Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tai lieu buoi chieu HKII VLy 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.2 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG 4: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. BÀI 1: ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG. 1/ Động lượng.  a. Khái niệm: Động lượng p của một vật m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được đo bằng tích của khối lượng và vận tốc.  Công thức: . p = m. v .  Độ lớn: .p = m.v.   p b. Đặc điểm: cùng hướng với v c. Đơn vị: kg.m/s hoặc N.s d. Động lượng của một hệ là tổng vectơ các động lượng của các vật trong hệ.. 2/ Định luật bảo toàn động lượng: Động lượng của hệ cơ lập là một đại lượng bảo toàn: p = p ’.  p v m. BÀI 2: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT I. COÂNG 1/ Ñònh nghóa:  Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời 1 đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức: .A = F.s.cos..  v .  F.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trong đó : + A : Công do lực thực hiện ( J ) + F : độ lớn lực thực hiện ( N )   F +  : góc hợp bởi và s 0 2/ Ý nghĩa: Nếu   90  A  0 : công phát động 0 Nếu  90  A 0 : không sinh công 0 Nếu   90  A  0 : công cản II. COÂNG SUAÁT 1/ Định nghĩa : Công suất là đại lượng đo bằng coâng sinh ra trong 1 đơn vị thời gian. A .P= t. 2/ Công thức: Trong đó : + P : Công suất ( W ) + A : Công do lực thực hiện ( J) + t : thời gian cần để thực hiện công ấy ( s). BÀI 3: ĐỘNG NĂNG 1. Định nghĩa: Động năng là dạng năng lượng mà vật có được do nó chuyển động. 2. Công thức tính động năng: Wđ: động năng của vật (J). 1 Trong đó: m: khối lượng của vật (kg). .Wđ = 2 m.v2. v: vận tốc của vật (m/s). 3. Đặc điểm: - Động năng là đại lượng vô hướng và luôn dương..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Động năng có tính chất tương đối. 4. Định lí động năng: Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật. 1 1 2 2 v Biểu thức: .Ang = 2 m. 2  2 m. v1 . Hệ quả: + Khi lực tác dụng sinh công dương thì động năng tăng. + Khi lực tác dụng sinh công âm thì động năng giảm.. BÀI 4: THẾ NĂNG. z. O.  P z. c. Liên hệ giữa thế năng và công của trọng lực: Khi một vật chuyển động trong trọng trường từ vị trí M đến vị trí N thì công của vật có giá trị bằng hiệu thế năng trọng trường tại M và tại N.. z zM zN O. M. M.   P P N. N. m. 1/ Theá naêng trọng trường: a. Định nghĩa: Theá naêng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật, nó phụ thuôc vào vị trí của vật trong trọng trường. b. Biểu thức: .Wt = m.g.z. Trong đó : Wt : theá naêng cuûa vaät (J) m : khối lượng của vật (kg) g : gia tốc trọng trường ( m/s2 ) z : độ cao của vật (m).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> AMN= Wt(M) – Wt(N). 1 2/ Công thức thế năng đàn hồi: . Wđh = 2 k.(l)2 . l0 Trong đó:. l. k: độ cứng của vật đàn hồi (N/m) l : độ biến dạng của vật đàn hồi (m) l. BÀI 5: CƠ NĂNG 1) Cô naêng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng trọng trường của vật. 1 Ta có: W = Wđ + Wt = 2 m.v2 + m.g.z. .. 2/ Định luật bảo toàn cơ năng: Khi một vật chuyển động trong trọng trường chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật là đại lượng bảo toàn. 1 . W = 2 m.v2 + m.g.z = const. B. BAØI TAÄP Bài 1: Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1=1kg và m2=3kg chuyển động với vận tốc v1=3m/s và v2=1m/s. Tìm độ lớn động lượng của hệ trong 2 trường hợp: a. v 1 cùng phương, ngược chiều v 2 b. v 1 ⊥ v 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hướng dẫn: Động lượng của vật 1: p1 = m1.v1 = 1.3 =3 kgm/s Động lượng của vật 2: p2 = m2.v2 = 3.1 =3 kgm/s Động lượng của hệ p=p1 +p2     v   v  p   p 1 2 1 2  p  p1  p2 =3+3 a) =6kgm/s v 1 ↑↓ v 2  p1 ↑ ↓ p2  p=0 b) v 1 ⊥ v 2  p1 ⊥ p2  p=√ p21 + p22= p1 √ 2=3 √2 kgm/s. Bài 2: Một vật khối lượng m =2kg bắt đầu trượt không ma sát xuống từ đỉnh mặt phẳng nghiêng cao 2m. Cho g=10m/s2. Tính vaän toác cuûa vaät taïi chaân maët phaúng nghieâng. Hướng dẫn Chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng (WtB =0) Bắt đầu trượt WđA = 0 Aùp dụng định luật bảo toàn cơ năng: WA = WB  WtA +WđA = WtB + WđB 1 2gh mghA = 2 mvB2  vB = Bài 3. Một vật có trọng lượng 50N, chuyển động thẳng đều trên quãng đường 5m mất 2s. Tính động lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2. Bài 4. Hệ 2 vật có m1=m2=1kg. Vật 1 có v1=1m/s, vật 2 có v2=2m/s. Tính động lượng của hệ trong  các trường hợp:  v v a) 1 cùng phương, cùng chiều 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  v1.  