BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online không khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.
ISO 9001:2008
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN KIỂM TOÁN
Sinh viên
: NGUYỄN THỊ THÙY AN
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. TRẦN THỊ THANH PHƢƠNG
HẢI PHỊNG - 2016
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,
là
s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong
gì
cho
d■ng,
và
v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc
ký
g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
và
123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p
có
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xã
to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■
mơ
ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online
và
■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,
là
s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong
gì
cho
d■ng,
và
v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc
ký
g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
và
123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p
có
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xã
to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■
mơ
ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online
và
■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng
là
s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong
và
v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■
mơ
ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online
và
■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,
là
s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong
gì
cho
d■ng,
và
v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc
ký
g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
và
123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p
có
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xã
to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■
mơ
ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online
và
■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,
là
s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong
gì
cho
d■ng,
và
v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc
ký
g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho
và
123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p
có
c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
xã
tài
■i■m
D■ch
xã
to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■
mơ
ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online
và
■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng
có
■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.
là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------
HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH OJITEX HẢI PHỊNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN KIỂM TỐN
Sinh viên
: NGUYỄN THỊ THÙY AN
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. TRẦN THỊ THANH PHƢƠNG
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
Lớp: QT1601K
Mã SV: 1212401076
Ngành: Kế toán kiểm toán
Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty
TNHH Ojitex Hải Phịng
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về
lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
Nghiên cứu lý luận chung về kế tốn thanh tốn trong doanh nghiệp
Mơ tả và phân tích thực trạng tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty
TNHH Ojitex Hải Phòng
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn tại
cơng ty TNHH Ojitex Hải Phòng
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế tốn liên quan đến cơng tác kế
thanh toán trong doanh nghiệp
Quy chế, quy định về kế tốn – tài chính tại doanh nghiệp
Hệ thống sổ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán thanh toán tại cơng ty
TNHH Ojitex Hải Phịng, sử dụng số liệu năm 2015.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp:
- Công ty TNHH Ojitex Hải Phịng
- Địa chỉ: Lơ B-1/2/7/8 Khu cơng nghiệp Nomura Hải Phòng, xã An Hưng,
huyện An Dương, thành phố Hải Phòng
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất :
Họ và tên: Trần Thị Thanh Phương
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH
Ojitex Hải Phòng
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 15 tháng 04 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 07 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn
Sinh viên
Nguyễn Thị Thùy An
ThS. Trần Thị Thanh Phương
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2015
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chăm chỉ thu thập tài liệu số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phương
hướng và giải pháp để hoàn thiện đề tài nghiên cứu.
- Có thái độ nghiêm túc, khiêm tốn, ham học hỏi trong q trình viết khóa
luận.
- Tn thủ đúng yêu cầu và tiến độ thời gian, nội dung nghiên cứu đề tài do
giáo viên hướng dẫn quy định.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu…) :
- Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống báo được những vấn đề lý luận cơ bản
về đối tượng nghiên cứu.
- Về mặt thực tế: Tác giả đã mơ tả và phân tích được thực trạng của đối
tượng nghiên cứu theo hiện trạng của chế độ và chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn sản xuất – kinh
doanh, có giá trị về mặt lý luận và có tính khả thi trong việc kiện tốn cơng tác kế
toán của đơn vị thực tập.
- Những số liệu minh họa trong khóa luận có tính logic trong dịng chảy của
số liệu kế tốn và có độ tin cậy.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
- Điểm số:………..
- Điểm chữ:………..điểm.
