Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Nghiên cứu thành phần loài phân bố và giá trị sử dụng của các loài thực vật thủy sinh và ven bờ nước tại khu vực xuân mai huyện chương mỹ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 67 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tại trường đại học Lâm nghiệp, để đánh giá kết quả
học tập và hoàn thiện quá trình học tập tại trường, gắn lý thuyết vào thực tiện.
Được sự đồng ý của trường Đại học Lâm nghiệp, Khoa Quản lý tài nguyên
rừng và Môi trường, cùng thầy giáo hướng dẫn, em đã tiến hành thực hiện
khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ Nghiên cứu thành phần loài, phân bố và
giá trị sử dụng của các loài thực vật thủy sinh và ven bờ nƣớc tại khu vực
Xuân Mai, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội ”.
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc báo cáo của em đã hoàn thành .
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự nộ lực của bản thân, em đã nhận
được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô giáo, các cá nhân trong và ngoài trường .
Nhân dịp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy
cô trường Đại học Lâm nghiệp, các thầy cô trong Khoa Quản lý tài nguyên
rừng và Môi trường đã truyền đạt khiến thức quý báu cho em trong thời gian
thực tập tại trường .Đặc biệt em xin cảm ơn thầy giáo Th.S Phạm Thanh Hà
đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn và đóng góp những ý kiến quý báu cho
em trong thời gian thực hiện hồn thành khóa luận .
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian nghiên cứu có hạn, kiến
thức của bản thân cịn nhiều hạn chế nên bài khóa luận của em khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các
quý thầy cô .
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội , ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện

Trương Tiến Giáp


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 2
1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 2
1.1.1. Một sô khái niệm liên quan ............................................................... 2
1.1.2. Cơ sở khoa học ................................................................................ 2
1.1.3. Đặc tính của các lồi thực vật thủy sinh và ven bờ nước................. 3
1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi ........................................................ 3
1.3. Tình hình nghiên cứu thực vật thủy sinh ở Việt Nam ............................ 4
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 5
2.1. Địa điểm và đối tượng............................................................................ 5
2.11. Địa điểm ............................................................................................ 5
2.12. Đối tượng .......................................................................................... 5
2.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................ 5
2.3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 5
2.4. Nội dung ................................................................................................. 5
2.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 6
2.5.1. Phương pháp kế thừa tài liệu có chọn lọc ...................................... 6
2.5.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp ............................................... 6
2.6. Nhật ký hoàn hoàn thành khóa luận........................................................ 7
2.6.3. Phương pháp phỏng vấn người dân và thảo luận nhóm ................ 9
2.6.4. Phương pháp xử lý nội nghiệp ....................................................... 11


Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI ..................... 13
3.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................ 13

3.1.1. Vị trí địa lí. ...................................................................................... 13
3.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn. ........................................................... 13
3.1.3. Điều kiện địa hình , địa chất ......................................................... 14
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................... 14
3.2.1. Điều kiện kinh tế ............................................................................. 14
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 16
4.1. Thành phần loài và giá trị sử dụng của các loài thực vật thủy sinh và ven
bờ nước tại khu vực Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội . ....... 16
4.1.1. Tính đa dạng về thành phần lồi thực vật thủy sinhvà ven bờ nước
tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội . ................ 16
4.1.2. Gía trị sử dụng của các loài thực vật thực vật thủy sinh và venbờ
nước tại khu vực nghiên cứu ..................................................................... 20
4.2. Vị trí , và một số đặc điểm phân bố căn bản của các loài thực vật thủy sinh
và ven bờ nước trong đối tượng điều tra tại khu vực nghiên cứu. .................. 28
4.2.1 Vị trí phân bố chủ yếu của các loài thực vật thủy sinh tại cánh đồng
ruộng khu vực Xuân Mai đối diện trường Đại học lâm nghiệp .............. 28
4.2.2. Vị trí phân bố của các lồi thủy sinh dọc Sông Bùi, thị trấn Xuân
Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội ............................................. 33
4.2.3. Vị trí phân bố của các loài thực vật thủy sinh và thực vật ven bờ tại
sơng Đáy và sơng Tích Giang trong phạm vi khu vực nghiên cứu........... 35
4.2.4. Đặc điểm nơi phân bố của các loài thực vật thủy sinh ven bờ nước .. 37
4.3. Đề xuất một số hướng sử dụng các loài thực vật thủy sinh và ven bờ tại
khu vực Xuân Mai........................................................................................ 38
4.3.1 Nhóm cây thuốc ............................................................................... 38
4.3.2 Nhóm cây làm thực phẩm cho con người ........................................ 38
4.3.3 Nhóm cây xử lý nước thải tại các ao, hố, bị ô nhiễm tại khu vực
Xuân Mai ................................................................................................... 38


