HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
PHÙNG THANH HƯƠNG
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CỦA TỈ NH PHÚ THỌ
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số :
8340410
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Quyề n Đı̀nh Hà
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Những tài liệu
trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Kết quả nghiên cứu do chính tơi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn
Phùng Thanh Hương
i
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành luận văn thạc sỹ, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân còn có sự
hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy, Cơ cũng như sự động viên, ủng hộ của gia đình, bạn
bè trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS Quyền Đình Hà, người đã hết lịng giúp
đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng
biết ơn đến tồn thể q Thầy Cơ trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn trường Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo
mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh, chị trong Sở Công Thương tỉnh
Phú Thọ, các đồng nghiệp đã hỗ trợ tơi rất nhiều trong suốt q trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện Luận văn thạc sỹ một cách hoàn chỉnh.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận văn
Phùng Thanh Hương
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục các bảng .....................................................................................................vii
Danh mục biểu đồ ........................................................................................................ ix
Danh mục hình ............................................................................................................. ix
Danh mục hộp .............................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... x
Thesis abstract .............................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1.
Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
1.3.
Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
1.4.1.
Giới ha ̣n pha ̣m vi không gian nghiên cứu ......................................................... 3
1.4.2.
Giới ha ̣n pha ̣m vi nô ̣i dung nghiên cứu ............................................................ 3
1.4.3.
Giới hạn phạm vi về thời gian .......................................................................... 3
1.5.
Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................. 3
Phầ n 2. Cơ sở lý luâ ̣n và cơ sở thư ̣c tiễn ..................................................................... 4
2.1.
Cơ sở lý luâ ̣n về đẩ y ma ̣nh công tác xúc tiế n thương ma ̣i ................................. 4
2.1.1.
Những đinh
̣ nghıã , khái niê ̣m có liên quan công tác xúc tiế n thương ma ̣i ......... 4
2.1.2.
Vai trò của công tác xúc tiế n thương ma ̣i ......................................................... 6
2.1.3.
Đặc điểm của công tác xúc tiến thương mại ..................................................... 8
2.1.4.
Nội dung nghiên cứu công tác xúc tiến thương mại .......................................... 9
2.1.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xúc tiến thương mại ................................ 14
2.2.
Cơ sở thực tiễn về công tác xúc tiế n thương ma ̣i ............................................ 17
2.2.1.
Những kinh nghiệm XTTM một số nước trên thế giới.................................... 17
iii
2.2.2.
Những kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về hoạt động Xúc tiến
Thương mại ................................................................................................... 21
2.2.3.
Bài học kinh nghiệm về công tác XTTM cho tỉnh Phú Thọ ............................ 24
2.2.4.
Các nghiên cứu có liên quan đế n công tác xúc tiế n thương ma ̣i ...................... 24
Phầ n 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 27
3.1.
Đă ̣c điể m điạ bàn nghiên cứu ......................................................................... 27
3.1.1.
Điề u kiê ̣n tư ̣ nhiên ......................................................................................... 27
3.1.2.
Điề u kiê ̣n kinh tế – xã hô ̣i của tỉnh Phú Thọ ................................................... 29
3.1.3.
Giới thiệu khái quát về Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ .................................. 32
3.2.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 34
3.2.1.
Phương pháp cho ̣n điể m nghiên cứu .............................................................. 34
3.2.2.
Phương pháp điề u tra thông tin ...................................................................... 35
3.2.3.
Phương pháp phân tích thơng tin .................................................................... 37
3.2.4.
Hê ̣ thố ng chı̉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 37
Phầ n 4. Kế t quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 38
4.1.
Thư ̣c tra ̣ng công tác xúc tiế n thương ma ̣i tại sở công thương tı̉nh Phú Tho .....
̣ 38
4.1.1.
Xây dựng kế hoạch hoạt động Xúc tiến thương mại của Sở Công Thương ..... 40
4.1.2.
Tổ chức tập huấn, đào tạo ngắn hạn cho các doanh nghiệp ............................. 42
4.1.3.
Cung cấp, hỗ trợ thông tin thị trường cho các doanh nghiệp ........................... 45
4.1.4.
Tổ chức hội chợ, triển lãm giới thiệu sản phẩm, chương trình kết nối thị
trường, hội nghị chuyên ngành ....................................................................... 49
4.1.5.
Tổ chức khảo sát, nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, mời gọi các đoàn
khách đến nghiên cứu thị trường tại địa phương ............................................. 55
4.1.6.
Điều tra, thu thập ý kiến các doanh nghiệp trong và ngoài nước để đổi mới
chính sách xúc tiến thương mại ...................................................................... 57
4.1.7.
Đánh giá kết quả công tác Xúc tiến thương mại của Sở Công Thương ........... 58
4.2.
Các yế u tố ảnh hưởng đế n cơng tác xúc tiế n thương mại ................................ 69
4.2.1.
Chính sách của Nhà nước về hoạt động xúc tiến thương mại .......................... 69
4.2.2.
Hội nhập quốc tế về thương mại .................................................................... 70
4.2.3.
Sự phát triển nền kinh tế xã hội của tỉnh ........................................................ 73
4.2.4.
Nguồn tài chính cho cơng tác xúc tiến thương mại ......................................... 75
4.2.5.
Năng lực hoạt động xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp trong tỉnh...... 76
iv
4.2.6.
Năng lực của cán bộ làm công tác xúc tiến thương mại của Sở Công Thương..... 78
4.2.7.
Trang bị cơ sở vật chất cho công tác Xúc tiến thương mại của Sở Công Thương78
4.2.8.
Sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong tỉnh về hoạt động xúc tiến thương
mại ................................................................................................................ 79
4.3.
Các giải pháp đẩ y mạnh công tác xúc tiế n thương mại tại sở công thương tỉnh
Phú Thọ ......................................................................................................... 80
4.3.1.
Đinh
̣ hướng về đẩ y ma ̣nh công tác xúc tiế n thương ma ̣i tại Sở Công Thương
tı̉nh Phú Tho ̣ từ nay đế n 2025 ........................................................................ 80
4.3.2.
Mô ̣t số giải pháp đẩ y ma ̣nh công tác xúc tiế n thương ma ̣i tại Sở Công Thương
tı̉nh Phú Tho ..................................................................................................
82
̣
Phầ n 5. Kế t luâ ̣n và kiến nghị ................................................................................... 95
5.1.
Kế t luâ ̣n ......................................................................................................... 95
5.2.
Kiến nghị ....................................................................................................... 96
5.2.1.
Kiến nghị với UBND tỉnh Phú Thọ ................................................................ 96
5.2.2.
