Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Tuan 19L5CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.33 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Ngày soạn: 6 / 1 / 2012 Ngày giảng: Thứ hai, 9 / 1 / 2012 TẬP ĐỌC (Tiết 37). NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân. 2. Kỹ năng: Đọc đúng ngữ điệu một văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật. 3. Thái độ: Thể hiện thái độ kính yêu Bác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh (SGK) - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - Giới thiệu bằng lời + Tranh (SGK) - Quan sát tranh 3.2 Phát triển bài. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, - HS đọc theo thứ tự: cảnh trí, 3 HS đọc từng đoạn trong phần + HS 1: Nhân vật, cảnh trí. trích vở kịch. + HS 2: Lê: - Anh Thành…vào Sài Gòn này làm gì? + HS 3: Thành: - Anh Lê ạ…công dân nước Việt. - Viết lên bảng các từ phiên âm: phắc - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả lớp tuya, Sa-lu-xơ Lô-ba và yêu cầu HS đọc thầm theo. luyện đọc. - Yêu vầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ - 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng, cả lớp khó được giới thiệu ở phần chú giải. đọc thầm trong SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo - GV đọc mẫu toàn bài với giọng rõ ràng, - Theo dõi. mạch lạc, thay đổi linh hoạt, phân biệt lời tác giả, nhân vật thể hiện được tâm trạng khác nhau của từng người. * Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho HS trao đổi, tìm hiểu: - Trao đổi, trả lời câu hỏi: + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào? + Thái độ của anh Thành khi nghe anh Lê nói về việc làm như thế nào? + Theo em, vì sao anh Thành lại nói như vậy? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?. + Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành? + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?. + Theo em tại sao câu chuyện giữa họ lại không ăn nhập với nhau? + Yêu cầu HS nêu nội dung bài. * Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc lại đoạn kịch. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố + Nêu suy nghĩ của em về người thanh niên Nguyễn Tất Thành?. + Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi năm thêm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào. + Anh Thành không để ý đến công việc và món lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần kiếm miếng cơn manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống…" + Vì anh không nghĩ đến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước. + Những câu nói của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước: . Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng…anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? . Vì anh với tôi…chúng ta là công dân nước Việt. + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không cùng nội dung, mỗi người nói một chuyện khác nhau. + Những chi tiết: Anh Lê gặp anh Thành báo tin đã tìm được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê trong khi nói chuyện. Cụ thể: Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? anh Thành đáp: Anh học trường Sa-xơlu Lô-ba…thì…ờ…anh là người nước nào? Anh Lê nói: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh…Sài Gòn này nữa. Anh Thành trả lời: Anh Lê ạ…không có mùi, không có khói. + Vì anh Lê thì nghĩ đến công ăn, việc làm, miếng cơm, manh áo hằng ngày của bạn còn anh Thành nghĩ đến việc cứu dân, cứu nước. * Nội dung: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. - 3 HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc phân vai theo nhóm. - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. - Phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * GD HS biết hoc tập những nghị lực,... của Bác Hồ. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. TOÁN (Tiết 91). DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình thang. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức và quy tắc vào giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Chuẩn bị: - Giáo viên: ĐDDH của giáo viên. - Học sinh: SGK, vở, Bộ ĐD học toán của HS III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình thang, hình - 2HS nêu. thang vuông. 2. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. a. Hình thành công thức tính diện tích hình thang - Hướng dẫn HS cắt ghép hình thang - Thao tác với bộ ĐD học toán để được hình tam giác (thao tác với bộ ĐD dạy toán).. - Yêu cầu học sinh so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính diện tích tam giác ADK. - So sánh diện tích hai hình: Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. - Nêu cách tính diện tích tam giác ADK: Diện tích tam giác ADK là: DK x AH 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét: - Yêu cầu học sinh nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang.. DK × AH (DC + CK) × AH (DC + AB)× AH = = 2 2 2. + DC là đáy lớn. + AB là đáy nhỏ. + AH là chiều cao. - Quy tắc: (SGK) - Công thức: S =. (a + b)× h 2. (S là diện tích, a là đáy lớn, b là đáy nhỏ, h là chiều cao) b. Thực hành: Bài 1(93): Tính diện tích hình thang - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh vận dụng qui tắc tự làm bài ý a, 2 HS chữa bài ở bảng lớp. - Nhắc HS khá, giỏi làm cả bài - Cùng cả lớp chữa bài. - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2(94): Tính diện tích mỗi hình thang (SGK) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Thực hiện tương tự BT1 * HD HS cách làm bài 3. Yêu cầu HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - Nhận xét, chữa bài.. - 2 HS đọc. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) b). (12+ 8)× 5 = 50(cm 2 ) 2 (9,4 + 6,6)× 10,5 = 84(m2 ) 2. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - Làm bài a) b). (9+ 4 )× 5 = 32,5 (cm2 ) 2 (7+ 3)× 4 = 20 (cm 2) 2. + Diện tích hình thang vuông bằng tổng độ dài hai cạnh đáy nhân với độ dài cạnh góc - Từ ý b) y/c học sinh nêu cách tính vuông rồi chia cho 2. * HS nêu kết quả bài 3. diện tích hình thang vuông. Bài 3(94): Bài giải: * Gọi HS nêu kết quả bài 3. Chiều cao của hình thang là: ( 110 + 90,2 ) : 2 = 100,1 (m ) Diện tích thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2) Đáp số: 10020,01 m2 - Làm bài tập trắc nghiệm. 4. Củng cố *BTTN: Công thức tính diện tích hình thang là? A. S = a x h : 2 B. S = (a + b) x 2 C. S = (a+b) x h : 2 - Củng cố bài, nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 6 / 1 / 2012 Ngày giảng: Thứ ba, 10 / 1 / 2012 TOÁN (Tiết 92). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách tính diện tích hình thang. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang trong các tình huống khác nhau. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết yêu cầu BT3 - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu quy tắc diện tích hình thang. - 2 HS lên bảng. - 1 học sinh làm ý a) của BT1 (Tr.93) 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. Bài 1(94): Tính diện tích hình thang có độ dài các cạnh là a và b, chiều cao là h - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp - Làm bài vào vở, 3HS làm vào bảng phụ. công thức tính diện tích hình thang để a) a = 14 cm; b = 6 cm; h = 7cm (14 +6 ) ×7 làm bài sau đó chữa bài. =70(cm 2 ) S= 2 * Hướng dẫn bài tập 2 2 1 9 * Nhắc HS làm xong trước làm thêm bài 2. m; b  m; h  m 2 4 b) a = 3 - Cùng cả lớp chữa bài trên bảng, chốt S= kết quả đúng. 2 1 9 7 9 63. ( 3 + 2 ) × 4 = ( 6 × 4 ) = 24 =63 =21 (m ) 2. 2. 2. 2. 48. 16. c) a = 2,8m; b = 1,8m; h = 0,5m S= * Gọi HS nêu kết quả bài 2.. (2,8+ 1,8 ) × 0,5 =1 ,15( m2 ) 2. * HS nêu kết quả bài 2. Bài 2(94): Bài giải: Độ dài đáy bé của thửa ruộng hình thang là:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. 120 3 = 80 (m) Chiều cao của thửa ruộng là: 80 – 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (120 + 80) x 75 : 2 = 7500 (m2) 7500m2 gấp 100m2 số lần là: 7500 : 100 = 75 (lần) Số kg thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 64,5 x 75 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4873,5 kg thóc Bài 3(94): Đúng ghi Đ, sai ghi S - Gọi HS đọc bài tập. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và tự giải bài sau đó chữa bài ở bảng phụ. - Cùng cả lớp chữa bài, chốt kết quả đúng.. - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát hình, tự làm bài rồi chữa bài; giải thích cách làm. * Đáp án: a) Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau Đ * b) Diện tích hình thang AMCD bằng. * Yêu cầu đối tượng HSG đếm xem có bao nhiêu hình thang, bao nhiêu hình tam giác có trong hình vẽ (SGK). 4. Củng cố *BTTN: Công thức tính diện tích hình thang là? A. S = a x h : 2 B. S = (a+b) x h : 2 C. S = (a + b) x 2 - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.. 1 3. diện tích hình chữ nhật ABCD S. - Làm bài tập trắc nghiệm.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 37). CÂU GHÉP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. 2. Kỹ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu trong câu ghép, thêm được vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. 3. Thái độ: Yêu thích học Tiếng Việt. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn ở phần Nhận xét, bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập); 1 số bảng nhóm để học sinh làm BT3 - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. a. Nhận xét Bài 1(8): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của đoạn văn và bài tập 1, 2, 3 phần nhận xét. Yêu cầu HS đánh dấu số thứ tự của các câu trong đoạn văn. - Gọi HS nêu thứ tự của các câu trong đoạn văn.. Hoạt động của trò. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm và đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn.. - 1 HS phát biểu. Câu 1: Mỗi lần..…con chó to. Câu 2: Hễ con chó…..giật giật Câu 3: Con chó…..phi ngựa Câu 4: Chó chạy…..ngúc nga ngúc ngắc + Muốn tìm chủ ngữ trong câu em đặt + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì? câu hỏi nào? + Muốn tìm vị ngữ trong câu em đặt + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào? câu hỏi nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 2 theo cặp, 2 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận HS làm vào bảng phụ dán trên bảng lớp. làm bài, 2 HS làm trên bảng lớp. - Gợi ý HS: dùng gạch chéo ( / ) để phân định chủ ngữ, vị ngữ, gạch 1 gạch ( - ) dưới bộ phận chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai) Câu 1: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to Câu 2: Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật Câu 3: Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa. Câu 4: Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc Bài 2(8): + Em có nhận xét gì về số vế câu của + Câu 1 có 1 vế câu. Câu 2, 3, 4 có 2 vế các câu trong đoạn văn trên? câu. - Nêu: Câu do 1 cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo - Lắng nghe. thành là câu đơn. Câu do nhiều cụm chủ ngữ - vị ngữ tạo thành là câu ghép ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Em hãy sắp xếp các câu trong đoạn văn trên vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét * Đáp án: a. Câu đơn: câu 1. b. Câu ghép: câu 2, 3, 4. Bài 3(8): - Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép trong đoạn văn. - Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép trên thành 1 câu đơn và nhận xét về nghĩa của câu sau khi tách. - Gọi HS phát biểu.. - 2 HS đọc thành tiếng.. - Hỏi: + Thế nào là câu ghép? + Câu ghép có đặc điểm gì?. - Kết luận: Đó là các đặc điểm cơ bản của câu ghép. b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Em hãy lấy ví dụ về câu ghép để minh hoạ cho ghi nhớ. - Ghi nhanh câu HS đặt lên bảng.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và làm bài. - Trả lời: Không thể tách mỗi cụm chủ ngữ, vị ngữ trong câu ghép trên thành 1câu đơn vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên 1 chuỗi câu rời rạc, không gắn kết về nghĩa. - Nối tiếp nhau trả lời: + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. + Mỗi vế của câu ghép thường có cấu tạo giống 1 câu đơn. Có đủ chủ ngữ - vị ngữ và các vế câu diễn đạt những ý có liên quan chặt chẽ với nhau. - Lắng nghe. - 2 HS đọc, cả lớp học thuộc ngay tại lớp. - 3 HS nối tiếp nhau lấy ví dụ: + Em đi học còn mẹ em đi làm. + Trời âm u, mây xám kéo về ầm ầm. + Mặt trời lên, sương tan dần. - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài ngay tại lớp. Kết luận: Dựa vào số lượng vế câu có trong câu, câu được chia ra thành câu đơn và câu ghép. Câu đơn có 1 vế câu còn câu ghép có từ hai vế câu trở lên. Mỗi vế câu trong câu ghép phải thể hiện 1 ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. Khi bị tách rời các vế câu, sẽ tạo nên những câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.. c. Luyện tập: Bài 1(8): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Thảo luận nhóm 2 làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng tìm câu ghép có - 1 HS làm bài trên bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trong đoạn văn. + Em hãy đọc các câu ghép có trong - HS tiếp nối nhau phát biểu: đoạn văn. + Trời xanh thẳm, biển…chắc nịch. + Trời dải…dịu hơi sương. + Trời âm u…nặng nề. + Trời ầm ầm…giận dữ. + Biển nhiều khi…thấy như thế + Căn cứ vào đâu em xác định đó là + Căn cứ vào số lượng vế câu có trong những câu ghép? câu. + Em hãy xác định các vế câu trong - 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS dưới lớp từng câu ghép. làm bài vào vở bài tập. - Nhắc HS: Dùng gạch chéo ( / ) để ngăn cách CN và VN, gạch 1 gạch dưới CN, không gạch dưới VN. - Yêu cầu HS trình bày. HS cả lớp nhận - Gắn phiếu, nhận xét. xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). STT Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5. Vế 1 Trời / xanh thẳm, Trời / rải mây trắng nhạt Trời / âm u mây mưa Trời / ầm ầm dông gió Biển / nhiều khi rất đẹp. Vế 2 biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch biển / mơ màng dịu hơi sương biển / xám xịt nặng nề biển /đục ngầu, giận dữ… ai / cũng thấy như thế. Bài 2(9): + Có thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được ở bài tập 1 thành 1 câu đơn được được ở bài tập 1 thành 1 câu đơn. Vì mỗi không? vì sao? vế câu thể hiện 1 ý có quan hệ chặt chẽ với vế câu khác. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - Lắng nghe. Bài 3(9): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm HS đặt câu tốt - Gọi HS dưới lớp đọc các câu mình - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. vừa đặt. - Ví dụ về 1 số câu: - Nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS (nếu a) Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên. cần). Mùa xuân đã về, muôn hoa khoe sắc thắm. b) Mặt trời mọc, sương tan dần. Mặt trời mọc, chim chóc cất tiếng hót chào ngày mới..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c) Trong truyện cổ tích cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành còn người anh thì tham lam và lười biếng. d) Vì trời mưa to nên trận đấu bóng phải hoãn lại. Vì trời mưa to nên em đi học muộn. 4. Củng cố + Thế nào là câu ghép? + Câu ghép có đặc điểm gì? - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.. - Nhắc lại nội dung bài.. KỂ CHUYỆN (Tiết 19). CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, so sánh, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình… Mở rộng ra, có thể hiểu: mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nói: kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe giáo viên kể chuyện, nhớ chuyện; nghe bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm trong công việc. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện. - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. a. Giáo viên kể chuyện - Kể bằng lời lần 1. - Lắng nghe - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ; - Lắng nghe, kết hợp quan sát tranh. hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa 1 số từ khó trong truyện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Gọi học sinh đọc yêu cầu ở SGK - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo cặp (từng đoạn, toàn bộ câu chuyện); trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu 1 số nhóm thi KC trước lớp - Yêu cầu 1 – 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện.. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi KC trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Ý nghĩa: Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, so sánh, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình… Mở rộng ra, có thể hiểu: mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quý. - Bình chọn và tuyên dương nhóm, cá nhân kể chuyện hay.. - Cùng học sinh nhận xét; bình chọn nhóm, cá nhân KC hấp dẫn, hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói. 4. Củng cố + Em rút ra được điều gì cho bản thân - HS liên hệ, phát biểu. qua câu chuyện? - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU KHOA HỌC (Tiết 37). DUNG DỊCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là dung dịch - Biết cách tạo ra một dung dịch và cách tách các chất trong dung dịch 2. Kỹ năng: - Kể tên một số dung dịch - Thực hành tạo dung dịch và tách các chất trong dung dịch 3. Thái độ: - Tích cực học tập; cẩn thận khi nhận biết, sử dụng dung dịch. II. Chuẩn bị: - Học sinh: 1 ít đường, 1 ít muối, nước sôi để nguội, thìa, cốc, đĩa nhỏ. - Giáo viên: 1 phích nước nóng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hỗn hợp là gì? - 2 HS trả lời. - Kể một số cách để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? Lấy ví dụ? 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. * Hoạt động 1: Thí nghiệm (thực hành) tạo ra một dung dịch - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu nhóm trưởng - Thực hành theo nhóm điều khiển nhóm mình thực hành theo hướng dẫn ở SGK, ghi báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành - Nhận xét, kết luận về dung dịch (như SGK) - Lắng nghe, ghi nhớ - Yêu cầu HS lấy VD về 1 số dung dịch khác. - Lấy thêm VD về dung dịch. * Hoạt động 2: Thực hành tách các chất trong dung dịch - Dùng nước nóng thực hiện thí nghiệm - HS quan sát. - Nếm thử nước đọng ở đĩa, nhận xét - Chốt lại câu trả lời đúng - Lắng nghe, ghi nhớ Những giọt nước trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc. - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Làm thế nào - Dựa vào thí nghiệm, trả lời để tách các chất trong dung dịch? (Trả lời như mục: Bạn cần biết – SGK Tr.77) * Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn” - HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo yêu cầu ở SGK – Tr77 - Chốt lại đáp án: +) Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, Lắng nghe, ghi nhớ. người ta sử dụng phương pháp trưng cất +) Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối. 4. Củng cố - Học sinh đọc mục: Bạn cần biết - Dặn học sinh cẩn thận khi sử dụng dung dịch. (SGK) - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. LUYỆN VIẾT.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> THĂM NHÀ BÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe – viết chính xác, trình bày đúng của bài Thăm nhà Bác 2. Kỹ năng: - Trình bày sạch, đẹp, viết đúng mẫu chữ. - Làm được bài tập phân biệt âm đầu gi/r (Tìm được từ có chứa gi hoặc r) 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Viết 2 từ có tiếng giao, 2 từ có dao - HS viết bảng con. - Nhận xét. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài. 3.2 Phát triển bài. a. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - GV đọc 1 lần bài viết - HS theo dõi - Gọi HS đọc lại bài viết - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - HS nêu: - Cho HS nêu nội dung bài thơ Bài thơ nói lên vẻ đẹp cảu ngôi nhà Bác ở, đồng thời nói lên tâm trạng xúc động, lòng yêu kính Bác của tác giả. - Yêu càu viết từ khó. - HS viết từ khó vào bảng con. - GV nhắc HS những điều cần lưu ý khi - Lớp nghe - viết chính tả. viết và trình bày bài chính tả. - Soát lỗi. - GV đọc từng câu. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV đọc lại cả bài. - GV thu, chấm 1/3 số vở của lớp. - Nhận xét chung. b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập : Tìm từ có chứa tiếng dung, từ có chứa tiếng rung. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS đọc bài tập - GV giải thích yêu cầu bài tập - HS nghe GV hướng dẫn. - Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm. - Làm bài theo nhóm vào bảng phụ. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn học sinh ghi nhớ phân biệt các từ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chứa âm đầu d hoặc r. Ngày soạn: 6 / 1 / 2012 Ngày giảng: Thứ tư, 11 / 1 / 2012 TOÁN (Tiết 93). LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố cách tính diện tích tam giác, hình thang. - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 2. Kỹ năng: - Tính được diện tích tam giác vuông, hình thang; giải được bài toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính diện tích hình tam giác - 2HS lên bảng. vuông. - Nêu cách tính diện tích hình thang. 2. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. Bài 1(95): Tính diện tích hình tam giác vuông - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính diện - 2 HS nêu. tích hình tam giác. - Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Làm bài, chữa bài - Cùng cả lớp chữa bài, chốt ý đúng. a) 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) b) 2,5 x 1,6 : 2 = 2 (m2) 2 1 1 x : 2 = ( dm 2) c) 5. Bài 2(95): - Gọi HS nêu bài toán và yêu cầu bài tập. - Vẽ hình lên bảng. - HDHS phân tích hình và giải toán. * Hướng dẫn bài tập 3 * Nhắc HS khá, giỏi làm thêm bài 3.. 6. 30. - 1 học sinh nêu bài toán - Nêu yêu cầu BT - Quan sát hình rồi làm bài. Bài giải: Diện tích của hình thangABED là: (1,6 + 2,5) 1,2 : 2 = 2,46 (dm2).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng.. * Gọi HS nêu kết quả bài 3.. Diện tích của hình tam giác BEC là: 1,3 1,2 : 2 = 0,78 (dm2) Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là: 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2) Đáp số: 1,68 dm2 * HS nêu kết quả bài 3. Bài 3(95): Bài giải: a) Diện tích mảnh vườn hình thang là: (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích trồng đu đủ là: 2400 : 100 x 30 = 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b) Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100 x 25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là: 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a) 480 cây b) 120 cây.. 4. Củng cố *BTTN: Công thức nào dùng để tính diện tích tam giác? A. S = a x h : 2 B. S = (a+b) x h : 2 - Làm bài tập trắc nghiệm. C. S = a x b - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) (Tiết 19) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được tấm lòng yêu nước của nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực thông qua bài chính tả. 2. Kỹ năng: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết yêu cầu BT2..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học sinh: SGK, Bảng con, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở học kì 2 của HS. 2. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. a. Nghe viết chính tả: - Gọi học sinh đọc đoạn viết. - 2 HS đọc. + Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn + Nguyễn Trung Trực sinh ra trong 1 gia Trung Trực? đình nghèo. Năm 23 tuổi, ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công. Ông bị giặc bắt và bị hành hình. + Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã + Câu nói: Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ có câu nói nào lưu danh muôn đời? nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây. - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài viết - Nêu: Ca ngợi lòng yêu nước của Nguyễn Trung Trực. - Yêu cầu học sinh tìm và luyện viết - Viết từ khó lên bảng con: chài lưới, nổi bảng con một số từ khó. dậy, khởi nghĩa, khảng khái; các tên riêng có trong bài. - Hướng dẫn HS cách trình bày. - Đọc cho học sinh viết chính tả. - Viết chính tả - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Soát lỗi chính tả - Chấm, chữa 1 số bài viết chính tả. - Lớp đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét bài viết. b. Bài tập: Bài 2(6): Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2 - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó 1 - Tự làm bài vào vở bài tập, chữa bài số học sinh chữa bài ở bảng lớp. * Đáp án: Những tiếng có âm đầu và vần cần - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. điền là: Giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. - Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh. - 2HS đọc. Bài 3a(7): Tìm những tiếng bắt đầu bằng r/d hay gi thích hợp với mỗi ô trống. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 học sinh nêu yêu cầu BT3 - Yêu cầu học sinh làm bài sau đó viết - Làm bài và trình bày kết quả trên bảng lên bảng con các từ cần điền. con. * Đáp án: Các từ cần điền là: ra, giải, già, dành - Nhận xét, chốt lại các từ cần điền. - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Củng cố *BTTN: Từ nào viết sai? A. rườm rà B. người rưng C. dài dòng - Làm bài tập trắc nghiệm. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC (Tiết 38). NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung phần 2: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 2. Kỹ năng: - Đọc đúng, trôi chảy, lưu loát văn bản kịch. - Đọc diễn cảm theo cách phân vai (phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả). 3. Thái độ: - Kính yêu, biết ơn Bác Hồ. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh (SGK), bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc theo cách phân vai - Đọc bài theo yêu cầu của GV. phần 1 của vở kịch trên và nêu nội dung chính của phần 1. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài qua tranh - Lắng nghe, quan sát. 3.2 Phát triển bài. * Luyện đọc: - Đọc diễn cảm đoạn kịch. - Lắng nghe. - Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu.....lại còn say sóng nữa. + Đoạn 2: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của lỗi phát âm, hướng dẫn học sinh hiểu bài, hiểu nghĩa từ phần chú giải. nghĩa từ khó và đọc đúng giọng. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc bài. - 1-2 học sinh đọc toàn bộ trích đoạn kịch. * Tìm hiểu bài - Trao đổi, trả lời câu hỏi: + Chuyện giữa anh Thành và anh Lê + Anh Lê thấy toàn khó khăn trước mắt của diễn ra như thế nào? hai anh và toàn dân tộc ta. Anh Thành muốn ra nước ngoài để học cách làm ăn, trí khôn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Theo em anh Thành và anh Lê là người như thế nào? + Đều là những thanh niên yêu nước nhưng giữa họ có gì khác nhau?. + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?. + Em hiểu "công dân" nghĩa là gì? + "Người công dân số Một" trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?. + Nội dung chính của phần hai là gì? + Trích đoạn kịch "Người công dân số Một" có ý nghĩa gì?. của người nước ngoài để cứu nước, cứu dân. + Anh Lê và anh Thành đều là những thanh niên yêu nước. + Anh Lê: có tâm lý ngại khó, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. Anh Thành: không cam chịu mà ngược lại rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn, ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu nước. + Quyết tâm của anh Thành thể hiện qua: . Lời nói với anh Lê: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ…để về cứu dân mình…Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ. . Lời nói với anh Mai: Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta… . Cử chỉ: xoè hai bàn tay ra và nói: Tiền đây chứ đâu? và nhanh chóng thu xếp đồ đạc. + Công dân là người sống trong một đất nước có chủ quyền, người đó có quyền lợi và nghĩa vụ đối với Nhà nước. + Người công dân số Một trong đoạn kịch là anh Thành. Vì ý thức công dân được thức tỉnh rất sớm và anh đã quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, đưa toàn dân ta thoát khỏi kiếp sống nô lệ. + Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu dân, cứu nước. * Nội dung: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.. Người công dân số Một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ tịch Hồ Chí Minh vô cùng kính yêu của chúng ta. Ngay từ lúc còn rất trẻ, anh thanh niên Nguyễn Tất Thành đã sớm suy nghĩ về độc lập dân tộc, anh quyết tâm ra nước ngoài để tìm đường cứu nước. Gọi anh là người công dân số Một với hàm ý đánh giá cao ý thức công dân ở trong anh. - Nêu:. * Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc đoạn kịch theo vai. GV - HS đọc theo vai:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chú ý sửa giọng đọc cho từng HS cho + HS 1: người dẫn chuyện. phù hợp với từng nhân vật. + HS 2: anh Thành + HS 3: anh Lê + HS 4: anh Mai - Yêu cầu HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - 4 HS ngồi gần nhau tạo thành nhóm luyện đọc. - Tổ chức cho HS đọc phân vai trước - 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm theo vai, cả lớp. lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất, - Tuyên dương nhóm, HS đọc theo vai nhóm đọc hay nhất. hay nhất. 4. Củng cố * GDHS lòng biết ơn, yêu kính Bác Hồ; biết khâm phục, học tập tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác Hồ. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 6 / 1 / 2012 Ngày giảng: Thứ năm, 12 / 1 / 2012 BUỔI SÁNG TOÁN (Tiết 94). HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như: tâm đường kính, bán kính. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình tròn ở bộ đồ dùng dạy học, com pa. - Học sinh: SGK, vở, Com pa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:. Hoạt động của thầy Hạt động của trò 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu cả lớp làm bài tập sau: - Tính diện tích của 1 hình thang vuông có Cho HS nêu công thức tính diện tích chiều cao là 4,8m , đáy bé bằng đường cao hình tam giác, hình thang. và bằng một nửa đáy lớn? - Yêu cầu 1 HS làm bài vào phiếu. Bài giải Độ dài đáy lớn của hình thang đó là: 4,8 x 2 = 9,6 (m) Diện tích của hình thang vuông đó là: (4,8 + 9,6) x 4,8 : 2 = 34,56 (m2).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. * HĐ 1. a. Nhận biết hình tròn và đường tròn - Đưa ra các mảnh bìa hình tròn kích cỡ khác nhau và hỏi: Đây là hình gì? - Chỉ vào từng miếng bìa đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là hình tròn. + Người ta thường dùng dụng cụ gì để vẽ hình tròn? - Kiểm tra việc chuẩn bị com pa của HS, sau đó yêu cầu các em sử dụng com pa để vẽ hình tròn tâm O vào giấy nháp. GV vẽ hình tròn trên bảng lớp. - Yêu cầu HS đọc tên hình em vừa vẽ. - Chỉ vào hình tròn của mình trên bảng và nêu kết luận 1 của bài. b. Giới thiệu đặc điểm bán kính, đường kính của hình tròn. - Yêu cầu HS vẽ bán kính OA của hình tròn tâm O. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau đó chỉnh sửa lại cho chính xác. - Yêu cầu cả lớp vẽ bán kính OB, OC của đường tròn tâm O. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét hình của HS, sau đó yêu cầu HS so sánh độ dài của bán kính OA, OB và OC của hình tròn tâm O. - GV kết luận.. - Yêu cầu HS vẽ đường kính MN của hình tròn tâm O. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường kính MN, sau đó chỉnh sửa lại cho chính xác.. Đáp số: 34,56 m2. - HS quan sát trả lời.. + Người ta thường dùng com pa để vẽ hình tròn. - HS làm theo yêu cầu của GV.. - Hình tròn tâm O. * Đầu chỉ của com pa vạch trên tờ giấy một đường tròn. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS lên bảng nêu cách vẽ, cả lớp theo dõi. + Chấm một điểm A trên đường tròn. + Nối O với A ta được bán kính OA. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS nhận xét. - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài của các bán kính và nêu kết quả kiểm tra trước lớp. + Nối tâm O với điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn + Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau: OA = OB = OC - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, HS khác nhận xét, bổ sung và thống nhất cách vẽ. Dùng thước vẽ một đường thẳng đi qua tâm O, cắt đường tròn tại 2 điểm M và N. MN là đường kính của đường tròn tâm O..