Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết21: Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi
i. Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Nêu đợc khái niệm và mục đích của chọn lọc giống vật nuôi.
- Giải thích đợc các tiêu chí cơ bản đợc sử dụng để đánh giá, chọn lọc giống vật nuôi và cho
ví dụ minh hoạ.
- Phân biệt đợc phơng pháp chọn lọc hàng loạt với phơng pháp chọn lọc cá thể về khái niệm,
đối tợng, điều kiện, phạm vi tiến hành, cách tiến hành và u nhợc điểm.
- Biết đợc 1 số phơng pháp CL giống VN phổ biến ở nớc ta
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tiễn sản xuất.
3/Thái độ:
- Biết vận dụng các cách CL giống vật nuôi vào thực tiễn chăn nuôi gia đình, địa ph ơng để
thu NS cao.
- Thấy đợc tầm quan trọng của chọn lọc giống vật nuôi, có ý thức quan tâm đến giá trị của
giống và việc chọn lọc giống khi tiến hành chăn nuôi.
ii. Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
iii. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm về sinh trởng - phát dục, mối quan hệ?
Nêu nội dung và ý nghĩa các quy luật sinh trởng - phát dục ở VN? Lấy ví dụ làm rõ?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV: CL giống VN là lựa chọn VN theo những I/ Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc
tiêu chí nhất định để giữ lại những VN tốt, giống vật nuôi:
loại bỏ VN xấu
1/ Ngoại hình, thể chất:
a/ Ngoại hình:
(?)Thế nào là ngoại hình? Lấy 1 vài VD về - Là hình dáng bên ngoài của con vật, mang
ngoại hình các giống VN em biết?
đặc điểm đặc trng của giống
HS: Lợn landrrat: lông trắng, tai to cụp xuống,
mình dài, chân cao. Lợn Móng cái có mảng
đen yên ngựa ở mông
- Vai trò của ngoại hình:
(?) Câu hỏi lệnh?
+ Phân biệt giống này với giống khác.
Ngoại hình có vai trò nh thế nào trong quá + Nhận định đợc tình trạng sức khoẻ, cấu trúc
trình chọn lọc vật nuôi?
và hoạt động của các bộ phận bên trong cơ thể
+ Dự đoán khả năng sản xuất của vật nuôi
- GV giới thiệu hình 23, sau đó yêu cầu HS
quan sát hình 23 và cho biết: Ngoại hình của
bò hớng sữa và bò hớng thịt có những đặc
điểm gì liên quan đến hớng sản xuất của
chúng?
- HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả lời câu
hỏi, GV nhận xét và nhấn mạnh:
+ Bò hớng thịt: toàn thân giống hình chữ nhật,
thân sâu và rộng, cơ phát triển
+ Bò hớng sữa: toàn thân giống hình cái nêm,
phần sau to hơn phần trớc, vú phát triển, tĩnh
mạch vú nổi rõ, cơ ít phát triển
b/ Thể chất: là chất lợng bên trong của VN,
hình thành do sự kết hợp của 2 yếu tố di
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết: truyền và ngoại cảnh
Thể chất là gì? Thể chất đợc hình thành bởi
Giáo án công nghệ lớp 10
-1-
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
những yếu tố nào?
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi, GV
nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
- GV hỏi tiếp: Thể chất có mối quan hệ với
những yếu tố nào của bản thân vật nuôi? Hãy
làm rõ mối quan hệ đó
- Nhận xét: Thể chất có liên quan đến sức sản
xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi
trờng sống của con vật
+ Thể chất tốt (con vật khoẻ mạnh) sức sản
xuất và khả năng thích nghi của con vật sẽ tốt 2/ Khả năng sinh trởng phát dục:
+ Thể chất kém (con vật ốm yếu) sức sản Đánh gía bằng tốc độ tăng khối lợng cơ thể,
mức tiêu tốn thức ăn, sự thành thục
xuất và khả năng thích nghi kém
3/ Sức sản xuất:
là mức độ sản xuất ra sản phẩm của chúng nh:
(?) các chỉ tiêu đánh giá sức sản xuất trứng? khả năng làm việc, khả năng sinh sản, cho thịt,
(số lợng trứng, trọng lợng trứng / 1 chu kì, trứng, sữa...
chất lợng trứng: độ dầy vỏ, chỉ số lòng đỏ/ II/ Một số phơng pháp chọn lọc giống vật
nuôi
lòng trắng)
1. Chọn lọc hàng loạt
- Khái niệm: là phơng pháp cùng một lúc hay
trong thời gian ngắn có thể chọn ra đợc một số
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận lợng lớn vật nuôi phù hợp với mục tiêu chọn
lọc
nhóm và hoàn thành phiếu học tập sau:
- Đối tợng chọn lọc: Vật nuôi cái sinh sản,
Các phơng
đặc biệt là các giống tiểu gia súc và gia cầm
lọc hàng Chọn lọc cá
pháp chọn lọc Chọn
- Phạm vi áp dụng: Đợc áp dụng khi chọn
loạt
thể
Nội dung
nhiều vật nuôi cùng lúc
Khái niệm
- Điều kiện chọn lọc: Đợc tiến hành ngay
đối tợng chọn
trong điều kiện của các cơ sở sản xuất, nhân
lọc
giống
Phạm vi áp
- Cách tiến hành: theo 2 bớc
dụng
+ Đặt ra những tiêu chuẩn cụ thể về các chỉ
Điều
kiện
chọn lọc
tiêu chọn lọc đối với con vật giống
Cách
tiến
+ Chọn ra những cá thể đạt tiêu chuẩn để nuôi
hành
dỡng, làm giống
u nhợc điểm
- u nhợc điểm:
+ u điểm: nhanh, đơn giản, không tốn kém và
dễ thực hiện đợc áp dụn rộng rãi
(?) tại sao hiệu quả chọn lọc không cao?
Nhợc điểm: hiệu quả chọn lọc không cao (vì
HS: Chỉ KT đợc HD bên ngoài( khiểu hình) +
chỉ
dựa vào kiểu hình để đánh giá con vật)
cha KT đợc kiểu gen nên chỉ có HQ với tính 2. Chọn
lọc cá thể
trạng có hệ số DT cao( màu lông, chân, HD...) - Khái niệm:
phơng pháp chọn ra những cá
Còn các TT có HSDT thấp nh NS trứng, sản l- thể vật nuôi Là
tốt
nhất phù hợp với mục tiêu
ợng sữa... Không KT đợc, không xác định chọn lọc
chắc chắn là thế hệ sau sự Dt của giống ntn
- Đối tợng chọn lọc: thờng là đực giống
- Phạm vi áp dụng: Đợc áp dụng khi cần chọn
ra những vật nuôi có chất lợng giống cao
- Điều kiện chọn lọc: Đợc tiến hành tại các
trung tâm giống, trong những điều kiện tiêu
chuẩn về chuồng trại, chăm sóc, nuôi dỡng
- Cách tiến hành: theo 3 bớc
+ Thông qua tổ tiên: cá thể nào có tổ tiên tốt
về nhiều mặt là cá thể có triển vọng tốt
Thông qua bản thân con vật: Những cá thể
(?) Mục đích của CL tổ tiên là gì?( đánh giá +
có
kết quả kiểm tra tốt nhất sẽ đợc chọn làm
con vật theo nguồn gốc, nhờ biết rõ quá khứ giống
lịch sử con vật có thể dựdoán những đặc tính + Thông qua đời sau: căn cứ vào phẩm chất
DT của nó
của đời con để quyết định có tiếp tục sử dụng
bố hoặc mẹ chúng làm giống hay không
- u nhợc điểm:
+ u điểm: Đạt hiệu quả chọn lọc cao
Giáo án công nghệ lớp 10
-2-
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
+ Nhợc điểm: Mất nhiều thời gian, công sức;
đòi hỏi phải có cơ sở vật chất và trình độ khoa
học - kĩ thuật cao khó áp dụng rộng rãi
4/ Củng cố:
Câu 1: Ghép ND 1,2,3,4 với nội dung a,b,c,d để chọn đợcgà con giống tốt:
1. Mắt
a. To, thẳng, cân đối
2. Chân
b. Mợt,.màu đặc trng của phẩm giống
3. Lông
c. Khép kín
4. Mỏ
d. Sáng, không có khuyết tật
Câu 2: Ghép ND 1,2,3,4 với nội dung a,b,c,d để chọn đợc lợn con giống tốt:
1. Lông
a. Nở nang
2. Lng
b. Dài, rộng
3. Vai
c. Tha, bóng, mợt, đặc trng của giống
4. Chân
d. Thẳng, chắc, khoẻ
5. Bài tập về nhà
Lập bảng so sánh các biện pháp chọn lọc giống vật nuôi
Su tầm các câu ca dao nói về kinh nghiệm chọn giống vật nuôi
- Một số bài ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm chọn giống vật nuôi của nhân dân ta:
+ Kinh nghiệm chọn trâu:
Chọn Trâu tốt chọn làm giống:
Đầu thanh, mặt nhẹ, chân khô
Vai cao, mình thẳng, mặt gân, sờn tròn
Dạ bình vôi, tai lá mít, đít lồng bàn
Đố ai biết đợc trâu còn điểm chi?
Bốn chân một vó ai bì
Mông tròn bát úp khi đi vững vàng
Sờn mau, sừng ná hiên ngang
Yêu trâu thêm tính khoẻ làm siêng ăn
Trâu xấu không chọn làm giống
Chân to, bản nặng kéo cày đợc sao
Lại thêm tiền thấp, hậu cao
Đuôi trùng quá khuỷu đi nào đợc đâu
+ Kinh nghiệm chọn gà:
Mua gà phải chọn giống gà
Gà Ri tuy bé nhng mà lớn mau
Nhất to là giống gà nâu
Lông nhiều thịt béo, ngày sau đẻ nhiều...
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
Tiết 22: thực hành
QUAN ST, NHN DNG NGOI HèNH GING VT NUễI
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs cần nắm đợc
Nhận dạng một số giống vật nuôi phổ biến và hớng sản xuất chúng.
2. Kĩ năng
- Biết quan sát, so sánh đặc điểm ngoại hình của các giống vật nuôi có hớng sản xuất khác
nhau.
- Nhận dạng đợc một số giống vật nuôi đợc nuôi phổ biến trong nớc hoặc sẵn có ở địa phơng
và hớng sản xuất của chúng.
- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
3. Thái độ
- Nhận thức đợc vai trò, vị trí của các giống vật nuôi nhập nội và địa phơng trong sản xuất.
- Có ý thức tìm hiểu đặc điểm của giống vật nuôi để tập chọn ra những giống vật nuôi tốt
phục vụ cho việc chăn nuôi ở gia đình và địa phơng.
Ii. Chuẩn Bị
1. Chuẩn bị của GV
- Về nội dung:
+ Nghiên cứu kỹ nội dung của bài trong SGK và SGV, đặc biệt lu ý phần Những điều
cần lu ý trong SGV.
+ Tham khảo Giáo trình Giống vật nuôi của TS. Văn Lệ Hằng NXB Giáo dục Hà nội
2006 hoặc tài liệu giới thiệu về các giống vật nuôi trong nớc và nhập nội của nớc ta.
Giáo án công nghệ lớp 10
-3-
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
- Về phơng tiện:
+ Các t liệu mô tả về ngoại hình, hớng sản xuất, năng suất, hình thức nuôi dỡng của một
số giống vật nuôi phổ biến trong nớc, đặc biệt là các giống vật nuôi đợc giới thiệu trong bìa
thực hành và các giống vật nuôi sẵn có ở địa phơng.
+ Nếu có điều kiện đến các trang trại chăn nuôi để cho HS trực tiếp quan sát, nhận dạng
ngoại hình của vật nuôi thật là trực quan nhất.
+ Nếu thực hành tại lớp học, giáo viên có thể chuẩn bị băng hình, tranh ảnh ghi lại hình
ảnh, hoạt động của các giống vật nuôi đợc chọn giới thiệu trong bài thực hành.
