TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
¯
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊNTHAM GIA
CUỘC THI SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2014-2015
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:
CHIẾN LƯỢC MARKETING
CHO PHÒNG TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
Nhóm ngành khoa hoc: Kinh tế
BÌNH DƯƠNG 05-2015
MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẤU
Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................1
Cách tiếp cận.....................................................................................................1
Phương pháp nghiên cứu...................................................................................1
Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................1
Nội dung nghiên cứu.........................................................................................1
B. PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lí luận về chiến lược marketing trong tuyển sinh
1.1 Tổng quan về Marketing.............................................................................3
1.1.1 Khái niệm marketing................................................................................3
1.1.2 Nhiệm vụ của Marketing..........................................................................3
1.1.3 Mơi trường Marketing..............................................................................4
1.1.4 Quy trình Marketing.................................................................................4
1.2 Tổng quan về chiến lược Marketing............................................................6
1.2.1 Khái niệm chiến lược Marketing..............................................................6
1.2.2 Vai trò chiến lược Marketing..................................................................7
1.2.3 Các công cụ chiến lược Marketing...........................................................8
1.3 Marketing trong tuyển sinh.......................................................................10
Chương 2: Thực trạng hoạt động tuyển sinh
và công tác thực hiện chiến lược Marketing trong tuyển sinh
của trường Đại Học Thủ Dầu Một
2.1 Giới thiệu khái quát Trường Đại Học Thủ Dầu Một.................................13
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................13
2.1.2 Triết lý giáo dục.....................................................................................13
2.1.3 Sứ mạng................................................................................................13
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ............................................................................13
2.1.5 Cơ sở vật chất........................................................................................14
2.1.6 Thành tích đạt được của trường.............................................................14
2.2 Tình hình dân sự.......................................................................................15
2.3 Tình hình tuyển sinh của trường...............................................................16
2.4 Thực trạng hoạt đơng Marketing tại phịng tuyển sinh của
trường Đại Học Thủ Dầu Một.........................................................................18
2.4.1 Hoạt động Marketing tại cổng điện tử....................................................18
2.4.2 Hoạt động tại phòng tuyển sinh.............................................................19
2.4.3 Hoạt động tư vấn tuyển sinh...................................................................19
2.4.4 Những hoạt động khác...........................................................................20
2.5 Đánh giá về chiến lược Marketing của Trung tâm tuyển sinh..................20
Chương 3: Chiến lược Marketing cho trung tâm tuyển sinh
và thị trường lao động
3.1 Cơ sở xây dựng chiến lược Marketing cho Trường ĐH Thủ Dầu Một….21
3.1.1 Mục tiêu chiến lược của nhà trường đến năm 2020................................21
3.1.2 Nguồn tuyển sinh...................................................................................24
3.1.3 Tính đặc thù của Trường Đại Học Thủ Dầu Một...................................26
3.2 Xây dựng chiến lược Marketing cho phòng tuyển sinh của Trường Đại Học Thủ
Dầu Một Năm Học 2015- 2016.......................................................................27
3.2.1 Chỉ tiêu tuyển sinh (mục tiêu tuyển sinh)...............................................27
3.2.2 Môi trường tuyển sinh năm 2015...........................................................27
3.2.3 Xây dựng chiến lược Marketing cho tuyển sinh năm 2015....................29
3.2.4 Xây dựng các nhóm giải pháp thực hiện chiến lược...............................30
Tài liệu than khảo............................................................................................33
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
A. PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài:
Qua các năm, số lượng sinh viên vào trường Đại học Thủ Dầu Một ngày càng tăng.
Thế nhưng sự nhận biết của học sinh về trường cũng như quá trình đào tạo của
trường cịn hạn chế .
Chính vì vậy nhóm chúng em lập kế hoạch để xây dựng chiến lược Marketing
cho trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Đối tượng nghiên cứu:
Các hoạt động đào tạo của trường Đại Học Thủ Dầu Một và hỗ trợ việc làm cho
sinh viên.
Hoạt động marketing của trường.
Lợi thế cạnh tranh, năng lực cốt lõi của nhà trường.
Cách tiếp cận:
Kế hoạch sẽ tập trung phân tích các hoạt động của trường đại học Thủ Dầu Một. Từ đó
nghiên cứu để xây dựng và quảng bá thương hiệu cho trường.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp quan sát; phương pháp thống kê; phương pháp điều tra; phương pháp
phân tích, phương pháp so sánh.
Phạm vi nghiên cứu:
Chiến lược thương hiệu của trường đại học Thủ Dầu Một; số liệu liên quan trong các
năm: 2009 – 2013 và định hướng phát triển đến năm 2020.
Nội dung nghiên cứu:
-Phần mở đầu
-Phần nội dung:
Chương 1: Cơ sở lí luận về chiến lược Marketing
1
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Chương 2: Thực trạng hoạt động tuyển sinh và công tác thực hiện chiến lược
Marketing trong tuyển sinh của trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chương 3: Chiến lược Marketing cho trung tâm tuyển sinh và thị trường lao động
B. PHẦN NỘI DUNG
2
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
TRONG TUYỂN SINH
1.1.
TỔNG QUAN VỀ MAKETING
1.1.1. Khái niệm marketing
Marketing không chỉ là một chức năng quan trọng trong kinh doanh. Nó cịn là
một triết lý dẫn dắt toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp trong việc phát hiện ra, đáp
ứng và thỏa mãn cho nhu cầu của khách hàng.