Kiến nghị đối với Nhà nước ........................................................................... 96
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 98
Phụ lục .................................................................................................................... 102
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
AFTA
ASEAN
BQL
ASEAN Free Trade Area
Khu vực tự do thương mại ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Ban quản lý
CSSX
CPTPP
DEP
DN
DNNVV
EU
JETRO
FDI
GRDP
HĐND
HTX
OCOP
RCEP
STDB
Cơ sở sản xuất
Comprehensive and
Progressive Agreement for
Trans-Pacific Partnership
Department of Export
Promotion of Thailand
European Union
Japan External Trade
Organization
Foreign Direct Investment
Gross Regional Domestic
Product
One commune, one product
Regional Comprehensive
Economic Partnership
Singapore Trade
Development Board
TNHH
UBND
VCCI
WTO
XTTM
Vietnam Chamber of
Commerce and Industry
World Trade Organization
vi
Hiệp định đối tác tồn diện và tiến
bộ xun Thái Bình Dương
Cục Xúc tiến thương mại Thái Lan
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Liên minh châu Âu
Tổ chức xúc tiến thương mại Ngoại
thương Nhật Bản
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Mỗi xã, phường một sản phẩm
Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện
khu vực
Hội đồng phát triển thương mại
Singapore
Trách nhiệm hữu hạn
Ủy ban nhân dân
Phòng Thương mại và công nghiệp
Việt Nam
Tổ chức thương mại thế giới
Xúc tiến thương mại
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.
Chọn mẫu điều tra thông tin sơ cấp ........................................................... 36
Bảng 4.1.
Lựa chọn các hình thức XTTM giai đoạn 2016-2018 ................................ 40
Bảng 4.2.
Tình hình thực hiện kế hoạch các chương trình trọng tâm của cơng tác
Xúc tiến thương mại giai đoạn 2016-2018 ................................................ 41
Bảng 4.3.
Tình hình thực hiện công tác tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn giai
đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 42
Bảng 4.4.
Nhu cầu về nội dung mà doanh nghiệp muốn tìm hiểu .............................. 43
Bảng 4.5.
Các tài liệu cung cấp thông tin do Sở Công Thương thực hiện giai
đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 46
Bảng 4.6.
Nhu cầu của doanh nghiệp trong thời gian tới về hỗ trợ thương mại
điện tử ...................................................................................................... 47
Bảng 4.7.
Các chương trình hội chợ, triển lãm đã tổ chức, tham gia .......................... 49
Bảng 4.8.
Tình hình chung về công tác tham gia gian hàng tại các hội chợ, triển
lãm của Sở Công Thương ......................................................................... 50
Bảng 4.9.
Nhu cầu hỗ trợ từ phía Nhà nước khi tham gia các hội chợ, triển lãm
của tỉnh ..................................................................................................... 51
Bảng 4.10. Nhu cầu được hỗ trợ từ phía Nhà nước khi tham gia các đoàn khảo
sát, nghiên cứu thị trường ......................................................................... 56
Bảng 4.11. Kim ngạch xuất nhập khẩu tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .................. 59
Bảng 4.12. Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ của tỉnh giai đoạn 2016-2018............. 62
Bảng 4.13. Tổng hợp đánh giá kết quả công tác XTTM của tỉnh giai đoạn
2016-2018 ................................................................................................ 66
Bảng 4.14. Các hiệp định thương mại Việt Nam đã ký kết và các hiệp định đang
trong quá trình đàm phán .......................................................................... 71
Bảng 4.15. Các sản phẩm cơng nghiệp chủ yếu của tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2016-2018 ................................................................................................ 74
Bảng 4.16. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của tỉnh Phú Thọ giai
đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 74
Bảng 4.17. Tình hình ngân sách thực hiện kế hoạch xúc tiến thương mại giai đoạn
2016-2018 ................................................................................................ 75
vii
Bảng 4.18. Khảo sát tình hình thực hiện cơng tác XTTM của các DN trên địa
bàn tỉnh .................................................................................................... 77
Bảng 4.19. Thống kê trình độ, học vấn của cán bộ tại Trung tâm XTTM ..................... 78
Bảng 4.20. Sự phối hợp của một số sở, ban, ngành với Sở Công Thương trong
công tác xúc tiến thương mại .................................................................... 79
Bảng 4.21. Kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh Phú Thọ năm 2019, 2020 .............. 80
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1.
Các kênh thông tin mà doanh nghiệp sử dụng để tiếp cận thông tin
Gian hàng ............................................................................................ 50
Biểu đồ 4.2.
Thống kê số lượng doanh nghiệp tham gia điều tra, khảo sát về xúc
tiến thương mại giai đoạn 2016-2018 .................................................. 58
Biểu đồ 4.3.
Cán cân thương mại của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014-2018 ................ 61
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2018 .......................31
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống Xúc tiến thương mại tỉnh Phú Thọ .......................................39
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Khó khăn trong cơng tác XTTM do chưa có ..................................................70
Hộp 4.2. Trang bị cơ sở vật chất chưa đáp ứng được như cầu làm việc ........................78
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phùng Thanh Hương
Tên Luận văn: Giải pháp đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại của tỉnh Phú Thọ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới công tác xúc tiến
thương mại của tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh và nâng cao
hơn nữa hiệu quả công tác xúc tiến thương mại của tỉnh Phú Thọ.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu đã công
bố như các báo cáo, niên giám thống kê của tỉnh, các báo cáo tóm tắt của các phòng, ban
liên quan. Số liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn 50 doanh nghiệp và 16 cán bộ.
Phương pháp phân tích số liệu: Nghiên cứu sử dụng một số phương pháp phân
tích số liệu như phương pháp phân tích mơ tả, phân tổ thống kê và phân tích so sánh.
Kết quả chính và kết luận
Đánh giá thực trạng của công tác xúc tiến thương mại: Hiệu quả của hoạt động
xúc tiến thương mại ngày càng được nâng cao góp phần phát triển kinh tế của địa
phương. Bên cạnh đó vẫn cịn một số tồn tại, hạn chế như: Công tác XTTM chưa đáp
ứng đầy đủ nhu cầu của doanh nghiệp (86% các doanh nghiệp); Công tác tổ chức, tham
gia các chương trình hội chợ, triển lãm cịn hạn chế về cả số lượng và chất lượng (6-7
hội chợ/ năm); Các hội nghị, hội thảo, lớp đào tạo chưa đáp ứng được kỳ vọng của
doanh nghiệp; Công tác cung cấp thơng tin thương mại vẫn cịn thiếu sót; thương mại
điện tử của tỉnh còn yếu, chưa hỗ trợ được nhiều cho doanh nghiệp.
