Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.67 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai: Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày dạy: 24/12/2012 Tiết 2: Toán (lớp 4) KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Bieát ki-loâ-meùt vuoâng ñôn vò ño dieän tích. - Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 2 1 km = 1 000 000 m2 và ngược lại . - Bứơc đầu biết chuyển đổi từ km2sang m2 và ngược lại. - HS KG: BT3, BT4a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng Phụ.. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của trò. Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi bảng Diện tích HN (2009)3344,60 KM2 b.Luyện tập: * BT 1:Đặt tính rồi tính. - Thảo luận theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương * BT2: Bài toán: - Hướng dẫn HS giải toán theo cặp. - Nhận xét. * BT3:HSKG Hướng dẫn HS giải toán. - Yêu cầu làm tập, 2 HS làm bảng phụ. - Chấm một số bài, nhận xét. Bài 4. a- cá nhân . Gv gọi HS đọc Cho hs làm GV nhận xét 4 . Củng cố : - Gọi HS lên bảng: Giáo dục HS. 5. Dặn dò:. - 2 HS lên bảng: 135455 : 135; 542767 : 243. Nhắc lại. 2 HS đọc và nêu yêu cầu bài. - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét. Đọc và thảo luận nhóm đôi Trình bày. Nhận xét. 2 HS lên bảng, lớp làm tập, nhận xét. HS đọc HS làm bảng con BT4b HSKG nêu 2 HS..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chuẩn bị bài : Luyện tập Nhận xét tiết học.. Tiết 3: Toán (lớp 5) DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình thang (BT1a). - Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan (BT2a). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học Toán lớp 5. - Hình thang bằng giấy, kéo, thước. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Vẽ hình thang và nêu đặc điểm nhận biết hình thang cùng các yếu tố của nó. + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Diện tích hình thang sẽ giúp các em cách tính diện tích hình thang cũng như biết vận dụng quy tắc, công thức tính vào các bài tập liên quan. - Ghi bảng tựa bài. * Hình thành công thức tính diện tích hình thang Đính hình thang ABCD lên bảng với các kích thước và yêu cầu tính diện tích hình thang. : B A DH A. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SIN - Hát vui.. - HS được chỉ định thực hiện th yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Quan sát và thực hiện theo y cầu rồi nêu kết quả.. C M. DH C K - Hướng dẫn hình thành công thức: - Quan sát, chú ý và thực hiện th + Xác định trung điểm M của cạnh BC rồi cắt rời tam yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> giác ABC. + Ghép MB với MC sao cho B trùng với C, ta được tam giác ADK. + Yêu cầu nêu nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK, đồng thời tính diện tích hình tam giác ADK rồi so sánh số đo diện tích của hai hình với nhau. + Yêu cầu nhận xét về cạnh đáy và chiều cao của tam giác ADK với hai cạnh đáy và chiều cao của hình thang ABCD để rút ra công thức tính diện tích hình thang. - Nhận xét, kết luận và ghi bảng quy tắc và công thức tính diện tích hình thang: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho hai. S : diện tích S= a, b: cạnh đáy (a+ b)× h h : chiều cao 2 * Thực hành - Bài 1a : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang + Yêu cầu đọc bài 1a. + Hướng dẫn HS viết các số đo theo dạng công thức và ghi bảng: a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm. + Yêu cầu nhắc lại quy tắc và công thức rồi tính vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. S=. (12+8)× 5 2. * b/. (9+ 4) ×5 2. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. = 50cm2. b/ S = (9,4 + 6,6) x 10,5 : 2 = 84 ( m2) - Bài 2a : Rèn kĩ năng vận dụng vào giải các bài tập liên quan + Nêu yêu cầu và vẽ hình bài 2a. + Yêu cầu nêu các kích thước của hình. + Yêu cầu thực hiện vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa. a. S =. - Tiếp nối nhau phát biểu.. - Xác định yêu cầu và quan hình. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. = 32,5cm2. S = (7+ 3) x 4 : 2 = 20 (cm2). Xác định yêu cầu và quan sát hìn Bài 3 :Cho hs đọc yêu cầu bài tập 3. (HS khá , giỏi giải ) - Tiếp nối nhau nêu. - Cho hs làm bài - Thực hiện theo yêu cầu: - Cho hs trình vày kết quả - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Gv chốt lại : Diện tích hình thang là : ( 110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2) Đáp số : 10020,01 m2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích - Tiếp nối nhau phát biểu. hình thang. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng - Chú ý. vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống để tính diện tích hình thang. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. Chuẩn bị bài Luyện tập. Tiết 5: khoa hoc (Lớp 5). DUNG DỊCH I. Mục tiêu - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số đdung dịch bắng cách chưng cất. II. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 76-77 SGK. - Muỗng, ly, nước lọc, muối, đường. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Hỗn hợp là gì ? Nêu ví dụ. + Nêu cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cát trộn với nước là một hỗn hợp. Muối hòa tan trong nước có là hỗn hợp không ? Bài Dung dịch sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc này. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Thực hành: tạo ra dung dịch - Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch và kể tên một số dung dịch. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu mỗi nhóm tạo ra một dung dịch muối, nước hoặc đường, nước và ghi theo mẫu sau: Tên và đặc điểm của từng Tên dung dịch và đặc chất tạo ra dung dịch điểm của dung dịch. 1. -----------------------. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SIN - Hát vui.. - HS được chỉ định trả lời câu hỏ. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nh hoạt động theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.----------------------+ Yêu cầu trình bày kết quả thực hành. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì ? . Dung dịch là gì ? . Kể tên một số dung dịch mà em biết. + Nhận xét, kết luận: Hai chất trở lên trộn lẫn với nhau gọi là dung dịch, trong đó phải có chất lỏng và các chất còn lại phải hòa tan trong chất lỏng đó. * Hoạt động 2: Thực hành - Mục tiêu: Giúp HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu tham khảo mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thực hiện các ý sau: . Dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. . Thực hành thí nghiệm. . So sánh với kết quả ban đầu sau khi nếm thử. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và kết luận. 4/ Củng cố - Ghi bảng mục Bạn cần biết trang 76-77 SGK. - Tổ chức trò chơi Đố bạn: + Chia lớp thành nhóm đôi, yêu cầu ghi đáp án vào bảng con sau khi nghe đọc câu hỏi. + Đọc lần lượt từng câu hỏi: . Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp nào ? Để sản xuất muối từ nước biển, người ta làm cách nào ? + Nhận xét, nêu đáp án đúng và bình chọn nhóm thực hiện đúng cả hai câu. - Vận dụng kiến thức đã học, các em pha chế những dung dịch làm gia vị hay thức uống trong gia đình. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Ghi bài học vào vở và xem lại bài đã học. - Chuẩn bị bài Sự biến đổi hóa học. KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Bieát ki-loâ-meùt vuoâng ñôn vò ño dieän tích.. - Đại diện nhóm báo cáo. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả l - Nhận xét, bổ sung và chú ý.. - Nhóm trưởng điều khiển nh hoạt động theo yêu cầu.. - Đại diện trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc. - Tham gia trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 1 km = 1 000 000 m2 và ngược lại . - Bứơc đầu biết chuyển đổi từ km2sang m2 và ngược lại. - HS KG: BT3, BT4a. 2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng Phụ.. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của trò. Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi bảng Diện tích HN (2009)3344,60 KM2 b.Luyện tập: * BT 1:Đặt tính rồi tính. - Thảo luận theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương * BT2: Bài toán: - Hướng dẫn HS giải toán theo cặp. - Nhận xét. * BT3:HSKG Hướng dẫn HS giải toán. - Yêu cầu làm tập, 2 HS làm bảng phụ. - Chấm một số bài, nhận xét. Bài 4. a- cá nhân . Gv gọi HS đọc Cho hs làm GV nhận xét 4 . Củng cố : - Gọi HS lên bảng: Giáo dục HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập Nhận xét tiết học.. - 2 HS lên bảng: 135455 : 135; 542767 : 243. Nhắc lại. 2 HS đọc và nêu yêu cầu bài. - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét. Đọc và thảo luận nhóm đôi Trình bày. Nhận xét. 2 HS lên bảng, lớp làm tập, nhận xét. HS đọc HS làm bảng con BT4b HSKG nêu 2 HS.. Tiết 1: Toán 4 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Bieát ki-loâ-meùt vuoâng ñôn vò ño dieän tích. - Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 2 1 km = 1 000 000 m2 và ngược lại ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bứơc đầu biết chuyển đổi từ km2sang m2 và ngược lại. - HS KG: BT3, BT4a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng Phụ.. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của trò. Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi bảng Diện tích HN (2009)3344,60 KM2 b.Luyện tập: * BT 1:Đặt tính rồi tính. - Thảo luận theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương * BT2: Bài toán: - Hướng dẫn HS giải toán theo cặp. - Nhận xét. * BT3:HSKG Hướng dẫn HS giải toán. - Yêu cầu làm tập, 2 HS làm bảng phụ. - Chấm một số bài, nhận xét. Bài 4. a- cá nhân . Gv gọi HS đọc Cho hs làm GV nhận xét 4 . Củng cố : - Gọi HS lên bảng: Giáo dục HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập Nhận xét tiết học.. - 2 HS lên bảng: 135455 : 135; 542767 : 243. Nhắc lại. 2 HS đọc và nêu yêu cầu bài. - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét. Đọc và thảo luận nhóm đôi Trình bày. Nhận xét. 2 HS lên bảng, lớp làm tập, nhận xét. HS đọc HS làm bảng con BT4b HSKG nêu 2 HS.. TIẾT 3: KHOA HỌC 5 SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC I. Mục tiêu - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Phát biểu được sự biến đổi hóa học. - Phân biệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xãy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi). - Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện. III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ. - Trò chơi IV. Đồ dùng dạy học - Hình và thông tin trang 78-81 SGK. Đường, nến, muỗng cán dài. Phiếu học tập. V. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Dung dịch là gì ? Nêu ví dụ. + Nêu cách tách các chất trong dung dịch. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Bài Sự biến đổi hóa học sẽ giúp các em hiểu thế nào là sự biến đổi hóa học cũng như phân biệt được sự biến đổi hóa học với sự biến đổi lí học. - Ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1: Thí nghiệm - Mục tiêu: GDKNS- HS biết: + Làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này sang chất khác. + Phát biểu về sự biến đổi hóa học. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm: đốt một tờ giấy và đun đường trên ngọn lửa rồi thảo luận các hiện tượng trong thí nghiệm và ghi kết quả theo mẫu sau: PHIẾU THỰC HÀNH Thí nghiệm Mô tả hiện Giải thích tượng hiện tượng 1. 2. + Yêu cầu báo cáo kết quả thí nghiệm. + Nhận xét và kết luận: Tờ giấy và đường sau thí nghiệm không còn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó, đó là sự biến đổi hóa học. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác gọi là. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SI - Hát vui.. - HS được chỉ định trả lời câu h. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển n thí nghiệm và thực hiện theo cầu.. - Đại diện nhóm báo cáo kết qu - Nhận xét, bổ sung và chú ý.. - Thảo luận, tiếp nối nhau trả lờ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> gì ? + Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác gọi là sự biến đổi hóa học. . Thế nào là sự biến đổi hóa học ? + Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác + Nhận xét và chốt lại ý đúng. * Hoạt động 2: Thảo luận - Mục tiêu: HS biết phân biệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học - Cách tiến hành: + Yêu cầu quan sát hình, tham khảo SGK trang 78 và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm 4: . Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học ? Tại sao bạn lại kết luận như vậy ? . Trường hợp nào có sự biến đổi lí học ? Tại sao bạn lại kết luận như vậy ? + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét và sửa chữa. 4/ Củng cố - Ghi bảng mục Bạn cần biết SGK. - Những hiện tượng xảy ra xung quanh ta luôn có sự biến đổi. Với kiến thức bài học, các em sẽ phân biệt được sự biến đổi hóa học. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Sự biến đổi hóa học ( tiếp theo).. .. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhóm trưởng điều khiển n thực hiện theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm báo cáo kết qu - Nhận xét, bổ sung và chú ý.. - Tiếp nối nhau đọc.. Thứ ba: Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày dạy: 25/12/2012 Tiết 1 :Toán (lớp 4) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột - HS khaù gioûi BT2, BT3a, BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1) ỔN ĐỊNH 2) KTBC: - GV: Gọi 2HS lên y/c làm BT 1 - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. theo dõi, nxét bài làm của bạn. 3) Dạy-học bài mới: *Giới thiệu: ghi bảng. *Luyện tập. Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu làm SGK. Hướng dẫn nêu quy tắc - Làm SGK và nêu kết quả. - Nhận xét. tính. - Nêu kết quả. Nhận xét. Bài 2: HSKG - Hỏi: BT y/c ta làm gì? - Thảo luận, trình bày. - Y/c HS làm nhóm 4 - Nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: HSKG làm 3a - Đọc và nêu yêu cầu. Diện tích HN (2009)3344,60 KM2 - Thực hiện trả lời. Đọc và nêu miệng kết quả. - HSKG làm câu a - Nhận xét, tuyên dương. - Đọc và nêu yêu cầu. Bài 4: HSKG - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm tập. - Gọi HS đọc y/c của bài. - GV: Y/c HS làm bài vào tập - HS: Đọc đề. - Chấm một số bài. Nhận xét. - 1HS lên bảng làm theo cặp. Bài 5: - GV: Y/c HS đọc đề bài. Nhận xét. - Hỏi: + Bài toán y/c ta làm gì? - GV: Y/c HS tự làm bài theo cặp. - 2 HS. - Nhận xét, tuyên dương 4) Củng cố: Gọi 2 HS lên bảng: 230 dm2 = … cm2; 50 km2 = … m 2 - Giáo dục HS. 5) Dặn dò: - Chuẩn bị bài “Giới thiệu hình bình hành” - Nhận xét tiết học.. Tiết 3: Toán (lớp 5) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình thang (BT1; BT3a). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình thang. + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về diện tích hình thang qua các bài tập trong tiết Luyện tập. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu HS tính vào bảng con. + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý HS: Thông qua cách tính diện tích hình thang, các em được củng cố cách thực hiện các phép tính với số tự nhiên, phân số và số thập phân. a) (14 + 6) 7 : 2 = 70cm2 2 b) ( 3. +. 1 ) 2. 9 4. :2=. 21 m2 16. c) (2,8 + 1,8) 0,5 : 2 = 1,15m2 Bài 2 Cho hs đọc yêu cầu BT2 . ( HS khá , giỏi giải ) - Cho hs làm bài . - Cho hs trình bày kết quả - Gv nhận xét tuyên dương chốt lại Đáy bé thửa ruộng hình thang là : 120 x 2 : 3 = 80 (m). Chiều cao thủa ruộng hình thang là : 80 – 5 = 75 (m) Diện tích thửa ruộng hình thang là : (120 + 80 ) x 75 : 2 = 7500 (m2) Số thóc của thửa ruộng thu hoạch được là : 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số : 4837,5 kg - Bài 3 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang + Vẽ hình và nêu yêu cầu bài 3. + Hỗ trợ: . Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình thang. . Yêu cầu so sánh kích thước của các hình thang AMCD, MNCD, NBCD với nhau và với hình chữ nhật ABCD. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận và viết. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui.. - HS được chỉ định thực hi theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau nêu và thực hi theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Xác định yêu cầu. - HS thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Quan sát hình và xác định y cầu. - Chú ý.. - Nhóm trưởng điều khiển nhó.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> kết quả vào bảng con. + Yêu cầu trình bày kết quả và giải thích. + Nhận xét, sửa chữa: a- Đ ; b - S 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - Nắm được kiến thức tính diện tích hình thang, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống với số tự nhiên, phân số, số thập phân một cách chính xác và nhanh chóng. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. . Làm thế nào để tính đáy bé và chiều cao hình thang. + HS khá giỏi làm ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nhắc lại. - Nhận xét, bổ sung.. Thứ tư: Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày dạy: 26/12/2012 Tiết 1:Toán (lớp 4) HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - HSKG BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV:Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ - 2 km2 = … m2; 340 dm2 = … cm2 - Làm bài tập 2.. - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm 3) Bài mới - Nhắc lại.. * Giới thiệu bài: ghi bảng * Hình thành biểu tượng về hình bình hành.. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ Trong SGK - Thực hiện và nhận xét Hình dạng của hình, từ đó biểu tượng về hình bình hành. - Giới thiệu tên gọi của hình bình hành. *Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành. - Gợi ý để HS phát hiện ra được đặc điểm của hình bình hành. * Thực hành : Bài 1: Đọc và nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS quan sát và cho biết hình bình hành. - Nhận xét Bài 2: Đọc và nêu yêu cầu bài. - Thảo luận thảo nhóm 2 - Nhận xét, tuyên dương Bài 3: HSKG Yêu cầu đọc -GV nhận xét 4)Củng cố: - Hình bình hành có hai cặp cạnh như thế nào? - Giáo dục HS. 5)Dặn dò: - Chuẩn bị bài “Diện tích hình bình hành” - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Toán (lớp 5) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Thực hiện trả lời. - Đọc và thảo luận nhóm. - Trình bày, nhận xét. - HS đọc -HSKG lên vẽ - 2 HS..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang (BT1, BT2). - Biết giải bài toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Tùy theo đối tượng, yêu cầu HS làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ củng cố về cách diện tích hình tam giác vuông, hình thang cũng như giải bài toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm qua các bài tập thực hành trong tiết Luyện tập chung. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác vuông + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tam giác. + Hỗ trợ: Hai cạnh góc vuông của hình thang vuông chính là cạnh đáy và chiều cao của tam giác. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. + Nhận xét và sửa chữa. a) S = 3 4 : 2 = 6cm2 b) S = 2,5 1,6 : 2 = 2m2 2. 1. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. - Chú ý và thực hiện theo cầu:. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. 1. c) S = 5 : 2 = 30 dm2 6 - Bài 2: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tam giác và cách tình diện tích hình thang. + Hỗ trợ: . Vẽ hình lên bảng và ghi các kích thước như trong SGK. . Chiều cao của hình thang ABED chính là chiều cao của tam giác BEC. + Yêu cầu HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa.. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu.. - Chú ý và thực hiện theo cầu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Diện tích hình tam giác BEC là: 1,3 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABED là: (1,6 + 2,5) 1,2 : 2 = 2,46 (dm2) Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68(dm2) Đáp số: 1,68dm2 - Bài 3 : Rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Vẽ hình lên bảng và ghi các kích thước như trong SGK. . Dựa vào diện tích của hình thang để tính diện tích trồng đu đủ và diện tích trồng chuối. Từ đó tính số cây chuối và số sây đu đủ được trồng. + Yêu cầu HS thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. Diện tích mảnh vườn hình thang là: (50 + 70) 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 30 : 100 = 720 (m2) Số cây đu đủ được trồng là: 720 : 1,5 = 480 (cây) Diện tích trồng chuối là: 2400 25 : 100 = 600 (m2) Số cây đu đủ được trồng là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng nhiều hơn cây đu đủ là : 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: 480 cây đu đủ 600 cây chuối 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác và cách tình diện tích hình thang. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính xác và nhanh chóng. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK.. - Nhận xét, bổ sung.. - HS đọc to, lớp đọc thầm.. - Chú ý và thực hiện theo cầu. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc. - Chú ý lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chuẩn bị com pa để học bài Hình tròn. Đường tròn. Thứ năm: Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày dạy: 27/12/2012 Tiết 1: Toán (lớp 4) DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I.MỤC TIÊU: - Bieát caùch tính dieän tích cuûa hình bình haønh . - HS KG- BT2, BT3b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) ỔN ĐỊNH: 2) KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT 2 - GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS. 3) Dạy-học bài mới: *Giới thiệu: ghi bảng. * Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành - Vẽ hình bình hành lên bảng ABCD; Vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu DC là đáy của hình bình hành; độ dài AH là chiều cao của hình bình hành. - Tính diện tích của hình bình hành đã cho. - Gợi ý cho HS vẽ được đường cao AH của hình bình hành sau dó cắt phần tam giác ADH và ghép lại ( như SGK) để được hình chữ nhật ABHI. - Yêu cầu HS nhận xét hình bình hành và hình chữ nhật vừa tạo thành. - Yêu cầu nhận xét mối quan hệ giữa hình bình hành và hình chữ nhật rồi rút ra cng6 thức của hình bình hành. - Kết luận: Muốn tính diện tích hình bình hành bằng độ dài đáynhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo) S = a x h ( trong đó: S là diện tích; a là đáy; h là chiều cao của hình bình hành) *Hướng dẫn luyện tập:. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - Nhắc lại - Thực hiện - Lắng nghe.. -4 HS.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1: - Hỏi: BT y/c ta làm gì? GV: Y/c HS nêu miệng miệng. - Nhận xét. Bài 2:HSKG - Hỏi: BT y/c ta làm gì? - Yêu cầu làm theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV: Gọi HS đọc đề. - Thảo luận nhóm 2 - Nhận xét, tuyên dương 4).Củng cố: +Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào? Ghi công thức tính diện tích hình bình hành. - Giáo dục HS. 5)Dặn dò: - Chuẩn bị bài “ Luyện tập” - Nhận xét tiết học.. - 1HS đọc đề. - Nêu kết quả. - Đọc và nêu yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm - 2HSKG trình bày - 1HS đọc đề. - Thảo luận Trình bày - HSKG làm BT3b. - 2 HS.. Tiết 2: Toán (lớp 5) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính diện tích hình thang (BT1; BT3a). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm và bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình thang. + Tùy theo đối tượng HS, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố kiến thức về diện tích hình thang qua các bài tập trong tiết Luyện tập. - Ghi bảng tựa bài. * Thực hành - Bài 1 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu HS tính vào bảng con.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui.. - HS được chỉ định thực hi theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Xác định yêu cầu. - Tiếp nối nhau nêu và thực hi.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Nhận xét, sửa chữa và lưu ý HS: Thông qua cách tính theo yêu cầu: diện tích hình thang, các em được củng cố cách thực hiện các phép tính với số tự nhiên, phân số và số thập phân. a) (14 + 6) 7 : 2 = 70cm2 - Nhận xét, đối chiếu kết quả. 2. 1. 9. 21. b) ( 3 + 2 ) : 2 = 16 m2 4 c) (2,8 + 1,8) 0,5 : 2 = 1,15m2 Bài 2 Cho hs đọc yêu cầu BT2 . ( HS khá , giỏi giải ) - Cho hs làm bài . - Cho hs trình bày kết quả - Gv nhận xét tuyên dương chốt lại Đáy bé thửa ruộng hình thang là : 120 x 2 : 3 = 80 (m). Chiều cao thủa ruộng hình thang là : 80 – 5 = 75 (m) Diện tích thửa ruộng hình thang là : (120 + 80 ) x 75 : 2 = 7500 (m2) Số thóc của thửa ruộng thu hoạch được là : 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số : 4837,5 kg - Bài 3 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang + Vẽ hình và nêu yêu cầu bài 3. + Hỗ trợ: . Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình thang. . Yêu cầu so sánh kích thước của các hình thang AMCD, MNCD, NBCD với nhau và với hình chữ nhật ABCD. + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận và viết kết quả vào bảng con. + Yêu cầu trình bày kết quả và giải thích. + Nhận xét, sửa chữa: a- Đ ; b - S 4/ Củng cố - Yêu cầu nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang. - Nắm được kiến thức tính diện tích hình thang, các em có thể vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống với số tự nhiên, phân số, số thập phân một cách chính xác và nhanh chóng. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. . Làm thế nào để tính đáy bé và chiều cao hình thang. + HS khá giỏi làm ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung.. - Xác định yêu cầu. - HS thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Quan sát hình và xác định y cầu. - Chú ý.. - Nhóm trưởng điều khiển nhó hoạt động theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau nhắc lại. - Nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3: Khoa học 4 TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II. Đồ dùng dạy học: - Hình 74, 75 SGK. - Đồ dùng thí nghiệm trong nhóm: Hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ và vài nén hương. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật? - Đọc phần bài học. Nhận xét: ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Bài giảng: - Yêu cầu quan sát hình SGK trang 74, 75. - Nhờ đâu lá cây lay động, diều bay? Hoạt động 1: Chơi chong chóng. - Làm việc cá nhân: - Khi nào chong chóng không quay? - Khi nào chong chóng quay? - Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. - Thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS giải thích tại sao có gió? -Nhận xét, kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch … tạo thành gió. *Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. - Thảo luận nhóm 4.. Hoạt động của trò. -2 HS trả lời câu hỏi. 1 HS lên bảng đọc. -Nhắc lại - Quan sát tranh và trả lời - Nhận xét - Thực hiện trả lời, nhận xét.. - Thảo luận - Đại diện trình bày.HS nhận xét. - Thảo luận - Đại diện trình bày.HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Tại sao ban ngày gió từ biển thổ vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. Nhận xét, tuyên dương. - Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ ban 2 HS. ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 4. Củng cố: - 2 HS. -Tại sao có gió? -Giáo dục HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài “Gió nhe, gió mạnh, phòng chống bão” Nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán (lớp 5). HÌNH TRÒN, ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn (BT1). - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn (BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng học Toán lớp Năm. - Com pa, thước kẻ, bút chì. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu làm lại BT2 trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Trong thực tế, các em đã gặp những đồ vật có dạng hình tròn, đường tròn. Hình tròn, đường tròn có những yếu tố như thế nào ? Các em sẽ được biết qua bài Hình tròn. Đường tròn. - Ghi bảng tựa bài. * Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - Đính hình tròn lên bảng, yêu cầu HS nêu tên của hình. - Dùng com pa vẽ lên bảng một vòng tròn và yêu cầu HS cho biết tên gọi của hình đã vẽ. - Nhận xét và giới thiệu: Đầu phấn của com pa vạch ra một đường tròn, phần bên trong đường tròn là hình tròn. - Yêu cầu HS vẽ hình tròn vào giấy nháp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SI - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Quan sát và tiếp nối nhau nêu . - Quan sát và tiếp nối nhau nêu - Nhận xét, bổ sung và chú ý..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu quan sát hình vẽ trên bảng, giới thiệu: + Đầu nhọn của com pa là tâm O của đường tròn, đầu phấn vạch ra đường tròn. + Lấy điểm A trên đường tròn, nối điểm A với tâm O. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn. - Yêu cầu xác định tâm và vẽ 2-3 bán kính trên hình tròn đồng thời nhận xét về các bán kính đó. - Vẽ đường kính và giới thiệu: Đoạn thẳng MN của hình tròn đi qua tâm O gọi là đường kính của hình tròn. - Yêu cầu vẽ đường kính rồi nêu nhận xét về đường kính và bán kính của hình tròn. - Nhận xét, kết luận: Đường kính bằng hai bán kính. A O tâm của đường tròn OA: bán kính M O N MN: đường kính MN = 2OA * Thực hành - Bài 1: Rèn kĩ năng nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn + Nêu yêu cầu bài. + Ghi bảng lần lượt từng phần và hướng dẫn: a) Xác định tâm rồi vẽ. b) Tìm bán kính, xác định tâm rồi vẽ. + Yêu cầu vẽ vào vở. + Theo dõi, uốn nắn thao tác. - Bài 2 : Rèn kĩ năng vẽ hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Vẽ đoạn thẳng AB 4cm. . Dùng com pa vẽ hai hình tròn có tâm A và B, đều có bán kính là 2cm. + Yêu cầu thực hiện vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. 4/ Củng cố - Yêu cầu nêu các yêu tố của hình tròn. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng vào bài học tính chu vi, diện tích hình tròn cũng như trong thực tế cuộc sống một cách chính xác và nhanh chóng. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn làm BT3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Dựa vào các ô vuông trong hình mẫu để xác định. - Quan sát và chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu và nối nhau phát biểu. - Quan sát và chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu và nối nhau phát biểu. - Quan sát và nối tiếp nhau n lại.. - Xác định yêu cầu. - Quan sát và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu c 4cm A. A B. 2cm 2cm - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu.. - Chú ý..