“Marketing là toàn bộ những nỗ lực để duy trì, mở rộng và phát triển nhóm
khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp” [**]
Theo Philip Kotler: “Marketing là toàn bộ các hoạt động của con người
nhằm thỏa mãn nhu cầu, mong muốn đáp ứng nhu cầu khách hàng thơng qua các tiến
trình trao đổi” [*].
1.1.2. Nhiệm vụ của Marketing
Hoạt động Marketing địi hỏi tính sáng tạo, biết làm ra những sản phẩm khác
biệt, biết phát hiện cái mới và có thể bắt đầu từ nhiều khía cạnh, sản phẩm, cách phân
phối, cách tiếp cận, hình thức quảng bá,…
Vì vậy doanh nghiệp phải:
-
Biết làm thế nào để xác định và phân khúc thị trường, xây dựng giải pháp hấp
dẫn để chào khách hàng, và xây dựng thương hiệu với định vị mạnh; làm thế
nào để nâng cao giá trị cho giải pháp của mình một cách hấp dẫn và hợp lý.
-
Làm thế nào để chọn và đưa sản phẩm của doanh nghiệp đến tay người tiêu
dùng một cách có hiệu quả.
-
Làm thế nào để quảng cáo và giới thiệu sản phẩm của mình để khách hàng biết
và mua.
1.1.3. Môi trường Marketing
3
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Môi trường hoạt động của doanh nghiệp có tác động rất lớn đến mơi trường
Marketing của doanh nghiệp. Vì vậy, việc phân tích mơi trường phải được tiến
hành liên tục và tại tất cả mọi mặt trong hoạt động Marketing. Môi trường
Marketing của doanh nghiệp được tạo thành từ các yếu tố sau:
-
Môi trường nội bộ
-
Môi trường vi mô
-
Môi trường vĩ mô
1.1.4. Quy trình Marketing
a) Xác định mục tiêu
Có lẽ việc đầu tiên là cần phải xác định rõ mục tiêu, yêu cầu của công việc cần
phải đạt được trước khi bắt tay vào làm một việc gì. Mục tiêu marketing được xác định
dựa trên mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Nắm rõ mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp giúp ta phát thảo định hướng và
hoạch định hoạt động marketing nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Nắm
rõ mục tiêu giúp người hoạch định biết được họ sẽ đánh trên những mặt trận nào (thị
trường mục tiêu), cần chiếm bao nhiêu đồn bót (doanh số và thị phần), từ đó có thể
tính tốn mình cần bao nhiêu qn, bao nhiêu lương thực và súng đạn (nguồn lực và
ngân sách).
b) Phân tích thị trường
Sau khi đã nắm rõ mục tiêu, ta cần phải nghiên cứu và phân tích thị trường để
nắm được những yếu tố vĩ mơ,vi mơ có tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, biết được cơ cấu vận hành của thị trường và các bên tham gia vào chuỗi giá trị,
biết được đâu là nhu cầu và mong muốn của khách hàng, đâu là những đối thủ cạnh
tranh và điều gì giúp họ tạo được chỗ đứng trên thị trường. Ngoài người mua, người
bán sản phẩm của ta, ta cũng cần biết đâu là những đối tượng tác động. Từ những
thông tin trên ta cần phân tích để biết được đâu là những thuận lợi và cơ hội, đâu là
những khó khăn, thách thức. Đâu là những ưu điểm và đâu là những điểm yếu của
chúng ta so với các đối thủ cạnh tranh.
c) Phân khúc thị trường
4
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Từ những kết quả phân tích tình hình và những am hiểu về thị trường, ta sẽ tính
tốn xem nên nhìn thị trường như thế nào, hay nói một cách khác là nên phân chia thị
trường như thế nào cho hợp lý,phân khúc thị trường giúp ta nhận ra những cơ hội kinh
doanh mà các đối thủ khác chưa nhận ra.
Việc chọn thị trường mục tiêu giúp chúng ta tập trung nguồn lực vốn rất có hạn
của chúng ta để phục vụ những khách hàng phù hợp nhất, những khách hàng mà
những điểm mạnh của chúng ta cũng chính là những gì họ cần nhất.
d) Hoạch định chiến lược
Từ những kết quả phân tích tình hình thị trường, những am hiểu về nhu cầu của
khách hàng và điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cũng như là những xu thế của thị
trường trong tương lai, đã đến lúc chúng ta hoạch định chiến lược marketing cho từng
thị trường. Chiến lược marketing chỉ ra chúng ta sẽ cạnh tranh như thế nào để thành
cơng, điều gì chúng ta sẽ làm và điều gì chúng ta sẽ không làm.
e) Xây dựng đề xuất giá trị
Dựa trên những hiểu biết của mình về khách hàng, đối thủ cạnh tranh, và lấy
chiến lược marketing làm định hướng, ta xây dựng đề xuất giá trị cho khách hàng. Ta
biết rằng để làm hài lòng khách hàng và chiến thắng đối thủ cạnh tranh, đề xuất của
chúng ta phải là những giải pháp ưu việt. Nó bao gồm những sản phẩm và dịch vụ phù
hơp mà ta đã không ngừng nghiên cứu cải tiến nhằm mang lại những lợi ích tối ưu cho
khách hàng.