Qua phân tích, đánh giá thực trạng, nghiên cứu đã nêu lên được các yếu tố ảnh
hưởng tới cơng tác XTTM như: Chính sách của Nhà nước về hoạt động xúc tiến thương
mại cịn chưa hồn thiện; Hội nhập quốc tế về thương mại; Sự phát triển nền kinh tế xã
hội của tỉnh; Nguồn tài chính cho công tác xúc tiến thương mại; Năng lực hoạt động xúc
tiến thương mại của các doanh nghiệp trong tỉnh; Năng lực của cán bộ làm công tác xúc
tiến thương mại của Sở Công Thương;…
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại tại tỉnh
Phú Thọ là: Hồn thiện chính sách, xây dựng cơ chế để nâng cao hiệu quả xúc tiến
thương mại; Tăng cường hội nhập quốc tế trong lĩnh vực xúc tiến thương mại; Phát
x
triển các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh; Nâng cao năng lực của cán bộ làm công
tác xúc tiến thương mại; Nâng cao năng lực xúc tiến thương mại của các doanh
nghiệp; Đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết để thực hiện công
tác xúc tiến thương mại.
xi
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Phung Thanh Huong
Thesis title: Solutions to enhance the trade promotion in Phu Tho province
Major: Economic Management
Code: 8340410
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Evaluating situation and analyzing factors that influence the trade promotion, and
put forward several main solutions to enhance the trade promotion in Phu Tho province.
Materials and Methods
Data collection method: Secondary data is collected through proclaiming documents
such as reports, statistical yearbook of the province; summary reports of the departments,
committees related to the trade promotion. Primary datais gathered from 50 enterprises, 16
government officials. Evaluating the advantage and disadvantage in the process of working,
proposing main solution to improve trade promotion in Phu Tho province
Method of analysis: there are several methods of analysis using in this study
such as descriptive analysis, partial analysis, comparative analysis.
Main findings and conclusions
Evaluating the situation of the trade promotion: The effectiveness of the trade
promotion activities has been improved, contributing to the local economic
development. Besides, there are some disadvantage such as: Trade promotion has not
met the demand of enterprises (86% enterprises); Organization and participation in the
exhibition programs are limited in both quantity and quality (6-7 exhibition/ 1 year) ;
Conferences, seminars have not met the expectations of enterprises; Trade information
provision is lacking; e-commerce of the province is weak.
Analyzing factors that influence the trade promotion such as: The State's policies
on trade promotion activities are incomplete; International integration of the trade; The
development of the provincial socio-economy; Financial resources for the trade
promotion; Capacity of trade promotion activities of enterprises; Capacity of staff
working on trade promotion of the Department of Industry and Trade; and so on.
Proposing main solutions to enhance trade promotion in Phu Tho province:
Completing policies to improve trade promotion efficiency; Strengthening international
integration in the field of trade promotion; Developing key economic sectors of the
province; Improving the capacity of officials engaged in trade promotion; Improving
trade promotion capacity of enterprises; Investing, completing necessary facilities and
equipment to carry out trade promotion.
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Qua tìm hiểu và nghiên cứu, có thể khẳ ng đinh
̣ trong những năm trở la ̣i đây,
công tác xúc tiế n thương ma ̣i của Việt Nam đã đa ̣t được những thành tưụ khả
quan. Ta ̣i Hô ̣i nghi ̣ tổ ng kế t Chương trı̀nh xúc tiế n thương ma ̣i Quố c gia năm
2017 đã tổ ng kế t, tổng giá trị hợp đồng và giao dịch trực tiếp tại các sự kiện xúc
tiế n thương mại năm 2017 đạt hơn 569 triệu USD và hơn 324 tỷ đồng. Thu hút
gần 15 triệu lượt khách tham quan các sự kiện xúc tiế n thương ma ̣i, trong đó có
357.000 lượt khách giao dịch thương mại. Xúc tiến thương mại tiếp tục hỗ trợ
doanh nghiê ̣p khai thác các thị trường truyền thống và mở rộng tìm kiếm, phát
triển thêm nhiều thị trường mới.Trước đây, công tác này chı̉ đươ ̣c thư ̣c hiê ̣n bởi
một số tổ chức của Chı́nh phủ và mô ̣t số doanh nghiê ̣p nhà nước và chủ yế u trong
lıñ h vư ̣c xuất khẩ u, nhưng hiê ̣n nay công tác xúc tiến thương ma ̣i đã trở thành
hoa ̣t đô ̣ng chung của các thành phầ n kinh tế khác nhau trong thi ̣ trường.Theo
nhiều nhà kinh tế, một trong những điểm yếu lớn nhất của hầu hết các doanh
nghiệp Việt Nam khi tham gia hội nhập kinh tế thế giới là khả năng giới thiệu,
quảng bá sản phẩm. Chính vì vậy, mặc dù có nhiều sản phẩm chất lượng tốt,
hàng hóa của Việt Nam vẫn chưa thể xuất khẩu hoặc nếu xuất khẩu được thì với
giá thành thấp so với thị trường.
Tỉnh Phú Tho ̣ hiê ̣n đang trong giai đoa ̣n phát triển kinh tế – xã hô ̣i nhanh,
toàn diê ̣n và bề n vững, theo hướng trở thành trung tâm kinh tế – xã hô ̣i của vùng
Tây Bắc, đồng thời đóng vai trị ngày càng quan tro ̣ng trong vùng thủ đơ Hà Nơ ̣i.
Có rấ t nhiề u yế u tố thuận lơ ̣i cơ bản như kinh tế vı ̃ mô tiế p tu ̣c ổ n đinh,
̣ cải cách
thể chế và thủ tục hành chı́nh, cải thiện môi trường đầ u tư – kinh doanh đươ ̣c
Chính phủ chỉ đạo quyế t liê ̣t đã phát huy hiê ̣u quả, hỗ trơ ̣ tích cưc̣ cho hoa ̣t đơ ̣ng
đầ u tư – kinh doanh trên điạ bàn tỉnh. Bên ca ̣nh đó còn gă ̣p nhiều khó khăn như
tình hình thiên tai, một số doanh nghiê ̣p thế ma ̣nh của tỉnh gă ̣p khó khăn trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩ m đã làm ảnh hưởng đế n tăng trưởng kinh tế của tı̉nh.
Đi cùng với những khó khăn và thuận lơ ̣i, kinh tế trên điạ bàn tỉnh đã phát triể n
ổ n định và tăng trưởng khá , đời sống nhân dân tiế p tu ̣c đươ ̣c cải thiê ̣n, thi ̣trường
hàng hóa sơi đơ ̣ng, khớ i lươ ̣ng hàng hóa lưu thơng tương đớ i lớn, đa da ̣ng, có
kiể m soát, đa dang nguồ n cung ứng sản phẩ m...
