Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.22 KB, 57 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Tiết 1. Thứ 2 ngày 17 thang 09 năm 2012 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Tiết 2 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. -Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. *BTCL: bài 1,2,3.HSKG: Bài 4,5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -GV: Mô hình đồng hồ; Bảng phụ ( bài 4) -HS: Sgk + VBT ; Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 - Khởi động - Hát 2 - Kiểm tra bài cũ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2 phút 8 giây = 128 giây - 2 HS lên bảng. 1 phút = 30 giây 2 3.Bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài *HĐ1: Luyện tập về mối quan hệ giữa tháng, ngày, giờ, phút, giây - học sinh nêu miệng kết quả Bài 1( 26): a) Tháng có 30 ngày: 4; 6; 9; 11 a) Kể tên những tháng có 30 ngày, 31 Tháng có 28 (29) ngày: 2 ngày; 28 ngày hoặc 29 ngày Tháng có 31 ngày: 1; 3; 5; 7; 8; 10; b) Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm 12 thường có bao nhiêu ngày? b) Năm thường có 365 ngày Năm nhuận có 366 ngày Bài 2(26): Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài theo từng cột. - HS nối tiếp nêu kết quả.. 3 ngày = 72 giờ 4 giờ = 240 phút. 1 ngày = 8 3. giờ. 3 giờ 10 phút = 190 1 phút giờ = 15 4 2 phút 5 giây = 125 phút *HĐ3: Luyện tập về mói quan hệ giây năm và thế kỉ Bài 3(26): - HS nối tiếp đọc bài toán.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ - HS viết kết quả vào bảng con để trả lời - Đặt câu hỏi theo từng ý a) Thế kỷ XVIII *HĐ4: Luyện tập về chuyển đổi các b) Thế kỷ XIV đơn vị đo thời gian. Bài 4(26): - Gäi HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS cách làm bài - HS đọc bài toán. - Cả lớp theo dõi- Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài -1 HS làm vào bảng phụ - Lớp làm vào vở Bài giải 1 phút = 15 giây; 4. - GV Chấm chữa bài. 1 phút = 12 giây 5. Ta có 15 giây > 12 giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15 – 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây Bài 5 (26): Khoanh vào chữ đặt - Yêu cầu HS làm bài và nêu kết quả trước câu trả lời đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. b) C - GV dùng mô hình đồng hồ để hỏi HS. Đáp số: a) B 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Các ý còn lại của BT 2 làm vào buổi chiều. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………........... Tiết 3 MÔN: TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. - Hiểu nội dung:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm , dám nói lên sự thật. (trả lời được câu hỏi 1,2,3) *GDKNS: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. -Tư duy phê phán..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam. Trả lời câu hỏi về nội dung bài 2. Bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài * HĐ1: Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài vµ chia đoạn - Gäi HS nối tiếp nhau đọc đoạn (Sửa lỗi phát âm, cách đọc và giải nghĩa 1 số từ như chú giải SGK) - §ọc bµi theo nhóm - Đọc toàn bài trước lớp - Đọc diễn cảm toàn bài * HĐ2: tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc toàn bµi trả lời câu hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Giảng từ: Truyền ngôi - Gäi HS đọc đoạn 1 – Trả lời câu hỏi: + Nhà vua làm cách nào để tìm ra người trung thực?. Hoạt động của HS -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc: bài chia: 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc - Lắng nghe - Cả lớp đọc thầm -Người trung thực. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời -Phát thóc đã luộc kỹ để làm giống, ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi. + Thóc đã luộc chín còn nảy mầm -Không được không? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trả lời - Trả lời + Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm - Chôm gieo trồng, nhưng thóc không nảy gì? Kết quả ra sao? mầm. + Đến kì nộp thóc mọi người đã làm -Mọi người mang thóc đến nộp, còn gì? Chôm đã làm gì? Chôm không có thóc để nộp. + Hành động của chú bé Chôm có gì -Chôm dũng cảm dám nói sự thật. khác mọi người? - Gọi HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: + Thái độ của mọi người thế nào khi -sững sờ, ngạc nhiên sợ hãi thay Chôm. nghe lời thú tội của Chôm + Thế nào là sững sờ ? -Lặng người đi vì kinh ngạc hoặc quá xúc động - Gäi HS đọc đoạn 4. Trả lời câu hỏi + Theo em, Vì sao người trung thực là +) Vì người trung thực bao giờ cũng nói người đáng quí? thật, không vì lợi ích của mình mà nói - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. dối, làm hỏng việc chung..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? *HĐ4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm của bài - Yêu cầu HS đọc diễn cảm toàn bài - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nhận xét, bình chọn bạn học hay. +) Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. +) Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật - 2 HS đọc lại ý chính - Lắng nghe - 2 HS đọc - 3 HS đọc phân vai đoạn 2 - Theo dõi, nhận xét.. 4. Củng cố, dặn dò: - Trung thực là đức tính quý nhất của con - Củng cố bài, nhận xét tiết học. người. Chúng ta cần phải sống trung -Câu chuyện này muốn nói với em thực. điều gì ? IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4 MÔN: TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU. -Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. - HS: Vở Tập làm văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1- Kiểm tra bài cũ: -Vở tập làm văn của học sinh -HS chuẩn bị sách vở 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu của tiết kiểm tra *HĐ1: Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của đề.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do - 1 HS đọc trên bảng bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ * Lưu ý cho HS trước khi viết thư: Về đối tượng viết thư, lời lẽ trong thư. HĐ3: Học sinh thực hành viết thư: - Viết vào vở - Giáo viên quản lý, nhắc nhở các em trình bày cho sạch, đẹp * Thu bài chấm: 3: Củng cố, dặn dò: -HS chú ý - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Yêu cầu HS chưa hoàn chỉnh bài về nhà làm tiếp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 MÔN: TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu hiểu biết về tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. *BTCL: Bài 1a,b,c; Bài 2. HSKG:Bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Vẽ sẵn 2 đoạn thẳng để tóm tắt bài toán 1 và 2 - Bảng phụ(bài 1,2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 -Khởi động 2- Kiểm tra bài cũ: 1 1 giờ = 15 phút -2HS làm giờ = 20 phút 3 1 ngày = 8 giờ 3. 4 1 phút = 30 giây 2. 3.Bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài *HĐ1: Giới thiệu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài toán 1: (SGK trang 26) - Gäi HS đọc bài toán, quan sát hình vẽ - Gợi ý cho HS nêu cách giải - Gọi HS trình bày bài giải - Ghi bảng bài giải như SGK + Làm thế nào để tìm được số lít dầu nếu rót đều vào 2 can?. - Đọc thầm nội dung bài, kết hợp quan sát hình vẽ - 1 HS trình bày miệng - Theo dõi - 2 HS nêu - lấy tổng số lít dầu chia cho 2. - 5 là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. - Giới thiệu về số TB cộng -Số trung bình cộng của hai số 6 và 4 - Yêu cầu HS nêu cách tính số TB cộng là: (6 + 4) : 2 = 5)) của hai số 6 và 4 Bài to¸n 2: (SGK trang 27) - Thực hiện theo yêu cầu - Tiến hành tương tự như bài 1để HS - 1 HS đọc nêu được cách tìm số trung bình cộng Số 28 là số trung bình cộng của 3 số 25; của 3 số. 27 và 32 - Nêu bài giải như SGK - Viết: (25 + 7 + 32) : 3 = 28 * Nhận xét: * Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, Hỏi: + Muốn tìm trung bình cộng của rồi chia tổng đó cho số các số hạng. nhiều số ta làm thế nào? - 2 HS đọc lại quy tắc - Yêu cầu HS đọc quy tắc *HĐ2: Luyện tập - 1 HS nêu yêu cầu Bài 1(27): Tìm số trung bình cộng của - Làm bài vào vở nháp.3 hs làm vào bảng phụ. a) 47 b) 45 các số c) 42 d) 46 - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - 1 HS nêu bài toán - 1 HS nêu - Làm bài vào vở Bài giải: Bài 2(27): Cả 4 em cân nặng là: - Cho HS nêu yêu cầu bài toán 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg) - Gọi HS nêu cách làm bài Trung bình mỗi em cân nặng là: - Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm bài 148 : 4 = 37 (kg) vào bảng phụ. Đáp số: 37 kg - Chấm chữa bài - 1 HS nêu - Nêu các số tự nhiên - Làm ra nháp, 1 HS làm trên bảng lớp. Bài 3(27): Nêu lại cách làm - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập - Gọi HS nêu các số tự nhiên liên tiếp từ Số TB cộng của các số TN từ 1 đến 9 là: (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 1 5 đến 9 - Tự làm bài - 3HS nêu lại - Nhận xét, chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Gọi HS nhắc lại quy tắc. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: ĐẠO ĐỨC (Đ/C Mừng soạn dạy) Tiết 3 MÔN:LỊCH SỬ (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: MĨ THUẬT (GV chuyên soạn dạy) Tiết 1. Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012 MÔN: TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biêt đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.