Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.54 KB, 110 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 19/8/ 2012 Ngày dạy: 20/ 8 /2012. ĐỊA LÝ VIỆT NAM (tiếp theo). ĐỊA LÍ DÂN CƯ. PHẦN I Tiết 2:. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: - Biết được nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Việt (Kinh) có dân số đông nhất, chiếm khoảng 86.2 % dân số cả nước. - Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hoá Việt Nam; các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được tình hình phân bố cac dân tộc, thấy được sự biến động trong phân bố dân tộc do đường lối phát triển kinh tế – xã hội của Đảng ta trong thời gian qua. - Rèn luyện KN đọc, xác định trên bản đồ các vùng phân bố dân cư chủ yếu của một số dân tộc. - Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ dân cư Việt Nam. - Bộ tranh đại gia đình cac dân tộc Việt Nam (nếu có) III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò. Nội dung chính. GV: yêu cầu HS dựa vào hình 1.1 SGK I . Các dân tộc Việt Nam. kết hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Kể tên các dân tộc mà em biết. - Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu % dân số ? - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) đông nhất, chiếm 86.2 % dân số. ? Đặc điểm nổi bật của dân tộc kinh - Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng, thể và một số dân tộc khác. hiện trong trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán…. ? Tại sao nói: các dân tộc đều có - Các dân tộc cùng nhau đoàn kết xây quyền bình đẳng, đoàn kết cùng nhau dựng và bảo vệ Tổ Quốc. xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc ? ? Dựa vào bản đồ phân bố dân tộc II . Sự phân bố các dân tộc. Việt Nam, SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy cho biết:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ ở địa hình nào ? - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền địa hình nào ? ? Sự phân bố các dân tộc ít người có gì khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam ? ? So với trước cách mạng, sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi không ? tại sao ? HS : trả lời. GV: chuẩn kiến thức.. 1- Dân tộc Việt (Kinh) Sống chủ yếu ở miền đồng bằng và ven biển. 2- Các dân tộc ít người - Sống ở miền núi và cao nguyên. +Trung du và miền núi phía Bắc có ccác dân tộc Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao ,Mông. + Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có dân tộc Ê- Đê, Ba – Na, Cơ – Ho. + Cực Nam Trung Bộ vầ Nam Bộ có người Chăm, Khơme. - Do chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Đảng và Nhà nước nên hiện nay sự phân bố các dân tộc có nhiều thay đổi.. 4. Củng cố: 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? những đặc điểm riêng? 2 . Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ? 4. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. Ngày 20/08/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 20/8/2012 Ngày day: 21 / 8 / 2012 Tiết 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I: MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: - Nhớ số dân nước ta trong thời điểm gần nhất. - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Biết đặc điểm cơ cấu dân số (theo độ tuổi và theo giới) và xu hướng thay đổi dân số của nước ta, nguyên nhân sự thay đổi đó. - Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số. - Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. - Tranh ảmh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiển tra bài cũ: ? Nước ta có bao nhiêu người dân ? Tình hình gia tăng dân số và kết cấu dân số nước ta có đặc điểm gì ? 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò GV: yêu cầu HS dựa vào SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ: - Nêu dân số của nước ta vào năm 2003 ? tới nay dân số nước ta có khoảng bao nhiêu triệu người ? - Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới ? ? Điều đó nói lên điều gì về dân số nước ta ? GV: chuẩn kiến thức. ? Với dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT - XH GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ” bùng nổ dân số” ? Dựa vào H2.1 “ Biểu đồ gia tăng dân số “ Nhận xét - Gia tăng dân số? ( Tăng nhanh và liên tục) ? Dân số tăng nhanh là yếu tố chủ yếu dần đến hiện tượng gì. ? Qua H2.1 cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự biến đổi như thế nào ?. Nội dung chính I. Dân số .. - Năm 2002: 79.9 triệu người. - Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới.. II. Gia tăng dân số .. - Dân số tăng nhanh và tăng liên tục dẫn đến hiện tượng “ bùng nổ dân số” - Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyên nhân của sự thay đổi đó. xu hướng giảm xuống. ? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh ? ? Vậy DS đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? ( KT, XH, môi trường) GV : Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1. - Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác các vung, giữa thanh thị và nông thôn. nhau giữa các vùng: - Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị. - Vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Nguyên, sau đó là Bâc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng 2.2. Hãy III. Cơ cấu dân số. nhận xét: - Cơ cấu dân số nước ta theo độ tuổi trẻ - Cơ cáu theo giới tính? và đang thay đổi. - Cơ cấu theo nhóm tuổi ? - Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người ? Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi nào (già, trẻ) ? Cơ cấu dân số này có lao động tăng lên. những thuận lợi và khó khăn gì ? 4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 2. Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Tại saohiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ? 3. kết cấu dân số theo độ tuổi đang thay đổi theo xu hướng nào ? Vì sao ? 4. Tỉ số giới tính của sdân số nước ta có đặc điểm gì ? Vì sao ? 5 . Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Ngày 21/08/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 26/8/2012 Ngày dạy: 27/ 8 /2012 Tiết 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày được sự thay đổi mật độ dân số nước ta gắn liền với sự gia tăng dân số , đặc điểm phân bố dân cư. - Biết phân tích bảng số liệu thống kê về dân cư, đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Việt Nam. - Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về phân bố dân cư. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiển tra bài cũ: ? Hãy cho biết dân số của nước ta năm 2002? Tình hình gia tăng dân số ở nước ta. 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò GV: Yêu câud HS nhắc lại thứ hạng về diện ttichs và dân số nước ta. Vậy với thứ hạng về DS và DT như vậy kết hợp SGK cho biết đặc điểm mật độ dân số nước ta? - So sánh mật độ dân số của nước ta với một số quốc gia trong khu vực? Châu Á và thế giới . ? Quan sát H3.1 cho biết dân số nước ta tập trung đông ở những vùng nào? Đông nhất ở đâu. - Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? HS: thảo luận trả lời GV: Kết luận. ? Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết dân cư giữa thành thị và nông thôn có đặc điểm gì. - Dân cư tập trung nhiều ở thành thị chứng tỏ nền KT nuyowcs ta có trình độ như thế nào? ? Giải thích về sự phân bố dân cư. ? Dựa vào H3.1 kênh chữ mục II SGK, tranh ảnh và kết hợp vốn hiểu biết:. Nội dung chính I. Mật độ dân số và phân bố dân cư. 1. Mật độ dân số - Nước ta có mật độ dân số cao 246 người/Km2 (2003), thế giới 47 người - Mật độ dân số ngày càng cao - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều: + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. + Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. - Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn.. II. Các loại hình quần cư. 1. Quần cư nông thôn. - Là điểm dân cư ở nông thôn ở cách xa nhau, mật độ và tên gọi điểm dân cư.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> N1: Nêu đặ điểm của quần cư nông thôn. có khác nhau giữa các vùng miền, dân (tên gọi, HĐ kinh tế chính, cách bố trí tộc. không gian nhà ở). - Hoạt động KT chủ yếu là NN N2: Trình bày những thay đổi của hình - Quần cư nông thôn đang có nhiều thức quần cư nông thôn trong quá trình thay đổi cùng quá trình công nghiệp công nghiệp hoá đất nước. Lấy ví dụ ở hốa, hiện đại hoá đất nước. địa phương em ? 2. Quần cư thành thị. N3: Trình bày đặc điểm quần cư thành - Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống thị (mật độ dân số, cách bố trí không gian khá phổ biến. nhà ở, phương tiện giao thông, hoạt động - Hoạt động KT chủ yếu chủ yếu là kinh tế) CN, DV. N4; Nhận xét và giải thích sự phân bố - Các đô thị tập trung ở đồng bằng và các đô thị ở nước ta. ven biển. HS : Thảo luận, trình bày kết quả. III. Đô thị hoá. GV: Chuẩn kiến thức. ? Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số - Quá trình đô thị hoá gắn liền với công dân và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta. nghiệp hoá. Việt Nam theo dàn ý: - Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành - Tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ thị phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta đô thị còn thấp. như thế nào? ? Quan sát H3.1 nhận xét sự phân bố - Quy mô đô thị: vừa và nhỏ. các thành phố lớn ở nước ta. - Vấn đề tồn tại.? GV: Chuẩn kiến thức. 4. Củng cố: 2. Dựa vào H3.1 SGK, trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta ? 3. Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hoá của nước ta. Vì sao mói nước ta đang ở trình độ đô thị hoá thấp ? 5. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. Ngày 27/08/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 27/8/2012 Ngày dạy: 28/ 8 /2012 Tiết 4:. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao động và vấn đề sử dụng nguồn lao động ở nước ta. - Hiểu sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. - Biết phân tích bảng biểu đồ về lao dộng và chất lượng cuộc sống. - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm và chaast lượng cuộc sống ở mức độ đơn giản. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Các biểu đồ: cơ cấu lực lượng lao động và sử dụng lao động. - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ và nâng cao chất lượng cuộc sống của nước ta về: y tế, giáo dục, giao thông, bưu chính viễn thông… - Phương pháp( Thảo luận, đặt vấn đề, giảng giải) III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp 2. Kiển tra bài cũ: ? Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì? 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò GV: Yêu cầu HS dựa vào H4.1, kênh chữ, kết hợp vốn hiểu biết hãy trả lời các câu hỏi sau: - Nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi nào ? - Nhận xét và giải thích cơ cấu lực lượng lao động ở nước ta ? - Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động, ta cần phải có biện pháp gì ? GV: Chuẩn kiến thức. GV: yêu cầu HS dựa vào H4.2, kết hợp với kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau: - tình hình sử dụng nguồn lao động ở nước ta hiện nay? - Nhận xét về tỉ lệ lao động giữa các ngành kinh tế năm 1989 và 2003? - Cho biết sự thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta. Giải thích vì sao?. Nội dung chính I. Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh nhưng chất lượng nguồn lao động chưa cao, lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn. 2. Sử dụng nguồn lao động. - Tình hình sử dụng ngày càng tăng. - Cơ cấu nguồn lao động của nướca ta đang thay đỏi theo hướng tích cực: lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm; lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS dựa vào kênh chữ SGK mục II, kết hợp vốn hiểu biết: ? Cho biết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay biểu hịên như thế nào ? Vì sao ? ? Đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam ?và địa phương em.. I. Vấn đề việc làm. - Nguồn lao động đông, tăng nhanh , gây sức ép đối với vấn đề giảI quyết việc lam. - Biệp pháp: + Giảm tỉ lệ sinh + Đẩy mạnh phát triển kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề + Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, đào tạo nghề… + Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng. GV : Yêu cầu HS đọc mục IIấuGK, kết III. Chất lượng cuộc sống. hợp vốn hiểu biết chứng minh nhận định: chất lượng cuộc sống của nhân dan ta đang Chất lượng cuộc sống của nhân được cải thiện.(y tế, giáo dục, tuổi thọ TB, dân ngày càng được cải thiện. thu nhập GDP đầu người, nhà ở, phúc lợi xã hội) HS : Trình bày kết quả. GV: Chuẩn kiến thức. 4. Củng cố: 1. Đặc điểm của nguồn lao động nước ta? 2. Vì sao nói việc làm đang là vấn đề kinh tế-xã hội găy gắt ở nước ta ?Để giải quyết vấn để này chúng ta cần có những biện pháp gì ? 5. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. Ngày 28/08/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 09/09/2012 Ngày dạy: 10/ 09 /2012 Tiết 5: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH. THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ 1999 I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Biết được cách phân tích và so sánh tháp dân số. - Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của dân số nước ta là ngày càng “Già” đi. - Thiết lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế. - Có trách nhiệm với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lý. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 (phóng to) - Tư liệu tranh ảnh về vấn đề kế hoạch hoá gia đình ở Việt Nam những năm cuối thế kỉ XX. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiển tra bài cũ( không kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy Và trò GV: - yêu cầu HS nhắc lại về cấu trúc một tháp dân số: +Trục ngang: tỉ lệ %. + Trục đứng: độ tuổi. +Các thanh ngang thể hiện dân số từng nhóm tuổi. + Phải, trái: giới tính. + Gam màu. - Chia lớp thanh 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tháp. + Hình dang của tháp? + Cơ cấu dân số theo tuổi? + Tỉ lệ dân số phụ thuộc? HS : - Dựa vào H 5.1 kết hợp kiến thức đã học thảo luận. - Đại diện trình bầy kết quả,các nhóm bổ sung. GV: Nhận xét, chuẩn kiến thức.. Nội dung chính I. Bài tập số 1 Phân tích tháp dân số. - Hình dạng: Đều có đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc, nhưng đáy ở tháp nhóm 0-4 tuổi của năm 1999 thu hẹp hơn năm 1989. - Cơ cấu dân số theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong độ tuổi lao động đều cao song độ tuổi dưới tuổi lao động của năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989. - Tỉ lệ phụ thuộc, cao, song năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Cá nhân thông qua kết quả chính xác II.Bài tập số 2: của bài tập1, kết hợp với kiến thức đã học Nhận xét từ tháp dân số tự nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ Do thực hiện tốt kế hoạch hoá gia.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> cấu dân số theo độ tuổi của nước ta từnăm 1989 đến năm 1999. ? Từ so sanh, phân tích tháp dân số hãy: - Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi? - GiảI thích nguyên nhân? HS : Trình bày kết quả. GV : Chuẩn kiến thức.. đình và nâng cao chất lượng cuộc sống nên ở nước ta dân số có xu hướng “Già” đi : - Tăng tỉ lệ DS trong và ngoài lao động. - Giảm tỉ lệ DS dưới độ tuổi lao động.. GV: Yêu cầu HS dựa vào thực tế, kết hợp vốn hiểu biết hãy: - Đánh giá thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số theo độ tuổi ? - Giải pháp khắc phục khó khăn đó HS :- Trong nhóm cùng trao đổi, bổ sung cho nhau tìm ra kết quả đúng nhất. - HS trình bày kết quả. GV: Chuẩn kiến thức.. III. Bài tập số 3: - Thuận lợi: Nguồn lao đọng dồi dào, tăng nhanh. - Khó khăn: + Thiếu việc làm. + Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. - Biện pháp: Giảm tỉ lệ sinh bằng cách thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình, nâng cao chất lượng cuộc sống.. 4. Củng cố: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng nào? 5. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Ngày 10/09/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> PHẦN II. ĐỊA LÝ KINH TẾ. Ngày soạn: 10/09/2012 Ngày dạy : 11/09/2012 Tiết 6: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Trình bày tóm tắt quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây. - Hiểu và trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. - Biết phân tích biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. - Nhận biết vị trí các vùng kinh tế nói chung và vùng kinh tế trọng điểm. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam. - Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu GDP. - Tranh, ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế-xã hội của nước ts trong quá trình đổi mới. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiển tra bài cũ( không kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò. Nội dung chính I. Nền kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới. Không dạy - Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước II .Nền kinh tế nước ta trong thời bắt đầu từ năm nào ? ời đổi mới. 1. Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế. - Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền - Nét đặc trưng của Đổi mới kinh tế kinh tế là gì ? là sự chuyển dich cơ cấu kinh tế. - Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế được thể - Biểu hiện: hiện trên các mặt nào ? ? Nhận xét sự chuyển dịch theo nghành? a. Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực ? Sự chuyển dịch theo vùng? II và III. b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các vùng tập trung công nghiệp, dịch vụ; các vùng kinh tế… ? Sự chuyển dịch theo thanh phần kinh tế? c. Chuyển dịch cơ cấu các thành ? ở địa phương em có các nghành và các phần kinh tế: Phát triển kinh tế nhiều thành phần. thành phần KT nảo? GV: Yêu cầu HS dựa vào phần2SGK kết hợp 2- Những thành tựu và thách thức. vốn hiểu biết thực tế, thảo luận theo gợi ý: ? Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi - Thành tựu: + Kinh tế tăng trưởng tương đối mối nền kinh tế nước ta là gì?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Tác động tích cực của công cuộc đổi mới vững chắc, các ngành đều phát triển. đến cuộc sống người dân? + Cơ cấu kinh tế đang chuyển theo hướng công nghiệp hoá. + Nền kinh tế đang hội nhập khu vực và thế giới. Bên cạnh đó chúng ta còn gặp những khó - Khó khăn và thách thức: khăn gì? + Những vấn đề cần giải quyết: Lấy ví dụ thực tế ở địa phương? Xoá đói giảm nghèo, cạn kiệt tài HS : Trả lời. nguyên, ô nhiễm môi trường, việc GV: Chuẩn kiến thức. làm… + Biến động thị trường thế giới, các thách thức khi gia nhập AFTA, WTO… 4 . Củng cố: 1- Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế của nước ta thể hiện qua các mặt nào?Trình bày nội dung của chuyển dich cơ cấu kinh tế nước ta ? 2- Xác định trên bản đồ cá vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta ? 3- Vì so nói: Chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu, song cũng còn không ít khó khăn và thách thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế ? 5. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. Ngày 11/09/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: 17/ 09 /2012 Tiết 7:: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN. VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Hiểu được vai trò của các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Phân tích được các ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hình thành nền nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh, chuyên môn hoá. - Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên, phân tích mối liên hệ địa lí. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ khí hậu Việt Nam. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiển tra bài cũ: ? Công cuộc đổi mới nền KT nước ta bắt đầu từ năm nào?Nét đặc trưng của của công cuộc đổi mới là gì? 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò HS h/® c¸ nh©n : ? Sù ph¸t triÓn n«ng nghiÖp cã chÞu ¶nh hëng cña tù nhiªn kh«ng , v× sao ? HS h/® nhãm ; - Hình thành sơ đồ về tài nguên đất ? Nớc ta có những nhóm đất nào ph©n bè ë ®©u , c¸c c©y thÝch hîp ? - HS h/đ nhóm và hình thành sơ đồ ? Nêu đặc điểm khí hậu nớc ta. ? Em hãy đánh giá về tài nguyên nớc của nớc ta đói với nông nghiệp ? Giải pháp để khắc phục khó kh¨n ? Em hãy đánh giá về tài nguyên Sinh vật của VN đối với Nông nghiÖp. Nội dung chính I. C¸c nh©n tè tù nhiªn : 1. Tài nguên đất : - §Êt lµ tµi nguªn v« cïng quÝ gi¸ : - Đất phù sa : ở các đồng bằng , ven biÓn :Trång lóa níc , hoa mµu - §Êt fÎalit: ë miÒn nói ,trung du : Trång c©y c«ng nghiÖp , c©y ¨n qu¶ … 2.Tµi nguyªn khÝ hËu : - KH nhiệt đới ẩm , gió mùa : Cây cối ph¸t triÓn , t¨ng mïa , vô … nhng còng cã khã kh¨n : s©u bÖnh , b·o lò … - KH ph©n ho¸ : Cã thÓ ®a d¹ng ho¸ các cây trồng nhiệt đới , ôn đối ,cận nhiÖt, nhng còng kh«ng Ýt khã kh¨n ; mïa kh« thiÕu níc , mïa ma óng lôt … 3. Tµi nguyªn níc : - Nguån níc dåi dµo : cã nhiÒu thuËn lîi vµ khã kh¨n - Thuû lîi lµ biÖn ph¸p hµng ®Çu. 4.Tµi nguyªn sinh vËt : - Phong phó, lµm ®a d¹ng ho¸ c¸c c©y trång, vËt nu«i..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? NhËn xÐt vÒ d©n c vµ L§ n«ng th«n níc ta? ? Phân tích sơ đồ hình 7.2 lấy VD minh ho¹. II. C¸c nh©n tè kinh tÕ - x· héi : 1. Dân c và lao độnh nông thôn : - Nguån L§ trong NN dåi dµo ( trªn 60%) giÇu kinh nghiÖm sx, cÇn cï, s¸ng t¹o . 2. C¬ s¬ , vËt chÊt : ? Chính sách có vai trò ntn đói ( xem sơ đồ sgk ) víi ph¸t triÓn N«ng nghiÖp? 3. Chinh s¸ch ph¸t triÓn n«ng nghiÖp - Các chính sách mới là cơ sở để phát triÓn N«ng nghiÖp:( VD: PTKT hé G§, K.TÕ trang tr¹i , Ph¸t triÓn K.TÕ hµng ? ở địa phơng em thờng bán ho¸ xuÊt khÈu …) nh÷ng n«ng s¶n g× ? 4. ThÞ trêng trong vµ ngoµi níc : - ThÞ trêng( ®Çu ra cho sp) thóc ®Èy sx GV lÊy thªm VDô vÒ ¶nh hëng cña thÞ trêng - Thị trờng luôn biến động , cần có biện ph¸p øng phã . 3. Củng cố: a. Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở chỗ nµo b.Chính sách phát triển nông nghiệp của nhà nước là nhân tố quyết định làm cho nền nông nghiệp nước ta đạt những thành g×? 4.DÆn dß - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Ngày 17/09/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 16/09/2012 Ngày dạy: 18/ 09 / 2012 Tiết 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: sau bài học HS cần - Nắm được dặc điểm và phân bố một số cây trồng,vật nuôi chủ yếu và xu hướng phát triển nông nghiệp hiện nay. - Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp với sự thách thức các vùng sản xuất tập chung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu hiện nay. - Có kĩ năng phân tích bảng số liệu . - Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (Bảng 8.3)về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo vùng. -Biết đọc lược đồ nông nghiệp việt nam. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ nông nghiệp Việt nam. - Lược đồ nông nghiệp phóng to theo SGK. - Một số hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiển tra bài cũ: ? Nông nghiệp nước ta gồm những nghành chính nào ?Đặc điểm chính của mỗi ngành hiện nay ? ? Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp ? 2. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và Trò Nội dung chính GV: Nông nghiệp nước ta bao gồm những I . Ngành trồng trọt ngành nào ? - Ngành trồng trọt đang phát triển đa GV: Dựa vào bảng 8.1 hãy cho nhận xét dạng cây trồng sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây - Chuyển mạnh sang trồng cây hàng hoá, công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất làm nguyên liệu cho công nghiệp chế ngành trồng trọt. biến để xuất khẩu. ? Sự thay đổi này nói lên điều gì ? 1. Cây lương thực: ? Trong các cây lương thực cây LT nào - Lúa là cây lương thực chính. là cây lương thực chính ở nước ta? - Các chỉ tiêu về sản xuất lúa năm 2002 ? Dựa vào H8.2 hãy trình bày các thành đều tăng lên rõ rệt so với các năm trước. tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì - Lúa được trồng ở kháp nơi tập chung 1980-2002. chủ yếu ở hai đồng bằng sông hồng và - Diện tích tăng bao nhiêu?gấp mấy lần? sông Cửu Long. - Sản lương tăng gấp mấy lần? - Năng xuất cả năm?tăng mấy lần? ? Dựa vào H8.2 hãy nhận xét giải thích phân bố vùng trồng lúa nước của nước ta ? GV: Thông báo tình hình phát triển cây 2. Cây công nghiệp: CN hiện nay. - Cây CN phân bố hầu hết trên 7 vùng - Trong 7 vùng sinh thái nông nghiệp. sinh thái nông nghịêp cả nước..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Những vùng nào phát triển cây CN nhiều nhất ? Tại sao ? - Trong những năm gần đây ở nước ta đang phát triển mạnh trồng cây ăn quả ? ? Dựa vào hiểu biết của mình em hãy cho biết cây ăn qủa được trồng nhiều hơn ở miền nào ? Tại sao ? HS : phát biểu và chỉ bản đồ treo tường. GV : chuẩn kiến thức. ? Trong nông nghiệp nhành chăn nuôi chiếm tỉ trọng như thế nào ? ? Chăn nuôi trâu bò được tiến hành chủ yếu ở đâu? mục đích chính là gì ? ? Chăn nuôi lợn phát triển chủ yếu ở đâu ? tại sao ? ? Gia cầm được phát triển ở vùng nào ? Nêu sự khác nhau trong chăn nuôi gia cầm ở hai vùng Đồng bằng Sông Hồng và sông Cửu Long. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó ? HS : phát biểu và chỉ bản đồ treo tường. GV : chuẩn kiến thức.. - Tập chung nhiều nhất ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. 3. Cây ăn quả: - Nước ta có nhiều tiềm năng về tự nhiên để phát triển các loại cây ăn quả. - Do điều kiện tự nhiên nên miền nam trồng được nhiều cây ăn quả có giá trị cao Đông Nam Bộ và đồng bằng là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. II . Ngành chăn nuôi - Chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp. 1. Chăn nuôi trâu bò: Trâu bò chăn nuôi chủ yếu ở trung du và miền núi chủ yếu lấy sức kéo 2. Chăn nuôi lợn: Được nuôi tập trung ở hai vùng đông bằng sông hồng và sông Cửu Long là nơi trồng cây lương thực và đông dân 3. Chăn nuôi gia cầm: Gia cầm phát triển nhanh ở vùng đồng bằng.. 3. Củng cố: - Làm bài tập câu1,2 trang 37 4. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. Ngày 18/09/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 22/09/2012 Ngµy d¹y: 24/09/2012 Tiết 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I: Môc tiªu bµi häc.: Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày được vai trò của ngành lâm nghiệp trong công việc phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường, tình hình và phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp. - Biết được nước ta có nguồn thủy sản phong phú. - Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thỷu sản, xu hướng phát triển của ngành. - Có kỹ năng đọc biểu đồ, bản đồ, vẽ biểu đồ đường. - Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ rừng và nguồn lợi thủy sản. II: ph¬ng tiÖn d¹y häc. - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Bản đồ khí lâm nghiệp – thủy sản Việt Nam. - Tranh ảnh, băng đĩa về hoạt động lâm nghiệp, thuỷ sản ở nước ta. III: tiÕn tr×nh bµi d¹y. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiển tra bài cũ: Hãy nêu thuận lợi và khó khăn của ngành nông nghiệp. Các vấn đề tồn tại và những giải pháp ? 3.Bài mới: Hoạt đông của GV và HS GV: yêu cầu HS dựa vào bảng 9.1 và H 9.2 kết hợp kênh chữ mục 1.1 SGK và thực tế để trả lời các câu hỏi sau: - Độ che phủ rừng của nước ta là bao nhiêu % ? Tỉ lệ này cao hay thấp ? vì sao ? - Nước ta có các loại rừng nào ? Cơ cấu các loại rừng ? - Vai trò của từng loại rừng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trường ở nước ta ? ? Dựa vào chức năng của từng loại rừng và H9.2 cho biết sự phân bố của các loại rừng? ? Khai thác lâm sản tập trung chủ yếu ở đâu ? Tên các trung tâm chế biến gỗ ?. Nội dung chính I . Ngành lâm nghiệp. 1. Tài nguyên rừng. - Tài nguyên rừng cạn kiệt, độ che phủ rừng: 35% (2000) - Nước ta có nhiều loại rừng, trong đó rừng sản xuất chiếm tỉ trọng nhỏ nên phải khai thác hợp lí. 2- Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. - Hằng năm khai thác 2,5 triệu m2 gỗ ở khu vực rừng sản xuất.. ? Trồng rừng đem lại lợi ích gì ? Tại sao - Khai thác gỗ phải gắn liền với trồng mới và bảo vệ rừng. lại phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng ? - Công nghiệp chế biến gỗ, lâm sản phát triển ở vùng nguyên liệu. ? Hướng phấn đấu của ngành lâm nghiệp.. - Phấn đấu năm 2010 tỉ lệ che phủ rừng là 45%..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Nước ta có những điều kiện tự nhiên nào để phát triển nghành thuỷ sản? ? Hãy xác định trên H9.1 các tỉnh trọng điểm nghề cá? ? Đọc tên và xác định trên H9.24 ngư trường lớn ở nước ta.. II. Ngành thủy sản. 1- Nguồn lợi thủy sản. - Thuận lợi: + Nguồn lợi về thủy sản: 4 ngư trường lớn: Cà Mau, Kiên Giang, Ninh Thuận Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Hải Phòng – Quảng Ninh, Quần đảo Hoàng Sa Và Trường Sa. + Nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng ? Những khó khăn do thiên nhiên gây ra thủy sản. cho khai thác và nuôI trồng thuỷ sản? - Khó khăn: HS : phát biểu và chỉ bản đồ treo tường. Hay bị thiên tai, vốn ít… GV: chuẩn kiến thức. 2- Sự phát triển và phân bố ngành thủy ? HS dựa vào bảng 9.2, H 9.2 kết hợp sản. kiến thức đã học: - Phát triển mạnh, trong đó sản lượng - Đọc tên các tỉnh có sản lượng khai khai thác chiếm tỉ trọng lớn. thác thủy sản nước ta. Giải thích ? - Phân bố chủ yếu ở duyên hải Nam - Tiến bộ của xuất khẩu thuỷ sản có ảnh Trung Bộ và Nam Bộ. hưởng gì đến phát triển ngành ? - Các tỉnh dãn đầu về khai thác: Kiên HS : phát biểu và chỉ bản đồ treo tường. Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, GV: chuẩn kiến thức. Bình Thuận. Nuôi trồng: Cà Mau, An Giang, Bến Tre. - Xuất khẩu thủy sản tăng nhanh, có tác dụng thúc đẩy ngành thủy sản phát triển. 3. Củng cố: Làm bài tập câu1,2 trang 37 SGK Địa lí GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . 4. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Ngày 24/09/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngµy d¹y: 25/09/2012.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TiÕt 10:. THỰC HÀNH:. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM I: Môc tiªu bµi häc.: Sau bài học, HS cần: - Biết xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ: chuyển đổi số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối (tính tỷ lệ %), tính tốc độ tăng trưởng, lấy năm gốc bằng 100%. - Có kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tron) và vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Biết đọc biểu đồ, nhận xét và xác lập mối liên hệ địa lí. - Củng cố và bổ sung phần lý thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi. II: ph¬ng tiÖn d¹y häc. - HS : Máy tính cá nhân, thước kẻ, compa, bút chì, thước đo độ.. - GV: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam hoặc bản đồ kinh tế Việt Nam. III: tiÕn tr×nh bµi d¹y. 1.ổn định tổ chức : 2.Kiển tra bài cũ: ? Hãy nêu tài nguyên rừng của nước ta ?. Các vấn rừng hiện nay của Việt Nam và những giải pháp ? 3.Bài mới: THỰC HÀNH: GV:- Nêu nhiệm vụ của bài thực hành: + Trên lớp mỗi cá nhân phải hoàn thành 1 đến 2 bài thực hành. + Về nhà hoàn thành bài còn lại. - Cách thức tiến hành : Cá nhân – nhóm. + Các nhóm chẵn làm ở lớp bài số 1 + Các nhóm lẻ làm ở lớp bài số 2 - Mỗi cá nhân phải hoàn thành công việc – cùng nhóm trao đổi, báo cáo kết quả. Bài tập số 1: Bước 1: HS :sử lí số liệu: từ tuyệt đối sang số liệu tương đối (tỉ lệ %). GV : hướng dẫn cách sử lí số liệu và vẽ biểu đồ: Số cây lương thực VD : Cách tính : % cây lương thực = x 100% Tổng số Cánh tính % cây khác (Tính tương tự) HS : sau khi tính toán đưa ra được bảng số liệu (Từ giá trị tuyệt đối -> giá trị tương đối) Loại cây Tổng số. Cơ cấu DT gieo trồng % 1990 2002 100 % 100 %. Góc ở tâm (độ) 1990 2002 0 360 360 0.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Cây lương thực Câycông nghiệp Cây khác. 71,6 13,3 15,1. 64,8 18,2 16,9. 258 48 54. 233 66 61. GV: hướng dẫn HS cách vẽ: - vẽ 2 hình tròn phải có bán kính khác nhau “năm sau to hơn năn trước” - Vẽ biểu đồ theo quy tắc; bắt đầu từ tia 12h và vẽ thuận theo chiều kim đồng hồ. - Các hình quạt ứng với tỉ trọng từng thành phần, ghi trị số %, vẽ đến đâu làm ký hiệu đến đó - Ghi tên biểu đồ – lập chú giải. Bước 2: nhận xét; - Cơ cấu: cây LT chiếm tỉ trọng lớn nhất. - Từ nă 1990 – 2000 diện tích các loại cây trồng đều tăng nhưng tỉ trọng cây lương thực giảm. Bài tập số 2: GV :hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ đường. + Trục tung : trị số %, gốc thường lấy trị số 0 hoặc có thể lấy trị số phù hợp nhỏ hơn 100. + Các đồ thị có thể biểu diễn bằng nhiều màu (ở nhà) hoặc bằng các nét khác nhau. + Lập chú giải. + Ghi tên biểu đồ. Bước 1: HS vẽ biểu đồ, nhận xét, giải thích. Bước 2: HS trong nhóm cùng trao đổi và kiểm tra lẫn nhau. Bước 3: Đại diện nhóm phát biểu. GV: chuẩn kiến thức: + Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất, do nhu cầu thực phảm tăng, giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, hình thức chăn nuôi đa dạng đặc biệt gắn với chế biến. + Đàn trâu không tăng do cơ giới hoá nông nghiệp. 4 . Củng cố: GV: - Nhận xét, chấm điểm bài làm của HS. - Hệ lại cách vẽ biểu đồ. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS hoàn thành tiếp câu 2 SGK . - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Ngày 24/09/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng Ngµy d¹y: 01/10/2012 TiÕt 11:. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP. I: Môc tiªu bµi häc.: Sau bài học, HS cần:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đánh giá được vai trò của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã họi đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp của nước ta. - Hiểu được sự lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công gnhiệp hợp lý phảI xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố trên. - Có kỹ năng đánh giá giá trị kinh tế của các tàI nguyên thiên nhiên, lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - biết dựa vào bản đồ, sơ đồ tìm kiến thức, áp dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tượng địa lí. II: ph¬ng tiÖn d¹y häc. - Bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam. hoặc Atlat địa lí Việt Nam. - Bản đồ phân bố dân cư hoặc lược đồ phân bố dân cư trong SGK. - Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. III: tiÕn tr×nh bµi d¹y. 1. Kiển tra bài cũ: Khi tiến hành công nghiệp hoá , nước ta có thuận lợi và khó khăn gì ? 2. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS GV: - Gọi HS nhắc lại tài nguyên thiên bao gồm những tài nguyên gì ? - Tài nguyên thiên tạo những cơ sở gì cho phát triển công nghiệp ? HS : phát biểu và chỉ bản đồ treo tường. GV: chuẩn kiến thức.. ? Chính sách phát triển công nghiệp qua từng thời kỳ. ? Vai trò của GTVT và thị trường đối với phát triển công nghiệp.. Nội dung chính I. C¸c nh©n tố tự nhiªn. - Kho¸ng s¶n : Than , dÇu khÝ, kim lo¹i. ( sắt , thiếc , ..); apatit ;pirit ; sét đá v«i…cã thÓ ph¸t triÓn nhiÒu ngµnh CN - Nguån thuû n¨ng dåi dµo cã thÓ ph¸t triÓn ngµnh thuû ®iÖn ( T§ Hoµ b×nh, TrÞ an …) - S¶n phÈm N - L - NN: T¹o §KiÖn ph¸t triÓn CN chÕ biÕn. - Mçi vïng cã nh÷ng thÕ m¹nh riªng vÒ CN. II. C¸c nh©n tè Kinh tÕ - x· héi : 1.Dân c và lao động: - Dân c đông là thị trờng lớn , nguồn L§ nhiÒu ,rÎ, thu hót ®Çu t níc ngoµi 2. C¬ së VCKT vµ C¬ së h¹ tÇng - Trình độ công nghệ còn thấp, cha đồng bộ, phân bố tập trung ở một số vïng. - C¬ së h¹ tÇng ( GTVT ,bu chÝnh , điện …) đang đợc cải thiện. 3. ChÝnh s¸ch ph¸t triÓn c«ng nghiÖp - Các chính sách đúng đắn : chính s¸ch c«ng nghiÖp ho¸ , chÝnh s¸ch ®Çu t … thóc ®Èy ph¸t triÓn CN. 4. ThÞ trêng : - ThÞ trêng trong níc réng lín, ®ang c¹nh tranh víi hµng ngo¹i nhËp.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - ThÞ trêng xuÊt khÈu : cã lîi thÕ nhng ®ang cßn nh÷ng h¹n chÕ vÒ mÉu m·, chÊt lîng .. HS :phát biểu và chỉ bản đồ treo tường. GV: chuẩn kiến thức. 3. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Phân tích ảnh hưởng của nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta ? - Các nhân tố kinh tế – xã hội có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển công nghiệp nước ta ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . 4. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Ngày 01/10/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngµy d¹y: 05/10/2012 TiÕt 12 :. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I: Môc tiªu bµi häc: Sau bài học, HS cần: - Nắm đựơc ngành công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành khá đa dạng; các ngành trọng đIúm chiếm tỷ trọng cao trong giá trị snr lượng công nghiệp, sự phân bố của các ngành này. - Biết được hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất Việt Nam là đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ; nước ta có hai trung tâm công nghiệp lớn nhất là TP HCM và Hà Nội. - Đọc và phân tích biểu đồ cơ cấu ngành công nghiệp, bản đồ, lược đồ công nghiệp Việt Nam. - Xác định trên bản đồ công nghiệp các vùng tập trung công nghiệp, các trung tâm công nghiệp lớn của mỗi vùng kinh tế. II: ph¬ng tiÖn d¹y häc. - Các bản đồ: công nghiệp, kinh tế Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Một số hình ảnh về công nghiệp Việt Nam. III: tiÕn tr×nh bµi d¹y. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiển tra bài cũ: - Phân tích ảnh hưởng của nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phất triển và phân bố công nghiệp Việt Nam ? - Các nhân tố kinh Từ – xã hội có ảnh hưởng như thế nào tới sự phất triển công nghiệp Việt Nam ? 3. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS ? Nªu c¬ cÊu ngµnh CN theo thµnh phÇn. ? Nªu c¬ cÊu theo ngµnh ? ( h×nh 12.1 ) ? XÕp thø tù c¸c ngµnh CN träng ®iÓm của nớc ta theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ ? Nh÷ng ngµnh nµo P.TriÓn dùa vµo nguån tµi nguyªn thiªn nhiªn ? Nh÷ng ngµnh nµo PT dùa vµo nguån lao động ? - HS q/sát Bđồ công nghiệp VN : ? Ngµnh khai th¸c than ph©n bè ë ®©u V× sao ? ? Ngµnh k/t dÇu ph©n bè ë ®©u , v× sao - HS lªn chØ trªn B§ c«ng nghiÖp VN ? Xác định trên BĐ: Các nhà máy nhiệt điện , thuỷ điện ? Giải thích sự phân bố đó ?. ? NhËn xÐt vÒ tØ träng cña ngµnh? - NX nguån nguyªn liÖu ? ? CN dÖt may p/bè nhiÒu ë ®©u - v× sao ?. ? Nªu c¸c khu vùc CN lín ?. Nội dung chính I. C¬ cÊu ngµnh c«ng nghiÖp - Theo thµnh phÇn : + C¬ së CN cña nhµ níc. + C¬ së CN ngoµi nhµ níc. + C¬ së CN cã vèn níc ngoµi. - Theo ngµnh : + ChÕ biÕn l¬ng thùc, thùc phÈm. + DÖt may. + C¬ khÝ , ®iÖn tö. + Khai th¸c nhiªn liÖu. II. C¸c ngµnh c«ng nghiÖp träng ®iÓm 1. C«ng nghiÖp khai th¸c nhiªn liÖu - Khai th¸c than : Chñ yÕu ë Qu¶ng ninh - Khai thác dầu khí : ở thềm lục địa phÝa nam . 2. C«ng nghiÖp ®iÖn: - NhiÖt ®iÖn : Phó Mü , Ph¶ l¹i . - Thuû ®iÖn : Hoµ b×nh , Yaly, TrÞ an, ( nhµ m¸y thuû ®iÖn S¬n la : rÊt lín , đang đợc xây dựng ) 3. Mét sè ngµnh CN nÆng kh¸c : 4. C«ng nghiÖp chÕ biÕn LT-TP : - ChiÕm tØ träng lín . - ChÕ biÕn s¶n phÈm n«ng – ng nghiÖp . 5. C«ng nghiÖp dÖt , may : - Ph¸t triÓn m¹nh ë Tp. HCM, Hµ Nội, Đà Nẵng, Nam định III. C¸c trung t©m c«ng nghiÖp.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> lín - Cã 2 khu vùc CN lín : + §B s, Hång + §«ng nam bé - Cã 2 trung t©m CN lín : + Hµ néi , + Tp.HCM. ? C¸c trung t©m CN lín?. 3. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 4 Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. Ngày soạn: 07/10/2012 Ngày dạy: 08/10/2012 Tiết 13:. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: - Nắm đươc ngành dich vụ của nước ta có cơ câu phức tạp và ngaỳ càng đa dạng hơn. - Hiểu được ngành dịch vụ ngày càng có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự phát triển các ngành kinh tế khác,trong hoạt động của đời sống xã hội, tạo việc làm cho nhân dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân. - Biết được sự phân bố của ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc sự phân bố dân cư, phân bố các ngành kinh tế khác. - Nắm đựơc một số trung tâm dịch vụ lớn ở Việt Nam. - Có kỹ năng phân tích sơ đồ, xác lập các mối liên hệ địa lí. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Biểu đồ cơ cáu các ngành dịch vụ của nước năm 2002 - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Tranh ảnh về các hoạt động dich vụ hiên nay ở Việt Nam. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiển tra bài cũ: Trong giai đoạn hiện nay dịch vụ bao gồm những ngành nào ? phân bố như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS Nội dung chính GV: Yêu cầu HS dựa vào hình13.1, kết I- Cơ câu và vai trò của dịch vụ trong nền hợp vốn hiểu biết: kinh tế..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nêu cơ cấu ngành dich vụ nước ta năm 2002? - Cho ví dụ chưng minh rằng nền kinh tế ngày càng phát triển thì các dịch vụ khác càng trở nên đa dạng? + Địa phương em có loại dịch vụ gì đang phát triển? + Ví dụ về đầu tư nước ngoài vào các ngành dich vụ: khách sạn, tuyến giao thông, khu vui chơi giải trí…. HS :trả lời câu hỏi GV: chuẩn kiến thức. GV: Yêu cầu HS dựa vào mụcII, kết hợp vốn hiểu biết: - Phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông, giao thông vận tải trong sản xuất đời sống? - Nêu vai trò của các ngành dịch vụ khác trong sản xuất và đời sống? .? Yêu cầu HS dựa vào H 13.1 kết hợp bảng số liệu tỉ trọng dịch vụ trong GDP của một số quốc gia Châu Á và thế giới (phần phụ lục): ? So sánh tỉ trọng dịch vụ trong GDP của Việt Nam với các nước đang phát triển và các nước trong khu vực.? Làm câu hỏi giữa bài của mục 1.II ở trang 49 SGK Yêu cầu HS nghiên cứu kênh chữ mục 2.II kết hợp bản đồ kinh tế Viêt Nam trả lời các câu hỏi: ?Trình bày tinh hình phân bố của ngành dịch vụ? ?Tại sao các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều? ( Các đối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là phân bố dân cư không đều) ? Nêu dẫn chứng thể hiện: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất,. Giải thích vì sao hai thành phố này là nhũng trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước?. 1.Cơ câu ngành dich vụ - Ngành dịch vụ nước ta có cơ cấu phức tạp, đa dạng, gồm dịch vụ sản xuất, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công cộng. - Kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ càng đa dạng.. 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống - Vận chuyển nguyên liệu, vật tư xản xuất, sản phẩm các ngành kinh tế đến nơi tiêu thụ. - Tao mối liên hệ giữa các ngành, các vùng. - Tạo làm việc, dem lại nguồn thu nhập lớn cho nên kinh tế. III. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dich vụ cuả nước ta. 1-Đặc điểm phát triển. - Chiểm 23% lao động GDP (năm 2002) . - Ngày càng phát triển đa dạng, nhiều cơ hội để vươn lên. Vấn đề: nâng cao chất lượng và đa dạng hoá loại hình dịch vụ. 2-Đặc điểm phân bố - Phân bố: Phụ thuộc phân bố dân cư, phát triển nền kinh tế khu vực. - Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm lớn nhât và đa dạng nhất.. 4. Củng cố: - Câu sau đúng hay sai ? tại sao ? Các ngành dịch vụ nước ta phát triển chủ yếu ở các khu vực đông dân, các trung tâm kinh tế lớn..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . 5. Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. Ngày soạn:10/10/2012 Ngày dạy: 12/10/2012 Tiết 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I: MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học, HS cần: - hiểu và trình bày được những bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải, đặc điểm của phân bố mạng lướivà các đầu mối giao thông vận tải quan trọng. - Biết được những thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của nó đến đời sống kinh tế – xã hội của đất nước. - Đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải ở nước ta. - Phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác. - Xác định trên bản đồ giao thông vận tải Việt Nam một số tuyến giao thông vận tải quan trọng và một số đầu mối giao thông lớn. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam. - Một số hình ảnh về GTVT hiện đại mới xây dựng, hụât động của ngành GTVT. - Một số tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thông - Atlat địa lí Việt Nam. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ổn định tổ chức. 2.Kiển tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm ngành dịch vụ và phân bố dịch vụ ở nước ta. Lờy ví dụ ở địa phương. 3. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS GV: Yêu cầu HS dựa vào thực tế và kênh chữ ở mục 1.I, kết hợp vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi sau; ? Trình bày ý nghĩa của ngành giao thông vận tải ? ? Tại sao khi chuyển sang kinh tế thị trường, giao thông vận tải phải đi trước một bước ?. Nội dung chính I- Giao thông vận tải 1.ý nghĩa Rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV: Dựa vào sơ đồ, bảng 14.1 tr 51 SGK kết hợp vốn hiểu biết cho biết: ? Nước ta có loại hình giao thông vận tải nào? ? Loại hình giao thông vận tải chiếm tỷ trọng cao nhất trong vận tải hàng hoá ? tại sao ? ? Ngành nào có tỷ trọng tăng nhanh nhất ? tại sao ? GV: Chia lớp thành 5 nhóm, môi nhómnêu vai trò, tình hình phát triển, ưu , nhược điểm… của mỗi loại hình giao thông vận tải : - Nhóm 1: Đường bộ… - Nhóm 2: Đg sông, đg biển… - Nhóm 3: Đường sắt.. - Nhóm 4: Đường hàng không… - Nhóm 5: Đường ống… - HS trình bày kết quả (Liên hệ địa phương) GV: chuẩn kiến thức. ? Nêu nhiệm vụ cơ bản của ngành bưu chính, viễn thông? ? Nhận xét tốc độ phát triển điện thoại từ năm 1991 đến năm 2002? ? Trình bày thành tựu của ngành bưu chính viễn thông: Internet, điện thoại..? ? Sự phát triển cua ngành bưu chính viễn thông đã làm thay đổi đời sống xã hội của địa phương như thế nào ?. 2- Giao thông vận tải nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình - Có đủ các loại hình vận tải. - Đường bộ chiếm tỷ trọng lớn nhất. - Đường hàng không có tỷ trọng tăng nhanh nhất. - Được đầu tư lớn và có hiệu quả: nâng cấp các tuyến đường, cảng biển, cảng hàng không, bắc cầu mới thay cho phà, ngnàh hàng không được hiện đại hoá nhanh, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa.. II- Bưu chính viễn thông - Ý nghĩa: đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, hội nhập nền kinh tế thế giới. - Phát triển nhanh được đầu tư lớn, có hiệu quả. - Số người dùng điện thoại tăng vọt, số thuê bao internet tăng rất nhanh.. 4. Củng cố: a)- Chỉ trên bản đồ quốc lộ: 1A, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 5, 18, 28, 5; đường sắt thống nhất; các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn, các sân bay quốc tế; Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất. b)- Tại sao nói: “Hà Nội va TP Hồ Chí Minh là hai đầu mối giao thông quan trọng nhất ở Việt Nam “ c)- Câu nói sau đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu không có bưu chính viễn thông thì kinh tế nước ta không thể hội nhập với kinh tế thế giới. GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . 5. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. Ngày 12/10/2012. Kí duyệt của tổ trưởng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trần Đình Hưng Ngày soạn: 14/10/2012 Ngày dạy:15/10/2012. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH. Tiết 15:. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Năm được tinh hình phát triển và phân bố ngành thương mại, du lịch ở nước ta. - Thấy được nước ta có nhiếu tiềm năng du lịch và ngành này đang trở thành ngành kinh tế quan trọng. - Chứng minh và giải thích tại sao Hà Nồi và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, du lích lớn nhất của Việt Nam - Biết phân tích bảng số liệu, đọc và phân tích biểu đồ, tìm ra các mối liên hệ địa lí - Có ý thức trách nhiệm với cộng đồng trong vấn đề bảo vệ tài nguyên du lịch. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Biểu đồ hình 15.1 phóng to - Bản đồ du lịch Việt Nam - Atlat địa lí Việt Nam - Tranh ảnh về hoạt động thương mại, du lịch Việt Nam III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiển tra bài cũ: Nêu đặc điểm ngành dịch vụ, hoạt động thương mại, ngày cang thu hút vốn đầu tư của nước ngoài và đặc biét là hai thành phố lớn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh . 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò. Nội dung chính. GV: Gợi ý để hình thành KN thương mại I- Thương mại cho HS. 1. Nội thương . ? Thương mại gồm những hoạt động nào? GV: Yêu cầu Học sinh dựa vào H15.1 kết hợp vốn hiểu biến và kênh chữ mục 1.1 - Cho biết tình hình phát triển nội thương từ khi đổi mới? - Có thay đổi căn bản: + Nhiều thành phần kinh tế tham gia, đặc biệt kinh tế tư nhân. - Nhận xét khác nhau về hoạt động nội + Hàng hoá dồi dào, tự do lưu thông thương giữa các vùng và giải thích. - Phát triển không đồng đều,tập trung ở (VD) : ? Tại sao lại Đông Nam Bộ, Đồng băng sông Hồng và có sự phân bô như vậy Đông băng sông Cửu Long. ? Chưng minh và giải thích tại sao Hà - Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất, đa dang nhất cả nước? HS :Thảo luận trả lời câu hỏi GV: Chuẩn kiến thức: GV: Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ, bảng 15.6 kết hợp kênh chữ, vón hiểu biết: - Nêu vai trò của ngành ngoại thương? - Nhân xét cơ cấu gia trị xuất khẩu, các mặt hàng xuất khẩu chủ lực? - Các mặt hàng nhập khẩu?. trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất, đa dang nhất cả nước.. 2. Ngoại thương. - Có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động kinh tế đối ngoại ở nước ta - Phát triển và mở rông các mặt hàng, các thị trường xuất nhập khẩu. - Xuất: Hàng công nghiệp nặng, khoáng sản; hàng cong nghiệp nhẹ và thủ công nghiệp; hàng nông – lâm – thuỷ sản. - Nhập: Máy móc thiết bị nguyên vật liệu … - Buôn bán nhiều nhất với khu vực châu Á- Thái Bình Dương.. ? Thị trường chủ yếu. Tình hình xuất nhập khẩu? VD: các mặt hàng xuất khẩu chủ lực như khoang sản, lâm sản, nông sản và thuỷ sản, sản phẩm công nghiệp chế biển, hàng dệt may, điện tử…. ? Hãy cho biết vai trò của ngành du lich? ? Nước ta có những tiềm năng du lịch II. Du lịch nào? - Vai trò: Nguồn lợi thu nhập lớn, mở rộng giao lưu, cải thiện đời sống nhân dân. - Tiềm năng phong phú - Phát triển mạnh - Tôn trọng và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 3. Củng cố: - Trình bày tình hình phát triển, phân bố của hoạt động nội thương ở nước ta khi đổi mới - Trình bày cơ cấu giá trị xút khẩu của nước ta. Giải thích GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . 4.Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.. Ngày 08/10/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày dạy: 19/10/2012 Tiết 16:.. THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CÂU KINH TẾ. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Biết vẽ biểu đồ để thể hiện sự thay đổi cơ câu kinh tế. - Có kĩ năng phân tích vẽ biểu đồ miền. - Củng cố các kiền thức đã học ở bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - HS chuẩn bị thước kể, bút trì, máy tính cá nhân. - GV vẽ trước biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu GBP thới kỳ 1991-2002. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiển tra bài cũ: 3 .- GV nêu nhiệm vụ cần phải hoàn thành. + Vẽ song biểu đồ miền thể hiển cơ cấu GBP của nước ta thời kỳ 1991- 2002 + Nhân xét biểu đồ - Cách thức tiên hành: + Cả lớp nghe hương dẫn cách vẽ biểu đồ miền. + Cá nhân vẽ song cùng nhóm trao đổi, kiểm tra lẫn nhau. 4.Tiến trình bài thực hành. Bước 1: Đọc yêu cầu, nhận biết bảng số liệu. - Trong trường hợp ít năm vè biểu đồ hình tròn. - Khi bảng số liệu nhiều năm (khi thể hiện cơ cấu và động thái phát triển của các đối tượng trong nhiều năm) - Không vẽ khi bảng số liệu không phảI là theo các năm(vì trục hoành trong BĐ miền bao giời cũng biều diễn năm) Bước 2: BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ Hoạt đông của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: 1. Nội dung chính GV: hướng dẫn học sinh cách vẽ biểu đò miền gồm các bước sau: Bước 1: - Nhận biết khi nao vẽ biểu đồ miền? ( khi thể hiện cơ cấu và động thái phát triển của các đối tượng trong nhiều năm) - Trong khoảng ít năm (2-3năm) dùng biẻu đồ hình tròn Bước 2: Vẽ biểu đồ miền - Khung biểu đồ là một hình chữ nhất hoặc hình vuông trong đó cạnh đứng bên trái ( trục tung) thể hiện tỉ lệ ( 100%) cạnh ngang bên dưới ( trục hoành) thể hiện.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> khoảng cách từ năm đầu đén năm cuối của biểu đồ ( khoảng cách giữa các năm phải chính xác) - Vẽ xong miền nào thì làm kí hiệu và tập bản chú giải ngay miền đó - Ghi tên biểu đồ Hoạt động 2. Bước 1: HS tự vẽ biểu đô Chú ý: cách chon tỉ lệ sao ch thích hợp - Dùng bút chì dóng các cạnh đường ( kẻ mới) - Vẽ từng miền Bước 2: - Cả nhóm trao đổi, bổ xung lẫn nhau Bước 3: HS bao cáo kết quả GV: kiểm tra và chuẩn kiến thức.. - Sự thay đổi trong cơ cấu: + Tỉ trọng nông – lâm ngư nghiệp giảm từ 40,5% còn 23,0%. + Công nghiệp – xây dựng tăng nhanh liên tục từ 23,8% lên 38,5%. + Dịch vụ tuy chiếm tỉ lệ cao nhưng có nhiều biến động. - Nguyên nhân: Nước ta đang đẩy mạnh quả trình công nghiệp hoá đất nước. 4. Củng cố: - GV chấm mốt số bài của học sinh, sau đó rủt ra vấn đề còn tồn tại. - Yêu cầu HS tìm nguyên nhan và đề xuất biện pháp khắc phục. 5. Dặn dò: - HS hoàn thiện nốt những phần còn chưa làm song của bài thực hành - Xem lại các bài từ 1 đến 16 và chuẩn bị đề cương theo câu hỏi để tiết sau ôn tập _________________________________________. Ngày 15/10/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngày dạy: 22/10/2012 TIẾT 17:. ÔN TẬP. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Củng cố, hệ thống hoá lại kiến thức từ bài 1 đến bài 15 - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - SGK, SGV và các tài liệu liên quan - Các sơ đồ H7.2; 11.1;13.1. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp cùng bài giảng) 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò GV: Yêu cầu Học sinh dựa vào SGK: ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? GV: Treo biểu đồ H1.1 ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? ? Các dân tộc ít người phân bố ở đâu GV: Treo biểu đồ gia tăng dân số H2.1 ? Dân cư nước ta tăng nhanh nhất trong giai đoạn nào ? ? Dân cư tăng nhanh gây lên những hậu quả gì ? Nêu hậu quả gia tăng dân số. ? Trên thế giới nước ta có mật độ dân số cao hay thấp ? ? Vấn đề lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống ? ? Vì sao vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? GV: chuẩn kiến thức. GV: Yêu cầu Học sinh dựa vào SGK và kiến thức đã học: GV: Nông nghiệp nước ta bao gồm hai ngành chính là ngành trồng trọt và chăn nuôi. - Dựa vào hiểu biết của mình và nội dung SGK em hãy cho biết ngành trồng trọt nước ta phát triển như thế nào ? - So với ngành trồng trọt ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao hay thấp - Ngành công nghiệp nước ta phụ thuộc vào các yếu tố nào ? - Những thuận lợi và khó khăn của nền công nghiệp nước ta ?. Nội dung chính I. Địa lí dân cư: - Nước ta có 54 dân tộc. - Dân tộc Việt có số dân đông nhất.Tập trung ở đồng bằng trung du và duyên hải. - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đồi núi và trung du. - Dân số nước ta tăng nhanh trong giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1960(Giữa thế kỉ 20).. - Trên thế giới nước ta thuộc hàng nước có mật độ dân số cao ,và phân bố không đều. * Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh nhưng chất lượng nguồn lao động chưa cao. - Tình hình sử dụng lao động ngày càng tăng. II. Địa lí kinh tế: 1. Nông nghiệp: - Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng. - Trong cơ cấu cây trồng. + Cây công nghiệp tăng tỉ trọng. + Cây lương thực và cây trồng khác giảm tỉ trọng. - Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông nghiệp. 2. Công nghiệp: - Phụ thuộc nhiều vào các yếu tố đầu + Các yếu tố đầu vào: Nguyên liệu nhiên liệu năng lượng ,lao động ,cơ sở vật chất kĩ thuật. + Các yếu tố đầu ra: Thị trường trong và ngoài nước. ? Vai trò của ngành dịch vụ trong đời 3. Dịch vụ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> sống và trong sản xuất? Có ý nghĩa to lớn… - Ngành giao thông vận tải có ý nghĩa 4. Giao thông vận tải và bưu chính viễn như thế nào đối với phát triển kinh tế ? thông: - Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ,thúc đẩy - Nêu những thuận lợi và khó khăn của các ngành kinh tế phát triển hoạt động GTVT ? + Tạo mối giao lưu văn hoá giữa các vùng trong nước và với nước ngoài. - Đường bộ có khối lượng vận chuyển hành hoá lớn nhất. - Là nước có tốc độ phát triển điện thoại - Cơ cấu ngành thương mại nước ta như đứng thứ hai trên thế giới. thế nào ? 4. Thương mại và dịch vụ: - Ngành du lịch nước ta phát triển dựa - Thương mại bao gồm hai ngành: Nội trên những điều kiện nào ? thương và ngoại thương. Đại diện học sinh trả lời, chỉ bản đồ, GV: chuẩn kiến thức. - Du lịch phát triển dựa vào điều kiện tự nhiên và nhân văn. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư – kinh tế – xã hội Việt Nam ? - GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . 5. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới, giờ sau kiểm tra viết 1 tiết.. Ngày 22/10/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: 26/10/2012. Tiết 18 :. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Kiểm tra, đánh giá kết quả nắm kiến thức của học sinh từ đó giáo viên thu tín hiệu ngược để điều chỉnh phương pháp giảng dạy phù hợp từng đối tượng học sinh. 2. Kỹ năng - Kỹ năng vẽ và nhận xét dựa vào bản đồ. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Giáy kiển tra, bút, thước và dụng cụ học tập cần thiết III. TIẾN TRÌNH BÀI KT 1. ổn định: 2. Giao đề kiển tra: I: MA TRẬN ĐỀ THI Cấp độ nhậ thức Nội dung. Biết. Lao động và việc làm. Dịch vụ. Vận dụng. Nêu được vai trò của ngành dịch vụ trong sản xuất và trong đời sống. Sự phát triển và phân bố của nông ngiệp Tổng. Hiểu Giải thích được tai sao vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta và nêu giải pháp. 1. Tổng điểm. 3. 3. Vẽ biểu và nhận Giải thích được xét sự thay đổi về nguyên nhân tỉ trọng cây công của sự thay đổi nghiệp và cây đó. lương thực. 1 1. 4. 10. Đề bài Câu 1:Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?Để giải quyết vấn đề đó cần có những giải pháp nào?.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 2: Em hãy cho biết cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống ở nước ta? Câu 3. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất nghành trồng trọt % Năm. 1990 2002 Nhóm cây Cây Lương thực 67,1 60,8 Cây công nghiệp 13,5 22,7 Cây khác 19,4 10,5 Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây công nghiệp và cây lương thực. Sự thay đổi đó nói lên điều gì?. Ngày 22/10/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cột A 1. Vịnh hạ Long. Cột b a. Quảng Bình. 2. Phong Nha - Kẻ Bàng. b. Thanh Hoá. 3. Sầm Sơn. c. Phú Thọ. 4. Cố Đô Huế. d. Thừ Thiên Huế. 5. Phố cổ Hội An. e. Quảng Nam. 6. Đền Hùng. f. Quảng ninh. B.TỰ LUẬN: Câu 6. ( 4,5 điểm)Trong thời kì đổi mới nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến như thế nào? Câu 7.( 2điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất nghành tròng trọt % Năm. 1990. 2002. Nhóm cây Cây Lương thực 67,1 60,8 Cây công nghiệp 13,5 22,7 Cây khác 19,4 10,5 Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây công nghiệp và cây lương thực. Sự thay đổi đó nói lên điều gì?. III : ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A.TRẮC NGHIỆM Câu 1: C. Câu 2:. B Câu 3:. Câu 4:C. Câu 5: 1 - F ; 2 – A ; 3 – B ; 4 – D ; 5 – E ; 6 - C B TỰ LUẬN Câu 6: Nhừng chuyển biến. a. Chuyển dịch cơ cấu nghành: Giảm N-L-NN; Tăng CN- XD.DV chiếm tỉ trọng cao nhưng k ổn định. b. Chuyển dichj cơ cấu lãnh thổ: c. Chuyển dịch các thành phần KT: Chuyển dịch từ khu vực NN và tập thể sang khu vực KT nhièu thành phần. Câu 7: a.nhận xét: - Cây lương thực giảm… - Cây công nghiệp tăng… b. Sự chuyển dịch nói lên nền KT nước ta đang phá thế độc canh cây lúa nưowcs sang cây hàng hoá có giá trị cao..
<span class='text_page_counter'>(37)</span>
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày dạy: 29/10/2012. PHẦN III: Tiết 19:. SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí, một số thế mạnh và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư của mỗi vùng. - Hiểu rõ hơn sự khác biệt giữa hai tiểu vùng: Tây Bắc và Đông bắc, đánh giá trình độ và phát triển giữa hai tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế- xã hội. - Xác định trên bản đồ ranh giới của vùng vị trí của một số tài nguyên quan trọng. - Phân tích và giải thích một số chỉ tiêu phját triển dân cư và xã hội. - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ và lược đồ. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ địa lí tự nhiên và bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định lớp. 2. kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt đông của Thầy và trò GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK và H19.1: - Xác định vị trí của vùng (ranh giới, tên các tỉnh thành, tiếp giáp).. Nôi dung chính I- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Diện tích 100.965 km2, chiếm 30,7% diện tích cảc nước. - Vùng lãnh rộng lớn. - Giao lưu thuân tiện với các tỉnh phía - Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí vùng. Nam Trung Quốc, thượng Lào, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng Bắc Trung Bộ. ? Ngoài vị trí địa lí quan trọng vùng - Có vùng giàu tiềm năng du lịch và hải còn có những đặc điểm gì nổi bật ? sản GV: Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ, bảng 17.1 kênh chữ trong SGK, vốn hiểu biết: - Cho biết vùng có mấy tiểu vùng ? - Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh của hai tiểu vùng Đông Bắc – Tây Bắc. - Khu vực trung du Bắc Bộ có đặc điểm TN như thế nào? Có khả năng phát triển ngành gì? - Xác định trên bản đồ các mỏ: than, sắt, apatít; các sông có tiềm năng thuỷ. II. Điều kiện tựnhiên và tài nguyên thiên nhiên.. - Thiên nhiên có khác nhau giữa Đông Bắc- và Tây Bắc - Tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu khoáng sản, trữ năng thuỷ điện lớn nhất nước. KHí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới. Có nhiều tiềm năng du lịch, kinh tế.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> điện lớn: Sông Đà, sông Lô, sông Gâm, biển: sông Chảy. - Nêu những khó khăn về tự nhiên đối với sẳn xuất và đời sống. - Khó khăn: . + Địa hình chia cắt, khó khăn trong việc giao thông. + Khí hậu thất thường. + Khoáng sản trũ lượng nhỏ, khai thác khó khăn HS: dựa vào kênh chữ, bảng 17.2 tranh + Chất lượng môi trường bị giảm sút. ảnh, vốn hiểu biết, thảo luận theo câu III. Đặc điểm dân cư, xã hội hỏi: - Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít ? Trung du và miền núi Bắc Bộ có người. những dân tộc nào? ? Nêu những thuận lợi về dân cư, dân tộc của vùng? ? Nhận xét về sự chênh lệch trình độ phát triển dân cư, xã hội giữa hai tiểu - Có sự chênh lệch, lớn giữa Đông Bắc và vùng so với cả nước? Tây Bắc về trình độ phát triển dân cư Xã hội. - Đời sống còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. ? Trình bày những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ đối với phát triển kinh tế- xã hội - GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . 5. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. - Tìm hiểu về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Ngày 29/10/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng Ngày dạy: 02/11/2012. Tiết 20:. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ( tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(40)</span> I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày tình hình phát triển, phân bố một số ngành kinh tế chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Biết đọc và phân tích bản đồ, lược đồ kinh tế. - Xác lập mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tế. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ kinh tế vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn địng lớp. 2.Kiển tra bài cũ: ? GV yêu cầu HS nêu những thuận lợi, khó khăn về tự nhiên và dân cư, xã hội đối với Trung du và miền núi Bắc bộ. 3. Bài mới Hoạt đông của Thầy và trò GV :Yêu cầu HS dựa vào hình 18.1 ,kênh chữ trong SGK và kiến thức đã học : ? Cho biết Trung du và miền núi Bắc bộ có những ngành công nghiệp nào? Những ngành nào là thế mạnh của vùng? - Xác định trên bản đồ các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, cá trung tâm công nghiệp luyện kim, cơ khí, hoá chất. ? Nhận xét về sự phát triển CN giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc? ? Tại sao Đông Bắc có thế mạnh phát triển khai thác khoáng sản? ? Đông Bắc lại phát triển mạnh ở Tây Bắc. ?Công nghiệp là thế mạnh của vùng, vậy nông nghiệp ở đây phát triển như thế nào? GV: Yêu cầu HS dựa vào hình18.1 hoặc Atlat địa lí Việt Nam, tranh ảnh, kênh chữ, vốn hiểu biết: ? Vùng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào cho nông nghiệp phát triển? - Xác định trên H 18.1 địa bàn phân bố các cây CN lâu năm. Cây trồng nào có tỉ trọng lớn nhất so với cả nước? ? Tại sao cây chè phát triển mạnh.. Nội dung chính IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp Các ngành công nghiệp : - Năng lượng: Nhiệt điện, thuỷ điện - Khai khoang: Than, sắt, thiếc, đồng, apatit - Các ngành khác: Luyện khí, cơ khí, hoá chất, chế biến lương thưc thực phẩm. Thế mạnh: Khai thác khoáng sản, thuỷ điện.. 2. Nông nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho cây CN cận nhiệt và ôn đới phát triển. - Cây chè là thế mạnh của vung chiếm tỉ trọng lớn nhất,có thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước. - Ngô là cây lương thực chính của ? Vùng có điều kiện gì để sản xuất cây lương vùng. thực? - Cho biết vùng còn có thế mạnh gì đem lại - Nghề rừng phát triển theo hướng hiệu quả kinh tế cao? nông lâm kết hợp. + Rừng thế nào? - Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả + Chăn nuôi ? nước(57,3 %).
