LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo hệ đại học khóa 59 năm học 2014 –
2018, đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, khoa QLTNR&MT, trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp Việt Nam và đánh giá kết quả học tập của tồn khóa học, dƣới sự hƣớng
dẫn nhiệt tình của ThS. Phạm Thanh Hà em đã thực hiện đề tài tốt nghiệp
“Nghiên cứu bảo tồn loài Nghiến (Burretiondendron hsienmu W.Y.Chun &
F.C.How) tại xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La”.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới thầy giáo ThS. Phạm
Thanh Hà và các thầy cô giáo trong khoa QLTNR&MT, Ủy ban nhân dân Xã
Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La, gia đình cùng toàn thể bạn bè đã
giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng do thời gian và năng lực bản thân cịn hạn
chế nên đề tài khó tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp q
báu của thầy, cơ giáo để đề tài khóa luận hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày tháng năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Yến
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
DANH MỤC BIỂU ................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 9
Chƣơng I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 11
1.1. Những thơng tin cơ bản về lồi Nghiến. ........................................................ 11
1.1.1.Đặc điểm nhận dạng. .................................................................................... 11
1.1.2.Sinh học và sinh thái. ................................................................................... 11
1.1.3. Phân bố ........................................................................................................ 13
1.1.4. Gíá trị........................................................................................................... 13
1.1.5. Tình trạng .................................................................................................... 13
1.2 Các nghiên cứu về loài Nghiến trên Thế giới. ................................................ 13
1.3. Các nghiên cứu về loài Nghiến ở Việt Nam. ................................................ 15
1.4. Các nghiên cứu về loài Nghiến tại xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai,
tỉnh Sơn La. ........................................................................................................... 17
Chƣơng II MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 18
2.1. Mục tiêu ngiên cứu. ........................................................................................ 18
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 18
2.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 18
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 18
2.2.1. Đối tƣợng ngiên cứu.................................................................................... 18
2.2.2. Giới hạn nghiên cứu. ................................................................................... 18
2.3. Nội dung nghiên cứu. ..................................................................................... 18
ii
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu. ............................................................................... 19
2.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu một số đặc điểm phân bố của loài Nghiến. ........ 19
2.4.2.Phƣơng pháp đánh giá khả năng tái sinh của Nghiến tại khu vực nghiên
cứu ......................................................................................................................... 27
2.4.3. Phƣơng pháp đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác bảo tồn loài
Nghiến tại khu vực nghiên cứu. ............................................................................ 29
2.4.4. Phƣơng pháp đề xuất các giải pháp bảo tồn loài Nghiến. ........................... 30
2.4.5. Phƣơng pháp nội nghiệp. ............................................................................ 30
Chƣơng III ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI ............................... 33
3.1. Điều kiện tự nhiên. ........................................................................................ 33
3.1.1. Vị trí địa lý. ................................................................................................. 33
3.1.2. Địa hình, địa vật. ......................................................................................... 33
3.1.3. Điều kiện khí hậu, thuỷ văn. ....................................................................... 33
3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội. ............................................................................... 34
3.2.1. Dân số, dân tộc và lao động. ....................................................................... 34
3.3. Hiện trạng xã hội. .......................................................................................... 35
3.4. Tình hình an ninh quốc phịng ....................................................................... 35
3.5. Những khó khăn thách thức. .......................................................................... 36
Chƣơng IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 37