1
Để đa ̣t được những kết quả trên có sự đóng góp rấ t lớn của công tác xúc tiến
thương mại trong công cuộc phát triể n kinh tế xã hô ̣i của tı̉nh. Sự năng đô ̣ng trong
các công tác xúc tiế n thương ma ̣i góp phầ n làm lượng hàng hóa trên thi ̣ trường của
tỉnh ngày càng dồi dào, chấ t lượng tố t, mẫu mã được cải tiế n, số lượng hàng hóa tiêu
thụ trong nước tăng. Đi cùng với đó là góp phầ n đẩy ma ̣nh xuấ t khẩ u sang các thi ̣
trường tiềm năng, mở rô ̣ng khả năng sản xuất, nâng cao chấ t lượng sản phẩ m để đáp
ứng được những yêu cầu khắ t khe của các thi trươ
̣ ̀ ng lớn.
Bên ca ̣nh đó, công tác xúc tiế n thương ma ̣i của tỉnh Phú Tho ̣ mới chı̉ đươ ̣c
phát triể n và chú trọng trong một vài năm trở la ̣i đây, vẫn còn nhiề u hạn chế ảnh
hưởng tới tı̀nh hı̀nh phát triển kinh tế của tỉnh. Các doanh nghiê ̣p chưa chú tro ̣ng
đế n công tác xúc tiế n thương ma ̣i (đối với các DN siêu nhỏ thì 100% số DN
khơng có phịng ban chun trách về lĩnh vừa này, tỉ lệ này ở DN vừa và nhỏ là
80% và giảm dần đối với DN quy mô lớn là 40%), sư ̣ hưởng ứng của các doanh
nghiệp vào các hoạt đô ̣ng, chương trı̀nh còn chưa tı́ch cưc̣ . Nguồ n kinh phı́ tổ
chức các chương trı̀nh còn ha ̣n chế (năm 2016 được phê duyệt 68,44% so với kế
hoạch, đến năm 2017, 2018 thì con số này chỉ rơi vào khoảng 37%), các chı́nh
sách hỗ trơ ̣ gă ̣p nhiều khó khăn khi đưa vào thực tế , vai trò thư ̣c sư ̣ của các đơn
vi ̣thực hiê ̣n chưa thực sư ̣ rõ nét...
Từ những yếu tố đó cùng với thời gian nghiên cứu và công tác trực tiế p ta ̣i
Trung tâm xúc tiến thương ma ̣i – Sở Công Thương Phú Tho ̣, tác giả nhận thức được
tầ m quan tro ̣ng của công tác xúc tiế n thương ma ̣i trong nề n kinh tế hiê ̣n nay. Chı́nh vı̀
vâ ̣y, tác giả quyết đinh
̣ chọn đề tài: “Giải pháp đẩy mạnh công tác xúc tiến thương
mại của tỉnh Phú Thọ” là đề tài nghiên cứu trong luâ ̣n văn tố t nghiê ̣p của mı̀nh.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới công tác xúc
tiến thương mại của tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh
cơng tác xúc tiến thương mại của tỉnh Phú Thọ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác xúc
tiến thương mại;
- Đánh giá thực trạng công tác xúc tiến thương mại của tỉnh Phú Thọ và
phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến đẩ y ma ̣nh công tác xúc tiến thương mại;
2
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại của
tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu chính là các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác
xúc tiến thương mại do Sở Công thương thực hiện.
Đối tượng điều tra là các cơ quan chı́nh sách nhà nước cấ p tı̉nh, cấ p huyê ̣n,
các cơ quan quản lý điạ phương, các tổ chức liên quan, các doanh nghiê ̣p... đế n
công tác xúc tiế n thương ma ̣i của tı̉nh Phú Tho ̣.
1.4. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Giới ha ̣n pha ̣m vi không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác xúc tiến thương ma ̣i ở tı̉nh Phú Tho ̣,
do Sở Công Thương thực hiê ̣n, tập trung hỗ hợ đối tượng là các doanh nghiệp.
1.4.2. Giới ha ̣n pha ̣m vi nô ̣i dung nghiên cứu
- Tổng quan lý luận về cơng tác XTTM và tổng quan tình hình nghiên cứu;
- Thực trạng về cơng tác xúc tiế n thương ma ̣i tại Sở Công Thương tın̉ h Phú
Tho ̣ triển khai thư ̣c hiện;
- Đưa ra mô ̣t số giải pháp đẩ y ma ̣nh công tác xúc tiến thương ma ̣i tại Sở
Công Thương tı̉nh Phú Tho ̣.
1.4.3. Giới hạn phạm vi về thời gian
Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp trong phạm vi thời gian 3 năm, từ
năm 2016 đến năm 2018; thông tin sơ cấp được thu thập trong năm 2017 và năm
2018; giải pháp đề xuất đến năm 2025.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận: Nghiên cứu hệ thống hóa về mặt lý luận xúc tiến thương mại
của tổ chức xúc tiến thương mại cấp tỉnh.
Về thực tiễn: Trên cơ sở nguồn số liệu đã cập nhật, nghiên cứu đã đưa ra
được thực trạng công tác xúc tiến thương mại của Sở Công thương Phú Thọ giai
đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. Từ đó đề xuất giải pháp để đẩy mạnh công tác
xúc tiến thương mại của tỉnh trong thời gian tới.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC XÚ C TIẾN THƯƠNG MẠI
2.1.1. Các khái niêm
̣ có liên quan công tác xúc tiế n thương ma ̣i
Trong kinh tế ho ̣c, thuật ngữ Xúc tiế n Thương ma ̣i (Trade promotion) ra đời
cùng với sự hı̀nh thành và phát triể n của khái niê ̣m Marketing. Thực chấ t, công
tác xúc tiến thương mại của các doanh nghiê ̣p là hoạt đô ̣ng Marketing (ở tầ m vi
mô) và công tác xúc tiến thương mại ở cấ p các tở chức là những hoa ̣t đơ ̣ng của
chính phủ nhằm hỗ trơ ̣ cho hoa ̣t đô ̣ng Marketing của các doanh nghiê ̣p cũng như
phát triể n hoa ̣t đô ̣ng thương ma ̣i của đấ t nước (ở tầ m vı ̃ mô). Nói cu ̣ thể hơn,
công tác thương ma ̣i của các doanh nghiê ̣p mang ý nghıã là hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n
bán hàng, cịn cơng tác của các tổ chức là hoa ̣t đô ̣ng phát triể n thương ma ̣i (Trade
development) của quốc gia.
Thuâ ̣t ngữ Xúc tiế n (Promotion) đươ ̣c hiể u theo nhiề u khái niê ̣m khác nhau.