+ Mẫu bản tờng trình thực hành cho các nhóm.
- Về phơng pháp:
+ Thực hành nhận biết.
+ Thảo luận nhóm.
+ Cần tiến hành quan sát và nhận xét đặc điểm ngoại hình của các giống vật nuôi trớc khi
hớng dẫn cho HS thực hành.
2. Chuẩn bị của HS
- Nắm vững khái niệm và vai trò của ngoại hình trong việc đánh giá, chọn lọc vật nuôi
- Tranh ảnh, t liệu về các giống vật nuôi phổ biến nh trâu, bò, lợn, gà, vịt...
- Giấy, bút, thớc kẻ, bản tờng trình thực hành
iii. tiến trình bài giảng
1. ổn định lớp: (kiểm tra sĩ số)
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày phơng pháp chọn lọc hàng loạt. ứng dụng và trình bày u, nhợc điểm của phơng pháp này?
- Trình bày phơng pháp chọn lọc cá thể. ứng dụng, nêu u và nhợc điểm của phơng pháp
này?
3. Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài thực hành.
hoạt động
Nội dung
I. Mục đích, yêu cầu
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài thực hành - Biết cách quan sát, so sánh ngoại hình của
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ mục đích, các giống vật nuôi có hớng sản xuất khác nhau
yêu cầu của bài thực hành
- Nhận dạng đợc một số giống vật nuôi trong
nớc và ở địa phơng
- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn
lao động và vệ sinh môi trờng
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về các giống vật nuôi phổ biến
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- T liệu về khả năng sản xuất, hình thức nuôi
dỡng của các giống vật nuôi
- Bản tờng trình thực hành
III. Qui trình thực hành
1. Bớc 1. Quan sát hình ảnh một số giống vật
nuôi và rút ra các đặc điểm đặc trng về ngoại
- GV giới thiệu nội dung, quy trình thực hành. hình cùng các đặc điểm có liên quan đến hớng
sản xuất của con vật.
- HS chú ý lắng nghe sự hớng dẫn của GV để - Đối với các giống trâu, bò:
nắm vững qui trình thực hành
+ Màu sắc lông, da
+ Đầu, cổ, sừng, yếm
+ Khuôn hình
+ Tầm vóc
+ Bầu vú
- Đối với các giống lợn:
- GV kiểm tra, nếu HS nắm vững quy trình
+ Màu sắc lông, da
thực hành thì chuyển sang hoạt động 2
+ Khuôn hình
+ Đầu, tai, mõm
+ Tầm vóc
+ Lng
- Đối với các giống gà:
+ Màu săc lông
+ Khuôn hình
+ Đầu
Giáo án công nghệ lớp 10
-4-
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
HĐ2: Tổ chức phân công nhóm.
Hoạt động của GV
- Phân nhóm: mỗi bàn tạo thành một nhóm
thực hành
- Yêu cầu các nhóm tự cử ra nhóm trởng, th ký
cho nhóm
- Nêu vai trò, vị trí cho các thành viên trong
nhóm
+ Nhóm trởng phụ trách điều hành quy trình
thực hành của nhóm
+ Th ký chịu trách nhiệm ghi lại bản tờng
trình thực hành cho nhóm
+ Các thành viên khác kết hợp cùng với nhóm
trởng và th ký thực hiện quy trình thực hành
HĐ3: Thực hành
Hoạt động của GV
- Nêu yêu cầu cho các nhóm khi tiến quy trình
thực hành:
+ Mỗi nhóm quan sát 4 giống vật nuôi thuộc 4
nhóm giống khác nhau ( tuỳ chọn )
+ Các thành viên trong nhóm ghi thu hoạch
vào vở.
+ Khi hết giờ thực hành mỗi nhóm nộp 1 bản
tờng trình thực hành
- Theo dõi, hớng dẫn, nhắc nhở và trả lời
những vấn đề nảy sinh trong quá trình thực
hành của các nhóm
HĐ4: Thảo luận.
Hoạt động của GV
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thực hành
trớc lớp
- Nhận xét, chính xác hoá kết quả cho các
nhóm
HĐ5. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành.
Hoạt động của GV
- Tổng kết, nhận xét, đánh giá kết quả thực
hành cho các nhóm và cả lớp
+ Các căn cứ đánh giá:
Kết quả thực hành và khả năng thuyết
trình báo cáo kết quả thực hành của các
nhóm
ý thức tổ chức kỉ luật
Tinh thần chuẩn bị t liệu
+ Cách đánh giá
Biểu dơng, cho điểm những nhóm làm tốt
Phê bình, rút kinh nghiệm những nhóm
làm cha tốt..
Xếp loại giờ học
- Yêu cầu các nộp bản tờng trình thực hành và
thu dọn vệ sinh nơi thực hành để chuẩn bị cho
tiết học tiếp theo
Giáo án công nghệ lớp 10
+ Cổ
+ Mào
+ Chân
- Đối với các giống vịt:
+ Màu sắc lông
+ Khuôn hình
+ Đầu
+ Cổ
+ Mỏ
2. Bớc 2: Nhận xét và trình bày kết quả theo
mẫu bảng 24 SGK trang 73
Hoạt động của HS
- Lắng nghe sự phân công của GV
- Nắm vững vai trò và vị trí của mình trong
nhóm thực hành
Hoạt động của HS
- Ghi nhớ yêu cầu của GV
- Tự giác, tích cực thực hiện theo nội dung và
quy trình đã đợc hớng dẫn
- Các nhóm có thể trao đổi t liệu, tranh ảnh
cho nhau để nghiên cứu hoàn thiện bảng nhận
xét và trình bày kết quả
Hoạt động của HS
- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thực
hành trớc lớp
- Các nhóm nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh
đáp án
Hoạt động của HS
- Lắng nghe GV nhận xét, đánh giá, tự giác rút
kinh nghiệm những mặt làm đợc và những mặt
còn thiếu xót để khắc phục trong những bài
học sau
- Nộp bản tờng trình cho GV và thu dọn vệ
sinh nơi thực hành
-5-
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
4. Nhận xét, đánh giá
Dựa vào bảng nhận xét của từng nhóm, nhận xét quá trình thực hành, đánh giá.
5. Hớng dẫn về nhà
- Vận dụng quy trình thực hành trên các đối tơng vật nuôi thật.
- Mỗi cá nhân su tầm ảnh chụp cùng t i liệu mô tả nguồn gốc, ngoại hình, năng suất của
hai giống vật nuôi khác nhau. Cả lớp biên tập thnh một ti liệu giới thiệu đặc điểm các giống
vật nuôi có ở nớc ta.
- Chuẩn bị bài học sau.
Phụ lục bài 24
Nguồn gốc, đặc điểm, tính năng sản xuất
của một số giống vật nuôi
I. Các giống bò
1. Bò vàng Việt Nam
- Nguồn gốc: Là giống nội, gồm nhiều nhóm bò và nuôi ở nhiều vùng khác nhau nh Thanh Hoá, Nghệ An,
Lạng Sơn, Hà Giang...
- Đặc điểm ngoại hình:
Lông màu vàng, có thể vàng nhạt hoặc vàng đậm. Thân
hình chữ nhật, ngắn và thấp. Tầm vóc nhỏ, mình lép, mông
lép, hệ cơ kém phát triển, khối lợng trởng thành của các
nhóm bò nh sau: bò Thanh Hoá: 200 250kg, bò Nghệ
An: 200 275kg, bò Lạng Sơn: 180 230kg, bò Hà
Giang (bò Mèo): 220 280kg. Sừng ngắn, đầu thanh, trán
lõm. Bầu vú kém phát triển
- Tính năng sản suất: Khả năng sản xuất thấp về mọi mặt nên không dùng làm nền để lai tạo với các giống
bò chuyên dụng thịt, sữa đợc. Tỉ lệ thịt xẻ thấp, khoảng 40 45%. u điểm nổi bật là thành thục sớm, mắn đẻ,
khả năng thích nghi cao, chịu đựng kham khổ tốt, ít bệnh tật, đợc nuôi để lấy sức kéo
2. Bò Lai sind
- Nguồn gốc: Là giống nội, đợc hình thành từ kết quả lai tạo giữa bò Sin đỏ (Red- Sindhi) của Pakistan với
bò Vàng Việt Nam. Hiện nay, đàn bò này chiếm khoảng 30% tổng số đàn bò nội, đợc nuôi chủ yếu ở Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh, An Giang, Long An, Nam Định, Hải Dơng...
- Đặc điểm ngoại hình:
Màu lông vàng hoặc đỏ sẫm. Thân hình nêm, phần sau nhỏ hơn phần
trớc, ngực sâu, mông dốc. Đầu hẹp, trán gồ, tai to, yếm da ở dới cổ và
rốn rất phát triển, u vai nổi rõ.
Tầm vóc to hơn bò Vàng Việt Nam, khối lợng trởng thành: cái: 280
320kg, đực: 450 500kg. Con cái có bầu vú khá phát triển.
- Tính năng sản xuất: Tỉ lệ thịt xẻ: 50%. Năng suất sữa xấp xỉ 1000kg/chu kì (270 290 ngày). Khả năng
cày kéo tốt hơn bò Vàng Việt Nam.
3. Bò Hà lan (Holstein Friesian)
- Nguồn gốc: Là giống nhập nội, có nguồn gốc từ Hà Lan, đợc tạo ra ở đỉnh Fulixon ở Bắc Hà Lan từ thế kỉ
XIV. Ngày nay giống bò này đợc phân bố rộng trên thế giới. ở nớc ta giống bò này đợc nuôi nhiều ở Mộc Châu
(Sơn La), Đức Trọng(Lâm Đồng) và Ba Vì(Hà Tây cũ)
- Đặc điểm ngoại hình:
Giáo án công nghệ lớp 10
-6-
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Màu lông lang trắng đen, trắng đỏ hoặc đen tuyền. Bò cái
đầu thanh, nhẹ, tai to, trán phẳng có đốm trắng, sừng thanh
và cong hớng về phía trớc. Cổ dài cân đối, da dới cổ có
nhiều nếp gấp, không có yếm. Vai, lng, hông, mông thẳng.
Ngực sâu; bụng to; bốn chân thẳng, dài, khoẻ, cự li chân
rộng. Bầu vú phát triển to, tĩnh mạch vú nổi rõ. Toàn thân
nhìn giống hình cái nêm do phần thân sau phát triển mạnh
hơn phần thân trớc. Tầm vóc rất to, khối lợng trởng thành:
đực (750 1100kg), cái (450 750kg)
- Tính năng sản xuất: là giống bò chuyên sữa, năng suất sữa bình quân: 5000kg/chu kì(290 300 ngày), tỉ
lệ mỡ sữa đạt 3,42%. ở nớc ta năng suất sữa của giống bò này đạt 4500 5000kg/chu kì
4. Bò lai hớng sữa(bò sữa Việt Nam)
- Nguồn gốc: Là giống nội, đợc tạo ra từ kết quả lai tạo giữa bò đực Hà Lan và bò cái Lai Sind
- Đặc điểm ngoại hình: tơng tự bò Hà Lan, thờng phân biệt với bò Hà Lan qua đặc điểm: có yếm và rốn khá
phát triển.
- Tính năng sản xuất: Là giống bò hớng sữa, năng suẫt sữa khoảng từ 1800 4500kg/chu kì tuỳ mức độ lai,
có con cao sản đạt 6500kg/chu kì. Giống bò này a khí hậu mát mẻ, khô ráo, nhiệt độ 18 0C- 200C, nuôi ở vùng
đồng bằng nóng ẩm, nhiệt độ cao thì thích nghi kém, dễ mắc bệnh.
II. Các giống lợn
1. Lợn Móng Cái
- Nguồn gốc: Là giống nội, có nguồn gốc từ huyện Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Hiện nay, giống lợn này đợc
nuôi rộng rãi khắp các tỉnh miền Bắc, miền Trung và một số tỉnh Tây Nguyên.
