Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Dạy học Blended Learning chương Hidrocacbon không no hóa học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 116 trang )

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là học phần cuối cùng để tơi hồn tất chương trình đào tạo
của mình tại Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN. Để hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp này, tơi đã dành rất nhiều thời gian, cơng sức để tìm tịi, nghiên cứu. Đặc
biệt, tơi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Nguyễn Hoàng Trang từ
những ngày bắt đầu đề tài cho đến ngày hồn thiện sản phẩm. Với tình cảm chân
thành và sự ngưỡng mộ, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến Cô. Sự thân
thiện, nhiệt tình và tận tâm của Cơ ln là nguồn động viên rất lớn đối với tôi. Một
lần nữa, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Cô giáo.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Giáo dục đã tạo
cơ hội và có những điều chính hợp lý để tơi hồn thành Khóa luận tốt nghiệp này
đúng hạn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu và các Thầy giáo, Cô giáo và
các em học sinh lớp 11D2 và 11H tại Trường THPT Chuyên Ngoại ngữ đã tạo
điều kiện cho tôi triển khai thực nghiệm sư phạm trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình, những
người bạn đã ln ở bên cạnh, động viên và khích lệ tinh thần để tơi có thể thực
hiện đề tài một các tốt nhất.
Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn tình cảm trân q mà mọi người dành
cho tôi!
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2020
Tác giả đề tài

Nguyễn Huyền Nhung


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
THPT

Trung học phổ thông


GV

Giáo viên

HS

Học sinh

TN

Thực nghiệm

E-Learning

Online Learning

F2F

Dạy học giáp mặt

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

TCHH

Tính chất hóa học

TCVL


Tính chất vật lý

NV

Nhiệm vụ

PTHH

Phương trình hóa học

PTPƯ

Phương trình phản ứng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng thống kê kết quả bài kiểm tra 1 tiết của lớp thực nghiệm sau khi
vận dụng dạy học Blended Learning ................................................................. 76
Bảng 3.2. Bảng thống kê kết quả bài kiểm tra 1 tiết của lớp thực nghiệm trước
khi vận dụng dạy học Blended Learning ............................................................ 76
Bảng 3.3. Bảng so sánh các tham số đặc trưng giữa lớp trước thực nhiệm và sau
thực nghiệm ....................................................................................................... 77
Bảng 3.4. Bảng tần suất (%) số học sinh đạt điểm Xi bài kiểm tra 1 tiết của lớp
trước thực nghiệm và sau thực nghiệm .............................................................. 78


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Mức độ sử dụng các phương pháp dạy học của giáo viên .............. 30
Biểu đồ 1.2. Khả năng vận dụng dạy học Blended Learning của giáo viên........ 31
Biểu đồ 1.3. Mục đích sử dụng các thiết bị công nghệ và internet của học sinh. 32

Biểu đồ 3.1. Tần suất điểm số bài kiểm tra 1 tiết của lớp 11H trước thực nghiệm
và sau thực nghiệm............................................................................................ 78
Biểu đồ 3.2. Tần suất điểm số bài kiểm tra 1 tiết của lớp 11D2 trước thực
nghiệm và sau thực nghiệm ............................................................................... 79
Biểu đồ 3.3. Mức độ hứng thú ở học sinh sau thực nghiệm dạy học theo Blended
Learning ............................................................................................................ 80
Biểu đồ 3.4. Ý kiến HS về bài giảng trên web Google Sites ............................... 81
Biểu đồ 3.5. Đánh giá về hình thức học tập Blended Learning .......................... 82
Biểu đồ 3.6. Ý kiến của HS về sự phù hợp của hình thức học tập kết hợp trực
tuyến và trên lớp................................................................................................ 83


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành nghiên cứu trường hợp, giải quyết vấn đề ......... 26
Sơ đồ 2.1. Quy trình dạy học Blended Learning ................................................ 43
Sơ đồ 3.1. Các hoạt động dạy học Blended Learning ở lớp thực nghiệm ........... 74


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Truy cập Google Classroom .............................................................. 38
Hình 2.2. Khởi tạo lớp học mới ......................................................................... 39
Hình 2.3. Các thơng tin về lớp học .................................................................... 39
Hình 2.4. Các chức năng của lớp học................................................................ 40
Hình 2.5. Khởi tạo website mới ......................................................................... 41
Hình 2.7. Các tùy chọn của chức năng Lắp ....................................................... 42
Hình 2.9. Các tùy chọn của chức năng Chủ đề .................................................. 43


