Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.4 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN TÂN BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN VẬT LÝ – LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) A. LÝ THUYẾT Câu 1:(1,5 đ) Lực là gì? Một vật khi bị lực tác dụng thì có kết quả thế nào? Đơn vị của lực là gì? Cho biết tên dụng cụ dùng để đo lực. Câu 2:(1,5 đ) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước là gì? Dùng thước đo chiều dài chiếc hộp có kết quả là 12,6 cm thì độ chia nhỏ nhất của thước đã dùng có thể có những giá trị nào? Câu 3:(2,0 đ) Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì? Trọng lượng riêng của một chất là gì? Nói trọng lượng riêng của sắt là 78 000 N/m3 nghĩa là gì? B. BÀI TOÁN Bài 1:(2,0 đ) a. 0,8 m3 =. cm3 =. ml. b. 1,6 km =. m=. cm. c. Một vật có khối lượng 1,2 kg. Tìm trọng lượng của vật. Bài 2:(3,0 đ) Để xác định khối lượng riêng của một khối kim loại nhỏ, đặc, một học sinh đã thực hiện các thao tác như sau: - Đặt khối kim loại lên đĩa cân bên trái của cân Rôbécvan. Để cân cân bằng, bạn ấy đã để lên đĩa cân bên phải 2 quả cân 50 g; 2 quả cân 20 g; 1 quả cân 10 g; 2 quả cân 5 g và 1 quả cân 2 g. - Thả khối kim loại này chìm hoàn toàn trong nước ở một bình chia độ thì mực nước trong bình chia độ dâng từ vạch 80 cm3 lên đến vạch 140 cm3. Em hãy giúp bạn ấy các việc sau: a. Tìm khối lượng và thể tích của khối kim loại. b. Tính khối lượng riêng của kim loại trên theo đơn vị g/cm3 và kg/m3. --- HẾT ---. Google: thcs nguyen van troi q2 để xem các đề thi hay.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ – LỚP 6 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 Löu yù:. - Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm. - Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị). A. LÝ THUYẾT Câu 1: (1,5 đ) - Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác. 0,5 đ - Vật bị biến đổi chuyển động, bị biến dạng hoặc cả hai. 0,5 đ - Niutơn hoặc N 0,25 đ - Lực kế 0,25 đ Câu 2: (1,5 đ) - GHĐ của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. 0,5 đ - ĐCNN của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 0,5 đ - ĐCNN có thể là 0,1 cm, 0,2 cm 0,5 đ Câu 3: (2,0 đ) - Trọng lực là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật. 0,5 đ - Trọng lượng là độ lớn (cường độ) của Trọng lực. 0,5 đ - Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó ( hoặc trọng lượng của 1m3 chất đó) 0,5 đ - Nghĩa là 1m3 sắt thì có trọng lượng 78 000 N. 0,5 đ B. BÀI TOÁN Bài 1: (2,0 đ) a. 0,8 m3 = 800 000 cm3 = 800 000 ml 0,5 đ b. 1,6 km = 1600 m = 160000 cm 0,5 đ c. P = m.10 = 1,2. 10 = 12 (N) 1,0 đ Bài 2: (3,0 đ) Lời giải đúng ) 0,25 đ a. Khối lượng của quả cầu: m = 2.50 + 2.20 + 10 + 2.5 + 2 = 162 (g) ) 1,0 đ Thể tích của quả cầu: V = 140 – 80 = 60 (cm3) ) 0,75 đ b. Khối lượng riêng của kim loại: m 162 D V 60 = 2,7 (g/cm3) ) 0,75 đ = 2700 (kg/m3) 0,25 đ ---HẾT---.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>