Hải Phòng, ngày…… tháng….. năm 2015
Cán bộ hƣớng dẫn
Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 1
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5. Kết cấu của khóa luận .................................................................................................. 2
CHƢƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP
........................................................................................................................................... 3
1.1. Phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn................................................. 3
1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua ........................................................... 5
1.2.1. Nguyên tắc thanh toán với người mua.................................................................. 5
1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với
người mua ......................................................................................................................... 5
1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua ............................................... 6
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán ............................................................ 8
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán...................................................... 8
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán8
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán............................................... 10
1.4. Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến ngoại tệ................ 11
1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán................................................ 11
1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh tốn với người mua, người bán có liên quan đến
ngoại tệ ............................................................................................................................ 11
1.5. Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua, người bán ........................... 14
1.6. Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức kế tốn máy.................................... 15
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH TỐN VỚI
NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CƠNG TY TNHH OJITEX HẢI PHỊNG 17
2.1. Khái qt về cơng ty TNHH Ojitex Hải Phịng .................................................... 17
2.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty TNHH Ojitex hải Phịng ................................. 17
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Ojitex Hải Phòng ............ 18
2.1.2.1. Ngành nghề kinh doanh.................................................................................... 18
2.1.2.2. Tổ chức sản xuấtvàsản phẩm sản xuất ............................................................ 18
2.1.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật ...................................................................................... 19
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong q trình hoạt động và định
hướng phát triển trong tương lai .................................................................................... 19
2.1.3.1. Thuận lợi............................................................................................................ 19
2.1.3.2. Khó khăn ........................................................................................................... 20
2.1.3.3. Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn tới................................... 20
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Ojitex Hải Phòng ......... 22
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
TNHH Ojitex Hải Phịng ............................................................................................... 24
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn.................................................................... 24
2.1.5.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Ojitex Hải Phòng ................ 26
2.1.6. Đặc điểm về đối tượng thanh tốn, phương thức thanh tốn tại cơng ty TNHH
Ojitex Hải Phịng ............................................................................................................ 26
2.2. Thực trạng tổ chức kế tốn thanh tốn với người mua, người bán tại cơng ty
TNHH Ojitex Hải Phịng ............................................................................................... 27
2.2.1. Kế tốn thanh tốn với người mua tại cơng ty TNHH Ojitex Hải Phịng ........ 27
2.2.2. Kế tốn thah tốn với người bán tại cơng ty TNHH Ojitex Hải Phịng ........... 54
CHƢƠNG 3:GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN THANH
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH OJITEX HẢI PHÒNG ........................................ 79
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức thanh tốn với người mua, người bán tại cơng ty
TNHH Ojitex Hải Phòng ............................................................................................... 79
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 79
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................. 80
3.2. Tính tất yếu phải hồn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán
......................................................................................................................................... 81
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua,
người bán ........................................................................................................................ 81
3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế tốn với người mua, người bán tại
cơng ty TNHH Ojitex Hải Phòng .................................................................................. 82
3.4.1. Giải pháp 1: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh tốn ................................... 82
3.4.2. Giải pháp 2: Tăng cường quản lý công nợ. ........................................................ 85
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 89
DANH MỤC VIẾT TẮT
1. GTGT
Giá trị gia tăng
2. TSCĐ
Tài sản cố định
3. HĐXD
Hợp đồng xây dựng
4. CKTT
Chiết khấu thanh toán
5. CPTC
Chi phí tài chính
6. HĐTC
Hoạt động tài chính
7. QLDN
Quản lý doanh nghiệp
8. TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
9. TK
Tài khoản
10.HĐ
Hợp đồng
11.KH
Khách hàng
12.DT
Doanh thu
13.TP
Thành phẩm
14.NB
Ngƣời bán
15.VTP
Vật tƣ phụ
16.VAT
Thuế giá trị gia tăng
17.VN
Việt Nam
18. SMBC
Sumitomo Mitsui Banking Corporation
19.BTM
The Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, Ltd
20. Exim
Eximbank
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà hội nhập và phát triển,
hàng loạt các doanh nghiệp đã, đang và sẽ ra đời, hoạt động trong các lĩnh vực
khác nhau. Với quy mô và hoạt động khác nhau nhưng về cơ bản đều hướng tới
mục tiêu chung là phát triển bền vững và lợi ích lâu dài. Để đạt được điều đóthì
mỗi doanh nghiệp ln phải nắm bắt được tình hình tài chính của cơng ty, phải biết
là đồng vốn của mình đang được sử dụng như thế nào, hay đang đặt ở đâu, có đáng
tin cậy hay khơng, bên cạnh đó việc xây dựng lịng tin với khách hàng cũng như
nhà cung cấp là một việc quan trọng không kém.
