Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

dhduyt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.22 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Từ ngày 12 – 16/11 /2012 Thứ 2 (sáng). (chiều). 3. 4 (sáng). (chiều). 5 (Chiều). 6(Chiều). Môn học Tập đọc Toán Tin. Tên bài học Người tìm đường lên các vì sao Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Toán (ôn) Thể dục Đạo đức Toán Tin Luyện từ và câu Khoa học Kể chuyện Tập đọc Toán Thể dục Tập làm văn. OÂn:Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Toán (ôn) Tập làm văn (ôn) Chính tả Toán Luyện từ và câu Khoa học Kĩ thuật Âm nhạc Toán Tập làm văn Địa lí Luyện từ và câu Toán (ôn) Mĩ thuật Lịch sử. Hiếu thảo với ông bà cha mẹ (T2) Nhân với số có ba chữ số. MRVT:Ý chí- nghị lực Nước bị ô nhiễm Ôn luyện. Văn hay chữ tốt Nhân với số có ba chữ số(tt) Trả bài văn kể chuyện Ôn : Nhân với số có ba chữ số (tt) Ôn luyện N-v: Người tìm đường lên các vì sao Luyện tập Câu hỏi và dấu chấm hỏi Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Thêu móc xích ( tiết 1) Luyện tập chung Ôn tập văn kể chuyện Người dân ở đồng bằng Bắc bộ Ôn : Câu hỏi và dấu chấm hỏi OÂn: luyện tập – luyện tập chung Cuộc kh/c chống quân Tống xâm lược lần thứ hai….. Thứ hai ngày12 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tieát 1:. TâẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I.-Môc tiªu:CKT-KN:Đọc đúng tên riêng nước ngoài(Xi -ôn - cốp -xki);Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện . Hiểu ND:Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp -xki nhờ nghiên cứu kiên trì ,bền bỉ suốt 40 năm ,đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao .(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). *KNS:HS biết giá trị của sự kiên trì, vượt khó. Biết được điểm mạnh ,yếu của bản thân để phát huy hoặc tự khắc phục .Biết đặt mục tiêu cho bản thân trong cuộc sống . II -Các hoạt động dạy - học Giáo viên + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?. Học sinh + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. -Nguyên nhân chính giúp ông thành + Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ coâng laø gì? đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. Tieát 2 :. TOÁN GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. I:Môc tiªu: -CKT-KN:Bieát caùch nhaân nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . Học sinh làm được bài tập 1,3. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. Baøi 3: --HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở . -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào GV HD HS giaûi theo nhieàu caùch. vở Baøi giaûi: Baøi giaûi Số học sinh của khối lớp 4 là Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 11 x 17 = 187 ( hoïc sinh ) 17 + 15 = 32 ( haøng ) Số học sinh của khối lớp 5 có là Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 15 = 165 ( hoïc sinh ) 11 x 32 = 352 ( hoïc sinh ) Số học sinh củacả hai khối lớp 187 + 165 = 352 ( hoïc sinh) Đáp số : 352 học sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp số: 352 học sinh Tiết 3: BUOÅI CHIEÀU: Tiết 1:. TIN HỌC. TOÁN ƠN : GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. I.Mục tiêu: - CKT- KN:Tiếp tục ơn cách thực nhân nhẩm số cĩ hai chữ số với 11 KN: II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 2. Luyện tập , thực hành -2 HS lên làm bài , HS dưới lớp theo dõi để Baøi 1: Tính nhaåm: nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn -Yeâu caàu HS neâu laïi caùch nhaân nhaåm -HS neâu caùch nhaåm. số có hai chữ số với 11 a. 43 x 11 = 473 b. 86 x 11 = 946 Baøi 2:Tìm x: c. 73 x 11 = 803 YC HS neâu caùch tìm soá bò chia HS neâu caùch tính roài tính: a) x :11 = 35 x = 35 x 11 x = 385 b) x : 11 = 87 GV nhaän xeùt ghi ñieåm. x = 87 x 11 Baøi 3: x = 957 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -HS đọc đề bài -Yeâu caàu HS toùm taét vaø giaûi -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào GV HD HS giaûi theo nhieàu caùch. vở Gợi ý HS mỗi hàng đều có 11 HS Caùch 1: Baøi giaûi: Số học sinh của khối lớp Ba la:ø 16 x 11 = 176 ( hoïc sinh ) Số học sinh của khối lớp Bốn là :ø 14 x 11 = 154 ( hoïc sinh ) Số học sinh củacả hai khối lớp: 176+ 154 = 330( hoïc sinh).