4.1. Một số đặc điểm phân bố của loài Nghiến tại khu vực nghiên cứu. .............. 37
4.1.2. Đặc điểm cấu trúc quần xã thực vật rừng nơi có Nghiến phân bố. ............. 39
4.1.4. Điều tra nhóm loài cây đi kèm với Nghiến. ............................................... 43
4.2. Khả năng tái sinh của loài Nghiến trong tự nhiên. ........................................ 45
4.2.1. Nguồn gốc và chất lƣợng tái sinh................................................................ 49
4.2.2. Khả năng tái sinh của loài Nghiến trong tự nhiên. .................................... 49
4.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác bảo tồn loài Nghiến tại khu vực
nghiên cứu. ............................................................................................................ 50
iii
4.3.1. Các mối đe dọa trực tiếp. ............................................................................ 50
4.3.2.Mối đe doạ gián tiếp. .................................................................................... 52
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Nghiến tại Xã Chiềng
Khoang, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La ............................................................. 54
4.4.1. Đề xuất một số biện pháp bảo tồn và phát triển loài Nghiến. ..................... 54
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 61
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 63
iv
DANH MỤC BIỂU
Mẫu biểu 01: Điều tra Nghiến theo tuyến ............................................................. 22
Mẫu biểu 02: Điều tra tầng cây gỗ trong OTC ..................................................... 23
Mẫu biểu 03: Biểu điều tra cây tái sinh ................................................................ 25
Mẫu biểu 05: Điều tra nhóm lồi cây đi kèm ........................................................ 28
Mẫu biểu 06: Tổng hợp thành phần, số lƣợng, khoảng cách trung bình lồi cây đi
kèm với Nghiến trong OTC .................................................................................. 28
Mẫu biểu 07: Sinh trƣởng của cây Nghiến tái sinh quanh gốc mẹ ....................... 29
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Diễn giải
1
OTC
Ô tiêu chuẩn
2
ODB
Ơ dạng bản
3
CTTT
Cơng thức tổ thành
4
NC
Nghiên cứu
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.2: Bảng thể hiện tọa độ Nghiến xuất hiện ................................................ 27
Bảng 2.3: Bảng thể hiện tọa độ Nghiến tái sinh ................................................... 27
Bảng 4.1 : Kết quả điều tra phân bố của loài cây Nghiến theo tuyến ................... 37
Biểu 4.1 : Xác suất bắt gặp loài nghiến................................................................. 39
Bảng 4.3. Bảng cơng thức tổ thành rừng khu vực lồi Nghiến phân bố ............... 40
Bảng 4.4. Mật độ tầng cây cao các OTC .............................................................. 41
Bảng 4.5. Điều tra cây bụi, thảm tƣơi ................................................................... 42
Bảng 4.6. Tổng hợp nhóm lồi cây đi kèm với Nghiến. ....................................... 44
Bảng4.7. Điều tra tổ thành cây đi kèm với Nghiến .............................................. 45
Bảng 4.8. Kết quả điều tra cây tái sinh của lâm phần Nghiến phân bố ................ 46
Bảng 4.9. Công thức tổ thành cây tái sinh trong các OTC ................................... 47
Bảng 4.10: Mật độ cây tái sinh dƣới tán rừng của loài Nghiến ............................ 48
Bảng 4.11: Nguồn gốc và chất lƣợng tái sinh ....................................................... 49
Bảng 4.12: Tái sinh dƣới tán của loài Nghiến ...................................................... 49
Bảng 4.11: Danh sách đối tƣợng đƣợc phỏng vấn: ............................................... 65
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình ảnh thân cây Nghiến (nguồn: Nguyễn Thị Yến (2018) tại rừng đầu
nguồn xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La) ................................... 12
Hình 1.2: Hình thái lá Nghiến ở 2 trạng thái tƣơi và khô ..................................... 12
Hình 2.1: Sơ đồ tuyến điều tra tại xã Chiềng Khoang ........................................ 21
Hình 5.1. Q trình thu thập thơng tin trên tuyến điều tra. ................................... 63
Hình 5.2. Hình ảnh ngƣời dân khai thác và sử dụng gỗ tại địa bàn xã Chiềng
Khoang. ................................................................................................................. 64
Hình 5.3. Hình ảnh điều tra phỏng vấn ngƣời dân và cán bộ xã Chiềng Khoang.64
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng tự nhiên đang ngày càng bị thu hẹp về diện tích, suy giảm chất lƣợng,
trữ lƣợng. Rừng nghèo, đất trống, đồi núi trọc tăng lên do hoạt động khai thách
chặt phá, đốt nƣơng làm rẫy, sử dụng rừng khơng hợp lý. Gỗ và các tài ngun
khác ngồi gỗ đang dần bị cạn kiệt, các loài cây gỗ có giá trị đã và đang bị khai
thác triệt để, khả năng tái sinh tự nhiên đang bị đe dọa. Từ năm 1943 đến năm
1993, nƣớc ta mất gần 6 triệu ha rừng tự nhiên, bình quân mỗi năm mất 110000120000 ha. Trong 3 thập kỷ qua nƣớc ta đã trồng hơn 2 triệu ha rừng tập trung,
nhƣng chất lƣợng và số lƣợng khơng đảm bảo, diện tích thành rừng chỉ chiếm tỉ lệ
40%.