(trả lời được các CH, thuộc được khoảng 10 dòng thơ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng ghi những câu cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 - Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Những hạt thóc giống”, trả lời -2 HS thực hiện câu hỏi về nội dung bài. 3 - Bài mới - Giới thiệu bài *HĐ1: - Đọc đúng - 1 HS đọc - Cho HS đọc toàn bài thơ - Trả lời + Bài thơ chia làm mấy đoạn? (4 đoạn) - 4 HS đọc nối tiếp - Gäi HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt) - Đọc theo nhóm 2 - LuyÖn đọc theo nhóm - 2 HS đọc - Gäi HS đọc toàn bài - Lớp lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc diễn cảm toàn bài *HĐ2: - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi: + Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm -gà trống đứng ở trên cây, Cáo ở dưới đất. -Cáo đon đả mời gà xuống để báo cáo cho Gà biết tin muôn loài đã kết + Cáo làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? thân … -có cử chỉ, thái độ nhanh nhảu khi gặp gỡ. - Giảng từ: §on đả - Tin tức Cáo thông báo là giả -nói khéo để người khác hám lợi - Tin tức Cáo thông báo là thật hay giả? nghe theo - Giảng từ “dụ” * Ý đoạn 1.Thủ đoạn xảo trá của Cáo nhằm ăn thịt Gà Trống + Nêu ý đoạn 1? -Gà biết tin Cáo muốn ăn thịt Gà - Gäi HS đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi: -Để loan tin vui, Cáo sợ chó sẽ phải + Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo? bỏ chạy + Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy *Ý đoạn 2.Gà Trống dùng mưu để đến nhằm mục đích gì? lừa lại Cáo) + Nêu ý đoạn 2? -Gà khoái chí cười … - Cho HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi -vô cùng sợ hãi, hốt hoảng + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra -giả vờ tin lời Cáo, dùng trí thông sao? minh của mình để lừa lại Cáo + Giải nghĩa từ: “Hồn bay phách lạc” - ý đúng (ý 3) + Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào ? Nội dung: Khuyên người hãy thông minh và cảnh giác như Gà Trống. - Cho HS đọc câu hỏi 4 (SGK) suy nghĩ lựa chọn ý đúng - Nêu nội dung? - 3 HS đọc đoạn 1, 2 theo cách phân vai *HĐ3: - Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc nối tiếp đoạn - Hướng dẫn HS thể hiện đúng giọng đọc - Đọc thuộc cá nhân - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét: - Hướng dẫn học thuộc lòng - Yêu cầu 1 số HS đọc thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ. 1HS 4 - Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Gọi Hs đọc lại Nội dung bài. - Dặn học sinh về học thuộc bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. MÔN:THỂ DỤC (GV chuyên soạn dạy). Tiết 3 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biêt giải bài toán tìm số trung bình cộng. *BTCL: Bài 1,2,3.HSK-G:Bài 4,5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ (Bài 3, 4) - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1 -Kiểm tra bài cũ: Tìm trung bình cộng : a, 36; 42; 18 b, 50; 10; 2 - 2 Hs nêu quy tắn tính trung bình cộng 2. Bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài *HĐ1:Tính trung bình cộng của nhiều số Bài 1 (28) Tìm số trung bình cộng của các số sau +Cho học sinh làm bài, nhận xét kết quả + Muốn tìm số TB của nhiều số ta làm thế nào? *HĐ2: Giải bài toán tìm số trung bình cộng Bài 2: (28) - Gäi HS nêu bài toán - Tự lµm bài, giáo viên chữa bài. Hoạt động của HS - Hát -HS thực hiện. -HS làm bảng con a) 120 b) 27. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng nhóm 4 Bµi gi¶i Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm số dân trong xã tăng là:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người Bài 3 (28) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu - Làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ Bài giải - GV theo dõi, giúp đỡ Hs còn yếu. Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 - GV cùng Hs nhận xét. chốt lời giải (cm) đúng. Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm Bài 4(28) : (HSK_G) Bài giải - Cho HS làmbài vào vở Tổng số ô tô tham gia chở thực phẩm - Chấm chữa bài là: . 4 + 5 = 9 ( chiếc) Trung bình mỗi ô tô chở được là: ( 36 x 5 ) + ( 45 x 4) : 9 = 40 ( tạ) Đổi: 40 tạ = 4 tấn Đáp án: 4 tấn Bài 5: (HSK-G) -HS làm vở Bài giải - Chấm chữa bài a, Số thứ hai là: 9 x2 -12= 6 b, Số thứ hai là: 28 x 2 - 30 = 26 Đáp số: a, 6; b, 26 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ. I. MỤC TIÊU:. -Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng phụ chép yêu cầu 1 (Nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT1 – BT2 của tiết trước 2. Bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Nhận xét: Bài 1:Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ - Nêu yêu cầu 1 của phần nhận xét - Cho HS đọc đoạn thơ rồi tìm các từ chỉ sự vật ở đoạn thơ. - Yêu cầu HS nêu các từ chỉ sự vật vừa tìm được - Chốt câu trả lời đúng. Bài 2: Xếp các từ vừa tìm được vào nhóm thích hợp - Cho HS trao đổi để hoàn thành bài - Yêu cầu các nhóm phát biểu, chốt lại lời giải đúng:. * Phần ghi nhớ: SGK - Yêu cầu HS đọc HĐ3: Luyện tập: Bài tập 1(53) - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2:Đặt câu với 1 danh từ vừa tìm được ở bài tập 1. Hoạt động của HS -2 HS làm bài. - Lắng nghe - 1 HS đọc – lớp đọc thầm - 1 số HS nêu, nhận xét Dòng 1: Truyện cổ Dòng 2: Cuộc sống, tiếng xưa Dòng 3: cơn, nắng, mưa Dòng 4: con, sông, rặng, dừa Dòng 5: đời, cha ông Dòng 6: con, sông, chân trờ Dòng 7: truyện cổ Dòng 8: ông cha - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở bài tập + Từ chỉ người: ông cha; cha ông + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng + Từ chỉ k.niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời + Từ chỉ đơn vị: cơn con, rặng - 2 HS đọc ghi nhớ - Nêu yêu cầu - Làm bài cá nhân rồi trình bày (điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng) VD: Học sinh phải rèn luyện để vừa học tốt vừa có đạo đức tốt. Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS tự làm bài rồi trình bày - Nhận xét. nước. Cô giáo em rất giàu kinh nghiệm dạy dỗ học sinh.. HĐ4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, chốt lại bài. - gọi HS nhắc lại thế nào là Danh từ ? -1 HS nhắc lại - Về nhà học thuộc ghi nhớ và xem lại các bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 MÔN: TOÁN BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. *BTCL: Bài 1,2a,b. HSK-G: Bài 2c II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Biểu đồ SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm sô trung bình cộng của 9, 36, 13 - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: Hướng dẫn HS làm quen biểu đồ tranh. - Cho HS quan sát biểu đồ, vµ trả lời câu hỏi: + Biểu đồ có mấy cột? + Nội dung mỗi cột là gì?. Hoạt động của HS - Hát - 1 HS lên bảng. -HS quan sat và trả lời câu hỏi. - 2 cột - cột 1: tên các gia đình, cột 2: số con của mỗi gia đình. + Biểu đồ có mấy hµng? - 5 hàng + Nhìn vào các hàng ta biết được điều - tên gia đình và số con của mỗi gia gì? đình. HĐ3: Thực hành: Bài 1( 28) - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ. - Quan sát trong SGK - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đặt các câu hỏi cho HS trả lời theo - Nhận xét, bổ sung từng ý. a: Lớp 4A; 4B; 4C - Chốt lại ý đúng b) 4 môn c) Lớp 4A; 4C d) Môn cờ vua e) Lớp 4B; 4C (3 môn) Bài 2( 29): - Quan sát (SGK) - Cho HS đọc yêu cầu và tìm hiểu yêu - Trả lời cầu - Nhận xét, bổ sung - Hướng dẫn HS làm bài a) 4 tấn - Cho HS làm bài - Chấm chữa bài. b) 10 tạ c) 12 tấn; - Năm 2002 thu hoạch nhiều nhất; - Năm 2001 thu được ít nhất. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm kết hợp quan sát biểu đồ SGK - HS làm vào vở HĐ 4. Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU. - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Đáp án yêu cầu 1, phần nhận xét III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mời - Giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Phần nhận xét: * Bµi 1 - Cho HS nêu yêu cầu 1 - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Làm bài vào VBT.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi học sinh trình bày - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 4- 5 HS trình bày Sự việc1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi Sự việc 2: Chú bé Chôm chăm sóc hạt giống … Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật … Sự việc 4: Nhà vua truyền ngôi cho Chôm * Bài 2 + 3: - 1 HS nêu - Cho HS nêu yêu cầu 2 – 3 - Làm bài vào vở bài tập + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ kết - 1 số HS nêu thúc, chỗ mở đầu đoạn văn? + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu - Hướng dẫn HS làm bài dòng viết lùi vào 1 ô - Cho HS nêu miệng + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm - Nhận xét, chốt lời giải đúng: xuống dòng - Lưu ý cho HS: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn (Mỗi đoạn văn là một chuỗi sự kiện) * Ghi nhớ: SGK - Cho HS đọc ghi nhớ HĐ3: Phần luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập - Nói sơ qua về nội dung cốt truyện ở phần luyện tập - Đoạn nào chưa hoàn chỉnh ? Đoạn 3 đã có phần nào?. - 2 HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe - Trả lời -Đoạn 3 có mở đầu và kết thúc, chưa có diễn biến -viết thêm diễn biến. - Ta cần viết thêm đoạn nào? - Cho HS suy nghĩ tưởng tượng để viết phần thân đoạn - Làm bài vào vở bài tập - Gọi HS đọc bài làm - 3 HS đọc - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà viết hoàn chỉnh ý c (đoạn 3) vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN: KHOA HỌC.