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đáp số :330 học sinh Caùch 2: Baøi giaûi: Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 16 + 14 = 30 ( haøng ) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 30 = 330 ( hoïc sinh ) Baøi 4: Đáp số : 330 học sinh -Cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn HS đọc các ý rồi thảo luận theo cặp xem ý : Để biết được câu nào đúng, câu nào nào đúng , ý nào sai. sai ý (b) đúng; ý( a, c) sai 4.Cuûng coá, daën doø : -Heä thoáng baøi -Nhaïân xeùt tieát hoïc. Tiết 2 Tiết 3:. THỂ DỤC ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (t2). I.Môc tiªu: -CKT-KN: Hs biết được con chúa phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. -Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.-Với hs khá giỏi các em hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình. *Hs biết xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ danh cho mình. -Hs biết lắng nghe lời day bảo của ông bà, cha mẹ. -Biết thể hiện tình cảm yêu thương của minh với ông bà, cha mẹ. II.Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh Câu hỏi 1 HS trả lời câu hỏi Vì sao em phải hiếu thảo với ông bà -Vì ông bà ,cha me.là người đã sinh thành rvà cha mẹ ? nuôi dưỡng em nên người .Em phải kính trọng và biết ơn ông bà ,cha mẹ . Câu2:-Em đã thể hiện lòng hiếu - em thường vâng lời,lễ phép với ông bà ,cha mẹ. thảovới ông bà ,cha mẹ như thế -Động viên ,chăm sóc ông bà lúc ông bà ốm đau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nào?. -Làm những công việc vừa với khả năng của em để giúp bố mẹ ./….. Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2012. Tieát 2:. TOÁN. NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I.Mục tiêu: -HS biết thực hiện nhân với số có 3 chữ soá. -Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ soá. -Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II)Chuẩn bị :Phiếu học tập cho hs làm bài tập 3 III) Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Đặt tính rồi tính: - 2 HS làm bài tập trên bảng lớp- dưới lớp 3124 x 213 ; 1163 x làm nháp 125 3124 1163 x. 213 9372 + 3124 6248 665412. x. 125 5815 + 2326 1163 145375. TiẾT 2: TIN HỌC Tieát 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Muïc tieâu: C KT- KN : Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người . Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vàochủ điểm đang học. - HS có ý chí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy học: -Giaáy khoå to vaø buùt daï, III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng.Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nêucâu hỏi gợi ý. câu hỏi +Đoạn văn yêu cầu viết về +Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên noäi dung gì? để vượt qua nhiều thử +Bằng cách nào em biết thách, đạt được thành coâng. được người đó? + Đó là bác hàng xóm nhaø em. * Đó chính là ông nội em. -Hãy đọc lại các câu tục * Em biết khi xem ti vi. ngữ, thành ngữ đã học * Em biết ở báo Thiếu hoặc đã viết có nội dung niên Tiền phong. + Coù caâu maøi saét coù “Coù chí thì neân”. ngaøy neân kim. * Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. -Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết đoạn văn * Thất bại là mẹ thành hay các em có thể sử dụng công. các câu tục ngữ, thành ngữ * Chớ thấy sóng cả mà vào đoạn mở đoạn hay kết rã tay chèo. -Làm bài vào vở. đoạn. -Ghi điểm những bài văn -5 HS đọc đoạn văn tham khaûo cuûa mình. hay. Tiết 4:. KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.Mục tiêu:CKT-KN nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm - Nước sạch :trong suốt không màu, không mùi, không vị,không chứa các vi sinh vậthoặc các chất hoà tancó hại cho sức khoẻ con người. II. Chuaån bò:3 cái kính lúp, mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Tìm hiểu nội dung: - Thế nào là nước sạch?. - Thế nào là nước bị ô nhiễm?. - Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Không có vi sinh vật hoặc có ít, không đủ gây hại. Không có các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - Nước bị ô nhiễm là nước có màu, vẩn đục. Có.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mùi hôi. Vi sinh vật nhiều, quá mức cho phép. Có chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. TiẾT 5: KỂ CHUYỆN ÔN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu: CKT-KN Dựa vào sách giáo khoa,chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện , đoạn truyện )đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực,có ý chí vươn lên trong cuộc sống. –Hiểu câu chuyện và nêu được nội dungchính của truyện. II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 3.Thực hành kể chuyện, trao đổi ý - 3 em nối tiếp đọc gợi ý(sgk tuần nghĩa của truyện . 