Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Nghiên cứu vai trò của thực vật bản địa đối với các cộng đồng dân tộc trong cung cấp dịch vụ du lịch tại xã ba vì huyện ba vì thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 65 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
--------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU VAI TRỊ CỦA THỰC VẬT BẢN ĐỊA ĐỐI VỚI
CÁC CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ DU LỊCH
TẠI XÃ BA VÌ, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ NGÀNH: 7620211

Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Thanh Hà
Sinh viên

: Đậu Giang Nam

MSV

: 1553020617

Lớp

: 60B-QLTNR

Khóa

: 2015 - 2019



HÀ NỘI, 2019


LỜI CẢM ƠN
Qua suốt chặng đƣờng 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, em đã đƣợc học hỏi và nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô,
đặc biệt quý thầy cô Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng đã đồng hành
suốt chặng đƣờng học tập của em tại ngôi trƣờng này. Với lòng biết ơn sâu sắc,
chân thành nhất em xin gửi đến thầy giáo Ths. Phạm Thanh Hà – ngƣời đã tận
tình trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong q trình làm và hồn thành khóa
luận.
Sau đấy, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến cán bộ, nhân viên của Ban quản
lý Vƣờn quốc gia Ba Vì cùng ngƣời dân xã Ba Vì đã tạo điều kiện cho em đƣợc
tìm hiểu và thực hiện đề tài của mình một cách tốt nhất.
Khóa luận tốt nghiệp là cơng trình nghiên cứu đầu tiên của bản thân, sau
một thời gian đƣợc học tập, trau dồi kiến thức. Vì vậy khơng tránh khỏi những
sai sót, nên rất mong đƣợc sự cảm thơng và đóng góp của q thầy cơ để đề tài
nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2019
Sinh viên

Đậu Giang Nam

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i

MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 2
1.1. Cơ sở lý luận về thực vật................................................................................ 2
1.2. Mối liên hệ giữa cộng đồng địa phƣơng và hoạt động du lịch: ..................... 5
1.3. Tác động của thực vật bản địa đến cộng đồng dân tộc: ................................. 6
1.4. Nghiên cứu du lịch trên thế giới và ở Việt Nam ............................................ 7
1.4.1. Trên thế giới: ............................................................................................... 7
1.4.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................... 7
1.4.3. Tại Vƣờn Quốc Gia Ba Vì........................................................................... 8
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.2. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 9
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 9
2.3.1. Đối tƣợng..................................................................................................... 9
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu:.................................................................................... 9
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:............................................................................... 9
2.4.1. Phƣơng pháp đánh giá tiềm năng và vai trò của thực vật trong hoạt động
du lịch tại cộng đồng các dân tộc khu vực nghiên cứu ......................................... 9
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển các sản phẩm du
lịch có nguồn gốc thực vật tại địa phƣơng. ......................................................... 17
2.4.3. Phƣơng pháp đánh giá những tác động của việc khai thác thực vật bản địa
tới tài nguyên rừng và môi trƣờng ...................................................................... 17
2.4.4. Đề xuất giải pháp phát triển các sản phẩm thực vật phục vụ du lịch tại
ii



cộng đồng theo hƣớng bền vững. ........................................................................ 18
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU
VỰC NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 19
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 19
3.1.1. Khí hậu thủy văn ....................................................................................... 20
3.1.2. Địa chất thổ nhƣỡng .................................................................................. 21
3.1.3. Điều kiện đất đai ....................................................................................... 22
3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .............................................................................. 23
3.2.1. Dân số và lao động .................................................................................... 23
3.2.2. Đặc điểm cơ cấu hạ tầng ........................................................................... 24
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......... 27
4.1. Tiềm năng và vai trò của thực vật bản địa trong hoạt động du lịch tại cộng
đồng các dân tộc khu vực xã Ba Vì ..................................................................... 27
4.1.1. Đặc điểm về các thành phần cộng đồng ngƣời dân tộc xã Ba Vì ............. 27
4.1.2. Thành phần các loài thực vật bản địa đƣợc sử dụng trong cung cấp dịch vụ
của cộng đồng ngƣời dân tộc Xã Ba Vì .............................................................. 27
4.1.3. Giá trị của các lồi thực vật bản địa và cách sử dụng của cộng đồng dân
tộc xã Ba Vì ......................................................................................................... 31
4.1.4. Vai trị của các lồi thực vật bản địa và cách sử dụng của cộng đồng dân
tộc xã Ba Vì ......................................................................................................... 32
4.2. Yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển các sản phẩm du lịch có nguồn gốc thực vật
tại địa phƣơng ...................................................................................................... 33
4.2.1. Phƣơng thức sử dụng thực vật bản địa ...................................................... 33
4.2.2. Bộ phận sử dụng ........................................................................................ 34
4.3. Đánh giá những tác động của việc khai thác thực vật bản địa tới tài nguyên
rừng và môi trƣờng .............................................................................................. 37
4.3.1. Tác động tới tài nguyên rừng .................................................................... 37
4.3.2. Tác động tới môi trƣờng............................................................................ 39
4.4. Đề xuất giải pháp phát triển các sản phẩm thực vật phục vụ du lịch tại cộng

đồng theo hƣớng bền vững. ................................................................................. 40
iii


4.4.1. Những thuận lợi và khó khăn .................................................................... 40
4.4.2. Đề xuất các giải pháp và phát triển bền vững tài nguyên thực vật bản địa
cung cấp dịch vụ du lịch...................................................................................... 41
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 45
Kết luận ............................................................................................................... 45
Kiến nghị ............................................................................................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
1

