giải quyết. - Tình trạng tham nhũng suy thoái về chính trị, đạo đức lối sống ở 1 số cán bộ Đảng viên còn nghiêm trọng.. 4. Củng cố: -Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới? -Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? -Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000). -Hạn chế và yếu kém trong quá trình đổi mới (1986 "2000). 5. Dặn dò: HS về nhà chuẩn bị bài 34 tìm hiểu: Tổng kết lịch sử VN từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000. - Điểm lại các giai đoạn lịch sử qua các giai đoạn từ 1919 1975 và từ 1975 đến nay? -Nguyên nhân thắng lợi và những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên? IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 12/04/13 Ngày dạy: 19/04/13. Tuần: 32 Tiết: 50. Bài 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Quá trình phát triển lịch sử của dân tộc từ năm 1919 đến nay ( năm 2000) qua các giai đoạn chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn. - Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kinh nghiệm lớn được rút ra từ đó. 2. Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đồ của Tổ quốc. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn. II. Chuẩn bị: -GV: SGK, nội dung bài học, tài liệu, tranh ảnh -HS: HS sưu tầm các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến giai đoạn lịch sử từ 1919 đến nay, chủ yếu là các thành tựu trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước. III.Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: -Vì sao chúng ta phải tiến hành đổi mới? -Quan điểm chủ yếu trong đường lối đổi mới của Đảng ta là gì? -Thành tựu và ý nghĩa của quá trình đổi mới (1986 "2000). 3.Bài mới: Chúng ta đã học lịch sử VN từ 1919 " đến nay, để giúp các em hệ thống hóa những kiến thức đã học các giai đoạn lịch sử đã qua và những nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm rút ra được trong thời kì lịch sử này. Hôm nay chúng sẽ tổng kết lịch sử VN từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất đến năm 2000. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của lịch sử VN giai đoạn 1919 – 1930.. *HS: - Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ 2, xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa. - 3/2/1930, Đảng CSVN ra đời, từ đó CMVN chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng và lãnh đạo CM.. Hoạt động 2 Em hãy nêu những nội dung cơ bản. *HS: - Ngay từ khi mới ra đời, Đảng đã lãnh đạo cao trào CM 1930 -1931, sau đó bị địch dìm trong. Ghi bảng I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử. 1. Giai đoạn 1919 – 1930: - Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ 2,..... -3/2/1930, Đảng CSVN ra đời,..... 2. Giai đoạn 1930 – 1945: -Ngay từ khi mới ra đời, ......

<span class='text_page_counter'>(122)</span> nhất và đặc điểm của CM VN giai đoạn 1930– 1945.. HĐ3 Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm của phong trào CM VN giai đoạn 1945– 1954.. HĐ4. máu lửa. Nhưng đó là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của CM tháng 8 1945. - Sau phong trào tạm lắng 1932 -1935, CM được khôi phục bùng lên lên với khí thế mới. - Cao trào dân chủ 1936 – 1939, chống bọn phản động thuộc địa đòi “tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”. - Cao trào này Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người. Đó thực sự là cuộc tổng diễn tập lần thứ 2 của CM tháng 8 1945. - Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ, phát xít Nhật vào ĐD. - 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân cơ hội đó, Đảng phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. - 14/8/1945, phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.. -Sau phong trào tạm lắng 1932 -1935,... -Cao trào dân chủ 1936 – 1939,..... -Cao trào này Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người.... -Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ,... -9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp,... -14/8/1945,..... 3. Giai đoạn 1945 – 1954:. *HS: - CM tháng 8 thành công, chính quyền non trẻ phải đương đầu -CM tháng 8 thành công với muôn vàn khó khăn thử .... thách. - 19/12/1946, Đảng phát động -19/12/1946,.... toàn dân đứng lên k/c với đường lối: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh với nỗ lực cao nhất, dân tộc ta đã lập nên chiến thắngĐBP (7/5/1954) -Hiệp định Giơ-ne-vơ... chấn động địa cầu. - Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, hòa bình trở lại miền Bắc. 4. Giai đoạn 1954 –.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 1975:. Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1954 – 1975.. *HS: - Sau khi k/c chống Pháp thắng lợi, đất nước tạm thời chia làm 2 miền. - Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền Nam Bắc cùng 1 lúc thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược khác nhau: + Miền Bắc xây dựng CNXH. + Miền Nam tiếp tục hoàn thành CM dân tộc, dân chủ nhân dân. - Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường, bất khuất, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975, kết thuc 1thắng lợi cuộc k/c chống Mĩ, mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên độc lập tự do, cả nước đi lên CNXH.. -Sau khi k/c chống Pháp thắng lợi, .... -Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền Nam Bắc.... -Sau hơn 20 năm đấu tranh kiên cường, bất khuất,..... 5 Giai đoạn 1975 " nay: Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm CM VN giai đoạn 1975 đến nay.. GV cho HS xem H.91: Mô hình kinh tế trang trại (nông nghiệp). H.92: Cầu Mĩ Thuận bắc qua sông Tiền, đây là 2 biểu tượng của quá trình đổi mới.. *HS: - Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH. - 12/1976, đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng XHCN ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường chủ yếu cả nước đi lên CNXH. - Đổi tên Đảng Lao động VN thành Đảng CSVN. - Trong quá trình xây dựng CNXH, chúng ta đạt nhiều thành tựu và gặp không ít khó khăn thiếu sót. - 12/1986, Đại hội Đảng lần VI đề ra đường lối đổi mới. - Chúng ta đạt được thành tựu to lớn về nhiều mặt, chủ yếu là về kinh tế.. -Sau đại thắng mùa xuân 1975,.... -12/1976,..... -Đổi tên Đảng Lao động VN thành Đảng CSVN. -Trong quá trình xây dựng CNXH,... -12/1986,..... -Chúng ta đạt được thành tựu to lớn về nhiều mặt,....

<span class='text_page_counter'>(124)</span> =>Tuy vậy, khó khăn thách thức còn nhiều nhưng chúng ta nhất định thành công. HĐ6. II. Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên.. -HS thảo luận theo mẫu Nguyên nhân thắng lợi -Sự lãnh đạo sáng suốt với đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng ta. -Nhân dân ta phát huy truyền thống yêu nước, kiên kì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng kẻ thù hùng mạnh.. Bài học kinh nghiệm -Nắm vững ngọn cờ lập dân tộc và CNXH. -Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân. Nhân dân là những người làm nên lịch sử. Tăng cường củng cố khối, đoàn kết toàn Đảng toàn dân; đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế. - Sự Lãnh đạo đúng đắn của Đảng CSVN là nhân tố hàng đầu. Phương hướng đi lên -Độc lập dân tộc gắn với CNXH. -Đất nước độc lập và thống nhất đi lên CNXH theo đường lối đổi mới của Đảng là con đường pháp triển hợp quy luật của cách mạng Việt Nam. GV cho HS xem H.84: ta bắt đầu khai thác dầu mỏ Bạch Hổ. H.85: ta xuất khẩu gạo tại cảng Hải Phòng. 4.Củng cố: -Em hãy nêu nội dung và đặc điểm của các giai đoạn lịch sử (1919 " nay). -Nêu nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của CMVN (1919 " nay). -Nêu những bài học kinh nghiệm lảnh đạo của Đảng ta từ 1919 " nay. 5.Dặn dò: HS về nhà học bài để chuẩn bị cho kiểm tra học kì II .Học từ tuần 19 đến hết IV.Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Kí duyệt. Kí duyệt 18/04/2013.

<span class='text_page_counter'>(125)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×