4.3.4. Nhóm cây chống sói mịn dọc 2 bờ sơng Bùi tại khu vực nghiên cứu . 38

KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ....................................................... 39
5.1. Kết luận ................................................................................................. 39
5.2. Tồn tại .................................................................................................. 40
5.3. Kiến nghị .............................................................................................. 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Mẫu biểu 01: Điều tra các loài thực vật thủy sinh và thực vật ven bờ nước
theo tuyến .............................................................................................. 9
Mẫu biểu 02: Biểu thống kê thành phần các loài thực vật thủy sinh và thực vật
ven bờ nước và công dụng .................................................................. 11
Mẫu biểu 03: Danh mục các loài thực vật thủy sinh và thực vật ven bờ mước
tại khu vực xuân mai, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội ...................... 12
Bảng 2.1: Danh sách tham da trả lời phỏng vấn điều tra ............................... 10
Bảng 4.1 : Danh lục các loài thực vật thủy sinh tại khu vực thị trấn Xuân Mai,
huyện Chương Mỹ , thành phố Hà Nội............................................... 16
Bảng 4.2. Thành phần loài và giá trị sử dụng các loài thực vật thủy sinh và
ven bờ nước tại khu vực Xuân Mai. ................................................... 21
Bảng 4.3. Hệ số cơng dụng cho lồi tại khu vực nghiên cứu ......................... 28
Bảng 4.4 . Số lượng loài phân bố theo dạng sống ......................................... 37


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 : Sơ đồ tuyến điều tra của khu vực Xuân Mai ................................... 8
Hình 4.1: Vị trí phân bố của các lồi thủy sinh ở cánh đồng Xn Mai ........ 29
Hình 4.2. Vị trí phân bố của các lồi thủy sinh 2 dọc Sơng Bùi ..................... 33
Hình 4.3 : Vị trí phân bố của các lồi thực vật ở dọc sơng Tích giang và sơng
Đáy ...................................................................................................... 35



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

TVTS

Thực vật thủy sinh

2

GPS

Global Positioning Sytem (Hệ thống định vị
toàn cầu )

3

GS

Gíao sư

4


STT

Số thứ tự

5



Quyết định

6

E/N

Kinh độ đơng/Vĩ độ bắc

7

SLCD

Số lượt cơng dụng (của từng lồi )

8

HSCD

Hệ số cơng dụng

9


TSL

Tổng số lồi

10

NC

Nghiên cứu

11

VD

Ví dụ

12

Th.S

Thạc sỹ


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGHUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
---------------------------o0o---------------------------TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận : “ Ngiên cứu thành phần lồi, phân bố và giá trị sử
dụng của các loài thực vật thủy sinh và ven bờ nƣớc tại khu vực thị trấn
Xuân Mai, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội ”
2. Sinh viên thực hiện : Trương Tiến Gíap

3. Gíao viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thanh Hà
4. Mục tiêu nghiên cứu : Nghiên cứu thành phần loài và đặc điểm phân bố ,
giá trị sử dụng của thực vật thủy sinh và ven bờ nước. Đề xuất một số hướng
sử dụng thực vật thủy sinh tại khu vực nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu thành phần loài và giá trị sử dụng dụng các loài thực vật
thủy sinh và ven bờ bước tại khu vực nghiên cứu .
5.2. Nghiên cứu vị trí và một số đặc điểm phân bố căn bản của các loài trong
đối tượng điều tra .
5.3. Đề xuất một số hướng sử dụng các loài thực vật thủy sinh và ven bờ
nước .
6. Kết quả đạt được :
6.1 . Về thành phần loài thực vật thủy sinh và ven bờ nước tại khu vực nghiên cứu
Tại khu vực Xuân Mai , huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội có tổng
cộng 60 lồi thuộc 29 họ, lồi có số lượng nhiều nhất thuộc họ rau răm
“Polygonaceae”, các họ khác chỉ có 2 đến 3 lồi .
6.2. Về giá trị sử dụng các loài thực vật thủy sinh và ven bờ nước tại khu
nghiên cứu
Các loài phát hiện đều có cơng dụng làm thuốc, ngồi ra một số loài
được áp dụng để xử lý nước thải, làm đồ thủ cơng mỹ nghệ, một số lồi làm
thực phẩm cho con người, thức ăn cho gia súc .


6.3. Về vị trí và một số đặc điểm phân bố căn bản của các loài trong đối
tượng nghiên cứu
6.3.1. Vị trí
Theo các tuyến điều tra đã xác định được vị trí của các lồi thực vật
thủy sinh và ven bờ nước taị khu vực nghiên cứu .
Đã xác định được loài xuất hiện trên tất cả các tuyến, loài nào xuất hiện
chỉ một tuyến tại khu vực nghiên cứu .