Sơn La là 1 tỉnh miền núi phía Tây Bắc của Việt Nam, các hoạt động kinh tế
xã hội phần nhiều còn gắn liền với rừng. Trong đó phải nói đến là Xã Chiềng
Khoang, thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Xã Chiềng Khoang có tổng diện
tích tự nhiên của tồn xã là: 3.887,00 ha: Diện tích đất lâm nghiệp chiếm:
2.539,682 ha; Trong đó: Diện tích có rừng: 1.996,80 ha. Rừng trồng phòng hộ, sản
xuất: 9,900 ha; Đất trống: 953,1 ha. Diện tích rừng trồng cao su: 469,770 ha; Các
loại đất khác: 865.950 ha (theo Số liệu tổng hợp kiểm kê rừng Xã Chiềng Khoang
huyện Quỳnh Nhai năm 2015). Tuy nhiên với tình trạng nhƣ hiện nay, diện tích
rừng đang bị thu hẹp đáng kể. Nguyên nhân chính là do việc khai thác gỗ quá mức
của ngƣời dân địa phƣơng. Một trong những mục tiêu khai thác chính phải kể đến,
đó là cây Nghiến.
Nghiến là một minh chứng tiêu biểu cho việc khái thác gỗ với nhiều mục
đích ở Sơn La.
Nghiến là một lồi cây gỗ q hiếm thuộc nhóm nguy cấp (V) phân hạng EN
A1a-d+2c, d trong sách Đỏ Việt Nam, 2007. Gỗ màu nâu đỏ, nặng, rắn, không
mối mọt, dễ gia công chế biến dung để xây dựng các cơng trình lớn, đóng các đồ
9
gỗ có giá trị kinh tế cao. Vì là cây gỗ quý hiếm nên trong những năm qua gỗ
Nghiến đã bị khai thác với số lƣợng lớn với nhiều mục đích khác nhau. Trƣớc thực
trạng này Nghiến cần đƣợc bảo tồn và phát triển.
Xuất phát từ những thực tiễn trên, việc thực hiện đề tài “Nghiên cứu bảo tồn
loài Nghiến (Burretiondendron hsienmu W.Y.Chun & F.C.How) tại xã Chiềng
Khoang- huyện Quỳnh Nhai- tỉnh Sơn La” là cần thiết và cấp bách, phù hợp với
tình hình thực tiễn tại địa phƣơng, góp phần bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh học
của tỉnh Sơn La nói riêng và của Việt Nam nói chung.
10
Chƣơng I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những thông tin cơ bản về loài Nghiến.
Tên khoa học: Burretiodendron hsienmu W.Y.Chun & F.C.How
Họ Đay:Tiliaceae
1.1.1.Đặc điểm nhận dạng. ( theo Sách Đỏ Việt Nam năm 2007 - phần thực vật –
trang 350)
Cây gỗ lớn, cao 30 – 35m, đƣờng kính tới 80 - 90 cm, Cành non khơng có
lơng,
Lá hình trứng rộng, mép nguyên; gân bên 5 - 7 đôi, trong đó có 3 gân gốc,
cuống lá dài 3-5 cm. hoa đơn tính, hoa đực có đƣờng kính khoảng 1,5cm. Đài hình
chng, ở đầu xẻ 5 thùy sâu, dài 1,5cm. Cánh hoa 5, đài 1,3cm. Nhị khoảng 25,
xếp thanh 5 bó, chỉ nhị dài 1-1,3 cm. Bao phấn hình bầu dục, dài 3mm. Qủa khơ
hình 5 cạnh, giống quả khế,tự mở, đƣờng kính 1,8 cm.
1.1.2.Sinh học và sinh thái.
Ra hoa tháng 3 - 4, có quả tháng 8 - 10. Cây ƣa sáng, mọc rải rác trong rừng
Thƣờng xanh mƣa mùa ẩm ở vùng núi đá vôi, ở độ cao dƣới 800 m, tái sinh bằng
hạt, cây mẹ và cây con gặp khá phổ biến dƣới tán rừng.
11
Hình 1.1: Hình ảnh thân cây Nghiến (nguồn: Nguyễn Thị Yến (2018) tại rừng
đầu nguồn xã Chiềng Bằng, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La)
Lá tươi
Lá khơ
Hình 1.2: Hình thái lá Nghiến ở 2 trạng thái tƣơi và khô (Nguyễn Thị Yến
(2018))
12
1.1.3. Phân bố
- Trong nước: Sơn La ( Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Sông Mã, Mộc Châu), Hà
Giang, Tuyên Quang (Chiêm Hóa), Cao Bằng ( Quảng Hịa, Trùng Khánh, Hạ
Lang, Thạch An), Bắc Kạn ( Chợ Đồn, Ba Bể), Lạng Sơn ( Hữu Liên, Bắc Sơn),
Quảng Ninh, Bắc Giang, Hịa Bình (Pà Cị, Mai Châu).