v2. b) cùng phương, ngược chiều Bài 5. Một toa xe có khối lượng 3Tấn chạy với vận tốc 4m/s đến va chạm vào một toa xe thứ hai đang đứng yên có khối lượng 5Tấn. Sau va chạm toa 2 chuyển động với vaän toác 3m/s. a/ Tính động lượng của mỗi xe trước va chạm. ( p1 =12000kgm/s; p2 = 0kgm/s) b/ Aùp dụng định luật bảo toàn động lượng, tìm vận tốc và hướng chuyển động của toa 1 sau va chạm? (ĐS: v1’ = -1m/s…… Xe 1 chuyển động ngược chiều dương) Bài 6: Một hệ gồm 2 vật có khối lượng m1=1kg và m2=3kg chuyển động với vận tốc v1=3m/s và v2=1m/s. Tìm độ lớn động lượng của hệ trong 2 trường hợp: a. v 1 cùng phương, ngược chiều v 2 b. v 1 ⊥ v 2 Bài 7 : Người ta kéo một cái thùng nặng 30kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 15m. Khi thùng trượt công của trọng lực bằng bao nhiêu? Bài 8: Một xe tải khối lượng 2,5T, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 144m thì vận tốc đạt được 12m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144m đầu tiên. Lấy g = 10m/s2. Bài 9: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8kw. Tính lực ma sát của ôtô và mặt đường. Bài 10: Một ô tô khối lượng 1,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang, hệ số ma sát 0,1..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sau 16 s xe đi được 40 m. Tính công và công suất của động cơ ô tô. ĐS: 78750J; 4922W Bài 11: Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m. Tính công của trọng lực sau thời gian rơi là 1s. Bài 12: Một con ngựa dùng một lực 400N để kéo cái xe chuyển động đều trên đường ngang với tốc độ 7,2km/h. Biết dây kéo hợp với phương ngang một góc 300. Tính công của con ngựa trong 10 phút. Bài 13: Một xe tải có khối lượng m = 3 tấn chuyển động qua hai điểm A và B nằm ngang cách nhau 500m vận tốc giảm đểu từ 30m/s xuống còn 10m/s. Biềt hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2. Tính: a). Công của lực ma sát. (ÑS :3.106J) b). Công của lực kéo của động cơ ô tô.(ÑS : 18.105J) ---------Bài 14: Một máy kéo một vật có khối lượng m = 200kg chuyển động thẳng đều không ma sát lên dộ cao 10m trong thời gian 25(s). Lấy g = 10m/s2. Tính công và công suất máy kéo đã thực hiện.(ÑS : 2.104J ; 800W) Bài 15: Một người kéo vật 50 kg chuyển động thẳng đều không ma sát lên độ cao 2 m. Tính công lực kéo nếu người đó kéo vật: a) Đi lên thẳng đứng b) Đi lên nhờ mặt phẳng nghiêng dài 5 m. c) So sánh công thực hiện trong 2 trường hợp và kết luận. ĐS: -1000J Bài 16: Tính công của trọng lực trong các trường hợp sau: (g = 10 m/s2) a) Từ vị trí vật bắt đầu rơi tự do đến khi vật chạm đất. Biết vật có khối lượng 200 g và thời gian rơi là 2 s..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Vật 100 g trượt xuống mặt phẳng nghiêng 300 dài 6 m. c) Vật chuyển động trên mặt đường nằm ngang. ĐS: 40J; 3J; 0J Bài 17. Một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động với tốc độ 54km/h. Tính động năng của ôtô. Bài 18. Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 5m xuống đất, lấy g = 10 m/s 2. Tính động năng của vật ngay trước khi chạm đẩt. Bài 19. Một vật có trọng lượng 10N và có động năng 10J. Tính vận tốc của vật. (g=10m/s2). Bài 20. Tính động năng của của một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 400m trong 45s. Bài 21: Một lò xo đàn hồi có k = 200N/m khối lượng không đáng kể, được treo thẳng đứng. Đầu dưới của lò xo gắn vào vật nhỏ m = 400g. Vật được giữ tại vị trí lò xo không co giãn, sau đó được thả nhẹ nhàng cho chuyển động. a) Tới vị trí nào thì lực đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật? b) Tính vận tốc của vật tại vị trí đó( lấy g = 10m/s2 Bài 22: Người ta ném một hòn đá có khối lương 0,2(kg) ở độ cao z nào đó so với mặt đất với vận tốc ban đầu là 6m/s. Khi hòn đá chạm mặt đất thì nó có động năng là 10(J). Lấy g = 10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tính: a). Cơ năng tại mặt đất.(ÑS : 10J) b). Độ cao z ban đầu. (ÑS : 3,2m) Bài 23: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10m/s2. Hãy tính: a. Độ cao h. b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng. Bài 24: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2. a/ Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất. b/ Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt. c/ Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt. d/ Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất. Bài 25: Một vật có khối lượng m = 0,2kg được thả rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao z 1= 4m. Lấy g =10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. a). Tính cơ năng taị vị trí thả vật. (ÑS :8J) b). Vận tốc khi vật chạm đất là bao nhiêu ?(ÑS : 8,9m/s) Bài 26: Từ độ cao h = 20 m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s. Bỏ qua sức cản của môi trường. Chọn gốc thế năng tại mặt đất, g=10m/s2. Bằng phương pháp năng lượng hãy: a. Tính độ cao mà vật đạt được ( so với mặt đất ). (ÑS: 70m) b. Ở độ cao nào ( so với mặt đất ) thì thế năng bằng động năng.