12) a) Từng cặp kể chuyện - Lớp đọc thầm gợi ý - HS nối tiếp nêu chuyện định kể. - Thi kể trước lớp ví dụ:Tôi kể về câu chuyện quyết tâm luyện viết chữ đẹp của Cao Bá - GV hỏi: Câu chuyện em kể có ý Quát trong truyện Văn hay chữ tốt… nghĩa gì ? - HS thực hành kể chuyện theo cặp, 2 em lần lượt kể cho nhau nghe - GV nhận xét, biểu dương những - Mỗi tổ chọn cử 2 em thi kể trước em kể hay lớp - Lớp nhận xét - HS nêu ý nghĩa chuyện - Lớp bổ sung, nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, ý nghĩa chuyện. Tiết 1:. Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT. I.Môc tiªu: -CKT-KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . -Hiểu nội dung :ca ngợi tính kiên trì ,quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của cao bá quát . TLđược CH trong SGK. *KNS: HS biết giá trị của sự kiên trì, vượt khó. Biết được điểm mạnh ,yếu của bản thân để phát huy hoặc tự khắc phục .Biết đặt mục tiêu cho bản thân trong cuộc sống . II) Các hoạt động dạy - học: Gi¸o viªn Häc sinh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a) Tìm hiểu bài - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Tiết 2. - Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. - Kiên trì luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp. / Kiên trì làm một việc gì đó nhất định sẽ thành công .. TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT). I.Mục tiêu: -CKT-KN:Hs biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. HS làm được bài tập 1,2 II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Bài 1.c Đặt tính rồi tính: c. 1309 x 202. Hoạt động của học sinh 1309 x. 202 2618 2618 264418 Bài 3: Tóm tắt Bài giải Mỗi con một ngày ăn: 140g Số kg thức ăn trại đó cần cho 375 con ăn 375 con một ngày ăn: ?kg một ngày là: 140 x 375 = 39000 (g) 39000g = 39kg Số thức ăn cần cho 375 con ăn trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390(kg) Đáp số :390 kg Tiết 3: THỂ DỤC Tiết 4: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: -CKT-KN:Hsbiết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý ,bố cục rõ ,dùng từ,đặt câu và viết đúng chính tả ,…);tự sữa được các lỗi đã mắc trong bài viếttheo sự hướng dẫn của giáo viên . II.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hướng dẫn học sinh viết lại đoạn VD: Ông bà, cha mẹ là người đã có công sinh văn. thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì - Em hãy viết lại mở bài trực tiếp vậy chúng ta cần phải quan tâm, chăm sóc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thành mở bài gián tiếp?. ông bà, cha mẹ một cách chu đáo nhất để sau này khỏi phải dằn vặt như tôi năm lên 9 tuổi. - HS tự sửa. - Em hãy viết lại đoạn có nhiều lỗi, viết lại cho đúng chính tả. Buổi chiều : Tiết 1: TOÁN ÔN : NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(tt). I.Muïc tieâu:Tiếp tục ôn tập cho học sinh về nhân với số có ba chữ số. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Baøi 1/73VBT:. Nhận xét, sửa sai bài làm ở trên bảng Baøi 2/73 : Đúng ghi Đ sai ghi S Bài 4/73VBT. Tóm tắt Dài :125m Rộng:105m S …m2 ? GVnhận xét ,sữa bài 3. Củng cố - dặn dò - Hệ thống bài học . Tiết 2:. Hoạt động của học sinh HS làm bài vào vở bài tập 235 x 503 307 x 653 235 307 x x 503 653 705 921 1175 1535 114 55 1842 200471 A ,B D (sai) C. Đ Bài giải Diện tích khu đất hình chữ nhật là: 125 x 105= 13125m2 Đáp số:13125m2. TẬP LÀM VĂN ÔN: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Muïc tieâu : Tiếp tục cũng cố kiến thức về một số đặc điểm của bài văn kể chuyện. Học sinh hiểu được một số nhận xét chungcủa GVvề kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.Có tinh thần học hỏi những câu văn hay,đoạn văn hay của bạn . II) Chuẩn bị :một số bài văn hay :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động dạy – học:. Giáo viên a) Học tập đoạn văn ,bài văn hay: GVđọc một vài bài văn hay b)Chọn một đoạn trong bài làm của em viết lại theo cách hay hơn .. GV chấm bài- nhận xét 4. Củng cố - dặn dò - Hệ thống bài học Tiết 2 :. Học sinh HS lắng nghe .