- Thế giới: Trung Quốc
1.1.4. Gíá trị
Gỗ quý, màu nâu đỏ, cứng, thớ thẳng, vân đẹp, ít co rút, dùng đóng thuyền,
làm bệ máy và xây dựng; dùng để làm các đồ mỹ nghệ cao cấp, và vật dụng trong
gia đình nhƣ bàn ghế, thớt,..
1.1.5. Tình trạng
Tuy có khu phân bố rộng nhƣng bị khai thác rất mạnh (trƣớc đây để lấy gỗ
dùng trong xây dựng và làm tà vẹt, hiện nay dùng làm thớt chủ yếu xuất khẩu trái
phép qua biên giới). Số cá thể trƣởng thành đã bị chặt phá > 50%. Tuy có ở các
khu bảo tồn thiên nhiên Pà Cò, Hang Kia, Na Hang, Hữu Liên và Vƣờn quốc gia
Ba Bể, nhƣng tại những nơi đó vẫn bị chặt trộm. Lồi đang đứng trƣớc nguy cơ
tuyệt trủng ngoài tự nhiên.
1.2 Các nghiên cứu về loài Nghiến trên Thế giới.
Trên thế giới, các nghiên cứu cho thấy: họ Đay (Tiliaceae) có 46-50 chi và
450 lồi (Theo Đa dạng và Thực vật có hoa của Armen Takhtaina).
Nghiến là một loài cây gỗ quý đã đƣợc nhiều nhà khoa học trên thế giới
nghiên cứu, và có một số cơng trình nghiên cứu sau: Nghiến (Burretiondendron
hsienmu W.Y.Chun & F.C.How) thuộc họ Đay (Tiliaceae), theo tiếng Trung Quốc
gọi là Xianmu. Ngồi ra, Nghiến cịn đƣợc sử dụng với nhiều tên khoa học đồng
nghĩa
khác
nhƣ:
Burretiodendron
13
tonkinense
(A,
Chev,)
Kosterm,;
Burretiodendron tonkinensis Kosterm,; Excentrodendron hsienmu (Chun et How)
Chang et Mian; Pentace tonkinensis A,Chev,; Nghiến đƣợc nghiên cứu và phát
hiện đầu tiên vào năm 1956 tại Trung Quốc bởi 2 giáo sƣ nổi tiếng là Chun Woonyoung và How Foon-chew, đƣợc lấy tên là Burretiodendron hsienmu W.Y.Chun &
F.C.How và sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay. Đến năm 1978, Nghiến tiếp tục
đƣợc 2 giáo sƣ là Chiang Hong Ta và Mian Ru Huai mô tả, đƣa ra những điểm mà
họ cho là có sự khác biệt so với những mơ tả của W.Y.Chun & F.C.How (1956) và
yêu cầu thành lập một chi riêng, đó là (Chiang et Mian, 1978). Do đó, một tên khoa
học đồng nghĩa đã đƣợc đƣa ra là Excentrodendron hsienmu (W.Y.Chun &
F.C.How) Chang et Mian, tuy nhiên cho đến nay tên này vẫn không đƣợc sử dụng
rộng rãi. Theo nghiên cứu của Li và cộng sự, (1956); Hu và cộng sự, (1980)
Nghiến phát triển tốt trên núi đá vôi tinh khiết, thƣờng trên các sƣờn dốc, trên đá
trần hoặc trong đất nơng. Ngƣợc lại, nó khơng thể tồn tại trong các khu vực đồi
núi, nơi bề mặt có nguồn gốc từ các loại đá có tính axit nhƣ sa thạch hoặc đá phiến
sét, ngay cả khi độ dốc nhẹ và tầng đất sâu. Ở phía Bắc khu vực nhiệt đới, những
cây đại thụ của loài này thƣờng chiếm lĩnh các lớp trên của rừng nhiệt đới trên núi
đá vôi. Ở độ cao dƣới 700 mét, Nghiến thƣờng mọc hỗn giao với các loài cây nhiệt
đới nhƣ Garcinia paucinervis, Drypetes perreticutata, Drypetes confertiflora,
Vluricoccum sinense and Walsura robusta. Ở miền cận nhiệt đới, nơi có độ cao từ
700-900 mét hoặc cao hơn, Nghiến vẫn tăng trƣởng khá tốt, và thƣờng mọc hỗn
giao với các loài cây cận nhiệt đới nhƣ Cinnamomum calcarea, Cryptocarya
maclurei, Castanopsis hainanensis và Cyclobalanopsis glauca. Xa hơn về phía
Bắc, Nghiến khơng phân bố liên tục thành những khu vực rừng lớn mà nằm rải rác
kéo dài đến 24°16' vĩ độ Bắc. Nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học
của Nghiến, Wang Xianpu và cộng sự (1986) trong báo cáo “Burretiodendron
hsienmu Chun & How: Đặc điểm sinh thái học và bảo vệ loài” đã khẳng định:
Nghiến là một loài cây gỗ lớn.Trong tự nhiên, những cây Nghiến khổng lồ thƣờng
14
có bạnh vè, làm cho đƣờng kính ngang ngực có thể phát triển từ 1 – 3 m trên vùng
núi đá vôi, với hệ rễ dầy nổi lên bề mặt đá và vƣơn rộng ra khỏi phạm vi tán lá.
