Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Su 8Tiet 3637

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.35 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn : Ngày dạy : Dạy lớp
Ngày dạy : Dạy lớp
Ngày dạy : Dạy lớp
Phần Hai


<b>Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918</b>


Chương I :


<b>Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ cuối năm 1858 đến</b>


<b>cuối thế kỉ XIX</b>



<b>Tiết 36. Bài 24</b>



<b>Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873</b>


<b>1. Mục tiêu.</b>


<b> a, Về kiến thức.</b>


- Giúp HS thấy rõ nguyên nhân sâu xa của các cuộc chiến tranh xâm lược thực dân
thế kỉ XIX, nguyên nhân và tiến trình xâm lược Việt Nam cảu thực dân Pháp.
- Cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân ta chống xâm lược Pháp nổ ra ngay từ
những ngày đầu tiên thể hiện rõ ở mặt trận Đà Nẵng 1858, Gia Định 1859 và các tỉnh
Nam kì.


<b> b, Về kỹ năng.</b>


- Rèn luyện cho HS phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ, các tư liệu lịch
sử, văn học để minh học khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học trên lớp.


<b> c, Về thái độ.</b>



- Học sinh thấy được bản chất tham lam, tàn bạo, hiếu chiến của chủ nghĩa thực dân.
- Tinh thần bất khuất kiên cường chống ngoại xâm của ND ta trong những ngày đầu
chống xâm lược cũng như thái độ yếu đuối bạc nhược của giai cấp phong kiến.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>


<b> a, Chuẩn bị của giáo viên.</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV -> soạn bài.


- Chuẩn bị Bản đồ ĐNA trức cuộc xâm lăng của TB phương tây
- Bản đồ chiến trường Đà Nẵng , Gia Định những năm 1858
<b> b, Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Học bài cũ, đọc sách giáo khoa, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi.
- sưu tầm những tác phẩm thơ văn yêu nước cuối TK XIX .
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b> * ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 8A: ……/……. Vắng:………..</b>
<b> a, Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


<b>* Câu hỏi: kết hợp trong quá trình giảng.</b>


<i> GV nhận xét cho điểm</i>


* Đặt vấn đề vào bài mới : (1’) Sau khi các cuộc CMTS ở Âu-Mĩ hoàn thành
CNTB tiếp tục các cuộc xâm lược ở Châu Á,Phi , Mĩ để mở rộng thị trường vơ vét
bóc lột các thuộc địa phục vụ cho sự phát triển CNTB tại ĐNA nói trung , Việt Nam
nói riêng cũng năm trong nguy cơ đó …



<b> b, Dạy nội dung bài mới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I .Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.


<i><b>1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm1858-1859 (20’)</b></i>


GV: Giới thiệu bản đồ :ĐNA trước sự sâm lược của CN phương tây


Do vị trí địa lí quan trọng , giầu tài nguyên lên các quốc gia ĐNA sơm trở thành đối
tượng sâm lược của TB phương tây: Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện ; Pháp chiếm VN
, Lào ,Căm –pu –Chia ; TBN rồi Mĩ chiếm Phi –líp –Pin; Hà Lan &BĐN thơn tính In
-Đơ-Nê-Xi-A


<i>- Giữa thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh </i>
<i> xâm lược phương Đơng.</i>


<i><b> ?(TB) Mục đích xâm lược của CN phương tây đối với Châu Á, Phi, Mĩ La tinh?</b></i>


- Để mở rộng thị trường , vơ vét , bóc lột các thuộc địa phục vụ cho sự phát triển của
CNTB .


<i><b>?Thực dân Pháp sâm lược VN nhằm mục đích gì?</b></i>


-Do bản chất hiếu chiến , tàn bạo của CNTD Pháp muốn chiếm VN đẻ vơ vét tài
nguyên , sức lao động .


