Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.5 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 18/08/2012 Ngày dạy : 20/08/2012. Tuần 2 Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012 Tiết 1. Tập đọc. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. (tiếp theo) (Theo Tô Hoài ). I. Mục tiêu 1.Mục tiêu chính -Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. -Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. -Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (Trả lời các CH Sgk). *Ghi chú: HS khá giỏi _chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích lí do vì sao lựa chọn (CH4) 2.Mục tiêu tích hợp *GDKNS :- Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tư nhận thức về bản thân. II. PTDH - Các PP/KTDH tích cực. 1.Phương tiện DH - Tranh minh bài . - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. 2.Các PP/KTDH tích cực. -Xử lí tình huống -Đóng vai ( đọc theo vai) III. Các hoạt động GV A/ KTBC (3-5/) -Gọi 2-3 hs đọc bài thơ “Mẹ ốm” và trả lời câu hỏi. ->GV nhận xét. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động a/ Luyện đọc (11/). HS. Hs đọc nối tiếp đoạn -GV chia đoạn Lần 1 :kết hợp đọc câu từ khó Đoạn 1: Bốn dòng đầu (trận mai phục của bọn Lần 2 :kết hợp giải nghĩa từ nhện ) Lần 3 :củng cố cách đọc Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với - HS luyện đọc theo cặp. bọn nhện ) Đoạn 3: Phần còn lại (Kết thúc câu chuyện ) Hs đọc và trả lời câu hỏi Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí +Kết hợp giải nghĩa từ: nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín Cho hs đọc theo cặp trong hang đá với dáng vẻ hung dữ Lời lẽ rất oai, giọng thách thức: muốn nói chuyện với tên nhện - GV đọc diễn cảm bài văn chóp bu, dùng các từ xưng hô: ai, bọn mày, ta. c. Tìm hiểu bài: Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, - Trận địa mai phục của bọn nhện như thế nào? Dế Mèn raoai bằng hành động tỏ sức mạnh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. Dế Mèn phân tích bằng cách so sánh bọn nhện - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải giàu có, béo múp > < món nợ nhỏ, đã mấy đời. sợ? Bọn nhện béo tốt, kéo bè kéo cánh > < đánh đập một cô gái yếu ớt. Dế Mèn kết luận và đe doạ: Thật đáng xấu hổ, có phá hết vòng vây hay không? Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Lời -Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện ra lẽ hiệp sĩ. phải? HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài Tìm giọng đọc Bọn nhện đã hành động như thế nào? -Theo dõi phát hiện cách đọc HS trao đổi câu hỏi 4 để đặt danh hiệu cho Dế -1 hs đọc –n/xét Mèn? - 4 hs thi đọc d/Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. (Từ trong hốc đá…..vòng vây đi không.) - GV đọc mẫu (diễn cảm ) 4. Củng cố: ( 3-5’ ) Nêu ý chính bài Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. GD thực tế. 5. Nhận xét- dặn dò: (2’ ) Nhận xét tiết học.. _________________________________________________ Tiết 2:. Lịch sử. Làm quen với bản đồ (tiếp theo ) I. Mục tiêu HS nắm được: - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước. - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II. PTDH - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động GV HS A/ KTBC (3-5/).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Thế nào là bản đồ ? ->GV nhận xét. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động Hoạt động cả lớp Y/cầu hs q/s hình 3 và trả lời câu hỏi Tên bản đồ cho ta biết điều gì?. 2 HS đọc Lớp n/xét Hs lần lượt chỉ và giải thích vì căn cứ vào kí hiệu của bản đồ . HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi Các bước sử dụng bản đồ: + Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm + Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu. Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2 ) để đọc một số kí hiệu của một số đối tượng lịch sử địa lí Treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam yêu cầu hs lên Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b Muốn sử dụng bản đồ cân theo những bước trong SGK. nào? Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm. HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.. GV chia 4 nhóm : y,c các nhóm q/sát lược đồ Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, hình 1, 2 làm bài tập a, b. Nam, Đông, Tây trên bản đồ Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình trên bản đồ. Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các GV n/xét KL hướng Đông, Tây, Nam, Bắc. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng Y/C hs chỉ vị trí của tỉnh mình trên bản đồ . Y/C hs nêu tên tỉnh thành phố giáp với Kiên Giang.. ____________________________________________ Tiết 3:. Âm nhạc (Do giáo viên bộ môn soạn giảng) ___________________________________________________. Tiết 4:. Đạo đức. Trung thực trong học tập (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu chính: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi người quí mến . Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Có thái độ và hành vi trung thục trong học tập. *NDĐC : Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến : tán thành , phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án : tán thành và không tán thành . 2.Mục tiêu tích hợp *KNS : KN tự nhận trhức về sự trung thực trong học tập của bản thân KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập KN làm chủ bản thân trong học tập. II .Phương tiện DH /Các PPDH tích cực 1.Phương tiện DH GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. HS : - SGK HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học. - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học. 2.Các PPDH tích cực Thảo luận Giải quyết vấn đề III. Các hoạt động dạy học GV A/ KTBC (3-5/) +Thế nào là trung thực trong học tập ? +Vì sao cần trung thực trong học tập ? ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động *Thảo luận nhóm bài tập 3 - Chia nhóm và giao việc. HS. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày -> lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.. -> Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình hs trình bày tư liệu . huống - HS thảo luận a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học để - Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị gỡ lại. về chủ đề bài học. b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho đúng. c) Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực. c - Hoạt động 3 : Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) - Yêu cầu một vài HS trình bày , giới thiệu . - Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về những mẫu chuyện , tấm gương đó ? => Kết luận : Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó . d - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm Cho HS thảo luận lớp : - Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ? - Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Củng cố - Dặn dò (4/) -BT củng cố. -Thực hành theo ND bài. -Chuẩn bị: Vuợt khó trong học tập. *Nhận xét tiết học.. Tiết 5:. _____________________________________________ Toán. Các số có sáu chữ số I. Mục tiêu - Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. *Ghi chú_ BT cần làm: Bài 1, 2, 3 Bài (a,b ) II. PTDH Bảng phụ. III. Các hoạt động GV. HS. A/ KTBC (3-5/) ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động a.Giới thiệu: b.Hoạt động1: Số có sáu chữ số a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. GV treo tranh phóng to trang 8 Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề b. Giới thiệu hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0) c. Viết & đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, …. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị…. HS nêu HS nhận xét: HS nhắc lại HS xác định. Sáu chữ số HS xác định. HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, …., 1 gắn vào các cột tương ứng trên hs đọc y/cầu +mẫu bảng hs làm bài và nêu kq c.Thực hành hs nhận xét Bài tập 1: GV cho HS phân tích mẫu, HS nêu kết quả cần thiết vào ô trống 523453, cả lớp đọc số HS làm bài 523453 HS sửa & thống nhất kết quả GV n/xét ghi điểm HS đọc số Bài tập 2:HS tự làm sau đó thống nhất kết quả. hs n/xét hs đọc y/cầu Bài tập 3: hs viết bảng con GV viết các số lên bảng cho HS đọc các số. Bài tập 4:(a, b ) GVn/xét sửa sai chung 4.Củng cố ( 3’ ) GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chính tả toán” Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở. 5 . Nhận xét –dặn dò: ( 1’ ) Chuẩn bị bài: Luyện tập. _____________________________________________ Ngày soạn : 20/08/2012 Ngày dạy: 21/08/2012 Thứ ba, ngày 22 tháng 8 năm 2012 Chính tả (nghe – viết ). Tiết 1. Mười năm cõng bạn đi học I. Mục tiêu 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. 2. Làm đúng bài tập 2, 3. II. PTDH - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2. - Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III. Các hoạt động GV /. A/ KTBC (3-5 ) ->GV nhận xét B/ Bài mới. HS.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động a. Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS nghe viết. GV đọc bài viết Bạn Linh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? Việc làm của Linh đáng trân trọng ở chỗ nào ? Trong bài những chữ nào khó viết ?Vì sao ? Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: khúc khuỷu, gập gềnh, liệt. Cho hs nêu ncách trình bày c. HS nghe viết chính tả: GV đọc mẫu bài viết Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. d. Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung e.HS làm bài tập chính tả bài 2 và 3 Bài 2: Chọn cách viết đúng các từ đã cho trong ngoặc đơn. GV hd hs nắm vững y/c. HS đọc bài viết Cõng bạn đi học suốt 10 năm Tuy còn nhỏ nhưng Linh không quản kk ngày ngày cõng bạn tới truờng với đoạn đường dài hơn 4 km . HS viết bảng con hs nêu HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập. Bài 3 b: Giải câu đố (HS suy nghĩ giải vào bảng hs đọc y/c con ) HS làm bài Dòng 1: Chữ răng HS trình bày kết quả bài làm. Dòng 2: Chữ trắng. HS ghi lời giải đúng vào vở. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò 3-5’ ) HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết 3 5.Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Nhân hậu – Đoàn kết I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ theo chủ điểm :Thương người như thể thương thân. Nắm được một số từ có tiếng nhân theo hai nghĩa khác nhau :người, lòng thương người. (BT 2, BT3 *NDĐC : Không làm bài tập 4 ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. PTDH Bảng phụ. III. Các hoạt động GV. HS. /. A/ KTBC (3-5 ) ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động - Học sinh đọc a.Giới thiệu: Để giúp các em có nhiều vốn từ xây dựng một bài tập làm văn. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em thêm một số vốn từ ngữ về nhân hậu, đoàn kết b.Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: 4) Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu của bài tập . Gvnêu lại yêu cầu của bài và thực hiện GV có thể yêu cầu học sinh kẻ cột theo từng đức tính hay nêu miệng .Lưu ý hoc sinh trong bài tập đọc đã học. GV tổng kết lại và kết luận Bài tập 2: 4) Giáo viên yêu cầu hai học sinh đọc yêu cầu của bài tập Cho hs thảo luận nhóm. 4) Học sinh thực hiện và nêu kết quả.. Đọc y/c bài tập - Học sinh trao đổi nhóm và trình bày ý kiến của nhóm - Tiếng “nhân” có nghĩa là người: Các từ nhân loại, nhân tài, nhân dân. - Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: Các từ nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. - Học sinh đọc yêu cầu 4) Học sinh đặt câu. Bài tập 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên cho lần lượt các em đặt câu và sửa câu cho các em. - Giáo viên nhận xét. Bài tập 4: GV chia nhóm - Giáo viên cho từng nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét và cho học sinh nhận xét và kết luận . 4.Củng cố - Dặn dò: ( 3’ ) GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng nhân GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm 5. Nhận xét tiết học.. Thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung ý kiến.. -. Đoc yêu cầu bài . HS chia nhóm theo yêu cầu . HS lần lượt trình bày . Lắng nghe ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ____________________________________ Tiết 3:. Mĩ Thuật (do giáo viên bô môn soạn giảng) ___________________________________. Tiết 4:. Khoa học. Trao đổi chất ở người. (Tiếp theo). 4) Mục tiêu Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người :tiêu hoá, hô hấp ,tuần hoàn, bài tiết. Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết . II. PTDH -Hình trang 8,9 SGK. -Phiếu học tập nhóm. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ KTBC (3-5/) +Hằng ngày con người lấy từ môi truờng những gì? Thải ra môi truờng những gì? Quá trình đó gọi là gì? -Nhận phiếu học tập và làm việc theo ->GV nhận xét nhóm với phiếu đó. B/ Bài mới -Trình bày và bổ sung cho các nhóm / 1. Giới thiệu bài (1-2 ) khác. 2. Các hoạt động -Đưa ra ý kiến…. a.Giới thiệu: Bài”Trao đổi chất ở người “(tiếp theo) b. Các hoạt động Hoạt động 1:Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trính trao đổi chất -Chia nhóm, giao cho các nhóm phiếu học tập (kèm theo) -Cho các nhóm trình bày kết quảvà bổ sung sửa chữa cho nhau. -Dựa vào kết quả làm phiếu, em hãy cho biết những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? -Các cơ quan nào thực hiện quá trình đó? -Cơ quan tuần hoàn có vai trò như thế nào? *Kết luận: -Những biểu hiện của quá trình trao đồi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: +Trao đổi khí:Do cơ quan hô hấp:lấy khí ôxi;thải ra khí các-bô-níc. +Trao đổi thức ăn:Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải ra cặn bã(phân) -Các nhóm thi nhau gắn phiếu. +Bài tiết: Do cơ quan bài tiết :Thải ra nước tiểu -Trình bày kết quả từng nhóm và nhận và mồ hôi. xét nhím bạn. -Cơ quan tuần hoàn đem máu chứa các chất dinh dưỡng và ô-xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài và đem khí các-bô-níc đến phổi để thải ra ngoài. Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người Trò chơi “Ghép chữ vào chỗ …”trong sơ đồ -Phát cho các nhóm sơ đồ hình 5 trang 9 và các tấm phiếu rời gi những điều còn thiếu(chất dinh dưỡng; ô-xi; khí các-bô-níc; ô-xi và các chất dinh -Đọc phần Bạn cần biết. dưỡng; khí các-bô-níc và các chất thải; các chất thải) -Dựa trên sơ đồ đầy đủ, em hãy trình bày mối quan hệ của các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. *Kết luận: -Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. 3. Củng cố - Dặn dò (3-5/) +Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí ? + thức ăn ? -Về ôn bài_Chuẩn bị bài TT. *Nhận xét tiết học.. Tiết 5:. Toán. Luyện tập I. Mục tiêu - Viết và đọc số có sáu chữ số. *Ghi chú_ BT cần làm: Bài 1, 2, 3 (a, b, c ) ; Bài 4 (a, b ). II. PTDH Bảng phụ. III. Các hoạt động GV A/ KTBC (3-5/) + ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động Giới thiệu: a.Ôn lại các hàng GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các. HS. HS nêu HS xác định.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> hàng & chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …) GV cho HS đọc thêm một vài số khác. b.Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm GVn/xét ghi điểm Bài tập 2:. hs nêu y/c HS làm bài trong sgk 1 hs làm bảng phụ Lớp n/xét sửa sai hs đọc y/c đọc theo nhóm đôi (2’) 4 hs đọc bài tập 2ª Lớp n/xét. GV nhận xét ghi điểm Bài 3 (a, b, c ). GV nhận xét ghi điểm Bài tập 4: GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, tự viết các số . GV nhận xét ghi điểm 4.Củng cố.Dặn dò: Số có 6 chữ số gồm những hàng nào? Lấy ví dụ số có sáu chữ số 5.Nhận xét – dặn dò Làm thêm vở bài tập Chuẩn bị bài: Hàng & lớp. Nhận xét tiết học. 2 hs làm bài btập 2 b trên bảng hs đọc y/c hs viết bài vào vở 2 hs làm bảng phụ Lớp n/xét. hs đọc y/cầu Thực hiện y/cầu của gv. Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày dạy: 22/08/2012 Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2012 Kể chuyện. Tiết 1:. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu -Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. II. PTDH -Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động GV A/ KTBC (3-5/). HS.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài Tìm hiểu câu chuyện: -Gv đọc diễn cảm bài thơ. -Yêu cầu hs đọc ba đoạn thơ, sau đó 1 s đọc toàn bài. -Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lựơt trả lời những câu hỏi : Đoạn 1: +Bà lão làm nghề gì để sinh sống? +Bà lão làm gì khi bắt được ốc? Đoạn 2: +Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? Đoạn 3: +Khi rình xem, bà lão nhìn thấy gì? +Sau đó bà lão làm gì? +Câu chuyện kết thúc như thế nào?. -Đọc ba đoạn thơ. -Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. -Mò cua bắt ốc. -Thương và thả và chum. -Nhà của sạch, lợn được cho ăn, vườn được nhặt sạch cỏ, cơm nước nấu sẵn -Thấy một nàng tiên từ trong vỏ ốc. -Đập vở vỏ ốc, ôm lấy nàng tiên. -Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau.. -Tự kể theo trí nhớ bằng lời văn xuôi không theo phần thơ.. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a)Hướng dẫn hs kể lại câu chuyện bằng lời của mình? -Thế nào là kể bằng lời của mình? -Kể chuyện theo cặp. -Viết các câu hỏi lên bảng. Mời 1 hs kể đoạn 1. b) Hs kể chuyện theo cặp hoặc theo nhóm và -Kể nối tiếp và nói ý nghĩa câu chuyện. trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. c)Hs kể nối tiếp nhau toàn bộ câu chuyện. *Chốt ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói về lòng thương yêu lẫn nhau, giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc biến thành nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyên cho ta ý nghĩa: Con người pải thương yêu nhau, ai nhân hậu thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. 3.Củng cố, dặn dò: ( 5’ ) -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. 4.Nhận xét tiết học _________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 2:. Tập đọc. Truyện cổ nước mình (Lâm Thị Mỹ Dạ) I. Mục tiêu -Bước đầu biết đọc diễn cảm một thơ với giọng tự hào, tình cảm . -Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta, vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông (Trả lời đuợc các câu hỏi SGK ; thuộc 10 hoặc 12 dòng thơ cuối ) II. PTDH -Tranh minh bài. - Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm. III. Các hoạt động GV. HS. /. A/ KTBC (3-5 ) -Gọi 2 – 3 hs đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” _Trả lời câu hỏi. ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động -hs đọc nối tiếp đoạn a. Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình Lần 1:kết hợp đọc câu từ khó b. Luyện đọc Lần 2:kết hợp giải nghĩa từ GV chia đoạn Lần 3 :củng cố cách đọc +Đoạn 1: từ đầu đến Phật tiên độ trì. +Đoạn 2: tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi. +Đoạn 3: tiếp theo đến ông cha của mình. +Đoạn 4: tiếp theo đến chẳng ra việc gì. - HS luyện đọc theo cặp(2’) +Đoạn 5: phần còn lại -hs n/xét +Kết hợp giải nghĩa từ: vàng cơn nắng, trắng cơn mưa (trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.), nhận mặt (nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của cha ông ta.) Cho hs đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài . c.Tìm hiểu bài: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình?. vì truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu sa, vì giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc : công bằng, thông minh, độ lượng, vì truyền lại cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu : ở hiền, nhân hậu, chăm làm. Tấm Cám, Đẻo cày giữa đường. Sự tích Hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Nàng tiên ốc…. Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ là những lời răn dạy của ông cha đối với đời nào? sau: sống nhân hậu, đoàn kết, công bằng, chăm Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự chỉ… nhân hậu của người Việt Nam? Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? -Ba HS nối tiếp nhau đọc cả bài. d.Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc -Nêu giọng đọc toàn bài lòng bài thơ: -Theo dõi + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn -1hs đọc –n/xét trong bài. (dùng bảng phụ) -4 hs thi đọc - GV đọc mẫu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Lớp bình chọn -hs nhẩm đọc và HTL. - GV n/xét 4. Củng cố ( 3- 5’ ) Thi đọc thuộc lòng . Rút ý chính GD thực tế 5. Nhận xét- dặn dò: ( 2’ ) Học thuộc lòng bài thơ Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Tiết 3:. Thể dục (Do giáo viên bộ môn soạn giảng) ____________________________________________. Tiết 4:. Địa lí. Dãy Hoàng Liên Sơn I. Mục tiêu Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn . Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam :có nhiều đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. Khí hậu những nơi cao lạnh quanh năm Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ,lược đồ Việt Nam Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. II. PTDH SGK Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. III. Các hoạt động GV. HS. /. A/ KTBC (3-5 ) + Thế nào là bản đồ ? + Nêu cách sử dụng bản đồ? ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động a.Giới thiệu: b.Các hoạt động 1.Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất nước ta . Làm việc theo cặp GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy quan sát trên bản đồ thực hiện y/c của gv Hoàng Liên Sơn và y/c hs dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn ở hình 1 Y/c hs dựa vào sgk trả lời câu hỏi: Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc?Trong.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> những dãy núi đó dãy nào dài nhất ? Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Rộng bao nhiêu km ? Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời .. Đại diện nhóm báo cáo kq Các nhóm khác n/xét bổ sung. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm GVchia nhóm và giao nhiệm vụ Y/C hs thảo luận thao gợi ý : HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý Chỉ vị trí của đỉnh núi Phan –xi –păng Cho biết độ cao của nó? Tại sao đỉnh núi Phan –xi Păng gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc? Quan sát hình 2 mô tả đỉnh Phan –xi –păng? Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và KL 3.Khí hậu lạnh quanh năm Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & Khí hậu lạnh quanh năm cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản Nam. đồ. HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. GV tổng kết: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc 4.Củng cố ( 3’ ) GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.( HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn.) GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương. 5. Nhận xét –dặn dò ( 1’ ) Học bài và trả lời câu hỏi sgk Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. Nhận xét tiết học. ____________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 5:. Toán. Hàng và lớp I. Mục tiêu Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. *Ghi chú_BT cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3. * Bài tập 2 : Làm 3 trong 5 số . II. PTDH Bảng phụ III. Các hoạt động GV. HS. /. A/ KTBC (3-5 ) + ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động a.Giới thiệu: b. Các hoạt động Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ. GV giới thiệu: cứ ba lập thành một hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp. Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì? Yêu cầu vài HS nhắc lại. GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng & nêu lại Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321 GV lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK Y/c hs làm bài. hs nêu Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.. Lớp nghìn HS nhắc lại HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm. HS phân tích và nêu kết quả.. HS nêu y/cầu theo dõi hs làm bài GVviết lên bảng y/c hs đọc số nêu tên từng HS nêu kq hàng tương ứng hs n/xét Bài 2b. Bài tập 2a.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> y/c hs làm bài mẫu. GV n/xét Bài tập 3: Y/C hs phân tích mẫu rồi tự làm bài HS làm theo mẫu GV n/xét ghi điểm Bài tập 4:(dành cho hs khá giỏi ) GV đọc số GV sửa sai chung Bài tập 5: Y/C hs quan sát mẫu và tự làm.. hs nêu y/c Thực hiện y/c của gv hs làm theo mẫu hs lần lượt nêu kq Lớp n/xét 1 hs làm bảng phụ Lớp làm trong vở hs n/xét và sửa. hs viết bảng con. HS nêu y/c GV sửa sai chung HS làm bài 4.Củng cố ( 3’ ) 1 hs làm bảng phụ Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng & lớp của các chữ số đó. 5. Nhận xét –dặn dò ( 1’ ) Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số. Làm bài trong VBT. Nhận xét tiết học ___________________________________ Ngày soạn: 21/08/2012 Ngày dạy: 23/08/2012 Tiết 1. Thứ năm, ngày 23 tháng 8 năm 2012 Tập làm văn. Kể lại hành động của nhân vật. I .Mục tiêu Hiểu :hành động của nhân vật thể hiện tính cáchcủa nhân vật, nắm được cáh kể hành động của nhân vật. Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện II.Chuẩn bị Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ. Giấy khổ to để viết sẳn câu hỏi. III. Các hoạt động GV A/ KTBC (3-5/) + Thế nào là kể chuyện ? +Nêu các thành phần trong truyện. ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động. HS. Đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Cả lớp đọc thầm bài văn. a.Giới thiệu: Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? là nhân vật trong câu chuyện. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “hành động của nhân vật”. Khi kể cần phải chú ý những gì ? b. Hướng dẫn học phần nhận xét - Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ” + Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi. + GV đọc diễn cảm cả bài. - Tìm hiểu yêu cầu đề bài. + Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ? + Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ? Giờ làm bài? Giờ trả bài?. Đọc yêu cầu –thảo luận nhóm (5’) Đại diện nhóm báo cáo kq Các nhóm khác n/xét. Không tả, không viết, nộp giấy trắng. Làm thinh khi cô hỏi mãi sau mới trả lời. Khóc khi bạn hỏi. Thể hiện tính trung thực. HS tự nêu.. Lúc về? Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào? Bài tập 3: Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ? Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra Đọc phần ghi nhớ SGK. sau thì tả sau. c. Phần ghi nhớ Khi kể chuyện cần chú ý: - Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân Đọc yêu cầu đề bài. vật. - Hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau. c.Luyện tập Gọi hs đọc y/c bài tập 1 HD hs làm đúng y/c bài tập 1 Cho hs thảo luận nhóm đôi Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.. Nhóm thực hiện yêu cầu 1 Đại diện nhóm báo cáo kq Các nhóm khác n/xét bổ sung 1, 2 Chim Sẻ. 3, 4 Chim Chích. 5, 6 Chim Sẻ 8 Chích – Sẻ 9 Sẻ – Chích – Chích Nhóm thực hiện yêu cầu 2 – Trình bày hs kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.. Sắp xếp lại các hành động..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV kết luận thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9. HS thi kể chuyện. 4.Củng cố – Dặn dò:( 2’ ) - Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ. Làm các bài luyện tập vào vở. Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật. 5. Nhận xét tiết học ( 1’ ). ____________________________________________________ Tiết 2:. Luyện từ và câu. Dấu hai chấm I .Mục tiêu Hiểu tác dụng củadấu hai chấm trong câu. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm. Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết bài văn. II.Chuẩn bị Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ . III.Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV A/ KTBC (3-5/) + ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. đọc y/c bài tập Thoả luận (5’)sau đó trả lời câu hỏi Lớp n/xét. a.Giới thiệu: b.Phần nhận xét GV y/c hs đọc bài tập Cho hs trả lời câu hỏi GV kết luận hs đọc ghi nhớ Câu a,b: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của nhân vật Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời - Học sinh đọc yêu cầu bài tập giải thích . Thực hiện y/c của gv Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ hs làm bài trong vở c. Phần ghi nhớ 1 hs làm bảng phụ hs đọc bài của mình D. Hướng dẫn luyện tập Lớp n/xét Bài tập 1: Câu a: Có tác dụng giải thích và báo hiệu Y/C hs đọc thầm đoạn văn thảo luận nhóm đôi phần lời nói của tu hú. nêu tác dụng của dấu hai chấm Câu b: Có tác dụng giải thích . Y/C hs làm bài Học sinh đọc yêu cầu Theo dõi 1 hs làm bảng phụ Lớp làm trong vở..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS học sinh đọc đoạn văn . Cả lớp nhận xét. GV n/xét và kết luận Bài 2 GV nhận xét kết luận 4.Củng cố - Dặn dò: ( 3 – 5’ ) Dấu hai chấm khác với dấu chấm chỗ nào? Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị bài: Từ đơn, từ phức 5.Nhận xét tiết học ( 1’ ). ______________________________________________ Tiết 3:. Kỹ Thuật. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiết 2) I.Mục tiêu (Như tiết 1) II. PTDH Vật liệu khâu như sgk Bộ khâu của gv và hs Một số sản phẩm khâu sẵn III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A/ KTBC (3-5/) + Ta chọn loại vải thế nào để dùng học? + Chỉ khâu như thế nào là phù hợp ? ->GV nhận xét. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động a. Giới thiệu bài: Bài “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu”(tt) b.Các hoạt động *Hoạt động 1:Ôn lại kiến thức cũ Kể tên các loại vải?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. ..vải bông, vải sợi pha, xa tanh, lụa lanh, vải sợi tổng hợp.... ..gối, màn gió , màn ngủ, quần áo, khăn tay, nón.. Kéo cắt vải có hai bộ phận chính: là lưỡi và tay cầm,có chốt vítđể bắt chéo hai luỡi kéo.Kéo cắt chỉ cũng như kéo cắt vải riêng kéo cắt chỉ có mũi nhọn.. Kể tên một số sản phẩm được làm bằng vải? Nêu đặc điểm của kepó cắt và kéo cắt chỉ? ..thứơc may. thước dây, kéo GV chốt lại *Hoạt động 2:Hs thực Y/C hs q/sát hình 6 và nêu tác dụng của mỗi loại kèm theo ở hình 6 sgk? GV n/xét chung .4.Củng cố Để may khâu cho tốt em cần chú ý điều gì? GD thực tế 5.Nhận xét dặn dò Chuẩn bị bài sau.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. _______________________________________________ Khoa học. Tiết 4:. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường. I. Mục tiêu 1. MT chính: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong t/ăn :chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi ta min,chất khoáng. Kể tên những t/ăn chứa nhiêu chất bột đường: gạo, bánh mì khoai,ngô, sắn. Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể :cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. 2. MT tích hợp: *GDBVMT:Giúp hs hiểu con người cần đến kk, t/ăn nước uống từ môi trường thì mới tồn tại được. II. Chuẩn bị Hình trang 10,11 SGK. Phiếu học tập. III. Các hoạt động GV /. A/ KTBC (3-5 ) +Trình bày mối quan hệ của các cơ quan: Tiêu hoá ; hô hấp ; tuần hoàn ; bài tiết. ->GV nhận xét. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động. a.Giới thiệu: Bài “Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn-Vai trò của chất bột đường “ b. Các hoạt động Hoạt động 1:Tập phân loại thức ăn GV chia nhóm -Y/c hs đọc và trả lời lần lược các câu hỏi trong SGK. -Cho hs phân loại thức ăn theo bảng sau (Kèm theo) -Ngoài ra người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác? *Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: -Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật. -Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng. HS Nhận lệnh và thảo luận nhóm (5’) -Đọc và trả lời câu hỏi.. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - hs đọc mục “Bạn cần biết” Nhận lệnh và thảo luận nhóm (5’) -Đọc và trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung Nhận lệnh và thảo luận nhóm (5’) -Đọc và trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung - hs đọc mục “Bạn cần biết” Thảo luận theo gợi ý của gv t/g (5’) -Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác n/xét bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> được chứa nhiều ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thành 4 nhóm: +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. +Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. +Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng. Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của chất bột đường Cho hs thảo lận nhóm 4. -HS làm việc theo nhóm t/g (5’) Đại diện nhóm trình bày kq Các nhóm khác n/xét bổ sung. -Nhìn vào hình 11 em hãy cho biết thức ăn nào chứa nhiều đường bột. -Chất đường bột có vai trò như thế nào? -Những thức ăn em thường ăn hàng ngày có chứa đường bột là gì? -Trong đó những thứ nào em thích ăn? - GV KL - Hoạt động 3:Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường -Chia nhóm cho hs làm phiếu học tập (kèm theo) GV n/xét và kết luận 4. Củng cố ( 3’ ) Đọc bài học GD thực tế 5. Nhận xét tiết học ( 1’ ) Tiết5 :. Toán. So sánh các số có nhiều chữ số. I .Mục tiêu Biết so sánh các số có nhiều chữ số . Biết sắp xếp bốn số tự nhiên không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. *Ghi chú_BT cần làm: Bài 1, 2, 3. II. PTDH: Bảng phụ III.Các hoạt động. GV. HS. /. A/ KTBC (3-5 ) + ->GV nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động a.Giới thiệu:. HS điền dấu & tự nêu.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> b. Các hoạt động Hoạt động 1: So sánh các số có nhiều chữ số. *So sánh 99 578 và 100 000 GV viết lên bảng 99 578 ……. 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải HS nhắc lại thích vì sao lại chọn dấu đó GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 < 6 vì vậy 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 HS điền dấu & tự nêu cách giải thích 578 Yêu cầu HS nêu lại nhận xét chung: trong hai số, HS nêu số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn. *So sánh 693 251 và 693 500 GV viết bảng: 693 251 ……… 693 500 Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó. GV chốt: hai số này có số chữ số đều bằng nhau là sáu chữ số, ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau (đều là 6) nên ta so sánh đến cặp chữ số ở HS nêu hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 9), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 3), ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng trăm, ta thấy 2 < 5 nên 693 251 < 693 500 hay 693 251 > 693 500 GV yêu cầu vài HS nhắc lại nhận xét chung: khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng hs đọc y/cầu bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng hs nêu cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số 1 hs làm bảng phụ tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so Lớp làm trong sgk sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo… hs nhận xét sửa sai sau đó đổi sách kiểm tra Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: 2hs đọc y/c Y/c hs nêu lại cách so sánh Thục hiện y/c của gv. GV n/xét ghi điểm Bài tập 2: Y/C hs so sánh và khoanh vào số lớn nhất sau đó nêu kq Bài tập 3: Y/C hs làm bài GV nhận xét ghi điểm Bài tập 4:(khá –giỏi ) GV n/xét chữa bài. hs đọc y/c hs làm trong vở 1hs làm phiếu Lớp n/xét hs đọc y/c hs suy nghĩ làm bài hs đọc kq hs n/xét.