f) Chiến lược phân phối
Những giải pháp ưu việt bao gồm những sản phẩm và dịch vụ của chúng ta cần
phải được đưa ra thị trường để đến với khách hàng một cách hữu hiệu. Chúng ta cần
hoạch định chiến lược lộ trình ra thị trường cho sản phẩm. Có trường hợp chúng ta
phải trực tiếp phục vụ khách hàng, nhưng cũng có trường hợp các đối tác phân phối có
thể giúp chúng ta làm điều đó một cách hữu hiệu hơn. Việc chọn đối tác để tổ chức
kênh marketing đóng một vai trị quan trọng, mang yếu tố quyết định thành bại đối với
một chiến lược marketing nên cần phải được tính tốn và cân nhắc một cách thận
trọng.
g) Chiến lược giá
5
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Từ những giá trị và lợi ích mà chúng ta mang lại cho khách hàng, giá là yếu tố
marketing duy nhất giúp chúng ta thu lại giá trị cho mình. Chiến lược giá nào sẽ giúp
chúng ta tối ưu hóa lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo tính cạnh tranh của sản phẩm?
h) Chiến lược truyền thơng
Sau khi đã có sản phẩm phù hợp, được tổ chức đưa đến cho khách hàng một
cách tiện lợi với mức giá cạnh tranh, chúng ta cần phải truyền thông để khách hàng
biết đến và ghi nhớ thương hiệu của chúng ta, để biết được sản phẩm của chúng ta tốt
đẹp như thế nào, phù hợp cho đối tượng nào, và tại sao khách hàng nên mua sản phẩm
của chúng ta chứ không phải là sản phẩm đối thủ cạnh tranh.
Phối hợp truyền thông communication mix nào sẽ giúp chúng ta thực hiện được
mục tiêu trên với một mức ngân sách hợp lý nhất?
i) Kế hoạch thực hiện
Sau khi các nội hàm về chiến lược và kế hoạch đã được tính tốn và hoạch định
chu đáo xong, chúng ta cần một kế hoạch triển khai thực hiện để triển khai từng chi
tiết ra ngoài thị trường. Chúng ta biết rằng cho dù chiến lược có hay đến mấy đi chăng
nữa mà kế hoạch thực hiện lại quá kém thì coi như cơng sức cũng bỏ đi. Vậy những kỹ
năng và cơng cụ gì mà chúng ta cần phải nắm bắt để đảm bảo triển khai thành công?
j) Đánh giá và rút kinh nghiệm
Mọi thứ nghe có vẻ ổn? Tuy nhiên, điều không may là không bao giờ có một kế
hoạch hồn chỉnh một cách tuyệt đối cả. Nhu cầu của khách hàng cũng thay đổi theo
thời gian, và đối thủ cạnh tranh cũng không chịu ngồi yên nhìn chúng ta thao túng thị
trường. Trong quá trình triển khai chúng ta cần ngồi lại để đánh giá kết quả thực hiện
và rút kinh nghiệm, nhằm điều chỉnh chiến lược và kế hoạch của mình cho tốt hơn.
1.2.
TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
1.2.1. Khái niệm chiến lược Marketing
Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng
hóa do cơng ty sản xuất ra. Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing
là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Hay marketing là làm thị
trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó.
1.2.2. Vai trị chiến lược Marketing
6
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Do mục tiêu marketing xuất phát từ chiến lược kinh donh của doanh nghiệp nên
các doanh nghiệp bắt đầu từ chiến lược kinh doanh đổi mới triển khai chiến lược
Marketing của doanh nghiệp.
Chiến lược marketing giúp cơ sở dạy học tìm kiếm những thơng tin hữu ích về
thị trường, có điều kiện mở rộng thị trường và tăng quy mô đào tạo, dạy học.
Chiến lược marketing vạch ra những nét lớn trong hoạt động marketing của cơ sở
dạy học để đạt được các mục tiêu marketing
Mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt được trên thị trường như là doanh thu, khối
lượng sản phẩm, thị phần được dgọi là mục tiêu Marketing. Vậy Chiến lược Markeitng
là cách mà doanh nghiệp sẽ thực hiện để đạt được mục tiêu của đơn v
Mơ hình OSTI là khn mẫu để xác định qui trình quản trị kế hoạch của một cơng
ty và xác định vai trị, chức năng của từng cấp lãnh đạo trong quá trình hoạch đinh và
triển khai mục tiêu (Objective), chiến lược (Strategy), chiến thuật (Tactics), và triển
khai thực hiện (Implementation)
Có 3 cấp chiến lược
-
Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi
-
Chiến lược danh mục thị trường/sản phẩm
-
Chiến lược giải pháp khách hàng
Chiến lược marketing về mặt cơ bản giải quyết những vấn đề sau
-
Thị trường mà doanh nghiệp sẽ cạnh tranh là gì (xác định thị trường).
-
Đối với năm kế hoạch sắp đến, doanh nghiệp sẽ tấn cơng hay sẽ phịng thủ
(định hướng chiến lược)
-
Khách hàng của công ty là ai (xác định khách hàng trọng tâm).
-
Sản phẩm/dịch vụ của công ty sẽ được định vị như thế nào. Tại sao khách hàng
phải mua hàng của công ty mà không phải là hàng của đối thủ cạnh tranh (định
hướng chiến lược cạnh tranh).
-
Công ty sẽ thực hiện những cải tiến, thay đổi gì liên quan đến sản phẩm, giá,
kênh, truyền thơng ...(marketing mix)
7
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Marketing Mix (4P) thường được dùng để triển khai cụ thể chiến lược
marketing vào từng (phân khúc) thị trường thông qua kế hoạch chi tiết của từng
sản phẩm, kênh, truyền thông và giá. Cụ thể là:
+ Product: các chính sách chung về nhãn hiệu sản phẩm, định vị, hủy bỏ, sửa
chữa, bổ sung, thiết kế mẫu mã, bao bì v.v.