6.3.2. Đặc điểm về nơi phân bố
Xác định và miêu tả được nơi bắt gặp các loài thực vật thủy sinh và ven
bờ nước tại khu vực nghiên cứu .
6.4. Đề xuất hướng sử dụng một số loài thực vật thủy sinh và ben bờ nước
chủ yếu tại khu vực nghiên cứu.
Xuân Mai , 20/5/2016
Sinh viên thực hiện :

Trƣơng Tiến Gíap


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thế giới chúng ta, hệ thực vật thất phong phú và đa dạng , bao
gồm các loài sống ở trên cạn, ở dưới nước, ở sâu thẳm đại dương xanh cũng
có nhiều loại thực vật sinh sống . Thực vật đem lại sự sống cho con người ,
thực vật điều hịa khơng khí, đem lại cho con người những lợi ích vơ cùng lớn
lao, vậy thực vật bắt nguồn từ đâu, như thế nào, có bao nhiều lồi thực vật cịn
sống và tồn tại , phát triển trên thế giới này, để nghiên cứu được quả là một
việc làm hết sức khó khăn và đầy thử thách .Thực vật trên cạn, thực vật dưới
nước, thực vật sống cả trên cạn cả dưới nước, thực vật sống ở nước ngọt, thực
vật sống sâu trong lòng đại dương xanh thẳm mà người ta gọi là “san hô”, vậy
để hiểu hết quả là điều cực kỳ vi diệu và lớn lao, qua đó chúng ta biết được
vai trị và tầm quan trọng của thực vật như thế nào, vậy em muốn làm sáng tỏ
một số loài thực vật sống ở dưới nước, trên mặt nước, hoặc sống cả trên cạn ,
cả dưới nước, có những lồi lại sống nơi bùn lầy.
Xuất phát từ vấn đề trên và sự tò mò học hỏi muốn tìm hiểu. Đề tài “
Nghiên cứu thành phần loài,phân bố và giá trị sử dụng các loài thực vật
thủy sinh và ven bờ nƣớc tại khu vực thị trấn Xuân Mai,huyện Chƣơng
Mỹ, thành phố Hà Nội ” với mục tiêu là tìm hiểu thành phần lồi thực vật
thủy sinh có ở khu vực nghiên cứu, vị trí, một số đặc điểm phân bố căn bản và

đề xuất một số hướng sử dụng một số loài thực vật thủy sinh cho khu vực
nghiên cứu . Hi vọng kết quả của đề tài góp phần xây dựng danh lục của thị
trấn Xuân Mai được đầy đủ, trong tương lai gần sẽ góp phần hồn thiện danh
lục các lồi thực vật thủy sinh ở chính khu vực Hà Nội . Góp phần biết sử
dụng các lồi thực vật thủy sinh vào các mục đích khác nhau , đem lại lợi ích
cho chính mỗi con người chúng ta .

1


Chƣơng1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một sô khái niệm liên quan
1.1.1.1. Phân loại thực vật
Phân loại thực vật là một phần của thực vật học chuyên nghiên cứu về
việc sắp xếp các thực vật có đặc điểm giống nhau thành từng nhóm theo một
trật tự tự nhiên .
1.1.1.2. Khái niệm đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học là toàn bộ sự phong phú của cơ thể sống và các hớp
sinh thái mà chúng ta là thành viên, bao gồm sự đa dạng bên trong giữa các
loài và sự đa dạng của hệ sinh thái .
1.1.2. Cơ sở khoa học
Các lồi thực vật sống trong mơi trường nước, bao gồm những loài cơ
thể ngập hoàn toàn trong nước, hoặc những loài chỉ ngập từng phần cơ thể.
Do sống trong mơi trường nước, TVTS có những đặc điểm thích nghi cả về
hình thái cấu tạo và phương thức sống. Để tăng cường khả năng hấp thụ oxi,
tăng bề mặt tiếp xúc, lá của chúng có bản lớn hoặc chẻ nhỏ thành dạng sợi,
xoang khí và gian bào phát triển mạnh. Lá có thể khác nhau về hình dạng và
cấu tạo tuỳ theo vị trí tiếp xúc với nước. Mô đỡ (thân, cành) kém phát triển,

thường là mềm yếu. Một số loài sống ở đáy, ở ven bờ như rong, khoai nước;
một số sống trôi nổi trong nước như tảo lam, tảo đỏ, vv. TVTS có số lượng
lồi lớn và tăng nhanh về sinh khối nên rất nhiều loài được khai thác, phục vụ
cho đời sống. Nhiều loài rong dùng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm, làm
nguyên liệu cho công nghiệp (vd. rong câu, rong mơ, rong đi chó ...), làm
cảnh (thuỷ tiên...), làm thức ăn cho cá, chim. Nơi cư trú và đẻ trứng cho nhiều
lồi động vật thuỷ sinh. TVTS cịn có vai trị quan trọng trong xử lí nước thải,
tăng khả năng tự làm sạch thuỷ vực. Nhưng trong một số điều kiện môi

2


trường cụ thể, một số lồi có thể trở thành loài gây hại do phát triển quá dày
làm tắc nghẽn kênh mương, hồ chứa.
Vấn đề thủy sinh là một đề tài khá rộng, phức tạp, tình hình nghiên cứu
các lồi thực vật thủy sinh chưa được quan tâm nhiều.
1.1.3. Đặc tính của các lồi thực vật thủy sinh và ven bờ nước
Mỗi lồi cây đều có sự thích nghi khác nhau về mức độ ánh sáng, vì
vậy, cần phải có những cách bố trí phù hợp với từng điều kiện khác nhau để
cây có thể phát triển một cách tốt nhất. Theo đó, có thể phân loại cây thủy
sinh thành hai nhóm: nhóm cây ưa bóng và nhóm cây ưa sáng.
1.1.3.1. Thực vật ưa bóng


Phiến lá lớn, màu xanh thẫm.