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 6
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 6
5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 7
6. Đối tượng nghiên cứu – Khách thể nghiên cứu ........................................ 7
7. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 8
8. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 8
9. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 8
10. Cấu trúc đề tài ........................................................................................ 10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC BLENDED LEARNING .. 11
1.1. Định hướng đổi mới giáo dục hiện nay ................................................ 11
1.2. Cơ sở lý luận về dạy học Blended Learning......................................... 13
1.2.1. Khái niệm Blended Learning .......................................................... 13
1.2.2. Đặc điểm của Blended Learning ..................................................... 17
1.2.3. Các mơ hình dạy học theo Blended Learning ................................. 18
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến dạy học Blended Learning .................... 21
1.3. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học ................................................. 22
1.4. Thực trạng dạy học Blended Learning tại trường THPT Chuyên
Ngoại ngữ ..................................................................................................... 28
1.4.1. Mục đích điều tra ............................................................................. 28
1.4.2. Địa bàn và đối tượng điều tra .......................................................... 29
1.4.3. Mô tả phiếu điều tra ......................................................................... 29
1.4.4. Kết quả phiếu điều tra và phân tích kết quả điều tra ....................... 29


Tiểu kết chương 1......................................................................................... 32
2.1. Mục tiêu Chương Hiđrocacbon không no Hóa học 11 ........................ 35
2.1.1. Mục tiêu kiến thức ........................................................................... 35

2.1.2. Mục tiêu kỹ năng ............................................................................. 35
2.1.3. Mục tiêu thái độ ............................................................................... 36
2.1.4. Mục tiêu năng lực ............................................................................ 36
2.2. Một số công cụ công nghệ sử dụng trong dạy học Blended Learning
Hố học 11 Chương Hiđrocacbon khơng no .............................................. 37
2.2.1. Giới thiệu một số công cụ công nghệ hỗ trợ dạy học Blended
Learning .................................................................................................... 37
2.2.2. Hướng dẫn sử dụng Google Classroom để quản lý lớp học ............ 38
2.2.3. Hướng dẫn sử dụng Google Site để thiết kế website học tập ........... 40
2.3. Các bước dạy học Blended Learning ................................................... 43
2.4. Kế hoạch dạy học minh họa .................................................................. 45
2.4.1. Kế hoạch dạy học bài 29 – Anken .................................................... 45
2.4.2. Kế hoạch dạy học bài 31 – Ankin .................................................... 61
2.5. Bộ công cụ đánh giá thực nghiệm......................................................... 70
2.5.1. Qua bài kiểm tra .............................................................................. 70
2.5.2. Qua phiếu hỏi lấy ý kiến học sinh ................................................... 71
3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 72
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm........................................................... 72
3.3. Nội dung, đối tượng và địa bàn thực nghiệm....................................... 72
3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm .......................................................... 73
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................. 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 88
PHỤ LỤC......................................................................................................... 90


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ 21 được coi là thời kỳ phát triển đỉnh cao của công nghệ thông tin. Thế
giới đứng trước nhiều cơ hội phát triển mới. Điều đó địi hỏi con người phải học

tập, nghiên cứu và khơng ngừng sáng tạo để có thể theo kịp sự phát triển của thế
giới và đóng góp nhiều giá trị cho cuộc sống.
Trong một thập kỷ trở lại đây, nền giáo dục Việt Nam đã có những thay đổi nhất
định nhằm tạo ra một môi trường học tập chất lượng, là tiền đề để tạo ra nguồn
nhân lực chất lượng đáp ứng cho sự phát triển không ngừng nghỉ của xã hội.
Những thay đổi đó có thể nhìn rõ nhất ở trong quá trình dạy học. Mục tiêu dạy học
từ hướng tiếp cận nội dung đã chuyển sang tiếp cận năng lực với mong muốn tạo
ra những cơng dân có đủ kiến thức, kỹ năng và thái độ để đóng góp cho sự phát
triển của đất nước.
Quan điểm dạy học thay đổi kéo theo nhiều thay đổi trong hình thức tổ chức
dạy học. Trước đây, hình thức dạy học được sử dụng chủ yếu tại các trường học
là hình thức dạy học truyền thống, mặt đối mặt. Với hình thức này, nội dung bài
học sẽ được GV truyền đạt tới HS thông qua các bài học trực tiếp trên lớp học.
GV được coi là “nguồn tri thức sống”, là người cung cấp kiến thức đến HS. Giờ
đây, với quan điểm dạy học lấy người học làm trung tâm, hình thức dạy học cũng
vì thế mà thay đổi để hướng tới việc HS là người chủ động tìm kiếm và lĩnh hội
tri thức thông qua các công cụ như sách, báo hay internet. Điều này sẽ giúp HS
hình thành và phát triển những năng lực cần thiết để học tập và làm việc hiệu quả
hơn.