+ Place: chính sách chung về kênh và cấp dịch vụ khách hàng.
+ Price: chính sách chung về giá cần được tuân theo đối với từng nhóm sản
phẩm cho từng phân khúc thị trường.
+ Promotion (hay cịn được gọi là communication): chính sách chung về truyền
thông, các hoạt động tiếp xúc với khách hàng như là: quảng cáo, đội ngũ bán
hàng, khuyến mãi, quan hệ cộng đồng, hội chợ triển lãm, thư tín, trung tâm dịch
vụ khách hàng, internet…
Từ cơ sở 4P doanhg nghiệp còn phát triển thêm thành 7P: thêm physical
evidence, process, people.
1.2.3. Các công cụ chiến lược Marketing
a) Các công cụ chiến lược Marketing truyền thống:
Bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh, liên quan đến việc hướng dòng
sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu thụ một cách tối ưu.
-
Quảng cáo trên các ấn phẩm (print ads): là các hoạt động giới thiệu thơng
tin và hình ảnh của Trường Quốc Tế trên các báo chí, tạp chí, sách vở,..
-
Tổ Chức sự kiện (events): là các hoạt động đánh bóng cho thương hiệu và
sản phẩm của một cơng ty thông qua những sự kiện, giúp cho khách hàng
và báo giới biết về công ty, để giúp cho khách hàng lưu nhớ và có thể tiêu
thụ sản phẩm, cũng là cơ hội để các công ty gặp gỡ, trao đổi và giao lưu..
-
Tiếp thị qua điện thoại (Telemarketing): là các hoạt động sử dụng điện
thoại bàn hoặc di động truyền đạt thông tin của doanh nghiệp đến trực tiếp
khách hành…
-
Tiếp thị qua thư gửi (Direct mail): là các hoạt động sử dụng thư từ được gửi
đến trực tiếp cho địa chỉ nhà ở hoặc cơ quan của các khách hàng
8
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
-
Tờ bướm (leaflet): là các hoạt động phân phát các tờ bướm, tờ rơi có chứa
đựng thơng tin của doanh nghiệp sẽ được phân phát đến trực tiếp các khách
hàng, các địa điểm được phân phát sẽ phụ thuộc các chiến lược của doanh
nghiệp
-
Tiếp thị qua truyền hình (TVC):là các hoạt động truyền đạt và cung cấp
thông tin của Doanh nghiệp đến hách hàng thơng qua dịch vụ truyền hình,
hoặc video clip…
-
Cuộc biểu diễn lưu động (Roadshow): có thể được hiểu là các hoạt động về
thương hiệu được quảng cáo thông qua một đội diễu hành ngồi trời
b) Các cơng cụ chiến lược Internet marketing
Internet marketing hay online marketing là hoạt động cho sản phẩm và dịch vụ
thông qua Internet. Sự xuất hiện của Internet đã đem lại nhiều lợi ích như chi phí thấp
để truyền tải thơng tin và media đến số lượng lớn đối tượng tiếp nhận, thông điệp được
truyền tải dưới nhiều hình thức khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim, trị
chơi,... Với bản chất tương tác của E-marketing, đối tượng nhận thơng điệp có thể
phản hồi tức khắc hay giao tiếp trực tiếp với đối tượng gửi thông điệp. Đây là lợi thế
lớn của E-marketing so với các loại hình khác.
- Quảng cáo từ khóa (google adwords): là các hoạt động quảng cáo của Doanh
nghiệp thơng qua cơng cụ tìm kiếm của google, bằng hình thức trả chi phí cho mỗi cái
nhấp chuột của khách hàng, đấu giá từ khóa để được xuất hiện trên danh sách kết quả
tìm kiếm. Bất kể ngân sách của bạn là bao nhiêu hoặc lượng thời gian ít ỏi mà bạn có,
bạn có thể tiếp cận khách hàng mới và phát triển doanh nghiệp của mình bằng chương
trình quảng cáo trực tuyến của Google. Với AdWords, bạn có thể chọn vị trí quảng cáo
của mình xuất hiện, đặt ngân sách thoải mái cho bạn (khơng có cam kết chi tiêu tối
thiểu nào) và dễ dàng đo lường tác động của quảng cáo của bạn. Tiếp cận mọi người
ngay khi họ đang tìm kiếm trên Internet những gì bạn cung cấp. Quảng cáo của bạn có
thể xuất hiện trên Google và trang web đối tác của Google. Với đặt giá thầu giá mỗi
nhấp chuột, bạn chỉ bị tính phí khi ai đó nhấp vào quảng cáo của bạn.
9
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Tiếp thị qua thư điện tử (E-mail Marketing):là một hình thức quảng cáo trực
tiếp trong đó sử dụng email như một phương tiện giao tiếp, tăng cường mối quan hệ
với khách hàng mới và hiện có và để khuyến khích lịng trung thành và tăng việc bán
hàng lặp lại
Tiếp thị qua tin nhắn thương hiệu (mobile marketing): Mobile Marketing là
việc sử dụng các phương tiện di động như một kênh giao tiếp và truyền thông giữa
thương hiệu và người tiêu dùng Mobile Marketing khơng chỉ là một xu thế truyền
thơng mới. Nó đang thực sự trở thành một công cụ mạnh mẽ để dành được sự chú ý và
quan tâm từ khách hàng.
