HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG SCADA
I/TRANG CỤM NƯỚC THƠ
1
Hình 1 : trang màn hình hiển thị của cụm nước thơ
Trong trnag hiển thị cụm nước thơ có 2 chế độ chạy :
+/chạy ở chế độ manual
+/chạy ở chế độ auto
Trước khi vận hành nhân viên vận hành phải chọn chế độ chạy cho thiết bị : di chuyển con trỏ lên góc
trên cùng bên phải màn hình ( 1 ) bấm chuột vào ơ CHỌN MODE
sau đó chọn chế độ chạy AUTO
hoặc
MANUAL
Trong chế độ chạy
AUTO
tất cả các thiết bị chạy theo điều kiện cài đặt:
+/ Bơm PAC chạy với điều kiện bồn T-1101A/B khơng được cạn (mỗi bồn có 1 phao báo cạn) khi cả 2
bồn cạn thì ngừng chạy bơm PAC P-1101A/B và bơm P-201A/B.
+/ Bơm clorine chạy với điều kiện T-1102 khơng được cạn và đầu dị clorine (CLC-201/203) ở trong
ngưỡng cài đặt (bơm định lượng clorine P-1102A/B/C/D chạy tuyến tính theo đầu dị clorine
CLC-201/2003) và khi bơm P-201A/B hoạt động
+/ Bơm định lượng ANTISCALANT chạy với điều kiện hệ thống RO hoạt động ,bồn chứa T-1103
không được cạn
1
+/ Bơm định lượng NaOH hoat động với điều kiện T-1104 khơng được cạn và đầu dị PH-203 ở trong
ngưỡng cài đặt (bơm định lượng NaOH P-1104A/B chạy tuyến tính theo đầu dò PH-203 và khi
hệ thống ACF hoạt động.
+/ Bơm bể trung gian P-201A/B hoat động với điều kiện khi
-/phao bồn PAC T-1101A/B,bồn clorine T-1102,và bể chứa trung gian B-101 không được cạn
-/bồn chứa T-202 không được quá đầy (LT-202 HH)
-/độ đục TU-202 nằm trong ngưỡng cài đặt
-/PH-202 nằm trong ngưỡng cài đặt.
II/TRANG LỌC LIÊN TỤC
Hình 2 : trang cụm lọc liên tục
Trong trang cụm lọc liên tục chọn chế độ chạy tương tự cụm lọc nước thô.
Khi chọn ở chế độ chạy auto thì
+/máy khuấy A-301 và A-302 chạy khi bơm P-201A/B hoạt động
+/van xả bùn V02AL-30101,V03L-30101,V02AL-30201,V03L-30201 hoạt động theo thời gian cài đặt
hoạt động của bồn S-301,S302(cài đặt thời gian trong trang cụm lọc RO).
2
III/TRANG CỤM PHÂN PHỐI TRUNG GIAN VÀ XỬ LÝ BÙN
Hình 3 : cụm phân phối trung gian và xử lý bùn
Trong trang cụm phân phối trung gian và xử lý bùn chọn chế độ chạy tương tự cụm lọc nước thô.
Chạy ở chế độ AUTO :
+/Bơm nước công nghiệp P-202A/B chọn chế độ chạy cho thiết bị có 2 chế độ chạy là FIX VÀ PID (2
bơm hoạt động thay đổi ln phiên)
1/Bấm vào phím P-202A/B MODE để chọn chế độ chạy cho thiết bị :
+/ Nếu chọn chạy ở chế độ FIX thì chạy theo tần số cố định được cài đặt trong trang cài đặt thiết bị
+/Nếu chọn chạy ở chế độ PID thì chạy theo đầu dị áp suất PT-202A (được cài đặt trong trang cài
đặt thiết bị) khi chọn ở chế độ này thì bơm hoạt động theo áp đã được cài đặt, khi 1 bơm chạy với
3
tần số max mà vẫn chưa đủ áp suất cài đặt thì khoảng 10 giây sau bơm dự phịng tự động chạy bù
áp để đáp ứng được đúng như áp suất cài đặt và khi đã đủ áp áp suất cài đặt thì bơm dự phịng sẽ
ngưng chạy.