Lá có mơ giậu kém phát triển.




Chiều cao thân bị hạn chế.



Cường độ quang hợp yếu khi ánh sáng mạnh, cây có khả năng

quang hợp khi ánh sáng yếu.


Điều tiết thốt hơi nước kém.

1.1.3.2. Thực vật ưa sáng


Phiến lá nhỏ, hẹp , màu xanh nhạt.



Lá có tầng cu tin dày, mơ giậu phát triển.



Thân cây thấp, số cành nhiều (khi mọc riêng rẽ) hoặc thân cao,thẳng,

cành tập trung ở ngọn ( khi mọc trong rừng).


Cường độ quang hợp cao khi ánh sáng mạnh.




Điều tiết thốt hơi nước linh hoạt.

1.2. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Thực vật thủy sinh được nghiên cứu ở nước ngoài rất rộng, nhưng họ
chỉ đi sâu vào một lồi hay một họ nào đó, do khá phức tạp nên ít được quan
tâm

3


1.3. Tình hình nghiên cứu thực vật thủy sinh ở Việt Nam
Việt Nam là nước có tính đa dạng sinh học rất cao, thế giới động thực
vật vô cùng đa dạng và phong phú. Cho đến nay có nhiều tài liệu nghiên cứu
về nhiều loài thực vật thủy sinh, nhưng các đề tài nghiên cứu với quy mô nhỏ
, đi sâu vào một bộ, hoặc một họ nào đó, tuy vậy có nhiều quốn sách viết và
tìm hiểu về thành phần loài thực vật thủy sinh như : “Cây cỏ Việt Nam” của
Phạm Hộ, “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của tác giả Độ Tất Lợi,
nhưng đầy đủ nhất vẫn là cuốn sách của Phạm Hộ. Tuy vây ông vẫn chưa đi
sâu, mà chỉ nghiên cứu chủ yếu là về thành phần lồi thực vật nói chung .
1.4. Nghiên cứu thành phần loài, khu vực phân bố và giá trị sử dụng của các
loài thực vật thủy sinh tại khu vực thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ ,
thành phố Hà Nội
Đây là một đề tài mới, khu vực nghiên cứu thực vật thủy sinh được
thực hiện tại địa bàn phát triển mạnh mẽ, được quy hoạch, đầu tư phát triển
lớn , phát triển theo hướng công nghiệp hóa, nhiều nhà cao tầng , khu cơng
nghiệp nặng mọc lên , lấn áp và làm mất nơi sinh trưởng của một số loài thực
vật thủy sinh đặc hữu ở nơi đây .Vì vậy muốn tìn hiểu các lồi thực vật thủy

sinh ở nơi đây phát triển như thế nào, lồi nào cịn sống, lồi nào đã mất, lồi
nào thích nghi được với mơi trường, khí hậu, thổ nhưỡng nơi đây, đề đánh giá
thành phần loài, và phân bố của các lồi thực vật thủy sinh, từ đó đưa ra
hướng sử dụng một số loài thực vật thủy sinh cho nới đây trong một tương lai
không xa .

4


Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm và đối tƣợng
2.11. Địa điểm
Khu vực ven đồng ruộng, dọc sông Bùi, khu vực cánh đồng lúa Xuân
Mai đối diện trường đại học Lâm nghiệp, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương
Mỹ, thành phố Hà Nội .
2.12. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu là các loài thực vật thủy sinh và ven bờ nước ở
ngồi tự nhiên có phân bố ở ven đồng ruộng, ao, khu vực cánh đồng lúa
Xuân Mai đối diện đại học Lâm nghiệp, dọc sông Bùi tại thị trấn Xuân Mai ,
huyện Chương Mỹ , thành phố Hà Nội .
2.2. Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian còn hạn chế, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thành phần loài ,
phân bố giá trị sử dụng của các loài thực vật thủy sinh và ven bờ nước theo các
tuyến điều tra trong khu vực nghiên cứu và đánh giá, đề xuất một số hướng sử
dụng các loài thực vật thủy sinh trong thực tế tại khu vực đó.
2.3. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng được danh lục và đánh giá được tính đa dạng về thành phần
lồi , giá trị sử dụng của các loài thực vật thủy sinhvà ven bờ ở khu vực

nghiên cứu ,phản ánh một số đặc điểm phân bố và đề xuất một số hướng sử
dụng các loài thực vật thủy sinhvà ven bờ nước cho khu vực thị trấn Xuân
Mai.
2.4. Nội dung
- Nghiên cứu thành phần và cơng dụng các lồi thực vật thủy sinh và
ven bờ nước tại khu vực nghiên cứu.
- Nghiên cứu xác định một số đặc điểm phân bố căn bản của các loài
thực vật thủy sinh và ven bờ nước trong đối tượng điều tra.
5


