Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.6 KB, 142 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần một: LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XVI ĐẾN NĂM 1917) Chương 1: THỜI KÌ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN NỬA SAU THẾ KỈ XIX) Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / Bài 1. NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN ( 2 tiết ) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. Nhận biết: - Những chuyển biến về kinh tế, chính trị, xã hội trong các thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. - Mâu thuẫn càng sâu sắc giữa lực lượng sản xuất mới- tư bản chủ nghĩa với với chế độ phong kiến. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản với quý tộc phong kiến nổ ra là tất yếu. - Cách mạng tư sản Hà Lan là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên. - Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVIII. Ý nghĩa lich sử và hạn chế của cách mạng tư sản Anh. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Nhận thức vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng tư sản. - Nhận thấy mặt tích cực hạn chế của chur nghĩa tư bản. 3. Kĩ năng. - Sử dụng tranh ảnh lược đồ trong học tập. - Chủ động giải quyết mọi vấn đề trong học tập. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: tranh ảnh, bản đồ thế giới - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 3. Giới thiệu bài: Mốc mở đầu lịch sử thế giới cận đại là cuộc cách mạng tư sản Hà Lan năm 1566, Tiếp theo là cách mạng tư sản Anh. Để hiểu rõ hơn về nguyên nhân, diễn biến, tính chất của 2 cuộc cách mạng này chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nhận biết được những biến đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu I. Những biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong các thế.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> kỉ XV-XVII. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI. - Vào đầu thế kỉ XV, - Nền sản xuất mới ra đời 1. Một nền sản xuất mới ra kinh tế Tây Âu có trong lòng xã hội phong kiến đời. ( hướng dẫn học sinh biến đổi gì? đã suy yếu. đọc thêm ) - Những biểu hiện mới + Xuất hiện các công trường về kinh tế xã hội Tây thủ công, trọng tâm là buôn Âu. bán và ngân hàng. + Xã hội hình thành 2 giai cấp mới: tư sản và vô sản. GCTS: có thế lực kt nhưng không có quyền lực chính trị bị PK kìm hãm GCVS: ndlđ ( nd, thợ thủ công, cn) bị áp bức, bóc lột. - Hệ quả của những - Mâu thuẫn giữa chế độ biến đổi xã hội đó ? phong kiến với giai cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân. => Ngyên nhân dẫn đến cuộc c/tranh. HĐ2: Trình bày nguyên nhân, diễn biến của cánh mạng Hà Lan. - GV dùng lược đồ - Lên bảng chỉ bản đồ, nêu 2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ vùng Nê-đéc-lan. Gọi vị trí và sự phát triển của XVI. HS chỉ trên bản đồ của vùng này. * Nguyên nhân: vùng đất Nê-đec-lan - Vào thế kỉ XV, nến kinh tế và giới thiệu qua về vị TBCN ở Nê-đéc-lan đã phát trí và sự phát triển của triển nhất châu Âu, nhưng bị vùng này. vương quốc Tây ban Nha thống trị và ra sức cản trở sự phát triển này. Hỏi: Vì sao nhân dân - TL: TBN cản trở phát triển - Chính sách cai trị hà khắc Nê-đéc-lan lại nổi dậy Ktế, chính sách cai trị hà PK TBN ngày càng làm >< dt chống lại sự thống trị khắc. của Tây Ban Nha. => Ngyên nhân làm bùng nổ cuộc c/tranh. * Diển biến; Hỏi: Tiến trình của - Trình bày tóm tắt theo - Nhân dân Nê-đéc-lan đã cuộc cách mạng tư sản SGK. nhiều lần nổi dậy chống ở Nê-đéc-lan diễn ra phong kiến Tây Ban Nha như thế nào. (TBN), đỉnh cao là năm 1566..