Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GIAO AN 5 TUAN 13 CUC CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.48 KB, 13 trang )

Thứ hai
BÀI: TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.
I.Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
-Hiểu được ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh và dũng cảm của một cơng dân nhỏ tuổi
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b)
II Chuân bò.
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1.Ổn đònh lớp :
2.. Kiểm tra bài cũ:
-Giáo viên gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài
cũ.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài.
* Luyện đọc.
HĐ1: GV đọc.
-GV đọc cả bài một lượt: Cần đọc với giọng to, rõ.
Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm gỗ. Nhấn
giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động: bành bạch,
chộp, lao ra, hốc lên…
HĐ2: Cho HS đọc cả bài.
-Luyện đọc từ ngữ khó: lửa đốt, bành bạch, cuộn
-Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
HĐ3: GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
+Đ1: Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H: Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hiện
được điều gì?


+Đ2:
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là
người thông minh.
H: Kể những việc làm cho thấy bạn là người dũng
cảm?
+Phần còn lại.
-Cho HS đọc .
H: Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ?
H: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
* Đọc diễn cảm.
-HD học sinh đọc diễn cảm.
4.Củng cố dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và về nhà
đọc trước bài Trồng rừng ngập mặn
Trật tự.
-2-3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài.
-1=>2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghóa từ.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
-Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân người lớn
hằn trên đất. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Em
thấy 2 gã trộm.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
-Những việc em làm là: Em "Chộp lấy cuộn dây
thừng lao ra… văng ra"

-Tháy Sái Bơ lao ra khỏi buồng lái, bỏ chạy, em
đã dòn hết sức xô ngã tên trộm gỗ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS trao đổi và trả lời: Vì bạn muốn góp phần
vào việc bảo vệ rừng….
-Học được sự thông minh dũng cảm…..
-Một vài HS đọc.
TIẾT 61 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu :
- Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân, các số thập phân
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Làm bài tập 1, 2, 4ª
- HS giỏi làm hết các bài tập
II / Đồ dùng dạy học :
- Chuẩn bò bảng phụ kẻ sẵn phần a BT4 ( T62)
II/ Một số hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động thầy
1.Ổn đònh lớp :
2.Bài cũ :
- Gọi h/s nêu tính chất kết hợp của phép nhân và viết biểu
thức tương ứng ?
2 . Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung:Luyện tập chung
*HĐ1:Củng cố về phép cộng , trừ , nhân hai số TP.
BT1 :
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Nêu cách thực hiện phép cộng ( trừ ) 2 số TP
- Nêu cách thực hiện phép nhân hai số TP ?

- Cho h /s làm vào vở .
Giải toán có lời văn .
- Cho h/s đọc y/c đề .
- Gọi h/s nêu cách giải .
- Cho h/s làm vào vở , 1 h/s làm trên bảng lớp .
* HĐ2:Làm quen với nhân một tổng các số TP với 1 số
TP .
- Chấm một số bài.
-Nhận xét – Chữa bài .
4. Củng cố dặn dò :
- Nêu tính chất nhân một tổng với một số ?
- Về nhà học bài.
Hoạt động trò.
Trật tự.
- Trả bài .
a) +
375,86
29,05
b) -
80,475
26,827
404,91 53,648
Giải
Giá tiền 1 kg đường là :
38500 : 5 = 7700 ( đồng)
Giá tiền 3,5 kg đường là :
7700 x 3,5 = 26950 ( đồng)
Mua 3,5 kg đường trả ít hơn mua 5kg đường
là :
38500 – 26950 = 11550 ( đồng)

Đáp số : 11550 đồng .
9,3 x 6,7 +9,3 x 3,3 = 9,3 x(6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 =
= 0,35 x ( 7,8 + 2,2)
= 0,35 x 10 = 3,5
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI6 :KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T2)
I )Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với người già, u thương nhường nhịn trẻ em.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, u thương em
nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
*) HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hện người già, u thương, nhường nhịn em nhỏ.
. II)Tài liệu và phương tiện :
Đồ dùng để đóng vai
III. Các hoạt động
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu việc làm tốt em đã đói xử tốt với bạn ?
-Theo em như thế nào là tình bạn đẹp.
3. Bài mới
GT bài:Kể câu chuyện có nội dung về kính trọng người
già để GT bài.
HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện sau cơn mưa.
MT: HS biết cần phải giúp đỡ người gia,ø em nhỏ và có ý
nghóa của việc giúp đỡ người già em nhỏ.
+ Các bạn nhỏ trong truyện làm gì khi gặp bà cụ và em

nhỏ ?
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn ?
+ Em suy nghó gì về việc làm của các bạn trong truyện.
- Các nhóm trình bày.
-Nhận xét rút kết luận : Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
Bài tập 1: Giao nhiệm vụ yêu cầu HS làm bài tập 1, theo
cá nhân.
4. Củng cố dặn do:ø
Nhận xét tiết học, chuẩn bò bài sau.
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-HS nhận xét.
Lắng nghe.
-Nêu lại đề bài.
* HS khá lên trình bày minh hoạ.
-Thảo luận cảc lớp.
-Chào hỏi cụ già.
-Bà cụ cảm thấy vui, ...
-Các bạn thể hiện thái độ kính trọng người già.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lắng nghe nhận xét kết luận.
2,3 HS nhắc lại kết luận.
3 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Thảo luận nhóm và làm bài tập.
- 3,4 HS trình bày ý kiến .
-Lắng nghe nhận xét bổ sung.
MÔN :KHOA HỌC
BÀI 25 :NHÔM
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được một số tính chất của nhơm.