Xuất phát từ yêu cầu trên và trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH
Ojitex Hải Phịng, cùng với sự hướng dẫn của cô giáo em đã đã quyết định chọn đề
tài “Hoàn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn tại cơng ty TNHH Ojitex Hải
Phịng” làm đề tài cho khóa luận của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu: Lý luận chung về kế tốn thanh tốn với người mua, người bán
trong doanh nghiệp.
Mơ tả: Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại
cơng ty TNHH Ojitex Hải Phịng.
Đề xuất một số giải pháp: Hoàn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với người
mua, người bán tại cơng ty TNHH Ojitex Hải Phòng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán thanh toán với người mua và người bán tại
cơng ty TNHH Ojitex Hải Phịng
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu tại công ty TNHH Ojitex Hải Phòng
- Về số liệu nghiên cứu: năm 2015
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
1
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp kế toán (phương pháp chứng từ, phương pháp tài khoản,
phương pháp tổng hợp cân đối)
Phương pháp thống kê và so sánh
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
5. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận bao gồm: Lời mở đầu, nội dung nghiên cứu và kết luận
Nội dung nghiên cứu: gồm 3 chương
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán thanh toán với người
mua, người bán trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại
cơng ty TNHH Ojitex Hải Phịng.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn thanh tốn với người mua, người
bán tại cơng ty TNHH Ojitex Hải Phòng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
2
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH
TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.
Phƣơng thức thanh tốn và hình thức thanh tốn
Khái niệm thanh toán: Là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công
ty, tổ chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ
trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý.
Phƣơng thức thanh toán: Là cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua
bán giữa các cá nhân, các đơn vị, các doanh nghiệp với nhau, hai bên đồng thời
thống nhất phương thức thanh tốn áp dụng cho giao dịch đó. Có hai nhóm phương
thức thanh tốn cơ bản là: thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm.
Thanh toán trực tiếp:Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thương
mại thanh tốn ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền
cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể thanh tốn bằng hàng (hàng
đổi hàng)…
Thanh tốn trả chậm: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh tốn
tiền cho người bán. Việc thanh tốn chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện
tín dụng ưu đãi theo thoả thuận.
Hình thức thanh tốn:Là tổng thể các quy định về một cách thức trả tiền, là sự
liên kết các yếu tố của q trình thanh tốn. Các hình thức cụ thể: gồm hai loại là
thanh toán bằng tiền mặt và thanh tốn khơng bằng tiền mặt.
Thanh tốn bằng tiền mặt: bao gồm các loại hình thanh tốn như: thanh toán
bằng tiền Việt Nam, bằng ngoại tệ các loại, hối phiếu ngân hàng và các loại
giấy tờ có giá trị như tiền…Đây là các hình thức thanh tốn trực tiếp giữa
hai bên. Khi nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ… thì bên mua xuất tiền
mặt ở quỹ để trả trực tiếp cho người bán. Hình thức thanh tốn này trên thực
tế chỉ phù hợp với các giao dịch nhỏ và đơn giản, bởi vì các khoản mua có
giá trị lớn việc thanh toán trở nên phức tạp và kém an tồn. Thơng thường
hình thức này được áp dụng để thanh tốn cho cơng nhân viên, với các nhà
cung cấp nhỏ, lẻ.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
3
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
Thanh tốn khơng bằng tiền mặt là hình thức thanh toán được thực hiện
bằng cách chuyển khoản hoặc thanh toán bù trừ qua các đơn vị trung gian là
ngân hàng. Các hình thức bao gồm: thanh tốn bằng Séc, thanh toán bằng ủy
nhiệm thu, thanh toán bằng ủy nhiệm chi, thanh tốn bằng thư tín dụng –
L/C.
Thanh tốn bằng Séc: Séc là chứng từ thanh toán do chủ tài khoản lập trên
mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng, u cầu ngân hàng tính tiền từ tài khoản
của mình trả cho đơn vị có tên trên Séc. Đơn vị phát hành Séc hoàn toàn
chịu trách nhiệm về việc sử dụng Séc. Séc chỉ phát hành khi tài khoản ở
ngân hàng có số dư.Séc thanh tốn gồm có Séc chuyển khoản, Séc bảo chi,
Séc tiền mặt và Séc định mức.