-Thảo luận nói về những câu văn hay ,đoạn văn hay -Học sinh làm bài vào vở. VD(Đoạn mở bài ) Chào các bạn !Tôi là An – đrây – ca .Hôm nay tôi xin kể cho các bạn nghe về một câu chuyện của tôi. Đó là một kỉ niệm làm tôi nhớ mãi nó vẫn cứ dằn vặt ,ray rứt tôi cho đến bây giờ.Câu chuyện thế này . -Đoạn kết bài: Có thể giống như lời mẹ nói,ông tôi mất là do tuổi già sức yếu không liên quan đến tôi .Nhưng bản thân tôi lại không thể tự tha .. CHÍNH TẢ (Nghe –viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I.Mục tiêu:- CKT,KN: - Nghe - viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn. Làm đúng bài tập 2b II,Các hoạt động dạy- học :. a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn : -Đoạn văn viết về ai ? Em biết gì về nhà bác học Xi –ôn –côpxki? Luyện viết từ khó:. Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi –ôn –cốp – xki. - Ông là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại . Ông là người rất kiên trìvà khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học . * Xi – ôn –cốp –xki;rủi ro ,non nớt ,hì hục.. Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2012 Tiết1 : I) Môc tiªu:. TOÁN LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -CKT,KN:Thực hiện được nhân với số có hai ,ba chữ số .Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. -Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật . HS làm được bài tập 1,3,5(a). II )Các hoạt động dạy - học :. Giáo viên Baøi 3 -Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? -GV yeâu caàu HS coù theå vaän duïng những tính chất gì để làm bài. Học sinh - Hs: Tính baèng caùch thuaän tieän -Vận dụng tính chất giao hoán ,kết hợp của phép nhân(c); tính chất một số nhân với một tổng(a);một số nhân với một hiệu(b). a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 +18) = 142 x 30 = 4260 b) 49 x365-39 x 365 = 365 x (49 39) = 365 x 10 = 3650 c) 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x18 = 100 x 18 = 1800. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. TiÕt 2:. I.Mục tiêu : -CKT-KN:Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (Ndghi nhớ) Xác định được CH trong một văn bản(BT1mục III);bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung ,yêu cầu cho trước (BT2,3.) HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. II. Các hoạt động dạy- học:. Giáo viên. Học sinh HS đọc thành tiếngYC,và câu mẫu. Baøi 2: -Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại -2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành chuyeän, khieán Cao Baù Quaùt voâ cuøng aân cuøng GV ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> haän. -Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. HS1:-Veà nhaø baø cuï laøm gì? (GV) HS1: Baø cuï keå laïi chuyeän gì? HS2: Veà nhaø baø cuï keå laïi chuyeän xaûy ra cho Cao Baù Quaùt nghe. HS1: Vì sai Cao Baù Quaùt aân haän? HS2: Baø cuï leå laïi chuyeän bò quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường. HS2: Cao Baù Quaùt aân haän vì mình -Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi caëp. cửa quan, không giải được nổi oan ức. -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và cho điểm từng HS . TiẾT3: KHOA HỌC NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.Muïc tieâu: -CKT-KN: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước: +Thả rác ,phân ,nước thải bừa bãi,… +Sử dụng phân bón hoá học ,thuốc trừ sâu . +Khói bụi và khí thải từ các nhà máy,xe cộ ,.. +Vỡ đường ống daanx dầu,.. -Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người lan truyền nhiều bệnh ,80 phần trăm các bệnh là do sử dụng nguồn nướ bị ô nhiễm. *HS có kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . -Có kĩ năng về trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . -Có kĩ năng bình luận ,đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước . -II.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh -HS suy nghĩ, tự do phát biểu: * Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. -Các em về nhà đã tìm hiểu hiện +Do nước thải từ các chuồng, trại, của trạng nước ở địa phương mình. Theo các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống em những nguyên nhân nào dẫn đến sông,suối. +Do nước thải từ nhà máy chưa được xử nước ở nơi em ở bị ô mhiễm ? lí đổ trực tiếp xuống sông, hồ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Do nước thải từ các gia đình đổ xuống ao, hồ, cống, hầm rút ảnh hưởng nguồn nước. +Do các hộ gia đình đổ rác xuống cống -Trước tình trạng nước ở địa phương rãnh… như vậy. Theo em, mỗi người dân ở +Do gần nghĩa trang. ñòa phöông ta caàn laøm gì ? +Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. … -HS phaùt bieåu. Tiết4: KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (T1) I.Muïc tieâu:CKT-KN: -Bieát caùch thêu móc xích. -Thêu được mũi thêu móc xích, các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau .Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích .Đường thêu có thể bị dúm. Với HS nam có thể thực hành khâu . -HS khéo tay thêu được mũi thêu móc xích ,các vòng chỉ tương đối đều nhau .thêu được ít nhất 8 vòng móc xích đường thêu ít bị dúm . +Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. -Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.Có ý thức thực hiện an toàn lao động II. Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Y/C HS nêu lại các bước thực hiện .. GV nhận xét, đánh giá. Buổi chiều TiẾT1 Tiết 2:. Học sinh - HS nêu các bước thực hiện.. - Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo thành vòng chỉ. Xuống kim tại điểm 1 và lên kim tại điểm 2, muũi kim ở trên vòng chỉ. Rút nhẹ được vòng thứ nhất.. ÂM NHẠC TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Muïc tieâu:CKT-KN: Ôn thực hiện được nhân với số có hai ,ba chữ số .Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. II. Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3:. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.CKT-KN:Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nọi dung ,nhân vật, cốt truyện )kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ,nắm được nhân vật và tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh GV hướng dẫn hs ôn tập. Đề nào trong 3 đề ở bài tập 1 thuộc loại - Đề 2: Em hãy kể lại một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc văn kể chuyện? Vì sao? loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các sự việccó liên quan đến rèn luyện thân thể và có ý nghĩa khuyên mọi người học tập và làm theo tấm gương đó Tiết 4 :. ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I/Mục tiêu: -CKT-KN:Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước .Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh . -Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở ,trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.HS khá giỏi nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng bắc bộ ;để tránh gió. II. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên - Em hãy bằng nội dung bài và hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau: - Nêu đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ?. Học sinh. - Nhà thường xây bằng gạch vững chắc. - Xung quanh nhà thường có sân vườn, ao. - Nhà thường quay về hướng Nam, có các đồ duìng tiện nghi. - Trước đây làng có tre xanh bao bọc. - Nêu đặc điểm làng xóm của người - Làng có nhiều nhà quây quần với nhau. Các dân đồng bằng Bắc Bộ? nhà gần nhau để giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi làng thường có đền thờ, chùa và có miếu.Ngày nay có nhiều thay đổi: có nhà văn hoá, bưu điện, trạm y tế,… trang phục đời sống mới. Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ÔN : CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I:Muïc tiêu:CKT-KN:Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.Xác định được câu hỏi trong một văn bản.Bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung.,yêu cầu cho trước. II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Một người chính trực” và cho biết câu hỏi của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vấn. Một hôm Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi: - Nếu chẳng may ông mất thì ai sẽ là người thay ông? - Tô Hiến Thành đáp: - Có giám nghị đại phu Trần Trung Tá. Thái hậu ngạc nhiên, nói: Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao ông không tiến cử? Bài 2:Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình. Gv thu vở chấm –nhận xét 3) Cũng cố - Hệ thống nội dung bài 4: Dặn dò: Thứ sáu nghỉ có giáo viên dạy thay. Hoạt động của học sinh -Học sinh làm bài tập vào vở. - Nếu chẳng … thay ông? - Câu hỏi của Đỗ thái hậu. -Để hỏi Tô Hiến Thành. - Từ nghi vấn: ai. - Vũ Tán Đường … tiến cử?. -Mình gặp bạn kia ở đâu rồi ấy nhỉ? -Hôm nay cô giáo dặn về nhà làm bài tập nào nhỉ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×