- Nêu được một số ứng dụng của nhơm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhơm và nêu cách bảo quản của chúng.
II. Đồ dùng dạy học :
-Hình và thông tin trang 52, 53 SGK.
- Một số vật dụng bằng nhôm, Phiếu học tập.III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động thầy
1.Ổn đònh lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Kể tên một số đồ dùng làm bằng đồng ?
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng đồng ?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới
*. GT bài:
*. Nội dung:
HĐ1:Lmf việc với thông tin tranh ảnh , đồ vật sưu tầm được
MT:HS kể được tên một số d ụng cụ, máy móc, đồ dùg làm
bằng nhôm
*Cho HS làm việc theo nhóm: GT các tranh ảnh sưu tầm
được, các vật thật và ghi lại.
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
* Tổng kết ghi kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong
sãn xuất như chế tạo các dụng làm bếp; làm vỏ của nhiều
đồ hộp ; làm khung của và 1 số bộ phận của các phương
tiện giao thông tàu hoả, ô tô...
* HĐ2:Làm việc với vật thật.
MT: HS quan sát phát hiện một v tính chất của nhôm.Cho
HS làm việc theo nhóm: ghi các điều quan sát được để mô
tả : Màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ vật
nhôm?

-Yêu cầu các nhóm trình bày.
* Nhận xét các ý kiến rút kết luận:
- Các đồ dùng làm bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc,
có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
* HĐ3:Làm việc với SGK
MT:Giúp HS nêu được : nguồn gốc và một số tính chất của
nhôm. Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp
chất của nhôm.
Cho HS làm việc cá nhân: Làm việc theo chỉ dẫn thực hành
trang 53 SGK.
Nhôm
Nguồn gốc
Tính chất
-Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm, hoặc hợp
chất của nhôm?
* 2 HS làm bảng , sửa bài.
* Nhận xét rút kết luận:
-Nhôm là kim loại, khi sử dụng đồ dùng bằng nhôm , hợp
chất nhôm cần lưu ý : Không nên đựng thức ăn có vò chua
Hoạt động trò.
Trật tự.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét
* Quan sát nêu các đồ vật.
- Nêu đầu bài.
* Thảo luận nhóm.
-Mang mẫu vật chuẩn bò ra cả nhóm quan
sát thảo luận .
-Nêu màu sắc , phạm vi sử dụng các vật
các em chuẩn bò.

- Lần lượt các nhóm lên trình bày.
* Nhận xét và mở rộng các đồ vật khác
mà các em biết.
* Quan sát các vật thật, ghi kết quả thảo
luận được vavo giấy.
-Thảo luận theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhận xét bổ sung các nhóm khác.
* 3, 4 HS nêu lại kết luận.
* Đọc chỉ dẫn SGK hoàn thành bài tập
theo cá nhân.
Nhôm
Nguồn gốc Có ở quặng nhôm
Tính chất
-Màu trắng bạc, có
ánh kim, có thể
kép thành sợi dát
mỏng, nhẹ dẫn
nhiệt điện tốt.
-Không bò gỉ, tuy
nhiên một số a- xít
có thể ăn mòn
-Nhận xét bài trên bảng HS .
-3,4 HS nêu miệng bài làm của mình.
* Rút nhận xét ghi kết luận.
- 3,4 HS nêu lai kết luận.
Thứ ba
MÔN: TẬP ĐỌC
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN.
I.Mục đích – yêu cầu:

- Biết đọc với giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
-Hiểu các ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bò phá. Thành tích khôi phục rừng ngập
mặn những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
II. Chuẩn bò.
-Bức tranh về những khu rừng ngập mặn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên Học sính
1.Ổn đònh lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Giáo viên gọi một vài HS lên bảng
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
-Giới thiệubài.
3 Luyện đọc.
HĐ1: GV hoặc HS đọc cả bài.
-Giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, phù hợp với một văn bản khoa học.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: Ngập mặn, hậu quả, tuyên
truyền…
HĐ2: Cho HS nối tiếp đoạn -GV chia đoạn: 3 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến sóng lớn.
-Đ2: Tiếp theo đến Nam Đònh.
-Đ3; Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Cho HS đọc các từ ngữ khó: Ngập mặn, xói lở, vững chắc.
-Cho HS đọc chú giải và giải nghóa từ.
HĐ4: GV đọc diễn cảm
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm đoạn 1.
H: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn.
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2.
H: Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn.

+Đ3: Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H; Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục.
4 .Củng cố dặn dò:
Trật tự.
-2-3 HS lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.
-Nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
-HS luyện đọc từ.
-1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc chú giải.
-1 HS giải nghóa từ.
-1 HS đọc thầm, lớp đọc thầm.
-Nguyên nhân: Chiến tranh, các
quá trình quai đê, lấn biển làm
đầm nuôi tôm…..
-1 HS đọc to lớp đọc thâm.
Môn: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với
mơi trường vào nhóm thích hợp theo u cầu của BT2; vết được đoạn văn ngắn về mơi trường theo u cầu
của BT3.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ hoặc 3 tờ phiếu viết nội dung BT để HS làm bài.
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên Học sinh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×