Thanh toán bằng ủy nhiệm thu: Ủy nhiệm thu là hình thức mà chủ tài khoản
ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ một số tiền nào đó từ khách hàng hoặc các
đối tượng khác.
Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: Ủy nhiệm chi là giấy ủy nhiệm của chủ tài
khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho
nhà cung cấp, nộp ngân sách Nhà nước, và một số khoản thanh toán khác…
Thanh toán bù trừ: Áp dụng trong điều kiện hai tổ chức có quan hệ mua và
bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ lẫn nhau. Theo hình thức thanh tốn
này, định kỳ hai bên phải đối chiếu giữa số tiền được thanh toán và số tiền
phải thanh toán với nhau do bù trừ lẫn nhau. Các bên tham gia thanh toán
chỉ cần phải chi trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ. Việc thanh toán giữa hai
bên phải trên cơ sở thỏa thuận rồi lập thành văn bản để làm căn cứ theo dõi.
Thanh tốn bằng thư tín dụng – L/C: Theo hình thức này khi mua hàng, bên
mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh
toán cho bên bán. Khi giao hàng xong, ngân hàng của bên mua sẽ phải
chuyển số tiền phải thanh toán cho ngân hàng của bên bán. Hình thức này áp
dụng cho các đơn vị khác địa phương, khơng tín nhiệm lẫn nhau. Trong thực
tế, hình thức này ít được sử dụng trong thanh tốn nội địa nhưng lại phát huy
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
4
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
tác dụng và được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế, với đồng tiền
thanh toán chủ yếu là ngoại tệ.
Thanh tốn bằng thẻ tín dụng: Hình thức này được sử dụng chủ yếu cho các
khoản thanh toán nhỏ.
1.2. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời mua
1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời mua
Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hàng đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc để việc thanh toán diễn ra kịp thời.
Đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xun, có số
dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ
phát sinh, số đã thanh tốn và số cịn phải thanh tốn, và có xác nhận bằng văn bản.
Đối chiếu các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả nguyên tệ
trên các tài khoản chi tiết và quy đổi ra đồng tiền Việt Nam. Cuối kỳ phải điều
chỉnh số dư thực tế.
Đối với các khoản phải thu bằng vàng, bạc, đá quý cần chi tiết cả chỉ tiêu giá
trị và hiện vật. Cuối kỳ điều chỉnh theo số dư thực tế. Cần phân loại các khoản nợ
phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng có nghi ngờ để có
kế hoạch, biện pháp thanh tốn và thu hồi vốn phù hợp.
Khơng bù trừ công nợ giữa các nhà cung cấp, giữa khách hàng mà phải căn
cứ trên sổ chi tiết để lấy số liệu lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh
toán với ngƣời mua
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hợp đồng bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng (hoặc hóa đơn GTGT) do doanh nghiệp lập
- Chứng từ thu tiền: phiếu thu, giấy báo có
- Biên bản đối chiếu cơng nợ
- Sổ chi tiết TK 131 từng khách hàng
- Sổ tổng hợp TK 131
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
5
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
- Sổ cái TK 131
b. Tài khoản sử dụng
TK 131: Phải thu của khách hàng
Kết cấu TK 131: phải thu của khách hàng
Bên nợ
Bên có
- Số tiền phải thu của khách hàng phát - Số tiền khách hàng đã trả nợ
sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, dịch của khách hàng
vụ, các khoản đầu tư tài chính
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người
mua trả lại (có thuế GTGT hoặc khơng
có thuế GTGT)
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua
-Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ.
Số dƣ bên nợ
-Số tiền cịn phải thu của khách hàng
Số dƣ bên có (nếu có)
- Số tiền nhận trước, hoặc số đã thu
nhiều hơn số phải thu của khách hàng
chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
Chú ý: Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn
vốn”.
