Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Thảo - Giáo án Văn 9 ( Tuần 9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.09 KB, 10 trang )

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
TUẦN 9
TIẾT 41 + 42
Ngày soạn: 25- 09 - 2010
Ngày dạy: 04 – 10 - 2010
Văn bản :


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được giá trị nội dung và đặc điểm nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục
Vân Tiên .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Sự đối lập giữa cái thiện - cái ác, thái độ, tình cảmvà lòng tin của tác giả đối với người lao động
bình thường mà nhân hậu
- Nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong đoạn trích
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một đoạn trích truyện thơ trung đại.
- Nắm được sự việc trong đoạn trích.
- Phân tích để hiểu được sự đối lập thiện – ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp trong
cuộc đời.
3. Thái độ:
- Sống lương thiện nhân từ, đấu tranh trước cái ác.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga"
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới: Giới thiệu bài:


- Trên đời cái thiện và cái ác có nhiều khi lại đi liền, nối tiếp nhau như là một sự sắp xếp vô tình
hay hữu ý của hoá công để thử thách và kiểm nghiệm lòng người, tình người. Tình huống Lục Vân
Tiên gặp nạn trên sông và được cứu là một trong những tình huống đã được Nguyễn Đình Chiểu
sáng tạo trong truyện thơ Lục Vân Tiên để nói lên quan niệm của mình về người anh hùng về cái
thiện cái ác, về nhân dân lao động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu
chung về tác giả, tác phẩm
? Cho biết vị trí của đoạn trích?
HS: Dựa và chú thích trả lời.
? Cho biết chủ đề đoạn trích ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản, Phân
tích văn bản
- GV: Hướng dẫn H/s đọc: to, rõ, đúng nhịp thay
đổi giọng đọc cho phù hợp với nhân vật
- HS: Nhận xét
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
- Thuộc phần 2 của truyện
- Vân Tiên và Tiểu Đồng bị Trịnh Hâm hãm hại
do đố kị, ghanh ghét tài năng của Vân Tiên.
- Chủ đề: Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
Giáo án ngữ văn 9 - 1 - Năm học 2010- 2011
LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
( Trích truyện Lục Vân Tiên) - Nguyễn Đình Chiểu -
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo

? Xác định bố cục của VB? (trích) nêu nội dung
chính của từng phần?
- HS: Trả lời:
- GV: Chốt ý:
Một H/s đọc lại 8 câu thơ đầu
? Cho biết hoàn cảnh của Lục Vân Tiên lúc này?
? Lục Vân Tiên gặp Trịnh Hâm, có lời nhờ Trịnh
Hâm giúp đỡ. Trịnh Hâm đó gúp đỡ bạn ntn?
- HS: Thảo luận trả lời
- GV: Chốt ý
? Nhận xét về việc làm của Trịnh Hâm?(Liệu đó
có phải là hành động bộc phát?)
- HS: -> Việc làm có sự sắp xếp, chuẩn bị, mưu
tính trước sau (Lừa Tiểu Đồng vào rừng trói lại…
ra nói với Vân Tiên rằng tiểu đồng bị cọp vồ. Hắn
đưa Vân Tiên lên thuyền rồi hứa đưa bạn về quê
nhà, sau đó hắn ra tay hãm hại bạn)
? Hãy chỉ ra nguyên nhân dẫn tới hành động của
Trịnh Hâm?
- Gv: Diễn giảng thêm.
( Ngay từ khi mới gặp nhau, kết bạn với nhau
thấy Vân Tiên tài cao, Trịnh Hâm đó có thái độ:
"Kiệm, Hâm là đứa so đo
Thấy Tiên dường ấy âu lo trong lòng
Khoa này Tiên ắt đầu công
Hâm dầu có đậu cũng không xong rồi")
? Giải thích vì sao ngay cả khi Vân Tiên bị mù
loà mà hắn vẫn hóm hại bạn mình?
? Trịnh Hâm hiện lên ở đây là con người ntn?
? Nhận xét về giá trị nghệ thuật của đoạn thơ?

