Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

BÀI GIẢNG LỊCH sử ĐẢNG CỘNG sản VIỆT NAM CHUYÊN đề KHÔNG NGỪNG CỦNG cố và TĂNG CƯỜNG đoàn kết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.55 KB, 16 trang )

Chủ đề
KHƠNG NGỪNG CỦNG CỐ VÀ TĂNG CƯỜNG ĐỒN KẾT
Mở đầu
Củng cố và tăng cường đoàn kết trong Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết
quốc tế không chỉ là vấn đề chiến lược lâu dài của cách mạng Việt Nam mà còn
là vấn đề có tính cấp bách hiện nay. Vì vậy, tổng kết quá trình lãnh đạo cách
mạng từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong thời kỳ quá độ lên CNXH đã rút ra bài học:“Không ngừng củng cố và
tăng cường đoàn kết”. Nghiên cứu chuyên đề này có giá trị lý luận thực tiễn lịch
sử và giá trị chỉ đạo thực tiễn sâu sắc.
Mục đích, yêu cầu.
- Nắm được truyền thớng đồn kết, là sức mạnh vơ địch của dân tộc Việt
Nam, của ĐCSVN được vun đắp trong quá trình dựng nước và giữ nước.
- Nắm được những kinh nghiệm xây dựng khới ĐĐK thớng nhất trong
Đảng, đồn kết tồn dân, đồn kết q́c tế của cách mạng Việt Nam từ khi co
Đảng tới nay.
- Đấu tranh chống lại các quan điểm chia rẽ khới đại đồn kết giữa hai Đảng và
nhân dân hai nước Việt - Lào. Tiếp tục xây dựng mới quan hệ đồn kết hữu nghị hợp
tác tồn diện giữa hai Đảng, hai dân tợc và nhân dân hai nước Việt - Lào anh em.
Nội dung: Gồm 3 phần
I. Đồn kết ng̀n sức mạnh quyết định thắng lợi của CMVN.
II. Kinh nghiệm về ĐĐK của CMVN
III. Phát huy sức mạnh ĐĐK toàn dân trong giai đoạn hiện nay.
Thời gian: 2 tiết.
Phương pháp:
Chủ yếu dùng phương pháp thuyết trình kết hợp lấy ví dụ thực tế để chứng
minh, đồng thời định hướng nghiên cứu.
Tài liệu:
Giáo trình tập 2 TCCT, tr 237 – 254
Giáo trình tập 2 TCCT (phân đội 2008).
ĐCSVN, văn kiện Đại hội V, tr 135 – 155.


ĐCSVN, văn kiện Đại hội VI, tr 33 – 38.
ĐCSVN, văn kiện Đại hội VII, tr 57 – 58.
ĐCSVN, văn kiện Đại hội VIII, tr 75 – 79.
ĐCSVN, văn kiện Đại hội IX, tr 123 – 131.
ĐCSVN, văn kiện Đại hội X, tr 116 – 124.
ĐCSVN, văn kiện Đại hội XI, tr 238 - 246.


2

I. Đoàn kết nguồn sức mạnh quyết định thắng lợi của CMVN (1,2)
1. Đoàn kết là tất yếu, là truyền thống của CMVN
- 1là: Chủ nghĩa Mác - Lênin coi đoàn kết là vấn đề thuộc về bản chất của
GCVS, là yêu cầu khách quan của CMVN.
C.Mác: “Ở tất cả các nước, những người cộng sản phải phấn đấu cho sự
đoàn kết và liên hiệp các đảng dân chủ ở các nước” (M – AG, TT, T1, tr. 586)
Lênin: “Chỉ độc một mình đội tiền phong và chỉ một mình giai cấp vô sản
tiến hành cách mạng thì không thể thắng nổi GCTS, đo không chỉ là điều dại dột
mà còn là tội ác” (LN, TT, T41. Tr. 97).
“Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại”
=> Vì sao M -AG, Lênin lại nhấn mạnh vấn đề đoàn kết như vậy?
+ Sứ mệnh lịch sử của GCVS phải thực hiện 3 cuộc giải phong.
+ Tính chất sâu sắc, triệt để của CMVS.
+ Kẻ thù của GCVS là lực lượng q́c tế.
=> Đồn kết là yêu cầu khách quan, là tất yếu để hoàn thành CMVS.
- 2là: Hồ Chí Minh khẳng định “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết, thành
công, thành công, đại thành công”.
Biểu hiện:
+ Thời kỳ vận động thành lập Đảng
* Cách mạng là việc chung của dân chúng chứ không phải của một, hai