1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
6
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua theo TT
200/2014/TT-BTC
TK 131 Phải thu hách hàng
511,515
Doanh thu
chưa thu tiền
Tổng giá
phải thanh toán
635
Chiết khấu thanh toán
521
33311
Thuế GTGT
(nếu có)
Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán bị trả lại
33311
711
Thuế GTGT
(nếu có)
Thu nhập doTổng số tiền KH phải
thanh lý,thanh toán
nhượng bán
TSCĐ chưa thu tiền
111,112,113
Khách hàng ứng trước hoặc
thanh toán tiền
111,112
331
Các khoản chi hộ khách hàng
Bù trừ nợ
337
Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD
33331
Thuế GTGT
Nợ khó địi xử lý xóa sổ
2293, 6421
152, 153, 156, 611
Khách hàng thanh tốn nợ bằng
hàng tồn kho
133
Thuế GTGT
(nếu có)
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
7
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với ngƣời bán
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với ngƣời bán
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc
cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng phải trả.Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số
tiền đã ứng trước cho người bán hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hồn thành
bàn giao.
Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch
vụ trả tiền ngay.
Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng
vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thơng báo chính thức của người bán.
Khi hạch tốn chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với
ngƣời bán
a. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Các chứng từ về mua hàng: Hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng (hoặc hóa đơn
GTGT) do người bán lập, biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa, phiếu
nhập kho, biên bản giao nhận…
- Các chứng từ thanh toán tiền hàng: phiếu chi, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, séc…
- Biên bản đối chiếu công nợ
- Sổ chi tiết TK 331 từng khách hàng
- Sổ tổng hợp TK 331
- Sổ cái TK 331
b. Tài khoản sử dụng
TK 331: Phải trả cho người bán
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
8
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu TK 331: Phải trả ngƣời bán
Bên nợ
Bên có
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư,
hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trước cho người bán,
người cung cấp, người nhận thầu xây
lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng
hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây
lắp hoàn thành bàn giao.
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá
hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng.
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào các
khoản nợ phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém
phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ.
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hóa, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm
tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa
đơn hoặc thơng báo giá chính thức.
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ.
Số dƣ bên nợ (nếu có)
Số dƣ bên có
-Số tiền đã ứng trước cho người bán -Số tiền còn phải trả cho người bán,
hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả người cung cấp, người nhận thầu xây
cho người bán theo chi tiết của từng đối lắp.
tượng cụ thể.
Chú ý: Khi lập Bảng cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng
phản ánh ở tài khoản này để ghi hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
9
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với ngƣời bán
Sơ đồ 1.2:Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán theo TT
200/2014/TT-BTC
TK 331: Phải trả người bán
153,156,611…
Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
133
111,112,341
Ứng trước tiền cho người bán
thanh toán các khoản phải trả
515
Chiết khấu thanh toán
152, 153
156, 211, 611…
Giảm giá, hàng mua trả lại
Chiết khấu thương mại
151,152,
Thuế GTGT
211,213
Đưa TSCĐ vào sử dụng
152,153,157,211,213
Giá trị của hàng nhập khẩu
333
Thuế NK
133
Thuế GTGT
(nếu có)
711
Trường hợp khoản nợ phải trả cho
người bán khơng tìm ra chủnợ
511
Hoa hồng đại lý được hưởng
3331
Thuế GTGT
(nếu có)
111,112
Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho
đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
156, 241, 242, 623,
627, 641, 642, 635, 811
Nhận dịch vụ cung cấp
111,112,131,…
Khi nhận hàng bán đại lý đúng
giá hưởng hoa hồng
151,152,156,211
Phí ủy thác nhập khẩu phải trả
đơn vị nhận ủy thác
133
Thuế GTGT (nếu có)
Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi
632
nhập khẩuNhà thầu chính xác định giá trị khối
cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
133
phí liênquan đến hàng
10
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
1.4. Nội dung kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn có liên quan đến ngoại tệ
1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán
Tỷ giá hối đoái được hiểu là giá của một đơn vị ngoại tệ tính theo đồng nội
tệ. Đây chính là giá của ngoại tệ trên thị trường và được xác định dựa trên quan hệ
cung cầu về ngoại tệ.
Quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán:
Khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra
một đơn vị tiền tệ thống nhất mà đơn vị mình sử dụng. Việc quy đổi phải căn cứ
vào tỷ giá của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân
hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam cơng bố để ghi sổ.
Trong kế tốn sử dụng 3 loại tỷ giá: tỷ giá giao dịch, tỷ giá xuất và tỷ giá ghi
nhận nợ.
Tỷ giá giao dịch hay còn gọi là tỷ giá thực tế (là tỷ giá do ngân hàng nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh), tỷ giá này
được sử dụng khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới doanh thu, chi phí,
hàng tồn kho, TSCĐ, khi tăng tiền mặt, tiền gửi, hoặc ghi tăng công nợ là ngoại tệ.
Tỷ giá xuất là tỷ giá ghi trên sổ kế toán trước thời điểm thanh toán, tỷ giá
này được sử dụng đối với các trường hợp giảm vốn bằng tiền là ngoại tệ và được
tính theo phương pháp bình qn, FIFO hoặc đích danh.
Tỷ giá ghi nhận nợ là tỷ giá được ghi chép trên sổ kế toán tại thời điểm phát
sinh giao dịch mua bán, tỷ giá này được sử dụng trong trường hợp ghi giảm cơng
nợ là ngoại tệ.
Cuối năm tài chính, kế toán phải tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình qn do ngân hàng nhà nước Việt
Nam cơng bố tại thời điểm đó.
1.4.2. Kế tốn các nghiệp vụ thanh tốn với ngƣời mua, ngƣời bán có liên
quan đến ngoại tệ
Kế toán nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán có liên quan đến
ngoại tệ thể hiện qua sơ đồ sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
11
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán thanh toán với người mua bằng ngoại tệ phát sinh
trong giai đoạn hoạt động SXKD ( trong năm tài chính)
511,515,711
131
Số tiền phải thu Tỷ giá
Doanh
thu và của người mua ghi sổ
thu
nhập
khác
theo tỷ
giá
giao
dịch
thực tế
tại thời
điểm
nghiệp
515
vụ kinh
tế phát
sinh
111,112
Khi người mua trả
tiền bằng ngoại tệ
TK 131
635
Số chênh lệch giữa tỷ giá
ghi sổ TK 131 lớn hơn
tỷ giá hối đoái tại ngày
Tỷ
giao dịch (lỗ tỷ giá)
giá
ghi
Ghi
theo tỷ
giá
thực tế
tại thời
điểm
nghiệp
vụ kinh
tế phát
sinh
Khi người mua trả tiền
sổ
bằng ngoại tệ
Số chênh lệch giữa tỷ giá
ghi sổ TK 131 nhỏ hơn tỷ giá
hối đoái tại ngày giao dịch (lãi tỷ giá)
Nếu người mua trả tiền ngay
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán thanh toán với người bán bằng ngoại tệ phát sinh trong
giai đoạn SXKD (trong năm tài chính)
111, 112
Ghi
theo
tỷ giá
ghi sổ
kế
tốn
331
Khi trả tiền
Tỷ giá ghi
cho người bán
sổTK 331
635
152, 153, 156, 211, 217, 241
611, 621, 627, 635, 641, 642
Số tiền
lỗ tỷ giá
phải trả
hối đoái
người bán
Khi trả tiền
Tỷ giá
cho người bán
ghi sổ
515
Lãi tỷ giá hối đoái
Lãi tỷ giá hối đoái
Nếu mua trả tiền ngay
Trị giá
vật tư,
hàng
hóa,
TSCĐ,
dịch vụ
mua
vào
(theo tỷ
giá hối
đối tại
ngày
giao
dịch)
635
Lỗ tỷ giá hối đoái
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
12
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1.5: Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
111, 112, 128, 131,
413
136,138, 331, 341…
Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
111, 112, 128, 131,
136, 138, 331, 341…
Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm báo cáo (lỗ tỷ giá)thực tế tại thời điểm báo cáo (lãi tỷ giá)
515
635
Kết chuyển lãi tỷ giá
Kết chuyển lỗ tỷ giá
Các doanh nghiệp có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được
thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đơn vị tiền tệ thống nhất.