(ÑS:35m) c. Xác định vận tốc cực đại trong suốt quá trình vật chuyển động, vận tốc cực đại này đạt được ở vị trí nào? (ĐS:tại mặt đất: 10 √14 m/s ) Bài 27: Một vật nhỏ có khối lượng m = 100g được ném lên theo phương thẳng đứng từ điểm B có độ cao z B = 0,8 m so với mặt đất (điểm A) với vận tốc ban đầu bằng 2m/s. Khi lên đến độ cao cực đại (điểm C) vật rơi xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính : a. Cơ năng của vật tại B. b. Thế năng và độ cao của điểm C. c. Động năng và vận tốc của vật khi chạm đất..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 28: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2.Chọn gốc thế năng ở mặt đất. a. Tính độ cao mà vật có động năng bằng 3 lần thế năng của nó. b. Tính vận tốc của vật khi thế năng bằng động năng. Bài 29 : Từ độ cao 40m, một vật khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 10m/s. Lấy g = 10m/s2 a/ Tính cơ năng của vật .Ở độ cao nào thì thế năng gấp 2 lần động năng. Tính vận tốc khi đó? (ĐS: w = 90J; h = 30m; v = 10 3 m/s) b/ Tính vận tốc khi chạm đất. (ĐS: v = 30m/s) Bài 30: Một vật có khối lượng 1,5 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 8 m hợp với o phương ngang một góc  30 . Xét trường hợp vật 2 trượt không ma sát và lấy g 10 m / s . a) Tính cơ năng của vật tại đỉnh dốc.(ĐS: 60J) b) Tìm vận tốc của vật ở chân dốc.(ĐS: 8,9m/s) Bài 31*: Vật m = 4 kg bắt đầu trượt từ đỉnh dốc nghiêng cao h = 5 m, masát không đáng kể. Sau đó trượt trên đường nằm ngang có hệ số ma sát là  = 0,2 lấy g = 10 m/s2. Bằng phương pháp năng lượng, em hãy: a, Tính động năng và vận tốc tại chân dốc?(ÑS: 200J;10m/s) b, Tính công masát và động năng sau quãng đường s=10m.(ÑS: Ams = 80J; Wñ 120J) Bài 32: Xe ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu khởi hành trên đường ngang. Khi xe đi được 100 m thì xe đạt vận tốc 36 km/h. Lực cản trên đường có độ lớn bằng 1% trọng lượng của xe. Hãy tính lực kéo của động cơ xe?(ÑS: 6.104J).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> PHẦN II: NHIỆT HỌC Chöông 5. CHẤT KHÍ. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. BÀI 1: CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ 1. Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí Chất khí được cấu tạo từ các phần tử riêng rẽ, có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao. Khi chuyển động hỗn loạn, các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình. * Các trạng thái cấu tạo chất thường gặp là: thể rắn, thể lỏng, thể khí. 2. Khí lý tưởng  Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm được gọi là khí lí tưởng.  Đặc điểm của khí lí tưởng: Kích thước các phân tử không đáng kể (bỏ qua). Khi chưa va chạm với nhau thì lực tương tác giữa các phân tử rất yếu (bỏ qua)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Các phân tử chuyển động hỗn loạn, chỉ tương tác khi va chạm với nhau và va chạm vào thành bình. * Trạng thái của chất khí được xác định bằng : V, p, T. BÀI 2: QUÁ TRÌNH ĐẲNG NHIỆT. ĐỊNH LUẬT BÔI LƠ – MA-RI-ỐT * Định luật: Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. 1 .p  V . hay .p.V = hằng số. * Áp dụng: Khi chất khí biến đổi đẳng nhiệt từ trạng thái 1 (p1, V1) sang trạng thái 2 (p2, V2) thì: ..p1.V1 = p2.V2.. * Đồ thị đường đẳng nhiệt: p. 0. T2 > T1. T1 V. Bài 3: QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LẬT SAC-LƠ V. 0. * Định luật: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp p suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. . T = hằng số. hay . T p. 0. p1 p 2  T1 T2 ... T.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Áp dụng: Khi chất khí biến đổi đẳng tích từ trạng thái 1 p1 p2  T T2 1 (p , T ) sang trạng thái 2 (p , T ) thì: 1. 1. 2. * Đồ thị đường đẳng tích: p. 2. p. p. V1 V2 >V1. V2 BÀI 4: PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ 0 toC 0 0 LÝ273oC TƯỞNG T. I. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNG: p1 .V1 p 2 .V2 p.V . T = hằng số.  . T1 = T2 . Lưu ý: Một số đơn vị áp suất thường dùng: Pa(N/m2), atm, Bar, torr ,mmHg. 1torr 1mmHg 1Bar 1atm 1Pa 1N / m 2 10 5 Bar 7, 6.10 3 torr II. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP: 1. Quá trình đẳng áp: Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất không đổi gọi là quá trình đẳng áp. 2. Định luật Gay-Luysac: a. Phát biểu: Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.. V.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> V1 V2 V T T b. Biểu thức: . 1 = 2 .  . T = hằng số .. 3. Đồ thị đường đẳng áp: V. V. V. p1 p2 0. p2 >p1 T. 273oC. 0. toC. 0. BÀI TẬP Một khối khí có áp suất 1 atm, thể tích 12 lít, nhiệt độ 27 0C. Nén đẳng nhiệt khối khí đến khi thể tích còn 10 lít. Tính áp suất của khối khí lúc này. Hưỡng dẫn :  p1 1 atm  p2 ?   (I) V1 12   (II) V2 10  T 300 K T T 300 K 1  2 1 p1 V 1 = p 2 V 2 Từ trạng thái (I) sang (II) :  p V p2= 1 1 =1,2 atm V2 B. BÀI TẬP Bài 1. Một lượng khí có thể tích 1 m 3 và áp suất 1atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5atm. Tính thể tích khí nén. Bài 2. Dưới áp suất 10000N/m2 một lượng khí có thể tích 10 lít. Tính thể tích của lương khí này dưới áp suất 50000N/m2? Coi quá trình đẳng nhiệt.. p.