VQG

Vƣờn Quốc Gia

2

ĐDSH

Đa dạng sinh học

3


UBND

Ủy ban nhân dân

4

BQL VQG

Ban quản lý Vƣờn Quốc Gia

5

XKLĐ

Xuất khẩu lao động

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Điều tra các loài thực vật bản địa đƣợc sử dụng cung cấp du lịch tại
địa phƣơng theo tuyến ......................................................................................... 15
Bảng 2.2. Danh lục thực vật bản địa sử dụng cung cấp dịch vụ du lịch ............. 16
Bảng 2.3. Giá trị các loài thực vật bản địa .......................................................... 17
Bảng 3.2: Cơ cấu dân cƣ ..................................................................................... 23
Bảng 4.1: Thành phần các cộng đồng dân tộc Xã Ba Vì .................................... 27
Bảng 4.2: Thành phần các lồi thực vật bản địa đƣợc sử dụng trong cung cấp
dịch vụ du lịch của cộng đồng ngƣời dân tộc xã Ba Vì ...................................... 28
Bảng 4.3: Gía trị các lồi thực vật bản địa Xã Ba Vì .......................................... 31

Bảng 4.4. các bộ phận của thực vật bản địa đƣợc ngƣời dân sử dụng ................ 34
Bảng 4.5 Tổng hợp các bộ phận của thực vật bản địa đƣợc ngƣời dân sử dụng 36
Bảng 4.6: Sự thay đổi diện tích rừng của VQG Ba Vì ........................................ 38

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ số loài theo các bộ phận sử dụng ................ 36

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí Vƣờn Quốc Gia Ba Vì ...................................................... 19
Hình 3.2. Bản đồ khí hậu VQG Ba Vì ................................................................ 20
Hình 3.3. Bản đồ thổ nhƣỡng VQG Ba Vì .......................................................... 22
Hình 4.1. Bã thuốc đƣợc ủ để làm phân bón ....................................................... 39

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hệ thực vật của Việt Nam hiện nay rất phong phú và đa dạng, có vai trị
quan trọng đối với tự nhiên của con ngƣời. Ngoài ý nghĩa mang lại sự sống cho
Trái Đất, nó cịn góp phần vào việc mang lại giá trị kinh tế cho con ngƣời.
Việt Nam là nƣớc có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều loại địa hình nên có
nguồn động thực vật đa dạng. Vậy nên nguồn thực vật có hoạt tính sinh học
cũng rất dồi dào và phong phú. Ngay từ xa xƣa, ông cha ta đã sử dụng nguồn tài
nguyên thực vật này tạo ra các sản phẩm hữu ích mang lại nguồn lợi về kinh tế
cho con ngƣời. Cùng với đó, ngành du lịch đã và đang phát triển nhanh chóng
nhƣ một trào lƣu tại nhiều quốc gia trên Thế giới.Ngoài ý nghĩa mang lại những
nguồn lợi kinh tế cho quốc gia cũng nhƣ cho ngƣời dân các địa phƣơng, nhất là
ngƣời dân ở các vùng sâu, vùng xa thì du lịch cịn góp phần vào việc bảo vệ
mơi trƣờng sinh thái , bảo vệ đa dạng sinh học thơng qua q trình làm giảm sức
ép khai thác nguồn lợi tự nhiên phục vụ nhu cầu của khách du lịch, của ngƣời

dân địa phƣơng khi tham gia vào các hoạt động du lịch.
Vƣờn quốc gia Ba Vì với tổng diện tích tự nhiên là 9.704,35 ha ha thành
lập năm 1991 đƣợc đánh giá là VQG có giá trị về nhiều mặt kinh tế, xã hội, văn
hóa. Với một hệ thực vật vô cùng phong phú tại nơi đây, tôi đã thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu vai trò của thực vật bản địa đối với các cộng đồng dân tộc trong
cung cấp dịch vụ du lịch tại Xã Ba Vì, Huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội ” với
mong muốn tìm hiểu các vai trị của thực vật tại nơi đây đối với cộng đồng dân
tộc mà họ mang đến cho du lịch.

1


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về thực vật
Nằm ở vùng Đông Nam châu Á với diện tích khoảng 330.541 km2, Việt
Nam là một trong 16 nƣớc có tính đa dạng sinh học cao trên thế giới (Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, 2002- Chiến lƣợc quốc gia quản lý hệ thống khu
bảo tồn của Việt Nam (2002-2010). Đặc điểm về vị trí địa lý, khí hậu... của Việt
Nam đã góp phần tạo nên sự đa dạng về hệ sinh thái và các loài sinh vật. Về mặt
địa sinh học, Việt Nam là giao điểm của các hệ động, thực vật thuộc vùng Ấn
Độ - Miến Điện, Nam Trung Quốc và In đo-Malaysia.
Các đặc điểm trên đã tạo cho nơi đây trở thành một trong những khu vực
có tính đa dạng sinh học (ĐDSH) cao của thế giới, với khoảng 10% số loài sinh
vật, trong khi chỉ chiếm 1% diện tích đất liền của thế giới. Hiện nay, do nhiều
nguyên nhân khác nhau làm cho nguồn tài nguồn tài nguyên ĐDSH của Việt
Nam đã và đang bị suy giảm. Nhiều hệ sinh thái và mơi trƣờng sống bị thu hẹp
diện tích và nhiều Taxon loài và dƣới loài đang đứng trƣớc nguy cơ bị tuyệt
chủng trong một tƣơng lai gần.
Để khắc phục tình trạng trên Chính phủ Việt Nam đã đề ra nhiều biện

pháp, cùng với các chính sách kèm theo nhằm bảo vệ tốt hơn tài nguyên ĐDSH
của đất nƣớc. Tuy nhiên, thực tế đang đặt ra nhiều vấn đề liên quan đến bảo tồn
ĐDSH cần phải giải quyết nhƣ quan hệ giũa bảo tồn và phát triển bền vững hoặc
tác động của biến đổi khí hậu đối với bảo tồn ĐDSH v.v.
- Khái niệm về thực vật:
“ Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dƣỡng từ
những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ
quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật” (theo Aristotle).