người, vì vậy mọi người phải đồng tâm hợp tác đứng lên mà làm cách mạng.
* Cách mạng muốn thành công phải lập ra Đảng để trong thì tở chức dân
chúng, ngồi thì liên hệ với vơ sản giai cấp thế giới và nhờ họ giúp cho mà làm
cách mạng.
+ Thời kỳ 1945 – 1946


3

Khi vừa giành chính qùn, đi thăm Pháp, Hờ Chí Minh gửi thư cho quốc
dân đồng bào. Người viết: “Tôi khun đờng bào đồn kết chặt chẽ, rợng rãi, năm
ngon tay cũng co ngon ngắn ngon dài, nhưng ngắn dài đều hợp lại nơi bàn tay.
Mấy triệu người cũng co người thế này, cũng co người thế khác, nhưng thế này
hay thế khác cũng thuộc dòng dõi tổ tiên ta. Vậy ta nên phải khoan hồng đại
lượng, ta phải nhận rằng là con cháu lạc hồng thì ai cũng co lòng ái quốc. Đối với
những đồng bào lạc lối lầm đường thì ta phải lấy tình thân ái ra mà cảm hoa họ, co
như thế mới thành đoàn kết, co đoàn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ vang”
+ Về đoàn kết q́c tế:
Hờ Chí Minh noi: Cách mạng chính q́c và cách mạng tḥc địa như 2
cánh của một con chim; “Quan san muôn dặm một nhà, bốn phương vơ sản đều là
anh em”.
=> Tư tưởng Hờ Chí Minh: Phải đồn kết trong Đảng, trong dân tợc, trong
nước và q́c tế. Đồn kết thì mọi việc sẽ thành công. Khi sắp qua đời Người còn
căn dặn: giữ gìn sự đoàn kết như giữ gìn con ngươi của mắt mình.
- 3là: Thực tiễn Việt Nam: Từ rất sớm do phải chống thiên tai khắc nghiệt
và chống các thế lực ngoại xâm. Do đó đoàn kết, cố kết dân tộc đã hình thành
sớm và thành truyền thống quý báu.
+ Trong truyền thuyết co: Lạc Long Quân - Âu Cơ, Thánh Giong, Sơn
Tinh - Thủy Tinh. Đều noi lên tinh thần đồn kết.
+ Trong lịch sử dân tợc:

Dòng tợc nhà Trần (thế kỷ 13) đoàn kết 3 lần đánh thắng quân Nguyên.
Nhà Lê (thế kỷ 15) từ “Hội thề lũng nhai” đoàn kết đánh thắng quân Minh
Ngày nay, do xu thế hội nhập để tồn tại và phát triển, do yêu cầu xây dựng
và BVTQ... càng phải tăng cường đoàn kết.