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3. Người ta điều chế khí hidro và chứa một bình lớn dưới áp suất 1atm ở nhiệt độ 20 oC. Tính thể tích khí lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ thể tích là 20lit dưới áp suất 25atm. Coi nhiệt độ không đổi. Bài 4. Khi được nén đẳng nhiệt một lượng khí từ thể tích 6 lít xuống 4 lít, áp suất khí tăng thêm 0,75 atm. Tính áp suất ban đầu của chất khí. Bài 5. Một lượng khí có thể tích 2 dm 3 ở nhiệt độ 270oC và áp suất 2 at. Người ta nén đẳng nhiệt tới khi thể tích chỉ còn bằng phân nửa thể tích lúc đầu. Hỏi áp suất khí lúc đó là bao nhiêu? Bài 6. Nếu áp suất của một lượng khí biến đổi 2.105N/m2 thì thể tích biến đổi 3 lít, nếu áp suất thay đổi 5.105N/m2 thì thể tích thay đổi 5 lít. Coi nhiệt độ khí không đổi. Tính áp suất và thể tích ban đầu của khí? Bài 7. Chất khí ở 0oC có áp suất 5atm. Áp suất của nó khi ở 273oC là bao nhiêu? Biết thể tích của nó không đổi. Bài 8. Một bóng đèn dây tóc chứa khí trở ở 27 0C áp suất 0,6atm. Khi đèn cháy sáng, áp suất trong đèn là 1atm và không làm vỡ bóng đèn. Xác định nhiệt độ của đèn khi đó? Bài 9. Một bình kín đựng khí ở nhiệt độ 270 oC và áp suất 105 Pa. Khi áp suất trong bình tăng lên gấp 2 lần thì nhiệt độ khối khí là bao nhiêu. Bài 10. Một bình đựng khí ở nhiệt độ 170oC dưới áp suất 2.105 Pa. Sau đó bình được chuyển đến nơi có nhiệt độ 270oC. Lúc đó áp suất của khí trong bình tăng lên một lượng là bao nhiêu? Bài 11. Chất khí ở 00 C có áp suất p0, cần núng nóng chất khí lên đến bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên gấp 3 lần? Coi quá trình biến đổi đẳng tích. Bài 12. Một bóng đèn có nhiệt độ khi tắt là 25 0C, khi sáng là 3230C. Áp suất trong bóng đèn tăng lên bao nhiêu lần khi chuyển từ chế độ tắt sang chế độ sáng?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 13. Khi đun nóng đẳng tích một lượng khí để nhiệt độ tăng lên 10C thì áp suất khí tăng thêm 1/360 áp suất ban đầu. Xác định nhiệt độ ban đầu của khí? Bài 14. Ở nhiệt độ 273oC thể tích của một khối khí là 10 lít, khi nung nóng đẳng áp của khối khí trên lên đến nhiệt độ 546oC thì thể tích của khối khí là bao nhiêu? Bài 15. Một lượng khí đựng trong một xi lanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2 atm,15l ,300K. Khi pit tong nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12l. Xác định nhiệt độ của khí nén. Bài 16. Trong phòng thí nghiệm người ta đều chế 40cm 3 khí Hiđrô ở áp suất 750mmHg và nhiệt độ 270C. Hỏi thể tích khí đó ở áp suất 720mmHg và nhiệt độ 170C là bao nhiêu? Bài 17. Trong xi lanh của một động cơ đốt trong có 2dm3 hỗn hợp khí dưới áp suất 1atm và nhiệt độ 47 0C. Pittông nén xuống làm cho hỗn hợp khí giảm xuống còn 0,2dm3 và áp suất tăng lên tới 15atm. Xác định nhiệt độ của hỗn hợp khí khi đó? Bài 18. Chất khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất 0,8.105 Pa và nhiệt độ 500oC. Sau khi bị nén thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên đến 7.105 Pa. Nhiệt độ của khối khí ở cuối quá trình nén là bao nhiêu? của bình và lượng khí đã dùng là bao nhiêu. Bài 19. Pittông của một máy nén mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở nhiệt độ 2730C và áp suất 1atm và bình chứa khí có thể tích 3m3. Khi pittông đã thực hiện 1000 lần nén và nhiệt độ khí trong bình là 420C. Xác định áp suất của bình khi đó? Bài Bài 20. Trong xilanh của một động cơ đốt trong có chứa hỗn hợp khí ở áp suất 1atm, nhiệt độ 470C, thể tích 40dm3. Nén hỗn hợp khí.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đến thể tích 5dm3, áp suất 15atm thì nhiệt độ của khí sau khi nén là bao nhiêu? ĐS: 3270C Bài 21. Một lượng khí có áp suất 750mmHg, nhiệt độ 27 0C và thể tích 76cm3. Xác định thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn? ĐS: 68,25cm3.. CHƯƠNG VI: CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI 1: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG 1. Nội năng Trong nhiệt động lực học, người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng của vật. 2. Các cách làm thay đổi nội năng : a. Thực hiện công : Quá trình làm thay đổi nội năng, trong đó có sự thực hiện công của một lực, gọi là quá trình thay đổi nội năng bằng cách thực hiện công. Ví dụ: khi ta cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn (thực hiện công cơ học), miếng kim loại nóng lên. Nội năng của miếng kim loại đã thay đổi do có sự thực hiện công. b. Truyền nhiệt : Quá trình làm thay đổi nội năng bằng cách cho vật tiếp xúc với nguồn nhiệt (không có sự.