Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.68 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tieát 52 Bài 50. VỆ SINH MẮT</b>
<b>Ngày dạy:08/03/2011 </b><b></b>
<b>1.Mục tiêu:</b>
<i><b>a.Kiến thức:</b></i>
-Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
-Trình bày đuợc nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và
biện pháp phịng chống.
<i><b>b.Kỹ năng:</b></i>
-Rèn kỹ năng nhận xét, quan sát và liên hệ thực tế.
-Rèn kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, hợp tác, lắng nghe, tự tin,…
<i><b>c.Thái độ:</b></i>
-Giáo dục hs ý thức vệ sinh môi trường đặc biệt là giữ vệ sinh nguồn nước,
khơng khí, phịng tránh bệnh về mắt.
<b>2.Chuẩn bị:</b>
Gv: tranh phóng to, phiếu học tập.
Hs: đọc bài, quan sát hình, phiếu học tập theo mẫu đã chuẩn bị.
<b>3.Phương pháp dạy học:</b>
-Thảo luận nhóm, trực quan, đàm thoại, diễn giảng.
<b>4.Tiến trình:</b>
<b>4.1 Ổn định tổ chức lớp.(ktsshs).</b>
<b>4.2 Kiểm tra bài cũ:</b>
1/Trình bày quá trình tạo ảnh của vật ở màng lưới?Hãy nêu các màng của
cầu mắt.Màng nào là quan trọng nhất.Kiểm tra vở bài tập(10đ)
- Aùnh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên một
ảnh nhỏ ngược chiều Kích thích tế bào thụ cảm thị giác Dây thần kinh thị
giácVùng thị giác.
Các màng của cầu mắt là:màng cứng, màng giác, màng mạch và màng lưới.Trong
đó, màng lưới là quan trọng nhất.
<b>4.3.Giảng bài mới:</b>
Hãy kể các tật và bệnh về mắt mà em biết?
Hơm nay, chúng ta cùng tìm hiểu sâu về vấn đề đó qua bài:
VỆ SINH MẮT
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu các tật của mắt.</b>
<b>MT:Hs nêu rõ nguyên nhân và cách khắc phục.</b>
Gv:Thế nào là tật cận thị?
Hs:Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
Gv:Ở người bị cận thị khi nhìn như người bình
<b>I.Các tật của mắt:</b>
-Cận thị: là tật mắt chỉ có khả
năng nhìn gần.
thường thì ảnh của vật thường xuất hiện ở đâu?
(trên màng lưới,trước màng lưới,sau màng lưới)
Hs quan sát hình 50.1 trả lời
Aûnh của vật thường xuất hiện ở trước màng lưới
Gv:Nguyên nhân do đâu?
Hs:Do cầu mắt dài, thể thủy tinh quá phồng .
Gv:Cách khắc phục như thế nào?
Hs :Đeo kính cận để làm giảm độ hội tụ, ảnh lùi
về đúng màng lưới.
Gv:liên hệ thực tế
-Do những nguyên nhân nào hs bị cận nhiều?
-Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ hs mắc bệnh cận
thị?
Hs vận dụng hiểu biết để trả lời, bản thân đưa ra
các nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Hs :Nguyên nhân là do đọc sách quá gần, không
đủ ánh sáng, xem tivi cách màng hình khơng xa,
chơi game, chat……
Khắc phục: đọc sách đủ ánh sáng, không đọc trên
tàu xe, hạn chế tiếp xúc với màng hình vi tính…
Gv:Tật viễn thị là tật như thế nào?
Hs:là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Gv:Với người viễn thị, ảnh của vật xuất hiện ở
đâu? Muốn nhìn rõ phải làm sao?
Hs:Aûnh hiện sau màng lưới nên muốn nhìn rõ
phải đẩy vật ra xa.
Gv yêu cầu hs quan sát hình trả lời nguyên nhân
do đâu?
Hs: Cầu mắt dài ,thể thủy tinh bị lão hóa.
Gv: u cầu hs quan sát hình trả lời .