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Phát triển nông ngiệp còn gặp nhiều ? Nêu những khó khăn trong phát triển nông khó khăn. nghiệp của vùng.. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. ? Dựa vào hình 18.1 và kiến thức đã học, cho biết Trung du và miền núi Bắc Bộ có những ngành công nghiệp nào? Những ngành nào phát triển mạnh hơn? ? Dựa vào hình 18.1 và kiến thức đã học, kể tên các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Giải thích vì sao nơi đây có những sản phẩm náy? ? Câu 2 tr 69 SGK địa lí 9 5. Dặn dò: - Về nhà làm tiếp bài tập SGK. - Học bài cũ, chuẩn bị bài thực hành 19.. Ngày 22/10/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngày dạy: 05/11/2012. Tiết 21:. THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNH SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU và MIỀN NÚI BẮC BỘ I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Nắm được kĩ năng đọc các bản đồ. - Phân tích đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển của vùng Trung du và đồi núi Bắc Bộ. - Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành khai thác. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Thước kẻ bút chì. - Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và đồi núi Bắc Bộ. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao nói miền núi và trung du bắc bộ có vai trò rất quan trọng cho sự hình thành và phát triển các ngành công nghiệp cơ bản của nước ta ? Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết hợp có ý nghĩa lớn lao như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS GV : - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc bảng chú giải dựa vào bảng chú giải các định các mỏ khoáng sản . HS: - Thảo luận nhóm .đại diện nhóm lên bảng xác định trên bản đồ. - Nhóm khác bổ xung ý kiến. . GV: Giới thiệu bảng một số tài nguyên khoáng sản chủ yếu ở trung du miền núi phía bắc chuyển ý : Ngành công nghiệp tuy ít chụi ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên nhưng ngành nông nghiệp tuy nhiên công nghiệp vẫn chụi ảnh hưởng của tự nhiên đặc biệt là sự phân bố tài nguyên khoáng sản. GV: - Các nhóm thảo luận. Nhóm 1;2: thảo luận ý a,b. Nhóm 3;4: thảo luận ý c;d. HS: Thảo luận nhóm đại diện nhóm 1,2 báo cáo kết qủa thảo luận nhóm 3,4 nhận xét. GV: Chuẩn xác kiến thức.. Nội dung chính Bài tập1:. Bài tập 2: a. Một số ngành công nghiệp khai thác: Than sắt, apatít phát triển vì : + Chất lượng, trữ lựơng quặng khá tốt cho phép đầu tư khai thác công nghiệp. VD: than ở Quảng Ninh. Apatít ở Lào Cai chất lượng tốt trữ lượng lớn. + Điều kiện khai thác tương đối thuận lợi. b. Nhành công nghiệp luyện kim đen sử dụng nguyên liệu tại chỗ: - Sắt ở Ttrại Cau cách Thái Nguyên 7 Km. - Than: + Khánh Hoà (cách thái nguyên 10 Km). + Phấn Mễ (Cách thái nguyên 17 Km ). c. Vị trí các mỏ: d. Vẽ sơ đồ:. Bài tập 3. Than ở Quảng Ninh.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Nhiệt điện (Phả Lại, Uông Bí ). SX than tiêu dùng trong nước. Xuất khẩu. Cu Ba. TQ. EU Nhật Bản. 4.Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. * Khoanh vào chữ cái đầu các ý đúng Hiện nay do nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế ngày càng cao, ngành công nghiệp luyện đồng, chì, kẽm, nhôm ở nước ta: a) Đang phát triển mạnh cung cấp đủ nhu cầu trong nước b)Vẫn trong tình trạng thăm dò hoặc khai tác thủ công c) Đã bắt đầu xây dựng nhiều trung tâm luyện kim lớn d) Tất cả đều đúng 5. Dặn dò: - HS hoàn thiện nốt những phần còn chưa làm song của bài thực hành. - Chuẩn bị trước bài 20 “ Đồng bằng SH”. Ngày 05/11/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng Ngày dạy: 09/11/2012 Tiết 22:. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Nắm vững vị trí giới hạn của vùng trên bản đồ. - Hiểu rõ: vùng có diện tích nhỏ nhưng giao lưu thuận tiện với các vùng trong nước; đất đai, khí hậu là những tài nguyên quan trọng - Vùng có dân cư đông đúc nhất, nền nông nghiệp thâm canh cao và cơ sở hạ tầng phát triển. - Phân tích ưu, nhược điểm của dân số đông, hướng giải quyết. - Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Hồng, các biểu bảng trong bài.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Bản đồ hành chính Việt Nam. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: Vùngđồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng trong phân công lao động cả nước. Đây là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên và phong phú đa dạng, nguồn lao động dồi dào và mặt hàng dân trí cao, có thủ đô Ha Nội là trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế và mối giao thông quan trọng của cả nước. Hoạt đông của Thầy và trò GV: - Yêu cầu HS quan sát H20.1 xác định: - Ranh giới của ĐBSH? - Gọi một học sinh lên đọc các tỉnh, chỉ giới hạn của vùng và vị trí đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ trên bản đồ ? Nêu ý nghĩa KY- XH của vị tí địa lí từng vùng.. Nội dung chính I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.. GV: Chia lớp thành các nhóm thảo luận ? HS dựa vào các kiến thức đã học, tìm hiểu ý nghĩa của sông Hồng đối với việ phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư. Tầm quan trrọng của hệ thống đe trong vùng? ? Tìm trên lược đò hình 20.1 hoạc Atlat địa lí Việt Nam, tên các loại đất và sự phân bố? ?Loại đất nào có tỉ lệ lớn nhất? ? Ý nghĩa của tài nguyên đất ? ? Điều kiện TN của ĐBSH có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT- XH? ? Tại sao đất nước được coi là tài nguyên quý nhất? ( đất phù xã màu mỡ, quỹ đất hạn chế) ? Ý nghĩa của sông Hồng?. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Sông Hồng bồi đắp phù sa màu mở,cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích.. - Đồng bằng SH gồm đồng bằng châu thổ, dải đất dìa Trung du và vịnh Bắc Bộ. - Có ý nghĩa thuận lợi trong giao lưu KTXH với các vùng trong nước.. - Đồng bằng rộng thứ 2 cả nước - đất phù sa màu mỡ thích hợp với thâm canh lúa nước.. - khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh tăng vụ, trồng cây ôn đới, cận nhiệt. - Tài nguyên khóng sản: đá xây dựng có trữ lượng lớn , sét cao lanh, thao nâu, khí tự nhiên. - Tài nguyên biển và du lịch khá phong phú ? Dựa vào hình 20.2 và kiến thức đã III. Đặc điểm dân cư, xã hội. học - So sánh mật độ dân số của vùng đồng - Dân số đông, mật độ dân số cao nhất bằng sông Hồng với cả nước, Trung du nước và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên ? - Cho biết dân cư tập trung đông đúc - Khó khăn: Việc làm, sức ép lên tài có thuận lợi, khó khăn gì với phát triển nguyên môi trường… kinh tế và xã hội của vùng? Nêu cách.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> khắc phục? ? Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình - Trình độ phát triển dân cư xã hội khá dân cư, xã hội của đồng bằng sông Hồng cao. với cả nước. ? Dựa vào kênh chữ, và H20.3. - Cho biết kết cấu hạ tầng nông thôn - Kết cấu hạ tầng nồng thôn hoàn thiện của vùng có đặc điểm gì? nhất nước. - Trình bày một số nét về hệ thống đô - Một số đô thị hình thành từ lâu đời: Hà thị của vùng ( mất độ đô thị dày, một số Nội, Hải Phòng. đô thị hình thành từ lâu đời). 4. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - GV yêu cầu HS lên xác định vị trí các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Hồng - Điều kiện tự nhiên, dân cư của đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi, khó khăn gì cho việc phất triển khinh tế xã hội 5. Dặn dò: - Về nhà làm câu số 3 ( tr 75- SGK) - Xem lược đồ bài 6, giới hạn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.. Ngày 05/11/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng Ngày dạy: 12/11/2012. Tiết 23 :. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( tiếp theo). I: MỤC TIÊU BÀI HỌC.HS cần đạt được: - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển kinh tế đồng bằng sông Hồng. Các ngành công nghiệp và dịch vụ đang phát triển mạnh và tăng tỉ trọng, ngành nông nghiệp tuy giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữa vai trò quan trọng, ngành nông nghiệp, ưu thế thuộc về các cây lương thực và rau vụ đông. - Hiểu rõ: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đên sản xuất và đời sống dân cư. Hại trung tâm kinh tế quan trọng và lớn nhất của vùng là Hà Nội và Hải Phòng. - Biết kết hợp kênh chữ, kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng. - Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ, biểu bảng; xác lập mối quan hệ địa lí.. II: PHƯƠNG TIỆN DẬY HỌC. - Bản đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng. - Atlat địa lí Việt Nam. - Biểu đồ cơ cấu kinh tế vùng Đồng bằng sông Hông hai năm 1995- 2000. - Một số tranh ảnh vè hoạt động sản xuất của vùng..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiển tra bài cũ: ? Sông Hồng có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển KT- XH của vùng? 3. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS GV: Giới thiệu Công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm nhất Việt Nam và đang phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá. HS căn cứ vào hình 21.1 ? Nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu công nghiệp- xây dựng ở vùng Đồng bằng sông Hồng? - Dựa vào hình 21.1,kênh chữ trong SGK ? Cho biết phần lớn giá trị công nghiệp tập trung ở đâu? ? Đồng bằng sông Hồng có những ngành công nghiệp trọng điểm nào? Phân bố ở đâu ? ? Kể tên các sản phẩm quan trọng của vùng. ? Dựa vào hình 21.1, hình 21.2 ? Sản xuất lượng thực ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì? ? Vì sao vùng có năng xuất lúa cao nhất cả nước? ( Trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tầng tốt, nhu câu dân số đông). ? Vì sao vùng trồng được cây ưa lạnh? ? Nêu lợi ích của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng? Ngoài trồng trọt, vùng còn phát triển mạnh nghề gì? Vì sao? ? Nêu các ngành khác và hạn chế của vùng: ? Đặc điểm của ngành giao thông vận tải, vị trí và ý nghĩa kinh tế xã hội của càng Hải Phòng, sân bay Nội Bài ?Đặc điểm của ngành dịch vụ , du lịch và các dịch vụ khác. HS: trình bày và chỉ bản đồ, GV chuẩn kiến thức. Nội dung chính IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh, chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước - Tỉ trọng khu công nghiệp và xây dựng tăng nhanh trong cơ câu GDP cả vùng.. - Các ngành công nghiệp trọng điểm: Chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí. 2. Nông nghiệp. - Đứng thứ hai của cả nước về diện tích, sản lượng lương thực. - Năng xuất lúa cao nhất nước. - Vụ đông có nhiều cây ưa lạnh đã trở thành vùng chính. - Chăn nuôi gia súc( đặc biệt nuôi lợn) chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. - Ngành đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản được chú ý phát triển. 3. Dịch vụ - Giao thông phat triển sôi nổi, tạo điều kiện phát triển du lịch. - Hà Nội, Hải Phòng là hai mối giao thông quan trọng, hai trung tâm du lịch lớn. - Ngành du lịch được chú ý phát triển. - Bưu chính viễn thông phát triển mạnh. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> tế trọng điểm Bắc Bộ HS: tìm trên lược đồ 21.2 - Hai trung tâm kinh tế lớn nhất là Hà Nội + Hai trung tâm kinh tế lứon nhất. và Hải Phòng. + Vị trí các tỉnh thành phố thuộc vùng - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc kinh tế trọng điẻm Bắc Bộ: đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả hai HS: trình bày và chỉ bản đồ, chuẩn kiến vùng: Đồng bằng sông Hông, Trung du và thức miền núi Bắc Bộ. 4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. 1. Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng 2. Nêu những thuận lợi, khó khăn đối với việc sản xuất lương thực của vùng. 3. Ngành du lịch có điều kiện thuân lợi để phát triển như thế nào? 5. Dặn dò: HS chuẩn bị thước kẻ, bút chị… để tiết sau thực hành. Ngày 12/11/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng Ngày dạy : 16/11/2012 Tiết 24 :. THỰC HÀNH. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Củng cố các kiến thức về dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. - Rèn kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ trên cơ sở xử lí số liệu, kĩ năng phân tích mối quan hệ giũa các thành phần địa lí.. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Giáo viên chuẩn bị bảng phụ. - Học sinh: máy tinh,thước kẻ,bút chì, bút màu. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiến hành kết hợp trong quá trình thực hành 3. Bài mới. Hoạt đông của GV và HS. Nội dung chính. Bài tập 1. Bước 1:Vẽ trục toạ độ. GV: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Trục tung ghi đơn vị(%),gốc toạ độ là 100, trị số cao nhất là 140. - Xác định yêu cầu của bài tập.. +Trục hoành:Biểu thị các năm. Gốc GV: Gọi HS lên bảng hướng dẫn trực tiếp cách vẽ, yêu cầu cả lớp chú ý theo dõi và toạ độ là 1995 chú ý chia thời gian cho đều. vẽ theo. Bước 2: Vẽ đường thể hiện: + Căn cưc các số liệu để xác định và vẽ đường đồ thị Bài tập 2 GV: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Dùng bút màu tô các đường đồ thị + Viết tên biểu đồ và phần chú thích. GV: gọi một học sinh lên vẽ mẫu và bổ - Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 3 sung. yêu cầu của đề bài. A) - Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ, điều N1: Trình bày những điều kiện thuận lợi và kiện khí hậu thuận lợi khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng + Thuỷ lợi,cơ khí, giống, bằng sông Hồng? công nghiệp - Khó khăn: + Sâu bệnh + Hạn hán,lũ lụt + Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. N2: Trình bày vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông hồng?. B) Ngô, các loại rau quả…là nguồn lương thực thực phẩm lớn của vùng.ảnh hưởng của việc gảm tỉ lệ gia tăng dân số tới bảo đảm lương thực của vùng? C) Dân số ở vùng đồng bằng sông Hồng có. N3: Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng. HS: Thảo luận trình bầy kết quả,HS các nhóm bổ sung. GV: Nhận xét, củng cố.. xu hướng là giảm xuống do đó cùng với phát triển nông nghiệp nên bình quân lương thực đầu người có xu hướng tăng lên..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 4.Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài thực hành. 5. Dặn dò: - HS hoàn thiện nốt những phần còn chưa làm song của bài thực hành. - Chuẩn bị trước bài 20 “ Đồng bằng SH”. Ngày 12/11/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng Ngày dạy: 23/11/2012. VÙNG BẮC TRUNG BỘ. Tiết 25:. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC:Sau bài học HS cần - Củng cố hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí hình giáng lãnh thổ ,những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Đặc điểm dân cư của vùng Bắ Trung Bộ - Thấy được những khó khăn do thiên tai ,hậu quả của chién tranh các biện pháp khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước - Biết đọc lược đồ biểu đồ và khai thác kiến thức để trả lời câu hỏi dẫn dắt - Biết vận dụng tương phản không gian lãnh thổ theo hướng Bắc Nam ,Đông -Tây trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư và xã hội trong điều kiện Bắ Trung Bộ - Sưu tầm tài liệu để làm bài tập. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới Hoạt đông của GV và HS. Nội dung chính. GV: - Treo bản đồ địa lí . I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. ? Hãy cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ bao gồm những tỉnh, tp nào? ? Em hãy cho biết các đặc điểm về vị trí - Phía bắc giáp trung du miền núi Bắc Bộ.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> địa lí của vùng Trung du Miền núi Bắc và Đồng bằng sông Hồng. Bộ? - Phía tây giáp CHDCND Lào. - Phía nam giáp Nam Trung Bộ. - Phía đông giáp biển. ? Hãy cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của Là cầu nối giữa vùng lãnh thổ phía Vùng Bắc Trung Bộ ? bắc và phía nam ,giữa nước ta và nước Lào. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên ? Em hãy cho biết các đặc điểm tự nhiên thiên nhiên nổi bật của vùng Trung du miền núi Bắc - Địa hình : Bộ? + Đồi núi ở phía Tây. + Đồng bằng duyên hải ở phía đông. - Khí hậu: + Thời tiết diễn biến thất thường + Mùa hè chụi ảnh hưởng của gió Phơn Tây Nam. Ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống ? Tài nguyên dấng kể nhất của vùng ? - Tài nguyên đáng kể nhất là sắt, thiếc, crôm và đá vôi. III. Đặc điểm dân cư xã hội ? Quan sát H23.1 hãy cho biết những khác - Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa + Dân tộc kinh (Việt) ở phía đông hoạt phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ? động kinh tế chủ yếu là sản xuất lương ? Quan sát H23.1 nêu sự khác biệt về dân thực cn và dich vụ. cư giữa phía đông và phía tây ? + Dân tộc khác ở phía tây hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp và lâm nghịêp. - Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn. 4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - Vùng Bắ Trung Bộ có bao nhiêu dân tộc cùng sinh sống ? Sự phân bố như thế nào ? - Hoạt động kinh tế ở miền núi và đồi gò phía tây vùng Bắc Trung Bộ như thế nào ? 5. Dặn dò: - HS làm bài tập tiếp SGK . - Học bài cũ và nghiên cứu bài mới. Ngày. /11/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(51)</span>
