Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.83 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Ngày soạn : 22/03/2013. Lớp 7A, 7B,7C. ND: 29/03/2013. Tiết 61 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức:-H được củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng, trừ đa thức một biến. Kĩ năng:-Rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng, hiệu các đa thức. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, cẩn thận, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : SGK, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Luyện tập, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.ỔN ĐỊNH LỚP : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : (5’) -Sửa bài 48 SGK -Phát biểu qui tắc bỏ ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc đằng trước có dấu “-“ 3. BÀI MỚI : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 38’ -GV y/c HS giải bài 50/46 -2H thực hiện thu gọn đa SGK. thức. Bài 50/46 SGK -GV nhắc nhở HS vừa thu N =15y3+5y2-y5-5y2-4y3-2y gọn, vừa sắp xếp đa thức. = -y5+11y3-2y -GV gợi ý cho HS tính theo M =y2+y3-3y+1-y2+y5-y3+7y5 cách 1. -H giải. =8y5-3y+1 N + M =(-y5+11y3-2y) + ( 8y5-3y+1) =-y5+11y3-2y +8y5-3y+1 -H giải. =7y5+11y3-5y+1 N – M =(-y5+11y3-2y) – (8y5-3y+1) =-y5+11y3-2y – 8y5+3y-1 -GV gọi 2 HS lên thu gọn và =-9y5+11y3+y-1 sắp xếp. -H giải. Bài 51/46 SGK -Gọi 1HS thực hiện P(x)=3x2-5+x4-3x3-x6-2x2-x3 P(x) + Q(x), 1HS thực hiện =-5+x2-4x3+x4-x6 P(x) – Q(x). Q(x)=x3+2x5-x4+x2-2x3+x-1 -H giải. =-1+x+x2-x3-x4+2x5 P(x)=-5 +x2-4x3+x4 -x6 -GV nhắc nhở HS trước khi Q(x)=-1+x+x2-x3 -x4+2x5 thực hiện phép tính cần thu P(x) + Q(x) = gọn và sắp xếp đa thức. -H giải. =-6+x+2x2-3x4 +2x5-x6 P(x) – Q(x) = -Hãy nêu kí hiệu giá trị của -P(-1) =-4 –x -3x3+2x4-2x5-x6 đa thức P(x) tại x = -1 Bài 52/46 SGK -GV gọi 3HS lên bảng tính. -H giải. P(-1)= -5 P(0) = -8 -GV cho HS hoạt động P(4) = 0 nhóm bài 53/46 SGK -H hoạt động nhóm. Bài 53/46 SGK -Đại diện nhóm trình bày P(x)=x5-2x4+x2-x+1 Q(x)=6-2x+3x3+x4-3x5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -G cho H giải bài tập: Cho 2 đa thức: f(x)=x5-3x2+x3-x2-2x+5 g(x)=x2-3x+1+x2-x4+x5 a)Tính f(x)+g(x) Cho biết bậc của đa thức. b)Tính f(x)-g(x). -G cho H giải nhanh.. P(x)= x5 -2x4 +x2-x+1 Q(x)=-3x5+x4+3x3 -2x+6 P( f(x)+g(x)= 2x5-x4+x3-2x2-5x+6 -Đa thức bậc 5. f(x)-g(x)=x4+x3-6x2+x+4 -Đa thức bậc 4.. x)+Q(x)= = 4x5-3x4-3x3+x2+x-5. 4.CỦNG CỐ : ( Đã củng cố từng phần) 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: ( 2') -BTVN: 39,40,41,42/15 SBT -Đọc trước bài nghiệm của đa thức một biến -Ôn lại qui tắc chuyển vế ở lớp 6. Rút kinh nghiệm:. Tuần 30 Ngày soạn : 25/03/2013. Lớp 7A, 7B,7C. ND: 01/04/2013 Tiết 62 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU : Kiến thức:-H hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức. Kĩ năng:-Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không?).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -H biết một đa thức (khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm, … hoặc không có nghiệm, số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của nó. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, cẩn thận, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : SGK, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp. Thuyết trình, luyện tập, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.ỔN ĐỊNH LỚP : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : (10’) -Sửa bài 42/15 SBT A(x) = f(x) + g(x) – h(x) = 2x5-3x4-4x3+5x2-9x+9 -G hỏi thêm : hãy tính giá trị của A(x) tại x = 1 A(1) = 0 3. BÀI MỚI : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 10’ Hoạt động 1: Nghiệm của đa 1.Nghiệm của đa thức thức một biến: một biến: -G: Xét bài toán” Cho biết Nếu tại x = a, đa thức P(x) công thức đổi từ độ F sang có giá trị bằng 0 thì ta nói độ C là: -Nước đóng băng ở 00C. a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó. Hỏi nước đóng băng ở bao nhiêu độ F? -Em hãy cho biết nước đóng băng ở bao nhiêu độ C? -Thay C = 0 vào CT ta có: . Hãy tính F? -G y/c H trả lời bài toán. -Trong CT trên, thay F bằng x:. 