- Đặc điểm ngoại hình:
Có màu lông lang trắng đen rất ổn định. Đầu đen, giữa trán có đốm
trắng hình tam giác hoặc hình thoi. Mõm, vai, bụng và bốn chân
trắng. Lng hơi võng; lng, mông có mảng đen hình yên ngựa kéo dài
xuống ngang bụng. Đờng ranh giới giữa vùng đen và trắng rộng
khoảng 2 3cm có da đen, lông trắng. Tầm vóc trung bình, nuôi
chín tháng có trọng lợng khoảng 60 65kg
- Tính năng sản xuất: Thể chất yếu. Hớng sản xuất: hớng mỡ. Sinh sản 10 16 con/lứa, trọng lợng sơ sinh
đạt 0,5 0,8kg/con nên lợn cái đợc sử dụng làm nền để lai với lợn đực ngoại cho con lai nuôi lấy thịt.
2. Lợn ỉ.
- Nguồn gốc: Là giống nội và có nguồn gốc từ Nam Định, đợc nuôi rộng rãi ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng.
Giống lợn này đợc chia thành hai nhóm chính là: ỉ mỡ và ỉ pha.
- Đặc điểm ngoại hình:
Nhìn chung, lợn có tầm vóc nhỏ, ton thân màu đen, đầu v tai nhỏ,
mắt híp, má béo xệ, mõm ngắn v cong, lng võng, chân ngắn v
nhỏ thờng đi bằng bn, bụng to, lợn nái chửa thờng có bụng xệ
kéo lê sát đất. Lợn ỉ mỡ: trán có nhiều nếp nhăn hằn sâu làm mũi có
vẻ cong lên, mặt nhăn lại; lợn ỉ pha có chân cao, bụng gọn hơn lợn ỉ
mỡ, mõm thẳng, mặt không nhăn.
- Tính năng sản xuất: Lợn ỉ thnh thục tính dục sớm: con cái lúc 3 - 4 tháng tuổi (12 - 18 kg), con đực lúc
1,5 - 2 tháng tuổi. Khối lợng lúc trởng thnh con đực 40 - 50 kg, con cái 60 - 80 kg. Khả năng sinh sản
tơng đối khá (đẻ 10 - 11 con/lứa). Lợn thịt có tốc độ sinh trởng chậm (300 - 350 g/ngy), tiêu tốn nhiều thức
ăn (5 - 5,5 kg thức ăn/kg tăng trọng), nhiều mỡ ít nạc (tỷ lệ nạc 32 - 35 %). Hiện nay lợn ỉ gần nh bị tuyệt
chủng, số lợng lợn thuần còn rất ít.
3. Lợn Ba Xuyên.
- Nguồn gốc: Là giống nội, có nguồn gốc từ vùng Vị Xuyên, tỉnh Sóc Trăn cũ, nay là tỉnh Hậu Giang
- Đặc điểm ngoại hình: Màu lông đốm đen trắng nên còn gọi là heo bông. Tầm vóc to hơn lợn Móng Cái,
khối lợng trởng thành 120 150kg
Giáo án công nghệ lớp 10
-7-
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Lợn Ba Xuyên là giống lợn đợc hình thành trên cơ sở lai tạo giữa lợn
địa phơng ở vùng Nam Bộ với lợn địa phơng ở đảo Hải Nam (Trung
Quốc), lợn Craonaise (Pháp) tạo ra lợn Bồ Xụ. Lợn Bồ Xụ đợc lai với
lợn Bekshire (Anh) hình thành ra lợn Ba Xuyên.
- Tính năng sản xuất: Nuôi lấy thịt, hớng mỡ nạc hoặc sử dụng con cái làm nền để lai kinh tế với các
giống lợn ngoại.
4. Lợn Yoóc sai.
- Nguồn gốc: Là giống nhập nội, đợc hình thành ở vùng Yoóc sai
của nớc Anh và đợc nhập vào nớc ta từ năm 1964 qua Liên Xô cũ.
- Đặc điểm ngoại hình: Lông màu trắng có ánh vàng, đầu cổ hơi
nhỏ và dài, mõn ngắn, mặt gẫy, tai to hớng về phía trớc. Mình dài, lng hơi cong, bụng gọn, bốn chân chắc chắn và khoẻ. Tầm vóc lớn,
khối lợng trởng thành: lợn đực nặng 350 380kg, lợn cái nặng
250 280kg
- Tính năng sản xuất: Khả năng sinh sản và cho thịt đều tốt. Lợn cái phối giống lần đầu lúc 8 9 tháng
tuổi, trung bình mỗi lứa đẻ từ 11 12 con. Lợn thịt tăng trọng trung bình khoảng 700 750g/ngày, tỷ lệ nạc
khoảng 50 55%, tiêu tốn khoảng 2,2 2,4kg thức ăn/kg tăng trọng.
5. Lợn Lan đơ rat
- Nguồn gốc: Là giống nhập nội, có nguồn gốc từ Đan
Mạch.
- Đặc điểm ngoại hình: Màu lông trắng, đầu to vừa phải;
tai to, dài, rủ xuống có khi che kín cả mắt. Thân dài,
ngực nông, mình hơi lép, bốn chân chắc chắn, phần
mông rất phát triển. Tầm vóc to, ở tuổi trởng thành, lợn
đực nặng 300 320kg, lợn cái ngặng 200 250kg.
- Tính năng sản xuất: Là giống lợn nạc nổi tiếng thế giới. Lợn thịt tăng trọng 700 750g/ngày, tỷ lệ nạc
trên 55%, tiêu tố khoảng 2,3 2,5kg thức ăn/kg tăng trọng.
6. Lợn Duroc
- Nguồn gốc: Là giống nhập nội, có nguồn gốc từ Mỹ đợc nhập vào nớc ta từ trớc năm 1975.
- Đặc điểm ngoại hình: Ton thân mầu nâu (tuy nhiên cũng có dòng
Duroc mầu trắng), tai nhỏ dựng thẳng. thân dài, bụng gọn, bốn chân to,
chắc khoẻ; phần mông rất phát triển; đuôi xoắn lại. Tầm vóc lớn, khối
lợng trởng thnh: lợn đực nặng 300 - 320 kg, lợn nái nặng 220 - 250
kg.
- Tính năng sản xuất: Hớng nạc mỡ. Lợn thịt tăng trọng trung bình 650 - 700 g/ngy, tỷ lệ nạc 50 - 55%,
tiêu tốn 2,4 - 2,6 kg thức ăn/kg tăng trọng. Có khả năng thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới, tuy nhiên khả năng
sinh sản hơi thấp (trung bình 7 8 con/lứa).
II. Các giống gà
1. Gà Ri
Giáo án công nghệ lớp 10
-8-
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
- Nguồn gốc: Là giống gà nội đợc nuôi rộng rãi khắp cả nớc.
- Đặc điểm ngoại hình: G Ri có dáng thanh; đầu nhỏ; mỏ vng; mào
đơn hoặc nụ; cổ v lng di, chân nhỏ mầu vng; lông pha tạp, phổ biến
nhất l g trống có bộ lông mầu nâu sẫm, g mái lông mầu v ng nhạt.
Tầm vóc nhỏ, khối lợng trởng thành: trống: 1,5 2kg, mái:1,1 1,6kg
- Tính năng sản xuất: G Ri thnh thục về tính tơng đối sớm (4,5 - 5 tháng tuổi). Sản lợng trứng 70 100 quả/mái/năm, khối lợng trứng nhỏ (45 - 50g), g mái có tính ấp bóng cao, ấp trứng v nuôi con khéo.
Nuôi thịt có tốc độ tăng trởng chậm, thịt thơm ngon. G Ri thích hợp với nuôi chăn thả hoặc bán chăn thả.
2. Gà Tàu vàng
- Nguồn gốc: Là giống gà nội đợc nuôi phổ biến ở các tỉnh mìên Nam, đặc biệt là miền Đông Nam Bộ.
- Đặc điểm ngoại hình: Màu lông vàng hay pha tạp; mào đơn hay hạt đậu; chân có lông ở bàn, có khi ở cả
ngón; tầm vóc to, trởng thành: trống nặng khoảng 3kg, mái nặng khoảng: 2kg.
- Tính năng sản xuất:
3. Gà Đông Tảo
- Nguồn gốc: G Đông Tảo có nguồn gốc từ thôn Đông Tảo thuộc
huyện Khoái Châu (Hng Yên).
- Đặc điểm ngoại hình: G có tầm vóc lớn, đầu to, mo nụ, cổ v
mình ngắn, ngực nở, lờn di, bụng gọn, ngực v bụng ít lông, chân
mu vng, to xù xì. G trống có bộ lông mầu nâu sẫm tía, con cái lông
mầu vng nhạt. G con mọc lông chậm. Khi trởng thnh, con trống
nặng 3,5 - 4 kg, con mái nặng 2,5 - 3 kg.
- Tính năng sản xuất: Khả năng sinh sản kém, g mái đẻ trứng muộn, sản lợng trứng 55 - 65
quả/mái/năm, trứng to (50 - 60 g), tỷ lệ ấp nở thấp, g mái ấp trứng v nuôi con vụng.
4. Gà Hồ
G Hồ có nguồn gốc từ thôn Song Hồ thuộc huyện Thuận Thnh (Bắc
Ninh). Tầm vóc, hình dáng v mầu sắc của g Hồ t ơng tự g Đông
Tảo. ở tuổi trởng thnh con trống nặng 3,5 - 4 kg, con mái nặng 3 3,5 kg. G mái đẻ trứng muộn, sản lợng trứng 50 -60 quả/mái/năm,
trứng to (50 - 60 g), tỷ lệ ấp nở thấp, g mái ấp trứng v nuôi con vụng.
5. Gà Tam Hoàng
- Nguồn gốc: Là giống nhập nội, có nguồn gốc từ Quảng Đông
Trung Quốc, gồm hai dòng là Jiangcun và 882.
- Đặc điểm ngoại hình: Gà trống có màu lông cánh dán, gà mái có lông
màu vàng tơi hoặc có vài chấm đen ở vùng lông cổ và lông đuôi; chân
thấp màu vàng; mào đơn; mỏ và lá tai vàng; cơ ngực khá phát triển.
- Tính năng sản xuất: Kiêm dụng thịt trứng, g mái đẻ 130 - 160 quả/mái/năm, khối lợng trứng 45 - 58 g.
G thịt dòng 882 ở 91 ngy tuổi đạt 1,7 - 1,9 kg, tiêu tốn 2,8 - 3,0 kg cho mỗi kg tăng trọng. G có sức kháng
bệnh cao, thích hợp với nuôi chăn thả hoặc bán chăn thả.
6. Gà Lơng Phợng
Giáo án công nghệ lớp 10
-9-
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
- Nguồn gốc: Là giống nhập nội, có nguồn gốc từ Quảng Tây
Trung Quốc.
- Đặc điểm ngoại hình: g có hình dáng bên ngoi gần giống với g
Ri, mầu lông vng hoặc vng đốm hoa, đen đốm hoa, da chân v mỏ
mu vng, mào cờ. Khi trởng thnh, g trống nặng 2,7 kg, g mái
nặng 2,1 kg.
- Tính năng sản xuất: Kiêm dụng thịt trứng. G mái đẻ bắt đầu đẻ trứng lúc 24 tuần tuổi, tới 66 tuần tuổi
đạt 170 quả/mái. G thịt 65 ngy tuổi đạt 1,5 -1,6 kg, tiêu tốn 2,4 - 2,6 kg thức ăn/kg tăng trọng.
7. Gà Ha lai: Là giống gà nhập nội, có nguồn gốc từ Mỹ. Cái có màu lông trắng, trống có màu lông đỏ. Khối
lợng 18 tuần tuổi: 1,3 1,4kg. Thể hình hớng trứng, năng
suất trứng: 250 260 quả/mái/năm.
8. Gà Hu bat
Là giống gà nhập nội, có nguồn gốc từ Mỹ. Màu lông trắng, mào
đơn, đứng. Khối lợng 24 tuần tuổi: mái: 2 -2,2kg, trống: 2,6
2,8kg. Thể hình hớng thịt, tiêu tốn thức ăn: 2,2 2,4kg thức ăn/kg
tăng trọng.