2/Bơm cấp nước sinh hoạt và tiêu dùng P-202C/D tương tự như bơm cấp nước công nghiệp
3/Bơm cấp lọc than P-202E/F họat động khi
-/có lệnh chạy từ RO hoặc ACF
-/PH-203 và CLC-203 dưới ngưỡng cài đặt(cài đặt trong trang cài đặt thiết bị )
-/mực nước T-203 không được ở mức quá đầy (LS-203HH)
+/Bơm cấp nước lọc than dừng khi :
-nước trong tank công nghiệp T-202 không được dưới mức cạn LS-202L và T-203 đầy LS-203HH
bằng mức cài đặt.
4/Bơm cấp nước rửa ngược hoạt động khi
+/Khi có lệnh chạy từ màn hình SCADA
+/Tank T-202 không được bằng mức cạn (cài đặt trong trang cài đặt thiết bị )
4
IV/CỤM LỌC ACF
Hình 4 : cụm lọc ACF
CỤM LỌC ACF gồm 4 bồn lọc than trong đó 3 bồn lọc 1 bồn dự phòng điều kiện chạy của bồn lọc than
như sau :
1/quá trình lọc khi phải thỏa các điều kiện sau :
+/khi có tín hiệu chạy từ RO
+/khi nhân viên vận hành bấm vào phím LỌC của bồn ACF cần chạy
+/khi PH-203,CLC-203 không quá ngưỡng cài đặt (cài đặt trong trang cài đặt thiết bị )
+/khi tank T-202 không được dưới ngưỡng cạn LS-202LL được cài đặt (cài đặt trong trang cài đặt
thiết bị )
+/khi tank T-203 không ở ngưỡng quá đầy LS-203HH (cài đặt trong trang cài đặt thiết bị )
2/quá trình rửa ngược khi :
+/hết thời gian lọc( được cài đặt trong trang thời gian chạy)
+/khi thấy chênh áp giữa áp vào lọc và áp ra lọc khoảng 0,5bar
+/khi nhân viên vận hành chọn chế độ rửa ngược cho bồn lọc than.
5
3/quá trình tái sinh khi :
+/Nhân viên vận hành bấm vào phím TÁI SINH của bồn ACF
+/chênh áp giữa đồng hồ áp của nước vào lọc và ra lọc ACF
+/khi phát hiện vi sinh bắt đầu phát triển trong tank ACF
+/khi phát hiện clorine CLC-203 vượt ngưỡng cài đặt (cài đặt trong trang cài đặt ACF)
4/chế độ MANUAL(chế độ đóng mở van thủ cơng trên màn hình scada ) ở chế độ này đòi hỏi nhân viên
hành phải hiểu kỹ về hệ thống(tham khảo bảng ma trận vận hành của hề thống ACF)
6
V/CỤM LỌC RO
Hình 5 : cụm lọc RO
Quá trình vận hành RO gồm cá bước sau
1/chọn chế độ chạy cho RO click cht vào ơ
MANUAL
có 2 chế độ chạy là AUTO và
Khi chạy ở chế độ AUTO :phải chắc chắn rằng tất cả các van tay đã được mở trước khi khởi động hệ
thống,khí nén đã sẵn sàng
7
+/phải cài đăt khi bắt đầu chạy hệ thống trong trang cài đặt RO và cài đặt thiết bị RO
+/chọn chê độ chạy AUTO cho hệ RO cần hoạt động