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày dạy: 26/11/2012 Tiết 26:. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TIẾP). I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần - Hiểu được ý nghĩa của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ của Bắc Trung Bộ. - Hiểu và trình bày đặc điểm của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên và đặc điểm dân cư, xã hội vùng Bắc Trung Bộ; những thuận lợi và khó khăn. - Đọc lược đồ, bản đồ , phân tích bảng số liệu, sưu tầm tài liệu. - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hoá thế giới và phòng chống thiên tai.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp 2.Kiển tra bài cũ: ? Những khó khăn về điều kiện tự nhiên đối với phát triển KTXH của vùng BTB là gì . 3 .Bài mới: Hoạt đông của GV và HS GV: Yêu cầu HS dựa vào hình: 24.1, 24.3 , tranh ảnh , kết hợp kiến thức đã học; ? So sánh bình quân lương thực đầu người của vùng Bắc Trung Bộ với cả nước. Giải thích ( thấp hơn bình quân cả nước do diện tích cach tác ít, đất xấu, thương bị thiên tại.) ? Xác định trên bản đồ các vùng nông thôn – lâm kết hợp? Tên một số sản phẩm đặc trưng? ? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ? ? Trong nông nghiệp vùng phát triển những ngành nào? HS: Thảo luận, trình bầy kết quả, xác định trên bản đồ. GV: Yêu cầu dựa vào hình 24.1 và 24.3 và kết hợp kiến thức đã học: ? Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc trung Bộ? ? Cho biết ngành nào là thế mạnh của Bắc Trung Bộ? Vì sao? ? Xác định vị trí trên lược đồ các cơ sở. Nội dung chính IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp - Tiến hành thâm canh cây lương thực như bình quân lương thực đầu người vẫn còn thấp. - Phát triển mạnh nghề rừng, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. 2. Công nghiệp. - Giá trị sản xuất công nhiệp tăng liên tục. - Các ngành quan trọng khai thác khoáng sản ( crôm, thiếc, titan,) sản xuất vạt liệu xây dựng, chế biến nông sản xuất khẩu..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi? ? Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yêu của từng trung tâm, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng. GV: Yêu cầu HS dựa vào hình 24.3 tranh ảnh, kết hợp vốn hiểu biết: ? Xác định vị trí quốc lộ 7, 8, 9, và tầm quan trọng của các tuyến đường này. ? Hãy kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng? HS: phát biểu, chỉ bản đồ HS: dựa vào hình 24.3 kết hợp với kiến thức đã học, xá định trung tâm kinh tế và chức năng của từng trung tâm.. - Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển. 3. Dịch vụ - Hệ thống GTVT có ý nghĩa kinh tế và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước. - Nhiều thế mạnh để phát triển du lịch. V. Các trung tâm kinh tế. - Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm KT quan trọng của vùng.. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - HS làm bài 1, 2, tr 89 SGK Địa lí 9 5. Dặn dò: - HS làm bài tập 3 tr89 SGK.. Ngày 26/11/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày dạy: 30/11/2012 Tiết 27 :. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC.. Sau bài học HS cần. - Biết được ý nghĩa quan trọng của vị trí, giới hạn của vùng. - Thấy được sự đa dang của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên giúp cho vung phát triên cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt ngành kinh té biển, những giải pháp khắc phục khó khăn do thiên tai gây nên, đời sống nhân dân còn thấp. - Biết tự nhiên, dân cư có khác nhau giữa phía Đông và phía Tây. - Biết đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu, xác lập mối liên hệ địa lí.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Tranh ảnh về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiển tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm cơ bản trong phát triển nông nghiệp của BTB? Trong phát triển NN vùng còn gặp những khó khăn nào? 3. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS ? Dựa vào hình: 25.1, hoặc Atlat kết hợp kiến thức đã học. - Xác định giới hạn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, vị trí 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý. - Nêu ý nghĩa của vị trí của vùng với phát triển KT và an ninh quốc phòng? HS: phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ) GV: chuẩn kiến thức.. Nội dung chính I- Vị trí địa lí và giới hạn lạnh thổ. - Là dải đất nhỏ hẹp. - Là cầu nối giữa BTB với TN, giữa TN với biển Đông. - Rất quan trọng kinh tế và an ninh quốc phòng. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên ? Dựa vào hình 25.1 và và kết hợp kiến thiên nhiên. thức đã học cho biết: - Đặc điểm nổi bật về địa hình của - Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cát thành vùng DHNTB? - Xác định trên bản đồ của vùng Dung từng ô bỡi nhiều dãy núi đâm ngang ra biển. Quất, Văn Phong, Cam Ranh? - Các bãi tắm và điểm du lịch nổi - Núi gò đồi ở phía Tây. - Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh. tiếng.? ? Dựa vào kiến thức đã học, cho biết - Khí hậu khô hạn nhất cả nước. đặc điểm nổi bật về khí hậu cuả vùng. ? Dựa vào SGK và kiến thức đã học cho biết những thuận lợi và kho khăn trong - Thế mạnh đặc biệt về kinh tế biển và du lịch phát triển kinh tế của vùng?.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Những khó khăn về tự nhiên của vùng là gì. ? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Nam Trung Bộ? ? Dựa vào hình 25.1, kết hợp vốn hiểu biết: sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển và các vùng núi, đồi gò phía Tây. ? Dựa bảng 25.2 nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở DHNTB so với cả nước.. - Thường xuyên bị thiên tai, hạn hán, bão lũ. - Diện tích rừng còn ít, nguy cơ mở rộng diện tích hoang mạc. III. Đặc điểm dân cư và xã hội. - Phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa Đông và Tây - Đời sống của các dân tộc cư trú trong vùng còn gặp nhiều khó khăn. ? Cho biết vùn có những tài nguyên du - Tài nguyên du lịch nhân văn; phố cổ lịch nhân văn nào? Hội An, di tích Mĩ Sơn. 4. Củng cố: 1. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Tại sao nói: Vùng có vị trí đặc biệt về kinh tế, quốc phòng? 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên của Duyên Hải Nam Trung Bộ có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ? 3. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Duyên Hải Nam Trung Bộ. 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm bài tập 3 tr 94, SGK . ___________________________________________________. Ngày 26 /11/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày dạy: 03/12/2010 Tiết 28 :. VÙNG DUYÊN HAI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học HS cần - Hiểu và trình bày được tiềm năng kinh tế biển của vùng. - Nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế- xã hội của vùng Duyên Hại Nam Trung Bộ. - Thấy được tác động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế cửa vùng. - Biết phân tích một số vấn đề cần quan tâm trong điều kiện hoàn cảnh cụ thể của Duyên Hải Nam Trung Bộ. - Biết phân tích bản đồ kinh tế, các bảng thống kê. - Phân tích quan hệ không gian: đất liền, biển và đảo của Duyên Hải Nam Trung Bộ - Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt tài nguyên du lịch.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bản đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng. - Bản đồ kinh tế Việt Nam. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiển tra bài cũ: ? Địa hình vùng DHNTB có đặ điểm gì nổi bật. ? Những thế mạnh trong phát triển kinh tế xã hội của vùng là gì. 3. Bài mới: Hoạt đông của GVvà HS Nội dung chính ? Dựa vào bảng: 26.1 hãy: IV- Tình hình phát triển kinh tế: - Nhận xét tình hình chăn nuôi bò, khai 1. Nông nghiệp. thác và nuôi trồng thuỷ sản của vùng. - Thế mạnh: chăn nuôi bò, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. - Cho biết tình hình trồng cây lương - Sản xuất lương thực kém phat triển, sản thực, cây công nghiệp, cây ăn quả? lượng bình quân thấp hơn cả nước. ? Cho biết vùng có khó khăn gì trong sản xuấ nông nghiệp? Để xuất hiện biện pháp khắc phục khó khăn. - Khó khăn của nông nghiệp: quỹ đất hạn ? Quan sát H26.1 hãy: chế, đất xấu, thiên tai. - Xác định các bãi tôm, bãi cá? - Vì sao vùng lại nổi tiếng về nghề làm - Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản phát muối, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản? triển. ? Dựa vào bảng 26.2và kết hợp kiến thức đã học: 2. Công nghiệp. - Só sánh giá trị và sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên Hải - Chiếm tỉ trỏng nhỏ trong giá trị sản xuất Nam Trung Bộ với cả nước. công nghiệp cả nước..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? Dựa vào H26.1 hãy: - Xác định các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yếu cử mỗi trung tâm. - Cho biết những ngành công nghiệp nào phát triển mạnh hơn? HS dựa vào hình 26.1,kết hợp vốn hiểu biết: - Xác định tuyến giao thông qua vùng, các cảng biển, sân bay. - Nêu tên các du lịch nổi tiếng. - Nhận xét hoạt động du lịch của vùng. HS: phát biểu, chỉ bản đồ. ? Dựa vào hình 26.1:. - Tốc độ tăng trưởng nhanh. - Công nghiệp cơ khí, chế biến thực phẩm khá phát triển. 3. Dịch vụ. - Khá phát triển. - Tập trung ở Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang - Thế mạnh: Du lịch. V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trong điểm miền Trung. ? Vùng có các trung tâm kinh tế nào? - Các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Nha - Xác định thành phố Đà Nẵng, Quy Trang, Quy Nhơn. Nhơn, Nha Trang. ? Cho biết tại sao các thành phố này là cửa ngỏ cuả Tây Nguyên? - Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có - Xác định các tỉnh của vùng kinh tế vai trò chuyển dịch cơ câu kinh tế ở trọng điểm miền Trung. Tầm quan trọng Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên, của kinh tế trọng điểm miền Trung đối tạo mối liên hệ kinh tế liên vùng. với sự phát triển kinh tế liên vùng? 4. Củng cố: - Hướng dẫn HS làm câu 1 và 3, tr 99 SGK - Dựa vào hình 26.1 và kiến thức đã học, trình bày đặc điểm phát triển và sự phân bố công nghiệp của Duyên Hải nam Trung Bộ. 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - HS làm bài tập 2 tr 99, SGK Địa lí 9.. - Chuẩn bị trước bài 27.. Ngày 03 /12/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng Ngày dạy: 07/12/2012 Tiết 29:. THỰC HÀNH. KINH TẾ BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển của hai vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ (gọi chung là duyên hải miền Trung) bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, du lịch và dịch vụ biển. - Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê ,liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - HS: Thước kẻ ,máy tính bỏ túi ,bút chì ,màu ,vở thực hành. - GV: Bản đồ treo tường địa lí tự nhiên hoặc địa lí kinh tế Việt Nam.. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ gặp phải những khó khăn nào ? Các thế mạnh của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là gì ? 3. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS Nội dung chính GV: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đầu 1. Bài tập 1. bài: - Yêu cầu HS thảo luận xác định: + Nhóm 1: Xác định các cảng biển. + Nhóm 2: Các bãi cá, bãi tôm. + Nhóm 3: Các cơ sở sản xuất muối + Nhóm 4: Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắ Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. gV: Dùng bảng phụ để chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn tiềm năng kinh tế của hai vùng BTB và DHNTB về các mặt: + Kinh tế cảng. + Đánh bắt hải sản. + Sản suất muối. + Tiềm năng du lịch ? Em hãy nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế ở Bắ Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ ? GV: - Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập 2 . - Hướng dẫn HS tính tỉ lệ % về sản lượng và giá trị sản suất thuỷ sản của từng vùng.Rồi lập thành bảng sô liệu. Cách tính %. - Tài nguyên thiên nhiên ,nhân văn trên đất liền, tài nguyên biển là cơ sở để duyên hải miền Trung xây dựng nền kinh tế biển với nhiều triển vọng. 2. Bài tập 2:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Số liệu một vùng x 100 Toàn vùng VD:TS nuôi trồng BTB 38,8 x 100 =58,43 (38,8 + 27,6) ? so sánh sản lượng giá tri xuất khẩu thuỷ sản giữa hai vùng? ? Giải thích sự khác biệt đó. - Sản lượng nuôi trồng của bắc trung bộ nhiều hơn so với Nam Trung Bộ - Nam trung Bộ khai thác nhiều hơn Bắc Trung Bộ. - Sự chênh lệch về sản lượng của Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là dô Duyên hải Nam trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn như có nhiều bãi cá, tôm tạo điều kiện cho ngành khai thác phát triển. Có nhiều đầm phá tạo điều kiện cho ngàh nuôi trồng phát triển.. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - GV chấm mốt số bài của học sinh, sau đó rủt ra vấn đề còn tồn tại. - Khí hậu Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam trnug Bộ khác nhau như thế nào ? - Yêu cầu HS tìm nguyên nhan và đề xuất biện pháp khắc phục ? 5. Dặn dò: HS hoàn thiện nốt những phần còn chưa làm song của bài thực hành.. Ngày 03 /12/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngày dạy: 10/12/2012 Tiết 30:. VÙNG TÂY NGUYÊN I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần - Hiểu Tây Nguyên có vị trí địa lí quan trọng trong sự nghiệp phát kinh tế -xã hội, an ninh quốc phòng đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên va nhân văn để phát triển Kinh tế -Xã hội. Tây Nguyên là vùng sản xuất hàng hoá nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ sau đồng bằng sông Cửu Long..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét giải thích một số vấn đề tự nhiên và đân cư xã hội của vùng. - Phân tích số liệu trong bảng để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên. - Một số tranh ảnh về Tây Nguyên.. II: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò ?Hãy cho biết giới hạn của vùng kinh tế Bắc Trung Bộ ? - Phía Bắc giáp........................................ - Phía Tây giáp....................................... - Phía Đông giáp .................................... - Phía Nam giáp ..................................... ? Có vai trò gì đối với kinh tế và an ninh quốc phòng ?. Nội dung chính I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Là vùng duy nhất khôngg giáp biển. + Phía Bắc và phía Đông giáp duyên hải Nam Trung Bộ + Phía Tây giáp Lào và CamPuChia. + Phía Nam giáp Đông Nam Bộ. - Có ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng và kinh tế .Vị trí cầu nối giưã nước ta và nước Lào và CamPuChia. GV: Quan sát H 28.1 kết hợp với các kiến II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thức đã học em hãy cho biết; thiên nhiên . ? Đặc điểm địa hình của Tây Nguyên có * Địa hình: gì nổi bật? - Gồm các cao nguyên xếp tầng. - Từ Bắc xuống Nam có nhữnh cao - Là vùng giàu tài nguyên thiên nhiên. nguyên nào ? Có nhiều điều kiện phát triển kinh tế - Nguồn gốc hình thành ? trồng các loại cây công nghiệp - xây dựng ? Dựa vào H28.1 hãy: các nhà máy thuỷ điện, - Tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên ? - Các sông ngòi Tây Nguyên có giá trị gì ? - Đọc tên các nhà máy thuỷ điện của vùng ? ? Vùng có các loại khoáng sản nào. * Khoáng sản: Quặng bô xít trữ lượng lớn hơn 3 tỉ tấn . ? Hãy cho biết đặc điểm khí hậu nổi bật * Khí hậu: của vùng? Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo có mùa ? Trong phát triển kinh tế Tây Nguyên khô thường kéo dài. gây thiếu nước còn gặp những khó khăn gì? nghiêm trọng. III. Đặc điểm dân cư xã hội. - Dựa vào SGk cùng sự hiểu biết của mình em hãy cho biết: ? Tây Nguyên có những dân tộc nào ? - Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> người. ? Nhận xét về đặc điểm phân bố dân cư ? - Tây Nguyên có hơn 4,4 triệu dân. ? Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển - Là vùng có mật độ dân cư thấp nhất kinh tế của vùng ? nước ta. - Dân cư phân bố không đều. ? So sánh các chỉ tiêu với cả nước? - Điều kiện sống của các dân tộc Tây Nguyên còn thấp. 4. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. ? Em hãy nêu các đặc điểm tự nhiên dân cư của khu vực Tây Nguyên ? ? Nêu ý nghĩa bảo vệ rừng đầu nguồn ở Tây Nguyên ? 5.Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm bài tập 3 tr 105, SGK.. Ngày 10/12/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngày dạy : 14/12/2012 Tiết 31:. VÙNG TÂY NGUYÊN (tiếp) I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần - Hiểu được, nhờ thành tựu của công cuộc đổi mố mà Tây Nguyên phát triển khá toàn diện về kinh tế xã hội. Cơ cấu đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông nghiệp lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần. - Nhận biết được vai trò trung tâm kinh tế vùng của một số thàmh phố như Plây Cu, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt. - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc của Tây Nguyên. - Đọc biểu đồ ,lược đồ để khai thac thông tin theo câu hỏi dẫn dắt.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên.. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2.Kiển tra bài cũ: ? Nêu vị trí và ý nghĩa của vị trí của vùng Tây Nguyên ? 3. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS GV: Dựa vào H29.2 hãy nhận xét:. Nội dung chính IV.Tìmh hìmh phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp: - Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của - Diện tích sản lượng cà phê ở nước ta tây nguyên so với cả nước ? tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên. - Vì sao cây cà phê lại được trồng nhiều ở Tây Nguyên? ? Ngoài cây cà phê tây nguyên còn trồng các cây công nghiệp nào ? - Sự phát triển cây cà phê có ảnh hưởng gì tới tài nguyên rừng,tài nguyên nước ? - Vấn đề đặt ra với việc trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì? GV: Dựa vào bảng 29.1 hãy nhận xét - Sản xuất nông nghiệp ở hai tỉnh Đắk tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất Nguyên ? vùn.g - Tại sao Đắk Lắk và lâm Đồng có giá trị sản xuất nông nghiệp cao nhất vùng? ? Dựa vào H29.2 cho biết hiện trạng - Lâm nghiệp phát triển mạnh, kết họp rừng ở Tây Nguyên. khai thác với trồng khoán bảo vệ rừng. ? Độ che phủ rừng? - Độ che phủ rừng cao hơn trung bình cả ? Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng ở Tây nước Nguyên? Kết luận: Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế. ? Dựa vào bảng 29.2 tính tố độ phát triển 2.Công nghiệp: công nghiệp của tây nguyên và cả nước. ( lấy 1995 = 100%) ? Tính tốc độ phát triển công nghiệp của - Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế. Tây Nguyên ? ? Nhận xét tình hình phát triển công - Sản xuất công nghiệp đang có sự chuyển nghiệp ở Tây Nguyên ? biến, tốc độ tăng trưởng cao. ? Xác định trên H29.2 vị trí các nhà máy thuỷ điện. - Sự phát triển ngành thuỷ điện có vai - Các ngành: Thuỷ điện ,khai thác và chế trò như thế nào đối với Tây Nguyên ? biến gỗ, chế biến cà phê, xuất nhập khẩu - Kể tên các nhà máy thuỷ điện sử dụng phát triển. nguồn nước các sông của Tây Nguyên. ? Sự phát triển nông nghiệp ở Tây 3. Dịch vụ:.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> nguyên ảnh hưởng gì đến các hoạt động dịch vụ ? - Ngoài cà phê Tây Nguyên còn có các nông sản nổi tiếng nào? ? Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh để phát triển du lịch.. - Tây Nguyên xuất khẩu nông sản đứng thứ hai, cà phê là mặt hàng xuât khẩu chủ lực. - Du lịch sinh thái, du lịch văn hoá phát triển mạnh. - Đà lạt là thành phố du lịch nổi tiếng.. ?: Dựa vào các hình 29.2 và 14.1 em hãy xác định: V.Các trung tâm kinh tế - Vị trí các thành phố –Trung tâm KT - Những quốc lộ nối Tây Nguyên với - Các thành phố: PLây Cu, Buôn Ma thành phó Hồ Chí Minh và vùng duyên Thuột, Đà Lạt.là các trung tâm kinh tế ở hải Nam Trung Bộ. Tây Nguyên. 4. Củng cố: - Vùng kinh tế TN có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi phát triển cây cà phê ? - Ngành điện lực phát triển đã làm tây Nguyên thay đổi như thế nào ? 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - HS làm bài tập 1, 2 trg 111. Ngày 10/12/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng Ngày dạy: 21/12/2012. Tiết 33 :. THỰC HÀNH. SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: - Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây CN lâu năm ở 2 vùng: Trung Du, MN BB với Tây Nguyên và đặc điểm những thuận lợi khó khăn, các giải pháp phát triển kinh tế bền vững. - Củng cố kỹ năng bản đồ, phân tích bảng số liệu, bảng thống kê. - Có kỹ năng viết và trình bày một báo cáo ngắn gọn.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ TN, KT Việt Nam - HS : Thước kẻ, chì màu, máy tính bỏ túi.. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra).
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Hoạt đông của GV và HS. Nội dung chính. Câu a) Bài tập 1: GV: - Yêu cầu HS đọc bảng 30.1. - Chia HS thành 2 nhóm thảo luận . N1: Cây CN lâu năm nào chỉ trồng được ở TD và MNBB mà không trồng được ở TN? Vì sao chỉ phát triển ở vùng đó? N2: Cây CN lâu năm nào chỉ trồng ở TN mà không trồng được ở TD và MNBB? Vì sao lại chỉ phát triển ở vùng đó? HS: Thảo luận và trình bầy kết quả,HS các nhóm bổ sung. GV: Nhận xét,giải thích và củng cố. Câu b) So sánh diện tích, sản lượng cà phê của hai vùng. ? Tổng diện tích cây CN lâu năm vùng nào so với cả nước.(số liệu) ? Sản lượng và diện tích cà phê ở Tây Nguyên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ. ? Diện tích và sản lượng chè ở TD và MNBB so với TN. ? Vì sao diện tích và sản lượng che,cà phê giữa hai vùng có sự khác biệt đó HS: Thảo luận trả lời câu hỏi. GV: Củng cố và chốt kiến thức. GV: chia lớp làm 2 nhóm: Nhóm 1: Viết báo cáo cây chè. Nhóm 2: Viết báo cáo cây cà phê. GV: Đưa ra dàn ý để HS viết báo cáo: - Đặc điểm sinh thái của cây chè hoặc cà phê. - Tình hình sản xuất phân bố và tiêu thụ sản phẩm. HS: thảo luận đại diện nhóm đọc báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Đọc báo cáo ngắn gọn về cây chè để HS tham khảo. 4. Củng cố. - GV hệ thống lại phần thực hành. - Giải đáp những thắc mắc của HS.. Bài tập 2: Chè có nguồn gốc ở vùng cận nhiệt thích hợp với khí hậu mát lạnh phát triển trên đất feralit được trồng nhiều nhất ở vùng trung du và MN BB với S = 67.600 ha chiếm 68.8% S chè cả nước, sản lượng là 47.000 tấn chiếm 62.1% sản lượng chè cả nước TN có diện tích và sản lượng chè đứng thứ hai trên cả nước. Chè được bán rộng rãi ở thị trường trong và ngoài nước và được XK sang một số nước trên TG như CÂ, Tây Á, Nhật Bản....