10’. F – 32 = 0 F = 32 -Vậy nước đóng băng ở 320F. -P(x) = 0 khi x = 32. -Nếu tại x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x = a là một nghiệm của đa Xét đa thức P(x)= thức P(x) Khi nào P(x) có giá trị bằng -H nêu khái niệm. 0? -Ta nói x = 32 là một nghiệm -x=1 là một nghiệm của đa thức A(x) vì tại x = 1, A(x) của đa thức P(x). có giá trị bằng 0 hay A(1) Vậy khi nào số a là một =0 nghiệm của đa thức P(x)? -G y/c H nhắc lại khái niệm. -H giải. -Ở đa thức A(x), tại sao x = 1 là một nghiệm của đa thức -Đa thức có thể có một A(x)? nghiệm, hai nghiệm, … Hoạt động 2: Ví dụ minh hoặc không có nghiệm. họa -G cho H giải lần lượt các ví -Một đa thức có số nghiệm không vượt quá bậc của đa dụ SGK.. 2. Ví dụ : a)Thay x =. P. vào P(x). =. x= là nghiệm củaP(x) b)Vì Q(-1)=Q(1)= 0 nên x=1 và x=-1 là nghiệm của Q(x). 2 c)Vì x + 1 1 > 0 tức là không có một giá trị nào để G(x) bằng 0 G(x) không có nghiệm. Chú ý : SGK/47 ?1 Gọi H(x) = x3 - 4x.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Qua các ví dụ trên, hãy cho biết một đa thức có thể có bao nhiêu nghiệm?. thức đó.. -H đọc chú ý SGK/47 -H giải ?1. -G y/c H nêu chú ý SGK/47 -G y/c H làm ?1 -H giải ?2 13’. là nghiệm của P(x) x = 3, x = -1 là các nghiệm của Q(x) 3.Luyện tập : Bài 54/48 SGK a)x = không phải là nghiệm của P(x) vì. -G y/c H giải ?2 4.CỦNG CỐ :. -H giải. -G y/c H giải bài 54/48 SGK. -H giải. -G y/c H giải bài 55/48 SGK. H(-2) = (-2)3 – 4(-2) = 0 H(0) = 0 H(2) = 23 – 4.2 = 0 x = -2, x=2, x = 0 là các nghiệm của H(x). ?2. Q(x) = x2 – 4x +3 Q(1) = 0 Q(3) = 0 x = 1, x = 3 là các nghiệm của đa thức Q(x) Bài 55/48 SGK a) P(y) = 0 3y + 6 = 0 3y = -6 y = -2 4 0 b) y Q(y) không có nghiệm. 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: ( 2') -BTVN : 56/48 SGK 43, 44, 46, 47, 50 /15 SBT -Tiết sau ôn tập chương, y/c ôn tập lại các câu hỏi ôn tập chương và các bàitập đã giải trong chương. Rút kinh nghiệm:. Tuần 29 Ngày soạn : 20/03/2013. Lớp 7A, 7B,7C. ND: 27/03/2013. Tiết 52 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức:-Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của 1 tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một hay không? Kĩ năng:-Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích đề, ghi GT, KL và vận dụng quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của để C/m bài toán. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, cẩn thận, yêu thích môn học -Vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của 1 vào thực tế đời sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : SGK, thước thẳng có chia khoảng, compa..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Luyện tập, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. ỔN ĐỊNH LỚP : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : (8’) -Phát biểu nhận xét quan hệ giữa 3 cạnh của 1 . Minh họa bằng hình vẽ. BC – AC < AB < BC + AC -Sửa bài tập 18/ 63 SGK 3. BÀI MỚI : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG 35’ Hoạt động: Luyện tập -H đọc đề và giải. Bài 21/64 SGK -G y/c H đọc đề. -G giới thiệu trên hình vẽ. .Trạm biến áp A. .Khu dân cư B. .Cột điện C. -Cột C phải là giao của bờ -Cột C ở vị trí nào để AB sông với đường thẳng AB. ngắn nhất? Bài 17/63 SGK -G vẽ hình lên bảng. y/c H ABC ghi GT, KL GT M ở trong ABC BM AC ={I} S2 MA và MI + IA; A KL IB và IC + CB ; MA+MA < CA+CB I M Chứng minh : -G y/c giải miệng câu a) Xét MAI có : B C MA < MI + IA MA+MB < MB+MI+IA -H ghi GT, KL. MA+MB < IB+IA (1) Xét IBC có : -H giải. -Tương tự hãy giải câu b) IB < IC+BC IB+IA < IA +IC+CB IB+IA < AC+CB (2) Từ (1) và (2) -H giải. MA+MB < AC+CB Bài 19/63 SGK -G y/c H giải bài 19/63 Gọi x(cm) là độ dài cạnh thứ SGK 3 -Chu vi tam giác là gì? Theo BĐT tam giác -Trong 2 cạnh dài 3,9cm và 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9 7,9cm cạnh nào sẽ là cạnh -H đọc đề. 4 < x < 11,8 thức 3, hay cạnh nào sẽ là -Tổng 3 cạnh. x = 7,9cm cạnh bên cân. chu vi tam giác cân : -Gọi x là độ dài cạnh thức 3 3,9 + 7,9 + 7,9 = 19,7 cm -Theo BĐT ta có điều gì? Bài 26/27 SBT -Hãy tính chu vi cân? GT ABC; D BC KL -G cho H đọc đề, H vẽ hình, 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9 ghi GT, KL. -Chu vi: 3,9 + 7,9 + 7,9 Chứng minh : -1H vẽ hình, -1H ghi GT, KL. ABD có : AD < AB + BD ACD có : AD < AC + CD.