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: ĐỊA LÍ (Đ/C Sửu soạn dạy) Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 MÔN: THỂ DỤC (GV chuyên soạn) Tiết 3. MÔN: TOÁN BIỂU ĐỒ (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU. - Bước đầu biết về biểu đồ cột - Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột. *BTCL: Bài 1,2a. HSK-G: Bài 2b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Kẻ sẵn biểu đồ như bài tập 2 (SGK), phiếu ý b bài 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -hát 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3.Bài mới - Cả lớp theo dõi - Giới thiệu, ghi đầu bài HĐ2: làm quen với biểu đồ cột: - Quan sát trong SGK - Cho HS quan sát biểu đồ - Một số HS trả lời, nhận xét - Nêu câu hỏi cho HS trả lời Đông, Đoài, Trung, Thượng + Nêu tên bốn thôn có trên biểu đồ? + Ý nghĩa của mỗi cột? - Chỉ số chuột + Số được ghi trên mỗi cột chỉ gì? - Trả lời + Mỗi thôn diệt được bao nhiêu chuột? +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất? + Thôn nào diệt được ít nhất? Vì sao? Qua đó em có nhận xét gì? - Lắng nghe * Kết luận: Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn HĐ3: Thực hành: Bài 1: Nhìn vào biểu đồ trả lời các câu - 1 HS nêu yêu cầu hỏi. - Quan sát trong SGK - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nối tiếp nhau trả lời - Cho HS quan sát biểu đồ a) Lớp 4A; 4B; 5A; 5B; 5C - Đặt câu hỏi cho HS trả lời b) Lớp 4A: 35 cây; 4B: 40 cây; 5C:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu HS khác nhận xét - Chốt câu trả lời đúng. 23 cây c) Lớp 5A; 5B; 5C. - 1 HS nêu yêu cầu Bài 2: - Điền vào SGK a, Viết tiếp các số liệu vào biểu đồ và trả Đáp án: lời câu hỏi + Thứ tự cần điền là: 4; 2002 – 2003; - Cho HS nêu yêu cầu 6; 4; 2004 – 2005 - Hướng dẫn HS theo từng ý - ý a: Cho HS điền vào SGK - HS làm bài vào vở - Chữa bài Bài giải b, Cho HS làm bài cá nhân Số lớp một năm học 2003 – 2004 - GV cùng HS nhận xét chốt lời giải nhiều hơn năm học 2002 – 2003 là: đúng 6 – 3 = 3 (lớp) Số học sinh lớp một của trường Hoà Bình năm học 2003 – 2004 là: 35 3 = 105 (học sinh) Đáp số: 3 lớp 105 học sinh HĐ4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài cũ chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 Tiết 4. MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy) MÔN: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (Đ/C Tú soạn dạy).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 6 Thứ hai ngày 24 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 6 Tiết 2 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I/. MỤC TIÊU :. * Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 loại biểu đồ. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích, xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ cột và tranh. - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. - Bài tập cần làm BT1,BT2. * Thái độ: Yêu thích môn học. I/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Kẻ sẳn biểu đồ có trong sách giáo khoa . I/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a) .Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ đã học. b) .Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: => Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? - GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp. => Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? => Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ?. Hoạt động học của Trò - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe giới thiệu.. - HS đọc yêu cầu bài và trả lời . =>Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. -HS dùng bút chì làm vào SGK. => Sai. Vì tuần 1 bán 200 m vải hoa và 100 m vải trắng. => Đúng vì :100 m x 4 = 400 m => Sai , vì tuần 3 bán 100 m , tuần 1 bán 200m tuần 2 bán được 300 m .So sánh ta có : 300 m > 200 m > 100 m. => Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> => Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = hoa nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là : 300m – 200m = 100m vải hoa. => Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? => Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng => Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải bán được ít hơn tuần 2 là 100 m đúng ? hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là sai ? 300m – 100m = 200m vải hoa. - GV nhận xét kết luận ý đúng . Bài 2 - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ trong - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu SGK và hỏi: hỏi . => Biểu đồ biểu diễn gì ? => Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. => Các tháng được biểu diễn là những => Tháng 7, 8, 9. tháng nào ? -HS làm bài vào VBT. a) Tháng bảy có bao nhiêu ngày mưa ? a) Tháng 7 có 18 ngày mưa . b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao nhiêu ngày : b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu 12 ngày . ngày mưa ? c) Trung bình mỗi tháng có 12 ngày - GV nhận xét và cho điểm HS. mưa . Bài 3 ( Bài toán danh cho HS khá , -HS theo dõi bài làm của bạn để nhận giỏi ) xét. - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. => Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? -Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt => Nêu số cá bắt được của tháng 2 và được. tháng 3. - GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2. => Tháng 2 và tháng 3. -GV nêu lại vị trí đúng: Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí -Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng tàu bắt được 6 tấn. 2 ô. - HS thực hành vẽ . => Nêu bề rộng của Cột ? => Nêu chiều cao của Cột? - HS chỉ trên bảng => Cột rộng đúng 1 ô. - GV gọi 1 HS vẽ cột biểu diễn số cá => Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 tháng 2, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhận bắt được 2 tấn cá. xét. -1 HS lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi và.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3. - GV chữa bài. 3/ Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. nhận xét. - HS vẽ trên bảng lớp, cả lớp dùng viết chì vẽ vào SGK. -HS cả lớp.. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN : TẬP ĐỌC NỖI DẰN DẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA I./ MỤC TIÊU : * Kĩ năng: Đọc đúng: An- đrây – ca, hoảng hốt, nấc lên, nức nở, mải chơi, cứu nổi, mãi sau. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. * Kiến thức: Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân * Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực, tinh thần trách nhiệm. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. Trải nghiệm II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK (phóng to nếu có điều kiện ) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III./ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC. Cá nhân, nhóm, cả lớp IV./ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 1/ Ônr định tổ chức - H/S hát 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thơGà trống và Cá và trả lời các câu hỏi. - Theo em, Gà trống thông minh ở điểm nào? - Cáo là con vật có tính cách như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Câu truyện khuyên chúng ta điều gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS . 3./ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài : -Treo bức tranh minh hoạ và hỏi: -Bức tranh vẽ cảnh gì? - Tại sao cậu bé An-đrây-ca này lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 55, gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt HS đọc) - 2 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Toàn bài đọc với giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, Yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, diệu dàng. Ýù nghỉ của Anđrây-ca đọc với giọng buồn day dứt. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, an ủi, tự dằn vặt,… * Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: - Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như thế nào? - Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu như thế nào? - An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào - HS quan sát tranh và trả lời . - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia. - HS lắng nghe.. -HS đọc tiếp nối theo trình tự. +Đoạn 1:An-đrây-ca …đến mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng … đến ít năm nữa. - 2 HS đọc - 1 HS đọc. - HS lắng nghe .. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời. - An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. - An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.. - An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà. - Đoạn 1 kể với em chuyện gì? - An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ - Cậu bé An-đrây-ca mải chơi nên mua dặn. thuốc về nhà muộn. Chuyện gì sẽ xảy ra - HS lắng nghe. với cậu và gia đình, các em đoán thử.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> xem. - Gọi HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc về nhà?. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi . - An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời. - Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang - Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà nào? khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. - An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế - oà khóc khi biết ông qua đời, cậu nào? cho rằng đó là lỗi của mình. + kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. +Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lỗi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi - Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình . một cậu bé như thế nào? - An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. +An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. +An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? với bản thân về lỗi lầm của mình. - Ghi ý chính đoạn 2. => Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm và tìm nội dung chính của bài. -1 HS đọc thành tiếng. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: -1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra - Gọi 2 HS đọc thành tiếng từng đoạn. cách đọc hay (như đã hướng dẫn). Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo - Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm. dõi, tìm ra cách đọc hay. Bước vào phòng …………khỏi nhà. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - 3 đến 5 HS thi đọc. văn. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn - Thi đọc toàn truyện. chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca) - Nhận xét, cho điểm học sinh. -3 đến 5 HS thi đọc. 4/ Củng cố-dặn dò: - Nếu đặt tên khác cho truyện, em sẽ tên cho câu truyện là gì? - Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn? - Chú bé An-đrây-ca.Tự trách - Nhận xét tiết học. mình.Chú bé trung thực. . . . . . - Dặn HS về nhà học bài. - HS nêu ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Tiết 4. MÔN:TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ. I./ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. * Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. * Kĩ năng: Học tập cách sử dụng từ ngữ hay, giàu hình ảnh. * Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ viết.. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn. - Phiếu học tập các nhân có sẵn nội dung (nếu cần). III./ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS trả lời câu hỏi . => Bài vă viết thư gồn có mấy phần ? - GV nhận xét kết luận . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Vào bài : * Trả bài : - Trả bài cho HS . - Yêu cầu HS đọc lại bài của mình. - Nhận xét kết quả làm bài của HS . +Ưu điểm : - Nêu tên những HS viết bài tốt, số điểm cao nhất. - Nhật xét chung về cả lớp đã xác định đúng kiển bài văn viết thư, bố cục lá thư, các ý diễn đạt. +Hạn chế: - Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu tên HS ). * Hướng dẫn HS chữa bài : - Phát phiếu cho từng HS . *Lưu ý: GV có thể dùng phiếu họăc cho. Hoạt động học của Trò - HS trả lời lời câu hỏi . => Bài văn viêt thư gồm có ba phần ( phần đầu thư , phần chính , phần cuối thư ). - Nhận bài và đọc lại.. - Nhận phiếu hoặc chữa vào vở. + Đọc lời nhận xét của GV ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> HS chữa trực tiếp vào phần đề bài chữa trong bài tập làm văn. - Đến từng bàn hướng , dẫn nhắc nhở từng HS. - GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS bổ sung, nhận xét. - Đọc những đoạn văn hay. - GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước. - Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét. 3/. Củng cố- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau.. + Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở. + Đổi vở hoặc phiếu để bạn bên cạnh kiểm tra lại. -Đọc lỗi và chữa bài. - Bổ sung, nhận xét. - HS đọc bài. - Nhận xét, tìm ý hay. - HS về nhà thực hiện .. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Thứ 3 ngày 25 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 MÔN : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào. - Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, số trung bình cộng. - Bài tập cần làm BT1,BT3( a,b,c),BT4(a,b) * Kĩ năng: Làm toán nhanh, chính xác. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. * Thái độ: Yêu thích môn học. II./CHUẨN BỊ Bảng phụ kẻ sẵn các biểu đồ BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động học của Trò.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a) .Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ làm các bài tập củng cố các kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc biểu đồ. b) .Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. a) Viết số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 b) Viết số tự nhiên liền trước của số 2835917 c) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số sau :82 360 945 ; 7 283 096 ; 1547238 82 360 945 7 283 096 1 547 238 - GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe giới thiệu bài.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 2 835 918 b) 2 835 916 c) Đọc số : => giá trị của chữ số 2 ở hàng triệu = giá trị của chữ số 2 ở hàng trăm nghìn => (giá trị của chữ số 2 ở hàng trăm - HS nhận xét bổ sung .. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 4 HS trả lời về cách điền số của - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích mình. 475 9 36 > 475 836 cách điền trong từng ý. 9 0 3 876 < 913 000 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 3 - GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và - HS quan sát biểu đồ và trả lời . hỏi: => Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi => Biểu đồ biểu diễn gì ? toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. => Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó => Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. là các lớp nào ? => Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> => Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp ? => Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ? => Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ? Bài 4 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - GV đạt câu hỏi HS trả lời . a) Năm 2000 thuộc thế kĩ nào ? b) Năm 2005 thuộc thế kỉ nào ? c) Thế kỉ XXI kéo dài từ name nào đến name nào ? - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS, Bài 5 ( Dành cho HS khá , giỏi ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS kể các số tròn trăm từ 500 đến 800. => Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870 ? => Vậy x có thể là những số nào ?. 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. => Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất =>Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. c) Từ năm 2001 đến năm 2100.. - HS đọc yêu cầu bài toán . - HS kể các số: 500, 600, 700, 800. => Đó là các số 600, 700, 800. => vậy x có thể là : 600, 700, 800 ta có : 540 < x < 870 => 540 < 600 < 870 540 < 700 < 870 540 < 800 < 870. - GV nhận xét kết luận . 3/ .Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS về nhà thực hiện . IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: ĐẠO ĐỨC (Đ/C Mừng soạn dạy) Tiết 3 MÔN:LỊCH SỬ (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: MĨ THUẬT.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> (GV chuyên soạn dạy) Tiết 1. Thứ tư ngày 26 tháng 09 năm 2012 MÔN: TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI. I./ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. * Kĩ năng: Đọc đúng: lễ phép, lần nói dối, tặc lưỡi, giận giữ, năn nỉ, sững sờ, giả bộ, im như phỗng...Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. * Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ : tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng... - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. * Thái độ: Giáo dục HS tính trung thực. * GDKNS: - Tự nhận thức về bản thân. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực. Trải nghiệm. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi về nội dung truyện. - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng truyện thơ Gà trống và Cáo. - GV nhận xét và cho điểm HS . 2/. Dạy bài mới : a). Giới thiệu bài : => Ai còn nhớ truyện Nói dối hại thân kể về chuyện gì ?. Hoạt động học của Trò - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét bổ sung .. => Sói đến thật nhưng người ta vẫn tưởng chú nói dối nên không đến và đàn cừu của chú bị sói ăn thịt hết. => Ai đã làm cho chú bé tỉnh ngộ ? => Đàn cừu bị ăn thịt hết mà không ai đến cứu đã giúp chú tỉnh ngộ. - Còn cô chị trong chuyện Chị em tôi - HS lắng nghe. cũng có tật hay nói dối nhưng ai sẽ giúp cô tỉnh ngộ? Chúng ta cùng học bài để hiểu điều đó. b) .H dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - Yêu cầu HS mở SGK trang 59.3 HS - HS nối tiếp đọc bài theo trình tự. tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu truyện +Đoạn 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, cho qua..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> ngắt giọng cho HS (nếu có). Chú ý câu văn: Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện/ nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.. - Gọi HS luyện đọc theo cặp . - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với những từ đó để giúp các em hiểu rõ nghĩa của từ. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi: => Cô chị xin phép ba đi đâu? => Cô bé có đi học thậy không? Em đoán xem cô đi đâu ? => Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ? => Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào? => Vì sao cô lại cảm thấy ân hận ? => Đoạn 1 nói đến chuyện gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. => Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?. => Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối? => Thái độ của người cha lúc đó thế nào? - GV cho HS xem tranh minh hoạ. => Đoạn 2 nói về chuyện gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:. + Đoạn 2: Cho đến một hôm… đến nên người. +Đoạn 3: Từ đóù …đến tỉnh ngộ. - HS luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc. - HS lắng nghe . -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi . => Cô xin phép ba đi học nhóm. => Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường. => Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. => Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua. => Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối , phụ lòng tin của ba. => Nhiều lần cô chị nói dối ba. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. => Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị với bạn, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. => Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí đánh hai chị em. => Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi. - HS xem tranh minh họa . => Cô em giúp chị tỉnh ngộ. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> => Vì sao cách làm của cô em giúp chị => Vì cô em bắt chướt mình nói dối. tỉnh ngộ? Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng việc - GV giảng học hành khiến ba buồn. => Cô chị đã thay đổi như thế nào? - HS lắng nghe => Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách => Câu chuyện muốn nói với chúng ta em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. điều gì? Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu. -Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại. - Nói và ghi ý chính của bài: Câu -Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người. chuyện khuyên chúng ta không nên nói -Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất các em. lòng tin ở mọi người đối với mình. -1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo * Đọc diễn cảm : dõi bài trong SGK. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để cả lớp đọc thầm theo. - Đọc bài, tìm ra cách đọc như đã - Gọi HS đọc bài. hướng dẫn. - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. - 2 HS đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS . - Nhiều lượt HS tham gia. 3/ Củng cố-dặn dò: => Vì sao chúng ta không nên nói dối? + Em hãy đặt tên khác cho truyện theo => HS trả lời . tính cách của mỗi nhân vật. Hai chị em. Cô bé ngoan. Cô chị biết hối lỗi. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học Cô em giúp chị tỉnh ngộ. bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: THỂ DỤC (Đ/C Mừng soạn dạy). Tiết 3.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I./ MỤC TIÊU :. * Kiến thức: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu đươc giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng - Bài tập cần làm BT1,BT2. * Kĩ năng: Làm toán nhanh, chính xác, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. * Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Chuẩn bị sẵn đề bài ( giấy kiểm tra ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 27. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về các nội dung đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa học kì I. b) .Hướng dẫn luyện tập : - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. Bài 1 (2,5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.. Hoạt động học của Trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau.. Bài 1 a/ D. 50 050 050 b/ B. 8000 c/ C. 684752 d/ C.4085 d/ C. 130 Bài 2 : Bài 2 : ( 3,5 điểm ) mỗi ý đúng 0,5 * Đáp án: điểm a. Hiền đã đọc được 33 quyển sách. b.Hồ đã đọc 40 quyển sách . c. Số sách Hồ đọc nhiều hơn Thục là: 40 – 25 = 15 (quyển sách) d.Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách e Bạn Hồ đọc được nhiều sách nhất. g. Bạn Trung đọc được ít sách nhất..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> h.Trung bình mỗi bạn đọc được số sách là: (33+40 +22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách). Bài 3 : ( 4 điểm ) Tóm tắt Ngày đầu : 120 mét vải . Ngày thứ hai : ½ ngày đầu . 0,5 điểm Ngày thứ ba : gấp đôi ngày đầu . Hỏi trung bình 1 ngày bán được ? . . .m vải. Bài 3 : HS tự làm bài . Bài giải ( 3 ,5 điểm ) Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn ø: 120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán ø: 120 x 2 = 240 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán 3/ Củng cố- Dặn dò: được là: - GV nhận xét bài làm của HS, dặn các (120 + 60 + 240) : 3 = 140 em về nhà ôn tập các kiến thức đã học (m) trong chương một để chuẩn bị kiểm tra Đáp số: 140 m cuối chương. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I./ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. * Kĩ năng: Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng ; Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa) và đặt câu được với một từ trong nhóm * Kiến thức: Hiểu được nghĩa của các từ thuộc chủ điểm. Sử dụng các từ đó để nói, viết. * Thái độ: Yêu thích tìm hiểu vốn từ ngữ. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Từ điển Tiếng Việt , bảng phụ chép bài 1 , 3 . - Phiếu bài tập ghi nội dung bài 2 . III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV cho cả lớp viết : = 5 danh từ chung tên gọi các đồ dùng ?. Hoạt động học của Trò - HS viết theo yêu cầu . => 1 em lên bảng viết cả lớp viết vào vở.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> => 1 em lên bảng viết cả lớp viết vào vở. => 5 danh từ riêng là tên riêng của người , sự vật xung quanh ? - GV nhận xét sửa chữa . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 - HS đọc yêu cầu bài . - GV gọi HS đọc yêu cầu bài . - Mỗi HS điền một từ vào ô trống . - GV gọi HS điền từ vào ô trống . * Đáp án: Thứ tự cần điền: tự trọng, + Từ cần điền : tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào - HS nhận xét bổ sung . - GV nhận xét kết luận ý đúng . Bài 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài cả lớp đọc thầm - GV gọi HS đọc yêu cầu bài . . - GV cho HS làm trên phiếu bài tập. - HS làm trên phiếu bài tập . - GV gọi HS trình bày kết quả trên - HS trình bày kết quả . phiếu . + Trung thành + Một lòng một dạ gắn bó . . .đó là + Trước sau như moat . . . lay chuyển + Trung kiên + Trung nghĩa nổi là + Một lòng một dạ vì việc nghĩa là . + Trung hậu + Ăn ở nhân hậu, . . . trước sau như + Trung thực một là - HS nhận xét bổ sung . + Ngay thẳng , thật thà là - GV nhận xét kết luận ý đúng . Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - HS làm việc cá nhân . - GV cho HS làm việc cá nhân . - HS trình bày kết quả làm bài . - Gọi HS nêu kết quả . a) Trung thu , trung bình , trung tâm . a) Trung nghĩa có nghĩa là “ ở giữa” . b) Trung có nghĩa là “ một lòng một dạ b) Trung thành , trung nghĩa , trung thực , trung hậu , trung kiên . - GV nhận xét kết luận ý đúng . - HS nhận xét bổ sung . Bài 4 - HS đọc yêu cầu bài tập . - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - HS suy nghĩ làm bài . - GV cho HS suy nghĩ làm bài . - HS thi tiếp sức đặt câu . - GV cho HS thi tiếp sức ( tổ ) + Mẫu câu : => Bạn Long là HS trung bình của lớp . => Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu => Trung tâm giáo dục thường xuyên ..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> => Các chiến sĩ luôn luôn trung thành với Tổ quốc . => Lão bộc là người rất trung nghĩa . => Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu . => Phạm Hồng Thái là moat chiến sĩ trung kiên . . . - GV nhận xét kết luận câu đúng . - Tuyên dương khen thưởng tổ thắng . 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Về nhà làm lại bài tập 4 . - Xem trước bài sau .. - HS lắng nghe .. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Thứ năm ngày 5 tháng 09 năm 2012 MÔN: TOÁN PHÉP CỘNG. Tiết 1 I./ MỤC TIÊU :. * Kiến thức: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp. - Bài tập cần làm BT1,BT2(dòng 1,3),BT3. * Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. * Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Hình vẽ như bài tập 4 – VBT, vẽ sẵn trên bảng phụ. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :. Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV đánh giá lại kết quả kiểm tra tiết học trước , 2/ Dạy bài mới : a) .Giới thiệu bài : - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. b) Bài mới : * Củng cố kĩ năng làm tính cộng. - GV viết lên bảng hai phép tính cộng và hướng dẫn HS tính.. Hoạt động học của Trò - HS lắng nghe .. - HS nghe giới thiệu bài.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 48352 367859 + 21026 + 541728 69378 909587 - GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của cả hai bạn trên bảng cả về cách đặt tính và kết quả tính. => Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình ? => Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào ? * Hướng dẫn luyện tập . Bài 1 Đặt tính rồi tính . - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp.. - HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét. - HS 1 nêu về phép tính: 48352 + 21026. (như SGK) => HS nêu cách đặt tính . => Ta thực hiện đặt tính sau cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào * Đáp án: a. 4682 + 2305= 6987; 5247+2741= 7988 b. 2968+6524= 9492; 3917+5267= 9184. - 3 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vởvà nêu kết quả trước lớp . - GV nhận xét kết quả HS làm bài . - HS nhận xét bài làm của bạn . - 1 HS đọc đề bài toán . -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài 3 ( Bài dành cho HS khá , giỏi ) * Đáp án: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và yêu cầu a. 7032; 58510; b. 434390; 800 000 HS tự làm bài. Tóm tắt - Cả lớp làm vào vở, nhận xét. Cây lấy gỗ: 325164 cây Cây ăn quả: 60830 cây Bài giải Tất cả: …… cây ? Số cây huyện đó trồng có tất cả là: - GV nhận xét và cho điểm HS. 325164 + 60830 = 385994 (cây) Bài 4 ( Bài dành cho HS khá , giỏi ) Đáp số: 385994 cây - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - HS làm vào vở a/ x – 363 = 975 x = 975 + 363 x = 1 338 b/ 207 + x = 815.