GV: Đầu TK XIX, nhà nước phong kiến VN Triền Nguyễn khủng hoảng , suy
vong .Lợi dung việc đó Pháp âm mưu sâm lược VN để thực hiện ý đồ của mình.
Thực dân Pháp đã sử dụng các phần tử công giáo phản động đi trước 1 bước , bọn đội


lốt giáo sĩ lấy cớ truyền đạo Gia tô không ngừng hoạt động điều tra do thám gây ra
cản trở bên trong chia rẽ Lương-Giáo phá hoại đoàn kết dân tộc .Trước sự uy hiếp
ngày càng lộ liễu & gay ngắt của CNTB Pháp ,triều đình Nguyễn đối phó bằng cách
cấm đạo ,giết đạo Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Gia-tôđã đem quân xâm lược VN.


<i>- Sau nhiều lần khiêu khích lấy cớ bảo vệ đạo </i>
<i> Gia-tô, Pháp đem quân xâm lược Việt Nam.</i>


<i> ->chiều 31.8.1858, 3000 quân Pháp và Tây Ban</i>
<i> Nha dàn trận ở cửa cảng Đà Nẵng với âm mưu </i>
<i> chiếm Đà Nẵng rồi kéo quân ra Huế buộc nhà </i>
<i> Nguyễn đầu hàng.</i>


<i><b> ?(K) Tại sao Pháp chọn Đà Nẵng để tấn công đầu tiên ?</b></i>


- Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên nhằm thực hiệnkế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh, chiếm Đà Nẵng xong Pháp kéo quân ra Huế vì Huế cách Đà
Nẵng 100 km về phía Bắc để buộc triều đình Huế đầu hàng kết thúc chiến tranh.
GV: Giới thiệu bản đồ: Chiến trường Đà Nẵng 1858- 1859.


Tường thuật: Trước khi đánh Việt Nam, các giáo sĩ Pháp đã xây dựng các cơ sơ công
giáo ở đây làm nội ứng nhưng thất bại. Lực lượng tham gia tấn công Đà Nẵng có gấn
3000 quân Pháp, Tây Ban Nha. Sáng 1.9.1858, Pháp gửi tối hậu thư cho quan Trấn
thư Trần Hồng u cầu nộp thành khơng điều kiện và phải trả lời. Trong vòng 2
tiếng chưa hết giờ hẹn chúng đã nã đại bác như mưa vào các đồn luỹ của ta. Cuộc tấn
công của quân Pháp không bấtngờ với triều Nguyễn vì Đà Nẵng trước đó đã tăng
cường phòng thủ số quân thường trực là 3000 quân chưa kể lực lượng dân binh,
nhưng triều đình khơng có quyết tâm chống giặc, khơng có điều kiện phù hợp, vũ khí
trang bị kém nên quan quân nhà Nguyễn không ngăn nổi quân Pháp đổ bộ lên chiếm
bán đảo Sơn Trà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b> ?(TB) Nguyễn Tri Phương đã lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến như thế nào ?</b></i>


- Triệt để sơ tán, làm vườn không nhà trống, bất hợp tác với giặc, xây dựng phòng
tuyến cản giặc tà Hải Châu -> Thạch Giản dài 4 km.


GV: Sau khi thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh, quân Pháp chuyển hướng
tấn côngvào Gia Định ( tháng 2. 1859) chỉ để lại 1 lực lượng nhỏ giữ Sơn Trà.
<i><b>2, Chiến sự ở Gia Định năm 1859 (18’)</b></i>


GV: Thất bại trong âm mưu đánh nhanh thắng nhanh ở Đà Nẵng, tháng 2. 1859 Pháp
kéo vào Gia Định.


<i><b>?(K) Tại sao Pháp lại kéo quân vào Gia Định ?</b></i>


- Chiếm vựa lúa Nam bộ, cắt nguồn lương thực của triều đình và đi trước Anh một
bước trong việc làm chủ các cảng biển quan trọng ở miền Nam, chuẩn bị chiếm Cao
Miên dò đường sang miền Nam Trung Quốc.