9. Gà Kabir
Do hãng Kabir (Israel) cung cấp, gồm nhiều dòng. G mái ở tuổi trởng
thnh nặng 2,2 - 2,3 kg, khả năng sinh sản cao hơn g Tam Hong hoặc
Lơng Phợng, 24 tuổi bắt đầu đẻ trứng, tới 52 tuần tuổi đạt 150 - 180
quả/mái. G thịt thơng phẩm có khả năng tăng trọng nhanh, 9 tuần tuổi
đạt 2,1 - 2,3 kg, tiêu tốn 2,2 -2,4 kg thức ăn/kg tăng trọng, da vng, thịt
chắc gần giống với g Ri.
10. Gà Leghorn
L giống g chuyên cho trứng có nguồn gốc từ Italia, g mầu lông trắng, mo đơn
rất phát triển. G có tầm vóc nhỏ, con trống 2,2 - 2,5 kg, con mái 1,6 - 1,8 kg. Tuổi
đẻ quả trứng đầu 140 ngy tuổi, sản lợng trứng 240 - 260 quả/mái/năm, khối
lợng trứng 50 - 55 g, vỏ trứng mầu trắng. Hai dòng g Leghorn thuần chủng BVX
v BVY nuôi tại Ba Vì đã đợc công nhận l giống quốc gia của Việt Nam.
IV. Các giống vịt
1. Vịt cỏ
- Nguồn gốc: Là giống vịt nội đợc nuôi phổ biến khắp cả nớc
- Đặc điểm ngoại hình: Đầu thanh, cổ dài, mắt sáng tinh nhanh; mỏ
dài và dẹt, con cái mỏ vàng, con đực mỏ màu xanh lá cây nhạt hoặc
vàng; màu lông đa dạng nhng phổ biến nhất là màu cánh sẻ sẫm, ngoài
ra còn có màu trắng tuyền, màu cánh sẻ nhạt hoặc xám đá; tầm vóc nhỏ
bé, ở tuổi trởng thnh con trống 1,5 - 1,7 kg, con mái 1,4 - 1,5 kg.
- Tính năng sản xuất: Khả năng sản xuất thịt thấp(75 ngày tuổi chỉ đạt sấp sỉ 1kg) nhng khả năng sinh sản tơng đối tốt: tuổi đẻ quả trứng đầu tiên 130 - 140 ng y tuổi, sản l ợng trứng 200 - 210 quả/mái/năm, khối
Giáo án công nghệ lớp 10
- 10 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
lợng trứng 60 - 65 g. Vịt chụi đựng kham khổ tốt, kiếm mồi giỏi, thích hợp với ph ơng thức nuôi chăn thả
truyền thống ở Việt Nam, nuôi chủ yếu để lấy thịt và trứng.
2. Vị Bầu
- Nguồn gốc: Giống nội, có nguồn gốc ở vùng chợ Bến (Hoà Bình) và vùng Phủ Quì (Nghệ An), hiện đợc
nuôi khá rộng rãi ở các tỉnh miền Bắc.
- Đặc điểm ngoại hình: Đầu hơi to, cổ dài trung bình; con cái mỏ
vàng, con đực mỏ màu xanh lá cây, lông cổ màu xanh biếc với vòng
tròn trắng giữa cổ; màu lông khá đa dạng nhng phổ biến là màu cà
cuống; mình dài rộng, bụng sâu; đùi to và dài trung bình, chân vàng,
một số có đốm nâu đen; dáng đi lạch bạch, lúc lắc sang hai bên; tầm
vóc lớn: ở tuổi trởng thnh con trống nặng 2,0 - 2,5 kg, con mái 1,7
- 2,0 kg.
- Tính năng sản xuất: Khả năng sinh sản thấp hơn vịt cỏ: tuổi đẻ trứng quả trứng đầu muộn hơn vịt cỏ (154 160 ngy tuổi), sản lợng trứng cũng thấp hơn (165 - 175 quả/mái/năm), tuy nhiên khối l ợng trứng lớn hơn
vịt cỏ (62 - 70 g). Tốc độ sinh trởng nhanh v khả năng cho thịt tốt hơn vịt Cỏ: nuôi theo ph ơng thức chăn
thả giết thịt lúc 65 -72 ngy tuổi vịt nặng 1,4 - 1,6 kg.
3. Vịt Kha ki ( Khaki Campbell)
- Nguồn gốc: Giống nhập nội, đợc tạo ra ở Anh do lai tạo giữa vịt mái ấn Độ với vịt địa phơng.
- Đặc điểm ngoại hình: Lông vàng nhạt, mịn, mợt, bóng(vịt đực có màu
lông sẫm hơn, lông cổ và đầu màu xanh biếc), mỏ con trống có màu
xanh lá cây sẫm, mỏ con cái có màu xám đen; chân có màu vàng da cam
sẫm; tầm vóc nhỏ vừa phải (lúc trởng thành, con trống nặng 2,2
2,4kg, con mái nặng 2 2,2kg); đuôi ngắn, nhỏ, hơi vểnh lên; mình dài
vừa phải, dáng thanh, hoạt động nhanh nhẹn.
- Tính năng sản xuất: Vịt thích nghi tốt với điều kiện Việt Nam, tỉ lệ nuôi sống cao, có thể nuôi nhốt hay
chăn thả. Vịt mái bắt đầu đẻ trứng lúc 140 - 150 ngy tuổi, năng suất trứng 280 - 320 quả/mái/năm. Khối l ợng
trứng 65 - 75 g.
4. Vịt siêu thịt - Vịt CV Super M. (Cherry Valley Super Meat)
- Nguồn gốc: Giống nhập nội, đợc tạo ra ở Anh, do hãng Cherry Valley
cung cấp
- Đặc điểm ngoại hình: Lông trắng tuyền, mỏ và chân màu vàng da
cam; thân hình chữ nhật; ngực sâu; đầu to; cổ dài đặc trng.
- Tính năng sản xuất: Đây là giống vịt có năng suất cao nhất hiện nay. Vịt mái bắt đầu đẻ trứng lúc 26 tuần
tuổi, sản lợng trứng nuôi tại Anh đạt 220 quả/mái/40 tuần đẻ, nuôi tại Việt Nam đạt 170 - 180 quả/mái/năm.
Vịt thịt thơng phẩm nuôi theo phơng thức công nghiệp tại Anh đạt 3 - 3,2 kg lúc 49 ng y tuổi, tiêu tốn 2,8
kg thức ăn/1 kg thịt hơi, nuôi chăn thả tại Việt Nam đạt 2,8 - 3 kg lúc 75 ngy tuổi.
----------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 23: Các phơng pháp nhân giống vật nuôi
và thuỷ sản
i/ Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải:
- Phân biệt đợc nhân giống thuần chủng với lai giống (nhân giống tạp giao) về khái niệm,
mục đích và kết quả.
- Phân biệt đợc một số phơng pháp lai giống thờng đợc sử dụng trong chăn nuôi và thuỷ sản.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện các kĩ năng: quan sát, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm, làm việc với SGK.
3/ Thái độ
Giáo án công nghệ lớp 10
- 11 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
Biết vận dụng các phơng pháp lai để tạo ra các giống VN và thuỷ sản có năng suất chất
lợng tốt cho gia đình, địa phơng
ii/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy.
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
Các hình 25.2, 25.3, 25.4 và 25.5 SGK.
- Sử dụng phiếu học tập cho phần I, phần II và phần củng cố cuối bài.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
iii/ Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu và cho ví dụ các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc giống vật nuôi:
Nêu một số phơng pháp chọn lọc giống VN phổ biến?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV& HS
Nội dung
GV: đa ví dụ sau đó yêu cầu HS nhân xét đặc I/ Nhân giống thuần chủng:
điểm phép lai đó? ( về P, F1). Vây thế nào là 1/ Khái niệm:
nhân giống TC? Em hiểu chữ thuần chủng Là phơng pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2
ntn? lấy VD khác?
cá thể đực và cái cùng giống đó để có đợc đời
(?) Đặc điểm của con lai? Vậy NGTC nhằm con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của
mục đích gì?
giống đó
(?) Muốn NGTC đạt kết quả tốt ngời chăn - VD: Lợn đực móng cái x Lợn cái MC
nuôi phải làm gì?
--> F1: lợn MC
HS: Phải chọn lọc giống tốt, tạo đk tốt nhất Bò Hà Lan đực x bò Hà Lan cái --> Bò HL
cho con lai ST, PT đến trởng thành
2/ Mục đích:
- Tăng số lợng
- Duy trì, củng cố , nâng cao chất lợng giống
II/ Lai giống;
1/ Khái niệm:
Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể
(?) Từ khái niệm hãy cho biết nhân giống TC khác giống nhằm tạo ra con lai mang những
với lai giống có những điểm gì khác nhau?Cho tính trạng DT mới tốt hơn bố mẹ
VD về lai giống ?( P, F1)
2/ Mục đích:
HS: Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn lai
- Sử dụng u thế lai làm tăng sức sống và khả
năng SX ở đời con nhằm thu đợc hiệu quả cao
trong chăn nuôi và thuỷ sản
GV giải thích u thế lai là gì?
- Làm thay đổi đặc tính DT của giống đã có
GV: VD: ngựa x lừa --> Con la
hoặc tạo ra giống mới
(?) Đặc điểm của con la? ( sức SX tốt, Không 3/ Một số phơng pháp lai: tuỳ mục đích:
có khả năng SS)
a/ Lai kinh tế:
Chú ý VD này thể hiện u thế lai nhng không là - Phơng pháp: cho lai giữa các cá thể khác giống
để tạo ra con lai có sức SX cao hơn
lai giống vì đây là lai khác loài
- Tất cả con lai dùng để nuôi lấy Sp, không
dùng để làm giống
- Phân loại:
+ Lai KT đơn giản: lai giữa 2 giống
(?) So sánh hình 25.2 và 25.3?
(?) Lấy VD về lai KT trong thực tế chăn nuôi Sơ đồ: hình 25.2
VD: Lợn ỉ x lợn ngoại --> lợn lai ( dùng để lấy
mà em biết
(?) Mục đích của lai KT là gì?Vì sao không thịt)
+ Lai KT phức tạp: là lai từ 3 giống trở lên
dùng F1 để làm giống?
HS: Vì u thế lai cao nhất ở f1, sau đó giảm Sơ đồ: hình 25.3
dần ở các thế hệ sau vì tỉ lệ dị hợp giảm, đồng VD: SGK hình 25.4
b/ Lai gây thành ( lai tổ hợp)
hợp lặn tăng ( viết sơ đồ lai chứng minh)
- Phơng pháp: lai 2 hay nhiều giống sau đó
chọnlọc các đời lai tốt nhất để nhân lên tạo
thành giống mới
- VD: SGK
4/ Kết quả lai giống:
- Lai kinh tế: Tạo ra con lai có u thế lai cao
nhất ở F1, sau đó nuôi lấy SP, không dùng làm
giống
Giáo án công nghệ lớp 10
- 12 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
- Lai gây thành: gây tạo giống mới có đặc
(?) Tại sao lai gây thành phải tiến hành qua điểm tốt của các giống khác nhau
nhiều bớc? ( để con lai có sự ổn định về mặt
DT)
4. Củng cố:
So sánh nhân giống thuần chủng và lai giống?
a/ Giống nhau:
Đều phát triển số lợng, duy trì, củng cố nâng cao và tạo ra những cá thể con giống có
tính di truyền tốt
b/ Khác nhau:
Nhân giống thuần chủng
Lai giống
Là PP cho ghép đôi giao phối giữa Là PP cho ghép đôi giao phối
2 cá thể đực và cái cùng giống đó giữa các cá thể khác giống nhằm
để có đợc đời con mang hoàn toàn tạo ra con lai mang những tính
Khái niệm
các đặc tính di truyền của giống trạng DT mới tốt hơn bố mẹ
đó
- Tăng số lợng
Làm thay đổi tính DT của giống,
Duy
trì,
củng
cố
,
nâng
cao
chất
tạo ra giống mới
Mục đích
lợng giống
-Lai KT: Sử dụng u thế lai F1
-Lai gây thành;tạo ra giống mới
Nhân
giống
thuần
chủng
theo
Lai kinh tế, lai gây thành
Phơng pháp
dòng
* So sánh lai kinh tế và lai gây thành?