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3/ .Củng cố- Dặn dò: x = 815 – 207 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà x = 608 làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét bổ sung .. TUẦN 8 Tiết 1. Thứ hai ngày 8 thang 10 năm 2012 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 2 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung BT3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 20 + 35 + 45 75 + 25 + 50 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 3) Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 3.2/ Thực hành làm bài tập: Bài tập 1: (làm câu b tại lớp) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - 2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở. - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở. 26 387 54 293 - Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta +14 075 + 61 934 phải viết số hạng này dưới số hạng kia 9 210 7 652 sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng 49 672 123 879 cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang - Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính tiện nhất: đầu) - HS: Dựa vào tính chất giao hoán và - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tính chất kết hợp của phép cộng. - GV : Các em dựa vào tính chất nào để - Cả lớp làm bài vào vở thực hiện bài này? - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở tính - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu - Nhận xét, sửa bài vào vở cách tính a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78 - Nhận xét, sửa bài vào vở = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585. - Học sinh đọc: Tìm x - Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết - Cả lớp làm bài vào vở Bài tập 3: (làm tại lớp câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. - Nhận xét, sửa bài vào vở. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở. x – 306 = 504. x + 254 = 680. x = 504 + 306. x = 680 –. x = 810. x = 426. 254 - Học sinh đọc yêu cầu của bài - HS ghi tóm tắt và nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở. Bài tập 4: (làm tại lớp câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Trình bày bài giải trước lớp. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải. Bài giải a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a/ 150 người b/ 5406 người. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, sửa bài vào vở -. - Nhận xét, sửa bài vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết chiều dài là a; chiều rộng là b ; P là chu vi hình chữ nhật. P= ( a+b) x2 Bài tập 5: (dành cho học sinh giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì?. - Bài toán yêu cầu dựa vào công thức để tính chu vi hình chữ nhật. a) a= 16cm, b= 12cm thì P = (16+12)x2 P = 56 (cm) - Học sinh thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Bài toán yêu cầu gì? b) ) a= 45m, b= 15m thì P = (45+15)x2 P = 120 (m) 3/ Củng cố: - Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao - Cả lớp theo dõi hoán của phép cộng. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm như thế nào? 4/ Nhận xét, dặn dò: - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo viên nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………........... Tiết 3 MÔN: TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn làm cho thế giới tốt đẹp hơn. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về tương lai tốt đẹp. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập góp phần làm cho thế giới tốt đẹp hơn.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ bài SGK - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc phân vai 2 màn kịch của vở kịch: Ở Vương quốc Tương Lai 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. Hoạt động của trò - 2 nhóm HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: b. Luyện đọc: - Cho HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ Kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc; cách ngắt nhịp thơ. - Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc toàn bài trước lớp - Đọc diễn cảm toàn bài - Chú ý về giọng đọc c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài - Cho HS đọc toàn bài + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? (câu thơ: “Nếu chúng mình có phép lạ”) + Em hiểu thế nào là “phép lạ” (khả năng huyền bí tạo nên điều kì lạ) + Bạn nhỏ ước những điều gì? (Ước cây mau lớn, cho nhiều quả, trẻ em thành người lớn ngay để làm việc; trái đất không có mùa đông; không có thiên tai, không có chiến tranh…) - Cho HS nhận xét về những ước mơ của các bạn - Kết luận: §ó là những ước mơ cao đẹp … - Em thích ước mơ nào? vì sao? - Gợi ý cho HS nêu ý chính. Ý chính: Bài thơ nói lên những ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới trở nên tốt đẹp hơn. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ - Cho HS đọc nối tiếp toàn bài - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Cho cả lớp đọc đồng thanh cả bài - Tổ chức cho HS học thuộc lòng - Cho HS thi học thuộc lòng từng khổ thơ - Thi học thuộc lòng cả bài thơ - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố; - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.. - Cả lớp theo dõi. - 5 HS nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe - Đọc theo nhóm 2 - 2 HS đọc - Lớp nhận xét - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời. - Lắng nghe - Trả lời - Nêu ý chính - 2 HS nhắc lại ý chính - 4 HS đọc nối tiếp - Theo dõi - HS đọc - Nhẩm cho thuộc bài thơ - 3 HS đọc - 2 HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4 MÔN: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU:. Viết được mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) – (BT1); nhận biết được cách sắp xêp theo trình tự thời giancủa các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3) KNS -Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán -Thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung 3 đoạn văn (mở đầu, diễn biến, kết thúc) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên. 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện - Yêu cầu vài học sinh kể lại câu chuyện tuần trước (nằm mơ gặp bà tiên cho em 3 điều ước) - Giáo viên nhận xét và chấm điểm 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập phát triển câu chuyện Trong các tiết TLV trước, các em đã hiểu cách thức chung để phát triển câu chuyện & sắp xếp các đoạn văn theo trình tự thời gian. Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Đặc biệt, cô sẽ hướng dẫn các em cách viết câu mở đoạn làm sao để nối kết được các đoạn văn với nhau. b Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: (làm đoạn văn 1, 3, 4) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên dán bảng tranh minh hoạ truyện Vào nghề, yêu cầu HS mở SGK, tuần 7,. Hoạt động của học sinh. - Học sinh kể lại trước lớp - Học sinh khác nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS mở SGK, tuần 7, xem lại nội dung BT2, xem lại bài đã làm trong vở. Mỗi em đều viết lần lượt.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> xem lại nội dung BT2, xem lại bài đã làm 3 câu mở đầu cho cả 3 đoạn văn. trong vở. - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập - GV dán bảng 3 tờ phiếu đã viết hoàn chỉnh 3 đoạn văn đó (đoạn 1, 3, 4) Đoạn 1: Tết Nô-en năm ấy, cô Đoạn 1: Tết ấy, Va-li-a tròn 11 tuổi bố bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa mẹ cho em đi xem xiếc. đi xem xiếc. Đoạn 2: Một hôm, tình cờ em đọc một Đoạn 2: Rồi một hôm, rạp xiếc thông báo tuyển diễn viên xiếc, em xin bố thông báo cần tuyển diễn viên. mẹ ghi tên đi học. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học Đoạn 3: Từ đó, hôm nào, Va-li-a cũng nghề. làm việc trong chuồng ngựa. Đoạn 3: Thế là từ hôm đó, ngày Đoạn 4: Chẳng bao lâu, em trở thành ngày em đến làm việc trong diễn viên, được biểu diễn trên sân khấu. chuồng ngựa. Bài tập 2: Đoạn 4: Thế rồi cũng đến - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập ngày, em trở thành diễn viên thực - Giáo viên nêu từng yêu cầu: thụ. + Trình tự sắp xếp các đoạn văn? - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập + Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn? - Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến: - Giáo viên nhận xét, chốt lại + Sắp xếp theo trình tự thời gian Bài tập 3: + Thể hiện sự tiếp nối về thời - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu của bài: Các gian để nối đoạn văn với đoạn em có thể chọn kể một câu chuyện đã học văn trước đó. qua các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt - Nhận xét, bổ sung, chốt lại (ví dụ: Ông Mạnh thắng Thần Gió; Dế Mèn - Học sinh đọc yêu cầu của bài. bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin, ………) - Cả lớp chú ý theo dõi - Yêu cầu HS nói tên truyện mình sẽ kể - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh các trình tự các sự việc - Mời học sinh kể trước lớp - GV nhận xét : Quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự - Một số HS nói tên truyện mình sẽ kể. thời gian không. - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, 3/ Củng cố - dặn dò: viết nhanh ra nháp trình tự của các -Xác định giá trị sự việc. - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn - Học sinh kể chuyện trước lớp -Thể hiện sự tự tin Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu - Cả lớp nhận xét, bình chọn chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau. - Học sinh thực hiện - Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> chuyện. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Cả lớp theo dõi.. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Sơ đồ tóm tắt bài toán như SGK (phần bài mới) - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm 2 ý bµi 3 trang 46 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó - Cho HS đọc bài toán - Cho HS nêu yêu cầu bài toán, tóm tắt lên bảng * Cách thứ nhất:. Hoạt động của trò - 2 HS lªn b¶ng, líp lµm ra nh¸p. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc bài toán - HS nêu yêu cầu. Tóm tắt. - 1 HS chỉ - Cho HS chỉ 2 lần số bé trên sơ đồ - Gợi ý cho HS nêu cách tìm 2 lần số bé rồi tìm số. - Nêu bài giải.