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> đường kính, bán kính của từng hình tròn. + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. - Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 3 bài trong SGK. - Chuẩn bị bài Chu vi hình tròn. Tiết 3 :Toán (lớp 4) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành . - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - HSKG- BT3b, BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: - Gọi nhắc lại diện tích tính chu vi hình bình hành? - Gọi làm bài 2. - Nhận xét, ghi điểm. 3) Dạy-học bài mới: *Giới thiệu: Ghi tựa bài. *Luyện tập Bài 1: - Hỏi: BT y/c ta làm gì? - GV: Y/c HS làm nhóm 2. - 2 HS nhắc lại - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.. - Nhắc lại - Thảo luận nhóm. - Trình bày, nhận xét.. - GV: Nxét , tuyên dương. Bài 2: - Hỏi: Bài tập y/c ta làm gì? - Yêu cầu làm SGK và yêu cầu 2 HS lên thi - Cả lớp làm SGK, 2 HS lên thi làm. - Nhận xét. làm. - Nhận xét. Bài 3: - hskg làm 3b - Thảo luận nhóm. GV: Gọi 1 HS đọc đề. - Trình bày, nhận xét. - Yêu cầu HS làm nhóm 4 - GV: Nxét , tuyên dương. Bài 4:hskg làm Yêu cầu đọc nội dung bài - Y/c HS: làm vào tập, 1 HS viết bảng phụ. - HS: Đọc đề. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm tập. - Nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV: Chữa bài & cho điểm HS. - 2 HS. 4.Củng cố: Gọi HS nhắc lại chu vi và diện tích hình bình hành. - Giáo dục HS. 4) Dặn dò: - Chuẩn bị bài “Phân số” - Nhận xét tiết học Tiết 4 :Khoa học 4 GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH – PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục đích, yêu cầu: -Nêu đươc một số tác hịa của bão: thệt hại về người và của. - Neâu caùch phoøng choáng: + Theo dõi bản tin thời tiết. + Caét ñieän, taøu , thuyeàn khoâng ra khôi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. - Tích hợp BVMT: GD ý thức phòng chống bão. II. Đồ dùng dạy – học: Hình minh họa trang 76 SGK.. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của trò. Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Mô tả thí nghiệm tại sao có gió?. - 3 HS.. - Vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: * GTB: ghi tựa bài * Một số cấp độ của gió Hoạt động 1: Yêu cầu HS quan sát hình trang 76 SGK. - Em thường nghe thấy nói đến các cấp độ của gió khi nào?. - Nhắc lại. - Quan sát hình trang 76 SGK. - Cấp 5: Gió khá mạnh. - Cấp9: Gió dữ. - Cấp 0: Không có gió. - Cấp 2: Gió nhẹ. - Cấp 7: Gió to. - Cấp 12: Bão lớn.. - Nhận xét. * Thiệt hại do bão gây ra và cách phòng chống bão - Thảo luận nhóm 4 - Hoạt động 2: làm việc theo nhóm 4 - Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có giông..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão. - Trình bày - 4 HS đọc.. - Nhận xét, tuyên dương. - Rút bài học ở mục bạn cần biết trang 76 SGK. - 2 HS 4. Củng cố: Kể tên một số cấp gió mà em biết? -GD hs có ý thức phòng chống bão. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài “Không khí bị ô nhiễm” Nhận xét tiết học.. KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Bieát ki-loâ-meùt vuoâng ñôn vò ño dieän tích. - Biết đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông ; biết 2 1 km = 1 000 000 m2 và ngược lại . - Bứơc đầu biết chuyển đổi từ km2sang m2 và ngược lại. - HS KG: BT3, BT4a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng Phụ.. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của trò. Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi bảng Diện tích HN (2009)3344,60 KM2 b.Luyện tập: * BT 1:Đặt tính rồi tính. - Thảo luận theo nhóm 4. - Nhận xét, tuyên dương * BT2: Bài toán: - Hướng dẫn HS giải toán theo cặp. - Nhận xét. * BT3:HSKG Hướng dẫn HS giải toán. - Yêu cầu làm tập, 2 HS làm bảng phụ. - Chấm một số bài, nhận xét. Bài 4. a- cá nhân .. - 2 HS lên bảng: 135455 : 135; 542767 : 243. Nhắc lại. 2 HS đọc và nêu yêu cầu bài. - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét. Đọc và thảo luận nhóm đôi Trình bày. Nhận xét. 2 HS lên bảng, lớp làm tập, nhận xét. HS đọc HS làm bảng con.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gv gọi HS đọc Cho hs làm GV nhận xét 4 . Củng cố : - Gọi HS lên bảng: Giáo dục HS. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài : Luyện tập Nhận xét tiết học.. BT4b HSKG nêu 2 HS..
<span class='text_page_counter'>(26)</span>