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu HS so sánh độ dài của đường - HS so sánh và nêu: Đường kính gấp 2 kính MN với các bán kính đã vẽ của lần bán kính. đường tròn tâm O. - GV kết luận. + Đoạn thẳng MN nối 2 điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn. + Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính. - Yêu cầu HS quan sát hình đã vẽ trong - HS làm theo yêu cầu của GV. bài học và nêu tâm, các bán kính, đường kính của hình tròn. HĐ 2. Thực hành - luyện tập Bài 1(96): Vẽ hình tròn có: a, Bán kính 3cm b, Đường kính 5cm - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS dùng thước và com pa để - HS thực hiện theo yêu cầu. thực hiện vẽ hình vào vở. - 2 HS lần lượt nêu cách vẽ - GV kiểm tra hình vẽ của HS, sau đó a, Xác định khẩu độ com pa bằng 3 cm gọi 2 HS nêu cách vẽ của mình. trên thước, đặt đầu có đinh nhọn đúng vị trí tâm đã chọn, đầu kia có bút chì quay một vòng vẽ thành hình tròn bán kính 3cm b, Tính đựơc bán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm). Xác định khẩu độ com pa - Yêu cầu HS nhận xét. bằng 2,5cm trên thước, đặt đầu có đinh nhọn đúng vị trí tâm đã chọn, đầu kia có - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời của bút chì quay một vòng vẽ thành hình tròn HS cho chính xác. bán kính 2,5cm. Bài 29(96): Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ hình tròn tâm A và tâm B đều có bán kính 2cm. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét để rút ra cách vẽ. - Gọi 1 HS khá nêu các bước vẽ hình + Vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm + Xác định khẩu độ com pa bằng 4cm trên - Yêu cầu HS vẽ hình. thước. * Hướng dẫn bài tập 3 + Đặt đầu có định nhọn của com pa vào * Nhắc HS làm xong trước làm thêm bài 3. đúng điểm A và quay com pa để có hình - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở tròn tâm A. kiểm tra lẫn nhau. + Đặt đầu có định nhọn của com pa vào đúng điểm B và quay com pa để có hình tròn tâm B. - Nhận xét bài của HS.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Gọi HS nêu kết quả bài 3.. * HS nêu kết quả bài 3. Bài 3(97): Vẽ theo mẫu: - Hình cần vẽ là một hình tròn và 2 nửa hình tròn. - HS quan sát hình, vẽ trên giấy có kẻ ô ly.. 4. Củng cố - Chỉ vào 1 hình tròn trên bảng, cho HS nêu lại về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. - 2 HS thực hiện - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN (Tiết 37). LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người. 2. Kỹ năng: Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. Bài 1(12): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Hỏi: - HS nối tiếp nhau trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Đoạn mở bài a là đoạn mở bài cho kiểu bài nào? + Người định tả là ai? + Người định tả được giới thiệu như thế nào? + Người định tả xuất hiện như thế nào? + Kiểu mở bài đó là gì? + Đoạn mở bài b người định tả được giới thiệu như thế nào?. + Đoạn mở bài cho bài văn tả người.. + Người định tả là người bà trong gia đình. + Người định tả được giới thiệu trực tiếp: Em yêu nhất là bà. + Người định tả xuất hiện trực tiếp khi có ai hỏi "Em yêu ai nhất" + Mở bài trực tiếp + Người được tả không được giới thiệu trực tiếp mà qua hoàn cảnh: về quê, đi ra cánh đồng chơi, không khí ở đây thật trong lành, có nhiều hoạt động hấp dẫn bạn nhỏ rồi bạn nhỏ mới nhìn thấy bác Tư đang cày ruộng. + Bác nông dân đang cày ruộng xuất + Bác xuất hiện sau hàng loạt các cảnh vật hiện như thế nào? + Vậy đây là kiểu mở bài nào? + Mở bài gián tiếp. + Cách mở bài ở 2 đoạn này có gì khác + Đoạn a: Mở bài trực tiếp: giới thiệu trực tiếp nhau? người bà trong gia đình. + Đoạn b: Mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh nhìn thấy bác nông dân, sau đó mới giới thiệu người định tả là bác nông dân đang cày - Nhận xét câu trả lời của HS. ruộng. - Kết luận về 2 cách mở bài trên. + Thế nào là mở bài trực tiếp? - Lắng nghe. + Mở bài trực tiếp là giới thiệu trực tiếp người + Thế nào là mở bài gián tiếp? hay sự vật định tả. + Mở bài gián tiếp là nói một việc khác từ đó - Nhận xét, chốt ý. chuyển sang giới thiệu người định tả. Bài 2(12): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Người em định tả là ai? - HS nối tiếp nhau trả lời: + Em gặp gỡ, quen biết người đó như + Ông nội / bạn Hoàng / anh Xuân Bắc… thế nào? + Em và Hoàng học cùng lớp với nhau / Hè + Tình cảm của em với người đó như nào em cũng được về quê thăm ông... thế nào? + Em rất yêu quý ông em / em và Hoàng là đôi - Yêu cầu HS tự làm bài. bạn thân... - Nhắc HS: Em viết 2 đoạn mở bài cho - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả lớp làm bài 1 đề văn đã chọn. Mở bài trực tiếp, em vào vở bài tập. giới thiệu luôn tên, quan hệ tình cảm của em với người định tả. Mở bài gián tiếp em giới thiệu hoàn cảnh xuất hiện - Lắng nghe. hoặc những mối liên hệ của em với người ấy..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi 2 HS viết bài vào bảng phụ gắn lên bảng, đọc các đoạn mở bài. GV - Đọc bài, nhận xét bài của bạn. cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa. - Sửa chữa, nhận xét và cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài của mình Ví dụ: Đề a (tả 1 người thân trong gia đình em) + Đã hết ba tháng hè vui nhộn, tôi trở về thành phố đi học. Tôi sẽ rất nhớ những ngày hè, những kỉ niệm về ông nội. + Đã lâu rồi hôm nay tôi mới có dịp về thăm ông. Vừa bước vào sân, một không gian yên tĩnh, thanh bình tràn ngập trong lòng tôi. Tôi rón rén đi từng bước nhẹ, không dám làm xao động từng đồ vật trong nhà. Tôi đi ra vườn, ở đây đẹp như trong một khu vườn cổ tích: không khí thoáng đãng, mát mẻ, mùi ngọc lan thoang thoảng đưa, mùi ổi chín thơm ngọt…tất cả như mời gọi tôi. Từ xa, tôi đã nhìn thấy bóng áo nâu đang lúi húi bên gốc na. Tôi chạy tới và gọi thật to: "Ông ơi! con về thăm ông đây". Ông mỉm cười sung sướng ôm tôi vào lòng. Tôi như muốn hít hà mãi mùi mồ hôi ở áo ông. Đề b (tả một người bạn cùng lớp hoặc người ở gần nhà em) + Lớp tôi có rất nhiều bạn học giỏi và ngoan ngoãn, trong đó có bạn Hoàng. Tôi và Hoàng nhà ở cạnh nhau. Chúng tôi là đôi bạn thân thiết. + Tuổi thơ tôi có biết bao kỉ niệm gắn bó với bạn bè, thầy cô, mái trường. Đây là con đường đi học, đây là dòng sông nhỏ đầy ắp tiếng cười của tôi và lũ bạn, đây là những trận bóng dưới trời mưa rào, những đêm trăng sáng cùng nhau chơi trò ú tìm, đuổi bắt…Nhưng gần gũi, thân thiết với tôi hơn cả là bạn Lê Hoàng - Người bạn học giỏi, dễ mến đã cùng tôi chia sẻ những vui buồn trong học tập, những kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ.. 4. Củng cố + Nêu đặc điểm của hai kiểu mở bài trong - HS nêu. bài văn tả người? - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS tiếp tục hoàn chỉnh bài 2, chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 38). CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép: Nối bằng quan hệ từ và nối trực tiếp (không dùng từ nối). 2. Kỹ năng: - Phân tích được cấu tạo của câu ghép, biết đặt câu ghép. - Viết được đoạn văn có sử dụng câu ghép. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết yêu cầu 1 của phần Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu mục: Ghi nhớ của bài: Câu ghép. - Lấy ví dụ về câu ghép. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. a. Nhận xét: Bài 1, 2(12): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm bài tập. - Gợi ý HS dùng gạch chéo (/) xác định từng vế câu, khoanh tròn vào từ ngữ hoặc dấu câu là ranh giới giữa các vế câu. - Hỏi: + Mỗi câu ghép trên có mấy vế câu? Ranh giới giữa các vế câu được đánh dấu bằng những từ hoặc dấu câu nào?. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.. - 3 HS nối tiếp nhau trả lời: + Câu a gồm 2 câu ghép. Mỗi câu ghép có 2 vế câu. Ranh giới giữa 2 vế câu của câu 1 được đánh dấu bằng từ thì, câu 2 được đánh dấu bằng dấu phẩy. + Câu b: có 2 vế câu. Ranh giới giữa 2 vế câu được đánh dấu bằng dấu hai chấm. + Câu c: có 3 vế câu. Ranh giới giữa 3 vế câu được đánh dấu bằng các dấu chấm phẩy.. Đáp án: a) Súng kíp của ta mới bắn một phát / thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. Quan ta lạy súng thần công bốn lạy rồi mới bắn, / trong khi đó đại bác của họ đã bắn được hai mươi viên. b) cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: / hôm nay tôi đi học. c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre; / đây là mái đình cong cong; / kia nữa là sân phơi.. + Theo em có những cách nào để ghép + Các vế câu ghép được nối với nhau bằng các vế trong câu ghép? từ nối hoặc các dấu câu. - Kết luận: Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép. Nối bằng từ có tác dụng nối như: thì, là, và, hay, hoặc…; nối trực tiếp là nối các vế câu trong câu ghép bằng các dấu câu: dấu chấm phẩy, dấu phẩy, dấu hai chấm.. b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về câu ghép có - 3 HS đọc câu mình đặt. Ví dụ: sử dụng cách nối giữa các vế câu. + Em đi học còn mẹ em đi làm. + Trời nổi gió, lá vàng bay xào xạc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Tôi nhìn thấy 1 con sâu to, tôi rùng mình sợ hãi… c. Luyện tập: Bài 1(13): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm bài tập.