Ngày soạn : 25/8/2020
Ký duyệt
Phần 1:NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
TIẾT 1 BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học:
-Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông ,lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
-Biết được tình hình sản xuất nơng , lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay và phương hướng,
nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới.
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh kiến thức.
- Hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến xây dựng bài.
-Vận dụng kiến thức vào cuộc sống, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong sản xuất.
- Năng Lực
Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp, tư duy logic.
+ Năng lực liên hệ thực tế, tìm tịi sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, ý thức bảo vệ môi
trường và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
-Phẩm chất :Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
1.Phương tiện dạy học : Tài liệu tham khảo có liên quan ( bổ sung số liệu mới)
2.Thiết bị dạy học: Hình 1.1 ;1.2; 1.3 SGK và các hình ảnh minh họa
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm,thuyết trình, đàm thoại
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
10A1
10A2
10A3
10A4
10A6
Tiết
Thứ
Ngày
10A7
2. Kiểm tra bài cũ :Không
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-GV nêu mục tiêu bài học, nêu vấn đề
+u cầu HS quan sát, tìm hiểu thơng tin
biểu đồ (hình 1.1- sgk) và nhận xét sự đóng
góp của N, L, NN?
* Năm 2014 Về cơ cấu nền kinh tế, khu vực
nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng
18,12%; khu vực công nghiệp và xây dựng
chiếm 38,50%; khu vực dịch vụ chiếm
43,38%
+Nêu một số các sản phẩm của nông, lâm,
Sĩ số
Học sinh vắng
Nội dung cần đạt
I. Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:
1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp một
phần khơng nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong
nước:
Theo Tổng cục Thống kê, năm 2016 GDP toàn
ngành nông nghiệp, lâm và thủy sản đạt 468.813 tỷ
đồng, chiếm 15,35% tổng GDP toàn nền kinh tế.
Năm 2018, khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản
tăng 3,76%, đóng góp 8,7% vào mức tăng trưởng
1
ngư nghiệp được sử dụng làm nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến?
- Yêu cầu HS chú ý theo rõi nội dung- số
liệu trong bảng 1 sgk để trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào số liệu qua các năm của bảng 1
em có nhận xét gì?
+ Tính tỷ lệ % của sản phẩm nơng, lâm, ngư
nghiệp so với tổng hàng hố XK? Từ đó có
nhận xét gì?
- Hướng dân cho HS phân tích hình 1.2:
+ So sánh LLLĐ trong ngành nơng, lâm, ngư
nghiệp so với các ngành khác? Ý nghĩa?
=> Đánh giá, hoàn thiện kiến thức.
-HS:
+ Nêu những VD thực tế chứng minh điều
vừa nói ở trên? Nguyên nhân và hậu quả của
nó?Biện pháp khắc phục tránh những hậu
quả đó?
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi:
-Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
hiện nay?
-Với mỗi thành tựu và hạn chế hãy lấy ví dụ
minh họa?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm cặp đơi để trả lời
các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Đại diện một nhóm cặp đơi báo cáo
kết quả thảo luận. Các nhóm khác phản biện,
góp ý, bổ sung.
Bước 4.Đánh giá kết quả
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết
quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh
-Động viên những học sinh và nhóm học
sinh tích cực.
chung; khu vực cơng nghiệp và xây dựng tăng
8,85%, đóng góp 48,6%; khu vực dịch vụ tăng
7,03%, đóng góp 42,7%
2. Ngành nơng, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung
cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong
nước, cung cấp nguyên liệu cho nghành công
nghiệp chế biến:
3. Ngành nơng, lâm, ngư nghiệp có vai trị quan
trọng trong sản xuất hàng hố xuất khẩu:
4. Hoạt động nơng, lâm, ngư nghiệp còn chiếm
trên 50% tổng số lao động tham gia vào các ngành
kinh tê:
Trong tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm
việc năm 2015, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản chiếm 44,3% (Năm 2014 là 46,3%)
( Tổng cục thống kê)
- Đặt vấn đề về môi trường:
Thông qua hoạt động sản xuất các sản phẩm nông,
lâm, ngư nghiệp đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới
môi trường sinh thái cả về mặt tích cực và tiêu
cực.
II. Tình hình sản xuất Nơng, Lâm, Ngư Nghiệp
của nước ta hiện nay:
1. Thành tựu:
a. Sản xuất lương thực tăng liên tục.
Sản lượng lúa cả năm 2018 ước tính đạt 43,98
triệu tấn, tăng 1,24 triệu tấn so với năm 2017.
( Tổng cục thống kê)
b. Bước đầu đã hình thành một số ngành sản xuất
hàng hoá với các vùng sản xuất tập trung, đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
c. Một số sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư
nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế.
+ Trong thời gian tới, ngành nông , lâm, ngư
nghiệp của nước ta cần thực hiện những
nhiệm vụ gì?
+ Làm thế nào để chăn ni có thể chở thành
một nền sản xuất chính trong điều kiện dịch
bệnh hiện nay?
+ Cần làm gì để có một mơi trường sinh thái
trong sạch trong q trình sản xuất nơng,
lâm, ngư nghiệp?
2. Hạn chế:
-HS hoạt động nhóm và trả lời
-Năng suất, chất lượng sản phẩm cịn thấp
2
-GV nhận xét và kết luận
-Hệ thống giống cây trồng ,vật ni; cơng tác bảo
quản, chế biến cịn lạc hậu.
- GDMT: Trình độ SX cịn thấp, chưa đồng bộ,
chưa khoa học, chưa quan tâm tới lợi ích lâu dài
nên quá trình sản xuất cịn gây ảnh hưởng tới mơi
trường đất, nước, khơng khí.
III. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển Nơng,
Lâm, Ngư Nghiệp nước ta:
1.Tăng cường sản xuất lương thực
2.Đầu tư phát triển chăn nuôi
3.Xây dựng một nền nông nghiệp tăng trưởng
nhanh và bền vững
4.Áp dụng KH công nghệ vào chọn tạo giống cây
trồng,vật nuôi.
5. Đưa tiến bộ KHKT vào bảo quản ,chế biến sau
thu hoạch
4.Củng cố:
Cho học sinh trả lời câu hỏi sgk
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học sinh về nhà học bài
- Tuyên truyền rộng rãi ý thức bảo vệ và vệ sinh mơi trường trong q trình sản xuất, chế biến
nông, lâm, ngư nghiệp tại địa phương.
- Đọc trước nội dung bài mới “Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG”
Ngày soạn :25/8/2020 Ký duyệt
CHƯƠNG I:TRỒNG TRỌT , LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG
TIẾT 2 Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Nắm được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật, sản xuất quảng cáo trong
hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức
- Có ý thức áp dụng vào thực tiễn sản xuất.
- Năng Lực
Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
-Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp, tư duy logic.
+ Năng lực liên hệ thực tế, tìm tịi sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, ý thức bảo vệ môi
trường và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
3
-Phẩm chất :Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
1.Phương tiện dạy học : Tài liệu tham khảo có liên quan
2.Thiết bị dạy học:Ảnh chụp hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK, và các hình ảnh minh họa
III. Phương pháp: Phương pháp dạy học nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp điển
hình,thuyết trình, đàm thoại.