2


- Khái niệm về thực vật bản địa:
“ Thực vật bản địa là thuật ngữ dùng để miêu tả các loài thực vật đặc
hữu hay phát triển tự nhiên ở một khu vực nhất định trong một khoảng thời gian
địa chất ” (theo Tallamy, Douglas 2007).
Khái niệm này cũng bao gồm các loài thực vật đã từng phát triển, xuất
hiện một cách tự nhiên hoặc đã tồn tại trong nhiều năm tại một khu vực
(nhƣ cây, hoa, cỏ, và các loài thực vật khác). Ở Bắc Mỹ, một loài thực vật
thƣờng đƣợc coi là bản địa nếu nó từng xuất hiện trƣớc thời kỳ thuộc địa hóa.
Một số lồi thực vật bản địa đã thích nghi đối với các mơi trƣờng khơng
bình thƣờng, trong phạm vi nhỏ hoặc các điều kiện khí hậu rất khắc nghiệt hay
các điều kiện đất hiếm gặp. Mặc dù cũng có một số kiểu thực vật vì những lý do
trên nên nó chỉ tồn tại trong một dải phân bố rất hẹp (đặc hữu), những lồi các
có thể sống trong các khu vực đa dạng hơn hoặc thích nghi với những điều kiện
xung quanh khác nhau.
- Khái niệm về dịch vụ du lịch:
Du lịch đã trở thành một hiện tƣợng kinh tế xã hội phổ biến khơng chỉ ở
các nƣớc phát triển mà cịn ở các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Tuy nhiên, cho đến nay, không chỉ ở nƣớc ta, nhận thức về nội dung du lịch vẫn

chƣa thống nhất.Do hoàn cảnh khác nhau, dƣới mỗi góc độ nghiên cứu khác
nhau, mỗi ngƣời có một cách hiểu về du lịch khác nhau. Do vậy có bao nhiêu tác
giả nghiên cứu về du lịch thì có bấy nhiêu định nghĩa.
Dƣới con mắt của Guer Freuler thì “du lịch với ý nghĩa hiện đại của từ
này là một hiện tƣợng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trƣởng về nhu cầu
khôi phục sức khoẻ và sự thay đổi của môi trƣờng xung quanh, dựa vào sự phát
sinh, phát triển tình cảm đối với vẻ đẹp thiên nhiên”
Kaspar cho rằng du lịch không chỉ là hiện tƣợng di chuyển của cƣ dân mà
phải là tất cả những gì có liên quan đến sự di chuyển đó. Chúng ta cũng thấy ý
tƣởng này trong quan điểm của Hienziker và Kraff “du lịch là tổng hợp các mối
quan hệ và hiện tƣợng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lƣu trú tạm thời của
các cá nhân tại những nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thƣờng xuyên của
3


họ” (về sau định nghĩa này đƣợc hiệp hội các chuyên gia khoa học về du lịch
thừa nhận)
Theo các nhà kinh tế, du lịch không chỉ là một hiện tƣợng xã hội đơn
thuần mà nó phải gắn chặt với hoạt động kinh tế. Nhà kinh tế học Picara- Edmod
đƣa ra định nghĩa: “du lịch là việc tổng hoà việc tổ chức và chức năng của nó
khơng chỉ về phƣơng diện khách vãng lai mà chính về phƣơng diện giá trị do
khách chỉ ra và của những khách vãng lai mang đến với một túi tiền đầy, tiêu
dùng trực tiếp hoặc gián tiếp cho các chi phí của họ nhằm thoả mãn nhu cầu hiểu
biết và giải trí”
Khác với quan điểm trên, các học giả biên soạn bách khoa toàn thƣ Việt
Nam đã tách hai nội dung cơ bản của du lịch thành hai phần riêng biệt. Theo các
chuyên gia này, nghĩa thứ nhất của từ này là một dạng nghỉ dƣỡng sức tham
quan tích cực của con ngƣời ngồi nơi cƣ trú với mục đích: Nghỉ ngơi, giải trí,
xem danh lam thắng cảnh ... Theo định nghĩa thứ hai, du lịch đƣợc coi là một
ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt nâng cao hiểu biết về

thiên nhiên, truyền thơng lịch sử và văn hố dân tộc, từ đó góp phần làm tăng
thêm tình u đất nƣớc, đối với ngƣời nƣớc ngồi là tình hữu nghị với dân tộc
mình, về mặt kinh tế, du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn;
có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng hố và dịch vụ tại chỗ.
Để tránh sự hiểu lầm và không đầy đủ về du lịch, chúng ta tách du lịch
thành hai phần để định nghĩa nó. Du lịch có thể đƣợc hiểu là:
- Sự di chuyển và lƣu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá
nhân hay tập thể ngồi nơi cƣ trú nhằm mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao
tại chỗ nhận thức về thế giới xung quanh, có hoặc khơng kèm theo việc tiêu thụ
một số giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hoá và dịch vụ của các cơ sở chuyên cung
ứng.
- Một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh
trong quá trình di chuyển và lƣu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi
của cá nhân hay tập thể ngoài nơi cƣ trú với mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng
cao nhận thức tại chỗ về thế giới xung quanh.
4


