Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.2 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013. Tập đọc: Một người chính trực I.Mục tiêu: -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (5’) -Gọi HS đọc bài: Người ăn xin 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài ghi bảng b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.(30’) *Luyện đọc: GV chia 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự). - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài - Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý... Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì? Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Đoạn 2: Trả lời Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm. - Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi ông? GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn luyện đọc phân vai. - Câu chuyện ca ngợi điều gì? 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài.. Học sinh - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt). - Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm và trả lời nhóm 2. - Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. + Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc. - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông. - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình. - HS phát biểu. - 4 em đọc nối tiếp. HS thảo luận cặp. - Thi đọc diễn cảm. -Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I. Mục tiêu: -Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên. -Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1;bài 2a,c;bài 3a) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756 -GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: (1’) *Hoạt động 1 (15’) * So sánh các số tự nhiên - Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn VD: 100 > 99 - Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn. VD: 99 < 100 - Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp. - Hướng dẫn VD như SGK. Rút ra chú ý SGK. * Nhận xét: + Trong dãy số tự nhiên. + Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. * Xếp thứ tự các số tự nhiên - GV nêu một nhóm các số tự nhiên. - Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn. từ lớn đến bé. - Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó. * Hoạt động 2. *Luyện tập (13’) Bài 1: -Cho HS làm bài tập rồi chữa GV nhận xét củng cố Bài 2 - Cho HS làm vào vở.. Học sinh - 2 HS làm - HS nhận xét.. - HS lấy VD. 2345 > 2335 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau. VD: 8 < 9 - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. VD :9 > 8 - Nhiều HS đọc - Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên. 7698; 7869; 7896; 7968. 7968; 7896; 7869; 7698. - HS nêu. Nhiều HS nhắc lại. - 2 HS lên điền. - HS nhận xét. 1234 > 999 8754 <87540 39680 = 39000 +680 35784 < 35790 92501 > 92410 17600 = 17000+600.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét củng cố.. Bài 3 -Cho Hs làm bài rồi chữa bài. GV nhận xét cho điểm.. - HS làm mỗi em làm 1 phần. - HS nhận xét. +Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn : a – 8136; 8316 ;8361 . c –63841; 64813; 64831 - 2 HS làm. - HS nhận xét. +Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : a – 1984; 1978; 1952; 1942 . b – 1969; 1954; 1945; 1890 .. 3.Củng cố -Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài.Làm bài 2b. Chính tả (Nghe - viết): Truyện cổ nước mình I. Mục tiêu: - Nhớ, viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2a. - Tiếp tục giáo dục nâng cao kỹ năng viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: (33’) -Giới thiệu bài: Ghi bảng -Hướng dẫn học sinh nhớ - viết.. Học sinh - Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu. - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.. - GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ - HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự sai. viết bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì. - GV chấm chữ 7 bài. - GV nêu nhận xét chung. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi. -*GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a). - Phát phiếu to cho nhóm. - Đại diện lên gắn phiếu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời - Đọc to đoạn văn để hoàn thành. giải đúng. - Cả lớp sửa theo: + ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi... + ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà đọc lại bài 2(a) và làm bài 2(b). Buổi chiều. Tiếng việt*: Ôn tập đọc- Luyện từ và câu - Tiết 1- Sách thực hành I.Mục tiêu: - HS luyện đọc hiểu (Can vua); luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy II.Các hoạt động dạy học * Hoạt động 1: HS luyện đọc - HS đọc bài, GV HD chia đoạn ; HS Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc cá nhân, luyện đọc nhóm Đ1 : từ đầu đến...phàn nàn Đ2 từ tiếp theo đến trách Văn Lư. Đ3 phần còn lại * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài a) Vì sao quân sĩ phàn nàn về lệnh nhà vua? (Vì lệnh vua mỗi lúc mỗi khác) b) Ai dâng thư can vua? Một người lính thường. c) Quan thị lang mắng người lính thế nào? Là lính thường mà dám lạm bàn chuyện quốc gia đại sự. d) Người lính trả lời quan thị lang thế nào? Bảo vệ ý kiến của mình và trách quan không dám can vua. e) Theo người lính, ai được quyền can vua? Tất cả mọi người đều có quyền can vua. * Hoạt động 3: HS nêu yêu cầu bài Từ phức Từ ghép Từ láy mặt trời thấp thoáng mỉm cười dập dờn thơm ngát .......... Xác định từ ghép, từ láy trong các từ đã cho; đánh dấu tích vào cột tương ứng như mẫu. Chữa bài; GV cho HS nhắc lại Thế nào là từ ghép, từ láy?GV KL. Củng cố – dặn dò: Về đọc và học bài Ôn Toán*: Thực hành tiết 1 tuần 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về số tự nhiên và giải các bài tập cần làm. II.Chuẩn bị: Vở BTTH III.Các hoạt động: - Học sinh đọc đề từng bài toán - Giải bài toán vào vở VI.Kết quả đạt được: -Có kĩ năng giải được bài toán -Làm hoàn thành ba bài tập Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2013. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92( x là số tự nhiên) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng làm BT 3 đồng thời kiểm tra vở BT. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’) b. Hướng dẫn luyện tập (28’) Bài 1: -GV cho HS đọc Y/C bài tập -GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số. Bài 2: -Dành cho HS khá, giỏi GV chữa bài chốt kết quả đúng. Cho HS đổi vở kiểm tra.. Học sinh - 2 HS lên bảng làm. - 2HS đọc - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 0; 10; 100. b) 9; 99; 999. Nhỏ nhất: 1000; 10000; ..... Lớn nhất: 9999; 99999; ..... + HS đọc đề bài. + 2 Hs lên bảng làm. Kết quả đúng là: a. Có 10 chữ số có một chữ số là: 0, 1 ...., 9..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3: -Bài này yêu cầu làm gì? GV cho HS tự làm.. b. Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12, .... 99.. Bài4: - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó làm. - GV chữa bài chốt kết quả đúng. Bài 5( trang 22) Luyện cho HS K,G - GV: Số x phải tìm thoả mãn yêu cầu gì? - Cho HS làm và GV chấm một số bài. 3.Củng cố - Dặn dò: (1’) - GV tổng kết giờ học. - Dặn về nhà làm VBT. + HS: Viết số thích hợp vào ô trống -H S nêu + 1 HS lên làm. - Lớp nhận xét, chữa - HS đọc đề bài. - Là số tròn chục. - Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92. x là 70, 80, 90 -Nghe và thực hiện. Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy I. Mục tiêu: - HS biết được hai cách cấu tạo từ phức của Tiếng Việt. - Ghép những tiếng có nghĩa với nhau(Từ ghép). - Phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau(từ láy). - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phận biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu hỏi với các từ đó tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ+ Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - ? Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho VD 2. Bài mới -Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: (15’) * Phần nhận xét . Cho HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả gợi ý. + Yêu cầu: Đọc và chỉ ra cấu tạo của những từ được in đậm trong các câu thơ có gì khác nhau? - Cho HS làm việc các nhân. - Cho HS trình bày. - GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng. những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Hoạt động 2: (2’). Học sinh -1HS lên bảng trả lời. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.. - Một vài HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Vài HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Phần ghi nhớ - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. - Cho HS giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các VD. - GV giải thích, phân tích(nếu HS lúng túng). Hoạt động 3: ( 10’) * Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,đọc đoạn văn - Cho HS làm bài. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2 - GV giải nghĩa một sốtừ tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Cho HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc.. - 3,4 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS thích thích, phân tích.. - 1HS đọc, lớp lắng nghe. - HS làm ra nháp. - 2 đội cử người chơi tiếp sức. - HS nhận xét chéo. -2HS đọc - HS làm theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nhận xét chéo. -HS nghe và thực hiện. Khoa học: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? I.Mục tiêu: -Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. -Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối. -Giáo dục hs có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Phiếu học tập theo nhóm. - Giấy khổ to. - HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi HS lên bảng . ? Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể - 3HS trả lời.. Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-tamin ? 2) Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng? 3) Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 (10’) *Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? * Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. * Cách tiến hành: Bước 1: + GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: ? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ? ? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào ? ?Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. Bước 2: +Hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. - Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. Hoạt động 2: (9’) *Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn cân đối. * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. * Cách tiến hành: Bước 1: +GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1 bữa ăn.. - Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa quả, … - Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được.. - Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. + Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn. + Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. + Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể... - 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó. Bước 2: +Hoạt động cả lớp. - Gọi 2 đến 3 nhóm lên trình bày. - Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý. - Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn. - Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ? * GV kết luận: Hoạt động 3: (9’) * Trò chơi: “Đi chợ” * Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. * Cách tiến hành: - GV Giới thiệu trò chơi: - Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút. - Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi nhóm. -Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất. 3.Củng cố - dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.. - 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa. - 2 đến 3 HS đại diện trình bày. - Ví dụ: Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại rau để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức ăn. Câu trả lời đúng: (SGV) - Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn. - Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa. Lớp nhận xét và bình chọn - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2013. Tập đọc: Tre Việt Nam I.Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hiểu nội dung: Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam:giàu tình thương yêu, ngay thẳng , chính trực.