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Tiết
Thứ
Ngày
Sĩ số
Học sinh vắng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: 1. Nêu vai trị của ngành nơng lâm, ngư, nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
2.Những thành tựu và hạn chế của ngành nông lâm, ngư, nghiệp của nước ta?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
-GV nêu mục tiêu bài học, nêu vấn đề
I. Mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
nghiệm giống cây trồng :
GV đưa ra câu hỏi:
* Khảo nghiệm giống cây trồng nhằm mục - Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và
đích gì?Nếu đưa giống mới vào sản xuất cơng nhận kịp thời giống cây trồng mới phù
không qua khảo nghiệm, kết quả sẽ ntn? Vì hợp với từng vùng và hệ thống ln
sao?
canh.
*Vậy khảo nghiệm giống cây trồng có ý
nghĩa gì?
- Cung cấp những thông tin cần thiết về yêu
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
cầu kĩ thuật canh tác và hướng sử dụng những
Sử dụng phương pháp “tia chớp” để học sinh giống mới được công nhận.
đưa ra câu trả lời nhanh, ngắn gọn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày ý kiến cá nhân
Bước 4.Đánh giá kết quả
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả
trả lời của học sinh và nhóm học sinh
-Động viên những học sinh và nhóm học sinh
tích cực.
GV: Giống mới được chọn tạo hoặc nhập nội II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống
được so sánh với giống nào?
cây trồng:
So sánh về các chỉ tiêu nào?
1. Thí nghiệm so sánh giống:
HS Trả lời dựa vào SGK
- Giống mới chọn tạo hoặc nhập nội được
so sánh với các giống phổ biến rộng rãi trong
sản xuất.
- So sánh toàn diện về các chỉ tiêu sinh
GV: Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kĩ trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng nông
4
thuật là gì?
sản và tính chống chịu với các điều kiện ngoại
TN kiểm tra kĩ thuật được tiến hành trong cảnh khơng thuận lợi.
phạm vi nào?
2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật:
Giống đáp ứng được yêu cầu thì sẽ ntn?
- Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ
HS: Trả lời dựa vào SGK
quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo
trồng.
- Được tiến hành trong mạng lưới khảo
nghiệm giống quốc gia nhằm xác định thời vụ,
GV: TN sản xuất quảng cáo nhằm mục đích mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của
gì? Được triển khai ntn?
giống…
HS: Trả lời dựa vào SGK
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo:
- Để tuyên truyền đưa giống mới vào sản
xuất đại trà.
- Được triển khai trên diện tích rộng lớn.
Trong thời gian thí nghiệm, cần tổ chức hội
nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả.
Đồng thời quảng cáo trên các phương tiện
thông tin đại chúng để mọi người đều biết về
giống mới.
4.Củng cố: Hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng được tổ chức và thực hiện như thế nào?
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị trước “ bài 3 SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG”
Ngày soạn : Ký duyệt
TIẾT 3 +4 Bài 3+ 4 SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu bài học
- Hiểu được mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng.
- Hiểu được hệ thống sản xuất giống cây trồng
- Hiểu được quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì,quy trình sản xuất
giống ở cây trồng thụ phấn chéo ở cây trồng nhân giống vơ tính và sản xuất giống cây rừng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức
- Có ý thức áp dụng vào thực tiễn sản xuất.
- Năng Lực
Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp, tư duy logic.
+ Năng lực liên hệ thực tế, tìm tịi sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, ý thức bảo vệ môi
trường và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
- Phẩm chất :Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
5
1.Phương tiện dạy học : Tài liệu tham khảo có liên quan
2.Thiết bị dạy học: Tranh vẽ hình 3.1, 3.2, 3.3, 4.1 SGK và các hình ảnh minh họa
III. Phương pháp: Phương pháp dạy học nhóm, Phương pháp nghiên cứu trường hợp điển
hình,,thuyết trình, đàm thoại.
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Tiết
Thứ
Ngày
Sĩ số
Học sinh vắng
10A1
1
2
10A2
1
2
10A3
1
2
10A4
1
2
10A6
1
2
10A7
1
2
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi tiết 1 ( tiết 3 theo ppct)
Nêu mục đích, ý nghĩa của cơng tác khảo nghiệm giống cây trồng ?
Trình bày các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng?
Câu hỏi tiết 2 ( tiết 4 theo ppct)
Nêu mục đích của cơng tác sản xuất giống cây trồng?
Trình bày hệ thống sản xuất giống cây trồng?
Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì?
3.Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi:
-Kể tên các loại giống cây trồng mà em biết?
-Sản xuất giống cây trồng có vai trị như thế nào?
-Quy trình sản xuất giống cây trồng ở các loại cây trồng có giống nhau khơng? Ví dụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Sử dụng phương pháp “tia chớp” để học sinh đưa ra câu trả lời nhanh, ngắn gọn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày ý kiến cá nhân giáo viên dẫn dắt vào bài mới
+ Trong sản xuất trồng trọt, có rất nhiều giống cây trồng được đưa và sản xuất để góp phần nâng
cao năng xuất và chất lượng của nông sản
+Công tác sản xuất giống cây trồng có vai trị rất quan trọng
+Quy trình sản xuất giống cây trồng ở các đối tượng cây trồng là không giống nhau.Vì vậy, hơm
nay các em sẽ đi tìm hiểu một số nội dung của công tác sản xuất giống cây trồng
Bước 4.Đánh giá kết quả
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh
-Động viên những học sinh và nhóm học sinh tích cực.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
6
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-GV nêu mục tiêu bài học, nêu vấn đề
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:
- Mục đích của cơng tác sản xuất giống cây
trồng là gì?
- GV giải thích “ giống thuần chủng”
- Thế nào là hạt giống SNC, NC,XN?
-Hệ thống sản xuất GCT có mấy giai đoạn
- Tại sao giai đoạn sx hạt SNC và NC phải
được tiến hành ở các cơ sở sản xuất giống
chuyên nghiệp?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm cặp đơi để trả lời
các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo thảo luận
Đại diện một nhóm cặp đơi báo cáo kết
quả thảo luận. Các nhóm khác phản biện, góp
ý, bổ sung.
Bước 4.Đánh giá kết quả
GV nhận xét, giải thích (những nội dung HS
chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:Giáo viên
yêu cầu học sinh
Hãy vận dụng những hiểu biết trong thực tế +
những thông tin SGK với suy luận, hãy trả lời
các câu hỏi?
+ Quy trình sản xuất giống theo sơ đồ duy
trì ?
+ Thế nào là gieo thành từng dòng?
+ Thế nào là cây tự thụ phấn?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm cặp đơi để trả lời
các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo thảo luận
Đại diện một nhóm cặp đơi báo cáo kết
quả thảo luận. Các nhóm khác phản biện, góp
ý, bổ sung.
Bước 4.Đánh giá kết quả
GV nhận xét, giải thích (những nội
dung HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Treo sơ đồ H4.1/15 SGK phóng to cho HS
thảo luận 5 phút:
+ Thế nào là thụ phấn chéo?