1


Việc áp dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình dạy học tạo ra những
bước tiến mới trong nền giáo dục nước nhà. Bên cạnh các lớp học truyền thông,
các lớp học trực tuyến bắt đầu xuất hiện nhờ vào sự hỗ trợ của các phần mềm, các
website và các bài giảng trực tuyến. Nhờ vào các lớp học này, HS có thể học tập
linh hoạt mọi lúc, mọi nơi, chủ động nắm giữ tri thức. Tuy nhiên, việc dạy học
trực tuyến khơng thể thay thế hồn tồn vai trị của việc dạy học trực tiếp bởi q
trình trao đổi trực tiếp với GV sẽ giúp HS giải đáp những điều còn thắc mắc và

tiếp tục phát triển vấn đề dưới sự hướng dẫn, hỗ trợ của GV. Chính vì vậy, việc
kết hợp hài hịa q trình dạy học trực tiếp và các lớp học trực tuyến là điều hết
sức cần thiết đối với giáo dục để tạo ra những cơ hội học tập và phát triển năng
lực tối ưu cho HS. Đây cũng chính là điều mà dạy học Blended Learning hướng
tới.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Dạy học Blended
Learning chương Hiđrocacbon khơng no Hóa học 11”.
2. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
2.1. Tổng quan nghiên cứu trên thế giới
Thế kỷ XXI được coi là kỷ nguyên số - kỷ ngun của CNTT. Internet và thơng
tin có mặt trong mọi lĩnh vực đời sống như kinh tế, y tế vả cả giáo dục. Trong
vịng một thập kỷ qua, cơng nghệ đã được ứng dụng rất nhiều vào việc giảng dạy
và học tập ở cả hình thức học tập mặt đối mặt hay giáo dục từ xa.
Theo C. Allen (2004), Anderson (2008) và Hulsman (2004), công nghệ thông
tin trong học tập được chia làm 3 loại lớn: i. Công nghệ thông tin hỗ trợ việc cung
cấp và truy cập thông tin; ii. công nghệ thông tin tương tác và truyền thông hỗ trợ
sự tương tác của người học; iii. các phần mềm công nghệ hỗ trợ các hoạt động dựa

2


theo hình thức nhóm. Do khả năng tương tác, các phần mềm công nghệ hỗ trợ học
tập cho phép người học từ xa được tiếp xúc với các hoạt động học tập theo nhóm
mà trước đây chỉ có thể thực hiện ở hình thức học tập F2F. Sử dụng cơng nghệ để
cung cấp các bài học, khóa học đã đưa đến hình thức học tập E-Learning. Việc kết
hợp hình thức F2F với hình thức E-Learning đã khiến hình thức học tập Blended
Learning ra đời.
Đã có rất nhiều các tác giả, các nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu về Blended
Learning. Có thể chia các nghiên cứu thế giới về Blended Learning thành các
hướng sau:

- Hướng 1: Mơ hình của Blended Learning
Alex Koohang (2009) [15, tr.76-91] trong nghiên cứu của mình đã trình bày
một mơ hình cho Blended Learning. Mơ hình giải thích cách cân bằng các hoạt
động giữa học tập trực tiếp và học tập trực tuyến. Mơ hình cũng giải thích thêm
các yếu tố học tập chịu trách nhiệm cho sự thành công của Blended Learning.
Nghiên cứu về các phương pháp thiết kế Blended Learning, Ali Alammary,
Judy Sheard, Angela Carbone (2014) [10, tr.440-454] đã chỉ ra 3 phương pháp để
thiết kế mơ hình dạy học Blended Learning:
(1) Kết hợp F2F với E-Learning ở mức độ thấp: Thêm các hoạt động E-Learning
vào một khóa học hiện có.
(2) Kết hợp F2F và E-Learning ở mức độ trung bình: Thay thế các hoạt động
trong các khóa học F2F bằng các hoạt động E-Learning.
(3) Kết hợp F2F và E-Learning ở mức độ cao: Xây dựng khóa học với hình thức
Blended Learning ngay từ đầu.

3


Việc phân loại các phương pháp như trên sẽ giúp cho giáo viên sẽ thiết kế ra
một chương trình học tập, một khóa học với hình thức học tập Blended Learning
dựa trên chương trình giảng dạy hiện hành cũng như kinh nghiệm học tập và khả
năng sử dụng CNTT của học sinh.
- Hướng 2: Ảnh hưởng của Blended Learning
Ibrahim Yasar Kazu và Mehmet Demirkol (2014) [14, tr.78-87] đã nghiên cứu
và phân tích kết quả học tập của học sinh bằng cách so sánh giữa việc học tập
trong môi trường học tập Blended Learning và môi trường học tập truyền thống.
Nghiên cứu được được tiến hành trên 2 nhóm: nhóm thực nghiệm gồm 27 học sinh
(19 nam và 8 nữa) và nhóm đối chứng gồm 27 học sinh (18 nam và 9 nữ). Nghiên
cứu được tiến hành trong vòng 6 tuần với cùng một chủ đề học tập. Nhóm thực
nghiệm tiến hành học tập bằng hình thức Blended Learning cịn nhóm đối chứng