Tối ưu hóa website (Search Engine Optimization): Tối ưu hóa chất lượng và thứ
hạng của website trên danh sách kết quả tìm kiếm
Truyền Thông Xã Hội (social media): Là cách dùng các công nghệ của web và
thiết bị di động để biến các cuộc trao đổi thành các đối thoại có tính tương tác
(Wikipedia) Là công cụ để chia sẻ và thảo luận thông tin giữa con người với nhau dựa
trên nền tảng internet (enconsultancy.com)
1.3.
Marketing trong tuyển sinh.
Marketing trong lĩnh vực giáo dục là cơng việc bình thường mà các trường học
nói chung và các trường Đại Học, Cao Đẳng, Trung Cấp... dạy nghề theo các cấp bậc
cao thấp cần thực hiện, nhằm cung cấp nguồn nhân lực có đủ các tiêu chuẩn 'Tài &
Đức', phù hợp với nhu cầu 'Sức lao động' của các ngành, các tổ chức theo thời gian ở
mỗi quốc gia, mỗi địa phương! Và Marketing theo quan điểm Marketing-Xã hội hay
quan điểm hiện đại để thích nghi với xu hướng phát triển của thế giới...
Đầu tư trong lĩnh vực giáo dục, dù từ ngân sách nhà nước hay tư nhân cần xác định rõ
mục tiêu 'phi lợi nhuận', phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của đất nước... Nhà
đầu tư và người quản lý sẽ nhận diện được các nhiệm vụ lâu dài cần thực hiện, định
hướng các giải pháp chiến lược, kể cả 'chiến lược cạnh tranh', tạo được 'sản phẩm có
đặc trưng khác biệt' nhằm nâng cao chất lượng giáo dục theo thời gian...
Nếu đầu tư trong lĩnh vực giáo dục như ở Việt Nam thời gian qua, nhiều trường
nói chung đang 'Marketing theo quan điểm bán hàng' vẫn cịn phổ biến, đang tìm kiếm
lợi nhuận thậm chí 'siêu lợi nhuận' (như báo chí đánh giá) trong lĩnh vực giáo dục...!
10
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Vì vậy, cách đào tạo thực hiện theo kiểu 'có gì bán đó hay có gì dạy đó, biết gì dạy đó,
học gì dạy đó’... chưa quan tâm đúng mức đến nhu cầu về số lượng và chất lượng các
loại 'Sức Lao Động' mà thị trường đang và sẽ cần... dẫn đến việc mất cân đối CungCầu, chất lượng 'sản phẩm' của nhiều trường cịn hạn chế là điều khó tránh!
Để các trường Đại Học Việt Nam có khả năng được xếp hạng vào 'top này top
kia' của khu vực và thế giới trong tương lai gần và xa, nhà đầu tư và người quản lý các
cấp cần 'tư duy lại', nhìn lại đúng thực trạng của từng trường, chọn và so sánh với
những tổ chức giáo dục tốt hơn để đánh giá 'Mạnh-Yếu'... nhằm đưa ra các giải pháp
mới trong lĩnh vực giáo dục nói chung, phù hợp với xu hướng phát triển...
Các trường Đại Học của Việt Nam cũng như của các nước khác đều đang đi tới
phía trước, cần đạt được các mục tiêu theo thời gian... nhưng các yếu tố của mơi
trường bên trong và bên ngồi của mỗi tổ chức ở mỗi quốc gia sẽ quyết định khả năng
'đi nhanh hay đi chậm' trong quá trình phát triển...
11
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TUYỂN SINH VÀ CÔNG TÁC
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC MARRKETING TRONG TUYỂN
SINH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Trường Đại học Thủ Dầu Một – tiền thân là Cơ sở 5 của Trường Cao đẳng Sư
phạm thành phố Hồ Chí Minh, là trung tâm đào tạo giáo viên THCS có trình độ cao
đẳng, sau đó trường được giao lại cho tỉnh Sơng Bé nay là tỉnh Bình Dương và trở
thành Trường Sư phạm Cấp II của tỉnh Sông Bé.
Đến năm 1988 được công nhận là Trường Cao đẳng Sư phạm Sông Bé theo
Quyết định số 168/HĐBT ngày 12/11/1988 của Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đến năm 1992 tất cả các trường Sư phạm trong tỉnh bao gồm: Trường Trung
học Sư phạm, Sư phạm Mầm non, Cán bộ Quản lý đã được sáp nhập lại và lấy tên là
Trường Cao đẳng Sư phạm Sông Bé.
Trong quá trình phát triển đi lên Trường được nâng cấp thành Trường Đại học
Thủ Dầu Một theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 24/6/2009 của Thủ tướng Chính
phủ.
2.1.2 Triết lý giáo dục
Triết lí giáo dục TRI THỨC – PHÁT TRIỂN – PHỒN VINH của Trường Đại
học Thủ Dầu Một thể hiện tiêu chuẩn tiên tiến của một trường đại học, tạo ra sản phẩm
giáo dục đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa nước nhà, vì sự tiến bộ và nhân văn của dân tộc và nhân loại.
Tri thức (Knowledge):
-
Cung cấp kiến thức khoa học, công nghệ và nhân văn tiến tiến, hiện đại.
-
Đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu về kiến thức của tất cả các bậc học chuyên
nghiệp.
12
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
-
Tạo điều kiện tốt nhất cho người học tham gia hiệu quả vào thị trường lao
động.