- HS: Sắp xếp hợp lí các tình tiết, hành động
nhanh, lời thơ mộc mạc.
HẾT TIẾT 41 CHUYỂN TIẾT 42
1. Ổn định: Lớp9a2...........................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Gọi học sinh đọc phần còn lại
- GV : đặt câu hỏi nêu vấn đề:
? Vân Tiên bị Trịnh Hâm đẩy xuống sông, chàng
đó được ai cứu giúp?
? Tìm những câu thơ cho thấy sự giúp đỡ của gia
đình ông Ngư với LVT?
? Nhận xét về từ ngữ trong 2 câu thơ?
? 2 câu thơ cho em biết việc làm của gia đình ông
Ngư ntn?
? T/c gia đình ông Ngư dành cho LVT là T/c ntn?
? Sau khi cứu sống LVT, gia đình ông Ngư còn
giúp LVT những gì?
- HS : Tìm kiếm trả lời
a. Bố cục: 2 phần:
+ 8 câu đầu: Trịnh Hâm hãm hại Vân Tiên
+ Còn lại: Vân Tiên được cứu giúp
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Đại ý:
d. Phân tích :
*Tội ác của Trịnh Hâm.
- Hoàn cảnh của Lục Vân Tiên: Tiền hết, mù
loà, bơ vơ nơi đất khách.
- Trịnh Hâm đã "giúp đỡ" Lục Vân Tiên
"Đêm khuya lặng lẽ như tờ

…khi ấy ra tay
Vân Tiên bị gã xô ngay xuống vời
…giả tiếng kêu trời…lấy lời phui pha"
-> Việc làm có sự sắp xếp, chuẩn bị, mưu tính
trước sau
- Nguyên nhân: Tính đố kị, ganh ghét tài năng,
lo cho con đường tiến thân của mình
- Dù bạn đã mù song Trịnh Hâm vẫn ra tay hãm
hại, chứng tỏ sự độc ác dường như đã ngấm vào
máu thịt hắn, đó trở thành bản chất con người
hắn.
=> Trịnh Hâm: độc ác, bất nhân (Dang tay hãm
hại con người đang cơn hoạn nạn…), bất nghĩa
(Vân Tiên là bạn của hắn), mưu mô, xảo quyệt.
HẾT TIẾT 41 CHUYỂN TIẾT 42
*Việc làm nhân đức và nhân cách cao cả của
ông Ngư:
- Được Giao Long "dìu đỡ"
- Được ông Ngư và gia đình cứu sống
+ Việc làm:
- Hối con vầy lửa một giờ
Ông hơ bụng dạ mụ hơ mặt mày"
-> Từ ngữ mộc mạc, không gọt đẽo, trau chuốt
-> Kể lại sự việc
=> Cả nhà dường như nhốn nháo, hối hả lo chạy
chữa để cứu sống Vân Tiên, mỗi người một
việc. Đó chính là tình cảm chân thành của gia
đình ông Ngư đối với người bị nạn.
- Biết tình cảnh khốn khổ của Vân Tiên :
+ Ông Ngư sẵn lòng cưu mang chàng

Ngư rằng: "Người ở cùng ta
Hôm mai hẩm hút với già cho vui"
+ Không hề tính toán đến cái ơn cứu mạng
"…Lòng lão chẳng mơ
Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn"
-> Tấm lòng bao dung, nhân ái, hào hiệp của
Giáo án ngữ văn 9 - 2 - Năm học 2010- 2011
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
? Qua những việc làm gia đình ông Ngư đối với
LVT, em thấy họ là người ntn?
? Cuộc sống của gia đình ông Ngư được MT qua
những câu thơ nào? Nhận xét về lời thơ, hình
ảnh?
- HS: Tìm kiếm trả lời
? Cảm nhận cuộc sống của em về gia đình ông
Ngư?
- HS: => Cuộc sống phóng khoáng,hoà nhập bầu
bạn với thiên nhiên. Đó là cuộc sống trong sạch,
ngoài vòng danh lợi, hoàn toàn xa lạ với những
toan tính nhỏ nhen, ích kỉ, mưu danh, trục lợi, sẵn
sàng trà đạp lên đạo đức, nhân nghĩa.
? Qua cuộc sống của ông Ngư, Nguyễn Đình
Chiểu muốn gửi gắm khát vọng gì?
- GV: Khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp. một
lối sống đáng mơ ước đối với con người.( Tác giả
như nhập thân vào nhận vật ông Ngư)
? Qua nhân vật ông Ngư, Nguyễn Đình Chiểu gửi
gắm điều gì về con người và cuộc đời?
- HS: Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm khát vọng vào
niềm tin về cái thiện vào con người lao động bình