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.. - Gợi ý HS: Tìm CN, VN để xác định từng vế trong từng câu. Căn cứ vào số lượng các vế câu để xác định câu ghép và tìm xem các vế câu được nối với nhau bằng cách nào. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). Các câu ghép và vế câu + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu: Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng (2 trạng ngữ) thì tinh thần ấy lại sôi nổi, / nó kết thành…to lớn, / nó lướt qua…khó khăn, / nó nhấn chìm…lũ cướp nước + Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu: Nó nghiến răng ken két, / nó cưỡng lại anh, / nó không chịu khuất phục. + Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu: Chiếc lá thoáng tròng trành, / chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng / rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Bài 2(13): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Người em tả là ai?. Cách nối các vế câu + 4 vế câu nối trực tiếp với nhau, giữa các vế câu có dấu phẩy. (Từ thì nối trạng ngữ với các vế câu). + 3 vế câu nối trực tiếp với nhau, giữa các vế câu có dấu phẩy. + Vế 1 và 2 nối trực tiếp, giữa 2 vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. + Nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ: Bạn Loan / Nam / Hoàng… + Em tả những đặc điểm nào về ngoại + Tả: vóc dáng, khuôn mặt, mái tóc, hàm hình của bạn? răng, cách ăn mặc… - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS viết vào bảng nhóm. HS cả lớp viết - Nhắc HS: Đoạn văn chỉ có 3 đến 5 vào vở bài tập. câu nên em chỉ chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nhất. Dùng bút chì gạch chân dưới câu ghép có trong đoạn văn của mình. - Gọi 2 HS gắn bài lên bảng, đọc đoạn văn. - Gắn bài, đọc đoạn văn. GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa về.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> cách dùng từ, đặt câu cho từng HS. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình viết. mình và chỉ ra đâu là câu ghép. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu. Ví dụ: + Lê Hoàng là bạn thân nhất của em. Hoàng bằng tuổi em nhưng cậu ta lớn hơn chúng bạn cùng lứa. Cách ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng làm cho vóc dáng to mập của cậu khoẻ khoắn như vận động viên thể thao. Mái tóc cắt ngắn để lộ vầng trán thông minh và khuôn mặt khôi ngô tuấn tú. Đôi mắt Hoàng to, sáng ngời. + Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. Dáng người bạn mảnh mai. Hương ăn mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ cũng gọn gàng. Nước da bạn trắng hồng tự nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi mắt to, đen láy.. 4. Củng cố - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.. - Học sinh nêu lại mục : ghi nhớ.. KHOA HỌC (Tiết 38). SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết định nghĩa về sự biến đổi hoá học. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học 3. Thái độ: - Tích cực học tập II. Chuẩn bị: - Học sinh: Đường kính trắng, giấy, nến. - Giáo viên: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Dung dịch là gì? Cách tạo ra dung dịch? - 2 HS trả lời - Nêu một số cách tách các chất ra khỏi dung dịch? 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. * Hoạt động 1: Thí nghiệm. - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm thực hiện hai thí nghiệm ở SGK sau đó mô tả thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> hiện tượng xảy ra. - TN1: Đốt một tờ giấy Hiện tượng: Tờ giấy bị cháy thành than. - TN2: Chưng đường trên ngọn nến Hiện tượng: Đường chuyển sang mầu vàng rồi nâu sẫm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa, nó sẽ cháy thành than. Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên. - Kết luận: Dưới tác dụng của nhiệt đường và tờ giấy không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác. Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. * Hoạt động 2: Thảo luận: - Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK- Tr 79và thảo luận, trả lời câu hỏi ở SGK - Nhận xét, kết luận: +) Các hình 2,5,6 là sự biến đổi hoá học. +) Các hình 3, 4, 7 là sự biến đổi lí học. Sự biến đổi lí học làm cho tính chất của vật không thay đổi. 4. Củng cố + Thế nào là sự biến đổi hóa học? Cho ví dụ. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau.. - Mô tả hiện tượng xảy ra.. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Quan sát, thảo luận để trả lời câu hỏi. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - 2 HS nêu lại nội dung.. LỊCH SỬ (Tiết 17). CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ - Sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ - Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ. 2. Kỹ năng: - Chỉ trên bản đồ Hành chính địa danh Điện Biên Phủ - Thuật sơ lược diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ trên lược đồ 3. Thái độ: Tự hào truyền thống đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta II. Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Bản đồ Hành chính Việt Nam, lược đồ diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta? - Tình hình hậu phương trong những năm 1951 – 1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến? 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Nêu tình thế của quân Pháp và tình hình quân ta sau chiến thắng Biên giới 1950. - Hỏi học sinh: Biết gì về sự kiện này - Nêu nhiệm vụ bài học: +) Diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ +) Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm: +) Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại Đông Dương trong những năm 1953 – 1954 +) Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. +) Nhóm 3: Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. +) Nhóm 4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng - Yêu cầu học sinh xác định cứ điểm Điện Biên Phủ trên bản đồ. - Yêu cầu học sinh thuật lại diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ trên lược đồ. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. - Cung cấp thêm cho học sinh thông tin về chiến dịch Điện Biên Phủ. - Gọi học sinh đọc mục: Bài học 4. Củng cố * Hãy đọc một số câu thơ về chiến thắng ĐBP? - Củng cố bài, nhận xét giờ học. - 2 học sinh trả lời. - Lắng nghe - Nêu hiểu biết - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm theo các nội dung yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - Chỉ bản đồ - Thuật lại trên lược đồ - Nêu ý nghĩa - Lắng nghe, ghi nhớ - Đọc: Bài học - HS đọc theo hiểu biết..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 5. Dặn dò - Dặn học sinh học bài, chuẩn bị bài sau. LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về các phép tính với số thập phân và giải toán liên quan. 2. Kỹ năng: Làm được các bài tập về cộng trừ nhân chia số thập phân và giải toán về diện tích hình thang. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài . 3.2 Phát triển bài. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính a) 58,64 + 123,005 b) 75,02 – 38,25 - 1 HS đọc c) 36,25 x 24,2 d) 155,8 : 19 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm - Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài. bảng phụ - Cho HS làm bài vào vở. - HS t/b kết quả; Lớp nhận xét, - GV theo dõi HS, củng cố kiến thức. chữa bài. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (bài 149/27 SBT) a) 4,86 x 0,25 x 80 b) 0,125 x 6,94 x 80 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV cho HS nêu cách làm từng ý - Cho HS lµm vµo vë, 1 HS làm bài vào bảng phụ . - C¶ líp vµ GV nhËn xÐt. Bài tập 3 : Giải toán (bài 201/ 37- SBT) Tính diện tích hình thang biết: a) Độ dài hai đáy là 15 cm và 11 cm, chiều cao là 9cm b) Độ dài hai đáy là 20,5 m và 15,2 m, chiều cao là 7,8 m. - Gọi HS đọc bài. - GV híng dÉn HS cách vận dụng.. - 1 HS đọc - HS nêu - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - HS t/b kết quả; Lớp nhận xét, chữa bài.. - HS đọc - Nêu quy tắc tính diện tích hình thang..