+ Vì sao cần chọn ruộng sản xuất hạt giống ở
khu cách ly?
+ Để đánh giá thế hệ chọn lọc ở vụ 2, 3 tại sao
Nội dung cần đạt
I- Mục đích của cơng tác sản xuất giống cây
trồng:
- Duy trì cũng cố độ thuần chủng, sức sống và
tính trạng điển hình của giống
- Tạo ra số lượng cần thiết
- Đưa giống vào sản xuất đại trà
II- Hệ thống sản xuất giống cây trồng:
- GĐ 1: SX hạt siêu nguyên chủng:
- GĐ 2: SX hạt nguyên chủng
- GĐ 3: SX hạt giống xác nhận
III. Quy trình sản xuất giống cây trồng
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp
a. Sản xuất giống ở cây tự thụ phấn
* Từ hạt tác giả
Sơ đồ duy trì:
- Năm 1: gieo hạt tác giả ( SNC) chọn cây
ưu tú.
- Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng
hạt SNC.
- Năm 3:Nhân giống siêu nguyên chủng
giống nguyên chủng.
- Năm 4:Sản xuất hạt XN
* Từ giống nhập nội ,giống thối hóa
Sơ đồ phục tráng ( giảm tải- khơng dạy)
b. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo:
Vụ thứ 1:
- Chọn ruộng ở khu cách ly.
- Chia thành 500 ô; gieo ít nhất 3000 cây
giống SNC.
- Chọn 1 cây / mỗi ô để lấy hạt.
Vụ thứ 2:
- Gieo hạt / cây đã chọn thành từng hàng.
7
phải loại bỏ những cây không đạt yêu cầu từ
trước khi cây tung phấn?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm cặp đơi để trả lời
các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- Gọi các nhóm lần lượt trả lời; nhận xét, bổ
sung.
Bước 4.Đánh giá kết quả
GV nhận xét, giải thích (những nội
dung HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung
* Thụ phấn chéo: là hình thức sinh sản mà hạt
phấn cây này thụ phấn với nhuỵ của cây khác.
* Chọn ruộng sản xuất ở khu cách ly nhằm
đảm bảo độ thuần khiết của giống.
* Loại bỏ những cây không đạt yêu cầu để cây
xấu không tung phấn lên cây tốt.
- Các hình thức chọn lọc của quy trình sản
xuất cây trồng thụ phấn chéo?
tuân theo quy trình rất nghiêm ngặt.
Đối với cây trồng có hình thức sinh sản sinh
dưỡng là chủ yếu thì quy trình sản xuất giống
không phải là tạo ra hạt giống mà là tạo ra cây
giống
- Yêu cầu HS đọc mục c / 16 rút ra ý chính.
- Cây rừng có những đặc điểm gì khác
cây lương thực, thực phẩm?
- Yêu cầu HS đọc mục 2 /16 SGK rút ra ý
chính.
- Chọn 1 cây / hàng để lấy hạt.
- Loại bỏ những hàng cây, cây xấu không
đạt yêu cầu khi chưa tung phấn.
- Thu hạt những cây còn lại trộn lẫn hạt
SNC.
Vụ thứ 3:
- Gieo hạt SNC nhân giống.
- Chọn lọc, loại bỏ cây không đạt yêu cầu
hạt nguyên chủng.
Vụ thứ 4:
- Nhân hạt nguyên chủng.
- Chọn lọc hạt xác nhận.
c. Cây trồng nhân giống vơ tính:
- Giai đoạn 1: sản xuất giống SNC bằng pp
chọn lọc.
- Giai đoạn 2: tổ chức sản xuất giống NC từ
SNC.
- Giai đoạn 3: tổ chức sản xuất giống đạt tiêu
chuẩn thương phẩm ( giống xác nhận).
2. Sản xuất giống cây rừng:
- 2 giai đoạn:
+ Chọn những cây chội, khảo nghiệm và chọn
cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng giống
,vườn giống
+Lấy hạt từ rừng giống, vườn giống để sản
xuất cây con
8
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giao các bài tập tình huống và câu hỏi cho HS
+So sánhsản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn và thụ phấn chéo ?
+ Liên hệ công tác sản xuất giống ở gia đình( địa phương ) em? Lấy ví dụ điển hình?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động nhóm: Sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã
học trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết. các nhóm khác lắng nghe, phản biện hoặc bổ sung ý kiến .
- HS tự nhận xét, đánh giá kết quả dựa vào mức độ trả lời đúng
Bước 4.Đánh giá kết quả
- GV nhận xét chung. Khen ngợi, động viên những HS, nhóm HS hồn thành các nhiệm vụ
học tập và bài tập thực hành.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Ở GIA ĐÌNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
GV hướng dẫn, yêu cầu HS về nhà thực hiện những công việc sau:
- HS về nhà chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của bản thân về cơng
tác sản xuất giống cây trồng.
- Có thể giải thích cho mọi người về một số kĩ thuật trong quy trình sản xuất giống cây trồng
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI MỞ RỘNG
GV hướng dẫn, u cầu HS về nhà thực hiện những cơng việc sau:
-Tìm hiểu những thông tin mới, thành tựu khoa học mới của công tác sản xuất giống cây trồng trên
các phương tiện thông tin
-Tìm hiểu những giống cây trồng được gieo trồng phổ biến ở địa phương.
5. Củng cố- hướng dẫn về nhà:
- Nêu những nội dung cơ bản của bài
-Biết giải thích những biện pháp kĩ thuật trong quy trình sản xuất giống cây trồng
-Tìm hiểu nội dung liên quan đến chủ đề phân bón cây trồng.
- Học bài cũ theo các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị nội dung thực hành : Trồng rau mầm
9
Ngày soạn .............
Ký duyệt
TIẾT 5
THỰC HÀNH : TRỒNG RAU MẦM
I. Yêu cầu đạt được
- Chọn được hạt đủ tiêu chuẩn để làm rau mầm cùng các vật dụng cần thiết
-Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật trồng rau mầm
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
- Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an tồn lao động trong quá trình thực
hành.
-Năng lực
Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp, tư duy logic.
+ Năng lực liên hệ thực tế, tìm tịi sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, ý thức bảo vệ môi
trường và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
-Phẩm chất:chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
1.Phương tiện dạy học : Tài liệu tham khảo có liên quan
2.Thiết bị dạy học:hạt giống trồng rau mầm
Giá thểKhay,Giấy lót,Bìa carton,Bình tưới
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm,thuyết trình, đàm thoại
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Tiết
Thứ
Ngày
Sĩ số
Học sinh vắng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi: 1.Quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo?
2. Quy trình sản xuất giống cây trồng nhân giống vơ tính ?
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung cần đạt
sinh
-GV nêu mục tiêu bài học, nêu vấn I.Chuẩn bị
đề
-Chọn hạt giống trồng rau mầm: có nguồn gốc rõ
-GV : Giới thiệu dụng cụ thực hành ràng.Có thể trồng rau mầm bằng các loại hạt giống như:
và quy trình thực hành
củ cải trắng, cải ngọt, cải xanh, rau muống, rau dền…
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
-Giá thể:Xơ dừa đã được xử lý, Lượng sử dụng rất ít
10
-GV đưa ra câu hỏi:
- Rau mầm là gì?