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức được
sử dụng trong kế toán) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm cuối năm tài chính, có
thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết
khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của hoạt động kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp đầu tư XDCB, tỷ giá phát sinh trong năm và chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ phát sinh trong kỳ (giai đoạn trước hoạt
động) chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm và chênh lệch do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối năm được phản ánh vào Nợ hoặc Có TK 413 cho đến thời điểm hồn
thành đầu tư xây dựng, bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng sẽ được kết chuyển
ngay toàn bộ hoặc phân bổ dần vào Có TK 515 hoặc Nợ TK 635 trong thời gian tối
đa không quá 5 năm.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
13
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
1.5. Sự cần thiết của kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán
Doanh nghiệp không thể chi trả tất cả các khoản phát sinh trong hoạt động
kinh doanh với lượng vốn chủ sở hữu có hạn, dẫn đến phải chiếm dụng vốn của tổ
chức khác làm phát sinh quan hệ thanh tốn. Trong tất cả các khoản phải thu thì
phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất. Luồng tiền thu được từ khách hàng là
nguồn chính để doanh nghiệp chi trả các khoản nợ và tiếp tục chu kỳ kinh doanh
của mình. Việc quản lý và thu hồi nợ tốt sẽ nâng cao khả năng thanh toán của
doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp có tình hình tài chính vững mạnh để
vượt qua những khó khăn có thể gặp phải trong suốt quá trình hoạt động của mình
và quyết định sự liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.
Quan hệ thanh toán là yếu tố của hoạt động tài chính và là cơ sở cho cơng
tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Việc đảm bảo cho quan hệ thanh tốn tiến hành một cách hợp lý và có hiệu
quả sẽ góp phần nâng cao khả năng thanh tốn và hiệu quả hoạt động tài chính của
doanh nghiệp.
Việc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán chi tiết theo đối tượng, thời gian và
tình hình thanh tốn sẽ cung cấp cho nhà quản lý các thông tin cần thiết cho quản
lý tài chính. Thơng qua các thơng tin này các nhà quản trị sẽ nắm được tình hình
thanh tốn của các doanh nghiệp để từ đó đưa ra các chính sách thu hồi nợ, thanh
toán nợ và cân đối tài chính doanh nghiệp giữa vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm
dụng sao cho hợp lý.
Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán phát sinh đều được biểu hiện
qua các chứng từ, sổ sách nên việc quản lý các khoản nợ và thu hồi nợ phải được
tiến hành thông qua kế toán. Từ sự quản lý thường xuyên và chi tiết của kế tốn mà
ban giám đốc sẽ có những quyết định đúng đắn, biện pháp kịp thời trong việc thu
hồi nợ phải thu sớm nhất có thể từ phía khách hàng nhưng vẫn phải đảm bảo duy
trì mối quan hệ tốt với bạn hàng, đồng thời chi trả đúng hạn cho người bán nhằm
nâng cao uy tín cho cơng ty. Nhìn chung, quan hệ thanh tốn với người mua và
người bán có ảnh hưởng trọng yếu đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
14
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Khóa luận tốt nghiệp
1.6. Đặc điểm kế tốn thanh tốn theo hình thức kế tốn máy
a. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn trên máy vi tính:
- Cơng việc kế tốn được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế
tốn trên máy vi tính. Phần mềm kế tốn được thiết kế theo ngun tắc của một
trong bốn hình thức kế tốn hoặc kết hợp các hình thức kế tốn quy định trên đây.
Phần mềm kế tốn khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế tốn, nhưng phải in
được đầy đủ sổ kế tốn và báo cáo tài chính theo quy định. Phần mềm kế tốn
được thiết kế theo hình thức kế tốn nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế tốn đó
nhưng khơng hồn tồn giống mẫu sổ ghi bằng tay.
b. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm
kế tốn, các thơng tin được tự động cập nhật vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc
Nhật ký – Sổ cái) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác,
trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế tốn với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
Sinh viên: Nguyễn Thị Thùy An
15