Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

lop4tuan19KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.96 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 91. Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: KI - LÔ - MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông . - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 4 (b). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn bài tậ tập 1. - Thông tin về Thủ đô Hà Nội: Diện tích hiện tại,… III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho giờ - Hợp tác cùng GV. học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Giới thiệu ki - lô-mét vuông. - Để đo diện tích lớn như diện tích thành - Lắng nghe, ghi nhớ. phố, khu rừng, mặt hồ, vùng biển… người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là kilô- mét vuông. - Ki- lô- mét vuông là diện tích của hình - Lắng nghe, ghi nhớ. vuông có cạnh là 1 ki- lô- mét. - GV giới thiệu cách đọc và cách viết tắt - Lắng nghe, nhắc lại. của ki- lô- mét vuông: km2 - Đọc theo yêu cầu của GV. * 1km2 = 1 000 000 m2 và ngược lại. - Yêu cầu HS nêu ví dụ: Diện tích Thủ đô - HS nêu ví dụ. Hà Nôi (theo số liệu năm 2002) là 921 km2. HĐ 3. HD thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Thực hiện làm vào sách. Lần lượt HS - Yêu cầu HS làm vào sách. - GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS lên bảng lên bảng thực hiện thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét và đọc lại kết quả - HS nhận xét và đọc lại kết quả đúng:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đúng.. - Nhận xét, điều chỉnh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân vào vở. - Yêu cầu HS lần lượt lên bảng sửa bài trên bảng phụ. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4 b: - Gọi HS nêu yêu cầu đề. Thảo luận và chọn ra số đo thích hợp. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 37. + Chín trăm hai mươi mốt ki- lô- mét vuông: 921km2 + Hai nghìn ki- lô- mét vuông: 2 000 km2 + 509km2 : năm trăm linh chín ki- lômét vuông + 320 000 km2: Ba trăm hai mươi nghìn ki- lô- mét vuông - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS thực hành cá nhân vào vở. - HS lần lượt lên bảng thực hiện: 1km2= 1 000 000 m2 1 000 000m2 = 1k m2 1m2 = 100dm2 5 km2 = 5 000 000 m2 32 m2 49 dm2= 3249dm2 2 000 000 m2 = 2 km2 - HS trao đổi bài và thực hiện sửa bài. - HS nêu yêu cầu đề. Thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả hợp lý: b. Diện tích nước VN: 330 991 km2 - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TẬP ĐỌC Bài: BỐN ANH TÀI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé. -.Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(trả lời được các CH trong SGK). - KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ nội dung bài, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập hai: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người: giúp học sinh hiểu biết về năng lực, tài trí của con người (Người ta là hoa đất); biết rung cảm trước vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp (Vẻ đẹp muôn màu); có tinh thần dũng cảm (Những người quả cảm); ham thích du lịch, thám hiểm (Khám phá thế giới); lạc quan yêu đời (Tình yêu cuộc sống). - Cho HS xem tranh minh họa chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất (những bạn nhỏ tượng trưng hoa của đất đang nhảy múa, hát ca). - Truyện đọc Bốn anh tài ca ngợi bốn thiếu niên có sức khỏe và tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm nhiều việc nghĩa. HĐ 2. HD luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.. Hoạt động của học sinh. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Gợi ý HS chia đoạn. - Thực hiện chia 5 đoạn: + Đ1 : từ đầu…… thông võ nghệ. +Đ2 Hồi ấy……trừ yêu tinh. + Đ3 Đến một cánh đồng…….trừ yêu tinh. +Đ4 Đến một vùng……bạn lên đường. + Đ5 Phần còn lại. - Gọi HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 1. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho - Luyện đọc đúng tiếng, từ cá nhân. HS( lưu ý các từ ngữ dễ sai: Cẩu khây, tinh thông, vạm vỡ, chõ xôi -Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi ở những - Luyện đọc ngắt, nghỉ hơi,...

<span class='text_page_counter'>(4)</span> câu văn dài: *Đến một cánh đồng khô cạn, Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc/ để đắp đập dẫn nước vào ruộng. * Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. - Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ. - Cho HS đọc trong nhóm đôi. - Tổ chức cho cá nhân, nhóm thi đọc. - Gọi 1 HS đọc cả bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây:. - HS đọc nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - 1 HS đọc cả bài, lớp lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. - Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác -Chuyện xảy ra vối quê hương Cẩu Khây - Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. -Cẩu Khây đã đi diệt trừ yêu tinh cùng - Người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy với ai? Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Các người bạn của Cẩu Khây có những + Nắm Tay Đóng Cọc: có thể dùng tay tài năng gì? làm vồ đóng cọc. +Lấy Tai Tát Nước: có thể dùng tai để tát nước. + Móng Tay Đục Máng: có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. * Hãy nêu nội dung bài ? - HS nêu nội dung chính của bài. HĐ 4. Luyện đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng - HS nêu: nhấn giọng những từ ngữ ca đoạn. ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé,… - Gọi 5 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để -5 HS thực hiện đọc theo đoạn, lớp tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. nhận xét và tìm ra giọng đọc hay: + Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: chín chõ xôi, lên mười, tinh thông võ nghệ, tan hoang, không còn ai, quyết chí, giáng xuống, thụt sâu hàng gang tay, sốt sắng, hăm hở, hăng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hái. - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1; 2 theo - Thực hiện theo HD của GV. nhóm bàn. - Gọi một số nhóm thi đọc diễn cảm - Thi đọc cá nhân, nhóm. trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 4.Củng cố, dặn dò. - Gọi 1 HS nêu nội dung chính của bài. - HS nêu. - Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 19. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động . - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao dộng. - KNS: Tôn trọng giá trị sức lao động, thể hiện sự tôn trọng lễ phép với người lao động II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi tình huống. - Xem trước nội dung bài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Vì sao phải yêu lao động? - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Nêu một số hành động biểu hiện của yêu lao động. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: “ Buổi học đầu tiên”. - Yêu cầu từng cá nhân đọc thầm nội - Từng cá nhân đọc nội dung câu dung câu chuyện: “Buổi học đầu tiên” chuyện. - Yêu cầu các nhóm bàn trao đổi nội - Các nhóm bàn trao đổi nội dung của 2 dung của 2 câu hỏi trong SGK. câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu HS các nhóm trình bày từng - 3-4 nhóm trình bày trước lớp. nội dung..