Phát triển (Development):
-
Quy mô, chất lượng, tầm vóc của trường khơng ngừng mở rộng, nâng cao.
-
Góp phần đắc lực vào sự phát triển toàn diện nhân cách của người học.
-
Hướng tới sự phát triển của tỉnh nhà, khu vực, dân tộc và thế giới.
Phồn vinh (Prosperity):
-
Làm cho người học hội đủ mọi điều kiện để trở nên thành đạt, hữu ích.
-
Tạo ra mơi trường giàu chất trí tuệ, phát huy tối đa khả năng, tư chất mỗi
người.
-
Mang lại sự giàu có, thịnh vượng, hạnh phúc cho cá nhân, gia đình và xã
hội.
Cấu trúc triết lý TRI THỨC – PHÁT TRIỂN – PHỒN VINH thể hiện ý nghĩa quan
hệ giữa lý thuyết và thực tiễn, học tập và ứng dụng, đào tạo và đáp ứng, lao động và
hạnh phúc. Đồng thời thể hiện sự tương tác biện chứng giữa các thành tố: TRI THỨC
tạo ra PHÁT TRIỂN, PHÁT TRIỂN dẫn đến PHỒN VINH, PHỒN VINH tái tạo, bổ
sung TRI THỨC.
2.1.3 Sứ mạng
Trường thực hiện đào tạo đa ngành, phát triển nguồn nhân lực có trình độ trung
cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học để phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa của tỉnh, khu vực và cả nước. Đồng thời tham gia vào công cuộc đổi mới và
phát triển giáo dục đại học Việt Nam, nhằm đạt được uy tín ngang bằng với đại học
của các nước tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. Đồng thời thực hiện nghiên cứu
ứng dụng và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương
và các tỉnh lân cận.
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ.
Trường đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho q trình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Dương, vùng Đơng Nam Bộ, vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam và cả nước, thực hiện nghiên cứu khoa học ứng dụng và chuyển giao
khoa học công nghệ, cung ứng sản phẩm và dịch vụ cho thị trường
13
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Mục tiêu phát triển Trường Đại học Thủ Dầu Một theo định hướng ứng dụng,
đến năm 2020 trở thành cơ sở đào tạo ngang tầm các đại học có uy tín trong nước, tiếp
tới cận chuẩn mực giáo dục đại học khu vực và thế giới. Trở thành trung tâm nghiên
cứu khoa học, tư vấn chính sách, cung ứng dịch vụ về kinh tế, giáo dục, văn hóa, xã
hội, kỹ thuật cơng nghệ của Bình dương và các tỉnh miền Đơng Nam Bộ.
2.1.5 Cơ sở vật chất
- Diện tích khn viên đất: 52.129,6 m2
+ Diện tích xây dựng: 11.333,55 m2
+ Phịng làm việc: 796,69 m2
+ Phịng thí nghiệm: 549,89 m2
+ Phịng học, giảng đường: 5.331, 01 m2
+ Hội trường: 431,52 m2
+ Nhà đa năng: 927,71 m2
+ Thư viện : 294 m2
+ Các cơng trình khác (nhà kho, nhà ăn, bãi xe, …): 3002,73 m2
2.1.6 Thành tích đạt được của Trường
Về phía Chính quyền từ năm 1992 đến nay
-
Huân chương lao động: Hạng ba năm 1997; hạng nhì năm 2002, hạng nhất
2014.
-
Huy chương vì sự nghiệp Giáo dục: 59 cá nhân.
-
Huy chương vì sự nghiệp Bảo vệ an ninh Tổ quốc: 01 cá nhân.
-
Nhà giáo ưu tú: 02.
-
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 7 (có 5 cá nhân).
-
Bằng khen của Bộ Cơng an, Bộ Nội vụ: 04 (01 cá nhân).
-
Bằng khen của Bộ GD-ĐT tặng cho đơn vị, tập thể và cá nhân: 52.
-
Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh và cơ sở: 390 lượt CBGV đạt danh hiệu.
-
Bằng khen của UBND tỉnh tặng cho đơn vị, tập thể, cá nhân: 181.
-
Giấy khen của Sở GD-ĐT và các Sở, Ban khác của Tỉnh: 328.
Về phía Cơng đồn từ 1992 đến nay
-
Huy chương vì sự nghiệp Cơng đồn và kỷ niệm chung: 14.
-
Bằng khen của Tổng LĐLĐ Việt Nam: 08 (cá nhân 05).
-
Cờ thi đua của Liên đoàn Lao động Tỉnh tặng cho đơn vị: 02.
-
Bằng khen của Cơng đồn GD Việt Nam và LĐLĐ Tỉnh: 138.