4

2. Dưới sự lãnh đạo của Đảng ngọn cờ đoàn kết không ngừng được
phát huy.
Từ khi ra đời: Thấm nhuần chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hờ Chí Minh,
kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc, Đảng đã co đường lối, phương pháp
cách mạng đúng đắn ngay từ đầu, Đảng đã quy tụ được mọi lực lượng cùng tồn
Đảng thực hiện SMLS của mình, khơng ngừng củng cớ và tăng cường đồn kết
trong Đảng, đồn kết q́c tế.
Biểu hiện qua các thời kỳ lịch sử:
- 1là: Thời kỳ đấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945)
Đảng đã thực hiện được đại đồn kết dân tợc, tranh thủ sự giúp đỡ q́c tế
đấu tranh giành chính qùn khi Đảng mới 15 tuổi.
+ 1930 - 1931, Cương lĩnh đầu tiên đúng đắn đã quy tụ được mọi lực
lượng làm nên cao trào 30 - 31, thể hiện được tinh thần đại đồn kết dân tợc,
đồn kết q́c tế.
+ Ḷn cương Chính trị (10/1930) do nhấn mạnh yếu tớ giai cấp, khơng
thấy hết u cầu đồn kết dân tợc là ngun nhân làm cho cao trào 30 - 31 nhanh
chong thất bại, Nghệ Tĩnh đỏ bị cô lập.
+ 1936 - 1939, Đồn kết được mọi lực lượng trong MTDCĐD tán thành
chớng phát xít, tạo nên cao trào hiếm co ở xứ sở thuộc địa.
+ 1939 - 1945, Đảng thành công trong xây dựng khới ĐĐK tồn dân trong
Mặt trận Việt Minh, phát đợng tởng khởi nghĩa giành chính qùn, thể hiện đầy
đủ quan điểm, phương pháp ĐĐK dân tợc, đồn kết quốc tế.

- 2là: Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng đã thực hiện được đoàn kết
dân tộc, đoàn kết quốc tế giữ vững chính quyền cách mạng, chỉ đạo 3 giai đoạn
kháng chiến kết thúc thắng lợi.
Biểu hiện:


5

+ Phân hoa kẻ thù, thực hiện thêm bạn bớt thù, đoàn kết với tất cả các lực
lượng co thể đồn kết để giữ vững chính qùn cách mạng, ch̉n bị kháng chiến
chống Pháp.
+ Mở rộng và phát triển MTVM và lập MTLV (5/1946) đồn kết mọi lực
lượng dân tợc kháng chiến chớng pháp.
+ Đường lới kháng chiến tồn dân, tồn diện thể hiện tinh thần đồn kết
tồn dân tợc, thống nhất các lực lượng vào trong MTLV.
+ Lời kêu gọi tồn q́c kháng chiến thể hiện tinh thần ĐĐK dân tộc.
+ Sau chiến thắng Biên giới (1950), một mặt thực hiện đồn kết dân tợc,
mợt mặt thực hiện đồn kết quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế ( Liên Xô, Trung
Quốc) để tiến hành chiến cuộc Đông xuân 53 – 54 và Điện Biên Phủ thắng lợi,
kết thúc chiến tranh.
+ Đại hội II của Đảng khẳng định bản chất của Đảng, quyền lợi của
GCCN và người lao động là một.
- 3là: Trong kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) ngọn cờ ĐĐK dân tộc
được phát huy ở tầm cao mới với tư tưởng Nam - Bắc một nhà, tất cả cho tiền
tuyến, do đó đã hình thành nên 3 mặt trận cùng Việt Nam đánh thắng Mỹ.
Mặt trận ĐĐK tồn dân tợc, mặt trận liên minh chiến đấu của 3 nước
Đông Dương, mặt trận thế giới ủng hộ Việt Nam đánh Mỹ.
- 4là: Thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc từ 1976 đến nay
+ Từ 1976 - 1986, Đảng vẫn coi trọng xây dựng khối ĐĐK toàn dân song
vẫn còn hạn chế

Mới chú ý yếu tớ chính trị mà chưa thấy hết vai trò kinh tế trong quan hệ
giai cấp, các lực lượng xã hội, do đo các giải pháp xuất phát từ quyền lợi chính
trị là chính. Phương thức hoạt đợng của Mặt trận và các tở chức chính trị - xã hợi
bị hình thức và hành chính hoa, co nguy cơ xa dân.