Xúc tiế n là hoa ̣t đô ̣ng thông tin marketing tới khách hàng tiề m năng (Philip
Kotler, 1994).
Theo các nhà lý luận của các nước tư bản: Xúc tiế n là hı̀nh thái quan hê ̣ xác
đinh
̣ giữa người bán và người mua, là mô ̣t lĩnh vưc̣ hoa ̣t đô ̣ng đinh
̣ hướng vào
viê ̣c chào hàng mô ̣t cách năng động và có hiệu quả nhấ t.
Theo các nhà kinh tế ở các nước Đông Âu cho rằ ng: Xúc tiế n là mô ̣t công
cu ̣, mô ̣t chı́nh sách thương ma ̣i nhằ m làm năng động và gây ảnh hưởng đinh
̣
hướng giữa người mua và người bán, là mô ̣t hı̀nh thức hoa ̣t đô ̣ng tuyên truyề n
nhằm mục đı́ch đa ̣t đươ ̣c sự chú ý và chı̉ ra những lơ ̣i ı́ch của khách hàng tiề m
năng về hàng hóa và dich
̣ vu ̣.
Vı̀ có rấ t nhiều những quan niệm, góc nhı̀n khác nhau về ý nghıã của xúc
tiến. Để có thể phát huy đươ ̣c tác dụng thı̀ mỗ i ngành nghề , mỗi lıñ h vưc̣ cu ̣ thể
thı̀ công tác xúc tiến cần đặt vào những trường hợp cu ̣ thể để phù hơ ̣p với lıñ h
vưc̣ , ngành nghề đó.
Thuâ ̣t ngữ Thương ma ̣i đươ ̣c hiể u theo nghıã rô ̣ng và nghıã he ̣p. Hiểu theo
nghĩa rộng, Thương mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị trường.
Hiểu theo nghĩa hẹp: Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành
vi thương mại của thương nhân bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng các
dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi
4
nhuận hoặc mục đích các chính sách xã hội.
Trên thưc̣ tế , có nhiề u đinh
̣ nghĩa, quan điể m khác nhau về XTTM.
- Xúc tiến thương ma ̣i là hoa ̣t đô ̣ng thúc đẩ y, tım
̀ kiế m cơ hô ̣i mua bán hàng
hóa và cung ứng dịch vu ̣, bao gồm hoạt động khuyế n ma ̣i, quảng cáo thương ma ̣i,
trưng bày, giới thiê ̣u hàng hóa, dich
̣ vu ̣ và hô ̣i chợ, triể n lam
̃ thương ma ̣i(Quốc
hội, 2005).
- Xúc tiến thương mại là hoa ̣t đô ̣ng chuyể n tải tới khách hàng tiề m năng
thông tin cầ n thiế t về doanh nghiê ̣p, sản phẩ m doanh nghiê ̣p, phương thức phu ̣c
vụ và những lơ ̣i ı́ch khác mà khách hàng khách hàng có thể có đươ ̣c từ viê ̣c mua
sản phẩ m hay dich
̣ vu ̣ của doanh nghiê ̣p, đồ ng thời thu thâ ̣p thông tin phản hồi từ
phía khách hàng để từ đó doanh nghiệp có thể thỏa mãn nhu cầ u của khách hàng
mô ̣t cách tố t nhấ t (Philip Kotler, 1994).
- Xúc tiế n thương ma ̣i là viê ̣c truyề n tin giữa người bán và người mua hay
những khách hàng tiềm năng khác nhằm tác đô ̣ng vào hành vi và quan điểm mua
hàng. Chức năng xúc tiến thương ma ̣i chı́nh của nhà quản tri ̣ marketing là mách
bảo cho khách hàng mu ̣c tiêu biế t đúng sản phẩ m, đúng chỗ và đúng giá (Jerome
and William, 1979).
Như vậy, khái niệm về xúc tiế n thương ma ̣i có thể đươ ̣c thể hiê ̣n bởi nhiề u
cách diễn đạt, theo các lố i tư duy khác nhau, nhưng tưụ chung đều khẳ ng đinh
̣
rằng xúc tiến thương mại là cầ u nố i giữa cung và cầ u, từ đó người bán thực hiê ̣n
các hoạt động nhằ m thỏa mãn nhu cầ u của người mua, thông tin tới khách hàng
để hỗ trợ, thúc đẩ y việc mua bán hàng hóa và dich
̣ vu ̣ trên thi ̣ trường. Các công
tác xúc tiế n thương ma ̣i nhằm nghiên cứu, nhận da ̣ng, khai thác và phát triể n các
cơ hội thương mại trên thị trường trong nước và ngoài nước thông qua các hoạt
động như khuyến ma ̣i, quảng cáo, trưng bày, giới thiê ̣u hàng hóa, tham gia các
hô ̣i chơ ̣, triể n lãm nhằ m thúc đẩ y cho các giao dịch được thư ̣c hiê ̣n linh hoat, tı́ch
cực và có hiê ̣u quả hơn. Trong thời đa ̣i công nghê ̣ đang phát triể n khơng ngừng,
ngồi những hı̀nh thức xúc tiế n truyề n thố ng, hı̀nh thức xúc tiế n thương ma ̣i qua
Internet đang ngày càng trở nên bùng nổ , nó giúp gắ n kế t mọi thành phầ n kinh tế
mà không gă ̣p trở nga ̣i về không gian và cả thời gian.
Qua các hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n thương ma ̣i, thông tin sản phẩ m không đơn
thuầ n là đươ ̣c đưa tới người tiêu dùng mà nó còn mang mu ̣c đı́ch thuyế t phu ̣c
khách hàng, cu ̣ thể như viê ̣c khơi dâ ̣y nhu cầ u, kı́ch thı́ch nhu cầ u về sản phẩ m,
5
nhắ c nhở khách hàng về sư ̣ tồ n ta ̣i của sản phẩ m...
Hiê ̣n nay, nhắ c tới xúc tiế n thương mại sẽ đươ ̣c chia thành 02 hoa ̣t đô ̣ng là:
Xúc tiến thương mại trên thi ̣ trường nô ̣i điạ và xúc tiến xuấ t khẩ u ra nước ngoài.
Mặc dù, xuấ t tiế n xuấ t khẩu là mô ̣t phần của xúc tiế n thương ma ̣i nhưng qua các
nghiên cứu, hoạt đô ̣ng xúc tiế nchủ yếu tập trung trong lĩnh vực xúc tiến xuất
khẩu, vı̀ thế nhắ c đế n xúc tiế n thương ma ̣i là gầ n như đồ ng nghıã với các hoa ̣t
đô ̣ng xúc tiến xuấ t khẩ u. Tuy nhiên, để phù hợp với xu hướng và tình hình thực
tiễn, hiê ̣n nay, ngồi việc triể n khai các hoa ̣t đơ ̣ng xúc tiến xuất khẩu, các công
tác xúc tiến thương mại trong nước cũng rất đươ ̣c chú tro ̣ng.