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> lớn. - Hướng dẫn HS nêu bài giải - Ghi lên bảng. Bài giải Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60 Số bé là: 60 : 2 = 30 Số lớn là: 30 + 10 = 40 Đáp số: Số lớn 40 Số bé: 30 - Cho HS nêu nhận xét khi tìm số bé Số bé = (tổng – hiệu) : 2. - Theo dõi. - Nêu nhận xét. * Cách thứ 2: - Chỉ trên sơ đồ - Cho HS chỉ ra 2 lần số lớn trên sơ đồ Bài giải Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80 Số lớn là: 80 : 2 = 40 Số bé là: 40 – 10 = 30 Đáp số: Số lớn: 40 Số bé: 30 - Nêu nhận xét khi tìm số lớn: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - Nêu phần chú ý như SGK. c) Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc bài toán, tìm hiểu yêu cầu. - Tự tóm tắt rồi giải bài ra nháp (bằng một trong 2 cách) - Cho 2 HS giải bài trên bảng (mỗi em 1 cách) - Chữa bài Tóm tắt:. - Nêu nhận xét. - 1 HS đọc bài toán, nªu yêu cầu - 2 HS lµm bài.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài giải Cách 1: Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 (tuổi) Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 38 + 10 = 48 (tuổi) Cách 2: Hai lần tuổi của bố là: 58 + 38 = 96 (tuổi) Tuổi bố là: 96 : 2 = 48 (tuổi) Tuổi của con là: 48 – 38 = 10 (tuổi) Đáp số: bố 48 tuổi con 10 tuổi Bài 2: - Cho 1HS đọc yªu cÇu bài tập - Tiến hành như bài tập 1 - Cho HS làm bài - Chấm chữa bài + Đáp số: 16 học sinh nam 12 học sinh nữ 3. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Bài tập 3, làm vào buổi chiều.. - 1 HS đọc bài tập - Làm bài vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: ĐẠO ĐỨC (Đ/C Mừng soạn dạy) Tiết 3 MÔN:LỊCH SỬ (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: MĨ THUẬT (GV chuyên soạn dạy) Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tiết 1. MÔN: TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài; nghỉ hơi đúng ở những câu văn dài. Đọc bài với giọng đọc kể, tả chậm, nhẹ nhàng ở nội dung hồi tưởng: nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động vui sướng của cậu bé. 3. Thái độ: - HS biết quan tâm đến những người có hoàn cảnh khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Tranh minh họa bài ( sgk) - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? (2 đoạn) - Cho HS đọc đoạn (đọc 2 – 3 lần) - Sửa lỗi, hướng dẫn cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ (SGK) - Đọc đoạn trong nhóm - Cho HS đọc trước lớp - Nhận xét - Đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi + Nhân vật “Tôi” là ai? (là chị phụ trách Đội) + Ngày bé chị từng mơ ước điều gì? (Mơ có đôi giày ba ta màu xanh) + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày? (Cổ giày ôm sát chân; màu xanh da trời … có hàng khuy dập và luồn dây). - Giải nghĩa từ: thon thả (có hình dáng nhỏ, dài gọn, đẹp) + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS đọc. - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 2 HS đọc nối tiếp. - Lắng nghe - Đọc theo nhóm 2 - 2 học sinh đọc - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> được không? (không đạt được) + Ý đoạn 1 nói gì? ( 1.Niềm ao ước của chị phụ trách về đôi giày ba ta.) - Cho HS đọc đoạn 2 + Chị phụ trách đội được giao nhiệm vụ gì? (Vận động Lái, một cậu bé sống lang thang đi học) + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì? (Muốn đôi giày ba ta màu xanh) + Vì sao chị biết điều đó? (Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố) + Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu đến lớp? (Chị thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh) + Tại sao chị chọn cách làm đó? (Vì ngày bé chị cũng từng mơ ước như Lái) + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? (Tay Lái run run, môi mấp máy … đeo hai chiếc giày vào cổ nhảy tưng tưng) + Ý đoạn 2 nói gì? (Sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày) - Gợi ý cho HS nêu ý chính của bài, nhận xét, bổ sung. * Ý chính: Để vận động Lái đi học chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của Lái. - Cho 2 HS đọc * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn cho HS tìm giọng đọc - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. - Liên hệ thực tế 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời. - Nêu ý chính - Lắng nghe - 2 HS đọc - Nghe, tìm giọng đọc - Đọc diễn cảm toàn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. MÔN:THỂ DỤC (GV chuyên soạn dạy).
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 3 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS về giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. 2. Kĩ năng: - HS biết cách giải và giải đúng các bài toán. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: bài tập 3 (trang 47) 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số lớn và số bé khi biết tổng và hiệu của chúng. - Cho HS làm bài - Nhận xét, chữa bài (nếu sai) Đáp số: a) 24 và 6 Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 c) 325 và 99 Số lớn là: (325 + 99) : 2 = 212 Số bé là: 212 – 99 = 113 Bài 2: - Cho HS đọc bài toán - Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu - Cho HS tự tóm tắt và làm bài - G ọi HS trình bày bài giải - Ghi lên bảng (1cách) - Lớp nhận xét Đáp án: Tóm tắt:. Hoạt động của trò - 1 HS nêu - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc - Nhắc lại cách tìm số lớn, số bé - Làm bài vào nháp, 2 HS làm bài trên bảng - Theo dõi. - 1 HS đọc bài toán - Theo dõi - Tóm tắt và giải bài ra nháp - 1 làm bài trên bảng - Theo dõi - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài giải Hai lần tuổi của em là: 36 – 8 = 28 (tuổi) Tuổi em là: 28 : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Chị 22 tuổi Em 14 tuổi. - Thực hiện tương tự bài 2 - Làm bài vào vở. Bài 4: - Tiến hành như bài 2 - Cho HS làm - Chấm chữa bài Đáp số: Phân xưởng 1: 540 sản phẩm Phân xưởng 2: 660 sản phẩm 3. Củng cố: - Hệ thống toàn bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Bài 5 làm vào buổi chiều. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4. MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP. I. MỤC TIÊU:. - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép, dấu ngoặc kép (nội dung ghi nhớ). - Vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III) - Lời Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác ( ở bài tập 1 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - Phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét) - Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội - Học sinh nhắc lại ghi nhớ dung cần ghi nhớ - Yêu cầu học sinh viết 5 tên người, tên địa - Vài học sinh viết bảng lớp, cả lí nước ngoài trong lớp viết vở nháp - Giáo viên nhận xét và chấm điểm 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Dấu ngoặc kép - Cả lớp theo dõi b. Hình thành khái niệm–phần nhận xét Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ, trả lời: - GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội dung bài tập, hướng dẫn cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi sau: + Học sinh nêu trước lớp + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong + Lời của Bác Hồ dấu ngoặc kép? + Dấu ngoặc kép dùng để đánh + Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là một từ + Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? hay cụm từ hoặc một câu trọn vẹn - Giáo viên chốt lại sau mỗi câu trả lời Bài tập 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi: + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi. Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV nói về con tắc kè (kèm tranh, ảnh): một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống con thạch sùng, thường kêu tắc …… kè. - Giáo viên hỏi HS: + Từ lầu chỉ cái gì?. - Học sinh trả lời: + Chỉ ngôi nhà cao, to,sang trọng, đẹp đẽ + Tắc kè xây tổ trên cây – tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con người. + Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ. + Dấu ngoặc kép trong trường.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?. hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.. + Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?. - Học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ, 3 HS lần lượt đọc to. + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm bài vào vở (VBT), Ghi nhớ tìm gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn - Yêu cầu học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ - Học sinh trình bày bài làm - Cả lớp nhận xét, bổ sung c .Hướng dẫn luyện tập + “Em đã làm gì để giúp đỡ Bài tập 1: mẹ?” - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập + “Em đã nhiều - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT), lần………………………mùi soa” phát phiếu cho 3 học sinh làm - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Mời học sinh trình bày bài làm - Đề bài của cô giáo và các câu - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không Bài tập 2: thể viết xuống dòng, đặt sau dấu - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập gạch đầu dòng. - GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là những lời - HS đọc: Em đặt dấu ngoặc kép đối thoại trực tiếp giữa hai người không? vào chỗ nào trong các câu sau: - Học sinh theo dõi Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh tìm những từ ngữ có ý - GV gợi ý tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong những từ đó trong dấu ngoặc kép dấu ngoặc kép. - Học sinh trình bày bài làm - Yêu cầu tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong a)……… Con nào con nấy hết sức dấu ngoặc kép tiết kiệm “vôi vữa” - Yêu cầu học sinh trình bày bài làm b)……… gọi là đào “trường - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng thọ”, gọi là “trường thọ”, ……… 4/ Củng cố - dặn dò: đổi tên quả ấy là “đoản thọ” - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nêu cách dùng dấu ngoặc kép. - Học sinh nêu trước lớp - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ - Cả lớp theo dõi trong bài - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ước mơ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. Sách giáo khoa, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu của chúng là 99 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 3) Dạy bài mới: a. .Giới thiệu bài: Luyện tập chung b Thực hành Bài tập 1: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách thử lại. Bài tập 2: (dòng 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách làm. Bài tập 3:. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Học sinh làm bài và nêu cách làm - HS cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc: Tính rồi thử lại - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách thử lại - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách làm tính.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (vận dụng tính chất giao hoán để thực hiện). - Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời học sinh trình bày bài làm - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh - Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách làm tính nêu cách làm. Bài tập 4: - Học sinh đọc đề toán - Mời học sinh đọc đề toán - Cả lớp thực hiện - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề - HS: Tìm hai số khi biết tổng và - Giáo viên hỏi: Đây là dạng toán gì? hiệu của hai số đó. - Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc tìm - Học sinh làm bài vào vở hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Học sinh trình bày bài làm - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài - Nhận xét, sửa bài Bài tập 5: Tìm x (dành cho HS giỏi) - Học sinh nêu cách tìm thừa số và số bị - Học sinh giỏi làm bài chia chưa biết. 3.3/ Củng cố - dặn do: Yêu cầu HS nêu lại tính chất kết hợp và - Học sinh nêu trước lớp giao hoán của phép cộng. Nêu lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số - Cả lớp theo dõi đó. - Chuẩn bị bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. - Giáo viên nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. MÔN: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. MỤC TIÊU:. - Nắmđược trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. (bài tập đọc tuần 7) – BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên (BT2, BT3). KNS: -Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Thể hiện sự tự tin II. CHUẨN BỊ:. Phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. 1 tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2 (kể theo trình tự không gian) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện - Yêu cầu vài học sinh kể lại câu chuyện - 1 HS kể lại câu chuyện ở lớphôm Vào nghề đã kể ở lớp hôm trước và trả lời trước. câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng - HS trả lời câu hỏi vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời - HS nhận xét gian? - Giáo viên nhận xét và chấm điểm 1. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cả lớip theo dõi Luyện tập phát triển câu chuyện - Trong tiết học trước, các em đã luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Tiết học này giúp các em luyện tập phát triển câu chuyện từ một trích đoạn kịch (Ở vương quốc Tương Lai) theo hai cách khác nhau: phát triển theo trình tự thời gian & phát triển theo trình tự không gian. b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên mời 1 HS giỏi làm mẫu, - 1 học sinh giỏi làm mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch Cách 1 Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch Tin-tin & Mi-tin đến thăm công sang lời kể xưởng xanh. Thấy một em bé mang Cách 2 một cỗ máy có đôi cánh xanh xanh. Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang xanh. Nhìn thấy một em bé mang một làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói chiếc máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc mình dùng đôi cánh đó vào việc nhiên hỏi: sáng chế trên trái đất. - Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé nói: - Từng cặp học sinh đọc trích đoạn - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên “Ở Vương quốc Tương Lai”, quan trái đất. sát tranh minh họa vở kịch, suy.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Mời học sinh kể lại câu chuyện theo trình nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo tự thời gian trình tự thời gian. - Học sinh nhận xét, góp ý - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài: + Trong BT1, các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tintin & Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì diệu. Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. + BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại) - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian Trong công xưởng xanh Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cái máy có đôi cánh xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói: khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. Em bé nói máy chế sắp xong rồi, có muốn xem không. Tin-tin háo hức muốn xem. Vừa lúc ấy, một em bé đem khoe với Tin-tin ba mươi lọ thuốc trường sinh. Em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em thứ tư kéo tay Tin-tin muốn khoe một chiếc máy biết bay trên không như một con chim. Còn em bé thứ năm khoe chiếc máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng. - Mời học sinh kể trước lớp - Nhận xét bổ sung, bình chọn bạn kể hay Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp chú ý theo dõi. - Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian Ví dụ: Trong khu vườn kì diệu ……… Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu ………. - Học sinh kể trước lớp - Nhận xét, góp ý - Học sinh đọc yêu cầu bài - HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> thời gian / kể theo trình tự không gian). - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3/ Củng cố - dặn dò: - Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn - Thể hiện sự tự tin. + Về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi - Nhận xét, bổ sung và chốt lại. + Kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện + Kể lại câu chuyện theo trình tự - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học không gian:có thể kể đoạn 1 hay tập của học sinh đoạn 2 trước cũng được. - Về nhà viết lại vào vở đoạn văn hoàn chỉnh - Cả lớp theo dõi - Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN: KHOA HỌC (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 4 MÔN: ĐỊA LÍ (Đ/C Sửu soạn dạy) Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: THỂ DỤC (GV chuyên soạn) Tiết 3. MÔN: TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Học sinh có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 2. Kĩ năng: - Biết dùng êke để nhận dạng góc nhọn, góc tù và góc bẹt. 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - GV: Ê-ke - HS: Ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: bài tập 5 (trang 48). 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Giới thiệu về góc nhọn, góc tù và góc bẹt: * Góc nhọn: - Vẽ góc nhọn ở bảng rồi khẳng định “Đây là góc nhọn”. - Đọc là “Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA; OB” - Vẽ 1 góc nhọn khác để HS quan sát rồi đọc. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về góc nhọn trong thực tế - Dùng ê-ke để áp vào góc nhọn. Hoạt động của trò - Hát - 1 HS nêu - Cả lớp theo dõi - Quan sát. - 2 HS nhắc lại - Quan sát, HS đọc. - Lấy ví dụ - Thực hành theo GV. - Yêu cầu HS nêu nhận xét về góc nhọn và góc vuông. - Nêu nhận xét - Bổ sung (nếu cần) * Góc tù: (Các bước giới thiệu tương tự như đối - Theo dõi, lắng nghe với góc nhọn). - Góc tù lớn hơn góc vuông * Góc bẹt: - Các bước giới thiệu tương tự như góc nhọn, góc tù. - Theo dõi, lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Góc bẹt bằng 2 góc vuông * Lưu ý: Nếu xác định điểm I trên OC; điểm K trên OD của góc bẹt đỉnh O; cạnh OC; OD, ta có 3 điểm I; O; L là 3 điểm thẳng hàng. c) Luyện tập: Bài tập 1: Xác định góc nhọn, góc vuông, góc bẹt - Cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu sử dụng ê-ke để xác định các góc ở SGK - Cho HS nêu kết quả - Nhận xét, kết luận: Đáp án: + Góc nhọn: Góc đỉnh A, cạnh AM; AN Góc đỉnh D, cạnh DV, DU + Góc vuông: Góc đỉnh C; cạnh CI; CK + Góc tù: Góc đỉnh B; cạnh BP; BQ Góc đỉnh O; cạnh OG; OH + Góc bẹt: Góc đỉnh E; cạnh EX; EY Bài tập 2: Xác định các góc trong từng hình tam giác - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Vẽ 3 tam giác lên bảng - Yêu cầu HS dùng ê-ke để nhận biết các góc trong mỗi hình rồi nêu kết quả. - Nhận xét, kết luận: Đáp án: + Tam giác ABC có 3 góc nhọn + Tam giác MNP có 1 góc tù đó là góc đỉnh E, cạnh ED và EG. + Tam giác DEG có 1 góc vuông, 2 góc nhọn. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:- Về xem lại các bài tập.. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Sử dụng ê-ke xác định góc nhọn - Nêu miệng kết quả - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu - Quan sát - Xác định ở SGK , nêu kết quả - Theo dõi, lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 3 Tiết 4. MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy) MÔN: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP (Đ/C Tú soạn dạy).
<span class='text_page_counter'>(58)</span>