+/chọn chế độ LỌC của bồn ACF muốn hoạt động(cài đặt thông số trước khi vận hành hệ thống cài đặt
trong trang cài đặt ACF)
2/Điều kiện chạy của hệ thống RO
+/Clorine CLC-203,PH-203 khơng được vượt q ngưỡng cài đặt
+/cơng tắc dịng chảy FS-801 không được thấp hơn thang đo được cài đặt
+/bồn chứa nước công nghiệp không ở mức cạn LS-202LL
+/bồn chứa nước công nghệ/tinh khiết không ở mức quá đầy LS-203HH/LS-204HH
+/Độ dẫn điện EC-801 khơng ngồi ngưỡng cài đặt (nếu nằm ngồi ngưỡng cài đặt thì RO chạy xả bỏ
khoảng 10 phút độ dẫn điện không xuống sẽ dừng RO)
+/bồn chứa antiscalant và NaOH khơng được cạn
VI/CỤM THÀNH PHẨM
Hình 6 : cụm thành phẩm
Trước khi vận hành phải chắc chắn rằng tất cả những van tay của thiết bị muốn hoạt động trong hệ thống
đã được mở
8
Tương tụ như những trang trước phải chọn chế độ chạy cho thiết bị
Chế đọ chạy AUTO
1/Bơm nước công nghiệp P-203A/B/C
Bơm nước công nghệ P-203A/B/C chọn chế độ chạy cho thiết bị có 2 chế độ chạy là FIX VÀ PID (
bơm hoạt động thay đổi luôn phiên, 2 bơm chạy và 1 bơm nghỉ)
Bấm vào phím P-203A/B/C MODE
để chọn chế độ chạy cho thiết bị :
-/ Nếu chọn chạy ở chế độ FIX thì chạy theo tần số cố định được cài đặt trong trang cài đặt thiết bị
-/Nếu chọn chạy ở chế độ PID thì chạy theo đầu dò áp suất PT-203A (được cài đặt trong trang cài
đặt thiết bị) khi chọn ở chế độ này thì bơm hoạt động theo áp đã được cài đặt.
+/điều kiện chạy của bơm P-203A/B/C
-/bồn chứa T-203 không báo cạn LT-203LL
2/Bơm nước công nghiệp P-203D/E,P-204A/B tương tự bơm P-203A/B/C
9
VII/TRANG CÀI ĐẶT ACF
Hình 7 : trang cài đặt thơng số vận hành của bồn lọc than ACF
Bòn lọc ACF gồm các bước RỬA NGƯỢC, LỌC VÀ TÁI SINH yêu cầu nhân viên vận hành phải nắm
rõ quy trình vận hành để cài đặt thơng số cho chính xác
10
VIII/TRANG CÀI ĐẶT RO
IX/TRANG CÀI ĐĂT THIẾT BỊ
11
X/TRANG CÀI ĐẶT THIẾT BỊ RO
XI/TRANG SCALE
12
XII/TRANG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO TRÌ CỦA THIẾT BỊ
XII/TRANG LỊCH SỬ LỖI
13
XIV/TRANG ĐỒ THỊ
CHÚ Ý :
TẤT CẢ NHỮNG TRANG CÀI ĐẶT CỦA MÀN HÌNH SCADA YÊU CẦU NHÂN VIÊN VẬN
HÀNH PHẢI NẮM RÕ QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ THƠNG SỐ KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG
MỚI ĐƯỢC CÀI ĐẶT.