2.1.2. Vai trò của công tác xúc tiế n thương ma ̣i
Xúc tiến thương mại có vai trị đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế hiện
nay, có được thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau. Theo Cổng thơng tin điện tử
Sở Cơng Thương Lào Cai (2016), XTTM đóng góp những vai trị sau:
- Hỗ trợ và cung cấp các thơng tin nghiệp vụ cần thiết và chính xác là một
trong những yêu cầu bức thiết. Hiện nay, môi trường và thị trường kinh doanh đã
có những thay đổi lớn, tác động đến hoạt động của doanh nghiệp và sự phát triển
của xã hội. Ngày càng có nhiều quốc gia tham gia vào Tổ chức Thương mại Thế
giới, hạn ngạch xuất nhập khẩu sẽ bị bãi bỏ cùng với các khoản thuế đánh vào
hàng nhập khẩu. Điều này tạo thuận lợi lớn cho việc giao thương nhưng cũng
đưa các nhà kinh doanh vào môi trường cạnh tranh gay gắt trên trường quốc tế.
Các thông tin về các hiệp định thương mại, thuế quan, hàng rào phi thuế quan là
rất cần thiết và hữu ích. Tuy nhiên, các doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu
thường ít được thơng tin đầy đủ. Vì thế, vai trò của xúc tiến thương mại là phải
cập nhật và nắm vững thông tin để cung cấp cho doanh nghiệp một cách kịp thời
và chính xác.
- Tăng cường vai trò là cầu nối giúp doanh nghiệp nghiên cứu thị trường và
tìm kiếm khách hàng. Bên cạnh mơi trường kinh doanh thay đổi, thị trường kinh
doanh hiển nhiên cũng thay đổi liên tục. Các yếu tố cấu tạo nên thị trường như
nhu cầu của người tiêu dùng, nhà sản xuất, kênh phân phối, giao dịch, dịch vụ…
hiện nay đã khác hẳn những năm trước đây. Hoạt động trong lĩnh vực xúc tiến
thương mại phải nhanh nhạy với những thay đổi của thị trường, nắm bắt và dự
báo xu hướng thị trường để tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp đạt hiệu quả. Doanh
nghiệp cần tìm hiểu kỹ thị trường trong nước cũng như thị trường nước ngoài để
6
nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh. Xúc tiến thương mại sẽ làm
cầu nối đưa doanh nghiệp đi nghiên cứu mở rộng thị trường, giúp doanh nghiệp
hiểu và thận trọng hơn khi lựa chọn bạn hàng, thị trường và phương thức kinh
doanh khi ký kết hợp đồng.
- Đẩy mạnh công tác huấn luyện, đào tạo nâng cao năng lực cho doanh
nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin một cách có hiệu quả. Internet cũng là một
cơng cụ rất hữu ích cho doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các nhà xuất khẩu. Đây
là kênh thu thập và phổ biến thông tin, công cụ bán hàng và marketing hữu hiệu.
Thơng qua đó, người ta có thể chào giá, giới thiệu sản phẩm, giao dịch,… với các
công ty khác trên khắp thế giới. Nhưng trên thực tế, sử dụng công cụ này như thế
nào cho hiệu quả, mang lại lợi nhuận là điều không phải doanh nghiệp, tổ chức
nào cũng làm được. Do đó, vai trị của các tổ chức xúc tiến thương mại là tăng
cường công tác đào tạo nghiệp vụ thương mại điện tử để doanh nghiệp có khả
năng sử dụng cơng cụ này. Bên cạnh đó, cần quan tâm đến đào tạo nghiệp vụ
chuyên môn để nâng cao hơn nữa khả năng và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu nhằm nâng cao
sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá. Vấn đề xây dựng và phát triển thương
hiệu cũng là một yêu cầu cấp thiết, khẳng định vị thế, uy tín của hàng hố và
doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực thâm nhập, duy trì và phát
triển thị trường cả trong nước và nước ngồi. Trong bối cảnh hiện nay, chúng ta
khơng chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà chúng ta cịn phải
cạnh tranh với các tập đồn nước ngồi đầu tư và kinh doanh tại VN. Do vậy, sức
mua trên thị trường đối với những sản phẩm có thương hiệu thường lớn hơn, và
người tiêu dùng sẵn sàng chi trả cao hơn những sản phẩm cùng loại mà khơng có
thương hiệu. Nói tóm lại, chất lượng và thương hiệu của sản phẩm là điều kiện
tiên quyết trong môi trường cạnh tranh. Tuy nhiên, để doanh nghiệp hiểu và bắt
tay vào làm là cả một q trình. Do đó, vai trị của xúc tiến thương mại là làm sao
tư vấn, cung cấp thơng tin và hướng dẫn để doanh nghiệp có nhận thức đúng đắn
hơn về tầm quan trọng của thương hiệu và có sự đầu tư nhất định cho việc phát
triển thương hiệu. Hiện nay, tỉnh ta việc xây dựng thương hiệu cho các sản phẩm
cịn q ít so với tiềm năng, chất lượng sản phẩm cũng chưa thật đều. Tỉnh cũng
đã có nhiều chương trình hỗ trợ cho doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương
hiệu để nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
7
Vai trị xúc tiến thương mại cũng chính là hỗ trợ doanh nghiệp nhằm góp
phần tăng trưởng kinh tế xã hội. Điều này địi hỏi người làm cơng tác xúc tiến
thương mại phải có kiến thức về kinh tế vĩ mô, giao thương quốc tế, công nghệ
thông tin. Tuy nhiên, vấn đề chính là doanh nghiệp phải năng động, tự nhận thức
được những thay đổi trên thế giới và có ý thức tự vận động để tồn tại và phát triển.
2.1.3. Đặc điểm của công tác xúc tiến thương mại
Theo quy định của Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 đươ ̣c Quố c Hô ̣i
nước Cô ̣ng hòa xã hô ̣i chủ nghıã Viê ̣t Nam ban hành, xúc tiến thương mại có
những đặc điểm pháp lý sau:
Về tính chất:
Xúc tiến thương mại là một loại hoạt động thương mại. Đặc điểm này cho
phép khẳng định, xúc tiến thương mại (cũng như các hoạt động thương mại khác)
là nhằm mục đích sinh lời và thường do thương nhân thực hiện. Tuy nhiên, khác
biệt với các hoạt động thương mại khác, xúc tiến thương mại có ý nghĩa hỗ
trợ cho hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hay hoạt động thương
mại có mục đích sinh lời khác, tạo cơ hội khuyến khích, thúc đẩy các hoạt động
này thực hiện với hiệu quả cao nhất.