1.2. Mối liên hệ giữa cộng đồng địa phƣơng và hoạt động du lịch:
Tại mỗi vùng, mối quan hệ giữa cộng đồng dân cƣ và tài nguyên thiên
nhiên đƣợc thiết lập từ lâu đời. Ngƣời dân tại địa phƣơng đã sử dụng nguồn tài
nguyên đó làm phƣơng tiện sống hoặc kế sinh nhai của mình. Nên hơn ai hết,
chính họ có đƣợc những hiểu biết từ kinh nghiệm thực tiễn, hồn tồn có khả
năng góp sức xây dựng quy hoạch, tham gia vào việc xây dựng những chính
sách, chiến lƣợc phát triển du lịch tại địa phƣơng.
Đối với các hoạt động đa dạng của du lịch, cộng đồng dân cƣ là nguồn
nhân lực đáng kể. Những hƣớng dẫn viên là ngƣời địa phƣơng chắc chắn sẽ
đƣợc du khách tin cậy bởi vốn kiến thức bản địa và đƣợc coi nhƣ một chủ thể
trong chính nội dung du khách đang tìm hiểu. Những hoạt động khác nhƣ dịch
vụ ăn, nghỉ, cung cấp hàng lƣu niệm… cũng là những lĩnh vực thu hút đáng kể

nhân lực từ cộng đồng. Đây là cơ hội tạo cơng ăn việc làm cho họ, giúp hồn
thiện cơ cấu kinh tế, ổn định đời sống. Chính họ sẽ là đội quân chủ lực trực tiếp
tham gia bảo vệ mơi trƣờng tại khu vực đó. Ngồi ra lực lƣợng này còn trực tiếp
nhắc nhở khách, chỉ dẫn, tuyên truyền hoặc cung cấp những thơng tin kịp thời
nếu có những vi phạm… góp phần nâng cao hiệu quả quản lý.
Cộng đồng địa phƣơng là ngƣời cung cấp các dịch vụ phục vụ du lịch. Có
thể nói du lịch về với thiên nhiên chủ yếu diễn ra tại nơi có thiên nhiên hoang
sơ. Trong khi đó, những khu vực này thƣờng có địa hình hiểm trở, gây khó khăn
và tốn kém cho công tác xây dựng cơ sở hạ tầng và giao thông cũng nhƣ các
hoạt động cung ứng dịch vụ du lịch. Vì vậy khách du lịch và các nhà kinh doanh
thƣờng dựa vào động đồng dân cƣ tại các làng, bản, thôn....
Cộng đồng địa phƣơng và đời sống của họ cung cấp nguồn tài nguyên du
lịch hữu hình và vơ hình phong phú. Các phong tục tập qn, lễ hội, lối sống,
kiến trúc nhà ở... độc đáo của các cộng đồng có sức thu hút đối với khách du
lịch. Cộng đồng địa phƣơng là những ngƣời am hiểu các điều kiện cũng nhƣ tài
nguyên của mình nhất nên nếu đƣợc đào tạo, họ sẽ là nguồn nhân lực tích cực và
hiệu quả cho hoạt động du lịch.

5


Đời sống của cộng đồng địa phƣơng gắn liền với điểm du lịch đƣợc khai
thác nên nếu nhận thức đƣợc vai trò của du lịch đối với cộng đồng, họ sẽ là lực
lƣợng bảo vệ tốt nhất nguồn tài nguyên du lịch địa phƣơng một cách bền vững.
Đồng thời, họ cũng sẽ có phản ứng nhanh nhất với những biến đổi tiêu cực của
môi trƣờng. Do vậy, khi đƣợc đƣa ra các ý kiến trong quá trình ra quyết định thì
cộng đồng sẽ tạo đƣợc điều kiện đặc biệt thuận lợi cho du lịch bởi họ là chủ
nhân và có trách nhiệm đối với tài nguyên và môi trƣờng trong khu vực.
Khi tham gia vào hoạt động du lịch, cộng đồng địa phƣơng sẽ có thêm thu
nhập thơng qua các sản phẩm, dịch vụ của họ nhƣ hƣớng dẫn viên, nhà nghỉ, bán

hàng hóa, đồ lƣu niệm,...Điều này khơng chỉ giúp họ cải thiện thu nhập mà còn
giúp giảm sự phụ thuộc của họ vào tài nguyên thiên nhiên và các hoạt động
mang tính chất khơng bền vững.
Ngồi ra, khi tham gia vào hoạt động du lịch thì cộng đồng địa phƣơng
còn đƣợc giao lƣu với khách du lịch, mở rộng kiến thức của họ về các nền văn
hóa khác. Cùng với đó, khách du lịch cũng sẽ đƣợc biết về nền văn hóa bản địa
của cộng đồng địa phƣơng, từ đó giúp quảng bá nền văn hóa của cộng đồng địa
phƣơng đi xa hơn.
Một lợi ích khác từ du lịch đó là các dịch vụ y tế và giáo dục của họ đƣợc
nâng cao. Về lâu dài, điều này sẽ giúp nâng cao sức khỏe và nhận thức của cộng
đồng địa phƣơng.
1.3. Tác động của thực vật bản địa đến cộng đồng dân tộc:
 Tác động tích cực:
- Tạo công ăn việc làm và nâng cao hiệu quả kinh tế cho ngƣời dân vùng
đệm VQG Ba Vì
- Những sản phẩm từ thực vật bản địa đem đến những thƣơng hiệu nổi
tiếng cho ngƣời dân cũng nhƣ VQG Ba Vì, từ đó cũng là một cách thu hút khách
đến với VQG
- Từ những sảm phẩm từ thực vật bản địa đó cũng nói lên đƣợc hệ thực
vật tại vùng đệm VQG Ba Vì rất đa dạng và phong phú
- Nâng cao nhận thức và ý thức của cộng đồng trong công tác bảo tồn,
6


duy trì đa dạng sinh học
 Tác động tiêu cực:
- Việc lạm dụng hay sử dụng khơng đúng mục đích hệ thực vật bản địa sẽ
làm cho một số loài thực vật cạn kiệt
- Làm mất cân bằng sự đa dạng sinh học tại VQG Ba Vì
1.4. Nghiên cứu du lịch trên thế giới và ở Việt Nam