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Hướng dẫn HS viết và báo cáo. 5. Dặn dò. - Chuẩn bị đọc và trả lời câu hỏi bài 31 + Vị trí địa lý, giới hạn. + Điều kiện TN, TNTN. + Các đặc điểm dân cư XH. Ngày 17/12/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngày dạy: 17/12/2012. Tiết 32:. ÔN TẬP HỌC KÌ. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần - Nắm được các kiến thức cơ bản, so sánh được tiềm năng phát triển kinh tế của trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn . - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học. - Có kỹ năng so sánh vẽ biểu đồ đường, đọc bản đồ. - Có thái độ nghiêm túc trong giờ ôn tập.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Các lược đồ SGK. - Bản đồ tự nhiên ,bản đồ kinh tế Việt Nam.. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp : 2. Nội dung ôn tập : ? Hãy cho biết tình hình dân số nước ta hiện nay? Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì ? 1) Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. - TDMNBB có đường biên giới trung với các nức nào ? Ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng ? - Vùng có những thuận lợi và khó khăn nào về điều kiện tự nhiên và tài nguyên cho phát triển kinh tế xã hội ?.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Tại sao nói vùng TDMNBB là vùng giàu có nhất nước ta về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện ? - Nêu một số nét cơ bản về dân cư xã hội trong vùng ? - Nêu tình hình phát triển kinh tế của vùng ? + Công nghiệp có những nghành thế mạnh nào ? + Nông nghiệp phát triển như thế nào ? Nghành nào là nghành thế mạnh của vùng ? - Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng ? ? Em h·y cho biÕt vai trß cña vïng kinh tÕ träng ®iÓm B¾c Bé? 2) Vùng Đồng bằng sông Hồng. - Đồng bằng sông Hồng có những điều kiệnTn thận lợi nào cho phát triển KTXH ? Những khó khăn còn gập phải là gì ? - Nêu đặc điểm cơ bản về dân cư xã hội của vùng ?Dựa vào bảng 20.1 cho biết cao gấp mấy lần cả nước,của Tây Nguyên ? - Đặc điểm cơ bản về sản xuất nông nghiệp của vùng ?Tại sao ĐBSH có năng suất lúa cao nhất cả nước ? - Vùng kinh tế Bắc Bộ bao gồm những tỉnh và thành phố nào ? Ý nghĩa của vùng Kt trọng điểm Bắc Bộ với ĐBSH và TDMNBB ? 3) Vùng Bắc Trung Bộ. - Xác định vị trí và giới hạn của vùng ? Ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng ? - Dải Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng thế nào đến khí hậu của vùng ? - Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng ? - Dân cư dân tộc và các hoạt động kinh tế có sự khác biệt như thế nào giữa phía Đông và phía Tây của vùng ? - Nêu một số nét cơ bản về tình hình phát triển kinh tế của vùng ? - Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng ? ? Em h·y cho biÕt vai trß cña vïng kinh tÕ Trung bé? 4)Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. - Xác định vị trí và nêu ý nghĩa vị trí của vùng ? - Nêu đặc điểm địa hình của vùng ? - Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng là gì ? - Thế mạnh về phát triển nông nghiệp của DHNTB là gi ? Những khó khăn trong phát triển nông nghiệp của vùng ? - Đặc điểm về phatd triển công nghiệp của vùng ? 5) Vùng Tây Nguyên. - Vị trí của Tây Nguyên có gì khác với các vùng mà chúng ta đã học ? - Thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng ? - Đặc điểm cơ bản về dân cư xã hội của vùng ? - Vì sao Tây Nguyên trở thành vùng sản xuất cà phê lớn nhất nước ta ? 6) Bài tập : - Kể tên các dạng biểu đồ đã học ? - Dựa vào đâu mà ta có thể chọn được các biểu đồ thích hợp với nội dung các bảng số liệu ? 4. Hình thức ôn tập : GV : Nêu các câu hỏi cần ôn tập ở từng bài. HS : Trao đổi theo cặp và trà lời ngắn gọn nội dung các câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> GV : Củng cố và chốt lại những kiến thức cơ bản cho HS. 5. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại kiến thức đã học. - Giải đáp những thắc mắc của HS - Xem lại những dạng biểu đò đã học - Về nhà ôn tập lại những nội dung đã ôn tập và đã học để kiểm tra học kỳ I. _____________________________________________ Ngày 17/12/2012. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: TIẾT 34:. /. /2009 KIỂM TRA HỌC KÌ I ( theo đề và đáp án của sở).
<span class='text_page_counter'>(69)</span>
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày dạy: 09/01/2013 Tiết 35 :. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần - Hiểu được Đông Nam bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động và nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế năng động nhất. - Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên KT – XH của vùng. - Khai thác tri thức từ bảng số liệu bản đồ.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ - Bản đồ khu vực Đông Nam Á.. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò GV: Treo bản đồ chỉ vị trí giới hạn của vùng : GV: yêu cầu HS đọc tên các tỉnh TP của vùng Đông Nam Bộ. GV bổ sung về diện tích và dân số GV: yêu cầu HS lên xác định lại vị trí địa lý, giới hạn của vùng. ? Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ ? HS: phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ), nhóm khác bổ sung. GV: chuẩn kiến thức. GV: - Yêu cầu HS đọc bảng 31.1 và hình 31.1 hãy : - Chia lớp thành 3 nhóm hoạt động. N1 : Nêu các đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế biển ? N2 : Vì sao Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển ? N3 : Quan sát H31.1 hãy xác định các sông đồng Nai,sông Sài Gòn, sông Bé. Giải thích vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế sự ô nhiễm nước ở các dòng sông ? HS: Thảo luận trình bầy kết quả,các nhóm bổ sung.. Nội dung chính 1. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.. - là cầu nối giữa Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cưu Long, giữa đất liền với biển Đông giầu tiềm năng. 2. Điều kiện TN và tài nguyên TN. - Vùng đất liền địa hình thoải, tiềm năng lớn về đất. - Vùng biển, thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn đang được khai thác, nguồn thuỷ sản phong phú,giao thông vận tải biển phát triển..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> GV: Củng cố và chốt kiến thức. ? Nêu những khó khăn về TN đối với đời sống và sản xuất ở ĐNB biện pháp - Khó khăn : Rừng TN ít, nguy cơ ô nhiễm giải quyết ? môi trường - Biện pháp : Bảo vệ MT đất liền và biểns GV : yêu cầu HS đọc bảng 31.2 hãy : 3. Đặc điểm dân cư XH - Nhận xét tình hình dân cư, XH ở vùng ĐNB so với cả nước ? - Dân cư đông có nhiều thuận lợi và - Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào khó khăn gì ? lành nghề, năng động. - Nêu các đặc điểm di tích lịch sử văn hoá ? HS: phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ), nhóm khác bổ sung. - Có nhiều di tích lịch sử văn hoá để phát GV: chuẩn kiến thức. triển du lịch. 4. Củng cố: Em hãy nêu các đặc điểm thuận lợi và khó khăn về tự nhiên và dân cư của khu vực Đông Nam Bộ ? 5. Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm bài tập SGK. - Chuẩn bị trước bài 32. Ngày 07/012/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngày dạy: 16/01/2013 Tiết 36 :. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( TIẾP THEO). I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nước đồng thời đồng thời cũng hiểu được những hạn chế của vùng từ đó suy luận biện pháp khắc phục. - Nắm được khả năng khu công nghiệp khu chế xuất. - Khai thác được bảng số liệu lược đồ, bản đồ kênh chữ trong SGK để nhận xét những vấn đề quan trọng. - Xác lập các mối quan hệ giữa thiên nhiên con người và họat động sản xuất.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam á - Các lược đồ, bảng số liệu SGK ?. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiển tra bài cũ: ? Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên cho phát triển kinh tế xã hội của ĐNB. 3. Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và bảng 32.1 trình bày đặc điểm kinh tế của ĐNB trước và sau 1975 có gì thay đổi? HS: Trình bày. GV: Chốt kiến thức.. GV: yêu cầu HS đọc bảng 32.1 SGK hãy :Nhận xét tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước ? ? Dựa H32.2 nhận xét sự phân bố CN ở Đông Nam Bộ. - Tập trung ở đâu ? - Gồm những ngành CN quan trong nào ? - Vì sao CN lại tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh ? ? Nêu những khó khăn mà ngành CN Đông Nam Bộ gặp phải ? ? Nêu các biện pháp để phát triển nông nghiệp và các biện pháp để bảo vệ MT ? HS: phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ), nhóm khác bổ sung. GV: chuẩn kiến thức GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận. Ghi bảng VI. Tình hình phát triển kinh tế. 1. Công nghiệp. - Là thế mạnh của vùng. Cơ cấu đa dạng gồm nhiều ngành quan trọng như : Khai thác dầu khí, cơ khí hoá chất, điện tử, chế biến lương thực, thực phẩm sản xuất hàng tiêu dùng. - CN – XD chiếm tỉ trọng lớn (59,3% ) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước. - Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh (50% ) , Biên Hoà và Bà Rịa – Vũng Tàu. - Khó khăn : Chất lượng môi trường giảm, cơ cấu hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu. 2.Nông nghiệp - Đông Nam Bộ là vùng trồng cây CN quan trọng nhất của cả nước.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> các câu hỏi sau: ? Dựa bảng 32.2 SGK hãy nhận xét tình hình phân bố cây CN lâu năm ở Đông Nam Bộ ? Vì sao cao su lại được trồng nhiều nhất ở vùng này ? ? Cây công nghiệp lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất ? vì sao ?. - Cây công nghiệp lâu năm và hàng năm phát triển mạnh đặc biệt là cây cao su, cà phê, bồ tiêu, điều và cây ăn quả. - Chăn nuôi gia súc gia cầm theo phương pháp công nghiệp. - Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản càng đem lại nguồn lợi lớn của vùng.. ? Cho biết tình hình phát triển chăn nuôi của vùng. - Chăn nuôi gia súc ? - Nuôi trồng thuỷ sản ? GV: Yêu cầu Hs quan sát H32.2 xác định vị trí hồ Dầu Tiếng, hồ thuỷ Trị An. HS : Xác định trên lược đồ. ? Nêu vai trò của hai hồ này với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. 4. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh về nhà vẽ biểu đồ câu 3 (SGK 120) ? Dịch vụ của ĐNB có đặc điểm gì ? ? Các trung tâm kinh tế ? 5. Dặn dò: - HS làm bài tập SGK. - Chuẩn bị trước bài 33 vùng Đông Nam Bộ tiếp theo. Ngày 14/01/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng Ngày dạy: 23/01/2013 Tiết 37 :. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( TIẾP THEO). I: Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần - Nắm được về khái niệm dịch vụ và hiểu được dịch vụ Đông Nam Bộ rất phát triển so với cả nước. - Nhận thức được tầm quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước. - Biết khai thác kiến thức từ bảng số liệu lược đồ, bản đồ kinh tế ..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Có thái độ đúng đắn khi học tập bộ môn. II: Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam Á. - Các lược đồ, bảng số liệu SGK . III: Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiển tra bài cũ: ? Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi ntn khi thống nhất đất nước. 3.Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 33.1 và nhận xét tỷ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ của Đông Nam Bộ so với cả nước ? - Tỉ trọng so với cả nước ? - Biến đọng các tiêu chí từ 1995- 2002 ? - Giá trrị tuyệt đối vẫn tăng nhanh. HS: Trả lời câu hỏi. GV: Chốt kiến thức. GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận : N1: Dựa vào H14.1 cho biết từ TP Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình GTVT nào ? N2:- Căn cứ vào H33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao Đông Nam Bộ lại có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài ? (nguồn lực, tài nguyên, cơ sở hạ tầng vị trí..) - Nêu các mặt hàng xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ ? N3 :Hoạt động xuất khẩu của TP Hồ Chí Minh có nhiều thuận lợi gì ?. Nội dung IV. Tình hình phát triển kinh tế. 3. Dịch vụ.. - Khu vực dịch vụ rất đa dạng nhìn chung các chỉ tiêu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao so với cả nước. - TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng của cả nước và của Đông Nam Bộ đây là trung tâm du lịch lớn cả nước. - Đông Nam Bộ có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.. - Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về các hoạt động xuất nhập khẩu, các mặt hàng xuất nhập chủ yếu là máy móc, nguyên HS: Thảo luận cử đại diện trình bày kết liệu, cho sản xuất hàng tiêu dùng. quả, HS các nhóm bổ sung. GV: chuẩn kiến thức. ? Tại sao tuyến du lịch tù TPHCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm 5. Các trung tâm kinh tế. diễn ra nhộn nhiệp. GV: cho HS xác định các trung tâm kinh tế - TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên lớn của vùng Đông Nam Bộ ? Hoà, là 3 trung tâm kinh tế lớn của vùng ? Xác định vị trí các tỉnh và thành phố Đông Nam Bộ. thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có GV: hướng dẫn HS đọc và nghiên cứu vai trò quan trọng không chỉ với vùng thông tin vùng kinh tế trọng điểm. Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Dựa vào bảng 33.2 cho biết vai trò của phía Nam và cả nước. vùng kinh tế trọng điểm đối với cả nước ? 4. Củng cố: - Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ câu 3 SGK. 5. Dặn dò: - Làm bài tập còn lại SGK. -Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài 34.. Ngày 21/01/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày dạy: 30/01/2013. THỰC HÀNH. Tiết 38 :. PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: - Củng cố kiến thức đã học về những thuận lợi, khó khăn trong qúa trình phát triển kinh tế XH của vùng, khắc sâu hơn nữa về vai trò của vùng Đông Nam Bộ. - Rèn luyện kỹ năng xử lý, phân tích số liệu bảng thống kê và một số ngành công nghiệp trọng điểm, có kỹ năng chọn biểu đồ thích hợp. - Có thái độ đúng đắn khi làm bài thực hành.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV chuẩn bị bảng phụ đã vẽ sẵn biểu đồ để so sánh với HS - HS : Máy tính, bút chì, thước kẻ. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS Bước 1 :. Nội dung. Bài tập 1:. b) Tiến hành vẽ: GV: - Gọi một HS lên bảng vẽ. - Hướng dẫn cả lớp cùng vẽ.1 trong 2 cách ( Vẽ hệ trục tân 0 hay vẽ biểu đồ thanh ngang) - Hướng dẫn vẽ biểu đồ toạ độ tâm 0 + Trục tung chia làm 10 đoạn, mỗi đoạn là 10%. Tổng cộng 100 %. Đầu mút ghi % + Trục hoành. * Chia thành 8 đoạn, độ dài hợp lý. * Độ cao từng cột có trong bảng 34.1.Đầu cột ghi % HS: Vẽ biểu đồ dưới sự hướng dẫn của GV GV: Hướng dẫn, sữa sai cho học sinh. GV: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài Bài tập 2: tập. - Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một vấn đề. Nhóm 1:. GV: Yêu cầu HS đọc bảng 34.1. Nhận xét ngành nào lớn nhất, ngành nào có tỉ trọng bé nhất? Bước 2: Vẽ biểu đồ: a) Cho biết với yêu cầu của đè bài nên chọn biểu đồ nào cho phù hợp. HS: nêu ý kiến về cách chọn biểu đồ tại sao lại chọn loại đó. GV: Gợi ý cho HS chọn biểu đồ thích hợp là biểu đồ cột..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Những ngành CN trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên có sẵn trong vùng. Nhóm 2: Những ngành CN trọng điểm nào đòi hỏi kỹ thuật cao. Nhóm 3: Những ngành CN nào sử dụng nhiều lao động. Nhóm 4: Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước. HS: Thảo luận, trình bày kết quả,các nhóm bổ sung. GV: Chuẩn xác kiến thức. 4. Củng cố - GV củng cố lại phần thực hành, HS hoàn thành biểu đồ. - Giải đáp những thắc mắc của HS. - Hướng dẫn HS viết và báo cáo. 5. Dặn dò. - Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài 35 theo ND sau: + Vị trí địa lý + ĐKTN TNTN + Sự phát triển dân cư XH có đặc điểm gì ?. Ngày 28/01/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngày dạy: 05/02/2013 Tiết 39:. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần: - Hiểu được đồng bằng sông Cửu Long có vị trí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng đồng thời cũng nhận biết được những khó khăn do thiên nhiên mang lại. - Làm quen với KN “Chủ động với chung với lũ” ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Kết hợp khai thác kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Có thái độ nghiêm túc khi học tập bộ môn.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Bảng phụ.. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiển tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt đông của GV và HS. Nội dung. GV: - Treo bản đồ, giới thiệu bản đồ, chỉ I.Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ. vị trí giới hạn của vùng. - Yêu cầu HS: lên chỉ lại vị trí, đọc tên các tỉnh TP của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, chỉ các đảo, quần đảo của vùng. ? Dựa vào lược đồ em hãy XĐ ranh - Là vùng tận cùng phía Tây Nam của nước giới của vùng Đồng Bằng Sông Cửu ta. Long. + Phía Bắc : Camphuchia + Phía Tây Nam : Vịnh Thái lan + Phía Đông Nam : Biển Đông. + Đông Bắc : Vùng Đông Nam Bộ ? Với đặc điểm vị trí địa lí đó có ý nghĩa - Ý nghĩa: Giao lưu KT – VH với các vùng gì với phát triển KT, XH ? trong nước, các nước trong tiểu vùng sông mê công và các nước trong khu vực. GV: Khái quát toàn bộ Châu thổ sônng 2. Điều kiện TN - TNTN Mê Công và hạ lưu của sông thuộc Việt a. Thuận lợi. Nam. ? Quan sát H35.1 và kiến thức đã học cho biết địa hình của vùng có đặc điểm gì - Địa hình thấp,tương đối bằng phẳng. nổi bật. ? Với vị trí như vậy khí hậu có đặc - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn điểm gì ? Sinh vật có đặc điểm gì ? nước phong phú - Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú và đa dạng. GV: Cho HS quan sát hình 35.1 SGK: - Nêu tên các loại đất chính và sự - Đồng bằng diện tích rộng lớn. Đất có 3 loại phân bố của chúng ? chính có giá trị lớn, đặc biệt là đất phù sa ngọt diện tích 1,2 triệu ha..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> GV: yêu cầu HS: Đọc H 35.2 SGK cho biết thế mạnh về TNTN để phát triển nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. ? Nêu vai trò lợi thế của sông Mê Công đem lại ? Bên cạnh những thuận lợi, ĐBSCL có những khó khăn gì:. ? Với những khó khăn trên nêu các biện pháp để khắc phục các khó khăn đó.. ? Dân cư ở đây có đặc điểm gì ? ? Dựa SGK và kiến thức hiểu biêt hãy cho biết sự phân bố dân cư( dân tộc ) ở đây có gì giống và khác so với đồng bẵng sông Hồng.. Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp.. Đặc biệt sông Mê Công có vai trò rất lớn. b. Khó khăn. - Đất phèn, đất mặn chiếm S nhiều - Lũ lụt - Mùa khô thiếu nước nguy cơ xâm nhập mặn. c. Biện pháp. - Cải tạo và sử dụng hợp lý đất mặn, đất phèn. - Tăng cường hệ thống thuỷ lợi - Tìm ra các biện pháp thoát lũ và chủ động chung sống với lũ, kết hợp khai thác lũ của sông Mê Công. 3. Đặc điểm dân cư, xã hội. - Là vùng đông dân, với số dân 16,7 triệu người, mật độ trung bình 407 người/ km.. - Thành phần dân tộc: Chủ yếu là người GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu Kinh, ngoài ra còn có các dân tộc như: trên bảng. hãy: Chăm, Hoa, Khơ me.. - Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét tình hình dân cư xã hội so với cả nước ? - Tuy mặt bàng dân trí chưa cao, song người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá. 3. Củng cố: Nhờ vào dâu vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công ? 4. Dặn dò: - Học và làm bài tập SGK. - Chuẩn bị trước bài 36. Ngày dạy: 20/02/2013 Tiết 40:. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( TIẾP THEO). I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần: - Hiểu được vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng sản xuất nông sản hàng đầu cả nước. - Hiểu được tầm quan trọng của các TP Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau . - Rèn luyện kỹ năng kết hợp sơ đồ và lược đồ khai thác kiến thức. - Có thái độ nghiêm túc khi học tập bộ môn..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ tự nhiên vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Bảng phụ. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiển tra bài cũ: ? Nêu thế mạnh về một số tài nguyên TN để phát triển kinh tế xã hội ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. 