- Giá trị dinh dưỡng của rau mầm?
- Các bước thực hiện?
- Lưu ý gì khi trồng rau mầm?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
-GV chia nhóm( 4 nhóm)
-HS hoạt động theo nhóm để
trả lời các câu hỏi trên ( 4 nhóm)
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Gọi các nhóm lần lượt trả lời; nhận
xét, bổ sung.
Bước 4.Đánh giá kết quả
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa
vào kết quả trả lời của học sinh và
nhóm học sinh
-Động viên những học sinh và nhóm
học sinh tích cực.
cho mỗi lần trồng và có thể tái sử dụng nhiều lần.Nếu
lấy khay xốp (40cm x 50cm x 7cm) làm định mức thì
cần 2kg giá thể và 30 - 40g hạt giống là đủ.
-Khay
Có thể sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau. Nhưng
tiện lợi và dễ sử dụng nhất là khay xốp.
- Giấy lót,Bìa carton,Bình tưới
II.Quy trình thực hành
Bước 1: Ngâm hạt
Chỉ nên lấy khoảng 2 – 3 muỗng nhỏ hạt giống vì sau
đó cây mầm sẽ phát triển và chiếm đủ diện tích của lọ
và khay trồng của bạn.
Hạt giống rửa sạch ngâm nước ấm (45÷50 0C) trong thời
gian 2÷5h (tùy loại hạt: hạt dày vỏ ngâm lâu, hạt mỏng
vỏ ngâm thời gian ít hơn).
Đối với rau ăn lá:
Cải xanh, rau dền, xà lách: ngâm khoảng 3 – 5
tiếng, ủ khoảng 8 – 12 tiếng
Mồng tơi, rau muống: ngâm khoảng 3 – 5 tiếng,
ủ khoảng 12 – 36 tiếng
Đối với các loại rau gia vị:
Kinh giới, tía tơ: ngâm khoảng 3 – 8 tiếng, ủ
khoảng 12 – 14 tiếng
Cần, hẹ, hành, ngò gai: ngâm khoảng 8 – 12
tiếng, ủ khoảng 12 – 24 tiếng
Đối với rau ăn trái:
Mướp, bí, bầu, cà tím, cà chua, dưa leo: ngâm
khoảng 5 – 8 tiếng, ủ khoảng 12 – 14 tiếng
Đậu bắp: ngâm khoảng 8 – 12 tiếng, ủ khoảng 12
– 14 tiếng
Đậu rồng, khổ qua: ngâm khoảng 12 – 14 tiếng, ủ
khoảng 24 – 48 tiếng
Ngâm hạt giống để sau khi ngâm ta có thể loại bỏ được
các loại hạt lép, hạt sâu. Sau đó vớt ra để ráo. Mục đích
của việc để ráo hạt là để dễ dàng khi gieo.
Bước 2
Làm giá thể
Khay xốp cho giá thể vào dày khoảng 2÷3cm. Làm cho
bề mặt bằng phẳng để tránh bị dồn hạt khi gieo. Sau đó
phun nước cho ướt giá thể. Trải giấy thấm lên trên bề
mặt giá thể và phun nước lần 2.
Mục đích của việc trải giấy thấm là để giá thể không
bám vào cây gây bẩn khi thu hoạch.
Bước 3: Gieo hạt
Gieo hạt giống bằng tay đều lên bề mặt giá thể. Mật độ
gieo tùy thuộc vào loại hạt giống, nhưng trung bình
khoảng 10gr hạt / 40cm2 bề mặt giá thể.
11
* Giáo viên tổ chức cho các nhóm
thực hành:
- Yêu cầu HS thực hiện theo đúng
quy trình, đảm bảo vệ sinh, an tồn,
cẩn thận.
- HS: Tự thực hành thí nghiệm theo
quy trình Gv vừa hướng dẫn . Thực
hiện bước 1,2,3 tại lớp. Bước 4, 5 tại
gia đình
- Kiểm tra, theo dõi quá trình thực
hành của HS
- Nhắc nhở nếu HS làm sai quy
trình.
Tưới phun nhẹ một lần nữa. Dùng một tấm bìa cứng đậy
bề mặt khay trong 2 ngày
Bước 4: Chăm sóc cây
Sau 2 - 3 ngày hạt nảy mầm đều, chuyển khay ra nơi có
nhiều ánh sáng hoặc nắng nhẹ, tránh ánh sáng trực tiếp
và mưa trực tiếp.
Tưới nước mỗi ngày bằng bình phun, ngày 2 lần buổi
sáng sớm và buổi chiều mát, tưới phun sương đều trên
mặt khay.
Bước 5: Thu hoạch
Dùng dao bén cắt sát gốc cây rau mầm (hoặc nhổ rau
lên khỏi mặt đất, dùng kéo cắt bỏ rễ). Rửa lại bằng nước
sạch và sử dụng được ngay.
Chú ý: nếu rau chưa sử dụng liền thì khơng nên rửa
mà cho vào bao để trong ngăn mát của tủ lạnh.Có thể
bảo quản trong tủ lạnh 3 - 5 ngày.
III. Thực hiện quy trình thực hành
- Chia lớp ra làm 4 nhóm và chia dụng cụ thực hành
- Các nhóm tự thực hành,Thực hiện bước 1,2,3 tại lớp.
Bước 4, 5 tại gia đình
- Kết quả thực hành: Nộp sau 5-7 ngày để đánh giá
IV. Đánh giá kết quả.Giáo viên và học sinh các nhóm
đánh giá thơng qua q trình thực hiện và sản phẩm của
từng nhóm
4.Củng cố:
- Nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy trình thực hành của HS.
- Yêu cầu HS vệ sinh lớp học sau khi đã thực hành xong.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành kết quả thực hành và nộp lại vào tiết học sau.
- Đọc trước bài 6. “ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP”
12
Ngày soạn .....................
Ký duyệt
TIẾT 6
BÀI 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. Yêu cầu đạt được
- Biết được thế nào là ni cấy mơ tế bào
- Biết được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức
- Có ý thức ứng dụng cơng nghệ ni cấy mô tế bào trong tạo và nhân giống cây trồng nông, lâm
nghiệp.
- Năng Lực
Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp, tư duy logic.
+ Năng lực liên hệ thực tế, tìm tịi sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp, ý thức bảo vệ môi
trường và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
- Phẩm chất
Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
1.Phương tiện dạy học : Tài liệu tham khảo có liên quan
2.Thiết bị dạy học: Hình 6 SGK.Hình ảnh, sơ đồ minh họa có liên quan đến bài học
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm,thuyết trình, đàm thoại
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Tiết
Thứ
Ngày
Sĩ số
Học sinh vắng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A6
10A7
2. Kiểm tra bài cũ : đánh giá kết quả thực hành: Trồng rau mầm
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
-GV nêu mục tiêu bài học, nêu vấn đề
I. Khái niệm về phương pháp ni cấy mơ tế
- GV nêu ví dụ về phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
bào ở cây hoa lan
Nuôi cấy mô tế bào là phương pháp tách rời tế
- Vậy phương pháp nuôi cấy mô tế bào là gì?
bào, mơ đem ni cấy trong mơi trường thích
- Nhận xét, bổ sung, ghi bảng
hợp để chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa
thành mơ, cơ quan và phát triển thành cây mới
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi
13
- Dựa vào những khả năng nào của tế bào thực
vật mà có thể ni cấy tế bào thành 1 cơ thể
hoàn chỉnh?