Về chủ thể:
Do xúc tiến thương mại nhắm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội mua bán hàng hóa
và cung ứng dịch vụ nên chủ thể thực hiện nó chủ yếu là thương nhân (người bán
hàng, người cung ứng dịch vụ hoặc là người kinh doanh dịch vụ xúc tiến thương
mại ) cho dù Luật thương mại quy định đối tượng áp dụng của Luật là thương
nhân và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại. Theo
các quy định Luật thương mại thì “tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt
động thương mại” được hiểu là tổ chức, cá nhân có quan hệ thương mại với
thương nhân và trở thành một bên trong quan đó (ví dụ: Cơ quan báo chí trong
hoạt động phát hành sản phẩm quảng cáo với thương nhân).
Chủ thể của hoạt động xúc tiến thương mại phải có tư cách pháp lý độc lập,
là thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài. Pháp luật khơng cho
phép các văn phịng đại diện tiến hành khuyến mãi, quảng cáo… và chỉ cho phép
chi nhánh được xúc tiến thương mại phù hợp với nội dung hoạt động ghi trong
giấy phép.
Về mục đích:
8
Xúc tiến thương mại nhằm mục đích trực tiếp là tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội
mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và thơng qua đó mục đích lợi nhuận của
thương nhân đạt được. Mặc dù đầu tư được coi là một loại hoạt động thương mại
(Khoản 1 Điều 3 Luật thương mại 2005) nhưng theo quy định của Luật thương
mại, mục đích của xúc tiến thương mại khơng bao gồm việc tìm kiếm cơ hội thúc
đấy đầu tư (xúc tiến đầu tư). Về mặt mặt lý luận, hoạt động thương mại hàng hóa,
thương mại dịch vụ và hoạt động đầu tư mang bản chất khác nhau nhưng cách
thức để xúc tiến những hoạt động đó hì có nhiều nét tương đồng. Trong mọi
trường hợp, các biện pháp thông tin, quảng cáo, triển lãm… nhằm giới thiệu
khuyến khuếch trương cho thương nhân và hoạt động thương mại của họ mang
đến hiệu quả thương mại, bao gồm cả đầu tư.
Về cách thức thực hiện:
Do có đối thượng áp dụng chủ yếu là thương nhân nên Luật thương mại chỉ
quy định các cách thức xúc tiến thương mại do thương nhân tiến hành, bao gồm
thương nhân tự mình tiếp xúc thương mại cho mình, với các hoạt động cụ thể:
khuyến mại, quảng cáo, hội trợ triển lãm thương mại, trưng bày, giới thiệu hàng
hóa dịch vụ.
2.1.4. Nội dung nghiên cứu cơng tác xúc tiến thương mại
Công tác XTTM hiện bao gồm hai hình thức là XTTM ở tầm vĩ mơ và
XTTM ở tầm vi mô.
- Xúc tiến thương mại ở tầm vĩ mô
Theo Trung tâm Xúc tiến thương mại Phú Thọ (2018) chủ thể thưc hiện các
hoạt động xúc tiến thương mại ở tầm vĩ mơn là Chính phủ, các tổ chức phi chính
phủ, các hiệp hội, ngành nghề. Hoạt động do các chủ thể này thực hiện nhằm hỗ
trợ cho các doanh nghiệp đưa sản phẩm xâm nhập vào thị trường các nước. Hiện
tại, do sự khác biệt về trình độ kinh tế, hệ thống pháp luật, văn hóa, kinh tế,
phong tục tập quán ở mỗi nước… mà có các cách hiểu khác nhau, các hình thức
khác nhau về xúc tiến thương mại ở mỗi nước. Xúc tiến thương mại ở tầm vĩ mô
tác động gián tiếp tới việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của doanh
nghiệp, nó mang tính chất hỗ trợ các doanh nghiệp. Ở Việt Nam, xúc tiến thương
mại ở tầm vĩ mô bao gồm các hoạt động sau:
- Tổ chức các chương trình tập huấn ngắn ngày, các khóa đào tạo cho doanh
9
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế theo hướng hiện đại hố, cập nhật thơng tin
mới về thị trường, kỹ năng quản lý, cách thức tiếp cận thị trường.
- Cung cấp hỗ trợ thông tin cho các doanh nghiệp: Thường xun phát hành
thơng tin hai chiều thơng qua báo chí, xây dựng các website, sàn giao dịch
thương mại điện tử, phổ biến về các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, các
thơng tin về thị trường hàng hố, tìm kiếm đối tác, giới thiệu sản phẩm mới, từng
bước hình thành kho thông tin và ngân hàng dữ liệu thương mại.
- Tổ chức hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp: Tổ chức, hướng dẫn và hỗ trợ
các doanh nghiệp tham gia triển lãm, hội chợ quảng cáo, khuyến mãi trong nước và
quốc tế tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà sản xuất, các công ty thương mại giới
thiệu một cách có hiệu quả sản phẩm của họ ra thị trường trong và ngồi nước dưới
nhiều hình thức như tổ chức các trung tâm giới thiệu sản phẩm, tuần lề giao dịch
thương mại, toạ đàm và giao lưu thương mại, giới thiệu sản phẩm qua mạng...
- Tổ chức, tham gia các đồn nghiên cứu thị trường nước ngồi, tiếp đón
các đồn doanh nghiệp nước ngồi tới nghiên cứu, tìm cơ hội đầu tư.
- Điều tra, thu nhập ý kiến, nguyện vọng của các doanh nghiệp trong nước
và doanh nghiệp nước ngồi, từ đó đề xuất kiến nghị với cơ quan hữu quan của
chính phủ về các chính sách quản lý kinh tế thương mại nhằm khai thác tối đa
tiềm năng của các doanh nghiệp, đồng thời cơ quan xúc tiến thương mại cũng là
một trong những công cụ của nhà nước để chuyển tải và quán triệt đường lối,
chính sách quản lý kinh tế thương mại cho cộng đồng doanh nghiệp.
- Xúc tiến thương mại ở tầm vi mô
Chủ thể của các hoạt động xúc tiến thương mại ở tầm vi mơ là các doanh
nghiệp. Hoạt động này nhằm tìm kiếm, quảng bá, giới thiệu, thúc đẩy cơ hội mua
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho doanh nghiệp. Xúc tiến thương mại ở tầm vi
mô tác động trực tiếp đến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của doanh
nghiệp. Xúc tiến thương mại ở tầm vi mô bao gồm các hình thức như:
* Khuyến mại.