- Giống nhau: Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống nhằm tạo ra con
lai mang những tính trạng DT mới tốt hơn bố mẹ
- Khác nhau: về mục đích sử dụng F1
+ Lai kinh tế : sử dụng F1 để nuôi lấy SP nh thịt trứng sữa, không sd để nhân giống
+ Lai gây thành: tiến hành qua nhiều bớc, nhiều thế hệ để con lai có tính Dt ổn định có thể làm
con giống để nhân giống
5. Bài tập về nhà:
Viết công thức lai tạo giống cá V1 ở nớc ta? Phân tích u điểm của giống cá này?
----------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 24
Bài 26: Sản xuất giống trong chăn nuôi và thuỷ sản
i. Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải:
- Hiểu đợc cách tổ chức và đặc điểm của hệ thống nhângiống vật nuôi
- Hiểu đợc quy trình SX con giống trong chăn nuôi và thuỷ sản
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX
3/ Giáo dục t tởng:
Có thể vận dụng các quy trình SX giống vào thực tiễn chăn nuôi tại gia đình, địa phơng.
ii. Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
iii. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: So sánh, phân biệt các PP nhân giống vật nuôi đã học
So sánh lai kinh tế và lai gây thành?
3. Dạy bài mới:
ĐVĐ: Khi đã có các con giống tốt làm cách nào để số lợng đàn giống tăng lên nhanh và
có chất lợng tốt đó là các khâu KT sản xuất con giống trong chăn nuôi gia súc và thuỷ sản
Hoạt độngcủa GV&HS
Nội dung bài giảng
(?) Thế nào là 1 đàn gia súc, gia cầm? VD?
I/ Hệ thống nhân giống vật nuôi:
HS: Là các vật nuôi cùng loại hoặc khác laọi 1/ Tổ chức đàn giống trong hệ thống nhân
Giáo án công nghệ lớp 10
- 13 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
đợc nuôi tại 1 nơi nào đó
(?) Ngời ta chia vật nuôi giống thành các đàn
ntn? Mục đích?
(?) So sánh gía trị phẩm chất giống, số lợng
của đàn hạt nhân với đàn nhân giống và đàn
thơng phẩm?
VD: Nớc ta phải nhập lợn ngoại thuần chủng
là đàn hạt nhân với giá rất cao vì để tạo đợc
đàn giống TC hạt nhân là rất khó khăn tốn
kém và mất nhièu thời gian. Sau khi nhập 1
cặp lợn hạt nhân về nớc phải cho chúng sinh
ra đàn con, đó chính là đàn nhân giống
GV: các giống trên đã tạo thành 1 hệ thống
nhân giống hình tháp
(?) Nếu 3 đàn giống là TC thì năng suất sắp
xếp ntn?
gióng
a/ Đàn hạt nhân: SGK
b/ Đàn nhân giống SGK
c/ Đàn thơng phẩm SGK
2/ Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình
tháp:
- Hệ thống nhân giống hình tháp là mô hình tổ
chức hệ thống nhân giống thuần chủng để tăng
về số lợng đàn giống
- Về chất lợng:
Đàn HN > đàn NG > đàn TP
- Về năng suất
Đàn TP > đàn NG > đàn HN
( do có u thế lai)
- Chỉ đợc đa con gióng từ đàn hạt nhân xuống
đàn nhân giống và từ đàn nhân giống xuống
đàn thơng phẩm mà không đợc làm ngợc lại
(?) Nếu đàn nhân giống và đàn thơng phẩm là
con lai thì năng suất sắp xếp ntn? Vì sao?
(?) tại sao không đợc đa con giống từ đàn thơng phẩm lên đàn nhân giống và đa con giống
từ đàn nhân giống lên đàn hạt nhân?
HS: Do chất lợng phẩm giống của đàn hạt
nhân > đàn NG > đàn TP
(?) Quá trình sing sản và PT của gia súc diên
ra theo quy trình nào?
II/ Quy trình sản xuất con giống
HS: Phối giống -> Gia súc cái có chửa -> Đẻ
con non -> nuôi con non bú sữa -> Cai sữa con
non -> chuyển con non đi, nuôi riêng tách con
mẹ
1/ Quy trình sản xuất gia súc giống:
GV: Dựa vào đó ng ta đa ra quy trình SX gia
(4 bớc: SGK)
súc giống
2/ Quy trình sản xuất cá giống:
(?) Có thể đảo lộn các bớc đó đợc không?
(4bớc SGK)
(?) sự sinh sản của cá và gia súc khác nhau
ntn? (Cá đẻ trứng nhiều, thụ tinh nhờ MT nớc.........)
4. Củng cố:
(?) So sánh các công đoạn SX cá giống và gia súc giống?
Giống nhau: 4 bớc, theo trình tự nghiêm ngặt không đợc đảo lộn. mục đích SX đợc
nhiều con giống tốt
Khác nhau: + Bớc 2: gia súc; cho phối giống, nuôi gia súc mang thai. ở cá: cho cá đẻ ,
trứng PT trong MT nớc ( MT tự nhiên hoặc nhân tạo)
+ Bớc 3: gia súc: nuôi dỡng cả mẹ và con đều quan trọng , nhng ở cá chủ yêú là chăm
sóc cá bột, cá hơng, cá giống. Còn cá mẹ đem đi nuôi ở ao khác và chăm sóc theo quy trình
khác
5. Bài tập về nhà: Trả lời câu hỏi trong SGK
----------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 25:
Bài 27: ứng dụng công nghệ tế bào
i. Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
Giáo án công nghệ lớp 10
trong công tác giống
- 14 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
- Biết đợc khái niệm và cơ sở khoa học cả công nghệ cấy truyền phôi bò
- Nêu đợc trình tự các công đoạn của công nghệ cấy truyền phôi bò
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX ( Cừu Dolly...)
3/ Giáo dục t tởng:
HS say mê với các ứng dụng công nghệ hiện đại trong SX nông nghiệp để có ý thức h ớng tới nghề nghiệp trong tơng lai
ii. Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
iii. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày tổ chức đàn giống trong hệ thống nhân gióng
Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp? So sánh các công đoạn SX cá giống và gia súc
giống?
3. Dạy bài mới:
ĐVĐ: Hiện nay KHKT đang PT mạnh và ứng dụng nhiều vào các ngành CN, trồng trọt.
Một quy trình KT hiện đại đợc sửdụng trong chăn nuôi để phát nhanh số lợng đàn gia súc và
chất lợng con giống đó là công nghệ cấy truyền phôi. Vậy CN này đợc tiến hành ntn?
Hoạt động của GV& HS
Nội dung bài giảng
(?) Khái niệm? Ví dụ thực tế mà em biết?
I/ Khái niệm:
GV: Bằng PP này 1 con cái trong 1 năm cho đ- Là quá trình đa phôi đợc tạo ra từ cơ thể bò mẹ
ợc 7 -15 hợp tử truyền cho các con cái khác này (bò cho phôi) vào cơ thể bò mẹ khác (bò
nuôi thai và nuôi con sau khi đẻ
nhận phôi), phôi vẫn sống và PT tốt tạo thành
cá thể mới và đợc sinh ra bình thờng
(?) Tại sao công nghệ cấy truyền phôi đợc coi II/ Cơ sở khoa học
là công nghệ tế bào? ( HS: Phôi có gđ đầu là - Phôi có thể coi là 1 cơ thể độc lập ở gđ đầu
hợp tử, là 1 TB đặc biệt)
của quá trình PT
(?) Phôi bò khác TBSD ( trứng và tinh trùng ) - Nếu chuyển phôi vào cơ thể khác có trạng
và khác TB sinh dỡng ntn?
thái sinh lí sinh dục phù hợp với trạng thái của
HS: Khác TBSD vì phôi có bộ NST 2n
cá thể cho phôi thì nó vẫn sống và PT bình thKhác TB sinh dỡng: phôi có thể coi là 1 cơ thể ờng ( sự phù hợp đó gọi là sự đồng pha )
độc lập trong ggđ đầu tiên của quá trình PT, - Sử dụng các chế phẩm SH chứa hoocmon có
nó sinh ra nhiều loại TB khác, nó có MT sống thể điều khiển sinh sản của VN theo ý muốn
và chất dd phù hợp. Còn TBSD tồn tại trong
các mô của cơ thể, đợc sinh ra từ các TB giống III/ Quy trình công nghệ cấy truyền phôi
nó
bò
THảO LUậN NHóM: quan sát hình 27.1:
(?) Để thực hiện cấy truyền phôi cần những đk Yêu cầu HS vẽ hình 27.1: quy trình cấy truyền
gì?
phôi vào vở
HS:+ Có bò cho phôi và bò nhận phôi, ( Đk:
chúng phải có hiện tợng động dục cùng pha, * Nhận xét:
khoẻ mạnh, SS bình thờng)
- ĐK cấy truyền phôi:
+ Phôi của bò cho phải đợc thụ tinh ( tự nhiên + Bò cho phôi và bò nhận phôi phải có hiện thoặc nhân tạo) và phải đợc nuôi dỡng tốt( hiện ợng động dục cùng pha, khoẻ mạnh, SS bình
nay có ngân hàng phôi...)
thờng
+ Phải có trình độ chuyên môn, phơng tiện kĩ + Phôi của bò cho phải đợc thụ tinh ( tự nhiên
thuật để lấy phôi, nuôi và cấy phôi thành hoặc nhân tạo) và phải đợc nuôi dỡng tốt( hiện
công
nay có ngân hàng phôi...)
(?) Bò cho phôi có nhiệm vụ gì? Bò nhận phôi + Phải có trình độ chuyên môn, phơng tiện kĩ
có yêu cầu gì?
thuật để lấy phôi, nuôi và cấy phôi thành công
HS: Bò cho phôi cho nhiều Phôi có chất lợng - Lợi ích: Đây là thành tựu tiến bộ của KHSX
DT tốt, bò nhận phôi phải có khả năng SS tốt, giống hiện đại, giúp tăng nhanh số lợng và
sức khoẻ tốt
đảm bảo tốt chất lợng của những VN quý
(?) Mục đích của việc gây động dục hàng loạt hiếm
là gì?( tạo trạng thái sinh lí SD phù hợp giữa
bò cho với bò nhận thì phôi mới có thể PT
trong tử cung của bò nhận phôi đợc)
(?) Làm thế nào để bò cho nà nhận động dục
Giáo án công nghệ lớp 10
- 15 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
đồng loạt? ( dùng hoocmon nh huyết thanh
ngựa chửa)
(?) cấy truyền phôi bò nhằm mục đích gì?
Phát triển nhanh số lợng và chất lợng đàn
giống
VD: bò 1 năm đẻ 1 lứa, nhng nếu sd cấy
truyền phôi sẽ tạo ra nhiều bê con
4. Củng cố:
Thế nào là cấy truyền phôi bò? Lợi ích?
Là đa P từ bò cho phôi vào tử cung của bò nhận phôi để phôi PT ở đó, mục đích là PT
nhanh số lợng chất lợng đàn giống
5. Bài tập về nhà :
Giả sử trong tơng lai có cơ hội đợc sở hữu 1 trang trại nuôi bò, em có sd công nghệ này
không ? Tại sao?
----------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 26: Bài 28: Nhu cầu dinh dỡng của vật nuôi
i. Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc các loại nhu cầu về dinh dỡng của vật nuôi
- Biết và phân biệt đợc tiêu chuẩn khẩu phần ăn của VN, nguyên tắc khi phối hợp khẩu phần
ăn
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX
3/ Thái độ
Biết vận dụng các kiến thức đã học để xác định tiêu chuẩn và phối hợp khẩu phần ăn cho
VN trong gđ
ii. Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy:
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
iii. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là cấy truyền phôi bò? Lợi ích? Quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò?