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thực hiện công) gọi là quá trình thay đổi nội năng bằng cách truyền nhiệt. Ví dụ: nhúng miếng kim loại vào nước sôi, miếng kim loại nóng lên. Nội năng của miếng kim loại đã thay đổi do có sự truyền nhiệt.. BÀI 2: CÁC NGUYÊN LÍ NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1. Nguyên lí thứ 1 nhiệt động lực học a) Nội dung: độ biến thiên nội năng của một vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được b) Biểu thức: .U = A + Q. Đơn vị của các đại lượng U, A, Q là jun (J). Quy ước : Nếu Q > 0 thì hệ nhận nhiệt lượng. Nếu Q < 0 thì hệ truyền nhiệt lượng. Nếu A > 0 thì hệ nhận công. Nếu A < 0 thì hệ thực hiện công. 2.Nguyên lí thứ 2 nhiệt động lực học a) Cách phát biểu của Clau-di-ut Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn. b) Cách phát biểu của Cac-nô Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học. c) Vận dụng: Động cơ nhiệt phải có 3 bộ phận cơ bản: 1. Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng. 2. Bộ phận phát động (tác nhân) gồm vật trung gian nhận nhiệt sinh công..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng tỏa ra từ tác nhân. Hiệu suất của động cơ nhiệt: A Q1  Q2 Q1 .H = Q1 = < 1. Trong đó: A: công thực hiện (J). Q1: nhiệt lượng do nguồn nóng cung cấp cho tác nhân (J). Q2: nhiệt lượng nguồn lạnh thu nhận từ tác nhân (J). B. BAØI TAÄP. Nguồn nóng Q1. A=Q Bộ phận phát động. Q2 Nguồn lạnh. Bài 1. Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong xi lanh. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu? Nếu khí truyền ra môi trường xung quanh một nhiệt lượng 20J. Bài 2. Người ta cung cấp cho khí trong xilanh một nhiệt lượng 80J. Chất khí nở ra và đẩy pit-tông Bài 3: Một động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình Cac-nơ giữa hai nguồn nhiệt l 1770C và 270C. Tính hiệu suất của động cơ này Bài 4: Khi truyền nhiệt lượng 6.106J cho chất khí đựng trong một xylanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pittông đi lên làm thể tích của khí tăng thêm 0,5m3. Hỏi nội năng của khí biến đổi một lượng bằng bao nhiêu? Biết áp suất của khí là 8.106N/m2 và không đổi trong suốt quá trình giãn nở. (ĐS: 2.106J).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> CHƯƠNG VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG. SỰ CHUYỂN THỂ A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT BÀI 1: CHẤT KẾT TINH. CHẤT VÔ ĐỊNH HÌNH. 1. Cấu trúc tinh thể Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử hay ion) liên kết chặt Na+ Cl chẽ với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó. 2. Chất rắn kết tinh: Tinh thể muối ă a. Khái niệm: Chất rắn kết tinh là chất rắn có cấu trúc tinh thể. b. Đặc điểm: - Chất rắn kết tinh có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định. - Với các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt nhưng nếu có cấu trúc mạng tinh thể khác nhau thì những tính chất vật lý của chúng sẽ khác nhau. c. Phân loại: Chất rắn kết tinh được phân làm 2 loại: - Chất đơn tinh thể (Vd: muối, thạch anh, kim cương, . . .): + Được cấu tạo từ một loại tinh thể. + Có tính dị hướng (tính chất vật lý theo các hướng khác nhau thì khác nhau)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chất đa tinh thể (Vd: các kim loại và hợp kim, . . .): + Được cấu tạo từ nhiều tinh thể nhỏ liên kết hỗn độn với nhau. + Có tính đẳng hướng. d. Ứng dụng: - Chất đơn tinh thể (Si hoặc Ge) được dùng làm các linh kiện bán dẫn, . . - Chất đa tinh thể được dùng phổ biến trong các ngành công nghệ khác nhau như luyện kim, chế tạo máy, xây dựng cầu đường, . . . 3. Chất rắn vô định hình a. Khái niệm: Chất rắn vô định hình là chất không có cấu tạo tinh thể, và do đó không có dạng hình học xác định. (Vd: thủy tinh, nhựa, cao su, . . .) b. Đặc điểm: - Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy (hoặc đông đặc) xác định. - Có tính đẳng hướng. c. Ứng dụng: Chất rắn vô định hình được sử dụng trong nhiều ngành công nghệ khác nhau, do có nhiều đặc tính quý (dễ tạo hình, không bị gỉ, không bị ăn mòn, . . .).. BÀI 2: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN 1. Sự nở dài: là sự tăng chiều dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng Độ nở dài: l = l  l0 = .l0.t  Công thức nở dài: .l = l0 (1 + .t). Trong đó: l: chiều dài của thanh rắn ở nhiệt độ t (m). l0: chiều dài của thanh rắn ở nhiệt độ t0 (m)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> : hệ số nở dài (phụ thuộc chất liệu vật rắn) (K1). t = t t0 : độ biến thiên nhiệt độ (0C hoặc K). 2. Sự nở khối: là sự tăng thể tích của vật rắn khi nhiệt độ tăng Độ nở khối : V = V  V0 = .V0.t.  Công thức nở khối: ..V = V0 (1+ .V0.t) ... Trong đó: V: thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t (m). V0: thể tích của vật rắn ở nhiệt độ t0 (m).  = 3 gọi là hệ số nở khối (phụ thuộc chất liệu vật rắn) (K1). t = t  t0 : độ biến thiên nhiệt độ (0C hoặc K). 