- Đề xuất một số hướng sử dụng các loài thực vật thủy sinh và ven bờ
nước dựa trên bảng điều tra.
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu chính áp dụng trong chuyên đề này bao gồm :
2.5.1. Phương pháp kế thừa tài liệu có chọn lọc
Tham khảo các tài liệu chuyên khảo về thực vật, các nghiên cứu về loài
thực vật thủy sinh và ven bờ nước trong nước và quốc tế phục vụ viết tổng
quan và tra cứu, giám định mẫu .
Kế thừa có chọn lọc các kết qủa nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, khí
hậu, thủy văn, thổ nhưỡng, địa hình, các nguồn tài nguyên. Các thông tin, tư
liệu về điều hiện kinh tế, điều kiện xã hội như dân số, lao động, thành phần
dân tộc .Kết hợp sử dụng các báo cáo tài liệu có liên quan.
2.5.2. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Dựa vào bản hỏi thiết kế được và thảo luận theo nhóm đối tượng trả lời
phỏng vấn. Kết hợp phương pháp kiểm tra chéo để tăng độ tin cậy của thông
tin thu thập được. Cụ thể chúng tôi trực tiếp đi thực địa để :
- Phỏng vấn cán bộ địa phương khu vực điều tra
- Phỏng vấn các cá nhân, hộ gia đình, đặc biệt là những người dân làm
ruộng, người dân sông ven sông làm nghề chài lưới và trực tiếp đi lấy mẫu

thực vật thủy sinh và ven bờ nước .
- Thảo luận nhóm
Tuy nhiên với mỗi nội dung nghiên cứu riêng chúng tôi sử dụng các
phương pháp điều tra khác nhau .
2.5.2.1. Phương pháp lập tuyến điều tra
Tiến hành lập tuyến điều tra trên bản đồ và ngoài thực địa sao cho đi
qua được tất cả các sinh cảnh đại diện trong khu vực .
Tổng số tuyến điều tra được 4 tuyến :
+ Tuyến 1: Khu vực cánh đồng xuân mai đối diện trường Đại học Lâm nghiệp.
- Tọa độ điểm đầu tuyến : E00559962 N02311766
6


- Tọa độ điểm cuối tuyến : E00559642 N02313560
+ Tuyến 2 : Từ cầu Xuân Mai - Đình Bùi Xá
- Tọa độ điểm đầu tuyến : E00560572 N02310651
- Tọa độ điểm cuối tuyến : E00562193 N02312026
+ Tuyến 3 : Từ cầu Xuân Mai - Nhà máy thức ăn chăn nuôi CP
- Tọa độ điểm đầu tuyến : E00560184 N02310550
- Tọa độ điểm cuối tuyến : E00558333 N02309543
+ Tuyến 4 : Tuyến dọc sông Bùi
- Tọa độ điểm đầu tuyến : E00560279 N02310546
- Tọa độ điểm cuối tuyến : E00560554 N02310602
+ Tuyến 5 : Khu vực cánh đồng Xuân Mai đối diện trường Đại học Lâm nghiệp
- Tọa độ điểm đầu tuyến : E00560226 N02311606
- Tọa độ điểm đầu tuyến : E00560271 N02312410
2.6. Nhật ký hồn hồn thành khóa luận
STT

Nội dung cơng việc


1

Xây dựng đề
cương, đăng ký đề
tài khóa luận

2

Thu thập tài liệu,
tìm hiểu thực tế địa
điểm điều tra

3

Điều tra thực địa

4

Xử lý mẫu, giám
định mẫu

5

Viết khóa luận và
tiến hành chỉnh sửa
khoa luận

Kết quả đạt
được

Xây dựng
được đề
cương, đề tài
nghiên cứu
Hiểu biết về
đối tượng và
địa điểm điều
tra
Xác định
được khu vực
phân bố của
từng loài thủy
sinh và ven
bờ nước
Xác định
được tên loài

Thời gian bắt Người,cơ quan
đầu, kết thúc
thực hiện
10/4 S.V Trương
20/4/2016
Tiến Gíap
thực hiện

Khóa luận
hồn thành

22/5 31/5/2016


7

21/4 26/4/2014

S.V Trương
Tiến Gíap
thực hiện

01/5 09/5/2016

S.V Trương
Tiến Gíap
thực hiện

10/5 21/5/2016

S.V Trương
Tiến Gíap
thực hiện
S.V Trương
Tiến Gíap
thực hiện


Hình 2.1 : Sơ đồ tuyến điều tra của khu vực Xuân Mai
Trên các tuyến điều tra đã thiết lập, triển khai, quan sát sự xuất hiện của
các loài thực vật thủy sinh và ven bờ nước bằng mắt thường, ghi nhận thông
tin bằng các thiết bị như máy ảnh, thiết bị định vị GPS(xác định tuyến đi, định
vị vị trí bắt gặp lồi), thơng tin điều tra được ghi theo biểu mẫu điều tra thực
vật thủy sinh và thực vật ven bờ nước theo tuyến :


8


Mẫu biểu 01: Điều tra các loài thực vật thủy sinh và thực vật ven bờ
nƣớc theo tuyến
Tuyến số:........................

Địa điểm điều tra: ................

Tọa độ điểm đầu:...........

Tọa độ điểm cuối: ................

Ngày điều tra:.................

Người điều tra:.....................