tiếp tục học tập với hình thức F2F. Theo kết quả thu được khi kết thúc nghiên cứu,
mức trung bình của điểm kiểm tra cuối cùng ở nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm
đối chứng.
Cũng nghiên cứu về hiệu quả của Blended Learning, İ. Ümit YAPICI (2012)
[21, tr.228-237] đã chỉ ra rằng Blended Learning đã có nhiều đóng góp hơn so với
F2F trong việc giúp học sinh đạt được những thành tựu trong học tập. Bên cạnh
đó, Blended Learning cịn nâng cao thái độ của học sinh khi sử dụng internet.
Các nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới đã mở ra những vấn đề gây
được nhiều sự chú ý trong lĩnh vực phương pháp dạy học. Các nhà khoa học ln
khai thác, nghiên cứu những khía cạnh khác nhau của Blended Learning để xây
dựng cơ sở lý thuyết cho hình thức học tập này, tìm ra ưu điểm và nhược điểm của
Blended Learning để ứng dụng hình thức học tập này vào thực tiễn một cách hiệu
quả nhất.
4


2.2. Tổng quan nghiên cứu ở trong nước
Vào đầu những năm 2000, E-Learning bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam. Tuy nhiên,
mức độ sử dụng hình thức này trong giảng dạy chưa cao. Tài liệu về E-Learning
cũng chưa có nhiều và có ít nhà khoa học thực hiện đề tài nghiên cứu về hình thức
học tập này. Thế nhưng, chỉ trong 10 năm trở lại đây, E-Learning đã chứng tỏ tính
hiệu quả của nó trong việc giảng dạy và học tập của học sinh. Lúc này, E-Learning
thu hút được nhiều sự quan tâm của các tác giả, các nhà khoa học.
E-Learning là việc sử dụng công nghệ thông tin và máy tính trong học tập. Theo
Trần Thanh Điện và Nguyễn Thái Nghe [2, tr.104], có thể hiểu E-Learning theo 2
quan điểm sau. Theo quan điểm truyền thống, E-Learning là một thuật ngữ dùng
để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin. Theo quan điểm hiện
đại, E-Learning là sự phân phát các nội dung học thông qua các cơng cụ điện tử
như máy tính, mạng Internet.
Tác giả Nguyễn Thị Lương (2012) [5] đã nghiên cứu về E-Learning và ứng

dụng thiết kế bài giảng điện tử E-Learning. Tác giả Mạnh Thiên Lý (2006) [7]
cũng đã tìm hiểu về E-Learning và vấn đề đào tạo từ xa bằng E-Learning. Cả 2 tác
giả đều cho rằng, E-Learning là một phương pháp hiệu quả và khả thi, tận dụng
tiến bộ của phương tiện điện tử và internet để truyền tải kiến thức, kỹ năng đến
người học.
Tiếp nối những thành công mà hình thức học tập E-Learning mang lại, hình
thức học tập Blended Learning cũng đã chứng minh được tính hiệu quả của nó
trong q trình giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
Ở Việt Nam, đã có nhiều nhà khoa học quan tâm đến hình thức học tập BL và
thực hiện các nghiên cứu về hình thức học tập này. Tác giả Trần Thị Hương (2015)
[3], Nguyễn Thị Hương Ly (2017) [6], Lê Diệu Phương (2019) [8] đã nghiên cứu
5


về Blended Learning và vận dụng Blended Learning vào giảng dạy mơn học cụ
thể như Vật Lý, Địa Lý, Hóa học. Theo Lê Diệu Phương (2019) [8], phần lớn GV
đã biết đến hình thức dạy học này nhưng chưa thử áp dụng. Có 25% số GV đã vận
dụng thành cơng Blended Learning và đem lại hiệu quả cao, 25% GV đã vận dụng
nhưng chưa đạt hiệu quả mong muốn, 42,67% GV đã biết đến dạy học Blended
Learning nhưng chưa thử áp dụng, số còn lại là 8,33% GV chưa biết đến dạy học
Blended Learning.
Những nghiên cứu này đã góp phần bổ sung cơ sở lý luận cho dạy học Blended
Learning và chứng minh tính hiệu quả của hình thức dạy học này ở một số một
học cụ thể. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên mới chỉ dừng ở mức nghiên cứu lý
thuyết và đề xuất vận dụng ở phạm vi nhỏ. Bên cạnh đó, số đề tài nghiên cứu áp
dụng dạy học Blended Learning vào từng phần cụ thể trong từng mơn học cịn hạn
chế, đặc biệt là mơn Hố học ở THPT.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu việc vận dụng dạy học Blended Learning trong dạy học “Chương
Hiđrocacbon không no” trong chương trình Hóa học 11 nhằm nâng cao chất lượng

dạy học, góp phần phát triển năng lực của HS ở trường THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu đã đề ra, đề tài cần thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như
sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài, bao gồm các khái niệm về dạy
học Blended Learning; đặc điểm; mơ hình dạy học Blended Learning; các yếu tố
ảnh hưởng đến dạy học Blended Learning; các phương pháp dạy học tích cực và
các kĩ thuật dạy học.