Các chồi và lá non của Nghiến có nhựa dính, lá cây trƣởng thành dầy, cứng, đầu
nhọn dần, phát triển cấu trúc xeromorphic giúp cho cây có khả năng thích nghi với
môi trƣờng sống khô, biên độ nhiệt biến động lớn trong năm. Tán lá dầy, cành
nhánh phát triển mở rộng thƣờng xuyên, tạo thành một bức khảm giúp tận dụng tối
đa ánh sáng mặt trời.
1.3. Các nghiên cứu về loài Nghiến ở Việt Nam.
Nghiến còn đƣợc gọi là Kiên quang, Nghiến đỏ, Nghiến trứng, Kiêng mật,
Kiêng đỏ với tên khoa học là (Burretiodendron hsienmu W.Y.Chun & F.C.How)
thuộc họ Đay (Tiliaceae). Ngồi ra, Nghiến cịn đƣợc sử dụng với nhiều tên khoa
học đồng nghĩa khác nhƣ: Excentrodendron hsienmu (W.Y.Chun & F.C.How)
Chiang et Miau; Pentace tonkinensis A,Chev. Còn theo tiếng của ngƣời dân tộc
H’Mông (Sơn La), Nghiến đƣợc gọi là Pá tông.
Nghiến là một loài cây sinh sống lâu đời ỏ Việt Nam, mặc dù loài cây này
mới chỉ đƣợc một vài tác giả quan tâm, nghiên cứu ở lĩnh vực đặc tính sinh học và
sinh thái học nhƣng đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Nổi bật là báo cáo khoa
học của tác giả Lê Mộng Chân với đề tài: “ Nghiên cứu cây trồng một số loài cây
quý hiếm tại vƣờn sƣu tập thực vật Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp”. Trong đề tài
này tác giả quan tâm nghiên cứu hai lồi cây trong đó có cây Nghiến.
Theo Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên (2000), Nghiến là cây gỗ lớn, cao trên
30m, đƣờng kính có thể tới 100cm, bạnh lớn. Thân tròn thẳng, vỏ màu xám, sau
xám nâu, bong mảng. Lá đơn mọc cách, hình trứng trịn, đầu nhọn dần, có mũi lồi
dài, đi hình tim hoặc gần trịn dài 8 – 12cm, phiến lá dầy, cứng, nhẵn, bóng, mép
nguyên, có 3 gân gốc. Nách gân lá có tuyến và có túm long. Cuống lá thơ, dài 3,5 –
5 cm, hơi đỏ. Lá non hơi dính. Hồng Kim Ngũ và cộng sự (2000) khi nghiên cứu
đánh giá tái sinh lồi Nghiến trên các vùng núi đá vơi tại Cao Bằng, Bắc Kạn đã có
15
những mơ tả về đặc điểm hình thái Nghiến tái sinh (dƣới 3 tuổi) khá chi tiết nhƣ:
Cây mầm (cây dƣới 6 tháng tuổi), lá có dạng hình tai, thân mềm, dài 3,89cm –
4,5cm, rộng 2,4cm, rễ dài trung bình 4,6cm. Ở tầng thảm mục, rễ mầm dài tới
10cm, đây là những đặc điểm cơ bản để xác định cây mầm; Cây con (là những cây
trên 6 tháng tuổi), thân thẳng, trịn, chƣa phân cành, đƣờng kính bình qn 0,45cm,
chiều cao vút ngọn đạt tới 45cm, vỏ ngoài mầu xanh xám, phần non màu xanh.