-
Ngồi ra cịn nhiều Giấy khen của Cơng đoàn Giáo dục Tỉnh
14
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Về phía Đoàn trường:
-
Huân chương lao động hạng ba : 01 tập thể
-
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ : 01 cá nhân
-
Huy chương, Kỷ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ của Trung ương
Đoàn: 15 cá nhân
-
Cờ thi đua của Trung ương Đoàn : 02
-
Bằng khen của Trung ương Đoàn : 15 tập thể; 10 cá nhân
-
Bằng khen của Trung ương HLHTN : 01 tập thể
-
Bằng khen của UBND Tỉnh : 20 tập thể, 10 cá nhân
-
Bằng khen, Giấy khen của Tỉnh Đoàn : 30 tập thể, 40 cá nhân
2.2 Tình hình nhân sự
Bảng 1: Cơ cấu nhân sự của trường Đại học Thủ Dầu Một
Số liệu tính đến thời điểm 12/2013
Stt
Đơn vị
Lãnh đạo nhà trường
1
Đảng ủy
2
Hội đồng trường
3
Ban giám hiệu
Phịng ban
1
Phịng tổ chức
Số
lượng
19
Stt
lượng
Đồn thể
Cơng đồn
Đồn Thanh niên Cộng sản
16
3
119
6
16
HCM
3
Hội Sinh viên
2
Khoa chuyên ngành
1
Khoa Quản trị kinh doanh
35
2
Khoa Tài chính – Ngân 22
Phịng đào tạo
3
4
5
6
Phịng khoa học
Phịng hành chính
Phịng cơng tác sinh viên
Phịng hợp tác quốc tế
Phịng khảo thí và đảm bảo
4
17
10
2
7
3
4
5
6
7
chất lượng
Phịng cơ sở vật chất
Phịng cơng nghệ thơng tin
Phịng kế hoạch – tài chính
Phịng thanh tra
Phịng Thị trường lao động
12
5
14
5
2
8
9
10
11
12
8
9
10
11
12
Số
1
2
2
7
Đơn vị
15
hàng
Khoa Điện – Điện tử
Khoa Công nghệ thông tin
Khoa Xây dựng
Khoa Kiến trúc
Khoa Môi trường
Khoa Khoa học Tự nhiên
Khoa Ngữ văn
Khoa Công tác Xã hội
Khoa Sử
Khoa Khoa học Giáo dục
15
2
24
38
25
30
34
77
28
9
21
54
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
13
14
Tạp chí Đại học Thủ Dầu 2
13
Một
5
Trạm y tế
26
Khoa GDTC – QPAN
14
Khoa Ngôn ngữ Trung 10
15 Ban quản lý dự án Trường
3
15
16 Ban biên dịch
7
16
17 Ban biên tập thông tin
2
17
Trung tâm
1 Trung tâm Thư viện
2 Trung tâm Ngoại ngữ
3 Trung tâm Tuyển sinh
4 Trung tâm Công nghệ thông tin
5 Trung tâm Nghiên cứu Phát triển
6 Trung tâm Công nghệ ứng dụng
7 Trung tâm Bồi dưỡng văn hóa – Nghiệp vụ
8 Trung tâm Ngơn ngữ Hàn Việt
Quốc
Khoa Luật
Khoa Đơ thị
Khoa Ngoại Ngữ
23
5
63
53
14
12
8
9
2
5
1
2
(Nguồn: Phịng Tổ chức của Trường Đại học Thủ Dầu
Một.)
2.3 Tình hình tuyển sinh của Trường
Tình hình tuyển sinh là một trong những tiêu chí để đánh giá sự phát triển
thương hiệu của các Trường. Phân tích số liệu tương ứng thời gian 3 năm (2011, 2012,
2013) để đánh giá thương hiệu của Trường, chi tiết tại bảng sau:
Bảng 2: Tình hình tuyển sinh của trường (2011-2014)
S
Thông tin tuyển
Năm
Năm
Năm
Năm
tt
sinh
2011
2012
2013
2014
Tăng / giảm (%)
2012 /
2013 /
2014 /
2011
2012
2013
Số thí sinh đăng
1 ký dự thi vào Đại 3.945
5.882
10.360
12.150
149,10
176,13
117,28
5.138
8.981
10.501
161,93
174,84
116,92
học Thủ Dầu Một
2
Số thí sinh có mặt
trong kỳ thi tuyển
3.173
16
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
sinh vào trường
Đại học Thủ Dầu
Một
Chỉ tiêu
tuyển
3 sinh của Đại học 1.800
4.150
3.300
3.700
230,56
79,52
121,21
Thủ Dầu Một
(Nguồn: Phòng Tổ chức của Trường Đại học Thủ Dầu Một.)
Căn cứ vào số liệu tuyển sinh từ năm 2011 đến năm 2013, trong đó năm 2013
Trường tuyển sinh 29 ngành, trong đó có 22 ngành đại học (tăng thêm 05 ngành so với
năm học 2012-2013), với 6.200 chỉ tiêu, trong đó 3.300 chỉ tiêu chính quy và 2.900 chỉ
tiêu khơng chính quy, ngồi số lượng thí sinh đăng ký dự thi vào trường cịn có 9.000
thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2.
Kết quả tuyển sinh của Trường năm 2013 có 87 thí sinh đạt trên 20 điểm, 563 thí
sinh đạt trên 17 điểm, 1.371 thí sinh đạt trên 15 điểm.
Kết quả này cho thấy uy tín của Nhà trường với xã hội đã được khẳng định.
2.4. Thực trạng hoạt động Markeitng tại phòng tuyển sinh của trường Đại
Học Thủ Dầu Một
2.4.1. Hoạt động Marketing tại cổng điện tử
Qua website của trường: tdmu.edu.vn có các thơng tin như sau
Tin tức
+ Đào tạo
+ Văn bản
Tuyển sinh
+ Tiện ích
+ CDIO
Trong đó phần tuyển sinh có những thơng tin sau:
-
Đại học- cao đẳng chính quy:
Hướng dẫn thi mơn năng khiếu trường Đại Học Thủ Dầu Một, có video
giới thiệu và hướng dẫn giúp cho học sinh và phụ huynh hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Thông báo truyền hình trực tiếp tư vấn tuyển sinh 2015: có văn bản thông
báo về thời gian diễn ra buổi họp trực tiếp tư vấn tuyển sinh 2015 do trường Đại
17
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Học Thủ Dầu một phối hợp với đài phát thanh truyền hình Bình Dương tổ chức
diễn ra 8h ngày 17/5/2015 trên kênh BTV1
Thơng báo tuyển sinh Đại học- Cao đẳng hệ chính quy năm 2015( mã trường
TDM): có văn bản triển khai, có bảng tra ngành, giúp học sinh và phụ huynh dễ
dàng tìm hiểu thơng tin.