Khuyến mại là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc
tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách hay cho khách hàng
những lợi ích nhất định(Quốc hội, 2005).
Mục đích của khuyến mại là kích cầu tiêu dùng, thúc đẩy người tiêu dùng mua
10
và mua nhiều hơn các hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp hoặc phân phối.
Để triển khai các hình thức khuyến mại thương nhân phải thực hiện các trình
tự, thủ tục thơng báo đăng ký đến các cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ khuyến
mại được quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP và đươc hướng dẫn cụ
thể tại Thông tư liên tịch số 07/2007/TTLT-BTM-BTC. Cá c hồ sơ này phải
đươ c̣ gử i đế n Sở Công Thương củ a tı̉nh nơi tổ chứ c chương trı̀nh khuyế n ma ̣i
châ ̣m nhấ t là 7 ngày trước khi thư c̣ hiê ̣n khuyế n ma ̣i. Trong trườ ng hơ p̣ kế t
thú c chương trı̀nh khuyế n ma ̣i trước thời gian công bố trừ trường hợp bấ t khả
kháng thı̀ doanh nghiê ̣p phải thông báo công khai với khách hàng và báo cáo với các
cơ quan quản lý nhà nước.
* Quảng cáo thương mại
Quảng cáo thương mại là hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n thương ma ̣i của thương nhân
để giới thiê ̣u với khách hàng về hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh hàng hóa, dich
̣ vu ̣ của
mı̀nh (Quốc hội, 2005).
Đối tượng của quảng cáo thương mại là người tiêu dùng cuối cùng, khách
hàng công nghiệp, khách hàng thương mại. Nội dung của quảng cáo nhằm thơng
tin về hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp kinh doanh. Sản phẩm quảng cáo thương
mại gồm những thơng tin bằng hình ảnh, hành động, âm thanh, tiếng nói, chữ
viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng chứa đựng nội dung quảng cáo thương mại.
* Trưng bày, giới thiê ̣u hàng hóa, dich
̣ vu ̣
Trưng bày, giới thiê ̣u hàng hóa, dich
̣ vu ̣ là hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n thương mại
của thương nhân dùng hàng hóa, dich
̣ vu ̣ và tài liê ̣u về hàng hóa, dich
̣ vu ̣ để giới
thiê ̣u với khách hàng về hàng hóa, dich
̣ vu ̣ đó.(Điề u 117 Luâ ̣t Thương ma ̣i, 2005)
Hoạt động trưng bày, giới thiê ̣u hàng hóa, dich
̣ vu ̣ chı̉ quy đinh
̣ ta ̣i luâ ̣t
thương ma ̣i và chưa đươ ̣c hướng dẫn cu ̣ thể ta ̣i các văn bản quy pha ̣m pháp luâ ̣t
nào khác dưới Luâ ̣t.
* Hô ̣i chợ, triể n lam
̃ thương ma ̣i
Hội chợ, triể n lãm thương ma ̣i là hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n thương mại được thực hiê ̣n
tâ ̣p trung trong mô ̣t thời gian và ta ̣i một điểm nhấ t định để thương nhân trưng bày,
giới thiệu hàng hóa, dich
̣ vụ nhằ m mu ̣c đích thúc đẩ y, tı̀m kiế m cơ hô ̣i giao kết hợp
đờ ng mua bán hàng hóa, hợp đồng, dich
̣ vu ̣ (Điề u 129 Luâ ̣t Thương ma ̣i, 2005).
Hiện nay, XTTM có nhiều nội dung thực hiện khác nhau, thể hiện sự đa
dạng trong công tác thực hiện.
11
2.1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động xúc tiến thương mại
Để hỗ trợ tối đa các doanh nghiệp trong việc mở rộng tìm kiếm thị trường
trong ngắn hạn và dài hạn, sở Công Thương phải bắt đầu từ bước xác định nhu
cầu về các hoạt động xúc tiến thương mại của doanh nghiệp. Từ những nhu cầu
cấp thiết nhấ t mỗi doanh nghiê ̣p thı̀ đơn vị mới lưạ cho ̣n và đưa ra phương thức
xúc tiến hơ ̣p lý. Có thể thơng qua các hình thức xúc tiến thương mại như: Hội
nghị trao đổi, phiếu điều tra, tọa đàm, tiếp nhận ý kiến góp ý qua điện thoại, hộp
thư điện tử…Sở Công Thương sẽ tiến hành xây dựng chương trình xúc tiến
thương mại trên cơ sở định hướng phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước và
thương mại miền núi, biên giới và hải đảo, phù hợp với chiến lược phát triển kinh
tế xã hội theo từng thời kỳ. Trên cơ sở Chương trình xúc tiến thương mại quốc
gia, các Sở Cơng Thương sẽ xây dựng chương trình xúc tiến thương mại cho
từng địa phương mình, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội mỗi
vùng. Kế hoạch đề thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại được xây dựng
chi tiết sẽ thuận lợi cho các công tác triển khai và mang lại hiệu quả cao hơn (Sở
Công Thương tỉnh Phú Thọ, 2017).
2.1.4.2. Tổ chức tập huấn, đào tạo ngắn hạn cho các doanh nghiệp
Sở Công Thương tổ chức các chương trình tập huấn ngắn ngày, các khóa
đào tạo cho doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế theo hướng hiện đại hố,
cập nhật thơng tin mới về thị trường, kỹ năng quản lý, cách thức tiếp cận thị
trường. Các khóa đào tạo sẽ do Trung tâm Xúc tiến thương mại-Sở Cơng Thương
đứng ra chủ trì, đơn vị sẽ tiến hành mời doanh nghiệp, cùng với giảng viên
chuyên môn (từ Bộ Công Thương, các trường đại học…) xây dựng nội dung
chương trình phù hợp với điều kiện của địa phương(Sở Công Thương tỉnh Phú
Thọ, 2017).
2.1.4.3. Cung cấp, hỗ trợ thông tin thị trường cho các doanh nghiệp
Thông tin thị trường là công cụ hỗ trợ cho doanh nghiệp xuyên suốt thời
gian hoạt động. Sở Công Thương thường xuyên phát hành thông tin hai chiều
thông qua báo chí, xây dựng các website, sàn giao dịch thương mại điện tử, phổ
biến về các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, các thơng tin về thị trường
hàng hố, tìm kiếm đối tác, giới thiệu sản phẩm mới, từng bước hình thành kho
thơng tin và ngân hàng dữ liệu thương mại. Doanh nghiệp được tiếp cận với
nguồn thông tin chính thống, đảm bảo sẽ có hướng đi phù hợp, chiến lược để
12