(Trả lời được câu hỏi 1,2;thuộc được khoảng 8 dòng thơ) HTL những câu thơ mà em thích. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (5’) -Gọi HS đọc bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc. 2.Bài mới (28’) - Giới thiệu bài - ghi bảng (1’) * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: GV chia 4 đoạn - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới được chú giải. - Sửa lỗi phát âm. - Hướng dẫn cách nghỉ hơi, nhịp thở.. Học sinh - 2 HS đọc. - HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 3lượt). - HS luyện theo cặp. - 1 HS đọc cả bài.. (2,. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Tìm câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của + HS đọc thầm toàn bài và trả lời: cây tre với người Việt Nam. -Tre xanh, xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh. - Đọc nối tiếp nhau từ: ở đâu tre... thân tròn của tre. Trả lời: - Những hình ảnh nào của tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam * ở đâu tre cũng xanh tươi... cần cù. (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng) - Thương nhau tre mọc thành luỹ, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn. -Đọc thầm toàn bài cho biết: - Tre già thân gầy cành rơi... - Hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao? - Cho HS phát biểu. GV chốt lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. GV - HS đọc tiếp nối bài. hướng dẫn luyện 1 đoạn - HS đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm - GV hỏi ý nghĩa bài thơ. - HS nhẩm HTL, thi đọc. 3.Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học, yêu cầu về học bài thơ. - HS nêu.. Toán: Yến, tạ, tấn I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ , tấn và kg..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. tạ ,tấn.(bài 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (5’) -HS chữa bài BT3, 4(trang 22) - GV chữa bài, cho điểm. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài - ghi bảng (1’) A). Giới thiệu yến, tạ, tấn: a) Giới thiệu đơn vị yến (5’) -GV cho HS nhắc lại tên các đơn vị đo khối lượng học. -Viết bảng 1 yến = 10 kg. GV liên hệ: mua 2 yến là mua bao nhiêu kg? b)Giới thiệu đơn vị tạ (5’) -GV: 10 yến tạo thành 1 tạ: 1 tạ = 10 yến. - 10 yến = 1tạ; 1 yến = 10kg Vậy 1 tạ = ? kg. - GV chốt và ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. GV liên hệ thực tế. c)Giới thiệu đơn vị tấn (5’) -10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ Biết 1tạ = 10 yến vậy 1 tấn = ? yến 1 tấn = ? kg. GV liên hệ thực tế. B) Luyện tập (13’) Bài 1. Cho HS làm bài sau đó cho vài HS nêu miệng. GV chốt kết quả đúng. - GV viết phần a lên bảng cho 2 HS lên làm giải thích cách làm. GV chữa bài. *Tương tự cho HS làm phần b, c cột trái. Bài 2 - GV chép BT lên bảng cho HS làm và yêu cầu giải thích cách làm. - GV nêu lại cách thực hiện. - GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài 3. Học sinh -2 HS lên bảng làm. - HS đọc (xuôi, ngược) VD: 1 yến = 10 kg 10kg = 1 yến. - HS nêu 20 kg. - HS nghe và ghi nhớ. 1 tạ = 10kg x 10 = 100 kg. -HS nhắc lại. -HS nghe và ghi nhớ. 1 tấn = 100 yến 1 tấn = 1000 kg. a) Con bò: 2 tạ b) Con Gà: 2kg c) Con Voi: 2 tấn -2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. a) 1 yến = 10 kg; 5 yến = 50 kg 10 kg = 1 yến; 8 yến = 80 kg - 3 HS lên bảng làm 3 phép tính ở dưới lớp làm vào vở.. - HS đọc to đề bài. - Không cùng đơn vị đo phải đổi..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Gọi HS đọc bài toán -Hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán - Cho HS nhận xét về đơn vị đo? -Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.. Bàii 4 (Dành cho HS khá giỏi) - GV chấm 1 số bài và nhận xét củng cố. 3.Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Cho HS nhắc lại nội dung đã học - Chuẩn bị tiết 19.. - 1 HS lên làm, lớp làm vở.. Bài giải 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau xe đó chở được số muối là : 30 + 3 = 33 ( tạ) Số muối cả hai chuyến xe đó chở được là: 30 + 33 = 63( tạ ) ĐS: 63 tạ -Cả lớp nhận xét và chữa -HS nêu. Địa lý: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn I.Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, khoai, chè, trồng rau và cây ăn quả,..trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,... + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,... + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,... - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang,nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. - Nâng cao: Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. - Giáo dục HS yêu môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản … (nếu có ). III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -3 HS trả lời ? Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS. ? Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên - HS khác nhận xét, bổ sung. chợ của họ. ? Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở ?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: -. Giới thiệu bài: Ghi tựa (1’) Hoạt động 1: (9’) a.Trồng trọt trên đất dốc : *Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng những cây gì ? Ở đâu ? - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Cho HS quan sát hình 1 TLCH: ? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? ? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?. - HS dựa vào mục 1 trả lời :ruộng bậc thang thường được trồng lúa,ngô, chè và được trồng ở sườn núi. - HS tìm vị trí.. - HS quan sát và trả lời : + Ở sườn núi. + Giúp cho việc giữ nước, chống xói ? Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc mòn. thang? + Trồng chè, lúa, ngô. - GV nhận xét, kết luận. - HS khác nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: (9’) b.Nghề thủ công truyền thống : *Hoạt động nhóm : - GV chia lớp thảnh 3 nhóm. - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu - HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận. biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau : - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. – Lớp nhận xét,bổ sung. ? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi + Hàng dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc … tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS. + Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp . ? Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. + Phục vụ cho đời sống sản xuất … ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 3 (10’) c.Khai thác khoáng sản : * Hoạt dộng cá nhân : - GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK - HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 mục 3 để trả lời các câu hỏi sau: ở SGK rồi trả lời : ? Kể tên một số khoáng sản có ở HLS. + A-pa-tít, đồng,chì, kẽm … ? Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào + A-pa-tít. được khai thác nhiều nhất ? + ( Xem SGV) ? Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân. + Vì khoáng sản được dùng làm nguyên ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và liệu cho nhiều ngành công nghiệp . khai thác khoáng sản hợp lí ? + Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý khác ? Ngoài khai thác khoáng sản, người dân - H S khác nhận xét, bổ sung. miền núi còn khai thác gì ? - 3 HS đọc. GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. - GV cho HS đọc bài trong khung. ? Người dân ở HLS làm những nghề gì ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Nghề nào là nghề chính ? ? Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS. -HS về nhà thực hiện. - GV tổng kết bài. 3.Củng cố - Dặn dò: (1’) -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : Trung du Bắc Bộ. Kể chuyện: Một nhà thơ chân chính I.Mục tiêu: -Nghe –kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK);kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính,có khí phách cao đẹp,thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. -Theo dõi bạn kể và kể lại cũng như nhận xét lời kể của bạn - Giáo dục HS say mê môn học. II.Chuẩn bị: Tranh III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm...... - GV nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới: (34’) a.Giới thiệu chuyện: Một nhà thơ chân chính - GV kể chuyện 2 lần. b. Hướng dẫn kể chuyện. Hoạt động 1: *Tìm hiểu đề bài - GV phát bút dạ, giấy cho các nhóm. - GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận để trả lời đúng câu hỏi. - GV hướng dẫn, giúp đỡ. - GV kết luận câu trả lời đúng. Hoạt động 2: *Hướng dẫn kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể lại chuyện trong nhóm. - GVgọi HS kể. - GV nhận xét cho điểm từng HS - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét cho điểm.. Học sinh - 2 HS kể câu chuyện. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận theo nhóm . - 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời, thống nhất ý kiến, ghi vào phiếu - Các nhóm lên dán phiếu trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm lần lượt kể. -4HS kể tiếp nối nhau theo nội dung 1 - 3 đến 5 HS kể.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 3: *Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. ?Vì sao nhà vua lại thay đổi thái độ ? ? Câu chuyện có ý nghĩa gì? - GV tổ chức cho HS thi kể, nhận xét HS kể 3.Cũng cố -Dặn dò: (1’) -Nhận xét giờ học yêu cầu HS về kể lại chuyện và nêu ý nghĩa chuyện .. - HS khác nhận xét bổ sung - HS trả lời. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013. Tâp làm văn: Cốt truyện I.Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện mở đầu, diễn biến, kết thúc.(ND ghi nhớ) - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt Truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó(BT mục III) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ, ND của bài học. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? 2. Bài mới: (28’) -Giới thiệu bài: Ghi bảng (1’) a) Phần nhận xét Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS xem lại truyện: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (2 phần) - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài 2 - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày. - GV nhận xét củng cố Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT 3. - Cho HS làm bài.. Học sinh - HS trả lời. - 1 HS đọc to - 1 HS đọc thầm lại truyện. - HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện nhóm. - HS nhận xét. - HS ghi nhanh ra giấy nháp. - HS trả lời. - Lớp NX. - Cả lớp làm bài cá nhân - Một số trình bày..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cho HS trình bày kết quả. - GVNX và chốt lại ý đúng. + Rút ra ghi nhớ. - Gọi HS đọc b). Phần luyện tập: Bài 1: -HS đọc yêu cầu BT 1 - HS làm việc theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét Bài 2: -Dựa vào cốt truyện kể lại truỵên. - HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS làm bài. - HS trình bày bài. - GV nhận xét - bình chọn khen những HS kể hay. 3.Củng cố - Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị cho bài TLV tới.. - Lớp nhận xét. - 4 HS đọc.. - Các nhóm ghi nhanh ra giấy nháp. - Đại diện nhóm. - HS nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - Một số HS kể chuyện. - Lớp nhận xét.. Toán: Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héctô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng (bài 1,2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các cột của bảng đơn vị đo khối lượng. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Lên bảng làm BT2, và BT 4 - 2 HS lên làm bảng - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: (27’) -Giới thiệu bài: (1’) HHoạt động 1: *Giới thiệu đề ca gam và héc tô gam: + Giới thiệu đề ca gam: - Cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã - HS nêu tấn, tạ, yến, kg, g học..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV: để đo khối lượng các vật nặng hàng chục hàng trăm gam người ta còng dùng đơn vị Đề ca gam(viết tắt là dag) 1dag = 10 g +Giới thiệu hec tô gam: - GV giới thiệu tương tự héc tô gam (hg) 1hg = 10 dag = 100 g Hoạt động 2: *Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo khối lượng đã học thành bảng. GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ghi các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự - GV cho HS nhận xét. - GV cho HS nêu lại mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau để xây dựng thành bảng như SGK. - Quan sát bảng vừa thành lập và nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau. - GV kết luận. Hoạt động 3: *Thực hành Bài 1 - GV chữa bài và chốt được mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng theo hai chiều.. Bài 2 - Cho HS làm bài vào bảng con. - GV chữa bài. - HS đọc để ghi nhớ cách đọc, độ lớn, kí hiệu của dag.. - HS đọc lại theo hai chiều xuôi và ngược.. - Đơn vị bé hơn kg là hg và dag, g ở cột bên phải kg, còn yến, tạ, tấn ở bên trái kg. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. - HS đọc lại vài lần bảng đơn vị đo khối lượng.. - HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 1dag = 10g b) 4dag = 40g 10g = 1dag 8hg = 80 dag 1hg = 10 dag 3 kg = 10 hg 10dag = 1hg 7 kg = 7000g - HS giơ bảng. - Kết quả đúng là: 80g + 195g = 575g 928dag - 274dag = 654dag. Bài 3: -Bài này yêu cầu chúng ta làm gì? Bài 4 - GV cho HS đọc đề bài. - GV chấm chữa một số bài 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại các bảng đơn vị đo khối lượng. - Dặn HS học bài làm lại BT1,BT4. - Điền dấu >; <; = vào chỗ trống - 2 HS làm bảng. - Dưới lớp đổi vở theo cặp để kiểm tra. - HS đọc đề bài. - Tóm tắt. - 1 HS làm bài. Đáp số: 1kg. Lịch sử: Nước Âu Lạc.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dânÂu Lạc. Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc.Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - Giáo dục HS yêu môn học, hiểu biết về Lịch sử của dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? Ở khu vực nào ? ? Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ? ? Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ? - GV nhận xét – Đánh giá 2. Bài mới: a.Giới thiệu : Nước Âu Lạc (1’) b.Tìm hiểu bài : Hoạt động cá nhân (9’) *GV phát PBTcho HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. Sống cùng trên một địa bàn. Đều biết chế tạo đồ đồng. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - GV kết luận: cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. *Hoạt động cả lớp (9’) * GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. ? “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.. Học sinh - 3 HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.. - Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ. - HS khác nhận xét. - HS xác định. - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ ? Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu thần. gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, - Cả lớp thảo luận va báo cáo kết quả so làm vũ khí? ) sánh. - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi - HS đọc tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về - Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo quốc phòng của người dân Âu Lạc. kết quả. *Hoạt động nhóm (9’) - Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng *GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm chống giặc ngoại xâm lại có tương chỉ huy 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu -Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho con Đà của nhân dân Âu Lạc. trai là Trọng Thuỷ sang …. ? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. lại bị thất bại ? ? Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ? - 3 HS đọc. - GV nhận xét và kết luận. - Vài HS trả lời. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung . - HS khác nhận xét và bổ sung. ?Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? ?Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ? 3.Củng cố - Dặn dò: (1’) -Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới - HS nghe và thực hiện ách đô hộ của PKPB - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép - từ láy I. Mục tiêu: - Qua luyện tập ,bước đầu nắm được hai loại từ ghép (Có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại) –BT1,BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(Giống nhau ở âm đầu,vần ,cả âm đầu và vần)-BT3 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 HS lên bảng HS1: Thế nào là từ ghép ? Cho VD. HS2: Thế nào là từ láy? Cho VD. HS 3: Làm BT2(SGK). 2. Bài mới:. Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1 (9’) *:Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. + Bánh trái: Tổng hợp chỉ chung các loại bánh. + Bánh rán: Phân loại chỉ một loại bánh cụ thể. Hoạt động 2 (9’) *:Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. - GV củng cố: + Ghép PL: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay... + Ghép TH: ruộng đồng, làng xóm, núi non Hoạt động 3: (9’) *Bài 3 - Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1. - Cho HS làm việc theo yêu cầu. Gọi HS lên trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn. - GV chốt lại ý đúng. 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp, 5 từ ghép phân loại.. - 1 HS đọc to - HS làm việc cá nhân. - Gọi 1 số HS trình bày. - HS nhận xét.. - HS thảo luận nhóm đôi làm ra phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét chéo.. - HS làm nháp. - 1 số em lên trình bày. -Lớp nhận xét, bổ sung. -Nghe và thực hiện. Tiếng việt:* Tiết 2- Tuần 4 - Sách thực hành Ôn Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức. MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết I.Mục tiêu: GV giúp HS : - Luyện tập phân biệt từ đơn, từ phức . - Củng cố mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu – Đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi ND bài tập. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (2’) -Kiểm tra bài tập về nhà. Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.Bài mới -Giới thiệu bài (1’) *Hoạt động 1: (13’) * Hoạt động cá nhân. Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong các câu thơ sau: Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa… …Rất công bằng, rất thông minh Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang. + GV theo dõi giúp đỡ HS. - Nêu lại các từ đơn và từ phức vừa tìm được trong bài tập trên. - Từ đơn là từ như thế nào? - Từ phức là từ như thế nào? * Hoạt động 2: (18’) * Hoạt động nhóm. -Tìm các từ ngữ: a) Chứa tiếng “hiền” b) Chứa tiếng “ ác” c) Thể hiện lòng nhân hậu hoặc đoàn kết d) Có nghĩa trái với nhân hậu hoặc đoàn kết + GV giới thiệu BT + Hướng dẫn các nhóm thảo luận + GV nhận xét chung Nêu một số thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân hậu, tinh thần đoàn kết. 3.Củng cố -Dặn dò: (1’) - GV nhận xét chung.. - Đọc nội dung bài tập - Làm bài cá nhân vào tập, 1 em làm bảng phụ. -HS trình bày, lớp nhận xét - 2 HS nêu - HS phát biểu.. - HS thảo luận nhóm 4, 1 nhóm làm bảng phụ. - Đại diện HS trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. - Nhiều Hs phát biểu và nói về ý nghĩa của thành ngữ, tục ngữ vừa nêu.. Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013. Tâp làm văn: Luyện tập xây dựng cốt truyện I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) + Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong -2 HS trả lời.. Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> tiết TLV trước. + Em hãy kể lại truyện "Cây khế" - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: -.Giới thiệu bài (1’) * Xác định yêu cầu của đề bài (14’) - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên. Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra. * Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện. - Cho HS đọc gợi ý. - Cho HS nói chủ đề các em chọn. * Thực hành xây dựng cốt truyện (14’) - Cho HS làm bài. - Cho HS thực hành kể. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và khen những HS kể chuyện hay. - Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể. - Gọi 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện. 3.Củng cố - Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về kể lại cho người thânnghe. - Dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 5.. -HS nhận xét bổ sung.. - Một HS đọc yêu cầu của đề. - Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý2 - HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện. - HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó. - 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK. - HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Lớp nhận xét. - HS viết vắn tắt vào vở.. Toán: Giây - Thế kỉ I. Mục tiêu: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. -Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b) II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học - 1 HS lên bảng làm. sinh - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ (7’) - GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút. - GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút - GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét. - GVKL: 1giờ = 60 phút. c. Giới thiệu về thế kỉ (8’) - GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm. - GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai. - Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK. - GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ d. Thực hành (12’) Bài 1 - GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm. - Chữa bài và chốt kết quả đúng. Bài 2 -GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra. 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - GV cho HS nhắc lại cách đổi giây, phút, thế kỉ. - Tổng kết tiết học. Nhắc HS làm lại BT 1,3. HS quan sát nêu nhận xét. - Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ. - Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút. * HS nhắc lại: - HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét. - HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút. - HS nhắc lại. - HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.. -1HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. -Lớp nhận xét, chữa. -HS làm bài . -HS nêu -Nghe, thực hiện. Kĩ thuật: Khâu thường (t1) I.Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.(các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm). -Với HS khéo tay: Khâu được cácmũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác màu vải. + Kim khâu len, thước, kéo, phấn vạch. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Kiểm tra chuẩn bị của HS 2.Bài mới: -Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: (5’) *GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường. - Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thường, kết hợp với quan sát hình 3a, 3b/Sgk để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. - GV bổ sung và kết luận đặc điểm của đường khâu mũi thường H: Vậy thế nào là khâu thường? - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk Hoạt động 2: (8’) *GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 1/ GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu thêu cơ bản - Hướng dẫn HD biết cách cầm vải, cầm kim khi khâu, cách lên kim và xuống kim. - GV gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn. 2/ GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường. - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường - GV nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu. - GV gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2 kết hợp với quan sát hình 5a, 5b, 5c/Sgk và tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu thường ? Khâu đến cuối đường vạch dấu, ta phải làm gì? - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ Sgk.. Học sinh. - Quan sát - Quan sát và nêu nhận xét - Lắng nghe - HS trả lời. - Quan sát - Quan sát và nêu - HS thực hiện thao tác - Quan sát và nêu các bước khâu thường - Quan sát và nêu cách vạch dấu đường khâu thường. - Quan sát và lắng nghe. -2HS đọc - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ Sgk - HS tập khâu mũi khâu thường.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tổ chức cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li . Hoạt động 3: (10’) *HS thực hành khâu thường - GV gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành: - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. Hoạt động 4: (4’) *Đánh giá kết quả của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3.Củng cố - Dặn dò (1’) - Bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Bài sau: Khâu thường. - HS nhắc lại - Quan sát, lắng nghe. - HS thực hành khâu mũi thường trên vải. - HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn. -Nghe và thực hiện. Khoa học: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? I/ Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Giáo dục HS có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. II/ Đồ dùng dạy - h ọc: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Phô- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm. III/ Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS trả lời 1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? 