- Nhận xét, bổ sung
- Em hiểu thế nào là tính tồn năng của tế bào?
- Nhận xét, ghi bảng.
Tế bào hợp tử
cấy mơ tế bào:
Tính tồn năng của tế bào thực vật:
+ Bất cứ tế bào nào hoặc mô nào thuộc các
cơ quan thân, rễ, lá đều chứa hệ gen quy định
kiểu gen của lồi đó
+ Chúng đều có khả nắng sinh sản vơ tính
để tạo thành cây hồn chỉnh nếu được ni cấy
trong mơi trường thích hợp
mô,biệt
cơ quan của cây trưởng thành
Tế bào phôi sinh Tế bào chun hóa đặc
Ni cấy mơ
Tế bào phơi sinh
Đây là phương pháp nhân giống vơ tính có ý
nghĩa rất quan trọng đối với các loại cây trồng III. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng
Tế bào
chun
hóa
đặc
biệt
Cây hồn chỉnh
ni
cấy
mơ
tế bào
khó nhân giống như lan đồng thời
nó cịn
mang nhiều ưu điểm nổi trội.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:Giáo viên yêu 1. Ý nghĩa
- Có thể sản xuất giống cây trồng theo quy mô
cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau
+ Phương pháp ni cây mơ có ưu điểm gì ? ví cơng nghiệp và có hệ số nhân giống cao
- Sản phẩm được tạo ra đồng nhất về mặt di
dụ
+ Vật liệu được chọn để sử dụng cho phương truyền
- Sản phẩm hồn tồn sạch bệnh nếu ngun
pháp ni cấy mơ phải như thế nào?
+ Tại sao phải khử trùng vật liệu trước khi liệu nuôi cấy sạch bệnh
nuôi cấy?
+ Mẫu cấy sau khi được khử trùng được nuôi 2. Quy trình cơng nghệ nhân giống bằng ni
cấy mơ tế bào
cấy trong mơi trường nào? Để làm gì?
Chọn vật liệu ni cấy khử trùng vật liệu
+Em hiểu gì về môi trường MS?
nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo chồi
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm cặp đôi để trả lời tạo rễ cấy cây trong mơi trường thích hợp
trồng cây trong vườn ươm cách li.
các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo thảo luận
Đại diện một nhóm cặp đơi báo cáo kết Chú ý: Các giai đoạn của quy trình nhân
quả thảo luận. Các nhóm khác phản biện, góp giống này phải được thực hiện trong điều kiện
ý, bổ sung.
vô trùng và dinh dưỡng thích hợp
Bước 4.Đánh giá kết quả
-GV nhận xét, giải thích (những nội dung HS
chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung
- GV nêu một số thành tựu ứng dụng cơng
nghệ ni cấy mơ tế bào (ngồi SGK)
4.Củng cố:GV nhấn mạnh những nội dung trọng tâm
5.Hướng dẫn về nhà:- Học bài cũ theo các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị trước bài 7 một số tính chất của đất trồng
14
Ký duyệt....................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TIẾT 7-10 Chủ đề: ĐẤT TRỒNG
Thời lượng: 4 tiết
Ngày soạn: …………………
Nội dung kiểm diện từ tiết 7 - 10 Chủ đề: ĐẤT TRỒNG ( 4 TIẾT)
Lớp
Tiết
Thứ
Ngày
Sĩ số
Học sinh vắng
10A1 1
2
3
4
10A2 1
2
3
4
10A3 1
2
3
4
10A4 1
2
3
4
10A6 1
2
3
4
10A7 1
2
3
4
I.Mục đích , yêu cầu:
1. Kiến thức:
-Biết được một số tính chất của đất trồng
-Biết được phương pháp xác định pH của đất.
-Biết được sự hình thành, tính chất, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng của đất xám bạc màu,
-Biết được ngun nhân gây xói mịn, tính chất của đất xói mịn mạnh, biện pháp cải tạo và hướng
sử dụng.
15
-Quan sát và hoàn thành bảng phẫu diện đất
2. Năng lực:
-Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
-Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp, tư duy logic.
+ Năng lực liên hệ thực tế, tìm tịi sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, ý thức bảo vệ môi
trường và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
3.Phẩm chất :
-Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
-Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an tồn lao động trong q trình thực hành
-Có ý thức vận dụng kiến thức vào sản xuất và bảo vệ tài ngun, mơi trường đất
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị
-Mẫu đất khô đã nghiền nhỏ (từ 2- 3 mẫu).
-Máy đo pH.-Đồng hồ bấm giây (đồng hồ đeo tay).
-Dung dịch KCl 1N và nước cất.-Bình tam giác (bình hình nón) dung tích 100ml: 2.
-Ống đong dung tích 50ml:2.-Cân kĩ thuật.
2. Học liệu
-Tài liệu có liên quan đến chủ đề
- Video, hình ảnh minh họa cho các nội dung của chủ đề
III. Tiến trình dạy học chủ đề
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra câu hỏi cho HS trả lời
-Kể tên các loại đất trồng mà em biết?
-Con người đã có những biện pháp gì để cải tạo đất?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Sử dụng phương pháp “tia chớp” để học sinh đưa ra câu trả lời nhanh, ngắn gọn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
Học sinh trình bày ý kiến cá nhân giáo viên tổng hợp và định hướng kiến thức
Bước 4.Kết luận, nhận định
-Giáo viên kết luận ,dẫn dắt vào chủ đềđất trồng
+ Trong sản xuất trồng trọt, đất vừa là đối tượng vừa là tư liệu sản xuất
+Đất là môi trường sống của mọi loại cây trồng
+ Muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả, phải biết các tính chất của đất để từ đó cải tạo và sử dụng
hợp lý.Vì vậy, hơm nay các em sẽ phải tìm hiểu một số tính chất của đất trồng
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh
-Động viên những học sinh và nhóm học sinh tích cực.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Nội dung 1: KEO ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ CỦA ĐẤT:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:Giáo viên yêu cầu học sinh
Hãy vận dụng những hiểu biết trong thực tế + những thông tin SGK (bài 7) với suy luận, hãy trả
lời các câu hỏi?
+ Thế nào là keo đất?
+ Quan sát sơ đồ cấu tạo của keo đất,em có những nhận xét gì?
+ So sánh sự khác nhau về cấu tạo giữa keo dương và keo âm?
16
+ Thế nào là khả năng hấp phụ của đất?
+Phân biệt sự khác nhau giữa hấp phụ và hấp thụ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm cặp đơi để trả lời các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo thảo luận
Đại diện một nhóm cặp đơi báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác phản biện, góp ý, bổ sung.
Bước 4.Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh, giải thích
(những nội dung HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung 1
-Động viên những học sinh và nhóm học sinh tích cực.