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh. - GV chốt lại các nội dung chính ở từng nội dung. - GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS luôn phải biết kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. HĐ 3: Vận dụng thực hành. -Yêu cầu HS theo dõi nội dung bài tập 1 trang 29. - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập 1 (Yêu cầu từng HS nêu được trong những người được nêu thì ai là người lao động và giải thích rõ lí do). - Yêu cầu một số cá nhân trình bày trước lớp. - Yêu cầu các cá nhân khác nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. - GV kết luận: Những người lao động trí óc: Bác sĩ, giám đốc công ti, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ,… + Những người lao động chân tay: nông dân, người giúp việc, người đạp xích lô. + Những người: ăn xin, buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. - GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS theo dõi các trang ở bài tập 2, hoàn thành vào phiếu :Nêu được nghề của người lao động trong các bức tranh và nêu được ích lợi mà họ đã mang lại cho xã hội. Người lao động Ích lợi mang lại cho xã hội ………………… ………………… ………………… ………………… ………………. ………………. ……………….. ………. ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… …… ……………. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, đánh giá. - Theo dõi, lắng nghe.. - HS theo dõi nội dung bài tập 1 trang 29. -Từng cá nhân theo dõi và thực hiện bài tập. - 3-4 cá nhân trình bày trước lớp. - Các cá nhân khác nhận xét và bổ sung thêm cho hoàn chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Từng nhóm nhận phiếu học tập, trao đổi và ghi lại nghề nghiệp của người lao động trong các bức tranh và nêu được ích lợi mà họ đã mang lại cho xã hội. - Thực hiện theo nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đôi. - Yêu cầu 2 nhóm thực hiện trên bảng phụ . - Yêu cầu một số nhóm trình bày trước lớp nôi dung thảo luận của nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét bài của nhóm bạn trên bảng. - GV theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu các nhóm (nhóm bàn) theo dõi nội dung bài tập 3/ 30- SGK . - Yêu cầu các nhóm theo dõi nội dung các việc làm, sau đó thảo luận và giải thích được việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và đưa ra kết luận: + Các việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động là :Ý a ;c; d; e; g. + Các việc làm thể hiện sự thiếu kính trọng, biết ơn người lao động là : Ý b; h. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1-2 em nhắc lại ghi nhớ. - Yêu cầu HS học bài và thực hiện đúng như điều mình đã được học. Chuẩn bị trước các bài tập trong SGK. - Nhận xét tiết học.. - 2 nhóm thực hiện trên bảng phụ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bài của nhóm bạn trên bảng. -Theo dõi, lắng nghe. - Theo dõi nội dung bài tập 3/ 30SGK. - Thảo luận và giải thích được việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. - 3-4 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Đại diện các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Theo dõi, ghi nhớ.. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện.. KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích nguyên nhân gây ra gió. II.Đồ dùng dạy - học: - Tranh, dụng cụ thí nghiệm: hộp đối lưu, nến, que diêm, miếng giẻ, nhang. - Xem trước nội dung bài. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. Tìm hiểu về sự chuyển động của không khí. - Yêu cầu HS quan xát tranh và tìm hiểu xem: Khi nào thì chong chóng quay? Khi nào thì chong chóng không quay? Khi nào thì chong chóng quay nhanh, quay chậm? - Yêu cầu các nhóm trưởng theo dõi, điều khiển các bạn trong nhóm: HS các nhóm đứng thành vòng tròn, quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Quan sát và nhận xét chong chóng của mỗi người. - Yêu cầu HS trình bày những phát hiện của mình. - Yêu cầu 3 HS cầm chong chóng chạy trong vòng tròn cho các HS khác cùng quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - GV rút ra kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Nếu gió thổi mạnh sẽ làm cho chong chóng quay nhanh. Nếu gió thổi yếu sẽ làm cho chong chóng quay chậm.Nếu không có gió tác động thời chong chóng sẽ không quay. - Yêu cầu HS nhắc các ý chính. HĐ 3: Nguyên nhân gây ra gió. - Yêu cầu HS các nhóm 4 em báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm theo dõi phần hướng dẫn thí nghiệm trang 74 và thực hành. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung các ý cho hoàn chỉnh. - GV nêu: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. HĐ 4. Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Thực hiện theo HD của GV.. - Các nhóm trưởng theo dõi, điều khiển các bạn trong nhóm.. - HS trình bày những phát hiện của mình. -3 HS cầm chong chóng chạy trong vòng tròn cho các HS khác cùng quan sát và nhận xét. - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Nhắc các ý chính theo bàn. - Các nhóm báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. - Theo dõi phần hướng dẫn thí nghiệm trang 74 và thực hành. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Theo dõi, thực hiện nhận xét. - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu các nhóm HS đọc nội dung mục “ Bạn cần biết “ và các kết luận ở hoạt động 2 để giải thích: Vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - Yêu cầu đại diện trình bày kết quả. - Yêu cầu các nhóm thực hiện nhận xét chéo lẫn nhau và bổ sung các ý. - GV nhận xét và chốt ý: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau. Ban ngày, phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước ở biển nên không khí chuyển động từ biển vào dẫn đến có hiện tượng gió thổi từ biển vào đất liền. Tuy nhiên, lại nguội nhanh hơn phần nước nên vào ban đêm có hiện tượng gió từ đất liền thổi ra biển. - Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngaỳ và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1-2 em nhắc lại nội dung chính của tiết học. - Yêu cầu HS học bài ở nhà. Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học.. Tiết 19. - HS đọc nội dung mục “ Bạn cần biết “ và các kết luận ở hoạt động 2 và thực hiện giải thích: Vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ( Nghe- viết ) Bài: KIM TỰ THÁP AI CẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BTCT về âm đầu, vần dễ lẫn. (BT2). II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Htas tập thể. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2.Kiểm tra: - Hợp tác cùng GV. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của học sinh. - Lắng nghe và điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài. - Nêu gương một số HS nỗ lực phấn đấu, rèn luyện viết chữ đẹp, giữ sạch ở học kì I. Khuyến khích và động viện học sinh cần nỗ lực rèn luyện tốt các tiết chính tả ở học kì II. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn chính tả. - Gọi 1 em đọc bài viết “Kim tự tháp Ai Cập”. - Ý chính của đoạn văn này là gì? - Yêu cầu HS tìm và nêu những danh từ riêng có trong bài. -Yêu cầu HS tìm những từ khó, dễ lẫn khi viết. - GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết sai: lăng mộ, công trình, kiến trúc, nhằng nhịt, ngạc nhiên, … - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. -Nhận xét, sửa sai.. - Gợi ý HS nêu cách trình bày, quy tắc viết hoa,… HĐ 3. Thực hành viết bài. - GV hướng dẫn cách viết và trình bày bài. - Lưu ý quy tắc viết hoa, tư thé ngồi viết,.. - Đọc từng câu, bộ phận của câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - GV treo bảng phụ - yêu cầu HS trao đổi vở và thực hiện sửa bài theo hướng dẫn. - Thu vở, chấm bài. - GV nhận xét, đánh giá chung. HĐ 4. Luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi nội dung bài tập 2. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp, Các HS khác nhận xét và bổ sung. - Yêu cầu HS thực hiện làm vào vở.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. - Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - HS nêu. - Học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.. - HS thực hiện viết vào nháp, trên bảng. - HS thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. Đọc lại các từ khó. - HS nêu cách trình bày, quy tắc viết hoa,… - Lắng nghe, thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe, viết bài vào vở - Lắng nghe, soát lỗi. - Thực hiện trao đổi vở sửa lỗi. - Theo dõi, sửa sai. - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc theo nhóm đôi. - Từng cặp HS thực hiện trước lớp. Các HS khác nhận xét và bổ sung. - Từng cá nhân làm bài vào vở. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS lên bảng sửa bài. -Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai - GV sửa bài theo đáp án. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh những chỗ HS cả lớp hay mắc sai lỗi. - Cho HS xem những bài viết đẹp. - Về nhà sửa bài, làm bài vào vở bài tập.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 92. - Thực hiện sửa bài nếu sai: Thứ tự các từ được chọn: Sinh vậtbiết - biết - sáng tác - tuyệt mĩ xứng đáng. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chuyên đổi được các số đo diện tích. - Đọc được các thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3 (b); 5. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 5. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Đổi các số đo sau: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 2 2 23000 000m = …….km ; 15 km2 = ………..m2 12dm2 35 cm2 = ………cm2 1427cm-2 = ….dm2…….cm2 - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Củng cố kiến thức - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, trình bày lại - Thảo luận trong nhóm, trình bày lại các kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn các kiến thức đã học. vị đo diện tích đã học. - Yêu cầu các nhóm thực hiện hỏi, đáp -3-4 nhóm thực hiện hỏi, đáp trước trước lớp. lớp. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung, hoàn thiện kiến thức. sung, hoàn thiện kiến thức. HĐ 3. HD luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1: - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? Bài 3 b - Gợi ý HS thực hiện phần b, bài tập 3.. - Hai học sinh đọc đề bài. - 2 HS lên bảng làm. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Lắng nghe, trao đổi với bạn trong nhóm cách thực hiện bài tập 3b. - Thành phố hồ Chí Mính có diện tích lớn nhất: 2095km2; thủ dô Hà Nội có diện tích bé nhất: 921 km2. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 5: - GV treo biểu đồ mật độ dân số. Yêu cầu - HS quan sát biểu đồ và trả lời các HS quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi câu hỏi trong SGK. trong SGK. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - HS trình bày trước lớp: a. Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số ở thành phố Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh (nếu sai). 4.Củng cố, dặn dò: - Có thể làm thêm các bài tập còn lại trong - Lắng nghe, thực hiện. bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. Tiết 37 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận của ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy - học. - Phiếu bài tập. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết 2.Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết - Hợp tác cùng GV. học. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe, điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong các tiết Luyện từ và câu ở HK I, các em đã tìm hiểu bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai mà gì ?. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về bộ phận chủ ngữ trong kiểu câu này. HĐ 2. Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - GV theo dõi và chốt ý: Trong đoạn văn có 5 câu kể. - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 ,3. - Yêu cầu HS suy nghĩ , trao đổi theo nhóm đôi và trả lời. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày trước lớp. Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, điều chỉnh: Xác định chủ ngữ Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn dài cổ chạy miết.. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Các HS khác đọc thầm lại đoạn văn. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai. - 1 HS đọc nội dung bài tập 2,3 - Thực hiện các yêu cầu theo nhóm đôi. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. - Thực hiện nhận xét và bổ sung các ý:. Ý nghĩa của Chủ ngữ Chỉ con vật. Loại TN tạo thành CN Cụm danh từ. Chỉ người. Danh từ. Chỉ người. Danh từ. Chỉ người. Danh từ. Chỉ con vật. Cụm danh từ. - Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ. - Yêu cầu 1 HS phân tích ví dụ minh họa nội dung ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. -GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn thành theo mẫu. - Yêu cầu từng nhóm (bàn) thảo luận và trả lời yêu cầu. - Yêu cầu một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét và chốt các ý đúng:. - 1 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 1 HS đọc bài tập trước lớp. -Hoạt động theo nhóm (bàn), thảo luận và trả lời yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa.Trên con đường làng, các bạn học sinh đang tung tăng đến trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày những thửa ruộng vừa được gặt xong.Thấy động, lũ chim bay vút lên bầu trời xanh thẳm. - Cùng HS nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài. -Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 38:. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, quan sát tranh minh họa. - 1 HS thực hiện mẫu: nói về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. - Thực hiện yêu cầu bài tập vào vở. - Cùng GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ tư, ngày 04 tháng 01 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời cau hỏi tìm hiểu nội dung đoạn đọc. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Ai được sinh ra đầu tiên trên trái đất? Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì ai? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. HD luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài. - HDHS phát âm đúng các từ khó: trụi trần, lời ru, chăm sóc,… - HD HS ngắt nhịp đúng: Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc. Thầy viết chữ thật to " Chuyện loài người"/trước nhất. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi 1 HS đọc cả bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, bài thơ; kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên?. Hoạt động của học sinh - Hát đầu giờ. - 4 HS lên bảng đọc 4 đoạn và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 7 HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài. - HS luyện đọc cá nhân. - Luyện ngắt nghỉ hơi đúng theo HD của GV. - 7 HS đọc lượt 2. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. HS đọc thầm từng khổ thơ, bài thơ; kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:. + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con , cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống - Lắng nghe. trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi. + Sau khi sinh ra, vì sao cần có ngay + Để trẻ nhìn cho rõ. mặt trời? + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần người mẹ? bế bồng, chăm sóc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Bố giúp trẻ em những gì?. + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? + Dạy trẻ học hành. - Các em hãy đọc thầm lại cả bài thơ, - HS nối tiếp trả lời: suy nghĩ tìm ý nghĩa của bài thơ này là . Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. gì? . Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em. . Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với - Lắng nghe, ghi nhớ. con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. HĐ 4. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc lại 7 khổ thơ của bài. - 7 HS đọc. - Yêu cầu HS theo dõi, lắng nghe tìm ra - Theo dõi, nhận xét tìm ra giọng đọc giọng đọc đúng. thích hợp: Toàn bài đọc giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết. Nhận giọng ở những từ ngữ: Trức nhất, toàn là, sáng lắm, tình yêu, lời ru, biết gnoan, biết nghĩ, thật to,… - HD đọc diễn cảm khổ 4,5 + Đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Thực hiện. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Lần lượt vài HS thi đọc trước lớp. Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc Muốn cho trẻ hiểu biết Thế là bố sinh ra Bố bảo cho biết ngoan Bố dạy cho biết nghĩ - Yêu cầu nhẩm HTL bài thơ (từng khổ). - Nhẩm bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - Lần lượt vài HS thi HTL. (từng khổ, cả bài) - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ nói lên điều gì? - HS trả lời. - Về nhà tiếp tục luyện HTL. Chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. bài sau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét tiết học. Môn: TOÁN Bài: HÌNH BÌNH HÀNH. Tiết 93 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li. - Một số hình bình hành bằng bìa. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Các em đã học về các hình hình học - Hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, nào? hình vuông, hình tròn. - Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. với một hình mới, đó là hình bình hành. HĐ 2. Giới thiệu hình bình hành - Cho HS xem một số hình bình hành đã - Quan sát và hình thành biểu tượng về chuẩn bị, sau đó vẽ lên bảng hình bình hình bình hành. hành ABCD, mỗi lần cho HS xem một hình là giới thiệu: đây là hình bình hành. HĐ 3. Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành - Yêu cầu HS quan sát hình bình hành - Quan sát. ABCD đã vẽ lên bảng. - Tìm các cạnh song song với nhau trong - AB song song với DC, AD song song hình bình hành ABCD. với BC. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện đo độ dài - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp đo các cạnh của hình bình hành, cả lớp thực hình bình hành trong SGK. hiện đo hình bình hành trong SGK. - Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh - có 2 cặp cạnh bằng nhau là AB = của hình bình hành? DC, AD = BC - Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Vậy trong hình bình hành, các cặp đối diện như thế nào với nhau? Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh song song và bằng nhau (ghi bảng) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS nêu ví dụ trong thực tiễn các đồ vật có hình dạng là hình bình hành. - Treo bảng phụ các hình vẽ, gọi HS nhận dạng. - Hình vuông và hình chữ nhật cũng là hình bình hành. Vì sao? HĐ 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK. - Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? các hình không phải là hình bình hành? - Vì sao các hình 3,4 không phải là hình bình hành? Bài 2: - GV vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ. - Gọi HS lên bảng chỉ các cặp cạnh đối diện của tứ giác và của hình bình hành. - Hình nào có các cặp đối diện song song và bằng nhau? Kết luận: Hình bình hành có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát kĩ 2 hình trong SGK/103. - Các em hãy vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng để được hình bình hành. - Yêu cầu HS đổi giấy nhau kiểm tra. 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành? - Về nhà tập vẽ hình bình hành. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 38 I. Mục tiêu:. - Hình bình hành có hai cặp đối diện song song và bằng nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Vài HS đọc. - HS nêu ví dụ. - Lần lượt lên bảng chỉ và nhận dạng hình. - Vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Quan sát. - Hình 1,2,5 là hình bình hành; hình 3,4 không phải là hình bình hành. - Vì chỉ có 1 cặp đối diện song song với nhau. - Quan sát. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Hình bình hành ABCD. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 1 HS đọc đề bài. - Quan sát. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy kẻ ô li. - Đổi giấy cho nhau và kiểm tra. - 1 HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: KHOA HỌC Bài: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm - Các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra. - Ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến bão. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn điịnh tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Vì sao có sự chuyển động của không - Thực hiện theo yêu cầu của giáo khí? viên. - Không khí chuyển động theo chiều như thế nào? - Sự chuyển động của không khí tạo ra gì? - Nhận xét, cho điểm - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Bài học trước các - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. em đã biết tại sao có gió. Vậy gió có những cấp độ nào? Ở cấp độ gió nào sẽ gây hại cho cuộc sống của chúng ta? Chúng ta sẽ làm gì để phòng chống khi có gió bão? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu về một số cấp gió - Gọi HS đọc trong SGK/76 về người đầu - 1 HS đọc. tiên nghĩ ra cách phân chia cấp gió thành 13 cấp độ. - Em thường nghe nói đến các cấp độ gió - HS nêu. trong chương trình nào? - Các em làm việc nhóm 6, quan sát hình - Làm việc nhóm 6, mỗi em đọc 1 vẽ và đọc các thông tin trong SGK để thông tin trao đổi và hoàn thành phiếu. hoàn thành phiếu học tập sau: Viết tên cấp gió phù hợp với đoạn văn mô tả về tác động của cấp gió đó. (phát phiếu học tập cho các nhóm) - Treo bảng phụ, gọi các nhóm trình bày, - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi ghi vào cột thích hợp nhóm 1 ý) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kết luận: Gió được chia thành 13 cấp độ, có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu, gió càng lớn càng gây tác hại cho con người. HĐ 3. Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/77. - Các em thảo luận nhóm 4 dựa vào mục bạn cần biết, sử dụng tranh, ảnh đã sưu tầm để trả lời các câu hỏi: 1. Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? 2. Nêu tác hại do bão gây ra? 3. Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương em áp dụng? - Gọi HS trình bày. - Nhận xét về sự chuẩn bị của HS và khả năng trình bày của nhóm. Kết luận: Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy đổ cây cối, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền. Vì vậy, cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở thành phố cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết HĐ 4. Trò chơi ghép chữ vào hình - Dán 4 hình minh họa như SGK/76 lên bảng. - Thầy có những tấm phiếu rời ghi các ô chữ: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ các em hãy thi ghép chữ vào các hình cho phù hợp. Bạn nào gắn nhanh, đúng bạn đó thắng cuộc - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Từ cấp gió nào trở lên sẽ gây thiệt hại về người và của? - Về nhà nói những hiểu biết của mình cho ba mẹ nghe. - Chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc to trước lớp. - Thảo luận nhóm 4.. - Đại diện nhóm trình bày kèm theo tranh ảnh - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Vài HS đọc. - Quan sát hình minh họa. - Lắng nghe, chọn thành viên.. - Từ cấp 9 trở lên..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét tiết học. Tiết 19. Môn: Lịch sử Bài: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: +Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều đình một số quan lại bất bình, Chu Văn An xin sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. - HS khá giỏi: Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: Quy định lại số ruộng ch quan lại, quý tôc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. + Biết lý do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 1. Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm - Thực hiện theo yêu cầu của GV. lược Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện như thế nào? 2. Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Trong gần hai thế - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, ba lần đánh tan quân xâm lược quân Nguyên... Nhưng đến cuối thời trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khổ. Trước tình hình như vậy, nhà Trần có tồn tại được không? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tình hình nước ta cuối thời Trần.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn - Chia nhóm, nhận phiếu học tập thảo thành phiếu học tập sau: luận nhóm 6. Sau đó, đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu. + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Vua quan nhà Trần ăn chơi sa đọa. + Những kẻ có quyền thế đối xử với nhân + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để dân ra sao? làm giàu. + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ + Thái độ phản ứng của nhân dân với + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, triều đình ra sao? sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh. Một số quan lại cũng bất bình Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan đã lấn áp quyền vua, coi thường phép nước. + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? + Phía nam quân Chăm pa luôn quấy nhiễu, phía Bắc nhà Minh hạch sách đủ điều. + Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh + Nhà Trần suy tàn, không còn đủ sức vác công việc trị vì nước ta nữa hay gánh vác công việc trị vì đất nước, cần không? có một triều đại khác thay thế nhà - Gọi đại diện các nhóm trình bày. Trần. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung - Dựa vào kết quả làm việc, bạn nào có - Giữa TK XIV, nhà Trần bước vào thể trình bày tình hình nước ta dưới thời thời kì suy yếu, vua quan ăn chơi sa nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV. đọa, bóc lột nhân dân tàn khốc, nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Kết luận: Giữa TK XIV nhà Trần bắt - Lắng nghe đầu suy yếu, không còn đủ sức để gánh vác đất nước, vì vậy cần có một triều đại khác thay thế nhà Trần HĐ 3. Nhà Hồ thay thế nhà Trần. - Gọi HS đọc SGK từ Trước tình - 1 HS đọc to trước lớp. hình...đô hộ. + Em biết gì về Hồ Quý Ly? + Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần. + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp + Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly nhà Trần là triều đại nào? đứng đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô (Vĩng Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là Đại Ngu. + Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách + Hồ Quý Ly thay thế các quan cao gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó cấp của nhà Trần bằng những người khăn? thực sự có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua nhà Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao?. quí tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. + Là đúng hợp với lòng dân vì các vua nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. - Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, không đoàn kết được toàn dân. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Vì sao nhà Hồ lại thất bại trước sự xâm lược của nhà Minh? Kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ, Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chông quân Minh. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Thực hiện. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Tiết 19. Bài:. Thứ năm, ngày 12 tháng 01 năm 2012 Môn: KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét đánh giá chung. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HĐ 1. Giới thiệu truyện: Trong tiết KC mở đầu chủ điểm Người ta là hoa đất, các em sẽ được nghe câu chuyện một bác đánh cá đã thắng một gã hung thần. Nhờ đâu bác thắng được gã hung thần, các em chúng ta hãy tìm hiểu qua bài kể chuyện hôm nay. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK HĐ 2. GV kể chuyện: - Kể lần 1: Giọng chậm rãi ở đoạn đầu, đoạn sau nhanh hơn, căng thẳng hơn, đoạn cuối kể với giọng hào hứng. kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh). - Kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện: . Ngày tận số: ngày chết. . Hung thần: thần độc ác, hung dữ. . Vĩnh viễn: mãi mãi. - Kể lần 1 kết hợp chỉ tranh minh họa. HĐ 3. HD HS thực hiện các yêu cầu của bài tập a. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. - Dán bảng 5 tranh minh họa. - Bây giờ các em hãy quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 suy nghĩ tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Gọi các nhóm nói lời thuyết minh cho 5 tranh (mỗi nhóm 1 tranh).. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Thực hiện theo HD của GV.. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Lắng nghe, hiểu nghĩa của từ.. - Lắng nghe, quan sát. - 1 HS đọc yêu cầu. - Quan sát. - Thảo luận nhóm 4 tìm lời thuyết minh. - Các nhóm phát biểu ý kiến + Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, cuối cùng được mẻ lưới trong có một chiếc bình to. + Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. + Tranh 3: Từ trong bình một làn khó đen tuôn ra, rồi hiện thành 1 con quỷ./Bác nạy nắp bình. Từ trong bình một làn khói đen kịt tuôn ra, tự lại, hiện thành 1 con quỷ. + Tranh 4: Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó./ Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày tận số..