Cây một tuổi có dạng lá đơn mọc cách vịng, thƣờng có 6 – 8 lá tập trung ở đỉnh
sinh trƣởng, có 2 lá kèm hình tam giác, lá kèm rụng sớm, phiến lá gần tròn, đi lá
nhọn, gốc lá hình tim, lá mầu xanh thẫm, lá non màu đỏ, gân nổi rõ, hệ gân chân
chim (3 gân gốc), các gân thứ cấp hợp mép, mép lá nguyên cuống, lá dài từ 6 –
8cm, mầu xanh, khi rụng để lại vết sẹo hình đế ngƣợc. Khi cây 1 tuổi, rễ cấp I có
thể dài 35cm và bao gồm 3 cấp rễ. Rễ cấp I phát triển tƣơng đối mạnh, đâm sâu
xuống giúp cho cây đứng vững ngay từ nhỏ. Rễ cấp III phát triển với số lƣợng
nhiều, ở tầng đất mặt chiều dài bình quân đạt 18cm. Tán rễ lớn hơn tán lá, mục
đích phân bố rộng nhằm giúp cây đứng vững trên núi đá và hút chất dinh dƣỡng ở
tầng mùn nhằm thỏa mãn nhu cầu dinh dƣỡng ở giai đoạn đầu. Khi nghiên cứu đặc
điểm sinh vật học, sinh thái học của Nghiến tại khu vực Thuận Châu, Sơn La,
Phàng Thị Thơm (2009) cho biết, hiện nay những cây Nghiến cổ thụ đã bị khai
thác kiệt, chỉ cịn lại chủ yếu là cây có đƣờng kính rất nhỏ, dao động từ 19 cm –
24,7cm; chiều cao dao động từ 15,4cm – 18,5cm; thân thƣờng phân cành sớm,
chiều cao dƣới cành thấp. Tác giả cũng đã nghiên cứu về một số đặc điểm hình thái
lá, rễ, kết quả cho thấy: Đối với cây trƣởng thành, chiều dài cuống lá dao động từ
5,1cm – 6,5cm; chiều dài lá từ 8,8cm – 11,9cm; chiều rộng lá từ 7,2cm – 7,7cm.
Đối với cây tái sinh: Vỏ cây ở gần gốc có màu xám, giáp với ngọn có màu xanh; lá
non hơi dính; Nghiến có hệ rễ cọc phát triển mạnh, ăn sâu xuống dƣới đất giúp cây
đứng vững.
16
Theo sách Đỏ Việt Nam các tác giả cho rằng: “ Nghiến mọc rải rác thành từng
đám nhỏ thuộc rừng rậm nhiệt đới thƣờng xanh mƣa mùa ẩm, trên núi đá vơi, có độ
cao khoảng 600-700m, trên đaất giàu dinh dƣỡng, cùng với Trai Lý, Chò xanh. Tái
sinh tự nhiên khả quan, hạt nảy mâm tƣơng đối khỏe, cây mạ, cây non gặp phổ
biến dƣới tán rừng”. ghi nhận này khá tổng quát.
Kế thừa những kết quả nghiên cứu trên kết hợp với nghiên cứu thực địa tôi
tiến hành đi sâu vào tìm hiểu đặc tính sinh thái và đặc điểm lâm phần của lồi
Nghiến, từ đó có thể đƣa ra giải pháp bảo tồn và phát triển loài.
1.4. Các nghiên cứu về loài Nghiến tại xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai,
tỉnh Sơn La.
Tại xã Chiềng Khoang hiện chƣa có những nghiên cứu cụ thể nào về loài này.
17
Chƣơng II
MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu ngiên cứu.
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần bảo tồn lồi Nghiến (Burretiondendron hsienmu W.Y.Chun &
F.C.How)
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt đƣợc các mục tiêu cụ thể sau:
- Xác định đƣợc một số đặc điểm phân bố, và khả năng tái sinh tự nhiên của
loài Nghiến.
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng tới loài Nghiến tại xã Chiềng Khoang, huyện
Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
- Từ đó làm cơ sở đề xuất các giải pháp bảo tồn loài cây này tại khu vực điều
tra.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu.
2.2.1. Đối tượng ngiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu là loài Nghiến (Burretiondendron hsienmu W.Y.Chun
& F.C.How) có phân bố tự nhiên tại xã Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh
Sơn La.
2.2.2. Giới hạn nghiên cứu.
Đề tài tập chung nghiên cứu một số đặc điểm phân bố, và khả năng tái sinh tự
nhiên của loài Nghiến, cũng nhƣ các yếu tố ảnh hƣởng tới loài Nghiến tại xã
Chiềng Khoang, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La.