STT

Tên loài thực

Tọa độ

Độ cao

Trạng thái Đặc điểm
nơi gặp

vật thủy sinh và bắt gặp


sinh cảnh

thực vật ven bờ
nƣớc
1
2
3
.....
Các loài bắt gặp được chụp ảnh đặc tả và thu hái mẫu tiêu bản phục vụ
giám định.
Phương pháp xử lý mẫu tiêu bản ngoài hiện trường: Sử dụng phương
pháp bảo quản khô và bảo quản ẩm hiện đăng áp dụng trong mẫu làm thự vật
hiện nay. Các mẫu được ghi trên các etiket bằng bút chì, trên đó thể hiện các
thơng tin
- Kí hiệu mẫu.
- Tuyến số.
- Kí hiệu điểm tọa độ lưu trong GPS.
2.6.3. Phương pháp phỏng vấn người dân và thảo luận nhóm
Nhằm mục đích tìm hiểu thành phần lồi, nhừng lồi cịn tồn tại, những
lồi đã mất, loài nào gây trồng trong khu vực nghiên cứu, mức độ phong phú
của một số loài phổ biến trước kia cịn, hiện nay đã mất chúng tơi tiến hành
phỏng vấn 18 người trong khu vực nghiên cứu.
Mẫu câu hỏi phỏng vấn được trình bày trong phụ lục 04: Bảng câu hỏi
phỏng vấn điều tra các loài thực vật thủy sinh và thực vật ven bờ nước.
9


Dưới đây là danh sách người được phỏng vấn .
Bảng 2.1: Danh sách tham da trả lời phỏng vấn điều tra

STT

Tên chủ hộ

Dân tộc

Nghề nghiệp

1

Nguyễn Thi Ánh

kinh

làm ruộng

2

Bùi Thị Thu

kinh

làm ruộng

3

Nguyễn Văn Chung

kinh


làm ruộng

4

Trương Văn Bình

kinh

làm ruộng

5

Hà Thị Thương

kinh

làm ruộng

6

Phan Văn Ngô

kinh

làm ruộng

7

Trân Thị Thanh


kinh

đánh cá, làm ruộng

8

Nguyễn Thị Tân

kinh

đánh cá, làm ruộng

9

Lý Văn Hòa

kinh

đánh cá, làm ruộng

10

Trần Văn Ngọc

kinh

đánh cá, làm ruộng

11


Lê Văn Hà

kinh

đánh cá, làm ruộng

12

Nguyễn Văn Độ

kinh

đánh cá, làm ruộng

13

Lê Việt Anh

kinh

đánh cá, làm ruộng

14

Nguyễn Văn Quang

kinh

làm ruộng


15

Trần Thị Hoa

kinh

làm ruộng

16

Nguyễn Văn Hà

kinh

làm ruộng

17

Bùi Thi Linh

kinh

làm ruộng

18

Nguyễn Văn Sáng

kinh


làm ruộng

Kết qquả điều tra được thông kê trong bảng sau:

10


Mẫu biểu 02: Biểu thống kê thành phần các loài thực vật thủy sinh và
thực vật ven bờ nƣớc và cơng dụng
Người điều tra.......................Ngày điều tra.............Địa điểm.......................
STT

Tên lồi

Dạng sống

Cơng dụng

Chú ý

1
2
......
Ngồi ra chúng tơi tiến hành chụp ảnh các lồi thực vật thủy sinh và
ven bờ nước gây trồng trong vườn của các hộ dân sống trong vùng. Và tiến
hành phỏng vấn người dân nhằm tìm hiểu, đánh giá được giá trị, tác động trực
tiếp, giám tiếp ảnh hưởng đến các loài thực vật thủy sinh và ven bờ nước.
Từ đó, dựa vào kết quả nghiên cứu của đề tài, kết hợp với tham khảo ý
kiếm chuyên gia để đề xuất một số hướng sử dụng các loài thực vật thủy sinh
và ven bờ nước tại khu vực nghiên cứu .

2.6.4. Phương pháp xử lý nội nghiệp
2.6.4.1. Phương pháp xác định tên loài
Trên cơ sở mẫu tiêu bản thu được và phần hình ảnh, ghi chép ngồi
thực địa, các lồi chưa biết tên được xác định bởi Th.S Phạm Thanh Hà.Các
tài liệu chuyên khảo về thực vật thủy sinh và thực vật ven bờ nước sử dụng để
tra cứu gồm có :
+ Thực vật chí Việt Nam (Flora of VietNam, quyển 11), NXB Khoa học
ký thuật.
- Bộ rong mơ - Fucales Kylin (Nguyễn Hữu Đại )
- Họ rau răm - Polygonaceae (Nguyễn Thị Đỏ )
+ Nguyễn Tiến Bân , Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập 1,2,3 ,
NXB Nông nghiệp Hà Nội.
+ G.S TS. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y
học , năm 2004.