6

+ Từ 1986 đến nay,
Trong cơng c̣c đởi mới tồn diện, Đảng đã kế thừa và phát huy tư tưởng
ĐĐK HCM trong thời kỳ mới, thực hiện co hiệu quả đồn kết dân tợc, đồn kết
q́c tế.
ĐH VI: Tư tưởng lấy dân làm gốc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại
ĐH VII: Đặt quyền lợi dân tộc lên trên, đặt con người vào trung tâm của
sự phát triển.
ĐH VIII: Thực hiện đại đoàn kết mọi lực lượng phấn đấu vì ĐLDT và
CNXH. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, đẩy mạnh CNH, HĐH, đổi mới
phương thức hoat đợng của Mặt trận và đồn thể nhân dân…
II. Kinh nghiệm đoàn kết của CMVN
1. Đoàn kết mọi lực lượng có thể đoàn kết.
- Cở sở kinh nghiệm:
+ 1là: Do vai trò của lực lượng CM:
Sau khi co đường lối và phương pháp cách mạng đúng đắn thì LLCM là
nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng, mà LLCM không chỉ co giai cấp
công nhân mà phải là mọi giai cấp, tầng lớp, cá nhân co thể tranh thủ được, do
đo phải đoàn kết mọi lực luọng co thể đoàn kết được.
+ 2là: Do mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng:
* Trong CM DTCND:
Mục tiêu của cách mạng là: ĐLDT và ruộng đất cho nông dân

Nhiệm vụ của cách mạng là: chớng đế q́c và chớng phong kíên
Phải co LLCM, do đo phải đoàn kết mọi lực lượng co thể đoàn kết.
* Trong CM XHCN:
Mục tiêu là ĐLDT và CNXH


7

Nhiệm vụ là XD và BVTQ
Do đo phải co LLCM, tức là phải đoàn kết với mọi lực lượng co thể đoàn kết.
=> Như vậy, từ mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng, yêu cầu chung đo mà đoàn
kết mọi lực lượng co thể đoàn kết để phá tan âm mưu chia rẽ của kẻ thù, giải
quyết kịp thời mâu thuẫn, phá tan nghi kỵ, hận thù, đợng viên tồn dân tận tâm
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ 3là: Quá trình lãnh đạo cách mạng Đảng ta luôn chú ý đoàn kết mọi lực
lượng có thể đoàn kết được.
Biểu hiện:
* Cương lĩnh đầu tiên xác định: lực luọng cách mạng là tồn thể đờng bào,
trong đo cơng - nơng là gốc cách mạng.
* 1936 - 1939, Đảng thành lập MTDCĐD, đoàn kết với mọi lực lượng, cá
nhân, kể cả người nước ngoài nhằm thực hiện mục tiêu trước mắt là chớng phát
xít, chớng chiến tranh...
* 1939 - 1945, Đảng thành lập MTVM, đoàn kết với mọi lực lượng đấu
tranh giành chính qùn.
* 1945 - 1954, ngồi MTVM Đảng lập thêm MTLV tập hợp thêm những
đảng phái và cá nhân chưa tham gia MTVM vào kháng chiến chống Pháp giành
ĐLDT.
* 1954 - 1975, kháng chiến chớng Mỹ, Đảng đã đồn kết mọi lực lượng
ĐLDT, trung lập, CNXH và quốc tế đánh Mỹ thắng lợi.
=> Nhìn chung, ở các thời kỳ khác nhau, hình thức tập hợp lực lượng co

khác nhau, song tư tưởng xun śt của Đảng là đồn kết mọi lực lượng co thể
đoàn kết để tạo thành sức mạnh tổng hợp tiến hành cách mạng.
- Kinh nghiệm rút ra cho hiện nay:


8

+ 1là: Để đoàn kết được mọi lực lượng có thể đoàn kết phải đứng vững
trên lập trường GCCN, phân biệt rõ ta, bạn thù.
Đây là vấn đề co tính ngun tắc, nhân tớ bảo đảm cho đồn kết vững
chắc, chớng được tả hoặc hữu khuynh trong đồn kết.
Co phân biệt rõ ta, bạn thù thì mới tìm đúng bạn để đoàn kết, chĩa mũi
nhọn vào kẻ thù chủ yếu, trước mắt.
Các nhà yêu nước tiền bối như PBC, PCT không thành công trong sự
nghiệp của mình co nguyên nhân là không phân biệt rõ ta, bạn, thù đo cũng do
hạn chế bởi lập trường giai cấp.
+ 2là: Đảng phải có cương lĩnh thiết thực, rộng rãi, vững chắc bảo đảm
được lợi ích giai cấp, lợi ích dân tộc, lợi ích quốc tế.
Vì:
Cương lĩnh là ngọn cờ để tập hợp lực lượng, cương lĩnh đúng đắn sẽ tập
hợp, đoàn kết được mọi lực lượng. Cương lĩnh phải đáp ứng lợi ích giai cấp, dân
tộc và quốc tế và người lao đợng mà trước hết là cơng – nơng - trí.
+ 3là: Phải đấu tranh chống mọi biểu hiện tả hoặc hữu khuynh trong
đoàn kết tập hợp lực lượng cách mạng.
Biểu hiện của tả hoặc hữu khuynh là:
Hòa hợp một chiều không co đấu tranh
Vô nguyên tắc, mất cảnh giác với những phần tử xấu, khơng ḿn mở
rợng khới ĐĐK tồn dân.
2. Tăng cường đoàn kết thớng nhất trong Đảng.
Đồn kết thống nhất trong Đảng là vấn đề nguyên tắc, là cơ sở, nền tảng

của đồn kết dân tợc, đồn kết tồn dân, đồn kết q́c tế; là bản chất, trùn
thớng của Đảng ta.
- Cơ sở:


9

+ 1là: Từ nguyên lý Đảng kiểu mới của giai cấp công nhân theo chủ nghĩa
Mác - Lênin.
Biểu hiện của Đảng kiểu mới là:
Chính trị, co cương lĩnh, đường lới đúng
Về tư tưởng: là chủ nghĩa Mác - Lênin.
Về tổ chức: nguyên tắc tập trung dân chủ…
=> Vì vậy trong Đảng phải đồn kết thớng nhất.
+ 2là: Từ vị trí vai trò của Đảng, là hạt nhân lãnh đạo, là nhân tố quyết
định mọi thắng lợi, là hạt nhân đoàn kết thống nhất trong mọi tổ chức, do đó
Đảng phải đoàn kết thống nhất.
HCM: “Trong Đảng phải giữ gìn sự đoàn kết như giữ gìn con ngươi của
mắt mình”
+ 3là: Thực tế Đảng ta từ khi ra đời đến nay, từ BCHTW đến các cơ sở
đảng luôn là một khối đoàn kết thống nhất tư tưởng, ý chí, hành động, chưa bao
giờ có sự chia rẽ, phân biệt.
Vì vậy, Đảng thực sự là trung tâm đoàn kết toàn dân, đoàn kết quốc tế tạo
thành sức mạnh giành thắng lợi trong cách mạng.
Các Đảng khác: Đảng Cộng sản Liên Xô phân biệt về tổ chức 2 phái
Bônsêvic và Mensêvic, một số Đảng ở Đông Âu, Balan, Hunggary, Tiệp Khắc...
Noi như vậy khơng co nghĩa trong Đảng ta khơng co mất đồn kết, mà
trong Đảng ta cũng co mất đoàn kết nhưng chỉ xảy ra ở chi bộ, đảng bộ này hay
chi bộ đảng bộ khác mà thôi. Mặt khác, cũng cần phải phân biệt giữa những ý
kiến khác nhau với mất đồn kết.

- Kinh nghiệm thực hiện đoàn kết thớng nhất trong Đảng:


10

+ 1là: Đoàn kết phải trên quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng
HCM, lợi ích chung của GCCN và dân tộc mà thể hiện cụ thể ở Cương lĩnh,
đường lới của Đảng.
Vì: Đường lới là sinh mệnh chính trị của Đảng. Đường lối đúng sẽ quy tụ
được mọi sức mạnh về chính trị, tư tưởng, tở chức và hành động của Đảng.
* Thực tế sau cao trào 30 – 31, dù địch khủng bố song do co đường lối
đúng nên các đảng viên của Đảng nhanh chong quy tụ lại, Đảng tổ chức Đại Hội
I (3/1935) khôi phục lại tổ chức tiếp tục lãnh đạo cách mạng.
* Thời kỳ 1954 – 1959, ở miền Nam cũng tương tự như vậy.
* Trước đổi mới 1986, cũng co những quan điểm khác nhau trong Đảng,
nhưng do Đảng co đường lối đúng, đồn kết thớng nhất nên đởi mới thành cơng.
+ 2là: Đồn kết thớng nhất trong Đảng phải co ngun tắc theo chế độ tổ
chức và sinh hoạt Đảng, đặc biệt là nguyên tác tập trung dân chủ.
Vì:
Tập trung dân chủ là nguyên tắc tối cao của Đảng, no bảo đảm cho Đảng
thớng nhất ý chí và hành đợng.
Mục đích của tập trung dân chủ: mợt mặt phát huy tính tích cực sáng tạo
của mọi tở chức đảng và đảng viên. Mặt khác bảo đảm thờng nhất ý chí và hành
động.
+ 3là: Thực hiện phê bình và tự phê bình thành nề nếp để xây dựng khới
đại đồn kết thớng nhất trong đảng.
+ 4là: Trên cơ sở chủ nghĩa Mác – Lênin, tăng cường đồn kết thớng nhất
trong PTCS và CNQT, đấu tranh chống cơ hội xét lại dưới mọi màu sắc.
3. Đảng phải có đường lối cách mạng đúng đắn và phương pháp tô
chức quần chúng phù hợp.

- Cơ sở:


11

+ 1là: Do vị trí, vai trò của đường lối và phương pháp cách mạng.
Đảng lãnh đạo bằng Cương lĩnh, đường lối. Đường lối đúng là cơ sở để
tập hợp quần chúng theo Đảng làm cách mạng. Mặt khác, khi co đường lối đúng
phải co PPCM phù hợp mới tập hợp được q̀n chúng.
Vì:
Đường lới là sinh mệnh chính trị của Đảng, cách mạng gặp kho khăn cũng
co nguyên nhân từ đường lối.
Thực tế quá trình lãnh đạo cách mạng cho thấy, khi co đường lối đúng nhưng
PPCM không phù hợp cách mạng vẫn khơng phát triển, thậm chí thất bại.
Để đồn kết thớng nhất trong Đảng, trong nước, với quốc tế Đảng phải co
đường lối, PPCM đúng đắn phù hợp.
+ 2là: Quá trình lãnh đạo cách mạng Đảng luôn có đường lối và PPCM
đúng đắn, phù hợp do đó đã đoàn kết được mọi lực lượng có thể đoàn kết tiến
hành cách mạng thắng lợi.
Biểu hiện:
* CMDTCDND: 30 – 31, 36 – 39, 39 – 45, chống Pháp, chống Mỹ Đảng
co đường lối, PPCM đúng đắn, phù hợp, cách mạng giành thắng lợi.
* CMXHCN: 76 – 86 sai lầm trong mợt sớ chủ trương chính sách lớn,
trong CNH, đới ngoại… Do đo, niềm tin của quần chúng với Đảng bị giảm sút,
kho khăn trong tận dụng sự giúp đỡ q́c tế, kho khăn trong đồn kết dân tợc,
hợp tác quốc tế, cách mạng gặp kho khăn.
* 25 năm đổi mới :
Đường lối đổi mới đúng đắn, phương pháp, phương châm đổi mới phù
hợp, đối ngoại đa phương, đa dạng hoa... thực hiện tớt đồn kết trong Đảng, đồn
kết dân tợc, đồn kết q́c tế, đởi mới thành cơng.