<i>- Tháng 2. 1859, Pháp kéo quân vào Gia Định </i>
<i> -> 17.2.1859, chúng tấn công, quân triều đình </i>
<i> chống cự yếu ớt rồi tan rã.</i>


GV: Thành Gia Định có từ thời Nguyễn Ánh , lớn nhất ở Nam kì, xây dựng theo kiểu
vơ lăng hình chữ nhật mỗi chiều dài 500 m sức chứa 1 vạn quân, trong thành có nhiều
lương thảo, khí giới, xưởng đóng tàu, dinh thự. Tuy chiếm được thành nhưng quan
Pháp không giữ nổi chưa đầy buổi sáng trước phong trào kháng chiến tự động của
nhân dân.


<i>- Nhân dân địa phương đã tự động nổi dậy đánh</i>


<i> giặc -> giặc Pháp khốn đốn.</i>


GV: Lúc này tình hình nước Pháp gặp rất nhiều khó khăn khơng thể tiếp viện cho
qn đội xâm lược ở Việt Nam, mâu thuẫn Anh, Pháp căng thẳng buộc Pháp đã phải
nghị hoà với Việt Nam như br việc cấm đạo, mở một số cửa biển thơng thương.
Nhưng cả hai lần nghị hồ của Pháp đều không thành do thái độ cố chấp của triều
đình Nguyễn. Đến tháng 7.1860, Pháp phải điều quan sang các chiến trường châu Âu
và Trung Quốc, số quân ở Gia Định chưa đầy 1000 tên rải trên 10 km.


<i><b>?(G) Em có nhận xét gì về thái độ chống Pháp của triều Nguễn ?</b></i>


- Thái độ của triều đình Nguyễn là thủ để hồ khơng những khơng đuổi được giặc
cho dù lực lượng của chúng rất ít.


GV: Sau khi đã liên minh với các nước tư bản Âu- Mĩ buộc phong kiến Trung Quốc
kí điều ước Bắc Kinh 25.10.1860, thực dân Pháp đem toàn bộ lực lượng hải quân ở
Viễn Đông về Gia Định.


<i><b>?(TB) Thực dân Pháp đã tấn công Gia Định như thế nào ?</b></i>


- Đêm 23 rạng 24.2.1861, Pháp mở cuộc tấn cơng qui mơ lớn vào Đại đồn Chí Hồ,
quân ta kháng cự mạnh mẽ nhưng không nổi trước hoả lực của địch -> Đại đồn Chí
Hồ thất thủ. Pháp chiếm Định Tường, Biên Hoà, Vĩnh Long.


HS: Quan sát H84, qn Pháp tấn cơng đại đồn Chí Hoà.


<i>-Đêm 23 rạng 24.2.1861, Pháp tấn công Đại đồn </i>
<i> Chí Hồ, qn ta kháng cự nhưng khơng nổi, Đại </i>
<i> đồn Chí Hoà thất thủ, Pháp chiếm Định Tường, </i>
<i> Biên Hoà, Vĩnh Long.</i>



GV: Sau những thất bại liên tiếp triều đình Huế đã kí hiệp ước 5.6.1862 ( Hiệp ước
Nhâm Tuất) với 12 điều khoản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> ?(TB) Em hãy nêu những nội dung chính của bản hiệp ước ?</b></i>


<i><b> </b>+ Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh </i>
<i> miền Đơng Nam kì và đảo Cơn Lơn.</i>


<i> + Mở 3 cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Ngãi</i>
<i> cho Pháp vào buôn bán.</i>


<i> + Bãi bỏ lệnh cấm đạo, cho Pháp tự do truyền </i>
<i> đạo.</i>


<i> + Bồi thường chiến phí cho Pháp.</i>


<i> + Pháp “ trả lại” Vĩnh Long khi dân chúng ngừng</i>
<i> kháng chiến.</i>


<i><b> ?(K-G) Vì sao triều đình Nguyễn lại kí hiệp ước Nhâm Tuất 5.6.1862 với Pháp ?</b></i>


- Triều Nguyễn nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi giai cấp dịng họ, rảng
tay phía Nam đối phó với phong trào nơng dân khởi nghĩa ở phía Bắc. Hiệp ước này
triều đình đã cắt đất cho Pháp.