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Làm bài và chữa bài. - Cho HS lµm vµo vë. - Gäi HS ch÷a bµi. - C¶ líp vµ GV nhËn xÐt. 4. Củng cố - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn học sinh ôn bài, xem lại bài tập. LUYỆN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết bài văn tả người. 2. Kỹ năng: Viết được đoạn văn tả một nghệ sĩ hài yêu thích. 3. Thái độ: Yêu quý mọi người. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Học sinh: vở III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nêu lại cấu tạo của bài văn tả người. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. Bài 1. Tìm các từ ngữ miêu tả hoạt động của a) Người ca sĩ b) Người nghệ sĩ hài. - Cho HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài.. Hoạt động của trò - 2 HS nêu. - HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm nêu. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2. Viết 1 đoạn văn (6-8 câu) tả một nghệ sĩ hài yêu thích. - Gọi một HS đọc yêu cầu. - GV híng dÉn: + Em định tả ai? Khi tả cần chú ý điều gì? - HS nêu - Hướng dẫn: Tả người nghệ sĩ nào đó phải có sự - HS nghe. quan sát riêng song cách tả phải trung thực vì đó là nghệ sĩ, có nhiều người yêu thích. - Cho HS viết bài, GV theo dõi, giúp HS khó khăn - GV thu 1 số bài chấm, nhận xét. - HS viết bài. 4. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Tiếp tục hoàn thiện bài. Ngày soạn: 7 / 1 / 2012 Ngày giảng: Thứ sáu, 13 / 1 / 2012 ĐỊA LÍ (Tiết 19). CHÂU Á I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới - Nêu được vị trí, đặc điểm địa hình, khí hậu của châu Á 2. Kỹ năng: Biết sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ của châu Á 3. Thái độ: - Tích cực học tập, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: - Học sinh: - Giáo viên: Quả địa cầu, bản đồ Tự nhiên Châu Á. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu học sinh quan sát H1 và trả lời câu - Quan sát, trả lời câu hỏi. hỏi ở SGK – mục 1. - Nhận xét, kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu - Lắng nghe, ghi nhớ. Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương. - Yêu cầu học sinh xác định vị trí địa lí và giới - Chỉ bản đồ và quả địa cầu. hạn của Châu Á trên quả địa cầu và trên bản đồ địa lí Tự nhiên của Châu Á. - Yêu cầu học sinh dựa vào bảng số liệu để trả - Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi. lời câu hỏi( SGK) - Kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong - Lắng nghe, ghi nhớ. các châu lục trên thế giới. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: - Yêu cầu học sinh quan sát hình 3, đọc chú - Quan sát, thảo luận, đưa ra câu trả giải và thảo luận nhóm 2 để tìm chữ ghi tương lời. ứng các khu vực trên hình 3 a) Vịnh biển ( Nhật Bản) ở khu vực Đông Á. b) Bán hoang mạc (Ca- dắc- xtan ) ở khu vực.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trung Á. c) Đồng bằng ( đảo Ba- li, In- đô- nê- xi- a ) ở khu vực Đông Nam Á. d) Rừng Tai- ga ( LB Nga) ở Bắc Á. đ) Dãy Hi- ma- lay- a ở Nam Á * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu học sinh sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên ra giấy. - Yêu cầu học sinh đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép. - Cho học sinh xác định các dãy núi, đồng bằng trên bản đồ. - Kết luận: Châu Á có nhiều dãy núi, đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. - Yêu cầu học sinh đọc mục: Ghi nhớ. 4. Củng cố + Tổ chức thi giới thiệu về châu Á. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. TOÁN (Tiết 95). - Quan sát hình, nhận biết kí hiệu. - Nêu tên các dãy núi đồng bằng. - Xác định các dãy núi, đồng bằng trên bản đồ. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đọc: Ghi nhớ (SGK) - HS thi giới thiệu.. CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn 2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc, công thức tính để tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bộ Đồ dùng dạy học. - Học sinh: SGK, vở , Bộ đồ dùng học toán 5. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ hình tròn lên bảng, nêu câu hỏi về - 1-2 HS trả lời. bán kính, đường kính hình tròn. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. HĐ 1. * Nhận biết chu vi của hình tròn - Thế nào là chu vi của 1 hình? - Chu vi của một hình là đường bao quanh.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Chu vi hình tròn là gì? vì sao? - GV kết luận. - Yêu cầu HS lấy các đồ dùng đã chuẩn bị trước, thảo luận theo bàn để tìm độ dài đường tròn của hình tròn bán kính 2cm. - Gọi đại diện một số nhóm nêu cách làm và kết quả trước lớp. - GV nhận xét cách làm của HS, thống nhất cách làm đúng. - Yêu cầu cả lớp tìm lại độ dài của đường tròn theo cách của SGK. - GV kết luận. * Giới thiệu quy tắc và công thức tính chu vi của hình tròn. - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính chu vi của hình tròn.. * Ví dụ về tính chu vi của hình tròn. - GV yêu cầu HS áp dụng công thức tính chu vi của hình tròn có đường kính 6cm - Yêu cầu HS tính chu vi của hình tròn có bán kính 5cm - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2. Luyện tập - thực hành. Bài 1(98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.. của hình đó. - Chu vi hình tròn là độ dài đường tròn vì bao quanh hình tròn chính là đường tròn. - HS làm việc theo bàn để tìm độ dài của đường tròn. - Một số nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến. + Đặt sợi chỉ vòng xung quanh hình tròn và đo độ dài của sợi chỉ. - Làm như SGK hướng dẫn.. - HS theo dõi: - Độ dài của đường tròn chính là chu vi hình tròn đó. - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14. Công thức: C = d x 3,14 Trong đó: C: là chu vi hình tròn d: là đường kính của hình tròn. Hoặc: - Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với 3,14. Công thức: C = r x 2 x 3,14 Trong đó: C: là chu vi hình tròn r: là bán kính của hình tròn - HS làm theo yêu cầu: - Chu vi của hình tròn là: 6 x 3,14 = 18,84 (cm) - Chu vi của hình tròn là: 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm) - HS nhận xét. - Đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Yêu cầu HS áp dụng công thức tính chu vi của hình tròn để tính bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào phiếu. * HS khá, giỏi làm cả ý c - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, cho điểm. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2(98): Tính chu vi hình tròn có đường kính r: - Yêu cầu HS áp dụng công thức tính chu vi của hình tròn khi biết bán kính r để tính bài tập 2. - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính r = 2,75cm - Yêu cầu cả lớp làm ý c bài tập 2 vào vở, 1 HS làm bài ra phiếu * HS khá, giỏi làm cả bài. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3(98): Một bánh xe ô tô có đường kính là: 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó? - Gọi HS đọc đề bài 3 - Bánh xe ô tô có hình gì? - Làm thế nào để tính được chu vi của bánh xe ô tô đó?. - Làm bài và chữa bài. a, d = 0,6cm; C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm) b, d = 2,5dm; C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm) 4. 4. c, d = 5 m; C = 5 x 3,14 = 2,512 (m) - HS nhận xét.. - Làm bài và chữa bài. * a, r = 2,75cm; C = 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm) * b, r = 6,5dm C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm) 1. c, r = 2 m 1. C = 2 x 2 x 3,14 = 3,14 (m) - HS nhận xét.. - HS đọc đề bài. - Bánh xe ô tô có hình tròn. - Bánh xe ô tô có hình tròn nên chu vi của bánh xe chính là chu vi của hình tròn có đường kính là: 0,75m - HS làm bài theo yêu cầu của GV - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS Bài giải: làm bài ra phiếu. Chu vi của bánh xe là: - Gọi HS nhận xét. 