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt các bình trở lại biển sâu. b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2,3. - Yêu cầu HS kể câu chuyện trong nhóm 4, sau đó cử 1 bạn kể cả câu chuyện và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi KC trước lớp.. - 1 HS đọc yêu cầu. - Kể trong nhóm 5 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Lần lượt từng nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn kể 3 tranh đầu, sau đó nhóm khác cử 1 bạn kể 2 tranh sau. + 2HS thi kể toàn bộ câu chuyện.. - Hỏi HS về ý nghĩa, nội dung câu chuyện: + Nhờ đâu bác đánh cá nghĩ ra mưu kế + Bác đánh cá thông minh, kịp trấn không ngoan để lừa con quỷ? tĩnh, thoát khỏi nỗi sợ hãi nên đã sáng suốt nghĩ ra mưu kế lừa con quỷ, cứu mình. + Vì sao con quỷ lại chui trở lại bình? + Con quỷ to xác, độc ác nhưng lại ngu ngốc nên mắc lừa bác đánh cá. - Cùng HS nhận xét bình chọn nhóm, cá - Cùng GV nhận xét bình chọn nhóm, nhân kể hay nhất. cá nhân kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. - Về nhà kể câu chuyện lại cho người - Lắng nghe, thực hiện. thân nghe. Chuẩn bị tiết KC sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 94. Môn: TOÁN Bài: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cáh tính diện tích hình bình hành. -Bài tập cần làm bài 1, bài 3 (a). II. Đồ dùng dạy-học: - Các hình bình hành có dạng như hình vẽ trong hộp đồ dùng dạy học toán. - HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (ô vuông cạnh 1cm), thước kẻ, ê ke và kéo. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết đặc điểm của hình bình hành. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để giải các bài toán có liên quan đến diện tích hình bình hành. HĐ 2. Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành. - Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD; vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu: DC là đáy của hình bình hành; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành. - Yêu cầu HS lấy hình bình hành đã chuẩn bị, HDHS vẽ đường cao của hình bình hành. - Yêu cầu HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK) để được hình chữ nhật. - Yêu cầu HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài của hình chữ nhật đã ghép được. - Vậy diện tích của hình bình hành như thế nào so với diện tích của hình chữ nhật? - Hãy tính diện tích của hình chữ nhật?. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Quan sát, theo dõi.. - Vẽ đường cao của hình bình hành. - Thực hiện cắt và ghép để được hình chữ nhật. - Đo kết quả và báo cáo: chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài của hình chữ nhật. - Diện tích hình bình hành bằng diện tích của hình chữ nhật.. - Diện tích của hình chữ nhật ABIH là axh - Từ công thức tính diện tích của hình - Diện tích hình bình hành ABCD là a chữ nhật, bạn nào hãy ghi công thức tính x h diện tích của hình bình hành ABCD? - a là gì của hình bình hành? - a là độ dài cạnh đáy. - h là gì của hình bình hành? - h là chiều cao. - Bạn nào phát biểu quy tắc tính diện tích - Muốn tính diện tích hình bình hành, diện tích hình bình hành? ta lấy chiều cao nhân với đáy. - Ta gọi S là diện tích của hình bình hành, - 1 HS lên bảng viết: S = a x h. bạn nào hãy viết công thức tính diện tích hình bình hành? - Kết luận: Muốn tính diện tính hình - Lắng nghe, ghi nhớ. bình hành, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng 1 đơn vị đo). - Ghi bảng công thức: S = a x h. - Vài HS đọc lại quy tắc. HĐ3. Thực hành: Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính diện tích của các hình bình hành - Gọi hs lên bảng tính, cả lớp thực hiện - HS lần lượt lên bảng tính, cả lớp thực vào B hiện vào vở. * 5 x 9 = 45 (cm2) * 13 x 4 = 52 (cm2) * 7 x 9 = 63 (cm2) Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tính diện tích của hình chữ - 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính vào nhật và diện tích của hình bình hành, sau vở. đó so sánh diện tích của hai hình với nhau a. Diện tích của hình chữ nhật là: - Cùng HS nhận xét, đánh giá. 10 x 5 = 50 (cm2) b. Diện tích hình bình hành là: 10 x 5 = 50 (cm2) Diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật. Bài 3 a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện và nêu - 2 HS lên bảng giải và nêu cách giải: cách giải. Ta đổi độ dài đáy về cùng đơn vị đo với chiều cao, sau đó áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính. a. 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2 Phần b. khuyến khích HS có thể làm thêm ở nhà. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại qui tắc tính diện tính - 1 HS nêu. hình bình hành - Về nhà học thuộc công thức tính diện - Lắng nghe và thực hiện. tích hình bình hành. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG. Tiết 38 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy-học: - Phô tô vài trang từ điển TV..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - 4 bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ ở BT1.. III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ và nêu ví dụ. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2. HD HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm lại các từ trên trao đổi nhóm đôi xếp các từ có tiếng tài vào 2 nhóm (phát bảng nhóm và từ điển phô tô cho các nhóm. - Gọi các nhóm thi trình bày. - Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”. b. Tài có nghĩa là “tiền của”. Bài 2: - Các em hãy đặt câu với các từ nói trên. - Gọi HS lên bảng viết câu mình đặt và đọc nhanh câu vừa viết. - Cùng HS nhận xét, điều chỉnh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Cùng hs nhận xét kết luận ý kiến đúng. * Nếu HS chọn câu Chuông có đánh mới kêu, Đèn có khêu mới tỏ thì GV giải thích: Đó là một nhận xét: muốn biết rõ một người, một vật, cần thử thách, tác. Hoạt động của học sinh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc nội dung. - Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.. - Các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung (nếu có): tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, tài nguyên, tài trợ, tài sản. - HS tự làm bài - Lên bảng viết và đọc: . “Vua Tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi là một người tài ba. . Bác Hồ là người có tài đức vẹn toàn. . Bùi Xuân Phái là một họa sĩ tài hoa. - 1 hs đọc yêu cầu. - Lắng nghe, thực hiện.. - Lần lượt phát biểu - Nhận xét, bổ sung (nếu có). a. Người ta là hoa đất. b. Nước lã mà vã nên hồ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> động, tạo điều kiện để người hoặc vật đó bộc lộ khả năng. Vì vậy câu đó không rõ ý ca ngợi tài trí con người. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Muốn làm được bài này, các em cần hiểu nghĩa bóng của các câu tục ngữ a. Người ta là hoa đất. a. Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ qúi giá nhất của trái đất. b. Chuông có đánh mới kêu/Đèn có khêu b. Có tham gia hoạt động, làm việc mới mới tỏ. bộc lộ được khả năng của mình. c. Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà c. Ca ngợi những người từ hai bàn tay nổi cơ đồ mới ngoan. trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - Gọi HS nối tiếp nhau nối câu tục ngữ - HS nối tiếp nhau chọn và giải thích. mình thích . Em thích câu Người ta là hoa đất vì chỉ bằng 5 chữ ngắn gọn, câu tục ngữ đã nêu một nhận định rất chính xác về con người. . Em thích câu Nước lã mà vã nên hồ...vì hình ảnh nước lã vã thành hồ trong câu tục ngữ rất hay. . Em thích câu Chuông có đánh...Vì hình ảnh chuông, đèn...làm cho người nghe rất dễ hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. - Gọi một số HS giỏi nêu một số trường - 1 vài em nêu. hợp sử dụng các câu tục ngữ. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà HTL 3 câu tục ngữ. - Thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 37. Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài - 3 bảng nhóm để hs làm BT2 III/ Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi đọc thầm lại từng đoạn mở bài để tìm xem các đoạn mở bài trên có điểm gì giống và khác nhau? - Gọi các nhóm phát biểu. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.. - Các nhóm phát biểu: * Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. * Khác nhau: Đoạn a,b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả. . Đoạn c (MB gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung 2 cách - Vài HS đọc. mở bài, gọi HS đọc. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhắc nhở: BT này yêu cầu các em chỉ - Lắng nghe, làm bài cá nhân viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. Các em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. (phát bảng nhóm cho 3 HS). - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Lần lượt một vài HS đọc bài của mình. - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu lên dán - HS trình bày và trình bày. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn viết - Nhận xét, bổ sung (nếu có). được đoạn mở bài hay nhất. * MB trực tiếp: Chiếc bàn HS này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm nay. * MB gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi. Ở đó tôi có ba mẹ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh - Lắng gnhe và thực hiện. (nếu chưa đạt). - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 38. Thứ sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2012 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ giấy trắng để hs làm BT2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, - Thực hiện theo yêu cầu của GV. gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bài lên bảng. HĐ2. HD HS luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về 2 cách kết * Kết bài mở rộng: Nêu ý nghĩa hoặc bài đã biết khi học về văn KC. đưa ra lời bình luận về câu chuyện. * Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Ở thể loại văn KC, các em đã biết 2 kiểu - Lắng nghe, ghi nhớ. kết bài: đó là kết bài mở rộng và không mở rộng. Ở thể loại miêu tả, chúng ta cũng vẫn áp dụng 2 kiểu kết bài trên. Kết.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> bài mở rộng là nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận về câu chuyện. Kết bài không mở rộng là chỉ cho biết kết cục câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Dán bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài - Các em hãy đọc thầm lại bài Cái nón, suy nghĩ tìm đoạn kết bài và cho biết đó là cách kết bài theo cách nào. - Gọi HS phát biểu. - Cùng HS nhận xét, bổ sung.. - 1 hs đọc lại - Tự làm bài - HS lần lượt phát biểu: a. đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo...dễ bị méo vành. b. Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài. - Các em hãy chọn cho mình đề bài miêu - Nối tiếp nhau trả lời. tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường). - Yêu càu HS tự làm bài. - Tự làm bài viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho đề bài mình chọn (phát giấy cho một vài HS). - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Vài HS đọc bài của mình. - Gọi HS làm bài trên phiếu lên dán bảng, - Dán bảng và trình bày. đọc đoạn kết bài của mình. - Cùng HS nhận xét, chọn bạn viết kết bài - Nhận xét, bổ sung. hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại đoạn kết bài (nếu chưa - Lắng nghe và thực hiện. đạt). - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 95. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 (a). II. Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nêu qui tắc tính diện tính hình bình hành - Thực hiện tính diện tích của hình bình hành có số đo các cạnh như sau: độ dài đáy là 70cm, chiều cao là 3dm - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ lập công thức tính chu vi của hình bình hành, sử dụng công thức tính diện tích, chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan HĐ 2. Luyện tập Bài 1: - Vẽ lên bảng các hình như SGK/104. - Gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối diện của từng hình.. - 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c - Ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao 3 dm = 30 cm Diện tính hình bình hành là:70 x 30 = 2100 (cm2) - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Quan sát. - 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. * Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện CD, cạnh AD đối diện với BC * Hình hình hành EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện GH * Trong tứ giác MNPQ, có MN đối diện PQ, MQ đối diện NP. Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài, rồi ghi kết quả - Tự làm bài. vào ô trống. - Gọi HS nêu kết quả từng trường hợp. - Lần lượt nêu kết quả: - Cùng HS nhận xét. 14 x 13 = 182 (dm2) 23 x 16 = 368 (m2) Bài 3 a: - Nêu công thức tính chu vi hình chữ - P = (a + b) x 2. nhật. - Vẽ hình bình hành lên bảng. - Quan sát. - Dựa vào công thức tính chu vi hình chữ - P = (a + b) x 2 (a và b cùng một đơn nhật, bạn nào có thể lên viết công thức vị đo). tính chu vi hình bình hành. - Muốn tính chu vi hình bình hành ta làm - Ta lấy tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2. sao? - Áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành, các em hãy thực hiện câu a. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Thực hiện vào vở. a. (8 + 3) x 2 = 22 (cm2) 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính chu vi hình - 1 HS nhắc lại. bình hành..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Có thể làm thêm các bài tập còn lại - Lắng nghe và thực hiện. trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 19. Môn: KĨ THUẬT Bài: ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GDBVMT: Cây xanh cần cân bằng không khí, giúp giảm thiểu việc dùng năng lượng làm sạch không khí trong môi trường sống. Cây cung cấp chất đốt, giảm tiêu thụ điện dùng để đun nấu. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. -Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu bài học, viết tiêu đề bài lên - Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Các em hãy quan sát hình 1 SGK/44 và - Quan sát và trả lời: Rau được dùng dựa vào vốn hiểu biết, hãy nêu ích lợi của làm thức ăn trong bữa ăn gia đình, việc trồng rau? cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, ngoài ra còn dùng làm thức ăn cho vật nuôi,... - Gia đình em thường sử dụng những loại - Nhiều HS trả lời. rau nào làm thức ăn? - Rau được sử dụng như thế nào trong - Được chế biến thành các món ăn để bữa ăn hàng ngày ở gia đình em? ăn với cơm như luộc, xào, nấu canh,… - Rau còn được sử dụng để làm gì? - Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm,... Kết luận: Rau có nhiều loại khác nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ. Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả...Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa dễ dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm quen thuộc và.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta. - Các em hãy quan sát hình 2 và cho biết ích lợi của việc trồng hoa? - Gia đình em thường dùng hoa vào những ngày nào? - Ngoài ra hoa còn có lợi ích gì?. - Hoa được dùng trang trí nhà cửa, làm quà tặng, thăm viếng. - Hàng ngày, ngày rằm, ngày tết.... - Trồng hoa còn là nguồn kinh tế của nhiều gia đình, trồng hoa đem lại nguồn thu nhập rất cao, nhiều gia đình làm giàu từ việc trồng rau, hoa. Kết luận: Hoa rất được nhiều gia đình - Lắng nghe, ghi nhớ. thích, có gia đình sử dụng hoa hàng ngày để làm đẹp cho ngôi nhà của mình. Hoa góp phần làm cho cuộc sống thêm đẹp và có tác dụng làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Ngoài ra việc trồng rau, hoa còn là nguồn thu nhập rất cao, vì thế ngày càng có nhiều người trồng hoa nhất là ở Đà Lạt. HĐ 3. HD HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta - Hãy nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta? - HS nêu. - Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa? - Vì rau, hoa đem lại lợi ích cho con người, giúp cho con người có sức khỏe tốt và làm đẹp cuộc sống. - Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm - Vì khí hậu, đất đai nước ta thích hợp và trồng ở khắp mọi nơi? cho việc trồng rau, hoa, yêu cầu về đất đai, dụng cụ, vật liệu trồng rau, hoa cũng đơn giản. Vì vậy, chúng ta có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở mọi nơi. Kết luận: Đời sống ngày càng cao thì - Lắng nghe, ghi nhớ. nhu cầu sử dụng rau, hoa của con người càng nhiều. Vì vậy, nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển và được trồng quanh năm. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/45. - Nhiều HS đọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn trồng rau, hoa có kết quả chúng - Cần phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo ta cần biết gì? trồng, chăm sóc chúng. - Vì vậy các em cần phải học tập tốt để - Lắng nghe, ghi nhớ. nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: ĐỊA LÝ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 19 Bài: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,… - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). - HS khá giỏi: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta (Hải Phòng nằm ven biển, nằm bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều tàu,…có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp). II. Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và thực hiện. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Hà Nội là thủ đô - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. của cả nước, là một trong hai thành phố lớn nhất của vùng ĐBBB. Hôm nay, thầy cùng các em đi tham quan thành phố lớn thứ 2 của vùng ĐBBB - đó là TP Hải Phòng. 3. Bài mới: HĐ 2. Hải Phòng-thành phố cảng - Treo bản đồ VN, Các em hãy quan sát - Chia nhóm 4 thảo luận. bản đồ VN và dựa vào lược đồ trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: - Đại diện các nhóm trình bày: 1. Hải Phòng nằm ở đâu? Hải Phòng giáp 1. Hải Phòng nằm ở vị trí đông bắc ở các tỉnh nào? ĐBBB, nằm bên bờ sông Cấm, cách biển khoảng 20 km phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh, phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình, phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương, phía đông giáp với biển đông - Gọi HS lên chỉ vị trí Hải Phòng trên bản - 1 hs lên bảng thực hiện. đồ. 2. Cho biết Hải Phòng có thể đi tới các 2. Hải Phòng nối với nhiều tỉnh thành tỉnh khác bằng các loại đường giao thông bằng nhiều loại hình giao thông: nào? đường hàng không, đường bộ, đường.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3. Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?. 4. Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi (mỗi nhóm trả lời 1 câu). - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Hải Phòng, với điều kiện thuận lợi, đã trở thành thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. HĐ 3. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng - Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. - So với ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vị trí như thế nào? - Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng? - Công việc chính của các nhà máy là gì?. sắt 3. Một số điều kiện để Hải Phòng trở thành cảng biển: + Nằm bên vờ sông Cấm, cách biển 20 km là điều kiện để phát triển giao thông đường biển + Nhiều cầu tàu lớn để tàu cập bến + Nhiều bãi rộng và nhà kho để chứa hàng + Nhiều phương tiện phục vụ bốc dỡ, chuyên chở hàng 4. Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến. + Tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng lớn hàng hóa. - Lắng nghe, điều chỉnh.. - 1 HS đọc to trước lớp. - Chiếm vị trí quan trọng nhất.. - Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng. - Đóng mới, sửa chữa các phương tiện đi biển - Kể tên các sản phẩm của ngành đóng - Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu của Hải Phòng. tàu chở khách trên sông, biển, tàu vận tải lớn. Kết luận: Hải Phòng TP cảng cũng là - Lắng nghe trung tâm công nghiệp lớn với ngành công nghiệp đóng tàu có vai trò quan trọng nhất. Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thuỷ. HĐ 4. Hải Phòng là trung tâm du lịch - Gọi HS đọc mục 3 SGK/114,115. - 1 HS đọc to trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trà - Thảo luận nhóm đôi. lời câu hỏi: Hải Phòng có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày: + Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà có nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú + Có các lễ hội: chọi trâu, đua thuyền trên biển ở huyện Thủy Nguyên... + Có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng: cửa biển Bạch Đằng, tượng đài Lê Chân. + Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi - Yêu cầu HS quan sát đảo Cát Bà trong - Lắng nghe, ghi nhớ. SGK và giới thiệu: Cát Bà với vườn quốc gia Cát Bà đã được thế giới công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3/2005. Đến với Hải Phòng, các em có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh. Hải Phòng với điều kiện thuận lợi đã trở thành trung tâm du lịch nổi tiếng với cái tên: Thành phố hoa phượng đỏ. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc bài học SGK/115. - Vài HS đọc. - Cửa biển Bạch Đằng ở Hải Phòng gắn - Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán với sự kiện lịch sử gì? năm 938. - Về nhà xem lại bài, nếu có dịp đi du lịch - Lắng nghe, thực hiện. ở Hải Phòng, các em nhớ ghi lại nơi em đã tham quan để về kể lại cho các bạn nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×