-
Hệ thường xun: thơng báo lịch tuyển sinh hệ thường xuyên đợt một năm
2015: có văn bản chi tiết cụ thể quy chế tuyển sinh.
Thông báo thay đổi lịch thi tuyển sinh hệ thường xuyên đợt một 2015.
-
Sau đại học:
Kế hoạch bổ túc kiến thức và ôn tập thi tuyển sinh trình độ đào tạo thạc sĩ: có
lịch học, nội dung mơn học, thời gian và giảng viên hướng dẫn cụ thể.
Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ năm 2015: có thơng tin đầy đủ về
chuyên ngành đạo tạo, mã ngành và các môn cần thi tuyển vào. Đưa ra những điều
kiện cụ thể cho người dự thi tìm hiểu dễ dàng hơn.
Khi quan sát web của trung tâm tuyển sinh có các thơng tin sau:
Nhiệm vụ: có ghi đầy đủ các thơng tin
Tổ chức và và văn bản pháp quy: khơng có thơng tin đầy đủ.
Tin tức: có những thơng báo về đào tạo trình độ thạc sĩ 2015, giớ thiệu về
ngành đào tạo, dự tuyển sinh hệ thường xuyên đợt 1 năm 2015, tuyển sinh đại học,
cao đẳng hệ chính quy 2015 của thường Đại Học Thủ Dầu Một rõ ràng, có thời
gian, địa điểm đăng kí, điệu kiện liên thơng, ngành dự tuyển với chỉ tiêu cụ thể,
môn thi cho từng ngành đào tạo.
Tuy nhiên bên cạnh đó trường và trung tâm còn những việc chưa làm được:
Tra cứu điểm tuyển sinh thì chưa có trang web cụ thể để sinh viên vào tham
khảo điểm đầu vào của mỗi ngành là bao nhiêu để vào trường.
Những thông báo không nằm ở trang chính của trường làm cho sinh viên khó
nắm bắt được thơng tin một cách nhanh chóng.
Tin tức chỉ cập nhật ở năm hiện tại, còn những năm trước không đề cập đến.
Cần bổ sung thêm những thông tin vào các trang web.
18
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
Luôn cập nhật những thơng tin một cách nhanh chóng, những tin chính cần đưa
ở trang chính của trường.
2.4.2 Hoạt động tại phòng tuyển sinh
-
Xây dựng kế hoạch tyển sinh cho trường và triển khai về các đơn vị phòng
ban thuộc trường
-
Liên hệ các trường THPT để tư vấn tuyển sinh
2.4.3 Hoạt động tư vấn tuyển sinh
-
Tư vấn tuyển sinh trực tiếp: Bộ phận tuyển sinh của Trường đến trường
THPT để tư vấn cho học sinh về các ngành tuyển sinh trong năm
o Ưu điểm:
Tiếp xúc trực tiếp với học sinh
Nắm bắt tâm lý của học sinh và tư vấn tâm lý định hướng cho
học sinh chọn trường
o Hạn chế:
Chi phí cao
Chỉ đại diện bộ phận tuyển sinh ít có người phụ trách chun
mơn đi cùng khơng tư vấn những vấn đề liên quan đến chuyên
ngành
-
Tư vấn tuyển sinh qua đài truyền hình
o Ưu điểm
Tư vấn trong phạm vi rộng cho các đối tượng tuyển sinh
Quy tụ các trưởng Khoa / phụ trách khoa chuyên ngành để trả
lời trực tiếp cho học sinh những vấn đề có liện quan
o Hạn chế
Chi phí rất cao
Khơng nắm bắt được tâm lý học sinh
2.4.4 Những hoạt động khác
-
Giới thiệu hình ảnh thơng qua các hoạt động của một số đơn vị hoạt động
trong trường, các phong trào của sinh viên
19
Nghiên cứu khoa học
GVHD: Th.S Đỗ Thị Ý Nhi
-
Giảng viên – CBCNV làm công tác chuyển tải thông tin tuyển sinh đến
người có nhu cầu dự tuyển;
-
Gửi tờ bướm cho những học sinh đến phòng tuyển sinh
2.5 Đánh giá chung về chiến lược Marketing của Trung tâm tuyển sinh
-
Công tác thực hiện tuyển sinh của Trường đã chuyển tới cho học sinh và
người quan tâm những vấn đề thiết yếu. Tuy nhiên, công tác tuyển sinh chỉ
là một kế hoạch thực hiện trong 1 thời gian gần tới chu kỳ tuyển sinh; chưa
mang tính chiến lược trong tuyển sinh
-
Người làm công tác tuyển sinh chỉ làm theo sự chỉ đạo, chưa có sự đầu tư về
kỹ năng tư vấn và thuyết phục khách hàng. Vì vậy, cơng việc này của người
thực hiện chỉ mang tính chất chuyển thơng tin từ trên xuống.
20