6


- Khảo sát thực trạng dạy học Blended Learning ở trường THPT.
- Đề xuất các bước tổ chức dạy học Blended Learning.
- Đề xuất một số công cụ công nghệ sử dụng trong dạy học Blended Learning.
- Thiết kế một số kế hoạch dạy học Blended Learning Chương Hiđrocacbon
không no Hóa học 11.
- Thiết kế các cơng cụ đánh giá tính khả thi của đề tài.
- Thực nghiệm sư phạm và đánh giá kết quả thực nghiệm.
5. Phạm vi nghiên cứu
5.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
- Dạy học Blended Learning.
- Chương Hiđrocacbon khơng no Hóa học 11.
5.2. Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Từ tháng 11/2019 đến tháng 5/2020
5.3. Phạm vi về khách thể và địa bàn nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Học sinh lớp 11.
- Địa bàn nghiên cứu: thành phố Hà Nội.
6. Đối tượng nghiên cứu – Khách thể nghiên cứu
6.1. Đối tượng nghiên cứu

Dạy học Blended learning.
6.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học mơn Hóa học ở trường THPT.
7


7. Giả thuyết nghiên cứu
Vận dụng dạy học Blended Learning Chương Hiđrocacbon khơng no Hóa học
11 một cách hiệu quả sẽ nâng cao chất lượng dạy học, góp phần phát triển năng
lực của HS ở trường THPT.
8. Câu hỏi nghiên cứu
Tổ chức dạy học blended learning như thế nào để đạt được hiệu quả và nâng
cao được chất lượng dạy và học, đáp ứng được nhu cầu ứng dụng CNTT trong dạy
học theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thông tổng thể?
9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Mục đích sử dụng
Nhằm xây dựng cơ sở lý luận về nội dung chương Hiđrocacbon không no, các
phương pháp dạy học Hóa học, dạy học Blended Learning và áp dụng dạy học
Blended Learning vào dạy học chương Hiđrocacbon khơng no Hóa học 11.
Cách thức tiến hành
Thu thập, lựa chọn các tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề; phân
tích, tổng hợp và đánh giá tổng quát các nghiên cứu về vấn đề này, từ đó xây dựng
cơ sở lý luận, thiết kế cơng cụ nghiên cứu và lấy tư liệu sử dụng trong quá trình
phân tích, lý giải, đánh giá kết quả thu được từ thực nghiệm.
9.2. Phương pháp chuyên gia
Mục đích sử dụng

8



Nhằm thu thập ý kiến đóng góp của các nhà chun mơn có kinh nghiệm trong
lĩnh vực dạy học Hóa học, dạy học Blended Learning và ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học Hóa học.
Cách thức tiến hành
Xin ý kiến trực tiếp các chuyên gia về từng vấn đề: dạy học Hóa học, dạy học
Blended Learning và ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học Hóa học; trao
đổi ý kiến và nhận xét.
9.3. Thực nghiệm sư phạm
Mục đích
Thiết kế kế hoạch dạy học Blended Learning chương Hiđrocacbon không no
Hóa học 11; áp dụng kế hoạch vào trong thực tiễn để đánh giá tính khả thi và hiệu
quả.
Cách thức tiến hành
Tiến hành thực nghiệm dạy học Blended Learning chương Hiđrocacbon khơng
no Hóa học 11 tại một trường THPT trên địa bàn thành phố Hà Nội và đánh giá
kết quả.
9.4. Phương pháp xử lí số liệu
Mục đích sử dụng
Phương pháp xử lí số liệu được sử dụng để xử lí, phân tích các dữ liệu thu
thập được từ các phương pháp nghiên cứu trên.
Cách thức tiến hành
Những số liệu đã thu thập được trong quá trình thực nghiệm được xử lí bằng
phần mềm IBM SPSS Statistics 22.
9


10. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần danh mục viết tắt, tài liệu tham khảo, phụ lục, bảng biểu và các
hình ảnh, khóa luận được trình bày trong 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về dạy học Blended Learning.
Chương 2: Kế hoạch dạy học Blended Learning chương Hiđrocacbon khơng
no Hóa học 11.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