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4.Củng cố ( 3- 5’ ) Nêu lại cách so sánh 5. Nhận xét –dặn dò ( 1’ ) Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu Làm bài trong VBT. *Nhận xét tiết học.. ___________________________________ Ngày soạn : 22/08/2012 Ngày dạy : 24/08/2012. Thứ sáu, ngày 24 tháng 8 năm 2012 Tiết 1:. Tập làm văn. Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu 1. Mục tiêu chính Hiểu : Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để hiện tính cách nhân vật . Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật . Kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. HS KG kể lại được toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình của nhân vật . 2. Mục tiêu tích hợp *GDKNS : Tìm kiếm và xử lí thông tin Tư duy sáng tạo II.PTDH - Các PP/KTDH tích cực. 1. PTDH Bảng phụ ghi các ý về đặc điểm ngoại hình Nhà Trò – bài 1 (phần nhận xét); đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập) 2. Các PP/KTDH tích cực Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin Trình bày 1 phút Đóng vai. III. Các hoạt động GV. HS. A/ KTBC (3-5 ) + Tính cách nhân vật thuờng đuợc biểu hiện qua những phuơng diện nào ? ->GV nhận xét. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động a.Giới thiệu: Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. b. Phần nhận xét Yêu cầu HS đọc đề bài. đọc y/c thảo luận theo y/c của gv đại diện nhóm trình bày lớp n/xét Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau: + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. + Thân mình: bé nhỏ + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở.. /.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> y/c hs thảo luận (5’) theo câu hỏi 1, 2.. + Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị. HS đọc ghi nhớ trong SGK. HS đọc y/c Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc.. c.Phần ghi nhớ Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con D.Hướng dẫn luyện tập của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi Bài tập 1: đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu của đề bài. động, thông minh, thật thà. Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch. Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé?. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc GV n/xét tuyên dương GV chốt: Khi kể lại chuyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 3-5’ ) Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập hs kể theo cặp (3’) hs thi kể Lớp n.xét.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> chán, không đặc sắc. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học. Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. 5. Nhận xét tiết học ( 1’ ) Tiết 2. ___________________________________________ Toán. Triệu và lớp triệu I. Mục tiêu Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu hàng trăm triệu và lớp triệu. Biết viết các số đến lớp triệu II. PTDH Bảng phụ. III. Các hoạt động GV A/ KTBC (3-5/) + ->GV nhận xét. B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài (1-2/) 2. Các hoạt động a.Giới thiệu: b. Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Y/c HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng) Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu. GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó? GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. c.Thực hành Bài tập 1:. HS. 1HS viết bảng lớp Lớp viết bảng con. HS đọc: một triệu Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.. hs đọc y/c 3 HS đếm . hs n/xét. GV n/xét Bài tập 2:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> . HS đọc Y/C Y/c HS làm bài : HS làm bài và nêu kết quả đó, đếm các chữ số 0, HS làm tiếp các ý còn HS nhận xét lại. GV chữa bài Bài 4 :. HS đọc y/c HS phân tích mẫu HS làm bài HS đọc kết quả. GV nhận xét chữa bài 4.Củng cố.( 3- 5’ ) Lớp triệu gồm những hàng nào ? Đọc số ,viết số 5 Nhận xét dặn dò ( 1’) dăn dò : Làm thêm VBT Chuẩn bị bài : Triệu & lớp triệu (tt) Nhận xét tiết học ________________________________________________ Tiết 3:. Thể dục (Do giáo viên bộ môn soạn giảng). SINH HOẠT LỚP. Tiết 4:. (tuần 2) I. MT - Ổn định tổ chức lớp - Nhận xét tình hình sinh hoạt, học tập tuần 2 -Đề ra kế hoạch tuần 3 II. Nhận xét hoạt động tuần 2 - Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ tuần qua. - Bcs lớp báo cáo tình hình trong lớp. - Giáo viên nhận xét chung: + Duy trì tốt sĩ số lớp + Các bạn đi học đều, đầy đủ và đúng giờ. + Có thi đua học giữa các nhóm + Thực hiện tốt việc vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân. + Các đôi bạn cùng tiến chưa hoạt động tốt + Chữ viết các em chưa đẹp. .... III. Kế hoạch tuần 3.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Thực hiện nội quy nhà trường. -Duy trì , ổn định tổ chức lớp + nề nếp học tập. -Duy trì tốt sĩ số lớp -Thi đua học giữa các nhóm. -Bạn khá giỏi kèm cho bạn yếu học ở lớp cũng như ở nhà. - Thực hiện việc học tập ở nhà. -Thực hiện chủ điểm “Đôi bạn cùng tiến”. -Thực hiện tốt việc vệ sinh. BAN GIÁM HIỆU. KÝ DUYỆT DUYỆT. TỔ CHUYÊN MÔN. KÝ.
<span class='text_page_counter'>(29)</span>