2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? - GV nhận xét cho điểm HS. 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: (9’) *Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”. * Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các - HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> món ăn chứa nhiều chất đạm. * Cách tiến hành: - GV tiến hành trò chơi theo các bước: - Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. - GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội. - Tuyên dương đội thắng cuộc. - GV chuyển hoạt động: Hoạt động 2: (9’) *Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? * Mục tiêu: - Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. * Cách tiến hành: Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên bảng và yêu cầu HS đọc. Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: ? Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật ? ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật ? ? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá ? - Sau 5 đến 7 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến đúng. Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần biết. - GV kết luận: Hoạt động 3: (9’) *Cuộc thi: Tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. * Mục tiêu: Lập được danh sách những món. - HS lên bảng viết tên các món ăn.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo. - HS hoạt động. - Chia nhóm và tiến hành thảo luận. - Câu trả lời đúng: + Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, … + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu... - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. - 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa cung cấp đạm thực vật theo định hướng. - Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật... - GV nhận xét, tuyên dương HS. 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà học bài; Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt trên báo hoặc tạp chí. Buổi chiều. Tiếng Việt*: Viết Thư – Cốt truyện I. Mục tiêu: GV giúp HS: - Củng cố kiến thức về văn viết thư. - Hoàn chỉnh bức thư ở tiết TLV trước - Sắp xếp các sự việc trong câu chuyện theo trình tự hớp lí, kể lại được câu chuyện dựa vào cốt truyện đã sắp xếp. II. Đồ dùng dạy - học: -VBT Tiếng việt. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Giọi HS nêu các nội dung viết thư 2.Bài mới: -Giới thiệu bài (1’) Hoạt động 1: (10’) * Ôn tập văn viết thư - GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời: + Thông thường một bức thư thường gồm mấy phần? + Nêu nội dung phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư. - GV chốt ý, lưu ý những điều cần thiết về hình thức trình bày. Hoạt động 2: (9’) *Hoàn chỉnh bài tập viết thư ở tiết trước.. Học sinh -2HS nêu. - HS phát biểu lần lượt từng câu, lớp nhận xét , 1, 2 HS lặp lại để ghi nhớ kiến thức. - 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ trang 34 SGK. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV nêu yêu cầu + Những em nào chưa hoàn chỉnh bài tập này ở tiết trước thì chỉnh sửa cho hoàn chỉnh, Những HS Khá, Giỏi đã hoàn chỉnh có thể tìm ý cho đề bài “ Nhân dịp năm mới, em hãy viết thư cho một người thân để thăm hỏi và chúc mừng năm mới” - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - GV nhận xét chung Hoạt động 3: (9’) * Củng cố lại các sự việc chính trong truyên “Cây khế”, kể lại câu chuyện trên theo trình tự đã sắp xếp + GV nêu yêu cầu + Theo dõi hướng dẫn HS làm bài + Gọi nhiều HS KC. + Nhận xét ghi điểm những em kể tốt. -Nêu lại nội dung viết thư 3.Củng cố - Dặn dò: (1’) -Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Làm bài cá nhân - Nhiều HS trình bày bài làm của mình, lớp nhận xét - HS lắng nghe. - Từng cặp mở VBT soát lại trình tự đã sắp xếp và kể theo cặp câu chuyện “ Cây khế” - Thi kể chuyện trước lớp - HS lớp lắng nghe, nhận xét bình chọn bạn KC hay, hấp dẫn -Nghe và ghi nhớ.. Toán:* Yến, tạ, tấn I.Mục tiêu: Luyện cho HS: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ , tấn và kg. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. tạ ,tấn.(bài 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (1’) -Gọi HS nêu mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn. -2HS nêu 2.Bài mới (33’) a) Giới thiệu bài (1’) .b) Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình a) Con bò nặng 3 tạ. dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con b) Con gà nặng 2 kg..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> nào lớn nhất. Bài 2 -GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài. -Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ? -Em thực hiện thế nào để tìm được 1 yến 7 kg = 17 kg ? -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm. Bài 3: -GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính. -GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình. -GV nhắc HS thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng Bài 4 -GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp. -GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối của chuyến sau ?-Vậy trước khi làm bài,chúng ta phải làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài . -GV nhận xét và cho điểm HS . -GV tổng kết tiết học .. c) Hộp sữa 397g -Là 300 kg. -20 tạ. -HS làm. -Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg. -Có 1 yến = 10 kg , vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg. -2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT. -HS tính . -Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. -HS đọc. -Không cùng đơn vị đo . -Phải đổi các số đo về cùng đơn vị đo. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Giải Số tạ muối chuyến sau chở được là : 30 + 3 =33 (tạ) Số tạ muối cả hai chuyến chở được là : 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số : 63 (tạ ) -10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg = 1 tấn.