1.4.1. Trên thế giới:
Từ rất lâu hoạt động du lịch đã đƣợc hình thành và phát triển ở lồi ngƣời.
Đây cũng là hình thức con ngƣời di chuyển từ nơi này qua nơi khác. Buổi ban
đầu du lịch đi kèm với các hoạt động buôn bán, truyền giáo hoặc thám hiểm các
vùng đất mới.
Trong những thập kỷ gần đây du lịch trên thế giới phát triển rộng rãi và
bắt đầu nảy sinh những ảnh hƣởng tiêu cực đến kinh tế, văn hóa – xã hội và môi
trƣờng của nơi đƣợc tiếp nhận khách du lịch. Vì thế, các nhà nghiên cứu du lịch
quan tâm nhiều đến việc đánh giá các ảnh hƣởng này, đặc biệt là đến môi trƣờng
thiên nhiên.
Từ những năm 1990 trở lại đây, các chƣơng trình nghiên cứu về du lịch
khá phổ biến trên thế giới, đặc biệt là ở các nƣớc Châu Á-Thái Bình Dƣơng,
Đơng Nam Á. Ta có thể kể tên một số chƣơng trình nghiên cứu của chƣơng trình
mơi trƣờng Liên hợp quốc (1979), Tổ chức du lịch thế giới (1994), đặc biệt là
các cơng trình nghiên cứu của Burns, Holden (1995); PATA (1993); Cater
(1993); Glaser (1996); wright (1993).
1.4.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, ngành du lịch phát triển tƣơng đối muộn. Hoạt động du lịch
chỉ thực sự diễn ra sôi nổi từ sau năm 1990 gắn liền với chính sách mở cửa của
Đảng và Nhà nƣớc. Nƣớc ta mỗi năm đón hàng triệu lƣợt khách, không chỉ trong
nƣớc mà cả quốc tế, điều này đã thúc đẩy ngành du lịch trở thành một ngành
kinh tế mũi nhọn, mang lại nhiều lợi ích về kinh tế - xã hội và môi trƣờng. Do
vậy, việc nghiên cứu về du lịch đã thu hút đƣợc đông đảo các nhà khoa học, các
cấp chính quyền, trung tâm nghiên cứu nhƣ: Phạm Trung Lƣơng (1997) “Đánh
giá tác động môi trƣờng du lịch ở Việt Nam”, Vũ Tuấn Cảnh (1997) “Quy hoạch
tổng thể du lịch Việt Nam với chiến lƣợc tổng thể quản lý tài nguyên và môi
7


trƣờng”, Nguyễn Ngọc Khánh, Phạm Hoàng Hải và Phạm Trung Lƣơng (1998)

“Đánh giá tác động môi trƣờng cho phát triển du lịch Quảng Ninh”,... Điều này
cho thấy sự quan tâm đến môi trƣờng trong hoạt động du lịch ngày càng trở nên
bức thiết.
1.4.3. Tại Vườn Quốc Gia Ba Vì
Là đơn vị tiên phong trong việc phát triển du lịch trong rừng đặc dụng
Vƣờn Quốc gia Ba Vì đƣợc thành lập năm 1991 theo quyết định số 17-CT ngày
16/01/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng Việt Nam. Vƣờn nằm trên địa bàn
của hai đơn vị hành chính là Thành phố Hà Nội (huyện Ba Vì) và huyện Lƣơng
Sơn và Kì Sơn, tỉnh Hồ Bình. Vƣờn Quốc gia Ba Vì thuộc dãy núi cao chạy
dọc theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam với ba đỉnh núi cao hơn 1000m, khí hậu
trong lành, mát mẻ, có nhiều cảnh quan thiên nhiên ngoạn mục với nhiều con
suối bắt nguồn từ núi rừng Ba Vì quanh năm nƣớc chảy nhƣ Thiên Sơn – Suối
Ngà, Ao Vua, Khoang Xanh, Hồ Tiên Sa. Là nơi có nhiều di tích lịch sử, văn hóa
nhƣ: đền Thƣợng, đền Trung, đền Hạ, đền thờ Bác Hồ, tháp Báo Thiên, động
Ngọc Hoa,...ngồi ra, Vƣờn Quốc gia Ba Vì có những cánh rừng là nơi cƣ trú
của nhiều loài động vật quí hiếm nhƣ: Cầy vằn, Cầy mực, Beo lửa, Sơn
dƣơng...là nơi sinh sống của các lồi thực vật q nhƣ: Bách xanh, Thông tre,
Sến mật,...cho thấy đây là khu vực có giá trị cao về tính đa dạng sinh học, đặc
biệt là về gen của các loài động thực vật q hiếm. Bên cạnh đó, VQG Ba Vì
cịn có nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, phục vụ cho công tác đào tạo,
nghiên cứu khoa học, bảo tồn và phát triển các nguồn tài nguyên thiên nhiên của
vùng, chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất thuộc kết cấu hạ tầng và các điều
kiện khác để phát triển du lịch, tạo thêm việc làm và giải quyết sinh kế cho
ngƣời dân.
Tại VQG Ba Vì đã có một số cơng trình nghiên cứu về động thực vật, tính
đa dạng sinh học. Tuy nhiên chƣa có một cơng trình nào nghiên cứu đầy đủ về
tiềm năng và thực trạng phát triển dịch vụ du lịch từ cây bản địa kết hợp với
cộng đồng dân tộc vùng đệm. Đây là những tài liệu rất bổ ích và quan trọng
trong nghiên cứu phát triển du lịch tại VQG Ba Vì.