GV: Năm 1858,lấy cơ bảo vệ đạo Gia –tô, thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Sau
thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh trên chiến trường Đà Nẵng, chúng đã
chuyển hướng sang Gia Định. Do đường lối kháng chiến không kiên định, không nắm
được thời cơ chống giặc nên quân Pháp đã đánh chiếm các tỉnh Nam bộ -> 5.6.1862


triều đình đã kí điều ước Nhâm Tuất với những điều khoản có lợi cho Pháp.


c. Củng cố, luyện tập (3’)


<b> </b><i><b>Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng về nguyên nhân Pháp xâm lược Việt</b></i>
<i><b>Nam ?</b></i>


<i><b> </b></i> Nhu cầu tìm kiếm thị trường, nguồn nguyên liệu, hương liệu mới.
Sự suy yếu của chế độ phong kiến nhà Nguyễn.


Bảo vệ đạo Gia-tô


Thoả mãn tính hiếu chiến.


<i> </i><b>d. Hướng dẫn học sịnh tự học bài ở nhà (1’)</b>
<b> - Học thuộc nội dung kiến thức.</b>


- Đọc trước phần II. Trả lời các câu hỏi cuối bài.


- Sưu tầm một số bài văn thơ chống Pháp nói về tinh thần đấu tranh của nghĩa
quân như bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu.


Ngày soạn : Ngày dạy : Dạy lớp
Ngày dạy : Dạy lớp
Ngày dạy : Dạy lớp
Tiết 37. Bài 24


<b>Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873</b>


<b>( tiếp )</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> a, Về kiến thức.</b>


- Giúp HS thấy được cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân miền Đơng- Tây Nam
kì.


<b> b, Về kỹ năng.</b>


- Rèn luyện cho HS phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ, các tư liệu lịch
sử, văn học để minh học khắc sâu những nội dung cơ bản của bài học trên lớp.


<b> c, Về thái độ.</b>


- Học sinh thấy được tinh thần bất khuất, chiến đầu kiên cường chống ngoại xâm.
Thái độ bạc nhược của triều đình Huế.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>
<b> a, Chuẩn bị của giáo viên.</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV -> soạn bài.
- Chuẩn bị Bản đồ chiến trường Gia Định
<b> b, Chuẩn bị của học sinh.</b>


- Học bài cũ, đọc sách giáo khoa, tìm hiểu và trả lời các câu hỏi.
- sưu tầm những tác phẩm thơ văn yêu nước cuối TK XIX .
<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<b> * ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:</b>


<b> 8A: ……/……. Vắng:………..</b>
<b> 8B: ……/……. Vắng:………</b>


8C: ……/……. Vắng:………...
<b> a, Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


<b>* Câu hỏi: </b><i><b>Nêu nội dung cơ bản của hiệp ước 5.6.1862 ?</b></i>


<b>* Đáp án - Biểu điểm:</b>


<b>- (2đ’) Thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đơng Nam kì và đảo Côn </b>
Lôn.


- (2đ’) Mở 3 cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Ngãi cho Pháp tự do buôn bán.
- (2đ’) Bãi bỏ lệnh cám đạo, cho Pháp tự do truyền đạo.


- (2đ’) Bồi thường chiến phí cho Pháp.


- (2đ’) Pháp “ trả lại” cho triều đình thành Vĩnh Long khi dân chúng ngừng kháng
chiến.