NHÀ THẦU KHÔNG CHỊU TRÁCH NHIỆM NẾU NHÂN VIÊN VẬN HÀNH SAI QUY TRÌNH VÀ
CÀI ĐẶT SAI THÔNG SỐ DẪN ĐẾN HƯ HỎNG THIẾT BỊ
14
MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP KHI VẬN HÀNH TRÊN SCADA
STT
TÊN THIẾT BỊ
1
Bơm nước
2
Bơm định lượng
hóa chất
LỖI
Báo lỗi khơng hoạt
động và màu vàng
của thiết bị trên màn
hình scada (khi chạy
ở chế độ auto)
NGUN NHÂN CĨ THỂ
-chưa bật cơng tắc của tủ
điện về chế độ auto
-chưa bật biến tần (đối với
động cơ có sử dụng biến tần)
-động cơ q tải
1/Báo lỗi khơng hoạt
động
-nước trong tank hóa chất bị
cạn,
-mất nguồn cấp hoặc mất
pha
-bơm định lượng bị hư
2/Lỗi màu vàng của
thiết bị trên màn hình
scada (khi chạy ở chế
độ auto)
3/bơm chạy nhưng
khơng lên hóa chất
3
Van điện khí nén
Báo màu vàng trên
màn hình scada
4
5
Báo màu vàng trên
cửa sổ lỗi của màn
hình scada
Các đầu dị
PH,EC,CLC
Báo khơng đúng
Vận hành RO
6
-RO đang chạy
nhưng dừng đột ngột
-kiểm tra lại kết nối
-thay bơm mới
-chưa bật công tắc của tủ
điện về chế độ auto
-bật cơng tắc của thiết
bị về vị trí auto
-rách màng bơm
-van một chiều bị nghẹt
-thay màng bơm
-vệ sinh van 1 chiều
của 2 đầu bơm
-thay phao mới
-mở van để xả khí
-thay lại tuyến ống
mới
-phao tank hóa chất bị hư
-bị lọt khí vào đường ống
-bị tắc đường ống
-khí cấp chưa dủ hoặc khơng
có
-tín hiệu feeback bị trục trặc
-van bị hư
-khơng có dịng nước chạy
qua
Cơng tắc dịng
chảy FS trên hệ
thống RO
CÁCH KHẮC PHỤC
-bật công tắc của thiết
bị về chế độ auto
-mở MCB nguồn cấp
cho biến tần
-kiểm tra điện
áp,dịng điện,phốt
bơm
-pha thêm hóa chất
-Có dịng nước chảy qua
nhưng vẫn báo lỗi
-lâu chưa được hiệu chuẩn
hoặc hiệu chuẩn không đúng
-tank chứa T-202 ở mức
cạn(LT202LL)
-tank chứa T-203 q đầy
(LT-203HH)
-mở khí vào bình tích
áp
-kiểm tra relay của bộ
feeback
-thay van mới
-Kiểm tra bơm cấp
vào hệ thống
-kiểm tra van dóng
mở có đúng khơng
-kiểm tra lưu lượng
nước đủ khơng
-kiểm tra kết nối dây
-thay thiết bị mới
-hiệu chuẩn lại đầu dò
-Đợi nước vào tank
chứa T-202 tới mức
LT-202L
-Đợi nước vào tank
chứa T-20 xuống tới
15
mức LT-203H
-khơng điều khiển
được tủ điện RO
-CLC-203 cao
-PH-203 cao
-khơng có dịng chảy qua
đường ống
-xả bỏ nước có clo
cao
-xem ở mục số 4
-chưa bật nguồn
-kiểm tra MCB cấp
nguồn từ tủ MCP đến
LCP
-kiểm tra các MCB
của tủ LCP đã được
mở chưa
-kiểm tra tín hiệu điện
từ MCP đến LCP
-kiểm tra cáp internet
kết nối từ LCP về
MCP
-thay dây cáp kết nối
mới
-bật nguồn cho PLC
-gắn lại cáp kết nối
-khởi động lại PC và
chờ cho PC khởi
đọng xong hồn tồn
mới mở chương trình
scada
-cài lại phần mềm
scada
-mất kết nối tín hiệu
-cáp kết nối bị hư
7
Kết nối PLC với
màn hình scada
Khơng nhận được kết
nối
-chưa bật nguồn cho PLC
-cáp kết nối bị lỏng
-PC chưa khởi động xong đã
mở chương trình scada
-phần mềm scada bị lỗi
16
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHO NHÂN VIÊN VẬN HÀNH HỆ THỐNG RO
( TÌM CÂU TRẢ LỜI CHÍNH XÁC NHẤT)
1. Câu hỏi 1: Hệ thống lọc RO là gì?
a. Hệ thống lọc cát
b. Hệ thống thẩm thấu ngược
c. Hệ thống lọc túi
d. Hệ thống lọc lọc than.
2. Câu hỏi 2: Các thông số của nguồn nước cấp cho RO cần kiểm sốt gì?
a. Thơng số pH
b. Thơng số SDI
c. Thơng số Chlorine dư
d. Tất cả các thông số trên.