10


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DẠY HỌC BLENDED LEARNING
1.1. Định hướng đổi mới giáo dục hiện nay
1.1.1. Đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng
Trong những năm gần đây giáo dục phổ thông đang chuyển dần từ chương trình
tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm
tới HS học được gì đến chỗ quan tâm HS làm được gì qua việc học. Vì vậy xu
hướng đổi mới phương pháp dạy học từ việc chỉ dạy kiến thức sang dạy cách học,
cách vận dụng kiến thức vào thực tiễn, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và
phẩm chất; đồng thời thay đổi đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra theo
định hướng nội dung thay bằng kiểm tra theo định hướng năng lực.
Ngày 27/12/2018 Bộ giáo dục và Đào tạo đã cơng bố Chương trình giáo dục
phơ thơng mới bao gồm Chương trình Tổng thể và 27 Chương trình mơn học, hoạt
động giáo dục. Theo đó, Chương trình giáo dục phổ thơng mới được xây dựng
theo mơ hình phát triển năng lực, thơng qua những kiến thức cơ bản, thiết thực,
hiện đại và các phương pháp tích cực hóa hoạt động của người học, giúp HS hình
thành và phát nhiễn những phẩm chất và năng lực mà nhà trường và xã hội kì
vọng. Quan điểm này được thể hiện nhất quán ở nội dung giáo dục, phương pháp
giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục. Do đó, các yếu tố của q trình giáo dục
trong nhà trường phổ thông cần được tiếp cận theo hướng đổi mới để tạo ra một
diện mạo mới cho giáo dục Việt Nam, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội hiện
đại.
1.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.

Thế giới đang trong giai đoạn bản lề của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 với
trung tâm là sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, Internet kết nối vạn vật, robot, công

11


nghệ nano. Dạy học trực tuyến hoặc dạy học trực tuyến kết hợp với trực tiếp đang
là một xu thế được nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng.
Blended Learning hiện nay là một trong những mơ hình hoc tập được nhiều
nước trên thế giới quan tâm, đặc biệt là những nước phát triển mạnh về CNTT như
Anh, Mỹ, Đức, Singapore... Đặc biệt, Blended Learning đã được áp dụng thành
công trong đào tạo hệ cử nhân và đào tạo nghề trực tuyến. Các nhà nghiên cứu cho
rằng mơ hình Blended Learning là xu hướng tốt nhất và cho giáo dục đại học ở
hiện tại và trong tương lai, số lượng các khoá học vận dụng Blended Learning
trong giáo dục đại học sẽ tăng 80-90%.
Ở Việt Nam, một số đơn vị đào tạo đã áp dụng Blended Learning vào chương
trình học của mình như: trung tâm ngoại ngữ CLF – Đại học Bách Khoa, trung
tâm Anh ngữ quốc tế Apollo, Nhật ngữ SOFL.
Trường Phổ thông liên cấp Olympia là một trong những trường tiên phong vận
dụng Blended Learning vào trong chương trình học của mình. Chương trình Song
bằng Quốc tế của Nhà trường xây dựng xuyên suốt 4 năm học THPT bao gồm các
giờ học online. Nhà trường đã sử dụng hình thức học tập trực tuyến bằng phần
mềm Webex/Zoom trong quá trình thực hiện Blended Learning cho học sinh Song
bằng Quốc tế để hoàn thành đúng tiến độ THPT Mỹ và ôn tập theo IELTS cùng
với các thầy cô trường Marianpolis (Hoa Kỳ). Một học sinh sau 2 năm theo học
Chương trình Song bằng Quốc tế có sử dụng Blended Learning chia sẻ: “Em có
thể ở bất cứ nơi nào trên thế giới, miễn là có mạng internet là có thể không bỏ lỡ
lớp học. Trước khi đi ngủ mỗi tối em sẽ nhận được email của thầy cô hướng dẫn
đăng nhập vào lớp học. Trong khi thầy giảng, em vừa có thể xem bài giảng như
trên lớp học bình thường, vừa có thể nhắn tin trực tiếp tương tác vào chat room