<i> GV nhận xét cho điểm</i>


* Đặt vấn đề vào bài mới : (1’) Đến 1862, Pháp được chính thức thừa nhận quyền
cai quản 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì. Nhưng khơng dừng lại ở đó Pháp tiếp tục mở
rộng đánh chiếm các tỉnh miền Tây Nam kì. ở nơi đâu chúng cũng vấp phải sự kháng
cự của nhân dân ta như ngay từ những ngày đầu đặt chân lên bán đảo Sơn Trà


<b> b, Dạy nội dung bài mới.</b>


( giáo viên ghi đầu bài)


<b>II. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1873.</b>



<i><b>1, Kháng chiến ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đơng Nam kì (20’)</b></i>


GV: Ngay sau khi nghe tin thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta, nhân dân cả
nước hết sức căm phẫn ngay từ phút đầu tiên đốc học Nam Định – Phạm Văn Nghị
lập tức tập hợp 300 nghĩa binh phần lớn là những học trị của ơng khăn gói vào kinh
đơ xin Vua đi giết giặc Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>?(K) Hành động, thái độ của nhân dân ta khi thực dân Pháp xâm lược có ý nghĩa </b></i>
<i><b>như thế nào ?</b></i>


- Nhân dân căm phẫn, sẵn sàng chống lại quân xâm lược, thể hiện ý thức thống nhất
dan tộc, đất nước.


<i>- Hành động xâm lược của thực dân Pháp khiến </i>
<i> nhân dân ta hết sức căm phẫn.</i>


<i><b>?(TB) ở Đà Nẵng, Gia Định nhân dân ta kháng chiến như thế nào ?</b></i>


- Đà Nẵng 1858 – 1859 nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối hợp chặt chẽ với quân
triều đình, đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của giặc.


<i>- ở Đà Nẵng nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối </i>
<i> hợp với quân triều đình chống giặc -> đẩy lùi </i>
<i> nhiều cuộc tấn công của giặc.</i>


- Gia Định: 1858 – 1861, Pháp đánh vào Gia Định trong khi quan đội triều đình
chống cự yếu ớt, khơng chủ động đánh và “ chạy dài” thì nhân dân địa phương đã tự
động tổ chức thành đội ngũ xhỉnh tề kháng Pháp ngay từ khi chúng mới đặt chân lên
đất liền. Toán quân 5000 người do Lê Huy và Trần Thiện Chính chỉ huy ( một người


là võ quan bị thải hồi, một là tri huyện bị cách chức ), đội quân 6000 người do


Trương Bình Tân lãnh đạo họ đã chién đấu dũng cảm hỗ trợ cho cuộc rút lui của quân
đội triều đình hoặc bao vây phục kích quấy phá đồn giặc không cho chúng đánh rộng
ra.


- Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy chiếc tàu chiến ét-pê-răng ( Hi Vọng) của
Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10.12.1861).


-Thực dân Pháp đánh chiếm 3 tỉnh miền Đơng Nam kì thì càng đi sâu vào nội địa
chúng càng vấp phải phong trào kháng chiến của nhân dân ta ngày càng dâng cao.
Các trung tâm kháng chiến xuất hiện ở khắp nơi “toả ra vô tận” thể hiện ý chí yêu
nước của các sĩ phu. Nhân dân miền Nam chủ yếu là nơng dân điển hình có các cuộc
nổi dậy của trương Định, Đỗ Trịnh Thoại, Nguyễn Thông, Văn Đạt (1860 – 1864),
Nguyễn Trung Trực ở Rạch Giá (1861- 1868) , Võ Duy Dương ở Đồng Tháp ( 1865-
1866).


- Ngồi ra cịn có nhiều văn thân tự mộ quân chống Pháp: Đỗ Quang, Nguyễn Hữu
Huân, Phan Văn trị, họ phối hợp chặt chẽ với cuộc khởi nghĩa của Trương Định, cuộc
khởi nghĩa làm cho địch thất điên bát đảo.


<i>- Gia Định: phong trào kháng chién của nhân dân</i>
<i> sôi nổi: nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy</i>
<i> tàu chiến Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông </i>


<i> (10.12.1861), khoỉư nghĩa Trương Định làm địch</i>
<i> thất điên bát đảo.</i>


<i> HS: </i>Đọc SGK đoạn in nhỏ và quan sát H85.