- Vận dụng kinh nghiệm trong giai đoạn hiện nay:


12

+ 1là: Đảng phải chăm lo hoạch định, bổ sung, phát triển đường lối đúng
đắn, có phương pháp hình thức tổ chức vận động quần chúng phù hợp với điều
kiện chính trị, kinh tế, xã hội mới.
+ 2là: Phải thường xuyên giáo dục, quán triệt đường lối, mở rộng dân
chủ, nâng cao dân trí.
Tức là:
Từ đường lối đúng đắn phải đưa vào cuộc sống để nhân dân hiểu, biến
thành hành động cách mạng.
Phát huy dân chủ để nhân dân tham gia xây dựng, bổ sung và phát triển
đường lối.
Tăng cường xây dựng củng cố mối quan hệ máu thịt Đảng – Dân.
+ 3là: Thường xuyên đổi mới, thực hiện đa dạng hoá các hình thức tổ
chức và phương pháp vận động quần chúng trong điều kiện mới.
Hình thức, PP vận động quần chúng phong phú, đa đạng phù hợp với yêu
cầu, nhiệm vụ, nghề nghiệp, tâm lý tập quán, lứa tuổi...
4. Kết hợp đúng đắn nhiệm vụ của CMVN với lợi ích chung của
CMTG và lợi của các dân tộc.
- Cơ sở:
+ 1là: Từ SMLS của GCCN, MQH giữa CMVS ở mỗi nước và CMVS thế
giới; nhiệm vụ quốc tế của các Đảng Cộng sản theo chủ nghĩa Mác – Lênin, tư
tưởng HCM.
SMLS của GCCN là SMLS thế giới.
CMVN mỗi nước là bợ phận của CMVS thế giới.
Lợi ích của mỡi dân tợc nằm trong lợi ích chung của nhân dân thế giới. Do
đo các Đảng Cộng sản trước hết phải làm tròn trách nhiệm với dân tộc mình

đồng thời phải làm tròn nhiệm vụ với cách mạng thế giới.


13

+ 2là: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã kết hợp nhiệm vụ
cách mạng nước ta với cách mạng thế giới, lợi ích của dân tộc ta với lợi ích của
cách mạng thế giới.
Biểu hiện:
* 1936 – 1939, Đấu tranh đòi dân sinh dân chủ, chống nguy cơ phát xít,
chớng chiến tranh do đo đã giành thắng lợi trong cuộc vận động dân chủ Đông
Dương.
* 1939 - 1945, gắn đấu tranh giành chính quyền ở Việt Nam với đấu tranh
chớng phát xít bảo vệ Liên Xơ.
* Trong chống Pháp: chống Pháp để bảo vệ ĐLDT với thúc đẩy phong
trào cách mạng thế giới.
* Trong chống Mỹ: giải phong miền Nam thống nhất đất nước với làm
nhiệm vụ quốc tế với Lào, CPC, gop phần bảo vệ hòa bình ở ĐNA và thế giới.
* 25 năm đổi mới vừa qua, giữ vững ởn định chính trị, đưa đất nước ra
khỏi khủng hoảng KT – XH, gop phần ổn định trong khu vực, đẩy lùi nguy cơ
chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
Vì vậy, chúng ta đã thực hiện tốt đồn kết q́c tế, gắn cách mạng nước ta
với cách mạng thế giới, thúc đẩy cách mạng thế giới phát triển. Đồng thời cách
mạng thế giới cũng ủng hộ giúp đỡ cách mạng nước ta.
- Vận dụng kinh nghiệm vào giai đoạn hiện nay:
+ 1là: Đứng vững trên lập trường GCCN giải quyết đúng đắn mối quan
hệ giữa nhiệm vụ dân tộc với nhiệm vụ quốc tế, lợi ích quốc gia và lợi ích quốc
tế.
+ 2là: Mở rộng đoàn kết hợp tác quốc tế theo tư tưởng “Việt Nam là bạn
của tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền...”