thường, bộc lộ quan điểm nhân dân tiến bộ. Ông
hiểu cái xấu, cái ác thường lẩn khuất sau những
mũ cao, áo dài của bọn người có địa vị cao sang,
nhưng vẫn còn những cái đẹp, đáng kính trọng,
đáng khao khát, tồn tại bền vững nơi những con
người nghèo khổ mà nhân hậu, vị tha, trọng nghĩa
khinh tài.
? Ngôn ngữ đặc sắc về nghệ thuật của VB?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Học bài: Học thuộc đoạn trích
- Soạn: + Bài chương trình địa phương phần văn
+ Tổng kết về từ vựng
ông Ngư đối lập với tính ích kỉ, nhỏ nhen, độc
ác của Trịnh Hâm.
+ Cuộc sống của Ngư ông:
"Rày roi mai vịnh vui vầy
…Tắm mưa chải gió trong vời Hàn Giang"
-> Lời thơ thanh thoát, uyển chuyển, hình ảnh
thơ đẹp, gợi cảm
=> Cuộc sống phóng khoáng, hoà nhập bầu bạn
với thiên nhiên.
* Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm khát vọng vào
niềm tin về cái thiện vào con người lao động
bình thường, bộc lộ quan điểm nhân dân tiến bộ.
3. Tổng kết, ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
- Cách sắp xếp các tình tiết hợp lí, diễn biến
hành động nhanh gọn.
- Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, giàu chất
Nam Bộ.

- Hình ảnh thơ đẹp, gợi cảm, giàu cảm xúc
- Khắc hoạ các nhân vật đối lập thông qua lời
nói,cử chỉ, hành động.
2. Nội dung:
- Với đoạn trích này tác giả đã làm nổ bật sự đối
lập giữa cái thiện và cái ác, giữa nhân cách cao
cả và những toan tính thấp hèn, đồng thời thể
hiện thái độ quý trọng và niềm tin của T/g vào
những điều bình dị mà tốt đẹp trong cuộc sống
đời thường.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

E. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
************************************************
TUẦN 9
Giáo án ngữ văn 9 - 3 - Năm học 2010- 2011
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
TIẾT 43
Ngày soạn: 25- 09 - 2010
Ngày dạy: 07 – 10 - 2010
Văn bản :


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương từ
sau năm 1975.

- Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Sự hiểu biết về các nhà thơ nhà văn ở địa phương.
- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.
- Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975.
2. Kĩ năng:
- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
- So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.
3. Thái độ:
- Hình thành sự quan tâm và yêu mến với văn học của địa phương.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Trong chương trình địa phương ở lớp 8, các em đó bước đầu tìm hiểu VH địa phương đến năm
1975. Ở chương trình địa phương năm nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu để bổ sung những hiểu biết
về VH địa phương . Nhưng do văn học địa phương chúng ta ít các tác phẩm nên chúng ta sẽ ôn tập
củng cố các kiến thức về các văn bản đã học ở lớp 9.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra sự chuận bị của hs
- Gv hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các
hoạt động
- Gv: Hình thành 1 bảng thống kê đầy đủ (Dựa
vào tư liệu và bản thống kê của H/s)
I. CHUẨN BỊ:

1.Học sinh tập hợp theo tổ: bản thống kê mà
mình đã sưu tầm được:
- Các thành viên trong tổ nộp bản thống kê.
- Tổ trưởng ( Nhóm trưởng ) tập hợp vào thành
một bản
2.Các tổ đọc trước lớp bản thống kê của tổ
mình (danh sách T/g, tác phẩm đã sưu tầm)
- Bổ sung vào bản thống kê của mình những tác
phẩm , T/g còn thiếu
* HOẠT ĐỘNG 2: Lập bảng thống kê II. LẬP BÁNG THỐNG KÊ
Giáo án ngữ văn 9 - 4 - Năm học 2010- 2011
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
TT Tác giả Năm sinh, quê quán Tác phẩm chính
1.
Nguyễn Duy 1948. Thanh Hoá - Ánh Trăng ( Sau 1975 )
2.
Viễn Phương 1928. An Giang - Như Mây Mùa Xuân (1978 )
3.
Thanh Hải 1930. Thừa Thiên Huế - Mùa Xuân Nho Nhỏ( 1980)
4.
Nguyễn Minh Châu 1030. Nghệ An - Bến Quê ( 1985 )
5.
Phạm Tiến Duật
14/1/1941
Thị xã Phú Thọ
- Ở hai đầu núi (1981); Nhóm lửa (1996)
- Vầng trăng và những quầng lửa (1983)

- GV: viết và trình bày suy nghĩ về một tác phẩm yêu thích.

- HS : Viết bài trình bày
- GV: nhận xét bổ sung
Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học trung đại đó học từ đầu năm -> nay
stt Tác giả Năm
sinh
Quê quán Tác phẩm Nội dung, nghệ thuật
1 Nguyễn Dữ (?- ?) Hải dương Chuyện
….
2
3
4
5

- HS: Lập bảng thống kê trình bày
- GV: Kiểm tra bổ sung.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tiếp tục tìm đọc các tác phẩm văn học ở địa
phương và ngoài địa phương.
- Soạn bài: Tổng kết về từ vựng
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
************************************************

Giáo án ngữ văn 9 - 5 - Năm học 2010- 2011

×