<i><b>? (K) Em hãy mô tả lại quang cảnh buổi lễ phong soái Trương Định ?</b></i>


- Buổi lễ giản dị nhưng trang nghiêm tại một vùng nông thơn ở Nam bộ xưa, có một
lễ đài bằng gỗ trên đặt hương án có bức trướng ghi chữ “ Bình Tây đại Ngun sối”,
đơng đảo các tầng lớp nhân dân có mặt, đại diện nhân dân trịnh trọng dâng kiếm lệnh
cho Trương Định.


<i><b>?( K) En hãy so sánh thái độ và thái độ của nhân dân và triều đình trước cuộc </b></i>
<i><b>xâm lược của thực dân Pháp ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: Điển hình là gường hi sinh của Trương Định, Nguyễn Đình Chiểu quân sư của
Trương Định. Nhiều người chỉ huy nghĩa quân khác phối hợp chiến đấu cùng Trương
Định phản ứng trước việc triều đình kí hiệp ước cắt đất cầu hồ, triệt thối lực lượng
kháng chiến ra khỏi 3 tỉnh miền Đông Nam kì, họ khơng tn lệnh triều đình.


Tinh thần kháng chiến chống Pháp lan sang cả 3 tỉnh miền Tây Nam kì khi Pháp
khơng mất một viên đạn nào để chiếm các tỉnh này.


<i><b>2, Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây Nam kì.(15’)</b></i>


GV: Sau khi kí hiệp ước 5.6.1862, triều đình Huế vì tin tưởng vào lương tâm, hảo ý
của kẻ thù nên đã chiểu theo các điều ước đã kí mà thực hiện: để Pháp cải quản 3 tỉnh
miền Đơng, trả chiến phí, ra lệnh triệt thối các lực lượng kháng chiến ra khỏi các
vùng đất đã nhượng cho Pháp, đối với nhân dân Bắc kì, Trung kì triều đình tập trung
lực lượng đối phó với phong trào khởi nghĩa của nông dân khi cho rằng “mặt Nam”
đã yên đồng thời mở cuộc vận động ngoại giao, cử phái đoàn sang phương Tây xin
Vua Pháp cho chuộc lại 3 tỉnh miền Đông Nam kì. Trong khi đó Pháp đang ráo riết
chuẩn bị chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam kì.


<i><b>?(K-G) Em có nhận xét gì về thái độ của triều đình Huế sau hiệp ước 5.6.1862 ?</b></i>



<i> - Tình hình nước ta sau hiệp ước 5.6.1862: triều </i>
<i> đình Huế tập trung lực lượng đàn áp các cuộc </i>
<i> khởi nghĩa của nhân dân Bắc và Trung kì, ngăn </i>
<i> trở phong trào kháng chiến ở Nam kì.</i>


<i><b>?(TB) Trước thái độ của triều đình Huế thực dân Pháp hành động ra sao ?</b></i>


- Chuẩn bị chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây.


GV: Tình hình nước Pháp lúc này thuận lợi cho việc chiếm Nam kì, Pháp làm chủ
Cao Miên (1863), chiến tranh Pháp ở Mê-hi-cô chấm dứt.


- Ngày 20.6.1867, quân Pháp kéo đến trước tỉnh thành Vĩnh Long. Trong tình thế
khó xử ,Kinh lược sử miền Tây là Phan Thanh Giản đã nộp thành rồi viết thư cho các
quan lại ở các tỉnh An Giang và Hà Tiên khơng kháng cự để tránh đổ máu vơ ích.
- Đến 24.6.1867, Pháp chiếm xong 3 tỉnh miền Tây không tốn một viên đạn. Lấy
xong 3 tỉnh miền Tây, Pháp cho người về báo tin về Huế coi như “sự đã rồi”
<i>- Từ 20 – 24.6.1867, quân Pháp chiếm được 3 tỉnh</i>
<i> miền Tây: Vĩnh Long,An Giang, Hà Tiên không</i>
<i> tốn một viên đạn.</i>


<i><b>?(TB) Thái độ của nhân dân ra sao ? </b></i>


- Ngược lại với triều đình Huế, nhân dân khởi nghĩa khắp nơi nêu cao tinh thàn quyết
tâm chống thực dân Pháp. Phong trào (địa ti) rời đi nơi khác không chịu cộng tác với
giặc hoặc sống trong vùng địch chiếm tiếp tục diễn ra. Một số sĩ phu cương quyết
bám đất, bám dân tham gia chống Pháp, nhiều trung tâm kháng chiến được thành lập
ở khắp nơi.