14

+ 3là: Phát huy mọi tiềm năng của dân tộc kết hợp với hợp tác quốc tế
hoàn thành nhiệm vụ của dân tộc, bảo vệ lợi ích dân tộc, góp phần thực hiện
nhiệm vụ quốc tế có hiệu quả.
III, Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân trong giai đoạn hiện nay
1. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết là một đòi hỏi tất yếu trong thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Lý luận Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết là
nguồn sức mạnh, động lực to lớn bảo đảm thắng lợi trong cách mạng XHCN
- Từ kinh nghiệm lịch sử đấu tranh lâu dài của dân tộc và của những năm
đổi mới đất nước; đồng thời phù hợp với đặc điểm đất nước và trong quan hệ
quốc tế hiện nay.
- Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, sức mạnh đại
đoàn kết là một trong những động lực chủ yếu
- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh
thời đại, phát huy nội lực, gắn kết với tranh thủ ngoại lực tạo ra sức mạnh tổng
hợp để xây dựng đất nước.
2. Phương hướng phát huy sức mạnh đại đoàn kết trong giai đoạn cách
mạng hiện nay
- Trong mọi hoàn cảnh, Đảng phải được xây dựng thành một khối thống
nhất về chính trị, tư tưởng, tổ chức, thực sự là hạt nhân lãnh đạo khối đại đoàn
kết dân tộc và tăng cường đoàn kết, hợp tác quốc tế.
Theo đó:
+ Đảng phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực
lãnh đạo và sức chiến đấu.
+ Thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ trong Đảng, gắn liền với
giữ vững kỷ luật, kỷ cương theo đúng quy định và Điều lệ Đảng.



15

+ Trong Đảng phải thường xuyên thực hiện tốt tự phê bình và phê bình
nhằm chống chủ nghĩa cá nhân, tư tưởng cơ hội , cục bộ, kèn cựa, địa vị...
+ Xây dựng hệ thống tổ chức đảng trong sạch vững mạnh, hoạt động co
hiệu lực, hiệu quả; coi trọng xây dựng tổ chức cơ sở đảng và vai trò của các cấp
uỷ; nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát trong xây dựng và bảo vệ
khới đồn kết thống nhất trong Đảng.
- Không ngừng củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên
cơ sở liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức
dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Cụ thể:
+ Phải đề cao truyền thống nhân nghĩa, khoan dung, xây dựng tinh thần
cởi mở, tin cậy lẫn nhau vì sự ởn định chính trị và đờng tḥn xã hội.
+ Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đồn thể nhân dân trong
xây dựng, củng cớ, phát triển sâu, rợng khới đại đồn kết tồn dân tộc; đồng thời
phát huy quyền làm chủ trực tiếp của nhân dân và quyền làm chủ thông qua đại
diện là cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đồn thể nhân dân.
+ Đảng, Nhà nước cũng thơng qua Mặt trận Tở q́c và các đồn thể nhân
dân để phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường đồn kết tồn dân,
củng cớ sự nhất trí về chính trị, tư tưởng tinh thần của chế độ ta.
- Đoàn kết rộng rãi mọi người dân Việt Nam, trên nguyên tắc phấn đấu vì
mục tiêu chung; đề cao truyền thống nhân nghĩa, khoan dung, xây dựng tinh
thần cởi mở, tin cậy lẫn nhau vì sự ổn định chính trị và đồng thuận xã hội
- Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, hoà bình, hợp
tác và phát triển.
+ Chính sách đới ngoại rợng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ
quốc tế.



16

+ Chủ đợng và tích cực hợi nhập q́c tế, với quan điểm, Việt Nam là bạn,
là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, tham gia tích cực vào
tiến trình hợp tác q́c tế và khu vực.
Kết luận bài
Quá trình lãnh đạo cách mạng nước ta là quá trình Đảng ta không ngừng
củng cố và tăng cường khới ĐĐKTD, đồn kết q́c tế, do đo đã gop phần tạo
nên thắng lợi của cách mạng nước ta qua các thời kỳ lịch sử.
Những kinh nghiệm về tăng cường đoàn kết của CMVN, ngày nay còn
được kế thừa và phát huy trong điều kiện mới bảo đảm đưa cách mạng đến thắng
lợi, thực hiện mục tiêu ĐLDT và CNXH.
Hướng dẫn nghiên cứu:
1. Nghiên cứu từng thời kỳ, giai đoạn cách mạng Đảng ta đã thành công
trong xây dựng khối ĐĐKTD, phát huy quyền làm chủ của nhân dân thế nào?
2. Nghiên cứu những kinh nghiệm về xây dựng khối ĐĐKTD, phát huy
quyền làm chủ đất nước của nhân dân trong lịch sử, vận dụng vào hiện nay?



×