3. Dạy bài mới:
(?) Theo em vì sao phải quan tâm tìm hiểu nhu cầu dd của VN ( tầm quan trọng của thức
ăn với ST của VN)?
(?) Nhu cầu từng chất dd có giống nhau với các loại VN không?
Hoạt động của GV&HS
Nội dung bài giảng
(?) Thế nào là nhu cầu dd của VN? Phụ thuộc I/ Nhu cầu dinh dỡng của vật nuôi:
vào những yếu tố gì?Phân biệt nhu cầu duy trì * ĐN: là lợng thức ăn VN phải thu nhận vào
và nhu cầu SX?
hàng ngày để duy trì sự sống và tạo ra sản
(?) Xác đinh nhu cầu dd cho : VN lấy thịt, sức phẩm
kéo, mang thai. đẻ trứng, đực giống?
- VN lấy thịt; ( lợn): thức ăn giàu NL nh các a/ Nhu cầu duy trì: SGK
laọi hạt ngũ cốc giàu gluxit, các loại cám gạo, b/ Nhu cầu sản xuất SGK
bột sắn, không cho ăn các loại nhiều mỡ nh Kết luận: Mỗi loại VN có nhu cầu dd khác
ngô, khô dầu sẽ làm mỡ nhão, chất lợng thịt nhau về lợng và chất. Tuỳ theo đặc điểm của
kem
từng loại VN mà có chế độ nuôi dỡng chăm
- VN lấy sức kéo; rơm rạ, cỏ, cây ngô, bã mía, sóc khác nhau
thờng nấu cháo hoặc cám cho ăn trớc khi đi
cày bừa
- Gia súc mang thai, đẻ trứng: chú ý Pro
- Đực giống: đạm ( bột cá, đỗ tơng rang), bột (
cám, bột ngô, bột sắn) cân đối vitamin ( rau
xanh)
II/ Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi:
(?) Làm thế nào để xác định đợc tiêu chuẩn ăn 1/ Khái niệm: là những quy định về mức ăn
của VN?
cần cung cấp cho 1 VN trong 1 ngày đêm để
Giáo án công nghệ lớp 10
- 16 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
(?) Năng lợng là gì? Đơn vị? Vai trò của NL
với VN? Laọi thức ăn nào cung cấp chủ yếu
NL cho VN?
(?) VD: tỉ lệ tiêu hoá Pr đỗ tơng là 85% nghĩa
là gì? ( cứ ăn 1000 g đỗ tơng thì VN tiêu hoá
đợc 850 g Pr đỗ tơng)
(?) Thế nào là khoáng đa lợng? Vi lợng?
Vai trò?
(?)Vitamin có nhiều trong loại thức ăn nào?
( rau xanh, cỏ xanh, các loại hoa quả, tắm
nắng )
(?) Vi có giá trị cung cấp năng lợng không?
vậy vai trò của nó là gì?
(?) Phân biệt tiêu chuẩn với khẩu phần? HS:
tiêu chuẩn là quy định mức ăn thể hiện bằng
các chỉ số dd có trong khẩu phần căn cứ vào
nhu cầu dd của VN. Khẩu phần là lợng các
loại thức ăn cung cấp hàng ngày đáp ứng nhu
cầu dd. Trong chăn nuôi xđ đợc nhu cầu dd sẽ
xác định đợc tiêu chuẩn từ đó lập khẩu phần
ăn phù hợp
(?)Tại sao nguyên tắc lập KP lại phải đảm bảo
tính khoa học và tính kinh tế?
HS: Đảm bảo tính KH mới đáp ứng đợc nhu
cầu dd cả về chất lợng và số lợng TA.. Đảm
bảo tính KT mới hạ giá thành ,CN có hiệu quả
đáp ứng nhu cầu dd của nó
2/ Các chỉ số dinh dỡng biểu thị tiêu chuẩn
ăn:
a/ năng lợng:
- Vai trò duy trì mọi HĐ sống cho VN, đợc
tính bằng Calo hoặc jun
- Thức ăn cung cấp NL chủ yếu cho VN là tinh
bột, thức ăn giàu NL nhất là lipit
b/ Protein:
- Vai trò: tổng hợp các hoạt chất SH ( EZ,
hoocmôn), xây dựng nên TB và các mô
- Nhu cầu đợc tính theo tỉ lệ % Pr thô ( là tỉ lệ
% Pr trong thức ăn) hay số gam Pr tiêu hoá
trên 1 kg thức ăn
c/ Khoáng:
- Khoáng đa lợng: Ca, P, Mg, Na, Cl...
tính bằng g / con / ngày
- Khoáng vi lợng: :Fe, Cu, Co, Mn, Zn...
tính bằng mg / con /ngày
d/ Vitamin:
- Vai trò: điều hoà các quá trình TĐC trong cơ
thể
- Nhu cầu tính bằng UI, mg, hoặc microgam/
kg thức ăn
III/ Khẩu phần ăn của vật nuôi:
1/ Khái niệm:
Là tiêu chuẩn đã đợc cụ thể hoá bằng các loại
thức ăn xác định với khối lợng hoặc tỉ lệ nhất
định
2/ Nguyên tắc phối hợp khẩu phần;
Đảm bảo tính khoa học và tính kinh tế
SGK
4. Củng cố:
(?)Tại sao nguyên tắc lập KP lại phải đảm bảo tính khoa học và tính KT
5. Bài tập về nhà: SGK
----------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 27: Bài 29:
Sản xuất thức ăn cho vật nuôi
i. Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải:
- Nêu đợc đặc điểm 1 số loại thức ăn thờng dùng trong chăn nuôi
- Trình bày đợc quy trình S thức ăn hỗn hợp cho VN và hiểu đợc vai trò của thức ăn hỗn hợp
trong việc phát triển chăn nuôi
2/ Kĩ năng:
Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX
3/ Thái độ
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào quá trình chăn nuôi gia súc gia cầm ở gđ và địa
phơng
ii. Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy:
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
Chuẩn bị 1 số sơ đồ câm ( hình 29.1 và 29.4)
Giáo án công nghệ lớp 10
- 17 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
iii. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ
Trình bày nhu cầu dd của vật nuôi? Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi?
Tại sao nguyên tắc lập KP lại phải đảm bảo tính khoa học và tính KT
3. Dạy bài mới:
ĐVĐ: Thức ăn và nuôi dỡng là những nhân tố ảnh hởng lớn đến VN. Dựa trên hiểu biết
đặc điểm SH và nhu cầu dd của VN ngời ta xác định đợc tiêu chuẩn khẩu phần ăn cho từng loại
VN. Trên cơ sở đó nhà CN tổ chức SX các loại thức ăn khác nhau đê cung cấp cho từng loại
VN cụ thể. Vậy có những loại thức ăn nào, quy trình SX ntn?
Hoạt động của GV& HS
(?) Tại sao cần phải phân loại thức ăn thành
từng nhóm?
(?) Cho ví dụ về mỗi loặi thức ăn thòng đợc
dùng ở địa phơng em. Loại thức ăn đó thờng
đợc dùng cho VN nào?
HS: TA tinh: dùng trog CN lợn, gia cầm
TA xanh: trâu bò, bổ sung chất xơ và vitamin
cho gia cầm và lợn. TA thô chủ yếu dùng cho
trâu bò những lúc khan hiếm TA xanh. TA hỗn
hợp dùng cho hầu hết các loại VN để có chất
lợng tốt đặc biệt dùng cho xuất khẩu
Nội dung
I/ Một số loại thức ăn chăn nuôi:
1/ Một số loại thức ăn thờng dùng trong
chăn nuôi
- Thức ăn tinh:
+ Thức ăn giàu NL
+ Thức ăn giàu Pr
- Thức ăn xanh
+ các loại rau xanh, cỏ tơi
+ Thức ăn ủ xanh
- Thức ăn thô
+ Cỏ khô
+ Rơm rạ, bã mía
- Thức ăn hỗn hợp
+ TA hỗn hợp hoàn chỉnh
+ TA hỗn hợp đậm đặc
2/ Đặc điểm 1 số loại thức ăn của vật nuôi:
(?) Cho ví dụ TA tinh?
a/ Thức ăn tinh:
HS: hạt ngũ cốc; ngô, lạc, thóc gạo, đậu đỗ
+ Hạt cây đậu giàu Pr ( pr rất dễ hoà tan trong - Sử dụng trong khẩu phần ăn của lợn và gia
nớc), nhiều aa không thay thế ( nh lizin) nên cầm
- Có hàm lợng chất dd cao
dễ tiêu hoá và hấp thụ
+ hạt hoà thảo giàu tinh bột, Vi nhóm B, E, - Phải bảo quản cẩn thận
giàu P và K nhng nghèo Ca
b/ Thức ăn xanh:
- Sử dụng trong khẩu phần ăn của ĐV ăn cỏ
(?) Cho ví dụ TA xanh?
HS: Cỏ trồng, bèo dâu, bèo tấm, rau muống, lá - Rau xanh, cỏ tơi: chứa các chất dd dễ tiêu
su hào, bắp cải, dây lang, cây lạc...Chất khô hoá, vitamin E và A, C, chứa nhiều chất
trong TA xanh có giá trị dd co, lợngửP cao, khoáng
chứa hầu hết các aa không thay thế , giàu Vi, - Thức ăn ủ xanh: là loại TA dự trữ , giàu chất
dd, mùi vị thơm ngon
khoáng đa lợng vi lợng
c/ Thức ăn thô:
(?) Đặc điểm của TA thô?
HS: TA thô có tỉ lệ xơ cao( chủ yếu là - là loại TA dự trữ cho trâu bò về mùa đông
- Để nâng cao tỉ lệ tiêu hoá rơm rạ cần đợc chế
xenlulo, lignin) nên tỉ lệ tiêu hoá thấp
biến bằng PP kiểm hoá hoặc ủ với ure
d/ Thức ăn hỗn hợp;
là loại TA dợc chế biến phối hợp từ nhiều loại
nguyên liệu theo những công thức đã đợc tính
toán nhằm đáp ứng nhu cầu của VN theo từng
gđ PT và mục đích SX
(?) Đặc điểm của TA HH? từ đó cho biết vai
trò của loại TA này?
HS: đặc điểm: Ta chế biến sẵn, có đầy đủ các
chất dd, nguyên liệu SX bao gồm các SP phụ
công nghiệp chế biến và nông nghiệp. Có
nhiều thành phần , theo các công thức phối
hợp khác nhau. SX theo quy trình CN nên đảm
bảo VS, vận chuyển dễ, bảo quản đơclâu
Giáo án công nghệ lớp 10
II/ Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi:
1/ Vai trò của thức ăn hỗn hợp:
- tăng hiệu quả sử dụng giảm chi phí TA đem
lại hiệu quả KT cao trong CN
- Tiết kiệm đợc nhân công, chi phí chế biến
bảo quản, hạn chế dịch bệnh cho VN, đáp ứng
đợc yêu cầu Cn để xuất khẩu
- 18 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
(?) Phân biệt TA hỗn hợp đậm đặc và TA hỗn
hợp hoàn chỉnh?
HS: TAHH hoàn chỉnh có đầy đủ các TP dd
nh Pr, Li, Gluxit, khoáng, Vi. khi cho ăn ko
phải cho ăn thêm các loại TA khác. Còn
TAHH đậm đặc chỉ có Pr, khoáng và Vi nhng
tỉ lệ % cao ở mức đậm đặc dùng đê bổ sung
vào các loại TA khác với số lợng nhỏ vừa đủ
2/ Các loại TA hỗn hợp:
- TA HH đậm đặc: SGK
- TA HH hoàn chỉnh : SGK
3/ Quy trình công ngệ SX thức ăn hỗn hợp:
- SX thành dạng bột hoặc viên
- SX tại các nhà máy quy mô lớn, dây chuyền
công nghệ bằng máy móc hiện đậi đảm bảo
GV: TAHH dạng bột quy trình SX gồm 4 bớc, VS, chất lợng, hạ giá thành phục vụ tốt cho
dạng viên gồm 5 bớc
CN lớn kiểu trang trại
- quy trình SX: 5 bớc SGK
4. Củng cố:
Cho ví dụ về mỗi loặi thức ăn thòng đợc dùng ở địa phơng em. Loại thức ăn đó thờng đợc dùng cho VN nào?