8


CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung: Đánh giá đƣợc vai trò của thực vật bản địa đối với các
cộng đồng dân tộc trong cung cấp dịch vụ du lịch tại xã Ba Vì
 Mục tiêu cụ thể: Phản ánh đƣợc thành phần loài thực vật, kinh nghiệm
khai thác, chế biến, nhu cầu của du khách và các ảnh hƣởng tới tính bền
vững trong sử dụng tài nguyên thực vật phục vụ du lịch làm cơ sở đề xuất
giải pháp sử dụng hiệu quả các sản phẩm từ thực vật trong hoạt động du
lịch của địa phƣơng.
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá tiềm năng và vai trò của thực vật trong hoạt động du lịch tại
cộng đồng các dân tộc khu vực xã Ba Vì.
- Nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng tới phát triển các sản phẩm du lịch có
nguồn gốc thực vật tại địa phƣơng.
- Đánh giá những tác động của việc khai thác thực vật bản địa tới tài
nguyên rừng và môi trƣờng.
- Đề xuất giải pháp phát triển các sản phẩm thực vật phục vụ du lịch tại
cộng đồng theo hƣớng bền vững.
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.3.1. Đối tượng
Là các loài thực vật bản địa đƣợc sử dụng trong cung cấp dịch vụ du lịch
tại địa phƣơng.
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu vai trò của thực vật bản địa đối với cộng đồng
dân tộc trong cung cấp dịch vụ du lịch tại vùng đệm VQG Ba Vì thuộc địa bàn
xã Ba Vì, huyện Ba Vì, TP. Hà Nội.

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
2.4.1. Phương pháp đánh giá tiềm năng và vai trò của thực vật trong hoạt động
du lịch tại cộng đồng các dân tộc khu vực nghiên cứu
9


2.4.1.2. Phương pháp kế thừa tài liệu có chọn lọc
Phƣơng pháp kế thừa đƣợc áp dụng trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ
thông qua việc thu thập tài liệu, số liệu từ nhiều nguồn khác nhau: Ban quản lí
VQG Ba Vì, UBND huyện Ba Vì và các tài liệu có liên quan nhƣ các báo cáo về
tài nguyên, hoạt động du lịch, bản đồ số, bản đồ khu vực… Trên cơ sở đó phân
tích đƣợc mức độ phức tạp của lãnh thổ, thành phần các cộng đồng dân tộc của
lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và dân số của địa bàn. Đảm bảo cơ
sở cho việc xử lý, phân tích, đánh giá các vấn đề cho nội dung nghiên cứu.
2.4.1.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn các đối tƣợng về những nội dung phục vụ cho đề tài
bằng phƣơng pháp tiếp cận cụ thể nhƣ sau:
+ Đối với nhà quản lý VQG Ba Vì: phỏng vấn thơng qua trao đổi
với 2 cán bộ phụ trách văn thƣ – thống kê của UBND xã Ba vì và BQL VQG Ba
Vì. trao đổi về các thành phần cộng đồng ngƣời dân tộc trên địa bàn, các loài
cây bản địa thƣờng đƣợc cộng đồng ngƣời dân tộc sử dụng, hiện trạng các loài
cây bản địa đó và ảnh hƣởng của việc sử dụng các lồi cây bản địa của mỗi cộng
đồng dân tộc tại địa bàn.
+ Đối với cƣ dân địa phƣơng: phỏng vấn thông qua trao đổi, kết
hợp với phỏng vấn trên cơ sở phát thảo ý tƣởng cơ bản cùng với các phiếu điều
tra với hệ thống câu hỏi lựa chọn và câu hỏi mở trên quy mô đại diện mỗi cộng
đồng dân tộc 15 hộ gia đình, cá nhân có sử dụng thực vật bản địa trong cung
cấp dịch vụ du lịch. Trong quá trình phỏng vấn, các câu hỏi đƣợc giải thích để
ngƣời dân nắm đƣợc nội dung hỏi. các câu hỏi đƣợc lặp lại theo câu hỏi khác
nhau để kiểm tra độ tin cậy của thông tin.

Các thông tin phỏng vấn đƣợc thu thập thông qua bảng câu hỏi
phỏng vấn:

10


Mẫu 01. Phỏng vấn ngƣời dân về sử dụng cây bản địa để cung cấp dịch vụ
du lịch
I. Thông tin chung
Họ tên ngƣời trả lời phỏng vấn:……….. Nghề nghiệp:…...…..Tuổi:…..…
Giới tính:… Dân tộc:…. Ngày phỏng vấn:…..… Ngƣời phỏng vấn…………

II. Nội dung phỏng vấn
1. Gia đình Ơng(Bà) có sử dụng thực vật bản địa để cung cấp cho dịch vụ du
lịch không?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Xin Ơng(Bà) cho biết các lồi cây bản địa mà gia đình thƣờng sử dụng để
cung cấp cho dịch vụ du lịch?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Nguồn gốc của các loài cây bản địa đó, cách khai thác của mỗi loại cây nhƣ
nào?
……………………………………………….……………………………………
……………………………………………….……………………………………
4. Cách khai thác các loài cây bản địa? Lƣợng khai thác nhiều hay ít?
……………………………………………………………………………………
……………………..…………………………………………………………..…
5. Các loại thực vật bản địa đƣợc khai thác để sử dụng trực tiếp hay mang bán?
Nếu bán thì thì giá cả thế nào? Có ai thu mua để bán buôn không?