12


hoặc hỏi trực tiếp thầy nếu có thắc mắc. Tương tác trên lớp học của chúng em thật
sự không khác gì một lớp học bình thường”.
Đặc biệt, dạy học Blended Learning với mơ hình học tập trực tuyến đã chứng
minh tính linh hoạt và hiệu của nó khi một số trường phổ thơng và đại học sử dụng
hình thức này để triển khai kế hoạch dạy học trong kỳ nghỉ kèo dài do bùng phát
bệnh COVID-19 vào đầu năm 2020. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc
gia Hà Nội đã phát trực tiếp các bài giảng trên nên tảng facebook để sinh viên ở
khắp các vùng miền có thể theo dõi bài học. Một số trường THPT như trường
THPT Chuyên ngoại ngữ, Trường THCS – THPT Newton cũng đã gửi bài giảng
và bài tập qua hệ thống website của trường hoặc sử dụng phần mềm Zoom để tổ
chức học trực tuyến, giúp học sinh chủ động học tập theo kế hoạch nhà trường.
1.2. Cơ sở lý luận về dạy học Blended Learning
1.2.1. Khái niệm Blended Learning
Theo từ điển Oxford, Blended Learning có nghĩa “a way of studying a subject
that combines being taught in class with the use of different technologies,
including learing over the internet”, dịch là “cách học một môn học mà kết hợp
giữa việc học sinh được giảng dạy ở trên lớp với việc sử dụng các công nghệ khác
nhau trong học tập, bao gồm cả việc học qua internet”.
Theo từ điển Cambrigde, Blended Learning được định nghĩa “a way of learning
that combines traditional classroom lessons with lessons that use computer
technology and may be given over the internet”. Theo định nghĩa trên, Blended
Learning được hiểu là “một cách học kết hợp giữa những bài học theo lớp học
truyền thống với những bài học có sử dụng cơng nghệ máy tính và có thể được
cung cấp thơng qua internet”.

13



Từ hai định nghĩa trên, ta có một cái nhìn khái quát về Blended Learning: (i) sự
kết hợp giữa dạy học truyền thống trên lớp và công nghệ, (ii) học tập thông qua
internet.
Xét về khái niệm của Blended Learning, các tác giả trên thế giới cũng đưa ra
những quan điểm khác nhau về thuật ngữ này.
Trong nghiên cứu của mình năm 2002, Margeret Driscoll [13] đã tìm ra 4 định
nghĩa cho Blended Learning:
1. Kết hợp các loại công nghệ dựa trên nền tảng website (như lớp học ảo trực
tiếp, hướng dẫn học có nhịp độ, học tập hợp tác, phát trực tiếp video, âm thanh,
văn bản) để hoàn thành mục tiêu giáo dục.
2. Kết hợp các phương pháp dạy học khác nhau để tạo ra một kết quả học tập
tối ưu với hoặc không với công nghệ dạy học.
3. Kết hợp bất kỳ hình thức cơng nghệ nào (ví dụ như video, CR-ROM, website,
phim ảnh) với hình thức đào tạo trực tiếp.
4. Kết hợp công nghệ trong giảng dạy với các nhiệm vụ học tập thực tế để tạo
ra hiệu ứng hài hoà trong học tập.
Tiếp nối nghiên cứu của Driscoll, Whitelock, D. và Jelfs, A. (2003) [20; tr.99100] cũng đã thực hiện nghiên cứu của mình và đã đề xuất 3 định nghĩa khác nhau
về Blended Learning.
1. Sự kết hợp giữa các phương tiện hình ảnh và các cơng cụ được sử dụng trong
E-Learning.
2. Sự kết hợp của một số phương pháp dạy học, không phân biệt công nghệ đã
sử dụng.

14


3. Sự kết hợp giữa học tập truyền thống với các phương pháp dạy học trực tuyến
dựa trên các nền tảng website.

Có thể thấy, định nghĩa thứ 1 của Driscoll và định nghĩa thứ 1 của Whitelock
có những nét tưởng đồng, đó là sử dụng các cơng cụ cơng nghệ để triển khai bài
học và hoàn thành mục tiêu bài học. Định nghĩa thứ 2 của Driscoll và định nghĩa
thứ 2 của Whitelock cũng có điểm chung, đó là sự kết hợp của nhiều phương pháp
dạy học có hoặc khơng sử dụng công nghệ. Định nghĩa thứ 3 và 4 của Driscoll có
những điểm tương đương với định nghĩa thứ 3 của Whitelock, đó là kết hợp giữa
dạy học truyền thống và dạy học thông qua các công cụ công nghệ để đạt được
mục tiêu bài học. Đây cũng chính là định nghĩa được coi là phổ biến nhất của
Blended Learning.
Graham (2006) định nghĩa Blended Learning là sự kết hợp của 2 mơ dình dạy
học, gồm dạy học giáp mặt và dạy học từ xa. Harvey Singh (2003) [17, tr.51-54]
cho rằng, Blended Learning kết hợp nhiều hoạt động nền tảng, bao gồm F2F, ELearning và tự học. Ibrahim Yasar Kazu (2014) [14, tr.78-87] cho rằng, Blended
Learning cung cấp một sự thuận tiện rất lớn để đạt được mục tiêu cho khoá học
bằng cách kết hợp sự tương tác mặt đối mặt trong học tập truyền thống với thời
gian, địa điểm và sự phong phú về tài nguyên học liệu được cung cấp bởi nền tảng
website học tập.
Các quan điểm của các tác giả nước ngồi về Blended Learning có những điểm
tương đồng nhất định, đó là sự kết hợp giữa cách học truyền thống tại lớp học và
các học động học tập có sử dụng cơng nghệ hỗ trợ và internet.
Ở Việt Nam, khái niệm Blended Learning đang được nghiên cứu bởi các tác giả
quan tâm đến đề dạy học Blended Learning.