11


+ Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam(An Illustrated Flora of
Vietnam),quyển 1,2,3, NXB Trẻ.
2.6.4.2. Phương pháp lập danh lục tên các loài thực vật thủy sinh và thực vật
ven bờ nước
Dựa theo danh sách tên cây, chúng tôi lập danh lục các loài thực vật
thủy sinh và ven bờ nước. Các loài xếp thao thứ tự nghành, bộ họ, chi, lồi.
Từ kết qủa giám định lồi, tơi tiến hành lập danh lục theo mấu sau:
Mẫu biểu 03: Danh mục các loài thực vật thủy sinh và thực vật ven bờ
mƣớc tại khu vực xuân mai, huyện Chƣơng Mỹ, TP. Hà Nội
STT

Tên Khoa Học


Tên Phổ Thơng Tên Địa

sinh cảnh

Phƣơng
1
2
......
Trong đó tình trạng nguy cấp của các loài được xác định dựa vào tài
liệu sau:
+ Sách đỏ Việt Nam(phần thực vật ), 2007 ,NXB Khoa học tự nhiên &
Công nghệ.
2.6.4.3. Phương pháp lập bản dồ cho thực vật thủy sinh tạo khu vực nghiên
cứu.
Sử dụng GPS cầm tay để định vị điểm phân bố các loài thực vật thủy
sinh ven bờ nước. Sau đó sử dụng phần mềm Mapsource, Excel, Mapinfor
kết hợp với bản đồ hiện trạng khu vực Xuân Mai để xây dựng vị trí, đặc điểm
phân bố của chúng trong khu vực nghiên cứu.

12


Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI
3.1. Điều kiện tự nhiên.
3.1.1. Vị trí địa lí.
Thị trấn Xuân Mai trực thuộc Chương Mỹ- Hà Nội. Có tọa độ địa lý
20058’ vĩ độ Bắc, 105005’ kinh Đông. Nằm cách quận Hà Đơng 23 km về
phía Bắc, cách thủ đơ Hà Nội 38 km về phía Tây, có đường quốc lộ 6A đi

Hịa Bình và quốc lộ 21A đi Sơn Tây, với vị trí địa lý là:
+ Phía Bắc giáp với xã Hòa Sơn - Chương Mỹ- Hà Nội.
+ Phía Nam giáp với xã Thủy Xuân Tiên- Lương Sơn- Hịa Bình.
+ Phía Tây giáp với Lương Sơn- Hịa Bình.
+ Phía Đơng giáp với xã Tiến Ân- Lương Sơn- Hịa Bình.
3.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn.
Khí hậu ở khu vực Xn Mai là loại khí hậu nhiệt đới gió mùa, có đặc
điểm phân mùa rõ rệt.
- Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10 lượng mưa chiếm 91% tổng
lượng mưa cả năm.
- Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau trong thời gian này
lượng mưa nhỏ hơn lượng bốc hơi cả năm.
Chế độ nhiệt:
Nhiết độ trung bình năm là 240C . Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất
là 320C (vào tháng 6, tháng 7 ). Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất là 17,50C
(vào tháng 1 ) .
Vào mùa nóng , nhiệt độ khơng khí trên 250C kéo dài từ tháng 5 đến
tháng 9 . Mùa lạnh có nhiệt độ có trung bình nhỏ hơn 200C kéo dài từ tháng
12 đến tháng 2 năm sau .
Các tháng cịn lại có nhiệt độ trung bình từ 200C đến 250C .
Lượng mưa :

13


Lượng mưa trung bình năm là 1839mm, lượng mưa phân bố không đều
giữa các tháng trong năm, lượng mưa trung bình tháng cao nhất là 360 mm, (
vào tháng 7, tháng 8), tháng thấp nhất là 13 mm(tháng12) . Số ngày mưa
trong cả năm là khoảng 213 ngày .
Độ ẩm khơng khí :

Độ ẩm khơng khí tương đối cao và khá đồng đều giữa các tháng trong
năm . Độ ẩm khơng khí trung bình trong năm là 84,25%, tháng có độ ẩm cao
nhất là tháng 4 trung bình 86,9%, tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 12 trung
bình 81,1% .
3.1.3. Điều kiện địa hình, địa chất
Địa hình khu vực Xn Mai thuộc dạng địa hình đồi núi thấp, có 2 quả
đối , đỉnh cao nhất là 133m so với mự nước biển, đỉnh cịn lại cao 90m. Độ
dóc trung bình 10-150, nơi cao nhất 150 .
Loại đất chủ yếu trong khu vực là đất feralit màu vàng phát triển trên
đá mẹ, số diện tích đất tầng mỏng chiếm diện tích rất ít. Những nơi đất tầng
mỏng có tỷ lệ đá rất lớn, kết von thật và giả rất lớn, điều này chứng tỏ sự tích
lũy sắt khá phổ biến và trầm trọng trong đất. Hàm lượng mùn trong đất nhìn
chung là thấp, điều này chứng tỏ q trình tích lũy mùn còn kém .
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
3.2.1. Điều kiện kinh tế
Xuân Mai là thi trấn trực thuộc huyện Chương Mỹ - Hà Nội, được coi
là trung tâm kinh tế của cả huyện, là đầu mối giao thơng quan trọng giữa Hà
Nội và các tỉnh phía Bắc như Sơn La, Hịa Bình, Lạng Sơn. Xn Mai là địa
điểm tập trung nghiều trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp ... đặc biệt là các
trường quân đội .
Xuân Mai chủ yếu phát triển kinh tế theo hướng dịch vụ, thương mãi,
tiểu thủ cơng nghiệp . Loại hình cơng nghiệp có quy mơ nhỏ và một bộ phận
nhỏ làm nông nghiêp. Tốc độ tăng trưởng của thị trấn Xuân Mai đạt 15%
/năm .Có cơ cấu kinh tế 80-10-10, trong đó thương mại dịch vụ chiếm 80%,
14