I/ KEO ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ CỦA ĐẤT:
1- Keo đất:
a- Khái niệm về keo đất:
Là những phân tử có kích thýớc <1/1000mm, khơng hịa tan trong nýớc mà ở trạng thái huyền
phù (trạng thái lõ lửng trong nýớc).
b- Cấu tạo keo đất: Gồm:
- Nhân keo.
- Lớp ion quyết định điện:
+ Mang điện âm: Keo âm.
+ Mang điện dýõng: Keo dýõng.
- Lớp ion bù gồm 2 lớp:
+ Lớp ion bất động.
+ Lớp ion khuyếch tán.
Keo đất có khả năng trao đổi ion của mình ở ion khuyếch tán với các ion của dung dịch đất.
Đây chính là cõ sở của sự trao đổi dinh dýỡng giữa đất và cây trồng.
2- Khả năng hấp phụ của đất :
Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dýỡng, các phân tử nhỏ nhý hạt limon, hạt sét...; hạn chế
sự rửa trôi.
Nội dung 2: PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH ĐẤT:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:Giáo viên u cầu học sinh
Hãy tìm hiểu những thơng tin SGK (bài 7) với suy luận, hãy trả lời các câu hỏi?
+ Phản ứng của dung dịch đất?
+ Vai trò của nồng độ iôn H+ và OH- trong phản ứng của dd đất?
+ Thế nào là độ chua hoạt tính, độ chua tiềm tàng?
+ Phản ứng kiềm khác phản ứng chua của đất như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ : HS hoạt động nhóm cặp đơi để trả lời các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo thảo luận
Đại diện một nhóm cặp đơi báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác phản biện, góp ý, bổ sung.
Bước 4.Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh, giải thích
(những nội dung HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung 2
-Động viên những học sinh và nhóm học sinh tích cực.
II/ PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH ĐẤT:
1. Khái niệm:
Phản ứng của dung dịch đất chỉ tính chua ([H+] > [OH-]), tính kiềm ([H+] < [OH-]) hoặc trung
tính ([H+] = [OH-]) của đất. Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ [H+] và [OH-] quyết định.
2. Các loại phản ứng của đất:
17
a. Phản ứng chua của đất:
+ Độ chua hoạt tính: Là độ chua do H+ trong dung dịch đất gây nên, được biểu thị bằng pH H 2O . Độ
pH của đất thường dao động từ 3 – 9
+ Độ chua tiềm tàng: Là độ chua do H+ và All3+ trên bề mặt keo đất gây nên.
b. Phản ứng kiềm của đất:
Một số loại đất chứa muối kiềm Na 2CO3 , CaCO3 … khi các muối này thuỷ phân tạo thành
NaOH và Ca(OH)2 làm cho đất hoá kiềm.
Nội dung 3 : ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT:
GV Hướng dẫn học sinh tự học để hiểu được Khái niệm và phân loại độ phì nhiêu
III/ ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT:
1- Khái niệm :Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nýớc, chất dinh dýỡng,
không chứa các chất độc hại cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng suất cao.
2- Phân loại:Tuỳ theo nguồn gốc hình thành, độ phì nhiêu của đất được chia thành 2 loại: độ phì
nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo
Nội dung 4 :Thực hành: Xác định độ chua của đất
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:Giáo viên yêu cầu học sinh
+Yêu cầu HS trình bày mục tiêu bài thực hành, + Tìm hiểu quy trình thực hành.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
-HS thực hành (4 nhóm) theo vị trí thực hành của các nhóm.
- GV quan sát, nhắc nhở HS làm đúng quy trình thực hành.
Bước 3. Báo cáo thảo luận
-Các nhóm bao cáo kết quả thực hành. (ghi kết quả và tự nhận xét kết quả thực hành)
-Các nhóm khác phản biện, góp ý, bổ sung.
Bước 4.Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh, giải thích
(những nội dung HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung 4
-Động viên những học sinh và nhóm học sinh tích cực.
IV. Quy trình thực hành:
Bước 1. Cân hai mẫu đất, mỗi mẫu 20g, đổ mỗi mẫu vào một bình tam giác dung tích 100ml.
Bước 2. Dùng ống đong, đong 50ml dung dịch KCl 1N đổ vào bình tam giác thứ nhất và 50ml
nước cất đổ vào bình tam giác thứ hai.
Bước 3. Dùng tay lắc 15 phút.
Bước4. Xác định pH của đất.
Dùng máy đo pH để đo. Vị trí bầu cực điện ở giữa dung dịch huyền phù. Đọc kết quả trên máy khi
số đã hiện ổn định trong 30 giây. Ghi kết quả vào mẫu bảng sau:
Mẫu đất
Trị số pHH2O
Trị số pHKCl
Mẫu 1
Mẫu 2
Nội dung 5Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:Giáo viên yêu cầu học sinh
Hãy vận dụng những hiểu biết trong thực tế + những thông tin SGK (bài 9) với suy luận, hãy trả
lời các câu hỏi?
Nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu?
Đất xám bạc màu phân bố ở vùng nào của nước ta?
Đất xám bạc màu có tính chất gì? Làm thế nào để cải tạo loại đất này?
Loại cây trồng phù hợp với đất xám bạc màu? VD?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
18
HS hoạt động nhóm cặp đơi để trả lời các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo thảo luận
Đại diện một nhóm cặp đơi báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác phản biện, góp ý, bổ sung.
Bước 4.Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh, giải thích
(những nội dung HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung 5
-Động viên những học sinh và nhóm học sinh tích cực.
V. Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu:
1. Nguyên nhân hình thành:
- Được hình thành ở địa hình dốc thoải nên q trình rửa trơi các hạt sét, keo và các chất dinh
dưỡng diễn ra mạnh mẽ.
- Được trồng lúa lâu đời với
tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá nghiêm trọng.
2. Tính chất của đất xám bạc màu:
- Có tầng đất mặt mỏng. Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít.
- Đất thường bị khô hạn.
- Đất chua hoặc rất chua, nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn.
- Số lượng VSV trong đất rất ít. Hoạt động của VSV đất yếu.
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng:
a) Biện pháp cải tạo:
Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới tiêu hợp lí.
Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân phân hữu cơ và phân hố học hợp lí.
Bón vơi cải tạo đất.
Ln canh cây trồng
b) Sử dụng đất xám bạc màu:
Thích hợp với nhiều loại cay trồng cạn. VD: Mía, mì, đậu…
Nội dung 6: Cải tạo và sử dụng đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:Giáo viên yêu cầu học sinh
Hãy vận dụng những hiểu biết trong thực tế + những thông tin SGK (bài 9) với suy luận, hãy trả
lời các câu hỏi?
+Xói mịn đất là gì? Ngun nhân ?
+Xói mòn đất thường xảy ra ở đâu (vùng nào)? Đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp, đất nào chịu
tác động của q trình xói mịn đất mạnh hơn? Tại sao?
+Đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá có tính chất gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm cặp đơi để trả lời các câu hỏi trên
Bước 3. Báo cáo thảo luận
Đại diện một nhóm cặp đơi báo cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác phản biện, góp ý, bổ sung.