2.3. Nội dung nghiên cứu.
18
2.3.1. Một số đặc điểm phân bố của loài Nghiến tại khu vực nghiên cứu.
2.3.2. Nghiên cứu khả năng tái sinh của loài Nghiến tại khu vực điều tra.
2.3.3.Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới loài Nghiến tại khu vực xã Chiềng
Khoang- Quỳnh Nhai- Sơn La.
2.3.4 Đề xuất giải pháp bảo tồn loài Nghiến tại khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm phân bố của loài Nghiến.
2.4.1.1. Phương pháp kế thừa tài liệu có chọn lọc.
Kế thừa tài liệu cơ bản của khu vực nghiên cứu
- Tƣ liệu về điều kiện tự nhiên: khí hậu, thủy văn, địa hình.
- Tƣ liệu về điều kiện xã hội: cơ cấu ngành nghề, sản xuất hàng hóa, dân số,
phong tục tập quán,…
- Các tài liệu, số liệu có liên quan của các tác giả trƣớc đó.
Cơng tác chuẩn bị:
- Chuẩn bị các tài liệu có lien quan đã và đang nghiên cứu về loài Nghiến.
- Chuẩn bị đầy đủ các loại bảng biểu, sổ ghi chép để ghi lại những kết quả
điều tra đƣợc.
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết nhƣ: thƣớc dây, máy GPS, máy ảnh, kẹp tiêu
bản…
- Chuẩn bị nhân sự cho quá trình đi điều tra: bao gồm Cán bộ Kiểm lâm và
ngƣời dân địa phƣơng thông thuộc về rừng
- Chuẩn bị kế hoạch cụ thể điều tra khảo sát:
Tiến hành điều tra theo tuyến, cụ thể là 3 tuyến điều tra, mỗi tuyến xác định 2
OTC ở các trạng thái rừng đặc trƣng.
- Chuẩn bị các tƣ trang cá nhân phục vụ cho q trình điều tra ngồi thực địa.
19
2.4.1.2 Phương pháp phỏng vấn
- Đối tƣợng phỏng vấn: cán bộ Kiểm Lâm, cán bộ Khuyến nông khuyến lâm,
ngƣời dân am hiểu về rừng tại địa phƣơng.
- Thông tin thu thập đƣợc ghi lại vào bảng sau:
STT
Bảng 2.1: Danh sách đối tượng phỏng vấn
Họ tên
Địa chỉ
Nghề nghiệp
Câu hỏi phỏng vấn:
1. Ơng (bà) có biết cây Nghiến khơng?
2. Tên gọi địa phƣơng của cây Nghiến là gì?
3. Ơng (Bà) Có thƣờng gặp cây Nghiến trong rừng khơng?
4. Cây Nghiến có phân bố tại những vị trí nào?
5. Phân bố Nghiến ở đâu là nhiều nhất?
2.4.1.3. Phương pháp điều tra Nghiến theo tuyến
- Cách thiết lập tuyến điều tra:
Kết hợp giữa thông tin phỏng vấn về khu vực phân bố của loài Nghiến với sử
dụng bản đồ và ngƣời dẫn đƣờng bản địa, tiến hành xác định các tuyến điều tra sao
cho có thể đi qua các trạng thái rừng, các sinh cảnh khác nhau của khu vực.
- Điều tra trên tuyến:
Tuyến 1: Từ nhà bác Trung Đại Tế, bản He đến đồi Kéo Nghỉa
Tọa độ điểm đầu E103°625721’ N21°57524366’
Tọa độ điểm cuối E103°6630687 N21°57310876’
Tuyến 2: Từ Tảng Sỏn đến đồi Thẳm Dƣơng
20
Tọa độ điểm đầu E103°6698138’ N21°57293608’
Tọa độ điểm cuối E103°6578281’ N21°56359134’
Tuyến 3: Từ đƣờng đi Kéo Uất Tế đến Co Lọ Phắn Coong
Tọa độ điểm đầu E103°6706343’ N21°57065623’
Tọa độ điểm cuối E103°6676585’ N21°55571546’
Hình 2.1: Sơ đồ tuyến điều tra tại xã Chiềng Khoang
Trên tuyến điều tra phát hiện loài bằng cách quan sát về 2 phía tuyến trong
phạm vi 10m mỗi phía, ghi nhận sự phân bố của lồi bằng thiết bị đinh vị GPS và
chụp ảnh thực địa.
Kết quả điều tra tuyến ghi vào mẫu biểu 01 sau:
21
Mẫu biểu 01: Điều tra Nghiến theo tuyến
Địa điểm điều tra:…………………………………..
OTC số:......................................................................