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Năm 1581, các tỉnh miến Bắc Nê-đéc-lan đã thành lập "Các tỉnh liên hiệp" (sau này gọi là cộng hoà Hà Lan) - Năm 1648, chính quyền TBN buộc phải công nhận nền độc lập của Hà Lan. Cách mạng kết thúc, Hà lan được giải phóng. Hỏi: Thắng lợi của - Thảo luận - Cuộc cách mạng tư sản Hà cuộc cách mạng tư sản - Nêu ý nghĩa. lan thế kỉ XVI, đã lật đổ ách ở Hà lan có ý nghĩa thống trị của TBN, mở đường như thế nào. cho CNTB phát triển. - CMTS Hà Lan là cuộc cmts đầu tiên trên thế giới. HĐ3: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. - TL: phát triển mạnh.... II. Cách mạng Anh thế kỉ Ở các thành thị Anh, XVII. kinh tế tư bản phát 1. Sự phát triển của chủ triển như thế nào. nghĩa tư bản ở Anh.. - Cho HS xem lược đồ phát triển của công - Quan sát. nghiệp ở Anh. ? Nhờ đâu mà Anh lại lại phát triển như thế. - TL: theo mục chữ in nhỏ - Chiếu bảng số liệu SGK. cho HS xem.. - Đến thế kỉ XVII, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh với các công trường thủ công như luyện kim, làm đồ sứ, dệt len dạ... Và Luân Đôn trở thành trung tâm tài chính, thương mại lớn nhất nước Anh.. ? Ở nông thôn vì sao nông dân ở Anh phải - TL: bị địa chủ chiếm đất... rời bỏ quê hương đi nơi khác để sinh sống. - GV kết luận chủ -Ghi nhớ. nghĩa TB đã phát triển mạnh và lan tới cả nông thôn.. - Ở nông thôn, địa chủ chuyển sang kinh doanh theo lối tư bản bằng cách "rào đất cướp ruộng", biến ruộng đất thành những đồng cỏ, thuê nhân công nuôi cừu đế lấy lông cung cấp cho thị trường. Họ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Theo dõi. - GV giảng thêm về sự cản trở của giai cấp phong kiến đối với tư sản. trở thành thành tầng lớp quý tộc mới, nông dân mất đất thì nghèo khổ. - Trong khi đó phong kiến ra sức kìm hãm giai cấp tư sản và quý tộc mới, ngăn cản họ trên con đường phát triển trên con đường tư bản chủ nghĩa.. - TL: Xã hội tồn tại các mâu thuẫn: ? Vậy theo em, lúc + TS & Quý tộc mới >< chế này xã hội Anh tồn tại độ phong kiến những mâu thuẫn nào. + Phong kiến>< Nông dân + TS>< VS. - Ghi nhớ. - GV nhấn mạnh mâu thuẫn giữa TS & Quý tộc mới, nông dân với PK.. - Vì vậy giai cấp tư sản quý tộc mới đã liên minh với nhau nhằm lật đổ chế phong kiến, xác lập quan sản xuất tư bản chủ nghĩa. và lại độ hệ. - Theo em, những mâu - TL: cách mạng tư sản bùng 2. Tiến trình cách mạng: thuẫn này kéo dài sẽ nổ. Hướng dẫn học sinh đọc xảy ra điều gì. thêm ? Thắng lợi củ cuộc - TL: thiết lập chế độ quân 3. Ý nghĩa lịch sử của cách cách mạng tư sản ở chủ lập hiến. mạng tư sản Anh thế kỉ Anh đã có ý nghĩa như XVII. thế nào. - Thắng lợi của cách mạng tư ? Thành công của sản đã mở đường cho CNTB cuộc cách mạng tư sản phát triển ở Anh.... ở Anh chủ yếu dựa - Đây là cuộc cách mạng vào đâu. không triệt để vì còn ngôi vua... ? Những hạn chế của cuộc cách mạng tư sản Anh là gì 3. Củng cố. - GV sơ kết toàn bài. - Đặt câu hỏi củng cố: ? Qua bài học, em hiểu thế nào là " cách mạng tư sản".