3.Bài mới: Hoạt đông của GV và HS GV : Cho HS đọc bảng 36.1 SGK hãy : - Tính tỷ lệ % về S và sản lượng lúa của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long so với cả nước ? GV : yêu cầu HS: quan sát lược đồ hãy : - Xác định các tỉnh trồng lúa nhiều của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long ? ? Nêu ý nghĩa của việc sản xuât lúa ở ĐBSCL.. Nội dung chính IV. Tình hình phát triển kinh tế. 1. Nông nghiệp . - Diện tích trồng lúa chiếm 51,1% sản lượng lúa chiếm 51,4% so với cả nước.. - Vùng trọng điểm sản xuât lương thực, giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực, cũng như xuất khẩu lương thực, thực phẩm so với cả nước. - Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven sông Tiền, sông Hậu. - Là vùng trồng nhiều cây ăn quả so với cả nước. ? Tại sao vùng Đồng Bằng Sông Cửu - Chiếm khoảng 50% sản lượng thuỷ sản cả Long lại có thế mạnh phát triển nuôi nước. trồng và đánh bắt thuỷ sản ? (Vùng biển lợi thế lũ nguồn thức ăn phong phú từ trồng trọt...) ? Ngoài lúa, thuỷ sản ĐBSCL còn có - Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. tiềm năng phát triển ngành nào ? Phân bố - Nghề nuôi vịt phat triển mạnh. ở đâu. - Nghề rường có vị trí quan trọng, nhất là rường ngập mặn. GV : cho HS : Đọc bảng 36.2 SGK, hãy : 2. Công nghiệp : - Nêu tên các ngành công nghiệp của - Tỉ trọng sản xuât CN còn thấp chiếm 20% vùng ? tổng GDP trong toàn vùng. - Tại sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm tỉ trọng nhiều nhất ? - Ngành CN chế biến lương thực là ngành quan trọng nhất. - Xác định các thành phố, thị xã có cơ sở - Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở sản chế biến lượng thực thực phẩm. xuất công nghiệp. 3. Dịch vụ : ? Vì sao khu vực dịch vụ ở vùng Đồng Gồm các ngành chủ yếu : Xuất khẩu, Bằng Sông Cửu Long chủ yếu là các nhập khẩu vận tải đường thuỷ, du lịch. ngành xuất khẩu, nhập khẩu, vận tải.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> hàng thuỷ, du lịch ? ? Nêu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long . ? Nêu ý nghĩa của vận tải đường thuỷ - Giao thông đường thuỷ có vai trò quan trong sản xuất và đời sống ở ĐBSCL. trọng trong sản xuất và đời sống. ? Dựa H36.2 hãy: V. Các trung tâm kinh tế. - XĐ các trung tâm KT của vùng ? Thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, - Vì sao TP Cần Thơ có nhiều điều Cà Mau là các trung tâm kinh tế trong đó TP kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn của vùng. KT lớn của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long ? 4. Củng cố: ? Chứng minh ĐBSCL và vùng sản xuất lương thực thực phaamr lớn nhấtt cà nước. 5. Dặn dò: - Làm bài tập SGK. - Về nhà chuẩn bị bài TH.. Ngày 18/02/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngày dạy: 27/02/2013 Tiết 41:. THỰC HÀNH. VỀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THUỶ SsẢN Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: - Hiểu đầy đủ hơn về thế mạnh sản xuất thuỷ sản ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Củng cố và phát triển kỹ năng xử lý số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ. - Xác lập mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên với sản xuất các ngành thuỷ sản ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ Tn Việt Nam - HS : Com pa, máy tính, bút chì.... III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất nông nghiệp lớn nhất cả nước ? 3.Bài mới: Hoạt đông của GV và HS Nội dung chính GV: Nêu mục tiêu bài thực hành Bài tập 1: Vẽ biểu đồ. GV: Yêu cầu HS đọc bảng 37.1 và xác Bảng số liệu đã qua sứ lí định yêu cầu bài tập. Cả Sản lượng ĐBSCL ĐBSH * Vẽ biểu đồ: nước GV : - Yêu cầu HS lập bảng số liệu của Cá biển khai 41,5 4,6 100 ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước ( cả thác nước là 100%) Cá nuôi 58,4 22,8 100 - Yêu cầu HS xử lý bảng số liệu Tôm nuôi rồi điền vào bảng. 76,8 3,9 100 100 % GV : - Hướng dẫn HS chọn biểu đồ ( hình cột hoặc thanh ngang ) - Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ. 76,7 - Hướng dẫn HS cả lớp vẽ, đối chiếu kết quả với HS trên bảng. 58,4 50. 41,5 22,8 4,6. SP 0. * Nhận xét biểu đồ :. GV : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2 GV : Chia lớp làm 3 nhóm thảo luận : Nhóm 1 : Câu a. Nhóm 2 : Câu b. 4. c¸ biÓn c¸ nu«i t«m nu«i Biểu đồ tỉ trọng sản lợng thuỷ sản ở §BSCL vµ §BSH n¨m 2002 - Tỉ trọng cá biển Kt,cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL vượt sa ĐBSH . - Các sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi chiếm 50% sản lượng ểa nước.Đặc biệt là tôm nuôi 76,7 %. Bài tập 2: a) - ĐKTN : Vùng có diện tích mặt nước trên cạn và vùng biển rộng lớn , nguồn nuôi tôm, cá dồi dào , các bãi tôm cá trên biển rộng lớn. - Nguồn lao động có kinh nghiệm và tay nghề cao - Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ hải sản. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn. b) - Diện tích nước rộng lớn ở bán đảo Cà Mau. - Lao động. - Cơ sở chế biến. - Thị trường.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> c) - Vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ. Nhóm 3 : Câu c - Hệ thống CN chế biến chất lượng cao HS : Thảo luận, đại diện các nhóm phát chủ động đầu tư chú trọng nguồn giống an biểu, nhóm khác bổ sung. toàn, chủ động thị trường xuất khẩu. GV : Nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại phần thực hành. - Giải đáp những thắc mắc của HS. - GV: Cho HS làm một số câu hỏi trắc nghiệm. 5. Dặn dò. - Ôn lại vùng biển Việt Nam. - Tìm hiểu tài nguyên biển Việt Nam. _____________________________________________________. Ngày 25/02/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày dạy: 06/03/2013. Tiết 42:. ÔN TẬP. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần trình bày lại được: - Tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng các giải pháp, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn. - Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế của 2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Có kỹ năng vẽ, phân tích so sánh biểu đồ. - Có thái độ nghiêm túc khi học tập.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Atlat Việt Nam. - Các biểu đồ SGK.. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1 GV: Thông báo nội dung ôn tập. Nêu tên các vùng đã học trong học kỳ II ? GV: Chia lớp làm 2 nhóm : Nhóm 1: Thống kê vùng Đông Nam Bộ. Nhóm 2: Thống kê vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. ( theo mẫu phiếu học tập GV phát) HS : Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. GV : chuẩn xác lại kiến thức.. Nội dung I. Lý thuyết. - HS xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của 2 vùng : Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.. - Nêu các điều kiện TN và TNTN của 2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Đặc điểm dân cư, xã hội của 2 vùng : Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Tình hình phát triển kinh tế 2 vùng : Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Các trung tâm kinh tế 2 vùng : Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Hoạt động 2 : Long. GV : Cho HS vẽ lại biểu đồ, chọn biểu đồ II. Bài tập : thích hợp. Vẽ biểu đồ trang 123, 134 BẢNG THỐNG KÊ HOÁ KIẾN THỨC. ( phiếu học tập) CÁC YẾU TỐ VÙNG. ĐÔNG NAM BỘ. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Vị trí giới hạn Điều kiện TN và TNTN Dân cư xã hội Tình hình phát triển kinh tế. Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ. Các trung tâm KT Nhận xét chung 4.Củng cố: - GV hệ thống lại phần ôn tập. - Giải đáp những thắc mắc của HS. 5.Dặn dò. - Ôn tập lại những kiến thức về Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long và các dạng biểu đồ .. Ngày 04/03/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Ngày dạy: 13/03/2013. Tiết 43.. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Môc tiªu.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> 1. KiÕn thøc - Nhằm đánh giá kết quả học tập của HS từ HK 2 đến nay - HS phải thể hiện đợc các kiến thức và kĩ năng cơ bản trong bài kiểm tra. - Củng cố cho HS các kiến thức kĩ năng đã học - Qua bài kiểm tra thu đợc các tín hiệu ngợc nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học trong giai ®o¹n tiÕp theo. 2. KÜ n¨ng. - RÌn cho HS kÜ n¨ng t¸i hiÖn vµ vËn dông kiÕn thøc, kÜ n¨ng vµo g¶i quyÕt c¸c t×nh huèng cña bµi tËp - Rèn và nâng cao hơn nữa các kĩ năngvẽ và phân tích biểu đồ .. 3. Thái độ. - Gi¸o dôc cho HS ý thøc nghiªm tóc lµm bµi MA TRẬN ĐỀ Cấp độ nhận thức Nội dung. Vùng Đông nam Bộ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. - Trình bày được tình hình Sản xuất công nghiệp ở Dông Nam Bộ.. Giải thích được tai sao Vẽ biểu đồ Đông Nam Bộ thu hút được sự đầu tư của nước ngoài.. Các đặc điểm tự. Vì sao phát triển mạnh. Vùng Đồng nhiên của Đồng bắng trồng cây lương thực. bằng sông sông Cửu Long. Cửu Long Tổng 10 đ 3 câu. 3,0 điểm. 4,0 điểm. 3,0 điểm. ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm) Trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ . Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ vốn đầu tư của nước ngoài ? Câu 2.(3 điểm) Đồng bắng sông Cửu Long có những thế mạnh gì về tự nhiên để trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ? Câu 2 (3 điểm) Cho bảng số liệu sau : Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 Tổng số 100,0. Nông, lâm, Ngư nghiệp 1,7. Công nghiệp – Xây dựng 46,7. Dich vụ 51,6. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày 11/03/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng. Kiểm tra 45 phút Môn: Địa Lí Họ và tên: Lớp: ĐỀ BÀI Câu 1 (4 điểm) Trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ . Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ vốn đầu tư của nước ngoài ? Câu 2.(3 điểm) Đồng bắng sông Cửu Long có những thế mạnh gì về tự nhiên để trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ? Câu 2 (3 điểm) Cho bảng số liệu sau : Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tổng số 100,0. Nông, lâm, Ngư nghiệp 1,7. Công nghiệp – Xây dựng 46,7. Dich vụ 51,6. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét. Bài làm .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(89)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1( 3,5 điểm ) a) Tình hình phát triển cây công nghiệp. ( 1,5 đ ) - Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước. - Cây CN lâu năm và hàng năm phát triển mạnh đặc biệt là cây cao su, hồ tiêu,điều, mía….. b) Vì : (2đ) - Thổ nhưỡng : đất ba dan và đất sám màu mở, diện tích lớn. - Khí hậu xicchs đạo. - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng cây công nghiệp. - Thị trưowngf xuất khẩu rộng lớn. Câu 2.( 2 điểm ) Những điều kiện tự nhiên thuận lợi : - Địa hình tương đối bằng phẳng, diện tích rộng. - Khí hậu cận xíh đạo nóng ẩm, nguồn nước phong phú. - Đồng bằng diện tích đất phù sa rộng lớn 1,2 ha..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Câu 3. ( 4,5 điểm ) a) Vè biểu đồ đúng đẹp ( 2,5 đ ) b) Nhận xét : (2đ) Trong cơ cấu kinh tế công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP . Đặc biệt là dịch vụ chiếm tới 51,6 % _________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(91)</span>
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày dạy : 20/03/2013 Tiết 44:. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học HS cần: - Biết được nước ta có vùng biển rộng lớn, có nhiều đảo và quần đảo. - Xác định trên sơ đồ, bản đồ vị trí giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta những thuận lợi và khó khăn khi phát triển kinh tế. - Biết các ngành kinh tế biển - Trình bày được tình hình phát triển ngành khai thác nuôi trồng chế biến hải sản và ngành dịch vụ biển đảo. - Có kỹ năng đọc bản đồ lát cắt ... - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh, SGK. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Ôn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ( không kiểm tra) 3.Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò GV : - Giới thiệu trên sơ đồ lát cắt ngang vùng biển Việt Nam. - Giới thiệu các khái niệm : Nội thuỷ, lành hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. ? Quan sát H38.1 hãy nêu giới hạn từng bộ phận vùng biển nước ta. - Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ? ? Dựa vào bản đồ tự nhiên và H38.2 tìm và xác định các đảo và quần đảo lớn của vùng biển nước ta ? - Xác định các đảo ven bờ (lấy ví dụ) - Xác định các quần đảo lớn , đọc tên.. Ghi bảng I. Biển và đảo Việt Nam. 1.Vùng biển VN. - Bờ biển nước ta dài 3260km, rộng khoảng 1 triệu km2. - Bao gồm : Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh đảo, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa 2. Các đảo và quần đảo. - Trong vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn nhỏ được chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ. VD : + Đảo ven bờ, Phú Quốc, Cát Bà... + Đảo xa bờ : Bạch Long Vĩ, Phú Quý và các quần đảo. ? Vùng biển và đảo nước ta có điều kiện - Tài nguyên phong phú đa dạng đặc biệt thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát là hỉải sản, thuận lợi cho việc phát triển triển kinh tế ? tổng hợp kinh tế biển. - Có nhiều lợi thế trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> GV : cho HS quan sát sơ đồ 38.3 SGK, hãy : ? Nêu tên các ngành kinh tế biển ở nước ta ? (4 ngành) GV : Chia lớp thành 4 nhóm. - Nhóm 1+ N2tìm hiểu ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản. - N3+ N4 tìm hiểu ngành du lịch Nội dung thảo luận : - Tiềm năng phát triển của ngành ? - Một số nét phát triển ? - Những hạn chế ? - Phương hướng phát triển ? HS : Thảo luận, trình bày,các nhóm bổ sung. GV : Chốt lại kiến thức. ? Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ ? ? Tìm vị trí các bãi biển, các vườn quốc gia dọc bãi biển và trên các đảo ? 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - HS làm bài tập SGK. - Đọc và chuẩn bị trước bài 39. II. Triển khia tổng hợp kinh tế biển. 1. Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản - Hình thức : + Đánh bắt ven bờ, chủ yếu + Đánh bắt xa bờ, nuôi trồng còn ít. - Xu hướng : Đẩy mạnh khai thác xa bờ , nuôi trồng hải sản phát triển đồng bộ và hiện đại CN chế biến hải sản. 2. Du lịch biển đảo. - Phát triển mạnh chủ yếu là hoạt động tắm biển. - Xu hướng : Phát triển nhiều loại hình du lịch để khai thác tiềm năng to lớn về du lịch của biển đảo.. Ngày 18/03/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày dạy: 27/03/2013 Tiết 45:. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ. VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tiếp theo) I: MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học HS cần: - Trình bày được tiềm năng phát triển ngành khai thác khoáng sản biển đặc biệt là dầu khí, ngành giao thông biển. Tình hình phát triển kinh tế 2 ngành trên những giải pháp và xu hướng phát triển. - Thấy được tài nguyên biển đang ngày càng cạn kiệt, ô nhiễm môi trường làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển. - Biết những giải pháp để bảo vệ tài nguyên môi trường biển. - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ giao thông Việt Nam. - Tranh ảnh SGK. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Ôn định lớp : 2.Kiểm Tra bài cũ : ? Nêu đặc điểm của vùng ven biển Việt Nam, kể một số đảo và quần đảo lớn của nước ta ? 3.Bài mới: Hoạt đông của Thầy và trò. Nội dung chính. ? Dựa vào hiểu biết thực tế kết hợp lược đồ hình 39.2 SGK, hãy : - Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng ven biển nước ta mà em biết, nêu tên các khoáng sản đó và phân bố ở đâu ? ? Dựa vào kiến thức đã học và nội dung SGK trình bày tiềm năng và sự phát triển các hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta. ? Kể tên các mỏ dầu, thùng dầu đầu tiên được khai thác vào năm nào ?. 3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển. - Biển nước ta có nhiều khoáng sản, dầu mỏ, khí đốt, ti tan, muối.. - Khai thác dầu khí phát triển mạnh, tăng nhanh chiếm vị trí hàng đầu trong sự nghiệp CNH – HĐH đất nước. - Xu hướng : Phát triển hoá dầu – chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, điện, phân bón công nghệ dầu khí ? Tại sao nghề muối phát triển ở ven - Làm muối phát triển ở ven biển từ Bắc – biển Nam Trung Bộ ? Nam nhất là Nam Trung Bộ. - Khí hậu có đặc điểm gì ? - Địa hình có đặc điểm gì ? ? Trình bày tiềm năng cho sự phát triển 4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải của ngành GTVT biển nước ta. biển. GV : cho HS quan sát lược đồ H39.2.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> hãy : tuyến giao thông đường biển nước ta ? ? Dựa nội dung SGK cho biết tình hình giao thông vận tải biển ở nước ta. ? Việc phát triển giao thông vận tải có ý nghĩa ntn đối với ngành ngoại thương nước ta (Vận chuyển hàng xuất khẩu ? GV : cho HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức thực tế. Hãy : - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên ô nhiễm môi trường biển - đảo nước ta. Sự giảm sút này gây hậu quả gì ? (Sự giảm sút rừng ngập mặn) 1940 : 450.000ha 1989 : 190.000ha - Chúng ta cần thực hiện những biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo nước ta ?. - Điều kiện : Gần nhiều tuyến giao thông quốc tế nhiều vùng vịnh cửa sông để XD các cảng biển - Phát triển nhanh, ngày càng hiện đại cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nên kinh tế thế giới.. III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo. 1. Sự giảm sút về tài nguyên MT biển đảo. * Thực trạng. - Diện tích rừng ngập mặn giảm. - Sản lượng đánh bắt giảm. - Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. * Nguyên nhân. - Ô nhiễm môi trường biển. - Đánh bắt, khai thác quá mức * Hậu quả. - Suy giảm tài nguyên sinh vật biển, - Ảnh hưởng tới chất lượng các khu du lịch biển. 2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường. -Việt Nam đã gia cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển - đảo. - Có kế hoạch khai thác hợp lý. - Khai thác đi đôi với việc bảo vệ phát triển nguồn tài nguyên .. 4. Củng cố: ? Phát triển tổng hợp kinh tế biển là phát triển những ngành kinh tế nào. ? Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển tổng hợp kinh tế biển. 5. Dặn dò: - Ôn lại các đảo vên bờ, tiềm hiểu tìm năng kinh tế các đảo. - Tìm hiểu tình hình khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu ở nước ta. Ngày 25/03/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng Ngày dạy: 30/03/2013 Tiết 46:. THỰC HÀNH.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> ĐÁNH BẮT TIỀM NĂNG KINH TẾ CỦA CÁC ĐẢO VEN BỜ VÀ TÌM HIỂU VỀ NGÀNH CN DẦU KHÍ I: MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần: - Phát triển kỹ năng phân tích và tổng hợp kiến thức. - Kỹ năng phân tích các mối quan hệ địa lý. - Củng cố kiến thức về tổng hợp phát triển kinh tế biển.. II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ kinh tế Việt Nam. - Bản đồ GTVT và du lịch Việt Nam - H39.2 SGK.. III: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Ôn định lớp : 2.Kiểm Tra bài cũ : ( không kiểm tra) 3. Bài mới: NỘI DUNG THỰC HÀNH. Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1 GV : Nêu nhiệm vụ cần hoàn thành trong giờ thực hành GV : Yêu cầu HS nhắc lại - Phát triển tổng hợp kinh tế biển gồm những ngành nào ? ? Dựa vào bản đồ kinh tế và lược đồ H39.2 nêu điều kiện nêu điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển của từng đảo trong bảng 40.1. ? Trong bảng 40.1 những đảo nào có điều kiện thích hợp nhất để tổng hợp các ngành kinh tế biển ? HS : Thảo luận, trình bày GV : chuẩn xác kiến thức.. Nội dung chính 1. Bài tập 1 : Đánh giá tiềm năng phát triển KT của các đảo ven bờ.. Các đảo : Cát Bà, Côn đảo, Phú Quốc có điều kiện để phát triển các ngành Nông Lâm - Ngư nghiệp , dịch vụ và dịch vụ biển.. Hoạt động 2 2. Bài tập 2 : GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận. Phân tích biểu đồ N1 : Phân tích tình hình khai thác. N2 : Phân tích tình hình xuất khẩu. N3 : Phân tích tình hình nhập khẩu. GV: hướng dẫn HS phân tích biểu đồ : - Phân tích diễn biến của từng đối tượng qua các năm. - Sau đó phân tích mqh giữa các đối tượng đó..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> HS : Đại diện các nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. - Sản lượng khai thác dầu thô tăng liên tục. GV : chuẩn xác kiến thức. Hầu như toàn bộ lượng dầu khí khai thác đều được xuất khẩu dưới dạng thô. Trong khi xuất khẩu dầu thô nước ta phải nhập lượng xăng dầu chế biến ngày càng tăng. - Ngành CN chế biến dầu khí của nước ta chưa phát triển. Đây là đặc điểm chủ yếu của ngành CN dầu khí. 4. Củng cố: Hãy nối các đảo và các tỉnh cho phù hợp Các đảo Tỉnh 1. Các Bà a. Bà Rịa Vũng Tàu 2. Côn Đảo b. Bình Thuận 3. Lý Sơn c. Cà Mau 4. Phú Quốc d. Hải Phòng 5. Thổ Chu Đ.Kiên Giang 6. Cái Bầu, Cô Tô e. Quảng Ngãi 7. Phú Quý g. Quảng Ninh 5. Dặn dò. ______________________________________________________. Ngày 25/03/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày dạy: 30/03/2013 TIẾT 47:. ÔN TẬP. I: MỤC TIÊU BÀI HỌC. Sau bài học, HS cần: - Củng cố, hệ thống hoá lại kiến thức từ bài 31 đến bài 39 - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn, hình cột... II: PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - SGK, SGV và các tài liệu liên quan - Các sơ đồ trong SGK.. III: NỘI DUNG ÔN TẬP. 1.. Ổn định tổ chức lớp:. 2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp cùng bài giảng) 3 . Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1 GV: Thông báo nội dung ôn tập. Nêu tên các vùng đã học trong học kỳ II ? GV: Chia lớp làm 3 nhóm : Nhóm 1: Thống kê vùng Đông Nam Bộ. Nhóm 2: Thống kê vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. ( theo mẫu phiếu học tập GV phát) HS : Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. GV : chuẩn xác lại kiến thức.. Nhóm 3: Trình bày các đặc điểm về biển -đảo nước ta.. Nội dung I. Lý thuyết. - HS xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của 2 vùng : Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Nêu các điều kiện TN và TNTN của 2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Đặc điểm dân cư, xã hội của 2 vùng : Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Tình hình phát triển kinh tế 2 vùng : Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Các trung tâm kinh tế 2 vùng : Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.. - Tiềm năng để phát triển các nhành kinh tế biển. - Các vấn đề về biển đảo Việt Nam - Phương hướng giải quyết Hoạt động 2 : II. Bài tập : GV : Cho HS vẽ lại biểu đồ, chọn biểu đồ Vẽ biểu đồ trang 123, 134 thích hợp. 4.Củng cố: - GV hệ thống lại phần ôn tập. - Giải đáp những thắc mắc của HS..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> 5.Dặn dò. - Ôn tập lại những kiến thức về Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long và các dạng biểu đồ .. Ngày 25/03/2013. Kí duyệt của tổ trưởng. Trần Đình Hưng.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> PHẦN BA:. ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG Ngày soạn: 25 / 3 /2010. TIẾT 47 – BÀI 41:. ĐỊA LÍ TỈNH THANH HOÁ. I. Mục tiêu bài học: - Nắm được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính của tỉnh Thanh Hoá. - Nắm được các đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của tỉnh ( địa hình, sông ngòi, khoáng sản,..) - Rèn luyện kĩ năng thu thập sử lí thông tin để khai thác kiến thức, phân tích mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên. II. Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Lược đồ yỉnh Thanh Hoá. III. Tiến trình trên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị tài liệu của HS 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hạot động 1 ? Thanh Hoá thuộc khu vực nào? Toạ độ? Tiếp giáp.. ? Vị trí đó ảnh hưởng thế nào đến phát triển KT – XH.. ? Quá trình hình thành tỉnh Thanh Hoá.. ? Tỉnh TH có bao nhiêu đơn vị hành chính? Có mấy TP? Mấy TX? Mấy huyện.. Nội dung chính I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính 1. Vị trí lãnh thổ. - Thuộc tỉnh Bắc trung Bộ, toạ độ: + 190 18’- 200 40’vĩ độ B + 1040 22’ – 1060 05 kinh độ Đ - Tiếp giáp: + Bắc: S La, H Bình, N Bình + Nam và Tây Nam: Nghệ An + Đông: Biển Đông + Tây: Tinht Hủa Phăn CHĐCN Lào - Ý nghĩa vị trí. + Trung chuyển B – N + Giao lưu Kt, vh với các tỉnh trong nước và trên thế giới. 2. Sự phân chia hành chính. - Quá trình hình thành. + Thời lập nước là một bộ cuả nước Văn Lang, có tên là Cửu Chân + Qua nhiều triều đại đổi tên: Ái Chân, trại, phủ, trấn, lộ TH, phủ Thiệu Xương. - Các đơn vị hành chính. Có 1 TP, 2 TX, 24 H, 584 X, 20 P, 30 TT.Trong 24 H có: + 8 H đồng bằng..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hạot động 2 ? Dựa vào KT đã học nêu đặc điểm địa hình của TH? Đặc điểm đó ảnh hưởng thế nào đến phân bố dân cư và phát triênr kinh tế.. ? Nêu nét đặc trưng của khí hậu TH? Đặc điểm đó ảnh hưởng thế nào đến sản xuất và đời sống dân cư.. ? Kể tên những con sông, hồ ở địa phương mà em biết.. ? Có bao nhiêu loại đất? Thuộc mấy nhóm.. + 5 H ven biển + 11 H miền núi. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 1. Địa hình. * Đặc điểm. - Phức tạp, chia cắt nhiều. - Nghiêng và thấp dần theo hứngTây –Đông. + Núi, trung du: chiếm 73,3 % + Đồng bằng: 16 % + Ven biển 17% * Ảnh hưởng của địa hình. - Dân cư phân bố không đều. + Đông ở đồng bằng, ven biển. + Thưa ở miền núi và trung du. - Địa hình đa dạng → Kinh tế có cơ cấu ngành đa dạng. 2. Khí hậu. * Nét đặc trưng. - Có hai mùa. + Mùa đông: Lạnh, ít mưa + Mùa hè: Nóng, mưa nhiều, có gió Tây khô nóng vào đầu mùa. - Nhiệt độ TB năm 23 – 24 0C ở đồng bằng và giảm dần khi lên vùng núi. - Lượng mưa TB năm: 1.600 – 1. 800 mm. * Ảnh hưởng của khí hậu. - Mưa lớn, nhiệt độ cao → thuận lợi cho phát triển N- L- NN. - Có các hiện tượng thời tiết như bão, lụt,hạn hán, gió tây…→ ảnh hưởng tiêu cực đến NN và đời sống. 3. Thuỷ văn. - Có 20 sông lớn, nhỏ. Bốn hệ thống sông chính: S Mã, S Lạch Bạch, S Yên, S Hoạt.Sông Max là lớn nhất. - Đặc điểm. + Hướng TB – ĐN + Các sông đều ngắn( trừ s Mã) + Chế độ nước theo mùa. - Hồ: Bến En 4. Thổ nhữơng. - Có 10 nhóm với 28 loại khác nhau. - Hiện trạng: Có 1.116,34 nghìn ha( năm 2000) + Đã sử dụng: 756,34 nghìn ha ( 67,8 %) + Chưa sử dụng: 360 nghìn ha ( 32,2 %) 5. Tài nguyên sinh vật..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Diện tích rừng 430,4 nghìn ha( chiếm 36,8% DT tự nhiên), trong đó: + Rừng tự nhiên 322 nghìn ha ? Hiện trạng rừng ở địa phương? + Rừng trồng 108,4 nghìn ha Nguyên nhân ? Hậu quả. - Động vật hoang dã có voi, bò tót, nai, hưu, gấu, ? Kêt tên các vườn quốc gia ở địa hổ… phương mà em biết. - Có vườn quốc gia Bến En 6. Khoáng sản. - Có 185 điểm quặng gồm 42 loại. Một số có ? Có những loại khoáng sản chính trữ lượng lớn như: đá vôi, đá ốp lát, sét, crôm. nào? Phân bố. 4. Củng cố: ? Những thuận lợi của vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế? Những khó khăn còn gặp phải là gì? 5. Dặn dò: - Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về dân cư và các hoạt động kinh tế của Thanh Hoá. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………............... Ngày soạn: 30 / 3 /2010 TIẾT 48 – BÀI 42:. ĐỊA LÍ TỈNH THANH HOÁ ( TIẾP THEO ). I. Mục tiêu bài học: - Nắm được đặc điểm cơ bản về dân cư và nguồn lao động Thanh Hoá - Nắm được đặc điểm chung về tình hình phát triển kinh tế Thanh Hoá. - Rèn luyện kĩ năng thu thập, sử lí tài liệu để khai thác kiến thức. Kĩ năng phân tích môí quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với kinh tế xã hội. II. Chuẩn bị: - Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ. - Bảng phụ, tranh ảnh về dân cư và các hoạt động kinh tế. III. Tiến trình trên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của TH cho phát triển KT, XH là gì. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Hoạt độg 1. Nội dung chính III. Dân cư và xã hội 1. Gia tăng dân số ? Số dân? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có - Số dân: 3.673.225 người ( 2005) sự thay đổi ntn? Nguyên nhân. - Gia tăng TN : 1994- 19972,3%, 1998 1,5%; 1999 1,4% - Nguyên nhân vận động dân số, kế hoach hoá.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Kết cấu của dân số theo giới tính? Độ tuổi? Lao động.. ? TH có những DT nào sinh sống ? Phân bố của các dân tộc đó? Dân tộc em có dân số đông thứ mấy trong các DT ở tỉnh ta.. ? Đặc điểm dân số có ảnh hưởng ntn đến phát triển KT – XH.. ? Dân cư phân bố ntn? Nguyên nhân.. ? Trình bày sự phát triển VH, GD, Y Tế của tỉnh? Dân tộc em có những nét văn hoá độc đáo nào. ? Đặc điểm chung của nền KT trong những năn qua? Những thành tựu và khó khăn còn gặp phải.. gia đình cùng thay đổi nhận thức của người dân. 2. Kết cấu dân số. - Theo giới tính + Tỉ lệ nữ: 51,01% + Tỉ lệ nam: 48,99% - Theo độ tuổi. + Dưới 14 tuổi: 35,3% + Từ 15 – 64: 56,2% + Trên 60: 8,5% - Theo lao động + Trong và dưới độ tuổi lao động: 97,7% + Ngoài độ tuổi lao động:2,3% - Kết cấu dân tộc + Kinh: 84,4% + Mường: 8,7% + Thái: 6% + Các dân tộc khác H’Mông, Dao, Tày, Hoa, Thổ, Sán Dìu, Cao Lan..1%. * Ảnh hưởng của kết cấu dân số đến KT- XH - Thành phần DT đa dạng → Thuận lợi cho phát triển VH, DL, song khó khăn cho sự phát triển đồng đều. - Dân số đông, lao động dồi dào → Nguồn lực cho phát triển KT- XH. Song đông cũng gây khó khăn cho phát tr iển KT- XH. 3. Phân bố dân cư. - Mật độ TB: 330 người/km2 - Phân bó không đều theo các đơn vị hành chính và giữa đồng bằng và miền núi. - Có hai loại cư trú chính. + Quần cư nông thôn + Quần cư đô thị 4. Tình hình phát trriển văn hoá, gd, y tế. IV. Kinh tế. 1. Đặc điểm chung Nhờ đường lối đổi mới của Đảng và Nhà Nước nền KT – XH đạt được nhiều thành tựu quan trọng. - KT tăng trươngr với tốc độ khá cao. - Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng tích cực: giảm tỷ trọng N,L,NN, tăng tỉ trọng CN, XD.. 4. Củng cố. Đặc điểm cơ bản của đân cư và nguồn lao động của tỉnh? Ảnh hươngr của nó đến phát triển kinh tế xã hội. 5. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tìm hiểu và sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của tỉnh. Rút king nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 20/4/2010 TIẾT 49 – BÀI 43:. ĐỊALÍ TỈNH THANH HOÁ ( TIẾP THEO). I. Mục tiêu bài học: - Nắm được những đặc điểm cơ bản về vị trí, cơ cấu, phân bố và các sản phẩm chủ yếu của các nghành kinh tế ( CN, N- L – NN, DV) - Nắm được thực trạng tài nguyên môi trường tại địa phương và biện pháp bảo vệ TNMT. - Trên cơ sở đánh giá nguồn TNTN, đặc điểm dân cư xã hội đưa ra các phương hướng phát triển kinh tế địa phương. - Rèn luyện kĩ năng phân tích mối quan hệ giưa các thành phần tự nhiên với KTXH. II. Chuẩn bị. - Tranh ảnh về các hoạt động Kt tại địa phương. - Lược đồ KT Bắc Trung Bộ III. Tiến trình trên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế mạnh về phát triển kinh tế của TH là gì? Khó khăn còn gặp phải. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt đông 1. Nội dung chính IV. Kinh tế..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2. Các ngành kinh tế. ? Vai trò của CN đối với nền a) Công nghiệp( kể cả tiểu thủ cn) KT của tỉnh. * Vai trò: - Là ngành giữa vai trò chủ đạo, góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế cảu tỉnh. - Là ngành có năng suất lao động cao, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. - Chiíem tỉ trọng lớn trong tổng thu nhập quốc nội. - Giư vai trò động lực trong guồng máy của nền kinh tế quốc dân - Vai trò đầu mói trong tổ chức, cơ cấu, tạo dựng các mối liên hệ Kt,… * Cơ cấu: - Cơ cấu ngành đang chuyển dịch theo hướng tích ? Cơ cấu kinh tế theo ngành cực. Biểu hiện là tốc độ tăng trưởng CN khá cao và hình thức sở hữu. trong thời gian gần đây. - Cơ cấu CN theo thành phần KT có sự chuyển dịch nhanh * Phân bố CN. - Khồng đồng đều theo ba vùng kin h tế của tỉnh. Vùng đồng bằng giữ vai trò trọng yếu. - Đến nay đã hình thành 5 vùng KT tập trung ( Lễ ? Cơ cấu Kt có sự phân bố Môn, Nghi Sơn, Đình Hương- Tây Bắc Ga, Biểm Sơn thế nào theo ba vùng KT. và Lam Sơn ) Đồng bằng? Ven biển? * Các sản phẩm CN chủ yếu. Miền núi? - CN khai thác mỏ: Khai thác đá, ( đồng, quặng sắt, phốt phát, Crômmit,ngoài ra còm Kt các ? Kể tên các khu CN tập khoáng sản phi kim loại) trung mà em biết. - CN Vật liệu xây dựng.(đá ốp lát, xi măng, nghề gốm và làm gạch…) ? Cho biết các sản phẩm CN - CN chế biến LTTP( Mía đường, chế biến thuỷ hải chủ yếu của tỉnh? Các ngành sản, sx đồ uống…) đó phát triển dựa vào thế mạnh - CN chế biến lâm sản và sản suất giấy. nào? Phân bố của các sản -CN dệt, SX trang phục và các sản phẩm bằng da, giả phẩm chủ yếu. gia. * Phương hướng phát triển công nghiệp. ? Để CN của tỉnh ngày càng - Nâng cao năng lực các nghành SX có tiềm năng về phát triển vững mạnh, chúng nguyên liệu và thị trường. ta cần thực hiện biện pháp gì. - Đẩy mạnh phát triển CN, tiểu thủ CN và ngành nghề HS: Thảo luận đưa ra ý kiến nông thôn. cá nhân . - Phấn đấu tăng tốc độ giá trị sản xuất CN, XD hàng GV: Củng cố. chốt kiến thức. năm là 18,7%. - Quá trình phát triển gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan, tài nguyên, bảo hộ lao động… b. Nông nghiệp * Vị trí của ngành NN trong nền KT. ? Vai trò của ngành NN - Đảm bảo an ninh lương thực, cung cấp thực phẩm.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> trong nền kinh tế. ? Các cây trồng chính và phân bố của nó.. ? Các vật nuôi chính? Phân bố. ? Ở địa bàn em đang sống có thế mạng để nuôi con gì? Tại sao.. ? Tỉnh hình khai thác và bảo vệ rừng như thế nào. ? Địa bàn em đang sống tình hình khai thác rừng ntn? Cần thục hiên biên pháp gì để bảo vệ rừng.. ? Cho biết phương hướng phát triển N- L-NN của tỉnh trong thời gian tới là gì.. ? GTVT có vai trò như thế nào với phát triển KT và đời sống. ? Kể tên một số tuyến GTVT chính mà em biết.. phục vụ đời sống, nguyên liệu chế biến của CN….) * Cơ cấu - Ngành trồng trọt. + Cây lương thực( Lúa là cây LT chính và chủ lực, ngô, sắn, khoai..) + Cây CN( lạc, đay, cói, dâu tằm, mía, chè, cao su, dừa….) + Cây ăn quả (cam, chanh, bưởi, dứa, nhãn, vải…) + Cây thực phẩm rau đậu…. - Ngành chăn nuôi. + Chăn nuối trâu ở các huyện miền núi, năm 2005 có 223.839 con + Bò được nuôi nhiều ở đồng bằng 60% đàn bò toàn tỉnh. + Chăn nuôi lợn năm 1995 có 936 ngàn con, năm 2005 tăng lên 1.370 ngàn con. + Chăn nuôi gia cầm năm 1999 có 8,1 triệu con, năm 2005 15 triệu con. - Ngành thuỷ sản. + Đánh bắt: Sản lưowngj đánh bắt liên tục tăng lên, năm 2003 47.182 tấn, 2005 54100 tấn.Tuy nhiên khai thác ven bờ đã vượt mức cho phép. + Nuôi trồng: Tăng lên nhanh trong những năm gần đây do đầu tư máy móc công nghệ. - Lâm nghiệp: + Khai thác: Xu thế khai thác gỗ rừng tự nhiên gỉam, tăng gỗ trồng + Bảo vệ rừng và trông rừng Việc quản lí vốn rừng được thể hiện ở việc quản lí các vường quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và rừng đầu nguồn. Kết quả trồng rừng đển 2000 đạt 88.904 ha, mục tiêu (2001-2005) nâng độ che phủ rừng lên 43%. * Phương hướng hướng phảt riển N- L NN. c) Dịch vụ: * Vai trò: - Thúc đẩy các ngành Sx vật chất. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm. - Cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên, các di sản văn hoá.. * Giao thông vận tải. - Đường bộ: 19.334 km.Các tuyênd ql chính 1A dài 98km, 10 dài 45km, 15A dài 86km, 45 dài 124,5 km, 47 dài 61km, 217 dài 190,5km, HCM dài 130km. - Đường sắt: 139,7 km. - Đường sông: 1.889 km. - Đường biển: Có 2 cảng( Lễ Môn, Nghi Sơn).
<span class='text_page_counter'>(107)</span> * Bưu chính viễn thông * Thương mại: - Nội thương: Tốc độ tăng trưởng không ngừn tăng lên, GĐ 1996- 2000 đạt 7,3% năm. - Ngoại thương: * Du lịch: ? Ở tỉnh ta có những tiềm - Các trung tâm du lịch: SS, khu nghỉ mát Hỉa Tiến năng nào để phát triển ngành (HH), Hải Hoà (TG), Bến En ( NT), động Từ du lịch? Kể tên các điểm du Thức(NS), sân chim Tiến Nông( TSơn)… lịch nổi tiếng mà em biết. - Du lich tăng nhanh trong những năm gần đây. 3. Sự phân hoá kinh tế theo lãnh thổ. GV: Chia lớp thành 4 nhóm, V. Bảo vệ TN và MT N1, N2: Tìm hiểu vấn đề bảo a. Những dấu hiệu suy giảm TNMT. vệ TNMT. b. Biện pháp. N3, N4: Đưa ra phương hướng VI. Phương hướng phát triển kinh tế. phát triển KT của tỉnh. 4. Củng cố: - Những dấu hiệu suy giảm TN và ô nhiễm môi trủòng ở địa bàn em sinh sống được biểu hiện qua những yếu tố nào? Biện pháp để bảo vệ là gì. - Phương hướng phát triển kinh tế tại địa bàn em đang sinh sống là gì? Dựa vào thế mạnh nào. 5. Dặn dò: - Tiếp tục tìm hiểu tài liệu để củng cố và mở rộng thêm những vấn đề đã học. - Ôn lại cách vễ biểu đồ thể hiện sự biến động của các đốí tượng địa lí qua các năm. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 22/4/2010 TIẾT 50 – BÀI 44:. THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN. VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu bài học: - Hệ thống và củng cố những kiến thức đã học về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên, dân cư xã hội và tình hình phát triển kinh tế của Thanh Hoá. - Rèn luyện kĩ năng phâ tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. - Kĩ năng chọn và vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động về cơ cấu các ngành kinh tế, kĩ năng phân tích bảng số liệu. II. Chuẩn bị: - Lược đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ hoặc Thanh Hoá. - Biểu đồ cơ cấu kinh tế đã vẽ sẵn. III. Tiến trình trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:( không kiểm tra).
<span class='text_page_counter'>(108)</span> 3. Bài mới: Hoạt động 1 Bài tập 1: Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên GV: Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. N1: Địa hình ảnh hưởng thế nào tới khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa…), tới sông ngòi(dòng chảy, độ doóc lòng sông..) N2: Khí hậu có ảnh hưởng gì đến sông ngòi( lượng nước, chế độ nước …) N3: Địa hình và khí hậu có ảnh hưởng gì đến thổ nhưỡng( sự hình thành các loại thổ nhưỡng, xói mòn đất đai..) N4: Địa hình, khí hậu, thổ những có ảnh hưởng gì đến phân bố thực vật động vật? HS: Tảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét,kết luận. Hoạt động 2 Bài tập 2: a) Vẽ biểu đồ. GV: Hướng dần HS sử dụng bảng số liệu trang 37. Cơ cấu kinh tế của Thanh Hoá thời kì 1990 – 2005 Tổng số Công nghiệp- xây dựng Nông, lâm, ngư nghiệp dịch vụ. 1990 100,0 14,4 51,6 30,6. 1995 100,0 16,2 46,0 33,9. 2000 100,0 17,3 39,6 33,8. 2005 100,0 24,0 31,6 3,3. GV: Hướng dẫn cho HS chọ loại biểu đồ thích hợp. ? Với bảng số liệu và yêu cầu trên vẽ dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất. HS: Đưa ra các phương án . GV: Thống nhất và chọn dạng biieủ đồ thích hợp nhất vừa thể hiện được sự biến động vừa thể hiện cơ cấu thì vè biểu đồ miền. GV: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ. - Cả lớp cùng vẽ. GV: - Hướng dẫn, sữa sai. - Nhận xét, củng cố bằng biểu đồ đã vẽ sẵn. Hoạt động 3 b) Nhận xét biến động của cơ cấu kinh tế. ? Qua biểu đồ đã vẽ và bảng số liệu hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng giữa các khu vực qua các năm. ? Qua sự thay đổi tỉ trọng, nhận xét hướng phát triển của nền kinh tế. HS: Thảo lận, trình bày. GV: Nhận xét, chốt kiến thức. - Trong giai đoạn 1990 – 2005 tỉ trọng các ngành kinh tế có sự thay đổi theo chiều hướng tăng giái trị của khu vực CN-XD, DV, giảm tỉ trọng của lĩnh vực N, L, NN. + CN-XD tăng liên tục, tăng nhanh từ 2000 – 2005. + N, L, NN chiếm tỉ trọng cao nhưng đang giảm nhanh, liên tục từ 1990- 2005. + DV tăng liên tục nhưng tỉ lệ giâ tăng còn chậm..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> 4. Củng cố: Các thành phần tự nhiên có quan hệ với nhau như thế nào? Chứng minh. 5. Dặn dò: - Ôn lại những kiến thức về vùng ĐNB, ĐBSCL, vùng biển đảo Việt Nam. - Ôn lại các dạng biểu đồ đã học Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. __________________________________________________ Ngày soạn: 26 / 4 / 2010 TIẾT 51. ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. Mục tiêu bài học: - Hệ thống và củng cố lại những kiến thức về vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cưu Long.Đặc điểm, điều kiện tự nhiên, tài nguyên và thế mạnh trong phát triển kinh tế vùng biển đảo, những khó khăn đặt ra đối với vùng biển đảo Việt Nam. - Rèn luyện kĩ năng phân tích mối quan hệ giữ các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên với kinh tế. - Củng cố lại các phương pháp vẽ các dạng biểu đồ II. Chuẩn bị: - Lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng ĐNB, ĐBSCL - Lược đồ vùng biển đảo Việt Nam. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra) 3. Nội dung ôn tập. A) Lí thuyết: 1. Vùng Đông Nam Bộ. ? Đặc điểm phát triển công nghiệp trước và sau 1975 có gì thay đổi. ? Nhật xét tình hình phát triển công nghiệp ở ĐNB so với cả nước. Tại sao công nghiệp lại phát triển mạnh ở ĐNB. ? Tại sao Thành phố HCM lại trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. ? Tình hình phát triển nông nghiệp ở ĐNB? ĐNB có những thế mạnh nào để trở tành vùng trồng cây công nghiệp lớn của cả nước. ? Tình hình phát triển dịch vụ ở ĐNB? Tại sao ĐNB lại có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài. ? Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phái nam. 2. Vùng Đồng bằng Sông Cưu Long. ? Những thuận lợi và khó khăn về diiêù kiện tự niên và tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế xã hội ở ĐBSCL. ? Nhữnh thế mạnh để ĐBSCL trở thành vùng sản xuất lương thực, thự phẩm lớn nhất cả nước là gì. ? Tại sao ĐBSCL có thế mạnh đẻ phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản. ? Nêu ý nghĩa của vận tải đường thuỷ ở ĐBSình hình pha.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> ? Tình hình phát triển công nghiệp ở ĐBSCL. Tại sao ngành chế biến lương thực thực phẩn lại chiếm tỉ trọng cao nhất. 3. Vùng biển đảo Việt Nam. ? Nêu cấu tạo vùng biển đảo Việt Nam. ? Vùng biển đảo nước ta có những thế mạnh nào để phát triển tổng hợp kinh tế biển. ? Sự giảm sút và ô nhiễm tài nguyên môi trường biển đoả? Thực trạng? Nguyên nhân và hậu quả. ? Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. B) Bài tập. GV: Ôn lại cho HS các nhận biết các loại số liệu và chọn loại biểu đồ thích hợp với từng loại số liệu. ? Khi nào thì vẽ biểu đồ hình tròn? Hình cột? Dạng miền? Dạng đường… ? Các bước để vẽ từng loại biểu đồ. ? Các bước nhận xét bảng số liệu và biểu đồ. 4. Hình thức ôn tập. GV: Nêu các câu hỏi cần ôn tập. HS: Thảo luận và trình bày ngắng gọn. GV: Chốt lại những kiến thức cơ bản ngắng gọn cho HS. 5. Dặn dò: - Ôn lại những nội dung đã ôn tập và nội dung đã học ở học kì II - Chuẩn bị giấy, máy tính cá nhân, thước..để tiết sau kiểm tra học kì II. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(111)</span>