3. Ứng dụng: Lồng ghép đai sắt vào các bánh xe, để chế tạo băng kép dùng làm rơle đóng-ngắt tự động mạch điện; hoặc để chế tạo các ampe kế nhiệt, hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện, dùng đo cả dòng một chiều và xoay chiều... B. BAØI TAÄP Bài 1. Một thanh ray dài 10m được lắp trên đường sắt ở nhiệt độ 200C. Phải để hở một khe ở đầu thanh ray với bề rộng bằng bao nhiêu, nếu thanh ray nóng lên đến 500C thì vân đủ chỗ cho thanh ray dãn ra. Biết hệ số nở dài của thanh ray là 12.10-6K-1. ĐS: 3,6mm Bài 2. Người ta muốn lắp một cái vành bằng sắt vào một cái bánh xe bằng gỗ có đường kính 100cm. Bết rằng đường kính của vòng sắt nhỏ hơn đường kính bánh xe 5mm. Cho hệ số nở dài của sắt là 12.10-6K-1. Phải nâng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhiệt độ của vành sắt lên thêm bao nhiêu độ để có thê lắp vào vành bánh xe? ĐS: 4190C Bài 3. Hai thanh kim loại một bằng thép, một bằng kẽm ở 00C có chiều dài bằng nhau, còn ở 1000C chênh nhau 1mm. Cho biết hệ số nở dài của sắt và kẽm lần lượt là 1,14.10-5K-1 và 3,4.10-5K-1. Xác định chiều dài của hai thanh ở 00C? ĐS: 442mm Bài 4. Một thanh hình trụ bằng, có tiết diện 25cm 2 được đun nóng từ 00C đến 1000C. Hệ số nở dài của thanh là 18.10-6K-1, suất Iâng của thanh là 9,8.1010N/m2. Muốn chiều dài của thanh không thay đổi thì cần tác dụng vào hai đầu thanh một lực bằng bao nhiêu? ĐS: 441kN Bài 5. Một lá đồng có kích thước 0,6m x 0,5m ở 20 0C. Người ta nung nóng lá đồng lên đến 600 0C. Biết hệ số nở dài của đồng là 17.10-6K-1. Diện tích của tấm đồng thay đổi như thế nào? ĐS: tăng thêm 0,0058cm2. Bài 6. Một tấm đồng thau hình vuông có cạnh 30cm ở nhiệt độ 00C. Sau khi nung nóng nó nở rộng thêm 17,1cm2. Cho hệ số nở dài của đồng là 12.10 -6K-1. Xác định nhiệt độ đã nung đạt đến? ĐS: 5300C Bài 7. Một khối đồng có kích thước ban đầu 0,2m x 0,3m x 0,4m hấp thụ một nhiệt lượng bằng 2.10 6J. Cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,9g/cm3, nhiệt dung riêng 0,38kJ/kg.độ, hệ số nở dài 1,7.10-5K-1. Xác định độ biến thiên thể tích của khối đồng trên? ĐS: 3,06.105 3 m Bài 8. Ở 00C một thanh kẽm có chiều dài 200mm, một thanh đồng có chiều dài 201mm. Tiết diện ngang của chúng bằng nhau. Hỏi : a) Ở nhiệt độ nào chiều dài của chúng bằng nhau? b) Ở nhiệt độ nào thể tích của chúng bằng nhau? Biết hệ số nở dài của kẽm và đồng là 2,9.10-5K-1 và 1,7.10-5K-1..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> BÀI 3: CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG 1. Lực căng bề mặt Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường này và tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ dài của đoạn đường .f = .l. Trong đó: f: lực căng bề mặt (N). l: chiều dài đường giới hạn mặt ngoài (m). : suất căng bề mặt (N/m). Chú ý :  phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. 2. Hiện tượng dính ướt và không dính ướt  Nếu thành bình bị dính ướt, thì phần bề mặt chất lỏng ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch lên phía trên một chút và có dạng mặt khum lõm.  Nếu thành bình không bị dính ướt, thì phần bề mặt chất lỏng ở sát thành bình sẽ bị kéo dịch xuống phía dưới một chút và có dạng mặt khum lồi. 3. Hiện tượng mao dẫn Hiện tượng mức chất lỏng bên trong các ống có đường kính trong nhỏ luôn dâng cao hơn, hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở bên ngoài ống. BÀI 4: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT 1. Nhiệt nóng chảy Nhiệt nóng chảy Q tỉ lệ thuận với khối lượng m của chất rắn :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ta có: . Q =  m . Trong đó: Q: nhiệt nóng chảy (J). : nhiệt nóng chảy riêng (J/kg). m: khối lượng chất rắn (kg). * Ý nghĩa: Nhiệt nóng chảy riêng của một chất rắn có độ lớn bằng nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất rắn đó ở nhiệt độ nóng chảy. 2. Nhiệt hóa hơi Nhiệt hoá hơi Q tỉ lệ thuận với khối lượng m của phần chất lỏng đã biến thành khí (hơi) ở nhiệt độ sôi : Ta có: .Q = L.m. Q: nhiệt hóa hơi (J). Trong đó: m: khối lượng của phần chất lỏng biến thành hơi (kg). L: nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng (J/kg).. B. BAØI TAÄP Bài 1. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2kg nước đá ở 00C để nó chuyển thành nước ở 25 0C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K Bài 2. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho một miếng nhôm 100g ở 200C để nó hóa lỏng hoàn toàn ở 6580C. Biết nhôm có nhiệt dung riêng là 896 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105 J/kg. Bài 3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2kg nước ở 200C để nó chuyển thành hơi nước ở 1000C. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.105J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 4. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi 0,5kg hơi nước ở 100 0C ngưng tụ thành nước ở 200C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.105J/kg. Bài 5. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 2kg nước đá ở -100C biến thành hơi ở 1000C. Cho biết: nhiệt dung riêng của nước là c1=4200J/kg.K và của nước đá là c2=1800J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 334.103 J/kg, nhiệt hóa hơi riêng của nước là L=2,26.106J/kg.. BÀI 5: ĐỘ ẨM CỦA KHÔNG KHÍ 1. Độ ẩm tuyệt đối, độ ẩm tỉ đối, độ ẩm cực đại của không khí.  Độ ẩm tuyệt đối (a(g/m3)) của không khí trong khí quyển là đại lượng đo bằng khối lượng m (tính ra gam) của hơi nước trong 1 m3 không khí. (g/m3).  Độ ẩm cực đại A(g/m3). là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bão hoà, giá trị của nó tăng theo nhiệt độ  Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A a f  .100% A của không khí ở cùng nhiệt độ : 2. Những ảnh hưởng của độ ẩm không khí: Độ ẩm ảnh hưởng đến độ bền vật liệu. Độ ẩm ảnh hưởng đến bảo quản thực phẩm và nông sản và hàng hoá. Độ ẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người và động vật..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ II Câu 1: Động lượng của một vật là gì ? Phát biểu định luật bảo toàn động lượng và viết biểu thức cho trường hợp hệ có hai vật.? Câu 2: Nêu định nghĩa , đặc điểm, công thức và đơn vị công.? Câu 3: Năng lượng là gì ?Định nghĩa và viết biểu thức động năng của một vật.? Câu 4: Công thức liên hệ Công và biến thiên động năng ? Câu 5: Định nghĩa và viết biểu thức thế năng trọng trường ? thức thế năng đàn hồi ? Câu 6: Phát biểu và viết biểu thức định luật bảo toàn cơ năng trong trường hợp trọng lực. Câu 7: Trình bày nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử về cấu tạo chất.? Câu 8: Phát biểu và viết biểu thức định luật Bôilơ-Mariôt. Câu 9: Cho ví dụ về quá trình đẳng tích ? Phát biểu và viết biểu thức định luật Saclơ.? Câu 10: Phát biểu và viết biểu thức định luật Gay Luyxăc. Câu 11: Khí lý tưởng là gì ? Thiết lập phương trình trạng thái khí lí tưởng từ định luật Bôilơ-Mariôt và Saclơ. Câu 12 . Nội năng là gì ? nội năng khí lý tưởng có phụ thuộc thể tích không tại sao ? Câu 13 . Nhiệt lượng là gì ? Viết công thức tính nhiệt thu vào hoặc tõa ra khi nhiệt độ của vật thay đổi ? Câu 14 . Phát biểu và viết công thức nguyên lý I nêu các qui ước về dấu các đại lượng trong công thức Câu 15 . Phát biểu Nguyên lý II nhiệt động lực học.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – 2009 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU. ĐỀ KIỂM TRA HK II NĂM 2008 MÔN VẬT LÍ LỚP 10. Thời gian 45 phút Đề chính thức I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH ( 8 điểm) Câu 1: (1 điểm) Một vật có khối lượng m, chuyển động với vận tốc v . Hãy thiết lập mối liên hệ giữa động năng W đ và độ lớn động lượng P của nó? Câu 2: (1 điểm) Một viên đạn có khối lượng m = 60g bay ngang với vận tốc v1 = 600m/s, sau khi xuyên qua một tấm gỗ dày 10cm vận tốc giảm còn v 2 = 200m/s. Tính độ lớn lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên đạn? Câu 3: (1 điểm) Hãy cho biết phương, chiều và độ lớn của lực căng bề mặt của chất lỏng. Hệ số căng bề mặt của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 4: (1 điểm) Một xilanh chứa 15dm3 khí ở áp suất P0. Khi pitton nén khí trong xilanh xuống còn 1/3 thể tích ban đầu thì áp suất tăng thêm một lượng là 2atm. Tính P 0? Giả sử nén chậm để nhiệt độ không thay đổi. Câu 5: (1 điểm) Trước khi nén hỗn hợp khí trong xilanh của một động cơ có áp suất 1atm, nhiệt động 27 0C. Nén cho đến khi thể tích còn ¼ thẻ tích ban đầu, áp suất bây giờ là 10atm. Tìm nhiệt độ khí sau khi nén? Câu 6: (1 điểm) Khí lí tưởng là gì? Cho biết mối liên hệ giữa nhiệt độ và chuyển động hỗn loạn của các phân tử?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Câu 7: (1 điểm) Phát biểu định luật Húc ( có ghi biểu thức) về biến dạng cơ của vật rắn. Độ cứng của một thanh rắn đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 8: (1 điểm) Nội năng là gì? Nội năng của một lượng khí lí tưởng phụ thuộc vào những yếu tố nào? II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Thí sinh chỉ chọn 1 trong 2 phần ( Phần A hoặc Phần B) Phần A. Câu 9: (1 điểm) Người ta truyền cho khí trong một xi lanh một nhiệt lượng là Q, khí giãn nở ra và sinh công là 120J. Biết rằng nội năng của khí tăng thêm một lượng là 50J. Tính Q? Câu 10: (1 điểm) Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu 15m/s. Xác định độ cao của vật khi động năng của nó bằng 0,5 lần thế năng, bỏ qua ma sát và sức cản của không khí. Lấy g = 10m/s2. Phần B. Câu 11: (1 điểm) Một bình có thể tích 10l, chứa 32,09g khí O2. Khi nhiệt độ tăng lên đến 270C thì áp suất khí trong bình này là bao nhiêu? Cho R = 8,31J/mol.K 1500 Câu 12: (1 điểm) Một vật có khối lượng O P = 300N được treo bằng 2 dây OA, OB A như hình vẽ. Khi cân bằng, lực căng các P dây OA và OB là bao nhiêu? SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – 2010 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU. ĐỀ KIỂM TRA HK II NĂM 2009 MÔN VẬT LÍ LỚP 10. B.