-*10 yến,*10 tạ.. 3.Củng cố- Dặn dò: (1’) -HS nghe và thực hiện -Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Sinh hoạt cuối tuần 4 I/ Nhận xét hoạt động của tuần qua: - Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tuần qua về : + Học tập: +Lao động vệ sinh trường lớp : + Tác phong, nề nếp, đạo đức học sinh : +Tham gia các mặt hoạt động khác : *Lớp trưởng nhận xét chung II/ Phổ biến công tác tuần 5.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Tiếp tục ổn định các nề nếp ra vào lớp,chấp hành tốt luật giao thông đường bộ. -Rèn thói quen giữ vở, rèn chữ, trình bày bài sạch, đẹp. -Phân công cho các bạn học khá, giỏi kèm kẹp HS yếu. -Tác phong ,nề nếp: Ăn mặc đúng quy định, thực hiện tốt nội qui nhà trường, đến lớp đúng giờ, không ăn quà vặt trong sân trường, đi tiểu tiện đúng đúng nơi quy định,… -Lao động : Thường xuyên dọn vệ sinh trước sân trường đã được nhà trường phân công. III.Sinh hoạt, vui chơi: Lớp trưởng điều khiển -Ôn lại các bài hát múa theo qui định. -GVCN nhận xét dặn dò.. An toàn giao thông Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ I.Mục tiêu: -HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến. +HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> -HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thượng gặp. - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông. II. Chuẩn bị: GV: các biển báo III. Hoạt động dạy học: Giáo viên * Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới (10’) GV: Để điều khiển nguời và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu giao thông. GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó và em đã nhìn thấy ở đâu. GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của báo đó không. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới (10’) GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển số 11a, 122 Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo.. Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu nội dung cấm của biển là gì?. - GV hỏi như trên với các biển báo 208, 209, 233 , biển 301( a,b,d, e). Học sinh. HS theo dõi. HS lên bảng chỉ và nói.. -Hình tròn Màu nền trắng, viền màu đở. Hình vẽ màu đen. -Biển báo cấm - HS trả lời: *Biển số 110a. biển này có đặc điểm: Hình tròn Màu: nền trắng, viền màu đỏ. Hình vẽ: chiếc xe đạp. +Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp * Biển số 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP . ý nghĩa dừng lại. Biển 20, báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu đèn. Biển 233 , Báo hiệu có những nguy hiểm.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Hoạt động 3: Trò chơi (10’) GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi: Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt đến hết. GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất. * Hoạt động 4: Củng cố (2’) -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét. khác Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo. Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng xuyến. Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ Biển 305, biển dành cho người đi bộ.. Các nhóm chơi trò chơi.. An toàn giao thông: Bài 2 Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn I.Mục tiêu: -HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch kẻ đường, cọ tiêu và rào chắn trong giao thông. -HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định. - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT. II. Chuẩn bị: GV: Các biển báo Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới (5’) GV cho HS kể tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của biển báo ấy. GV nhận xét, giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch kẻ đường (10’) -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời: +Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên trên đường? +Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy ( vị trí, màu sắc, hình dạng). Học sinh. HS trả lời. HS lên bảng chỉ và nói.. HS trả lời theo hiểu biết của mình..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> +Em nào biết, người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì? GV giải thích các dạng vạch kẻ , ý nghĩa của một số vạch kẻ đường. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu và rào chắn (13’) * Cọc tiêu: GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích từ cọc tiêu: Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết phạm vi an toàn của đường. GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh trong SGK) GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? * Rào chắn GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại. GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn: +rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm , đường cụt) +Rào chắn di động (có thể nâng lên hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào) Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2’) -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét. HS theo dõi. Cọc tiêu là cọc cắm ở mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường, hướng đi của đường.. HS theo dõi. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Luyện viết bài 4 I.Mục tiêu: -HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. -Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu -Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Y/C HS viết bảng con: rào rào, lạ lẫm, lao xao 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: a)Luyện viết các từ khó (5’) -Hướng dẫn HS luyện viết. -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài. -GV hướng dẫn và viết mẫu. -Y/C HS viết bảng con -GV nhận xét sửa chữa. b) Luyện viết vào vở (25’) -Y/C HS nhìn bài viết vào vở -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu c) Chấm chữa bài -GV thu chấm 1/3 lớp -Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: (1’) -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết. - HS viết bảng con -H S lắng nghe. -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài -HS nghe và thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(35)</span>