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Vì sao Anh từ chế độ cộng hoà lại trở thành chế độ quân chủ lập hiến. 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Về nhà xem lại bài đã học. - Đọc và soạn trước phần IV. Tuần: Ngày soạn: / Tiết: Ngày dạy: /. / /. TIẾT 2 Bài 1. NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. Nhận biết: - Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất là một cuộc cách mạng tư sản. - Sự ra đời của Hợp chủng quốc Mĩ – nhà nước tư sản. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Nhận thức vai trò của quần chúng nhân dân trong cuộc cách mạng tư sản. - Nhận thấy mặt tích cực hạn chế của chủ nghĩa tư bản. 3. Kĩ năng. - Sử dụng tranh ảnh lược đồ trong học tập. - Chủ động giải quyết mọi vấn đề trong học tập. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: tranh ảnh, bản đồ thế giới, lược đồ 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ. - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Câu hỏi: a. Hãy trình bày về cuộc cách mạng tư sản Hà Lan. b. Vì sao lại bùng nổ cuộc cách mạng tư sản ở Anh. 2. Bài mới. 3. Giới thiệ bài: * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nhận biết vài nhận biết vài nét về tình hình 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. - chiếu bản đồ giới thiệu - Quan sát. IV. Chiến tranh giành độc khu vực Bắc Mĩ. lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. ? Sau khhi Cô-lôm-bô - TL: các nước đua nhau tìm ra châu Mĩ, tình hình xâm lược, Anh thành lập ở 1. Tình hình các thuộc địa. noi đây có gì thay đổi. đây 13 bang thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh. - Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Vì sao các nước TB lại đua nhau xâm chiếm bắc Mĩ. ? Thựcdân Anh đã xâm chiếm và lập các thuộc địa ở Bắc Mĩ như thế nào. - GV chiếu trích đoạn phim thực dân Anh xâm lược Bắc Mĩ. Sau đó dùng lược đồ 13 bang thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ, yêu cầu HS lên xác định các thuộc địa trên bản đồ.. - TL: giàu tài nguyên…. châu Mĩ, người Anh đến Bắc Mĩ ngày càng nhiều, họ đã thiết lập 13 bang thuộc địa và tiến hành chính sách cai trị, bóc lột nhân dân ở đây.. - TL: dồn dân da đỏ, lập đồn điền… - Theo dõi và xác định trên lược đồ. - Giữa thế kỉ XVIII, kinh tế ở. ? Kinh tế ở các thuộc địa - TL:phát triển theo hướng 13 bang thuộc địa phát triển này phát triển theo hướng tư bản. mạnh theo hướng tư bản. nào. Nhưng chính phủ Anh tìm mọi cách ngăn cản sự phát ? Vì sao nhân dân các - TL: do thực dân Anh cản triển công thương nghiệp ở thuộc địa ở Bắc Mĩ lại trở sự phát triển… bắc Mĩ làm cho mâu thuẫn đấu tranh chống thực dân giữa thuộc địa và chính quốc Anh. ngày càng gay gắt. Họ đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập. ? Vậy theo các em, - TL: do sự kìm hãm…. nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ cuộc đấu tranh của nhân dân thuộc địa ở Bắc Mĩ. HĐ2: Trình bày được diễn biến cuộc chiến tranh giành độc lập trên lược đồ. 2. Diễn biến cuộc chiến tranh. (Hướng dẫn học sinh đọc thêm) HĐ3: Nắm được kết quả và ý nghĩa của chiến tranh Hỏi: Cuộc chiến tranh -TL: Hợp chủng quốc Hoa 3. Kết quả và ý nghĩa của giành độc lập của các Kì ra đời. cuộc chiến tranh giành độc thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ lập của các thuộc địa ở Bắc đã đạt được kết quả gì. Mĩ. Hỏi: Theo Hiến Pháp, -TL: cộng hoà, tổng Thể chế nhà nước của Mĩ thống…... - Cuộc chiến tranh kết thúc, Anh phải thừa nhận nền độc lập của 13 bang thuộc địa và.