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) - GV nhận xét, cho điểm Đáp số: 2,355 m 4. Củng cố *BTTN: Công thức tính chu vi hình - Làm bài tập trắc nghiệm. tròn là? A. C = r x 3,14 B. C = r x 2 x 3,14 C. C = r x 3,14 x 2 - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN (Tiết 38). LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ( Dựng đoạn kết bài) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK; Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo các kiểu đã học. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc đoạn mở bài của BT 2 - 2 HS thực hiện (tiết TLV trước) 2. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. Bài 1(14): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Hỏi: - Nối tiếp nhau trả lời: + Kết bài a và b nói lên điều gì? + Kiểu kết bài a: nói lên tình cảm của bạn nhỏ với bà. + Kiểu kết bài b: nói lên tình cảm của bác nông dân và công sức lao đọng của bác + Kết bài nào có thêm lời bình luận? + Kiểu kết bài b: bình luận thêm về vai trò của người nông dân với việc làm ra hạt gạo, nuôi sống mọi người. + Mỗi bài tương ứng với kiểu kết luận + Đoạn a là kết bài tự nhiên; đoạn b là kết nào? bài mở rộng. + Hai cách kết bài này có gì khác + Kết bài b khác với kết bài a ở chỗ ngoài nhau? bộc lộ tình cảm của người viết, còn suy luận, liên hệ về vài trò của người nông dân. - Nhận xét câu trả lời của HS. + Thế nào là kết bài không mở rộng? + Thế nào là kết bài mở rộng? - Nhận xét, chốt ý. Bài 2(14): - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.. + Kết bài không mở rộng là nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả. + Kết bài mở rộng là từ hình ảnh, hoạt động của người được tả, suy rộng ra các vấn đề khác. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Hỏi: + Em chọn đề bài nào? + Tình cảm của em đối với người đó như thế nào? + Em có suy nghĩ gì về người đó? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhắc HS: Em đọc lại phần mở bài đã viết ở tiết trước để tránh lặp từ, lặp ý. Khi viết cố gắng thể hiện rõ tình cảm của mình, sự trân trọng của mình với người đó. - Gọi 2 HS làm bài vào bảng phụ gắn lên bảng, đọc các đoạn kết bài. GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu.. + Đề 1 / b / c /… + Yêu quý / kính trọng / thân thiết /… + Phát biểu suy nghĩ của mình. - 2 HS viết vào bảng nhóm. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - Đọc bài và nhận xét bài của bạn.. - 3 đến 5 HS đọc đoạn kết bài của mình.. Ví dụ: Đề a: Những năm tháng vất vả còn hằn sâu trên khuôn mặt nhiều nếp nhăn của ông. Tuổi trẻ ông tham gia chiến đấu vì dân, tuổi già ông lao động vì niềm vui với con cháu. Mỗi lần ăn quả ổi ngọt lịm, ngắm bông hoa ngọc lan bán ở ven đường tôi lại nhớ ông. Đề b: Tôi và Hoàng rất thân nhau. Có bất cứ chuyện gì chúng tôi cũng chia sẻ cùng nhau. Nhiều lúc, tôi thầm nghĩ: C " uộc sống sẽ ra sao nếu không có tình bạn" . Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. Tôi mong sao ai cũng có một người bạn tốt như tôi có Hoàng. 4. Củng cố - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn học sinh hoàn chỉnh BT2, chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC (Tiết 19). EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tại sao mọi người cần biết phải yêu quê hương. 2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn hành vi, việc làm phù hợp thể hiện tình yêu quê hương. 3. Thái độ: - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động Bảo vệ môi trường để thể hiện tình yêu quê hương. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nội dung truyện và tranh trong SGK. - Học sinh: SGK, vở.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: “Cây đa làng em” (SGK). - Yêu cầu học sinh đọc truyện ở SGK. - 1 Học sinh đọc to, lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2, trả - Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. lời câu hỏi ở SGK. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận: Bạn Hà đã góp tiền - Lắng nghe. để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó đã thể hiện tình yêu quê hương. * Hoạt động 2: Làm BT1(SGK). - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc. - Yêu cầu Học sinh trao đổi nhóm 2, làm - Trao đổi nhóm, làm bài. BT1. - Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu học sinh liên hệ theo các gợi ý: - Học sinh liên hệ trong nhóm 2, nói cho + Quê bạn ở đâu? Bạn biết gì về quê nhau nghe và trình bày trước lớp. hương của mình? + Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương? - Khen những Học sinh biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. 4. Củng cố - Hãy nói về việc làm mà mình mong - HS phát biểu muốn thực hiện cho quê hương. - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Chuẩn bị các bài thơ, bài hát… về tình yêu quê hương. KĨ THUẬT (Tiết 19).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> NUÔI DƯỠNG GÀ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được ý nghĩa, mục đích của việc chăn nuôi gà 2. Kỹ năng: - Biết cách cho gà ăn uống. - Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương. 3. Thái độ: Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình trong SGK. - Học sinh: SGK, vở III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng và cách sử dụng các - 2HS nêu. nhóm thức ăn nuôi gà. 2. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Lắng nghe, ghi nhớ. 3.2 Phát triển bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Nêu khái niệm: Công việc cho gà ăn, - Nghe và nhắc lại. uống được gọi chung là nuôi dưỡng. - Nêu ví dụ về công việc nuôi dưỡng - Hs nêu trong thực tế. - Yêu cầu học sinh đọc mục 1(SGK). - Đọc thông tin. + Nêu mục đích của việc nuôi dưỡng + Nhằm cung cấp nước và các chất dinh gà? dưỡng cần thiết cho gà. + Nêu ý nghĩa của việc nuôi dưỡng + ...gà nuôi dưỡng tốt sẽ khỏe mạnh, ít gà? bệnh...và ngược lại... - Chốt lại hoạt động 1. * Hoạt động 2:Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. a. Cách cho gà ăn: - HS đọc nội dung - Yêu cầu học sinh đọc nội dung mục + Nêu cách cho gà ăn. 2(a) để nêu cách cho gà ăn. - Tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung - Lắng nghe. (SGK) b. Cách cho gà uống: - Yêu cầu học sinh nêu vai trò của - HS đọc và nêu vai trò của nước. nước đối với đời sống động vật. - Chốt lại: Cần cung cấp đầy đủ nước - Lắng nghe. sạch cho gà. - Yêu cầu học sinh nêu cách cho gà - Nêu cách cho gà uống nước dựa vào nội.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> uống nước. dung SGK. - Chốt lại hoạt động 2. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: - Sử dụng một số câu hỏi cuối bài để kiểm tra kết quả học tập của học sinh - Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK. 4. Củng cố - Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Dặn học sinh nhớ và thực hiện cách cho gà ăn, uống nước.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I. Mục tiêu : - Giúp HS nhận rõ các ưu khuyết điểm trong tuần. - Có biện pháp giáo dục và phương hướng phấn đấu cho tuần sau. II. Các hoạt động dạy – học: 1/ Nhận xét chung tuần 19: a) Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: - Các tổ trưởng báo cáo - Các HS bổ sung ý kiến - Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo b) GV nhận xét chung các hoạt động: - Đạo đức : ................................................................................................................. - Học tập : ................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... - Vệ sinh: .................................................................................................................... - Các hoạt động khác:.................................................................................................. * Tuyên dương:............................................................................................................. * Phê bình :................................................................................................................... 2/ Phương hướng tuần sau: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn hạn chế - Tăng cường rèn kĩ năng đọc, viết, làm tính, giải toán. - Tích cực học tập và tham gia các hoạt động của Liên đội. ******************************************************* ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×