Gv: Cách khắc phục viễn thị?
Hs:Tăng độ hội tụ để kéo ảnh của vật từ sau về
đúng màng lưới, đeo kính hội tụ.
Gv hướng dẫn hs hồn thành bảng 50
<b>Các tật của</b>
<b>mắt</b>
<b>Nguyên nhân</b> <b>Cách khắc</b>
<b>phục</b>
mắt dài . Đeo kính cận(mặt
Viễn thị
-Thể thủy tinh quá
phồng .
-Bẩm sinh do cầu
mắt ngắn
-Thể thủy tinh bị lão
hóa(xẹp)
lõm- phân
kì)
Đeo kính
lão( mặt
lồi -hội tụ)
<b>Hoạt động 2: Bệnh về mắt.</b>
<b>MT: Nêu được nguyên nhân, cách lây truyền và</b>
<b>biện pháp phòng tránh.</b>
Gv u cầu hs trao đổi nhóm hồn thành phiếu
học tập.
Hs phân chia thực hiện (đọc thông tin, liên hệ
Gv: gọi đại diện các nhóm nhận xét bổ sung
Gv hoàn chỉnh kiến thức bằng bảng chuẩn:
Nguyên nhân Do virút
Đường lây Dùng chung khăn,chậu
với người bệnh, tắm
nước bẩn.
Triệu chứng Mặt trong mi mắt có
hạt nổi cộm lên.
Hậu quả Khi hột vỡ làm
sẹolông quặm đục
màng giác mù lịa.
Cách phịng chống Vệ sinh mắt
Dùng thuốc theo toa
bác só.
Gv:Ngồi bệnh đau mắt hột cịn có những bệnh gì
về mắt? Nêu cách phịng tránh các bệnh về mắt?
Hs: Các bệnh về mắt: đau mắt đỏ,viêm kết mạc,
khơ mắt
- Phịng tránh các bệnh về mắt: Giữ vệ sinh sạch
sẻ,rửa mắt bằng nước ấm,thuốc nhỏ mắt (khi có
bệnh)
- Aên uống đủ vitamin, khi ra đường nên đeo kính.
Gv lồng ghép THMT:giáo dục ý thức giữ gìn vệ
<i><b>sinh mơi trường, đặc biệt là giữ vệ sinh nguồn </b></i>
<i><b>nước, khơng khí … để tránh các bệnh về mắt.</b></i>
<b>II.Bệnh về mắt:</b>
-Bệnh đau mắt hột.
Học nội dung bảng.
-Các bệnh khác về mắt:
+ Đau mắt đỏ
+ Vieâm kết mạc
+ Khô mắt
+ Quáng gà
- Phòng tránh các bệnh về
mắt:
+Giữ vệ sinh mắt sạch sẻ; rửa
mắt bằng nước ấm, thuốc nhỏ
mắt (khi có bệnh).
<b>4.4 Củng cố luyện tập:</b>
- Thế nào là tật cận thị, tật viễn thị?
+ Cận thị: là tật chỉ có khả năng nhìn gần.
+ Viễn thị: là tật có khả năng nhìn xa.
- Muốn khắc phục tật viễn thị cần phải đeo kính:
A.Kính mặt lõm b.Kính mặt lồi c.Kính phân kì
Đáp án:b
- Làm thế nào để bảo vệ mắt được tốt?
+ Giữ vệ sinh sạch sẻ, rửa mắt bằng nước ấm, thuốc nhỏ mắt (khi có bệnh)
+ Aên uống đủ vitamin, khi ra đường nên đeo kính.
+ Khơng đọc sách khi đi trên tàu xe.
+ Tránh cho mắt không quá mỏi.
+ Đọc sách nơi đủ ánh sáng.
<b>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b>
-Học bài,trả lời câu hỏi sgk
-Đọc mục “Em có biết”
-Chuẩn bị bài mới: Cơ quan phân tích thính giác.
+Cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
<b>5. Rút kinh nghiệm:</b>