(?) Phân biệt TA hỗn hợp đậm đặc và TA hỗn hợp hoàn chỉnh?
5. Bài tập về nhà: SGK
----------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 28:
bài 30: thực hành
PHI HP KHU PHN N CHO VT NUễI.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học xong phần này, hs cần nắm đợc:
Phối hợp một khẩu phần ăn cho vật nuôi.
2. Thái độ: Giúp hs tích cực trong việc tạo khẩu phần ăn cho vật nuôi để áp dụng vào trong
thực tế.
3. Rèn luyện: Giúp hs rèn luyện kĩ năng phân tích, tình toán.
- Giảng giải, vấn đáp
- Thực hành.
III. TRọNG TÂM BàI GIảNG:
Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi.
IV. CHUẩN Bị:
- SGK và tài liệu tham khảo.
- Máy tính
V. TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số)(1ph).
2. Kiểm tra bài cũ:(4ph)
- Thức ăn hh là gì? Vai trò của thức ăn hh trong việc chăn nuôi?
- Trình bày quy trình sản xuất thức ăn hh.
3. Nội dung thực hành:(35ph)
Vào bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động hs
Nội dung
- GV nêu rõ mục đích của
Tính giá thành 1kg hh thức ăn cho lợn
bài thực hành
ngoại ( 20 50kg ) từ các nguyên
- Giới thiệu quy trình xác
liệu: Ngô, Cám loại I, hh đậm đặc.
định giá thành của một loại - Hs lắng nghe
- Dữ kiệu SGK
thức ăn hỗn hợp.
- Trong 100kg hh:
+ Ví dụ: Sử dụng ví dụ SGK.
+ x kg hh đậm đặc
+ Hớng dẫn để hs hiểu rõ ph+ y hh giữa Ngô/ cám
ơng pháp tính giá thành bằng
x + y = 100 (1)
pp đại số.
- Tỉ lệ Prô giữa Ngô/ cám
(9% x 1) + (13% x3)
=
= 12%
4
17%/100kg có
Giáo án công nghệ lớp 10
- 19 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
- lợng Prô hh đậm đặc = 0,42x - Lợng
Prô hh Ngô/Cám = 0,12y
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Cho hs làm bài tập tình giá - Thảo luận
thành thức ăn hh cho gà
- làm bài thực hành
0,42 x+ 0,12 y = 17 (2)
(1,2)
x = 16, 67; y = 83, 33
- lợng thức ăn hh đ = 16,67 kg
- lợng thức ăn từ ngô = 20, 83
- lợng thức ăn cám I = 62, 50 kg
Giá thành 1kg hh = 2.950,14đ
* Bài thực hành ( phụ lục)
4. Nhận xét đánh giá:
- Dựa vo quỏ trỡnh thực hnh, kết quả thực hnh gv nhõnj xột, đánh giá.
5. Hớng dẫn về nhà:
Hs chuẩn bị bi mới: Bi 31
Phụ lục:
Bài tập: Phối hợp hỗn hợp thức ăn có 45% Prô cho gà (13- 17 tuần tuổi) từ các loại nguyên liệu
nh sau:
SST
Tên thức ăn
Prụtờin (%)
Giá (đ)
1
Bột ngụ
70 %
1.500
2.
đậu tơng
5,6 %
2.500
3.
Bột cỏ
5,4%
3. 00
Tính giá thành của một kg hh thức ăn trên biết tỉ lệ giữa Ngô/ đậu tơng là 2/3.
----------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 29: Bài 31: Sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản
i / Mục đích , yêu cầu:
1/ Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc 1 số loại thức ăn tự nhiên và nhân tạo của cá
- Hiểu đợc cơ sở khoa học của các biện pháp phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên
cũng nh làm tăng nguồn thức ăn nhân tạo cho cá
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế SX
3/ Thái độ
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào quá trình chăn nuôi thuỷ sản ở gđ và địa phơng
ii. Chuẩn bị của thầy và trò:
1/ Chuẩn bị của thầy:
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
Chuẩn bị 1 số sơ đồ câm
2/ Chuẩn bị của trò:
Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan
iii. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ
(?) Tại sao cần phải phân loại thức ăn thành từng nhóm?
(?) Cho ví dụ và nêu đặc điểm về mỗi loặi thức ăn thờng đợc dùng ở địa phơng em. Loại
thức ăn đó thờng đợc dùng cho VN nào?
Nêu quy trình công nghệ SX thức ăn hỗn hợp
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung bài giảng
(?) Quan sát sơ đồ hình 31.1 và kể tên các loại I/ Bảo vệ và phát triển nguồn thức ăn tự
thức ăn tự nhiên của cá? Nêu đặc điểm và lấy nhiên:
VD minh hoạ cho 1 loại thức ăn?
1/ Cơ sở bảo vệ và phát triển nguồn thức ăn tự
HS: TV phù du: là những TV sống trôi nổi nhiên:
trong nớc: tảo( tảo lục, vàng, lam...).ĐV phù Các loại thức ăn tự nhiên của cá có quan hệ
Giáo án công nghệ lớp 10
- 20 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
du: ĐV nhỏ sống trôi nổi trên mặt nớc nh luân
trùng, chân kiếm, chân chèo. Là TA giàu Vi và
dd cho cá nhất là gđ cá bột, cá hơng
Đv đáy: sống ở đáy ao hồ: trai, ốc, ấu trùng
các loại côn trùng, giun ít tơ, ..Là TA của cá
chép, trôi. rô phi, trắm đen. TV bậc cao: rong
rêu, bèo, cỏ...Chất vẩn: các mùn bã hữu cơ, SP
của quá trình phân huỷ xác ĐV, TV
Mùn đáy: các chất hữu cơ trong đất do xác
ĐV TV phân huỷ nhng cha thành mảnh nhỏ
(?) Vậy các loại TA tự nhiên của cá có quan
hệ với nhau không?Lấy VD CM?
(?) Các yếu tổ ảnh hởng trực tiếp hoặc gián
tiếp đến nguồn thức ăn tự nhiên?
(yếu tố trực tiếp: t0, ás, các chất khí, pH
Các ytố gián tiếp: SV trong nớc và con ngời
(?) cá có ăn đợc phân đạm, lân không? Bón
phân có tác dụng gì? ( cá không ăn trực tiếp
phân vô cơ, 1 số cá ăn đợc phân hữu cơ)
GV: tảo là nguồn TA tự nhiên quan trọng nhất
vì có giá trị dd cao, là TA của nhiều loài cá, là
TA của ĐV phù du, ĐV đáy
(?) tại sao quản lí và bảo vệ vực nớc tốt lại PT
nguồn TA tự nhiên?
mật thiết với nhau, tác động đến sự tồn tại và
phát triển của nhau
VD:
Toàn bộ nguồn TA tự nhiên trong vực nớc nh
mùn bã hữu cơ, VK, SV phù du, ĐV, TV đợc
cá và các vật nuôi thuỷ sản dùng làm TA:
VK-> tảo -> ĐV phù du -> ĐV đáy -> Cá
Toàn bộ SP chết của Đv, TV lại đợc ácc VSV
phân huỷ biến đổi thành các HC hữu cơ hoà
tan trong nớc và muối vô cơ
2/ Những biện pháp phát triển và bảo vệ
nguồn thức ăn tự nhiên:
Sơ đồ biện pháp PT và bảo vẹ nguồn TA tự
nhiên cho cá: SGK
- Bón phân ( hữu cơ, vô cơ)
Tác dụng:
+ Tăng cờng chất vẩn và mùn bã hữu cơ, tăng
hàm lợng mối vô cơ
+ Cung cấp chất dd cho TV thuỷ sinh ( nhất là
tảo)
- Quản lí và bảo vệ vực nớc
Tác dụng: cân bằng hơp lí các yếu tố lí học( t 0,
tốc độ dòng chảy, độ trong của nớc), hoá
học( chất khí hoà tan, pH), SH
II/ Sản xuất thức ăn nhân tạo nuôi thuỷ sản
1/ vai trò của thức ăn nhân tạo:
- Cung cấp hiều chất dd cho cá, bổ sungvà
cùng với TA tự nhiên làm tăng khả năng đồng
hoá TA của cá --> tăng năng suất, sản lợng cá,
rút ngắn thời gian nuôi
(?) Thế nào là TA nhân tạo?Kể tên 1 vài loại
TA nhân tạo thờng dùng nuôi cá ở địa phơng
2/ Các loại thức ăn nhân tạo:
em? Vai trò?
HS: Là loại TA do con ngời cung cấp bổ sung - TA tinh
( SGK)
thêm và MT nớc cho cá ăn. Ví dụ nh cám, bã, - TA thô
TA
hỗn
hợp
bột, củ, lá , quả , giun...tôm tép, cá nhỏ, ốc,
(?) khi sử dụng TA nhân tạo cho cá cần chú ý
những điều gì?
HS: xác định đúng số lợng chất lợng Ta tránh
lãng phí, xác định thời gian cá ăn nhiều TA
3/ SX thức ăn hỗn hợp nuôi thuỷ sản:
nhất, địa điểm cho ăn ( cố định)
(?) Làm thế nào dể SX đợc nhiều TA nhân tạo Quy trình: SGK
nuôi thuỷ sản? ( tận dụng đất, kênh mơng, phế
phụ phẩm chăn nuôi, lò mổ, các ngành chế
biến LT -Tp, TA thừa , gây nuôi những loài SV
làm TA cho cá nh giun, ấu trùng muỗi...
(?) bớc nào quan trọng nhất?
HS: bớc 1, 2: đảm bảo chất lợng tốt nhất cho
TA
Bớc 3,4,5 chủ yếu bảo quản vận chuyển thuận
lợi
4. Củng cố;
Kể tên các chuỗi thức ăn trong ao hồ ( dựa vào hình 31.1)
HS: Chuỗi thức ăn có 1 bậc dd: TV phù du --> cá mè trắng, trắm cỏ, rô phi, tra
TV bậc cao --> cá trắm cỏ
Chất vẩn --> cá trôi
Chuỗi thức ăn có 2 bậc dd: Mùn bã hữu cơ--> ĐV đáy --> cá chép, cá diếc
TV phù du --> Đv phù du --> cá chép, cá diếc, cá trôi
Chuỗi thức ăn có nhiều bậc dd
TV phù du --> Đv phù du--> cá bé --> cá qủ , cá măng
Nhận xét: Qua mỗi bậc dd thì vật chất biến đổi từ dạng này sang dạng khác, không mất
đi nhng năng lợng giảm dần, vì vậy trong CN cá nói riêng và CN thuỷ sản nói chung loài cá
Giáo án công nghệ lớp 10
- 21 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
nào có chuỗi TA ngắn sẽ có ý nghĩa kinh tế cao, thờng dùng làm đối tợng nuôi nhiều ( cá trôi,
mè trắng...)
(?) So sánh quy trình SX thức ăn hỗn hợp nuôi thuỷ sản với quy trình SX thức ăn
hỗn hợp cho vật nuôi trang 86?
Trả lời: Giống:5 bớc, đều có 2 khâu là lựa chọn nguyên liệu, xay nghiền phối trộn
( đảm bảo chất lợng). bớc 3 đến 5 là để bảo quản
Khác: do TA nuôi thuỷ sản cho vào MT nớc nên có công đoạn hồ hoá nhằm làm cho các viên
TA có độ bền chắc hơn TA cho VN
5. Bài tập về nhà:
Trả lời câu hỏi trong SGK
----------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30: Bài 32: thực hành
Sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá
I. Mục tiêu.
Học xong bài này, HS cần:
- Thực hiện đợc quy trình sản xuất thức ăn theo công thức thức ăn hỗn hợp có sẵn.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
II. Phơng tiện giảng dạy.
- Cân
- Nồi, bếp để nấu hồ bột sắn.