Số hiệu tuyến: ………………………………………
Tọa độ điểm đầu tuyến:…………………………….
Tọa độ điểm cuối tuyến:…………………………….
Ngày điều tra: ………………………………………
Ngƣời điều tra: …………………………………….
STT
Tọa độ
điểm bắt
gặp
Độ
cao
phân
bố
Độ
dốc
Trạng thái
rừng nơi bắt
gặp
Cây trƣởng
thành/ Tái sinh
2.4.1.4. Điều tra OTC (6 OTC)
Tại trạng thái rừng có Nghiến phân bố, tiến hành lập các OTC, diện tích
500m2, hƣớng phơi và độ dốc khác nhau cũng tiến hành lập các OTC đại diện cho
các vị trí tƣơng đối. Khi lập OTC khơng lập sát đƣờng mòn, chiều dài OTC song
song với đƣờng đồng mức. Kết quả điều tra OTC ghi vào biểu mẫu sau:
22
Mẫu biểu 02: Điều tra tầng cây gỗ trong OTC
OTC số: .........................................................................................................
Tuyến điều tra số:..........................................................................................
Ngày điều tra: ................................................................................................
Ngƣời điểu tra: ..............................................................................................
Sinh trƣởng
STT Tên lồi Hvn(m)
D1.3 (cm)
Dtán(m)
Tốt
TB
Xấu
Tầng
rừng lồi
xuất hiện
Trong đó:
Hvn: tính từ gốc cây (sát mặt đất) đến đỉnh sinh trƣởng của thân cây. dùng
phƣơng pháp đo mục trắc.
D1.3: đƣợc đo tại vị trí của thân cây có chiều cao 1,3 m. Cách mặt đất 1,3 mét (
ngang ngực ngƣời trung bình).
Dtán: ta đo 1 chiều rộng nhất và 1 chiều hẹp nhất của tán cây, rồi tính trung
bình.
Xác định sinh trƣởng dựa vào các chỉ tiêu:
- Cây sinh trƣởng tốt (A): là những cây khỏe mạnh, thân thẳng, đều, không
sâu bệnh.
- Cây sinh trƣởng trung bình (B): có cây đặc điểm nhƣ thân hơi cong, bị sâu
bệnh nhẹ, có thể có 1 số khuyết tật nhỏ nhƣng vẫn có khả năng sinh trƣởng và phát
triển đạt đến độ trƣởng thành.
23
- Cây xấu (C): là những cây con bi sâu bệnh nặng, còi cọc, yếu, bị khuyết tật
nặng (cong queo, cụt ngọt,…), hoặc sinh trƣởng khơng bình thƣờng, khó có khả
năng phát triển đến độ trƣởng thành.
- Theo Thái Văn Trừng (1963, 1970, 1978)
- Tầng rừng bao gồm:
+ Tầng vƣợt tán: A1
+ Tầng ƣu thế sinh thái: A2
+ Tần dƣới tán: A3
+ Tầng cây bụi: B
+ Tầng cỏ quyết: C
2.4.1.5. Điều tra cây tái sinh:
Trong OTC diện tích 500m2 tiến hành lập 5 ơ dạng bản (ODB), mỗi ơ có diện
tích 12m2(3mx4m), 4 ơ ở 4 góc và 1 ơ ở giữa OTC.
1
2
5
4
3
Trong các ODB tiến hành điều tra về:
- Mật độ cây tái sinh
- Tên loài cây tái sinh
- Đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng và phân cấp chiều cao cây tái sinh: chiều
cao vút ngọn (Hvn) (m) và đánh giá chất lƣợng cây tái sinh (tốt, trung bình, xấu)
- Xác định nguồn gốc cây tái sinh: tái sinh chồi, tái sinh hạt.
- Kết quả điều tra đƣợc ghi vào biểu mẫu sau:
24
Mẫu biểu 03: Biểu điều tra cây tái sinh
OTC số: ...............................................................................................................
Ngày điều tra: ......................................................................................................
Ngƣời điểu tra: ....................................................................................................
STT ODB
Tên loài
Hvn
Doo
Sinh trƣởng
Nguồn gốc
2.4.1.6. Điều tra tầng cây bụi, thảm tươi, thực vật ngoại tầng.
Nhƣ đã trình bày ở trên, ta tiến hành lập các ODB trong OTC.
Điều tra cây bụi thảm tƣơi theo các chỉ tiêu: tên loài chủ yếu, chiều cao bình
quân, độ che phủ trung bình.
Kết quả ghi vào phiếu điều tra cây bụi theo mẫu biểu 04:
25