3. Câu hỏi 3: SDI trong nguồn nước cấp vào RO cho phép là bao nhiêu?
a. SDI < 5
b. SDI > 5
c. SDI > 10
d. SDI bao nhiêu cũng được.
4. Câu hỏi 4: Chlorine dư trong nguồn nước cấp vào RO cho phép là bao nhiêu?
a. Chlorine dư < 0.1
b. Chlorine dư < 0.5
c. Chlorine dư < 1
d. Chlorine dư < 2
5. Câu hỏi 5: Tần suất theo dõi các thông số vận hành hệ thống RO?
a. Theo dõi hằng ngày
b. Theo dõi hằng tuần
c. Theo dõi hằng tháng
d. Không cần theo dõi.
6. Câu hỏi 6: Khi khởi động hệ thống RO bằng chế độ MAN ta mở van và bơm theo trình
tự?
17
a. Mở van trước sau đó mới bật bơm
b. Mở bơm trước sau đó mới mở van
c. Mở cả 2 cùng lúc
d. Tùy nhân viên mở như thế nào cũng được.
7. Câu hỏi 7: Khi dừng hệ thống RO bằng chế độ MAN ta đóng van và tắt bơm theo trình
tự?
a. Ta đóng van sau đó tắt bơm
b. Ta tắt bơm sau đó đóng van
c. Tắt bơm và đóng van cùng lúc
d. Tùy nhân viên đóng tắt sao cũng được.
8. Câu hỏi 8: Trước khi vận hành hệ thống RO cần kiểm tra những gì?
a. Các van đóng mở đúng chưa
b. Nguồn nước cấp cho RO
c. Nguồn điện cấp cho các thiết bị
d. Tất cả các phương án trên.
9. Câu hỏi 9: Hệ thống RO dừng khi nào?
a. pH cao
b. Chlorine dư cao
c. Khơng có nước nguồn cấp vào.
d. Tất cả các phương án trên.
10. Câu hỏi 10: Thông số nào cần kiểm soát để quyết định phải thay lõi lọc 1µm?
a. Áp suất trước và sau lọc
b. pH của nước
c. Chlorine dư
d. Không cần thông số nào.
11. Câu hỏi 11: Chênh lệch áp suất ( ΔP) trước và sau lọc 5µm bao nhiêu ta phải thay lõi lọc?
18
a. ΔP> 1.5 bar
b. ΔP >2.5 bar
c. ΔP> 3 bar
d. ΔP> 3.5 bar
12. Câu hỏi 12: Lưu lượng ( Q m3/h) nước cấp vào hệ thống RO-801 là?
a. Q = 67
b. Q = 100
c. Q = 50
d. Q = 40
13. Câu hỏi 13: Hiệu suất thu hồi ( η %) của hệ thống RO là?
a. η = 60
b. η = 50
c. η = 75
d. η = 100
14. Câu hỏi 14: Giá trị pH của nước cấp vào hệ thống RO thích hợp là?
a. pH < 8.5
b. pH > 9
c. pH < 10
d. pH > 10.
15.mỗi hệ thống RO được chia thành mấy tầng
a.1
b.2
c.3
d.4
19
BẢNG THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG RO
pH
ÁP SUẤT(bar)
Qper
Qrej
P1
P2
P3
P4
P5
P6
pH ra
Qin
pH vào
GIAN
Clo(mg/l)
THỜI
EC (µS/cm)
LƯU LƯỢNG(M3/H)
GHI CHÚ
Ghi chú:
Qin : Lưu lượng nước vào RO.
Qper: Lưu lượng nước sau RO.
Qrej: Lưu lượng nước xả bỏ.
P1 : Áp suất trước lọc µ.
P2 : Áp suất sau lọc µ.
P3 : Áp suất sau bơm cao áp.
P4 : Áp suất xả bỏ (reject).
P5 : Áp sau RO(permeat).
P6 : Áp suất ra tầng 1 vào tầng 2.
Clo : Thông số Clo dư trước khi vào RO(CLC-203).
pH vào : Thông số pH trước khi vào RO(PH-203).
pH ra : Thông số pH sau RO.
EC : Thông số độ dẫn điện của RO.
20