15


Tác giả Nguyễn Hoàng Trang (2017) [9, tr.205-207] cho rằng, Blended
Learning là mơ hình học tập hồ trộn giữa cách học truyền thống trên lớp và cách
học hiện đại E-Learning [6, tr.205-207]. Tác giả cho rằng, đối vối mơ hình dạy
học Blended Learning, các hoạt động học tập trên lớp dưới sự hướng dẫn của giáo
viên và các hoạt động học tập qua mạng E-Learning với tính tự giác của học sinh

được kết hợp mềm dẻo và hỗ trợ nhau để tận dụng ưu điểm của CNTT nhằm mang
lại hiệu quả học tập tốt nhất. Tác giả Lê Diệu Phương (2019) [8, tr.1] trong nghiên
cứu của mình đã đưa ra quan điểm của mình về Blended Learning. Tác giả cho
rằng Blended Learning là sự kết hợp “hữu cơ”, bổ sung lẫn nhau của hình thức tổ
thức dạy học giáp mặt trên lớp dưới sự hướng dẫn của giáo viên và hình thức tổ
chức dạy học qua mạng E-Learning với tính tự giác của học sinh. Có thể thấy, các
tác giả Việt Nam cũng có những quan điểm giống với các tác giả nước ngoài khi
nghiên cứu về khái niệm Blended Learning.
Từ các quan điểm về khái niệm của các tác giả nước ngồi cũng như trong nước
về Blended Learning, có thể rút ra những điểm đặc trưng sau về Blended Learning.
(i) Kết hợp giữa dạy học truyền thống trên lớp và việc sử dụng CNTT trong dạy
học để truyền tải nội dung dạy học.
(ii) Kết học giữa dạy học trực tiếp và dạy học qua mạng internet E-Learning.
Từ các lý luận trên, trong đề tài này, chúng tôi hiểu dạy học Blended Learning
theo nghĩa như sau: “Dạy học Blended Learning là sự kết hợp của hình thức dạy
học trực tiếp ở lớp học truyền thống F2F dưới sự hướng dẫn của giáo viên với sự
hỗ trợ của CNTT và hình thức dạy học qua mạng E-Learning.”

16


1.2.2. Đặc điểm của Blended Learning
Sự kết hợp mềm dẻo của hình thức học tập F2F với hình thức học tập ELearning khiến cho Blended Learning là một hình thức học tập có tính hiệu quả
cao khi áp dụng thực tế bởi Blended Learning giúp cho quá trình dạy học trực tiếp
trở nên linh hoạt hơn. Blended Learning hỗ trợ học sinh khi học tập theo nhóm lớn
hoặc nhóm nhỏ, hỗ trợ quá trình tự học của học sinh, tăng tự tương tác giữa giáo
viên với từng thành viên trong nhóm học tập hoặc trong lớp học. Giáo viên có thể
chủ động phân chia, kết hợp thời gian dành cho bài giảng trên lớp và bài giảng
trực tuyến; GV có thể tạo nhóm thảo luận ở lớp học truyền thống để tổ chức các
hoạt động và duy trì nhóm học tập đó, tiếp tục cho thảo luận về bài học ở lớp học

trực tuyến; GV có thể gửi thêm tài liệu học tập cho học sinh thông qua lớp học
trực tuýen; GV có thể tiến hành bài kiểm tra đánh giá ở lớp học thực tế và ở lớp
học trực tuyến.
Blended Learning được hình thành dựa trên nền tảng là những ưu điểm của lớp
học truyền thống và CNTT. Do đó, việc dạy học Blended Learning cũng sẽ mang
lại những lợi ích nhất định cho cả người dạy và người học. Một số lợi ích của dạy
học Blended Learning được chỉ ra trong nghiên cứu của Joanna Poon (2013) [16;
tr. 271-289] như:
 Nâng cao kết quả học tập của HS.
 Tăng thêm sự linh hoạt trong dạy học và học tập cho GV và HS.
 Cải thiện kĩ năng tự chủ, tự đánh giá và kĩ năng nghiên cứu.
 Thúc đẩy môi trường học tập chuyên nghiệp
 Tiết kiệm chi phí và tiết kiệm tài ngun.
Vì vậy, vận dụng Blended Learning một cách có kế hoạch và hiệu quả sẽ giúp
khai thác tối ưu nội dung bài học, cải thiện kết quả học tập của học sinh, giúp học
17


×