Bước 4.Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả trả lời của học sinh và nhóm học sinh, giải thích
(những nội dung HS chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung 6
-Động viên những học sinh và nhóm học sinh tích cực.
VI: Cải tạo và sử dụng đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá:
1. Ngun nhân gây xói mịn:
Ngun nhân chính gây xói mịn đất là lượng mưa lớn và địa hình dốc:
+ Nước mưa vào đất phá vỡ kết cấu đất.
+ Địa hình ảnh hưởng đến xói mịn, rửa trơi đất thơng qua độ dốc và chiều dốc.
19
2. Tính chất của đất xói mịn mạnh trơ sỏi đá:
- Hình thái phẫu diện khơng hồn chỉnh, có trường hợp mất hẳn tầng mùn.
- Sét và limon bị cuốn trôi đi, trông đất cát, sỏi chiếm ưu thế.
- Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng.
- Số lượng VSV trong đất ít. Hoạt động của VSV đất yếu.
3. Cải tạo và sử dụng đất xói mịn mạnh:
Làm ruộng bậc thang; Thềm cây ăn quả.
Canh tác theo đường đồng mức.
Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khống (N, P,K).
Bón vơi cải tạo đất.
Ln canh và xen canh gối vụ cây trồng
Trồng cây thành băng (dải).
Canh tác nông, lâm kết hợp
Trồng cây bảo vệ đất.
Nội dung 7: Thực hành : quan sát phẫu diện đất
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ:Giáo viên cho học sinh xemvideo, hình ảnhđể học sinh quan sát
và hoàn thành bảng phẫu diện đất (trang 37 SGK Công nghệ 10)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhóm cá nhân để hồn thành bảng phẫu diện đất
Bước 3. Báo cáo thảo luận
Đại diện một , hai học sinh báo cáo kết quả. Các HS khác phản biện, góp ý, bổ sung.
Bước 4.Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, đánh giá dựa vào kết quả trả lời của học sinh, giải thích (những nội dung HS
chưa hiểu rõ) và kết luận nội dung 7
-Động viên những học sinh và nhóm học sinh tích cực.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giao các bài tập tình huống và câu hỏi cho HS
+So sánh câu tạo keo âm và keo dương?
+So sánh phản ứng chua và phản ứng kiềm của đất?
+Tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất có ý nghĩa gì?
+Đề xuất các biện pháp nâng cao độ phì nhiêu của đất?
+Đề xuất các biện pháp cải tạo đất ở gia đình( địa phương ) em?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hoạt động nhóm: Sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để tổ chức cho HS vận dụng kiến thức đã
học trả lời câu hỏi
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết. các nhóm khác lắng nghe, phản biện hoặc bổ sung ý kiến .
Bước 4.Kết luận, nhận định
- HS tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hành dựa vào mức độ trả lời đúng
- GV nhận xét chung. Khen ngợi, động viên những HS, nhóm HS hồn thành các nhiệm vụ
học tập và bài tập thực hành.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Ở GIA ĐÌNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
GV hướng dẫn, yêu cầu HS về nhà thực hiện những công việc sau:
- HS về nhà chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của bản thân về tính
chất của đất trồng.
- Có thể giải thích cho mọi người về một số tính chất của đất trồng
20
*Hướng dẫn về nhà:
-Tìm hiểu nội dung liên quan đến chủ đề phân bón cây trồng.
-Hướng dẫn nội dung ơn tập kiểm tra giữa kì I
Ngày soạn: …………………
kí duyệt
TIẾT 11 KIỂM TRA GIỮA KÌ I
I. Yêu cầu đạt được
-Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh từ đó điều chỉnh nội dung và phương pháp cho phù
hợp
- Làm bài, ghi nhớ và tổng hợp kiến thức
- Rèn luyện tính cẩn thận , tự giác và độc lập trong học tập và làm bài
-Năng Lực
Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề.
Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp
+ Năng lực nhận biết:
+ Năng lực giải quyết vấn đề
-Phẩm chất :chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
Ma trận, đề , đáp án ,thang điểm
III. Phương pháp
IV.Tiến trình bài giảng:
1.Ổn định tổ chức lớp:
Lớp
Tiết
Thứ
Ngày
Sĩ số
Học sinh vắng
10A1
10A2
10A3
10A4
10A6
10A7
2.Giảng bài mới:
* Ma trận đề
Nội dung
Nhận biết
Bài mở ðầu
1 câu
4
(40%)
Sản xuất
giống cây
trồng
Chủ ðề: ðất
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Tổng
cao
.
1 câu
ðiểm
4 ðiểm (40%)
1 câu
1 câu
3 điểm (30%)
3điểm
(30%)
1 câu
21
1 câu
2 câu
trồng
Tổng
1 câu
4 ðiểm (40%)
1 câu
3ðiểm (30%)
2
ðiểm
1 ðiểm 3 ðiểm (30%)
(20%)
(10%)
1 câu
1 câu
4 câu
2ðiểm (20%) 1
ðiểm 10 ðiểm (100%)
(10%)
*Đề1
Câu 1:Nêu tầm quan trọng của sản xuất nông ,lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.?( 4
ðiểm )
Câu2:Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì?(3 điểm)
Câu 3: Giải thích tác dụng của các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu? Một loại đất có pH = 5 vậy
hướng sử dụng đất đó như thê nào?(3 điểm)
*Đề2
Câu 1:Nêu những thành tựu và hạn chế củasản xuất nông ,lâm, ngư nghiệp nước ta ?(4 ðiểm )
Câu2:Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo? (3 điểm)
Câu 3: Giải thích tác dụng của các biện pháp cải tạo đất xói mịn mạnh? Một loại đất có pH = 5
vậy hướng sử dụng đất đó như thê nào?(3 điểm)
* Đáp án- thang điểm
*Đề1
Câu 1:Nêu tầm quan trọng của sản xuất nông ,lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc
1Sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp đóng góp một phần khơng nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong
nước:
2. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong
nước, cung cấp nguyên liệu cho nghành công nghiệp chế biến:
3. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trị quan trọng trong sản xuất hàng hố xuất khẩu
4. Hoạt động nơng, lâm, ngư nghiệp cịn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào các ngành
kinh tê:
Câu2:Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì (3ðiểm)
- Năm 1: gieo hạt tác giả ( SNC) chọn cây ưu tú.
- Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng hạt SNC.
- Năm 3:Nhân giống siêu nguyên chủng giống nguyên chủng.
- Năm 4:Sản xuất hạt XN
Câu 3
* Tác dụng của các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu(2ðiểm )
-Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới tiêu hợp lí.
-Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân phân hữu cơ và phân hố học hợp lí.
-Bón vơi cải tạo đất.
-Luân canh cây trồng
*Một loại đất có pH = 5 vậy hướng sử dụng đất đó (1ðiểm )
- Cải tạo: Bón vơi khử chua
- Trồng cây thích hợp với đất chua
- Hạn chế bón phân hóa học
*Đề 2
Câu 1:Nêu những thành tựu và hạn chế củasản xuất nông ,lâm, ngư nghiệp nước ta(4 ðiểm)
1. Thành tựu:
a. Sản xuất lương thực tăng liên tục.