……………………………………………….……………………………………
……………………………………………….……………………………………
6. Cách khai thác thực vật bản địa hiện nay có ảnh hƣởng đến nguồn thực vật
bản địa tự nhiên và tài nguyên rừng không? Mức độ ảnh hƣởng ra sao? Có cách
nào khắc phục đƣợc những ảnh hƣởng tiêu cực không?
…………………………………………….………………………………………
11


7. Thực vật bản địa sau khi khai thác về đƣợc sử dụng ngay hay có thể đề giành?
Những lồi để giành đƣợc thì cách sơ chế bảo quản ra sáo?
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
8. Q trình chế biến của gia đình có gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng không?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
9. Các sản phẩm từ thực vật cung cấp cho khách du lịch của gia đình là gì ? mỗi
loại sử dụng lồi thực vật nào? Bộ phận sử dụng của mỗi loài ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
10. Số lƣợng của mỗi loại sản phẩm? Số lƣợng có bị ảnh hƣởng bởi thời tiết,
theo mùa,… không? Quy cách của mỗi loại sản phẩm ra sao?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
11. Chất lƣợng của mỗi sản phẩm? Có thu hút và đáp ứng đƣợc nhu cầu của
khách du lịch không?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

12. Thu nhập mang lại của mỗi sản phẩm ?

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
13. Các sản phẩm nào là đặc trƣng của cộng đồng dân tộc ông(bà), các sản phẩm
nào là phổ biến của các cộng đồng dân tộc quanh đây?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
14. Số ngƣời trong gia đình tham gia cung cấp dịch vụ du lịch? Độ tuổi, giới
tính?
……………………………………………………………………………………
12


15. Địa phƣơng có chính sách nào hỗ trợ gia đình trong việc cung cấp dịch vụ du
lịch khơng?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
16. Sản phẩm của gia đình đƣợc tiêu thụ nhƣ thế nào? Có qua cơ sở thu gom
hay bán trực tiếp tới khách du lịch?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
17. Sản phẩm bán ở dạng thô hay qua chế biến của gia đình? Giá hai dạng sản
phẩm chênh lệnh nhau nhƣ thế nào?
……………………………………………………………………………………
Để đảm bảo độ tin cậy của thơng tin, một câu hỏi có thể đƣợc nhắc đi
nhắc lại dƣới hình thức khác nhau để kiểm tra chéo thông tin trả lời.
2.4.1.4. Điều tra sơ thám
Đi sơ thám nhằm mục đích sơ bộ biết đƣợc tình hình sử dụng và các đặc
thù của thực vật bản địa cho cung cấp dịch vụ du lịch tại địa phƣơng.
- Đi sơ thám qua các điểm du lịch, gian hàng hội chợ, chợ phiên,… nhằm
xác định các loại sản phẩm cung cấp cho dịch vụ du lịch.

- Đi sơ thám tại các vƣờn thực vật của các hộ dân và các cơ sở chế biến
thực vật bản địa để thu thập thông tin phục vụ cho công tác đánh giá bảo tồn
thực vật và các tác động đến môi trƣờng của việc sử dụng thực vật bản địa.
2.4.1.5. Điều tra tuyến
Mở các tuyến đi qua các dạng địa hình khác nhau của khu vực nhƣ giơng
núi, khe, làng xóm, đồng ruộng và điểm du lịch có nhiều sản phẩm, dịch vụ.
Vị trí tuyến cụ thể nhƣ sau:
- Tuyến 1: Đi qua các làng nghề tại xã Ba Vì. Bắt đầu từ làng nghề thuốc
nam Hợp Sơn, sau đó di chuyển lên làng nghề thuốc nam Hợp Nhất, sau
cùng di chuyển lên làng nghề thuốc nam Yên Sơn. Chiều dài tuyến
khoảng 12km.

13


- Tuyến 2: Chùa Kho và đền Bảo Linh Sơn, vị trí: Chùa Kho, đền Bảo
Linh Sơn đƣợc nhân dân xây dựng từ lâu, tại độ cao 200 m, trên núi
Chàng Rể thuộc phân khu phục hồi sinh thái, VQG Ba Vì.
Mơ tả hành trình sản phẩm du lịch: Du khách đến sƣờn tây núi Ba Vì với
cảnh núi Tản sông Đà cùng với bản làng ngƣời Mƣờng, ngƣời Dao, chùa
Kho là ngôi chùa nhỏ trên núi với vẻ thanh tịch riêng có cùng tầm nhìn
khống đạt xuống sơng Đà. Đây là nơi du khách đến với văn hóa, tâm linh
ngƣời Việt cổ, đồng thời với các khu du lịch có mơi trƣờng rừng khơ ráo
là khí hậu đặc trƣng của sƣờn tây núi Ba Vì.
- Tuyến 3: Tuyến Vƣờn thực vật. Đây là tuyến các học sinh, sinh viên các
trƣờng đến thực tập đều đi, ở Vƣờn thực vật có đa dạng các lồi cây giúp
sinh viên có thể học tập, nghiên cứu.