- Máy xay thịt.
- Chậu, xô.
- Bột sắn.
- Nớc sạch.
III. Phơng pháp giảng dạy.
- Hoạt động nhóm.
- Thuyết trình.
IV. Trọng tâm.
- Sản xuất thức ăn cho cá.
V. Tiến trình thực hành.
1. Vào bài.
Bài hôm trớc chúng ta đã tìm hiểu quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi cá, để giúp các em
có thể tự sản xuất thức ăn cho cá, chúng ta cùng thực hiện quy trình qua buổi thực hành hôm
nay.
2. Hoạt động.
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
I.
Quy
trình
thực
hành.
- GV nờu rừ mục đích của bài thực hành
Bớc
1.
Lựa
chọn
công
thức thức ăn hỗn hợp.
- Giới thiệu quy trình sản xuất thức ăn hỗn Bớc 2. Chuẩn bị và kiểm
tra nguyên liệu.
hợp nuôi cá.
Chuẩn
bị
các
nguyên
liệu
theo công thức đã
+ Ví dụ: Sử dụng ví dụ SGK.
chọn.
- HS: Nghe GV hớng dẫn.
- Kiểm tra phẩm chất các nguyên liệu theo
- GV: Chia lớp thnh 4 nhóm , yêu cầu tiêu chuẩn.
nhiệm vụ mỗi nhóm.
Bớc 3. Cân nguyên liệu.
- HS: Theo nhóm đợc phân công, tiến hành - Xác định lợng thức ăn hỗn hợp định phối
hoạt động.
trộn.
- Căn cứ tỉ lệ trong công thức phối trộn thức
ăn để tính ra khối lợng của từng nguyên liệu
trong lợng thức ăn sẽ trộn.
- Cân riêng từng loại nguyên liệu theo khối lợng vừa tính.
Bớc 4. Trộn thức ăn.
- Trộn đều các nguyên liệu, riên bột sắn trừ
lại để tạo chất kết dính.
- Phơng pháp trộn:
+ Trộn các loại thức ăn có khối lợng ít trớc.
Muốn trộn đều phải lấy một phần thức ăn
chính để trộn nhân dần ra cho đều.
+ Trộn số thức ăn này vào thành phần thức
Giáo án công nghệ lớp 10
- 22 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
ăn khác.
Bớc 5. Tạo chất kất dính và làm ẩm.
- Hoà loãng bột sắn và nấu chín thành hồ
loãng.
- Để nguội bớt rồi trộn vào lợng thức ăn vừa
phối trộn.
- Thêm nớc cho vừa đủ ẩm để có thể nắm lại
đợc.
Bớc 6. ép viên.
- Cho thức ăn vào máy ép viên. Chú ý chọn
mắt sàng cho phù hợp với kích thớc miệng
cá.
Bớc 7. Làm khô.
- Rải thức ăn vào nong, nia.
- Phơi nắng hoặc phơi trong bóng râm nơi có
nhiều gió.
- Có thể sấy ở nhiệt độ 600C.
Bớc 8. Đóng gói, bảo quản.
- Thức ăn đã đợc làm khô đem đóng vào các
bao, túi không thấm nớc hoặc túi nilon để
bảo qnản.
- Ghi thông tin sản phẩm lên ngoài gói sản
phẩm.
- Bảo quản thức ăn nơi khô ráo, cách mặt đất
trên 30cm.
II. Đánh giá.
- Học sinh ghi đầy đủ nội dung quy trình và kết quả thực hánh thao bản:
Bớc tiến hành
Nội dung công việc
Bớc 1
Bớc 2
Bớc 3
..
Học sinh đánh giá
Tốt
đạt
Không đạt
3. Cũng cố
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh qua nội dung diền ở bảng và sản phẩm
thực hành.
4. HDVN.
- Tìm hiểu trớc nội dung bài mới.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
----------------------
Tiết 31- Bài 33. ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất
thức ăn chăn nuôi
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này, HS cần:
1. Kiến thức
- Nêu đợc cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi inh trong chế biến và sản xuất
thức ăn chăn nuôi
- Trình bày đợc nguyên lí của việc chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ VSV
- Mô tả đợc quy trình sản xuất thức ăn giàu Prôtêin và vitamin từ VSV
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tế sản xuất
3. Thái độ
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào quá trình chăn nuôi thuỷ sản ở gđ và địa phơng
nh chế biến bột sắn nghèo Pr thành bột sắn giàu Pr, ủ men thức ăn tinh....
II. Phơng tiện giảng dạy.
- Tranh ảnh SGK, tài liệu liên quan nội dung.
iii. Tiến trình giảng dạy.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Không
Giáo án công nghệ lớp 10
- 23 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
3. Dạy bài mới.
a. Vào bài.
Trong thực tế sản xuất thức ăn chăn nuôi, để tận dụng những nguyên liệu sẵn có nhằm hạn
chế giá thành sản phẩm, ngời ta đã ứng dụng công nghệ VSV vào sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Nội dung bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về nội dung vấn đề trên.
b. Các hoạt động.
Hoạt động của Gv&hs
Nội dung
Hoạt động I. Tìm hiểu cơ sở khoa học của I. Cơ sở khoa học.
công nghệ VSV trong sản xuất thức ăn chăn - ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất
thức ăn chăn nuôi là lợi dụng hoạt động sống
nuôi.
của các VSV để chế biến làm giàu thêm chất
- (?): Nêu cơ sở khoa học của việc ƯD công dd trong các loại thức ăn đã có hoặc SX ra
các loại thức ăn mới cho vật nuôi
nghệ vi sinh trong SX thức ăn?
- VD: + ủ lên men thức ăn nhờ VSV nh nấm
men, VK...
- Tác dụng:
+ Bảo quản thức ăn tốt hơn
+ Bổ sung làm tăng hàm lợng Pr trong thức
ăn, tăng giá trị dd của thức ăn
- (?): Tại sao dùng nấm men hay VK có ích
để ủ lên men lại có thể bảo quản thức ăn và
nâng cao chất lợng thức ăn?
- HS: Trong MT nhiều tinh bột nấm men sẽ
phát triển và sinh sản nhanh làm tăng số lợng
TB nấm men--> tăng sinh khối nấm men. Mà
trong nấm men giàu Pr, Vi, en có hoạt tính
SH cao. Vậy dùng thức ăn loại này ngoài
chất dd trong thức ăn cộng thêm chất dd do
VSV tạo ra và Pr của VSV. . Bảo quản tốt
hơn vì trong quá trình lên men VSV làm thay
đổi pH do đó các VK có hại, VK thối không
phát triển đợc.
- (?): Những điều kiện nào để VSV ủ lên
II. ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến
men thức ăn phát triển thuận lợi?
- HS: t0, độ ẩm, yếm khí, chất dinh dỡng đủ
thức ăn chăn nuôi.
Hoạt động II. Tìm hiểu ứng dụng công nghệ
1/ Nguyên lí.
vi sinh vào sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Cấy các chủng nấm men hay VK có ích vào
thức ăn và tạo đk thuận lợi để chúng PT, sản
phẩm thu đợc là thức ăn có giá trị dd cao
hơn.
- ví dụ: chế biến bột sắn nghèo Pr thành bột
sắn giàu Pr.
+ Quy trình: SGK
- (?): Vì sao khi lên men thì giá trị dd lại cao + Kết quả: hàm lợng Pr trong bột sắn đợc
nâng lên từ 1,7% lên 35%.
hơn?
- HS: dd trong thức ăn + dd do VSV tạo ra
- (?): Giải thích tại sao Pr trong bột sắn từ
1,7% lại lên tới 35%?( pr tăng lên là Pr do
nấm tạo ra).
- (?): Cho ví dụ về PP này mà em biết?
- HS: ủ men rợu với cám, bột ngô, thức ăn
hổn hợp để chế biến thành thức ăn giàu Pr
VSV mà không phải tốn năng lợng nấu chín
thức ăn.
2/ ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất
- (?): Phân tích các bớc trong quy trình SX thức ăn chăn nuôi.
- Nguyên liệu: dầu mỏ, paraphin, phế liệu
thức ăn từ VSV?
nhà máyđờng...
- ĐK sản xuất: t0, không kí,độ ẩm... để VSV
phát triển thuận lợi trên nguồn nguyên liệu,
- (?): Cho biết nguyên liệu, đk SX, sản phẩm các chủng VSV đặc thù với từng loại nguyên
Giáo án công nghệ lớp 10
- 24 -
Lê Thúy Hòa
Trờng THPT Chuyên Lê Quý Đôn
và lợi ích của quy trình?
liệu
- Sản phẩm: thức ăn giàu Pr và vitamin
- Lợi ích: tạo nguồn thức ăn giàu Pr từ các
nguyên liệu nghèo chất dd và rẻ tiền
4. Củng cố.
- ?: Trình bày cơ sở khoa học và nghĩa của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất
thức ăn chăn nuôi?
- ?: Trình bày quá trình ủ men rợu với các loại thức ăn giàu tinh bột?
- Giã nhỏ bánh men rợu, trộn đều với thức ăn
- Vẩy nớc vào cho bột đủ ẩm
- Cho vào vại, thúng đậy kín để nơi ấm, kín gió
- ủ cho lên men rợu sau 20 -24 h kiểm tra thấy thức ăn có mùi thơm, ấm lên
- Lấy thức ăn hoà với nớc cho lợn ăn sống
Lần 2 dùng 30% thức ăn đã ủ trộn với thức ăn mới rồi ủ tiếp, Sau 1 tuần thay men mới.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu trớc nội dung bài sau.
----------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 32- Bài 34. Tạo môi trờng sống cho vật nuôi và thuỷ sản
I. Mục tiêu.
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nêu đợc tầm quan trọng và phơng pháp xử lí chất thải chống ô nhiểm môi trờng.
- Trình bày đợc tiêu chuẩn kĩ thuật của ao nuôi cá và quy trình chuẩn bị ao nuôi cá
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK, liên hệ thực tếởan xuất .
3. Thái độ
- Xây dựng thức biết bảo vệ MT sống tốt cho VN và thuỷ sản cũng nh của con ngời để có cuộc
sống an toàn bền vững.
II. Phơng tiện giảng dạy
- Trảnh ảnh và tài liệu liên quan đến nội dung bài học.
iii. Tiến trình giảng dạy
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- ?: Trỡnh by c s khoa hc ca vic ng dng CNVS trong sx thc n chn nuụi?
3. Dạy bài mới.
a. Vào bài.
Ngoài các yếu tố về giống, thức an thì môi trờng sống cũng là yếu tố có ảnh hởng rất lớn đến
khả năng phát triển của vật nuôi. Vởy, môi trờng sống của vật nuôi gồm những yếu tố nào, ảnh
hởng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài mơí.
b. Các hoạt động.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động I. Tìm hiểu công tác xây dựng
chuồng tại trong chăn nuôi.
I. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi.
1. Một số yêu cầu kĩ thuật của chuồng trại
chăn nuôi.
- (?): Trình bày các yêu cầu kĩ thuật trong
- Địa điểm XD
xây dựng chuồng trại? Giải thích cơ sở KH
- Hớng chuồng
của các yêu cầu đó?
- Nền chuồng
VD: hớng chuồng: mặt quay hớng đông
- Kiến trúc XD
nam, lng quay hớng tây bắc ( tránh nắng và
gió bắc)
- nền dốc để chất thải và nớc không ứ đọng
- (?): câu hỏi lệnh SGK
- (?): Trong CN hộ gđ thờng xử lí chất thải
nh thế nào?( ủ, bón ruộng).
Giáo án công nghệ lớp 10
2. Xử lí chất thải chống ÔNMT.
a/ Tầm quan trọng
- 25 -
Lê Thúy Hòa