22
b. Bước đầu đã hình thành một số ngành sản xuất hàng hoá với các vùng sản xuất tập trung, đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
c. Một số sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế.
2. Hạn chế:
-Năng suất, chất lượng sản phẩm còn thấp
-Hệ thống giống cây trồng ,vật nuôi; công tác bảo quản, chế biến cịn lạc hậu.
Câu2:Trình bày quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo (3ðiểm )
Vụ thứ 1:
- Chọn ruộng ở khu cách ly.
- Chia thành 500 ô; gieo ít nhất 3000 cây giống SNC.
- Chọn 1 cây / mỗi ô để lấy hạt.
Vụ thứ 2:
- Gieo hạt / cây đã chọn thành từng hàng.
- Chọn 1 cây / hàng để lấy hạt.
- Loại bỏ những hàng cây, cây xấu không đạt yêu cầu khi chưa tung phấn.
- Thu hạt những cây còn lại trộn lẫn hạt SNC.
Vụ thứ 3:
- Gieo hạt SNC nhân giống.
- Chọn lọc, loại bỏ cây không đạt yêu cầu hạt nguyên chủng.
Vụ thứ 4:
- Nhân hạt nguyên chủng.
- Chọn lọc hạt xác nhận.
Câu 3:Tác dụng của các biện pháp cải tạo đất xói mịn mạnh(2ðiểm )
Làm ruộng bậc thang; Thềm cây ăn quả. Hạn chế xói mịn
Canh tác theo đường đồng mức.Hạn chế xói mịn
Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khống (N, P,K).Tăng chất dinh dưỡng
Bón vơi cải tạo đất.Khử chua
Luân canh và xen canh gối vụ cây trồng, Hạn chế xói mịn, tăng dinh dưỡng
Trồng cây thành băng (dải).Hạn chế xói mịn
Canh tác nơng, lâm kết hợpHạn chế xói mịn
Trồng cây bảo vệ đất.Hạn chế xói mịn
*Một loại đất có pH = 5 vậy hướng sử dụng đất đó (1ðiểm )
- Cải tạo: Bón vơi khử chua
- Trồng cây thích hợp với đất chua
- Hạn chế bón phân hóa học
3 .Tổ chức kiểm tra
- Giáo viên phát đề, quán triệt học sinh trong khi làm bài
- Học sinh làm bài
- GV theo dõi , nhắc nhở HS trong khi làm bài
-GV thu bài khi hết giờ
4.Củng cố: GV Nhận xét tiết kiểm tra
5.Hướng dẫn về nhà:- Làm lại bài kiểm tra vào vở
- Chuẩn bị trước bài Phân bón cây trồng( bài 12,13 SGK)
23
Ngày soạn: …………………
Ngày dạy: từ tuần … đến tuần….
TIẾT 12-14
kí duyệt
Chủ đề: PHÂN BÓN CÂY TRỒNG
Thời lượng: 3 tiết
Nội dung kiểm diện từ tiết 12 - 14
Lớp
Tiết
Thứ
Ngày
10A1 1
2
3
10A2 1
2
3
10A3 1
2
3
10A4 1
2
3
10A6 1
2
3
10A7 1
2
3
TIẾT 12-14
Sĩ số
Học sinh vắng
Chủ đề: PHÂN BÓN CÂY TRỒNG
Thời lượng: 3 tiết
I.LÍ DO XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ
Phân bón là một trong những yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng của nông sản.
Bên cạnh đó phân bón cịn ảnh hưởng đến mơi trường, đến tài nguyên đất trồng. Do đó việc hiểu
và biết sử dụng các loại phân bón đúng kĩ thuật là rất quan trọng góp phần nâng cao năng suất và
chất lượng của nơng sản của nước ta,góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên đất trồng.
Chủ đề đề được xây dựng để sâu chuỗi các kiến thức về phân bón của các bài 12,13 cho hợp lơgic,
đồng thời tạo điều kiện cho học sinh hoạt động nhiều hơn, tự học nhiều hơn và vận dụng kiến thức
đã học vào thực tế của gia đình và địa phương, phát huy tối ưu phương pháp dạy học tích cực vào
quá trình dạy học
II. Yêu cầu đạt được
- Biết được đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thường dùng trong nơng,
lâm nghiệp.
-Biết được ứng dụng của cơng nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
-Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật trồng cây trong dung dịch,giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an tồn
lao động trong quá trình thực hành.
-Rèn luyện kĩ năng khái quát hố, tổng hợp, kĩ năng hợp tác nhóm
24
-Có ý thức áp dụng vào thực tiễn sản xuất và bảo vệ môi trường
-Năng Lực
Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp, tư duy logic.
+ Năng lực liên hệ thực tế, tìm tịi sáng tạo trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, ý thức bảo vệ môi
trường và phát triển nền nông nghiệp bền vững.
-Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái,chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
III. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ.
Căn cứ vào nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 10 chủ đề này được cấu trúc
với các nội dung chính sau:
-Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thường dùng trong nơng, lâm nghiệp.
-Nguyên lý sản xuất phân vi sinh vật
-Một số loại phân vi sinh vật thường dùng
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC YÊU CẦU CẨN ĐẠT CHO MỖI LOẠI CÂU HỎI/BÀI TẬP
TRONG CHỦ ĐỀ.
Nội dung
Loại
câu Nhận biết
Thông hiểu
Vận
dụng Vận
dụng
hỏi,bài tập
thấp
cao
Đặc điểm, Câu hỏi/ bài Nêu
được Phân
biệt Giải
thich Biết cách sử
tính chất, kĩ tập định tính các loại phân được
tính được một số dụng phân
thuật
sử
bón thườn chất,kĩ thuật kĩ thuật sử bón hợp lí
dụng một số
dung trong sử dụng các dụng phân cho từng loại
loại
phân
nơng nghiệp loại
phân bón
đất
bón thường
Câu1.1,
bón
Câu3.1
Câu4.1
dùng trong
Câu1.2
Câu 2.1
Câu3.2
Biện pháp để
nơng,
lâm
Câu1.3
Câu3.3
là giảm ảnh
nghiệp.
Câu3.4
hưởng của
phân bón với
mơi trường
Câu4.2
Biết
được Câu hỏi/ bài Nêu
được Phân
biệt Giải
thich Biết cách sử
ứng
dụng tập định tính ngun
lí được các loại được một số dụng phân
của
cơng
ứng
dụng phân bón vi kĩ thuật sử bón vi sinh
nghệ vi sinh
cơng nghệ vi sinh vật
dụng phân vật hợp lí
trong
sản
sinh
Câu2.2
bón vi sinh cho từng loại
xuất
phân
Câu1.4
Câu 2.3
vật
đất,loại cây
bón
Câu3.5
Câu4.3
V. HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MƯC ĐỘ ĐÃ MÔ TẢ.
1. Mức 1: Nhận biết:
1.1 Kể tên một số loại phân bón mà gia đình hay ở địa phương em thường sử dụng trong trồng
trọt?
1.2 Có mấy loại phân bón?
1.3 Thế nào là Phân hoá học ,phân vi sinh vật, Phân hữu cơ?
1.4 Thế nào là công nghệ vi sinh?
Mức 2: Thông hiểu
25