Hình 2.1 Tuyến đi qua các làng nghề tại xã Ba vì


14


Nguồn: Trung tâm dịch vụ DLST và GDMT VQG Ba Vì
Hình 2.2 Sơ đồ tuyến điểm du lịch của VQG Ba Vì
Trên mỗi tuyến tiến hành điều quan sát điều tra trong phạm vi 10m về hai
phía. Chúng tơi th ngƣời dân có nhiều kinh nghiệm trong việc sử dụng thực
vật bản địa đẫn đƣờng và phát hiện các loại thực vật bản địa đƣợc sử dụng cho
cung cấp dịch vụ du lịch. Các cây bản địa sử dụng đƣợc chụp ảnh, thu mẫu và
mô tả sơ bộ các đặc điểm dễ mất để làm cơ sở giám định tên khoa học cho loài.
Nội dung và kết quả điều tra theo tuyến đƣợc ghi theo bảng 2.2:
Bảng 2.1: Điều tra các loài thực vật bản địa đƣợc sử dụng cung cấp du lịch
tại địa phƣơng theo tuyến
STT

Tên Địa phƣơng

Tên phổ

Công dụng

Bộ phận sử dụng

(4)

(5)

thông
(1)


(2)

(3)

(1): Ghi thứ tự cây điều tra.
(2): Tên địa phƣơng là tên thƣờng gọi của nhân dân địa phƣơng đặt
15


cho lồi đó.
(3): Tên phổ thơng là tên dung cho tồn quốc.
(4): Cơng dụng của lồi đó góp phần cung cấp dịch vụ du lịch.
(5): Bộ phận sử dụng của cây đó.
2.4.1.6. Xác định tên cây và xây dựng danh lục các loài thực vật bản địa được
sử dụng trong cung cấp dịch vụ du lịch tại địa phương.
- Giám định mẫu
Từ mẫu tiêu bản thu đƣợc, tiến hành giám định mẫu bằng các phƣơng
pháp: tra cứu tài liệu, sử dụng phƣơng pháp chuyên gia để xác định tên phổ
thông và tên khoa học của loài.
- Xác định và kiểm tra tên khoa học
Để xác định đƣợc tên lồi, tơi làm theo các bƣớc sau: Những mẫu chƣa
biết tên đƣợc xác định bằng cách tra cứu tài liệu chuyên khảo hoặc hỏi ý kiến
chuyên gia. Khi đã xác định đƣợc tên các lồi thì tiến hành kiểm tra lại tên khoa
học để hạn chế đến mức tối đa nhất sự nhầm lẫn, sai sót. Tiến hành so sánh, điều
chỉnh tên Việt Nam theo Danh lục thực vật Việt Nam (2007) của nhiều tác giả,
tra cứu trên wedsite: “” để xác định đƣợc tên khoa
học của lồi một cách chính xác và cập nhật nhất.
Dựa trên kết quả phỏng vấn ngƣời dân và điều tra tuyến để tổng hợp thành
phần loài thực vật bản địa đƣợc sử dụng để cung cấp dịch vụ du lịch tại địa
phƣơng và xây dựng danh lục.

- Xây dựng danh lục thực vật bản địa đƣợc sử dụng cho cung cấp dịch vụ
du lịch tại địa phƣơng theo mẫu bảng sau:
Bảng 2.2. Danh lục thực vật bản địa sử dụng cung cấp dịch vụ du lịch
STT

Tên địa

Tên lồi
Tên khoa

phƣơng

Tên phổ thơng

học

16

Tên họ

Số hiệu
mẫu


Các loài đƣợc sắp xếp theo từng họ, phân bố trong các ngành thực vật dựa
theo hệ thống phân loại của Brummitte (1992). Trong từng ngành, thứ tự các họ
đƣợc sắp xếp theo vần A, B, C của chữ cái đầu tiên trong tên latin của họ. Các
loài trong họ cũng sắp đƣợc xếp theo thứ tự A, B, C của tên khoa học.
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới phát triển các sản phẩm
du lịch có nguồn gốc thực vật tại địa phương.

2.4.2.1.2. Phương pháp thống kê:
Phƣơng pháp sử dụng các thống kê xử lý các kết quả điều tra, xây dựng
các biểu đồ nhằm so sánh về các loại hình, sản phẩm cung cấp cho dịch vụ du
lịch của các cộng đồng dân tộc với nhau về các chỉ tiêu nhƣ: thu nhập, mức độ
yêu thích, số lƣợng khai thác,…
Từ kết quả điều tra phỏng vấn, tôi tiến hành:
- Đƣa ra biểu đồ phần trăm về thành phần cộng đồng ngƣời dân tộc tại
địa phƣơng
- Tổng hợp giá trị của các loài thực vật bản địa theo mẫu bảng:
Bảng 2.3. Giá trị các loài thực vật bản địa
STT

Lồi

Cơng dụng

Số lượng

Bộ phận sử

Quy cách

bán

dụng

sản phẩm

2.4.3. Phương pháp đánh giá những tác động của việc khai thác thực vật bản
địa tới tài nguyên rừng và môi trường

Phƣơng pháp kế thừa số liệu: kế thừa số liệu của trung tâm văn hóa và du
lịch VQG Ba Vì, từ đóso sánh sự biến động về lồi thực vật bản địa và phân bố
của chúng từ năm 2000 - 2019.
Điều tra thực địa: tiến hành điều tra các tuyến, điểm du lịch để thấy đƣợc:
 Những ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực do hoạt động khai thác thực
vật bản địa mang lại.
 VQG đã có những phƣơng pháp gì để hạn chế ảnh hƣởng của hoạt
động khai thác thực vật bản địa tới tài nguyên rừng và môi trƣờng.
17


2.4.4. Đề xuất giải pháp phát triển các sản phẩm thực vật phục vụ du lịch tại
cộng đồng theo hướng bền vững.
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu của đề tài và tình hình thực tế tiến hành
đánh giá những thuận lợi, khó khăn, những tác động tự nhiên, con ngƣời, xã hội,
từ đó hƣớng đề xuất một số giải pháp bảo tồn có tính sát thực:
Cơ sở xây dựng đề xuất:
- Kết quả phỏng vấn.
- Dựa vào kết quả nghiên cứu.
- Dựa vào hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo tồn.
Các hƣớng gii pháp:
- Giải pháp về khoa học kỹ thuật.
- Giải pháp về cơ chế chính sách và cộng đồng xã hội.

18


×