Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.39 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tập đọc. Người tìm đường lên các vì sao.. Tiết:25 I. Mục tiêu:. - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi – ôn cốp – xki),; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn cốp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. Bảng phụ chép từ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS đọc bài Vẽ trứng. Trả lời câu hỏi - 2 em đọc nối tiếp trả lời câu hỏi. SGK. - GV nhận xét 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Ghi bài. - Nghe, mở sách. b. Hướng dẫn: a) Luyện đọc - Gọi HS đọc bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (4 đoạn) theo 3 lượt.. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn phát âm. - HS luyện phát âm, luyện đọc.. tiếng khó, đọc đúng giọng câu hỏi. - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ mới - Cho HS luyện đọc theo cặp.. - HS luyện đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. - Theo dõi sách. b) Tìm hiểu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận nội. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo. dung 4 câu hỏi. luận vào phiếu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Tổ chức đối thoại trước lớp Xi-ôn-cốp-. - Nhóm 1: Ước bay lên bầu trời. xki ước mơ gì ? - Ông kiên trì thực hiện ước mơ như thế. - Nhóm 2: Sống kham khổ để giành tiền. nào?. mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông nghiên cứu suốt 40 năm.. - Nguyên nhân chính giúp ông thành công. - Nhóm 3: Ông quyết tâm, có nghị lực để. là gì?. thực hiện ước mơ.. - GV giới thiệu thêm về Xi- ôn- cốp- xki. - Học sinh nghe. (SGV 260) - Em hãy đặt tên khác cho truyện. - Nhóm 4: Người chinh phục các vì sao - Quyết tâm chinh phục các vì sao…. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn. - GV hướng dẫn chọn đoạn và tìm giọng. - HS chọn đoạn, chọn giọng, thực hành. đọc. đọc. - GV đọc mẫu đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm. - 3 em đọc - Mỗi tổ cử 1 em thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò: Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Toán Tiết:61. Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài tập 1, 3. Bài 2, 4 HS khá, giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học: - SGK toán 4, bảng con, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ:. - Cả lớp thực hiện.. - GV gọi HS chữa bài tập 5, SGK/70. - 1 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét chung. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài: b ) Phép nhân 27 x 11 ( Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 ) - GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.. - HS nghe.. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài. tính trên.. vào bảng con , 1 HS đọc kết quả.. - HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 ?. - HS nhận xét.. - GV kết luận : Để có 297 ta đã viết 9 là tổng của 2 và 7 xen giữa hai chữa số của. - HS nêu.. 27. - Làm bảng con tính nhẩm : 35 x 11 ; 42 x 11 ; 34 x 11. - HS làm vở nháp.. - GV nhận xét chung. c. Phép nhân 48 x11 (Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10) - GV viết lên bảng phép tính 48 x 11. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép. - Cả lớp làm vở nháp. tính trên. - Nêu kết quả bài toán ? + Yêu cầu HS cộng 4 và 8 của thừa số thứ nhất lại.. - HS nêu : 4 + 8 = 12. + Viết 2 xen giữa 2 chữ số 48 được 428. - Cả lớp cùng làm theo hướng dẫn.. + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528 - GV nêu chú ý như SGV/231. - Cả lớp lắng nghe.. -Yêu cầu HS thực hiện nhân nhẩm 75 x 11.. - HS cả lớp thực hiện.. d) Luyện tập , thực hành * Bài 1 : SGK/71 : Hoạt động cả lớp:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu.. - Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào - Cả lớp làm vào bảng con. bảng con. - Hỏi : Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số. - HS nêu. với 11 ( bé hơn 10, lớn hơn 10 hoặc bằng 10) em làm sao? Kết luận: 34 x 11 = 374; 11 x 95 = 1045 82 x 11 = 902 * Bài 3 : SGK/71 : Hoạt động nhóm đôi: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc.. - Yêu cầu HS thảo luận và giải nhanh vào. - Nhóm đôi làm việc và giải vào vở, 1 HS. vở.. làm vào phiếu. - Bạn nhận xét.. - Muốn tính số HS cả hai khối em làm sao ? - HS nêu. - GV nhận xét và chốt lại bài giải đúng. 4.Củng cố - Dặn dò. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Chính tả: (Nghe - viết). Người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: -.Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l/ n, âm chính( âm giữa vần) i/ iê. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ chép bài tập2, 3 - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1- Ôn định 2- Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS lên bảng viết: châu báu, trâu bò,. - Lên bảng viết. chân thành, trân trọng - GV nhận xét 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Người tìm đường lên các vì sao. - Nghe, lớp đọc thầm. - Nêu ý chính của đoạn văn ? - Hướng dẫn viết chữ khó. - Ước mơ cao đẹp của Xi- ôn- cốp- xki.. - GV đọc chính tả. - Luyện viết từ khó. - GV đọc soát lỗi. - Viết bài vào vở. - GV chấm 10 bài, nhận xét. - Đổi vở, soát lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Nghe nhận xét, chữa lỗi. Bài tập 2 - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ. - 1 học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Làm bài theo nhóm, ghi vào nháp. - 1 em chữa bài. - GV chốt lời giải đúng: - Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung. - Lớp nhận xét - Lớp làm bài đúng vào vở. linh, lơ lửng, lập lờ, lặng lẽ, lọ lem, lớn lao… - Nóng nảy, nặng nề, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức… Bài tập 3 - GV chọn bài tập 3a - Yêu cầu học sinh sử dụng phiếu học tập - Gọi học sinh chữa bài - GV chốt lời giải đúng a) nản chí(nản lòng), lí tưởng,lạc lối. b) kim khâu, tiết kiệm, tim 4. Củng cố, dặn dò. - HS đọc bài đúng ( GV chú ý luyện phát âm cho học sinh ) - HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân vào phiếu - Nhiều em đọc bài làm - HS chữa bài đúng vào vở.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu cách viết đúng tên riêng nước ngoài Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Khoa học. Nước bị ô nhiễm. Tiết:25 I: Mục tiêu: Giúp HS:. - Nêu đặc điểm chính về nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm. - Luôn có ý thức sử dụng và bảo vệ nước sạch, không bị ô nhiễm. II: Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị theo nhóm: +Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai vỏ chai. + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. III: Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu -HS trả lời. hỏi. - GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: *HĐ 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát thí nghiệm. - Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. Cách tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo - HS hoạt động nhóm. định hướng sau: -Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của - HS báo cáo. nhóm mình.. - 2 HS trong nhóm thực hiện. -Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.. lọc nước cùng một lúc.. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.. -Cử đại diện trình bày trước lớp.. - Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.. - HS nhận xét, bổ sung.. -GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến của nhóm. -GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm. -HS lắng nghe. * Kết luận. * HĐ 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.. - HS lắng nghe.. Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch, nước bị ô nhiễm. Cách tiến hành:. - HS thảo luận.. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.. - HS nhận phiếu, thảo luận và. - Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của hoàn thành phiếu. từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu.. - HS trình bày.. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Yêu cầu 2 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng. -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang. - 2 HS đọc.. 53 / SGK. * HĐ 3: Trò chơi sắm vai. Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng. Cách tiến hành: - GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ. - Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn ?. - HS lắng nghe và suy nghĩ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.. - HS phát biểu.. - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. 3. Củng cố- dặn dò. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………… Kể chuyện. Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: Luyện kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của truyện. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp ghi đề bài. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1. Ổn định. Hoạt động của HS. 2. Kiểm tra bài cũ - 2 em kể chuyện Bàn chân kì diệu -. - 2 em kể chuyện Bàn chân kì diệu. TLCH : em học tập được gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi bài b. Hướng dẫn kể chuyện * Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài. - 1 em đọc đề bài. - GV gạch dưới những từ quan trọng. - Lớp đọc thầm. Gạch dưới từ ngữ quan trọng.. - Gọi hs đọc gợi ý. - 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý- Lớp theo dõi sách. - Em chọn kể chuyện gì ? Chuyện đó có. - Lần lượt nêu tên chuyện đã chọn và. nhân vật nào ?. nhân vật.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV treo bảng phụ. - 1 em đọc têu chuẩn đánh giá. - Gọi 1 học sinh kể mẫu. - 1 em khá kể ( giới thiệu tên chuyện, tên nhân vật và kể ). *Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Học sinh kể theo cặp, trao đổi về ý. - HS kể trong nhóm 2. nghĩa chuyện - Học sinh thực hành kể. - Gọi học sinh kể trước lớp. - Lớp nhận xét - Mỗi tổ cử 1- 2 em thi kể trước lớp, nêu ý. - Thi kể chuyện.. nghĩa chuyện - GV nhận xét, biểu dương học sinh kể. - Lớp bình chọn người kể hay và nêu ý. hay. nghĩa đúng.. 4. Củng cố, dặn dò. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Toán. Nhân với số có ba chữ số. Tiết:62 I. Mục tiêu: Giúp HS:. - Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài tập: 1, 3. Bài tập 2 HS khá, giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học : - SGK toán lớp 4, bảng con, phiếu khổ lớn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cả lớp : Nhân nhẩm với 11 28 x 11 ; 45 x 11 ; 59 x 11. - Cả lớp thực hiện. - Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên bảng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> làm. - Nêu cách làm 28 x 11 ; 45 x 11. - 2 HS nêu.. - GV nhận xét. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Tìm cách tính 164 x 123 - GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123. - HS nêu miệng.. - Yêu cầu HS phân tích số 123 thành tổng 123 = 100 + 20 + 3 số tròn trăm, tròn chục và 3 - Gọi HS nêu miệng bài : 164 x 123 = 164 - HS suy nghĩ tính và nêu kết quả. x (100 + 20 + 3 ). - 1 HS lên bảng thực hiện.. - GV chốt ý đúng. c. Giới thiệu cách đặt tính và tính - GV ghi phép nhân : 164 x123. - Cả lớp theo dõi. - Giúp HS rút ra nhận xét : + Để thực hiện phép nhân này ta phải. - HS nêu 3 phép nhân và một phép cộng.. thực hiện mấy phép nhân và phép cộng ? - Hướng dẫn HS đặt tính một lần rồi. - HS quan sát.. nhân. - Yêu cầu HS nhân ở bảng. x. - Cả lớp làm vào bảngcon. 164. - HS nêu 3 tích riêng của phép nhân. 123. + 492 là tích riêng thứ nhất.. 492. + 328 là tích riêng thứ hai. 328. + 164 là tích riêng thứ ba. 164 20172 - GV nêu phần lưu ý như SGV/133. - Cả lớp lắng nghe.. -Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân. c) Luyện tập , thực hành * Bài 1: SGK/73 : Hoạt động cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - 1 HS nêu.. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.. - HS làm bài vào phiếu, cả lớp làm vào vở..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV chữa bài , yêu cầu HS lần lượt nêu. - Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.. cách tính của phép nhân. 248 x 321. - 1 HS nêu cách nhân. - GV nhận xét. * Bài 3: SGK/73 : Hoạt động nhóm bàn - Gọi HS đọc đề bài.. - 2 HS nêu.. - Muốn tính diện tích mảnh vườn hình. - HS nêu. vuông em làm sao ?. - Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét.. bài.. 4.Củng cố - Dặn dò. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tập đọc. Văn hay chữ tốt I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm rèn chữ để thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu, kiên định. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc,vở sạch chữ đẹpcủa học sinh trong lớp. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - 2 em nối tiếp nhau đọc bài Người tìm đường lên các vì sao, trả lời câu hỏi : - Nguyên nhân giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? - Nêu nội dung bài. - Gv nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài :. - Nghe giới thiệu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Hướng dẫn luyện đọc:. - Hs thực hiện. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. GV hướng dẫn chung giọng đọc cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn,. - Y/cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn ( 2 lượt) - Hs thực hiện. Theo dõi và sửa sai cho HS. - Gọi học sinh đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - Đọc diễn cảm cả bài c)Tìm hiểu bài. - Vì chữ viết quá xấu. - Vì sao Cao Bá Quát bị điểm kém ?. - Ông có thái độ rất vui vẻ, sẵn lòng. - Thái độ của ông khi giúp bà hàng xóm. giúp đỡ bà hàng xóm.. như thế nào ?. - Vì lá đơn viết xấu quá không đọc. - Sự việc gì làm cho ông phải ân hận ?. được, quan đuổi bà cụ về, không giải được oan ức - Mỗi tối viết 10 trang, luyện mấy năm. - Ông quyết chí luyện chữ như thế nào ?. liền - Mở bài: 2 dòng đầu - Thân bài: tiếp đến khác nhau. - Tìm mở bài, thân bài, kết luận. - Kết bài : Phần còn lại. - HS nêu - Nêu nội dung bài d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. HS chọn giọng đọc, chọn nhóm theo vai. - Hướng dẫn học sinh chọn đoạn 2 luyện. - Thực hành đọc phân vai. đọc diễn cảm theo cách phân vai.. - 3 nhóm thi đọc diễn cảm theo vai. - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét - Hs trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: - Câu truyện khuyên các em điều gì ?. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Luyện từ và câu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết:25. MRVT: Ý chí – Nghị lực. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người. - Bước đầu biết tìm từ(BT1); đặt câu (Bt2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. Đồ đùng dạy- học: - Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ ĐT/ TT (theo nội dung BT2). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của trò - 1 em đọc ghi nhớ (bài tính từ) - 1 em làm lại bài 3 ý b,c. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài :. - Nghe, mở sách. b. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - GV treo bảng phụ. - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Trao đổi cặp, ghi vào nháp - Đại diện các cặp nêu trước lớp - 1 em lên chữa bài. - GV chốt ý đúng: a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan,bền lòng… b) Khó khăn,gian khổ, gian nan, thử thách…. - Học sinh làm bài đúng vào vở.. Bài tập 2 - Hs đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, làm việc cá nhân. - GV nhận xét, phân tích câu do HS đặt. - Nhiều em đọc câu đã đặt. VD: Gian khổ không làm anh nhụt chí. - 2 em làm bảng lớp. Danh từ Công việc ấy rất gian khổ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tính từ Bài tập 3 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu. - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ - HS đọc : Có chí thì nên, lửa thử vàng gian nan thử sức, có công mài sắt có đã học về chủ đề ? ngày nên kim… - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở. - Gọi học sinh đọc bài. - Nhiều em lần lượt đọc bài làm. 4. Củng cố, dặn dò.. - Lớp nhận xét. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Toán. Nhân với số có ba chữ số ( Tiếp theo) I- Mục tiêu: - Biết nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0. - Làm được bài tập: 1, 2. Bài tập 3 HS khá, giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học : - SGK toán lớp 4, bảng con, một số tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cả lớp phép nhân : 518 x 214 ;. - Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên bảng. 715 x 425.. làm.. - GV chữa bài nhận xét . 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài. * Giới thiệu cách đặt tính và tính - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 - Yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài. - Đặt tính : 258. vào bảng con..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> x. 203 774. 000 516 52374 - Yêu cầu HS nhận xét 3 tích riêng của. - Tích riêng thứ hai gồm 3 chữ số 0.. phép nhân.. - 1 HS nêu miệng phép nhân : 258 x 203. - GV hướng dẫn HS cách viết gọn lại 258 x. 203 774. 1516 152374 - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại - Cả lớp thực hiện ở bảng con phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn.. - HS trả lời : Ở tích riêng thứ 3 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.. c. Luyện tập , thực hành * Bài 1 : SGK/73 : Hoạt động cá nhân: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nêu.. Hỏi : Giải thích cách làm nhân với số có 3 - HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào phiếu. chữ số với chữ số hàng chục là 0. - Dán kết quả, bạn nhận xét. - GV nhận xét, kết luận.. - Đổi vở kiểm tra bài cho nhau.. * Bài 3 : SGK/73 : Hoạt động nhóm đôi: - Gọi HS đọc đề. - 1 HS đọc đề toán.. - Yêu cầu HS thảo luận cách giải và giải. - Nhóm đôi thảo luận cách giải và ghi. nhanh vào vở.. cách giải vào vở. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hỏi : muốn tính khối lượng thực phẩm. - HS nêu.. của 375 con gà ăn trong 10 ngày em làm sao ? - GV nhận xét chung.. - 1 HS đọc lại bài giải đúng.. 4.Củng cố - Dặn dò. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Địa lý. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Tiết:13. I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Dựa vào tranh, ảnh mô tả nhà ở trang phục trang phục truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh - Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở: Để tránh gió, bão. Nhà được xây dựng vững chắc. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của d/tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và nhà hiện nay, cảnh làng quê, trang phục,... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sau khi học xong bài đồng bằng Bắc. - 2 HS lên trả lời. Bộ, em cần ghi nhớ gì?. - Nhận xét và bổ sung. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 1. 3. Chủ nhân của đồng bằng + HD1: Làm việc cả lớp - Cho HS dựa vào SGK và trả lời câu hỏi - ĐB Bắc Bộ là nơi đông hay thưa dân?. - HS mở SGK.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ là dân. - HS nêu:. tộc nào?. - ĐB Bắc Bộ là nơi tập trung dân cư. + HĐ2: Thảo luận nhóm. đông đúc nhất. Chủ yếu là người Kinh.. B1: Dựa vào tranh ảnh ở SGK để thảo luận. - HS chia nhóm để thảo luận. - Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì?. - Làng có nhiều ngôi nhà quây quần bên. - Nêu đặc điểm về nhà ở của người Kinh? nhau... Vì sao có những đặc điểm đó?. - Nhà được xây dựng chắc chắn. Xung. - Làng người Việt cổ có đặc điểm gì?. quanh có sân, vườn, ao,... - Làng thường có luỹ tre xanh bao bọc, mỗi làng đều có một đình thờ Thành. - Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Hoàng... dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?. - Ngày nay nhà ở xây hiện đại hơn (tầng)...Trong nhà ngày càng tiên nghi. B2: Lần lượt từng nhóm lên trình bày. hơn. - Nhận xét và bổ sung. - Đại diện các nhóm lên báo cáo. 2. 3. Trang phục và lễ hội. - Nhận xét và bổ sung. + HĐ3: Thảo luận nhóm B1: Các nhóm thảo luận theo câu hỏi - Mô tả về trang phục truyền thống của ... - Nữ mặc váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, đầu vấn tóc, chít khăn -Họ tổ chức lễ hội vào thời gian nào ?. mỏ quạ, thắt lưng ruột tượng. Nam mặc. - Trong lễ hội có hoạt động gì ?. quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp. - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ?. màu đen. B2: Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS trả lời. - GV nhận xét và bổ sung 3. Củng cố - Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Tập làm văn. Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV - HS khá , giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi trước 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…cần chữa chung trước lớp( có phần trống để chữa tại chỗ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định. Hoạt động của trò. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét chung bài làm của học sinh - GV nêu nhận xét chung: + Ưu điểm: học sinh hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. Cách xưng hô đúng, nhất quán. - Diễn đạt câu đúng,cốt truyện hợp lí,ít lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp. + Nhược điểm: Vẫn còn các trường hợp viết sai chính tả, lỗi về ý, dùng từ,… - GV nêu tên học sinh có bài viết hay. - Nhận bài, xem lại bài, đọc kĩ lời phê của. - GV trả bài cho học sinh. cô giáo.. c. Hướng dẫn chữa bài - GV treo bảng phụ - Gọi học sinh chữa bài. - HS đọc các lỗi GV ghi trên bảng phụ - 2 em chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV giúp học sinh chữa bài trong vở. - Đổi bài, chữa lỗi. d. Học tập những đoạn,bài văn hay - GV đọc 1 bài làm tốt của học sinh. - Nghe GV đọc bài hay. - GV gọi học sinh nhận xét. - Nêu nhận xét, so sánh bài làm của mình.. g. HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài của mình. - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.. - GV gợi ý: Đoạn nhiều lỗi chính tả, viết. - Thực hành viết lại .. lại đúng chính tả. - Đoạn viết sai câu, dùng từ sai, viết lại thành câu đúng,từ dùng đúng. - Đoạn viết quá sơ sài viết lại cho hay hơn, sinh động hơn. - Mở bài trực tiếp thành gián tiếp…. - So sánh và nêu nhận xét. - GV cho học sinh so sánh 2 đoạn cũ, mới. 4: Củng cố, dặn dò. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………. Tiếng việt. Luyện đọc. A. Mục tiêu bài học : - Củng cố HS luyện đọc đúng và trôi chảy các tên riêng nước ngoài, luyện đọc lời thầy giáo với giọng nhẹ nhàng, khuyên bảo bài “ Vẽ trứng”. - Đọc đúng và trôi chảy, giọng đọc trang trọng, bộc lộ thái độ ca ngợi, khâm phục Xi- ôn - kốp- ki, đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện bài “ Người tìm đường lên các vì sao”. - Hoàn chỉnh các bài tập. B- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. B phụ chép câu, đoạn cần LĐ C- Các hoạt động dạy- học ; Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Bài ôn tập. a. GTB. b. HD HS ôn tập. Bài: Vẽ trứng Bài 1. Cho HS đọc yêu cầu.. - HS đọc yêu cầu.. - Cho HS luyện đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc.. - Cho HS đọc bài.. - HS đọc, cả lớp nhận xét.. - Cho HS đọc thi. - GV nhận xét. Bài 2. Cho HS đọc yêu cầu.. - HS đọc.. - Cho HS tự suy nghĩ và khoanh vào chữ. - HS tự làm bài.. cái trước câu trả lời đúng và đủ. - GV nhận xét.. - HS nêu đáp án đúng.. Bài : Người tìm đường lên các vì sao Bài 1. Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi.. - HS đọc.. - Cho các nhóm đọc thi.. - HS các nhóm thi đọc, cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét. Bài 2. Cho HS đọc yêu cầu và tự làm bài.. - HS tự làm bài. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. Toán:. Ôn tập. A- Mục tiêu bài học : - Củng cố cho HS về nhân nhẩm một số với 11, nhân với số có ba chữ số. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - Rèn luyện cho HS kĩ năng tính chính xác, thái độ học tập đúng đắn . B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ : II .Bài mới: 1.Giới thiệu bài :.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.Dạy bài mới : Bài 1: GV yêu cầu.. - 2 HS đọc đề: Tính nhẩm. - Cho HS tự làm bài.. - HS nêu . - 2 Học sinh lên bảng chữa làm bài - Lớp nhận xét.. - GV chữa bài - nhận xét Bài 2. Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm việc theo nhóm.. - HS đọc yêu cầu.. - GV nhận xét, chốt lại KQ đúng.. - HS hình thành nhóm, làm việc. - Các nhóm trình bày bài làm, cả lớp nhận xét. - HS đọc đề.. Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S. HD HS tính bằng hai cách. Cho HS tự làm bài.. - Làm bài vào vở, một số HS lên bảng. GV nhận xét, ghi điểm.. chữa bài. - Cho HS đọc bài toán.. Bài 4. Cho HS đọc bài toán.. - HS tìm hiểu BT.. HD HS phân tích và giải bài toán.. - HS làm bài theo yêu cầu.. - Cho cả lớp làm vở, 1 HS làm vào bảng nhóm.. - HS trình bày bài, cả lớp nhận xét.. - Cho HS làm bảng nhóm trình bày bài. - GV thu bài chấm nhận xét. Đáp số: 264 cây nhãn và vải. 3. Củng cố, dặn dò.. Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu Tiết:26. Câu hỏi và dấu chấm hỏi. I :Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu nhận biết chúng. - Xác định được câu hỏi trong một văn bản(BT1 mục 3 - Bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước(BT2, BT3).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ các cột( như bài tập 1,2,3). Bảng lớp kẻ ND bài 1 (luyện tập) III: Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định:. Hoạt động của trò. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:. - Nghe, mở sách. b Phần nhận xét - GV treo bảng phụ. - HS thực hiện các nội dung ghi trên. - Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời theo ND bảng. các cột, GV điền vào các cột. Bài tập 1 - GV hỏi vì sao quả bóng không có cánh. - Trả lời: Câu hỏi của Xi- ôn- cốp- xki, tự. mà vẫn bay được ?. hỏi mình, dấu hiệu: Vì sao,dấu?. Bài tập 2, 3 - GV ghi kết quả vào bảng. Gọi HS đọc. - HS đọc yêu cầu. bài. - Nêu câu trả lời, đọc bảng kết quả. c. Phần ghi nhớ. - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.. d. Phần luyện tập Bài tập 1 - GV mở bảng lớp (đã chép sẵn các cột. - HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài. 1,2). Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay. Làm. - Gọi HS chữa bài . GV chốt lời giải đúng bài vào phiếu, lần lượt nêu kết quả bài *1: bài Thưa chuyện với mẹ câu hỏi Con làm. vừa bảo gì ? của mẹ hỏi Cương( từ nghi vấn gì ) *2: bài Hai bàn tay câu hỏi anh có yêu nước không? của Bác Hồ hỏi bác Lê (từ nghi vấn có…không). Bài tập 2 - GV mời 1 cặp làm mẫu. GV viết lên bảng - 1 cặp làm mẫu.Từng cặp lần lượt thực hành hỏi đáp. Hai cặp thi đối thoại. 1 câu văn.Thi hỏi- đáp trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét chọn cặp đối thoại tốt.. - Lớp nhận xét. Bài tập 3 - GV gợi ý các tình huống. - HS đọc yêu cầu, ghi câu hỏi vào nháp. - GV nhận xét. - HS đọc câu hỏi mà mình đã đặt. 4. củng cố, dặn dò: - Nêu ghi nhớ của bài Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………… Khoa học. Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Tiết:26. I: Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. - Nêu được tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người. - Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; trình bày thông tin; bình luận, đánh giá. II: Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 phóng to . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Thế nào là nước sạch ? 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn: * HĐ 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. Mục tiêu: - Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, - 2 HS trả lời. hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh - HS thảo luận. hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời - HS quan sát, trả lời: 2 câu hỏi sau: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình - HS lắng nghe. vẽ ? 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ? - Đại diện nhóm báo cáo. - GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận - Các nhóm khác nhận xét xét, tổng hợp ý kiến. * Kết luận. * HĐ 2: Tìm hiểu thực tế. Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh để tìm hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa phương mình. Cách tiến hành: - Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở - HS suy nghĩ, tự do phát biểu: địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô nhiễm ? Kết luận. -Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. - HS phát biểu. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ? * HĐ 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm. Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: - HS tiến hành thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật ? - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác - Nhân xét, kết luận.. nhận xét, bổ sung.. 3.Củng cố- dặn dò.. - HS quan sát, lắng nghe.. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Toán. Luyện tập. Tiết:64 I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Nhân với số có hai ,ba chữ số. - Áp dụng tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép nhân , tính chất nhân 1 số với tổng ( hoặc một hiệu ) để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện. - Biết công thức tính bằng chữ và tính được diên tích hình chữ nhật. - Làm bài tập 1, 3, 5a; bài tập còn lại HS khá giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, SGK toán 4. một số tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra cả lớp phép nhân : 615 x 405 ;. 110 x 206. - Cả lớp làm vào bảng con, 2 HS lên bảng làm.. - GV chữa bài nhận xét . 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : SGK/74 : Hoạt động cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu.. - Yêu cầu các em hãy tự đặt tính và tính, - HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> thi làm bài nhanh.. phiếu. Hỏi : Nêu cách nhân với số có 3 chữ số ?. - HS nêu. -1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở. - HS nhẩm : 345x 2 = 690 Vậy 345x200 = 69 000. Nhận xét, sửa sai bài tập:. + 2 HS lần lượt nêu trước lớp. a) 345 x 200 = 69000; b) 237 x 24 = 5688 c) 403 x 346 = 139438 * Bài 3 : SGK/74 : Hoạt động cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi. - HS nêu. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 18 ). - 3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1. hãy phát biểu tính chất này.. cột cả lớp làm bài vào vở.. - GV hỏi tương tự với các trường hợp còn - HS nêu. lại. - GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm. 142 x 30 -Nhận xét và kết luận * Bài 5 SGK/74: Hoạt động nhóm - Gọi HS nêu đề bài - Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều. -1 HS đọc .. rộng là b thì diện tích của hình được tính. - HS nêu. S = a x a. như thế nào ? -Yêu cầu HS làm phần a. - GV nhận xét chốt ý SGV/136. 4.Củng cố..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………. Tiếng việt. Ôn tập. A. Mục tiêu bài học : - Củng cố cho HS về thân bài, các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện. - HS viết được đoạn thân bài của câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. B- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. B phụ chép câu, đoạn cần LĐ C- Các hoạt động dạy- học ; Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động học. 2. Bài ôn tập. a. GTB. b. HD HS ôn tập. Bài 1. Cho HS đọc yêu cầu.. - HS đọc yêu cầu.. - Cho 1 HS tự suy nghĩ và hoàn thành BT. - HS tự làm bài. - Cho HS đọc bài.. - HS đọc bài của mình ( 4 em đọc).. - GV nhận xét. Bài 2. Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân viết lại phần. - HS đọc.. mở bài và kết bài của câu chuyện Nỗi dằn. - HS làm bài theo yêu cầu.. vặt của An - đờ - rây- ca.. - Lần lượt HS đọc bài của mình.. - GV nhận xét. Bài 3. Cho HS đọc yêu cầu: Viết lại một. - HS đọc.. đoạn thân bài của câu chuyện “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc người Hoa. - Cho HS làm bài cá nhân. - YC một số HS đọc bài của mình. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò.. - HS làm bài - Một số HS đọc bài, cả lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn Tiết:26. Ôn tập văn kể chuyện. I. Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện. - Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Nắm được nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức về văn KC III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định:. Hoạt động của trò. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b . Hướng dẫn ôn tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc dề bài:. - 1 em đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm,. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng:. suy nghĩ làm bài,nhiều em nêu ý kiến.. a) Đề 2 là văn kể chuyện, đề 1 là văn viết thư, đề 3 là văn miêu tả. b) Vì khi làm đề 2 phải kể 1 câu chuyện có nhân vật, cốt chuyên, ý nghĩa, diễn biến… Bài tập 2, 3. - HS làm bài đúng vào vở. - Hs nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Nêu đề tài câu chuyện chọn kể. - HS chọn đề tài, viết dàn ý, trao đổi cặp - Thi kể trước lớp + TLCH. - Thi kể chuyện GV nêu các câu hỏi: - Nhân vật trong chuyện là ai? - Tính cách nhân vật ra sao? ý nghĩa ntn?. - Nói rõ tên nhân vật.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc tóm. - Nêu tính cách nhân vật, ý nghĩa chuyện.. tắt đã ghi:+ Văn kể chuyện. - Nhiều em đọc, lớp đọc thầm.. - Kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên 1 điều có ý nghĩa. + Nhân vật - Là người hay con vật, đồ vật nhân hoá có tính cách thể hiện qua hành động, lời nói… - Những đặc điểm ngoại hình góp phần nói lên tính cách. + Cốt truyện - Thường có 3 phần: mở đầu,diễn biến,kết thúc. Có 2 kiểu mở bài, 2 kiểu kết thúc.. (Nếu còn giờ, cho học sinh ghi tóm tắt vào vở để ôn thêm ở nhà).. 4.Củng cố, dặn dò. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………. Lịch sử Tiết:13 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. ( 1075 – 1077) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt: + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thắng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Phiếu học tập của HS - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên một số chùa xây dựng. - Hai HS trả lời. thời Lý mà em biết. - Nhận xét và bổ sung. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: + HĐ1: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc SGK và thảo luận. - HS mở SGK. - Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống. - HS trả lời. để làm gì ? - Nhận xét và bổ sung. - Nhận xét và bổ sung Kết luận: Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc. Nhằm phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. + HĐ2: Thảo luận nhóm - GV treo lược đồ và trình bày tóm tắt diễn biến. - Lắng nghe. cuộc kháng chiến. - Cho HS thảo luận về diễn biến của trận đánh.. - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên chỉ lược đồ và trình bày diễn biến.. Nhận xét kết luận.. - Các nhóm khác nhận xét.. + HĐ3: Thảo luận nhóm - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc. - HS thảo luận. kháng chiến - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm lên chỉ lược đồ và trình bày diễn biến. - Nhận xét và bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV nhận xét và bổ sung HĐ 4: Làm việc cả lớp - Cho HS đọc SGK. - HS đọc SGK. - Gọi HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.. - Vài em nêu kết quả. - GV nhận xét và kết luận: Sau hơn 3 tháng ở đất ta, quân Tống bị chết quá nửa, còn lại tinh thần suy sụp. Chúng vội vàng hạ lệnh cho tàn quân rút về nước. 2 – 3 em đọc.. - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố - Dặn dò.. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………… Toán. Luyện tập chung. Tiết:65 I. Mục tiêu: Giúp học sinh. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng , diện tích đã học.( cm², dm², m² ) - Thực hiện tính nhân với số có hai , ba chữ số . - Vận dụng các tính chất của phép nhân trong thực hiện tính và tính nhanh. - Làm bài tập 1, 2 dòng 1, 3; các bài tập còn lại HS khá, giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học : - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính diện tích hình chữ nhật em. - 1 HS nêu quy tắc và công thức.. làm sao? - Cả lớp tính vào bảng diện tích hình chữ. - Cả lớp làm vào bảng con, 1 HS lên bảng. nhật, với a = 15m, b = 80m. làm.. - GV chữa bài nhận xét . 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> b ) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: SGK/75 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS đọc đề.. - 1 HS đọc.. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. - 3 HS làm bài vào phiếu, HS dưới lớp làm bài vào vở.. - Nêu cách đổi đơn vị đo khối lượng từ. - HS nêu.. yến ra kg và tạ ra kg ? từ tấn ra kg và tấn ra tạ ? - Nêu cách đổi đơn vị diện tích từ dm2 , cm2 và mm2 ra dm2 Nhận xét, kết luận: * Bài 2: SGK/75 : Hoạt động cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu.. - 1 HS nêu.. - GV yêu cầu HS làm bài.. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào. - Phát phiếu cho 2 HS làm. phiếu. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân :. - 1 HS nêu, bạn nhận xét.. 475 x 205 - GV chữa bài và nhận xét. 268 x 235 = 62980; 475 x 205 = 97375 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 * Bài 3: SGK/75 : Hoạt động cá nhân. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - HS nêu.. - GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học - 3 HS làm bài vào phiếu., HS cả lớp làm của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị. bài vào vở.. của biểu thức bằng cách thuận tiện - Hỏi : Ở bài tập a, b, c em áp dụng tính chất gì để giải. - 3 HS lần lượt nêu : + Bài a vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp. + Bài b: vận dụng tính chất một số nhân với một tổng + Bài c: vận dụng một số nhân với một. - GV nhận xét. hiệu..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 4.Củng cố - Dặn dò. Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………. Toán:. Ôn tập. A- Mục tiêu bài học : - Củng cố cho HS về nhân với số có ba chữ số, tính bằng cách thuận tiện, đổi đơn vị đo khối lượng và thời gian. - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - Rèn luyện cho HS kĩ năng tính chính xác, thái độ học tập đúng đắn . B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ : II .Bài mới: 1.Giới thiệu bài : 2.Dạy bài mới : Bài 1: GV yêu cầu.. - 2 HS đọc đề .. - Cho HS tự làm bài.. - HS nêu . - 2 Học sinh lên bảng chữa làm bài. - GV chữa bài - nhận xét. - Lớp nhận xét.. Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất.. - HS đọc yêu cầu.. - Cho HS làm việc theo nhóm.. - HS hình thành nhóm, làm việc.. - GV nhận xét, chốt lại KQ đúng.. - Các nhóm trình bày bài làm, cả lớp nhận xét.. Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. - HS đọc yêu cầu.. - Cho HS tự làm bài.. - HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm: 1 em làm cột a, một em làm cột b. - 2 HS làm bài bảng nhóm dán bài lên. - GV nhận xét chung.. bảng, lớp nhận xét. - Làm bài vào vở.. Bài 4. Cho HS đọc bài toán.. - HS đọc bài toán..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV thu bài chấm nhận xét.. - HS tự làm bài, một HS lên bảng chữa. Đáp số: 7909 sản phẩm.. bài.. 3. Củng cố, dặn dò.. Rèn viết. Một người chính trực. Bài: I. Mục đích, yêu cầu:. - Luyện nghe, viết đúng bài chính tả Một người chính trực không mắc lỗi, trình bày đúng đoạn văn. II. Đồ dùng dạy- học: - Vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe viết - Gọi 1 HS đọc bài. - 1-2 em đọc lại.. 1. Giới thiệu bài: nêu nội dung chính bài viết chiều trên quê hương. 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV đọc bài.. - Theo dõi SGK. - GV đọc các từ khó. - Luyện viết từ khó vào nháp. - Yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài -. - HS nêu. GV đọc chính tả.. - HS viết bài. - GV đọc soát lỗi. - Đổi vở soát lỗi. - Chấm bài, nhận xét. - Nghe nhận xét, chữa bài.. 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Sinh hoạt lớp 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Các em tương đối ngoan. - Tình trạng ăn quà vặt không còn xảy ra. - Đi học đều và đúng giờ. b) Học tập: - Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp: Thành, Trân,… c) Các hoạt động khác: - Tham gia xây dựng trường, lớp Xanh, sạch, đẹp. - Tham gia diễn văn nghệ chào mừng ngày NGVN. 2) Kế hoạch tuần 14: - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Đi học chuyên cần. - Không ăn quà vặt. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Luyện viết cho HS thi VS – CĐ cấp trường..
<span class='text_page_counter'>(36)</span>