nông nghiệp chiếm 10%, tiểu thủ công nghiệp chiếm 10%. Tổng thu nhập xã
hội đạ 92,5%/năm, tổng sản lượng lương thực đạt 1474,7 tấn/năm. Thu nhập
bình quân đầu người đạt 6 triệu/năm (375USD/năm), số hộ ngéo chiếm 3%,

số hộ đạt mứa trung bình trở lên chiếm 85%.
3.2.2. Điều kiện xã hội
Với diện tích tự nhiên là 1.050 ha, chia làm 09 khu : Khu Phố, Khu Tân
Bình, Đồng Vai, Tân Mai, Chiến Thắng, Tân Xuân, Làng Xuân Mai, Tân
Trượng và khu Bùi Xá , với tổng số hộ là 3856 hộ , 15306 nhân khẩu (số liệu
tháng 6/2006 ), trong đó nam chiếm 50,8%, nữ chiếm 49,2%, có tới 34 cơ
quan, nhà máy, trường học, đơn vị hành chính sự nghiệp, lực lượng vụ trang
đóng tại địa phương . Hệ thống trường học, bệnh viện, các trung tâm văn hóa
thể dục thể thao, đài phát thanh -truyền hình tương đối hồn chỉnh .
Thị trấn có 2 đường quốc lộ chạy qua là đường 6A và đường 21A
(đường mịn Hồ Chí Minh ), hầu hết các khu dân cư, đường đã và đang được
bê tơng hóa. Hiện nay 100% các hộ tồn địa bàn thị trấn đã có điện dùng, hệ
thống điện được thay mới 100% so với trước đây. Hệ thống đèn cao áp đã
được mở rộng ở các khu dân cư, dọc đường 6A và vừa xây dựng xong hệ
thống đèn cao áp cho đường 21A.
Hiện nay đã hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học và đang tién hành
phổ cập trung học cơ sở, trên địa bàn có 3 trường tiểu học, 2 trường trung học
cơ sở và 2 trường trung học phổ thông .
Về y tế, trên địa bàn có 2 trung tâm y tế và bệnh xá quân đội phục vụ và
đảm bảo sức khỏe cho người dân .
Như vậy với điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội như trên, thị trấn
Xuân Mai có tiềm năng phát triển kinh tế đặc biệt là các nghành thương mại,
dịch vụ. Cùng với sự gia tăng dân số, kinh tế phát triển, đời sống vật chất tinh
thần của người dân được nâng lên rõ rệt. Đi đôi với trình độ đi lên đó thì
lượng rác phát sinh tại khu vực Xuân Mai tăng lên từng ngày.

15


Chƣơng 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thành phần loài và giá trị sử dụng của các loài thực vật thủy sinh và
ven bờ nƣớc tại khu vực Xuân Mai, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội .
4.1.1. Tính đa dạng về thành phần loài thực vật thủy sinhvà ven bờ nước
tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội .
Kết quả điều tra thực địa và thu mẫu để giám định tại thị trấn Xuân
Mai, huyện Chương Mỹ , thành phố Hà Nội đã lập được danh lục các loài
thực vật thủy sinh gồm 63 loài, thuộc 29 họ khác nhau.
Bảng 4.1 : Danh lục các loài thực vật thủy sinh tại khu vực thị trấn Xuân
Mai , huyện Chƣơng Mỹ , thành phố Hà Nội
STT
A
A1
1
1
2
1
2
3
4
3
1
2
3
4
5
6
4
1
5


Tên khoa học
Magnoliophyta
Dicotyledoneae
Amaranthaceae
Alternanthera
sessilis
Apiaceae
Apium graveolens
Hydrocotyle
nepalensis
Hydrocotyle
sibthorpioides
Oenathe javanica
Asteraceae
Ageratum
conyzoides
Cenlipeda minima
Enydra fluctuans
Gnaphalium affine
Grangea
maderaspatana
Youngia japonica
Brassicaceae
Rorippa indica
Convolvulaceae

Tên phổ thông
Ngành ngọc lan
Lớp hai lá mầm

Họ rau dền

Tên địa phƣơng

rau dệu
Họ hoa tán
Rau cần tây

Cây rau dệu
Rau cần tây

Rau má lá to
Rau má mơ
Rau cần ta
Họ cúc
Cỏ cứt lợn
Cỏ the
cây ngổ trâu
Rau tẻ khúc
Rau cóc
Cải đồng
Họ cải
Cải cột xơi
Họ Bìm bìm

16

Râu cần ta
Cỏ cứt lợn



×