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thời gian 45 phút. Đề chính thức I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH ( 8 điểm) Câu 1: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn cơ năng khi vật chuyển động trong trọng trường? Câu 2: (1 điểm) Phát biểu nội dung định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn? Câu 3: (1,5 điểm) Định nghĩa nội năng. Nêu các cách để làm thay đổi nội năng? Câu 4: (1,5 điểm) Dầu hỏa theo bấc đèn lên đến ngọn bấc để cháy là nhờ hiện tượng vật lí nào? Mô tả hiện tượng đó? Câu 5: (1,5 điểm) Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. Tìm độ cao cực đại so với mặt đất mà vật có thể lên được. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy g = 10m/s2. Câu 6: (1,5 điểm) Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 20 lít về 4 lít thì thấy áp suất thay đổi một lượng 4.10 5Pa. Tìm áp suất của khối khí trước và sau khí nén? II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Thí sinh chỉ chọn 1 trong 2 phần ( Phần A hoặc Phần B) Phần A. Câu 7: (1 điểm) Một vật có khối lượng m1 = 2kg đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang (không có ma sát) với vận tốc 5m/s, đến va chạm vào vật 2 có khối lượng m 2 = 3kg đang đứng yên trên mặt phẳng ngang ấy. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Tìm vận tốc của hai vật sau va chạm? Câu 8: (1 điểm) Một thanh thép ở 1200C có chiều dài 2002,2mm. Tìm chiều dài thanh thép ở 200C. Hệ số nở dài của thép là 11.10-6K-1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Phần B. Câu 9: (1 điểm) Một ống nước máy cung cấp cho thành phố có tiết diện 0,06m2, vận tốc nước trong ống là 2m/s. Khi đến trung tâm ống nước được chia thành nhiều ống nhỏ như nhau có tiết diện 3.10-4m2, vận tốc nước trong ống nhỏ là 1m/s. Hỏi có bao nhiêu ống nước nhỏ? Coi nước chảy trong các ống ổn định. Câu 10: (1 điểm) Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 20 0C, để nó hóa lỏng ở nhiệt độ 6580C. Nhôm có nhiệt dung riêng là 896J/kgK, nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105J/kg. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 2010 – 2011 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU. ĐỀ KIỂM TRA HK II NĂM MÔN VẬT LÍ LỚP 10. Thời gian 45 phút Đề chính thức I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH ( 8 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Phát biểu và viết biểu thức định luật Sác – lơ( nêu tên các đại lượng có trong công thức) b) Phát biểu và viết hệ thức nguyên lí I nhiệt động lực học (nêu tên các đại lượng có trong hệ thức) Câu 2: (2 điểm) Một vật kích thước nhỏ có khối lượng 250g được thả rơi tự do từ một độ cao xác định so với mặt đất. Ngay trước khi chạm đất vật có động năng 12,5J. Chọn mốc thể năng tại mặt đất và bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10m/s2. a) Tìm độ cao ban đầu của vật. b) Tìm độ cao của vật mà tại đó động năng của vật bằng 25% cơ năng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c) Khi chạm đất do đất mền nên vật lún sâu vào đất 8cm. Tìm lực cảng trung bình của đất tác dụng lên vật. Câu 3: (2 điểm) a) Năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động là dạng năng lượng nào? Viết công thức năng lượng đó? b) Viết biểu thức tính công cơ học trong trường hợp tổng quát. Nêu ý nghĩa công âm. Câu 4: (2 điểm) Một dây nhôm đồng chất hình trụ dài 2m, có tiết diện S = 4.10-6m2 ở nhiệt độ 200C. Biết hệ số nở dài =23.10-6K-1. Suất đàn hồi E = 7.1010Pa. a) Giữ chặt một đầu và kéo đầu kia bằng một lực để dây biến dạng đàn hồi. Tính lực kéo để dây nhôm dài thêm 4mm. b) Nếu không kéo mà vẫn muốn dây nhôm dài thêm 4mm thì phải tăng nhiệt độ dây nhôm đến giá trị nào? II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Thí sinh chỉ chọn 1 trong 2 phần ( Phần A hoặc Phần B) Phần A. Câu 5: (1 điểm) Kiến thức vật lí nào liên quan đến hiện tượng chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang. Hãy giải thích hiện tượng. Câu 6: (1 điểm) Một khối khí xác định có sự biến thiên của thể tích theo áp suất như hình vẽ. Tính thể tích khối khí khi áp suất có giá trị 0,5.103N/m2.. p(N/m2). 1.10-3. Phần B.. 0,5.10-3 0. V(m3) 2,4.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Câu 7: (1 điểm) Nêu điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song. Câu 8: (1 điểm) Một chất lỏng trong một ống nằm ngang có tiết diện không điều.Khi lưu lượng chất lỏng là A, độ chênh lệch áp suất tại hai điểm trong lòng ống là p. Nếu tăng lưu lượng chất lỏng lên 3A, thì độ chênh lệch áp suất tại hai điểm trên bằng bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

×