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> AD+AD<AB+BD+AC+CD 2AD < AB + BC + AC -Ta cần CM điều gì? -Trong ABD có AD < ? -Trong ACD có AD < ? Từ đó 2AD < ?. A. -G y/c H đọc đề, và cho H hoạt động nhóm. B. D. C. Bài 22/64 SGK ABC có : 90 < BC < 120 a)B không nhận được tín hiệu C. b)Điểm B nhận được tín hiệu.. -H hoạt động nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. 4.CỦNG CỐ : ( Đã củng cố từng phần) 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: ( 2') -Học thuộc quan hệ giữa 3 cạnh của . -BTVN : 25, 27, 29, 30 /26, 27 SBT -Tiết sau chuẩn bị 1 bằng giấy, 1 trang giấy kẻ ô vuông 100 ô, ôn lại khái niệm trung điểm đoạn thẳng, cách xác định trung điểm bằng thước. Rút kinh nghiệm:. Tuần 29 Ngày soạn : 23/03/2013. Lớp 7A, 7B,7C. ND: 30/03/2013 Tiết 53 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU : Kiến thức:-Nắm được khái niệm đường trung tuyến của và nhận thấy mỗi có 3 đường trung tuyến. Kĩ năng:-Luyện kĩ năng vẽ đường trung tuyến của 1 . -Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông phát hiện tính chất 3 đường trung tuyến của , hiểu khái niệm trọng tâm của . -Biết sử dụng tính chất 3 đường trung tuyến của 1 để giải một số bài tập đơn giản. Thái độ: Nghiêm túc, chính xác, cẩn thận, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : SGK, 1 bằng giấy, 1 giấy kẻ ô vuông 10ô, thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập, hoạt động nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.ỔN ĐỊNH LỚP : 2. KIỂM TRA BÀI CŨ : (8’) -Phát biểu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Viết hệ quả của BĐT trong tam giác. 3. BÀI MỚI : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 18’ -G vẽ ABC, xác định trung điểm của BC. Nối AM. Giới thiệu đoạn AM là trung tuyến ABC. -2H vẽ 2 trung tuyến xuất -Tương tự G cho H vẽ phát từ đỉnh B và C. trung tuyến xuất phát từ B, C của ABC. -Một có mấy đường trung -có 3 đường trung tuyến. tuyến? -Đường trung tuyến của là đoạn thẳng nối từ đỉnh đến trung điểm cạnh đối diện. -1 có 3 đường trung tuyến. -Có nhận xét gì về 3 đường trung tuyến trong ABC. -H hoạt động nhóm thực -Ta kiểm tra lại nhận xét hành theo hướng dẫn SGK. này trong thực hành sau. -G y/c H thực hành theo hướng dẫn SGK rồi trả lời ? D là trung điểm BC 2 14’ -G cho H thực hành 2 AD là trung tuyến ABC -G y/c H xác định trung điểm E, F của AC, AB -G y/c H trả lời ?3. GHI BẢNG 1.Đường trung tuyến của tam giác : M : Trung điểm BC AM : gọi là đường trung tuyến của ABC A. B. M. 2.Tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác a)Thực hành: b)Đính lí : SGK/66 A. Vậy -Ba đường trung tuyến của 1 cùng đi qua 1 điểm. B D -Qua các thực hành trên, em -Điểm đó cách mỗi đỉnh 1 G là trọng tâm có nhận xét gì về tính chất 3 đường trung tuyến của 1 . khoảng bằng đường trung tuyến đi qua đỉnh đó. -NX này là đúng. Người ta -H đọc định lí. đã C/m được định lí sau.. C. ABC. 3.Luyện tập : Bài 23/66 SGK G là trọng tâm DEF. -G cho H đọc định lí.. D 4. CỦNG CỐ: -G y/c H giải bài 23/66 SGK. C. Bài 24/66 SGK a).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hỏi thêm: ; E. H. H giải. -2H giải a, b. -G y/c H giải bài 24/66 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: ( 2') -Học thuộc định lí 3 đường trung tuyến của tam giác. -BTVN : 25, 26, 27 SGK 31, 33 /27 SBT Rút kinh nghiệm:. F. b).

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×