<i>- Nhân dân 6 tỉnh Nam kì nêu cao tinh thần quyết </i>
<i> tâm chống Pháp với các cuộc khởi nghĩa ở khắp </i>
<i> nơi trong những năm 1867- 1875: khởi nghĩa của</i>
<i> Nguyễn Hữu Huân, Nguyễn Trung Trực.</i>


GV: Treo lược đồ: Trong suốt nhiều năm từ 1867- 1875, tại 6 tỉnh các trung tâm
kháng chiến lập ra ở khắp nơi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Phan Tam và Phan Ngũ ( 2 con của Phan Thanh Giản) cầm đầu các cuộc nổi dậy ở
Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc, Trà Vinh.


+ Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở Hịn Chơng ( Rach Giá).
+ Nguyễn Hữu Hn tiếp tục khởi nghĩa ở Tân An – Mĩ Tho.


+ Ngồi ra cịn có thêm Văn Nhiếp, Đỗ Thừa Long, Đỗ Thừa Tự… khởi nghĩa ở Mĩ
Tho, Tân An, Bến Tre, Vĩnh Long, Long Xuyên… trong suốt những năm 1867- 1875.
<i>+ Các trung tâm kháng chiến được thành lập ở </i>


<i> Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, Sa Đéc, Hà</i>
<i> Tiên, Trà Vinh.</i>


<i> + Nhiều lãnh tụ nổi tiếng xuất hiện: Trương </i>
<i> Quyền, Trương Định, Nguyễn Hữu Huân, </i>
<i> Nguyễn Trung Trực…</i>


<i> + Từ 1867- 1875 hàng loạt các cuộc khởi nghĩa </i>
<i> nổ ra ở Nam kì.</i>


GV: Nguyễn Đình Chiểu và nhiều nhà thơ, nhà văn đã dùng ngịi bút làm vũ khí
chiến đấu.



<i><b>?(K) Em có thể đọc bài thơ, một đoạn thơ của ông trong thời gian kháng chiến </b></i>
<i><b>chống Pháp ?</b></i>


HS : đọc.


GV: đọc đoạn thơ trong bài Chạy giặc và một đoạn trong bài thơ Văn tế nghĩa sỹ
Cần Giuộc.


c. Củng cố, luyện tập (3’)


<b> Qua tồn bộ bài 24 chúng ta thấy được tình hình nước ta trong những năm giưa thế </b>
kỉ XIX.


- Về phía quân Pháp lợi dụng việc triều đình Nguyễn cấm đạo thiên chúa, đàn ấp
giáo sĩ, giáo dân để chúng có cớ xâm lược nước ta từ năm 1858- 1867 thực dân Pháp
từng bước chiếm 3 tỉnh miền Đơng, 3 tỉnh miền Tây Nam kì.


- Triều đình Huế vì quyền lợi của giai cấp phong kiến và dòng họ Nguyễn, thái độ do
dự và bạc nhược kí các điều khoản có hại cho ta và ngày càng xa rời nhân dân chống
giặc.


- Nhân dân Nam kì ngay từ phút đầu tiên đã anh dũng chống trả mặc dù cịn gặp
nhiều khó khăn làm cho giặc khốn đốn, cuộc khởi nghĩa ngày càng khó khăn nhưng
vẫn kiên trì bền bỉ và tính chất của cuộc khởi nghĩa ngày càng bao hàm rõ hai nhiệm
vụ chống đế quốc và phong kiến.


d. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà (1’)


<b> - Học thuộc nội dung bài theo vở ghi và kết hợp với SGK.</b>


- Đọc trước bài 25. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×