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> là gì ? Bộ máy nhà nước được tổ chức như thế nào. - Giới thiệu sơ đồ bộ máy -HS quan sát, ghi nhớ. nhà nước . -Chiếu nội dung bản hiến - HĐ cá nhân, phát biểu: pháp và yêu của nhận xét + Tích cực: tăng cường bộ tính tích cực và hạn chế. máy trung ương,các bang tự trị rộng rãi, tổng thống nắm quyền hành pháp, Quốc hội nắm lập pháp. Hỏi: Tại sao cuộc chiến + Quyền dân chủ bị hạn tranh giành độc lập ở Bắc chế…. Mĩ lại được coi là chiến - HĐ nhóm,phát biểu. tranh giành độc lập và là một cuộc cách mạng tư sản.. Hợp chủng quốc Hoa Kì ra đời. năm 1887 Mĩ ban hành Hiến pháp, quy định Mĩ là nước cộng hoà liên bang, đứng đầu là tổng thống. - Chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, nó thực hiện cùng một lúc hai nhiệm vụ là lật đổ ách thống trị của thực dân và mở đường cho CNTB phát triển. => Đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để.. - GV sơ kết toàn bài. - Đặt câu hỏi củng cố: ? Vì sao nhân dân thuộc địa ở bắc Mĩ lại nổi dậy chống thực dân Anh. ? Kết quả lớn nhất của lớn nhất của couch chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ là gì ? Nó có ý nghĩa như thế nào. 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Về nhà xem lại bài đã học. - Lập niên biểu cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 bang thuộc địa ở Bắc Mĩ. - Đọc và soạn trước bài 2 theo câu hỏi gợi ý. Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / Bài 2. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ VIII ( 2 tiết ) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận biết những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội, đấu tranh tư tưởng của Pháp trước khi cách mạng bùng nổ. - Nguyên nhân trực tiếp và mở đầu thăng lợi của cách mạng. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Thấy được mặt tích cực và hạn chế của cuộc cách mạng tư sản. - Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc cách mạng tư sản Pháp 3. Kỹ năng. - Vẽ bản đồ, sơ đồ, phân tích so sánh. B.CHUẨN BỊ. - Thầy: Lược đồ, tranh ảnh… - Sưu tầm tài liệu C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới 3. Giới thiệu bài; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Nước Pháp trước cách mạng Hỏi: Tình hình kinh tế - Đọc thông tin nước Pháp trước cách mạng TL: Vì địa chủ bóc lột có gì nổi bật kìm hãm. Tại sao nền NN Pháp trước - CN, TN phát triển cách mạng lại lạc hậu? những bị kìm hãm dẫn (Học sinh yếu) đến mâu thuẩn giữa TS G/v giải thích. và CĐPK. - TLời. - Nhân dân Pháp bị bóc Hỏi: So sánh sự phát triển lột nặng nề (Tăng lữ, quý CNTB ở Anh và ở Pháp có tộc) đời sống vô cùng gì khác nhau? cực khổ. Giáo viên hướng dẫn HS nắm nội dung về tình hình chính trị xã hội. Hỏi: Tình hình chính trị nớc Pháp trước cách mạng có gì nổi bật ? - HS Vẽ sơ đồ. - Yêu cầu HS quan sát H.5. Nội dung I- Nước Pháp trước cách mạng 1. Tình hình kinh tế. * Nông nghiệp: - Nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp phát triển nhưng bị phong kiến kìm hãm => mâu thuẩn giữa TS và CĐPK.. 2. Tình hình chính trị xã hội. - Nước Pháp tồn tại chế độ quân chủ chuyên chế (Vua nắm quyền, độc đoán).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> và rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ 3 đẳng cấp lên bảng và nêu vị trí quyền lợi của 3 đẳng cấp.. - Nước Pháp tồn tại 3 đẳng cấp: + Tăng lữ, Quý tộc có mọi đặc quyền. + Đẳng cấp thứ 3 (TS, Nông - Lắng nghe. dân, các tầng lớp nhân dân khác) => Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với các đẳng cấp Tăng lữ, Quý tộc ngày càng sâu sắc. - Đọc thông tin sgk. 3. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng. - Tố cáo, phê phán gay gắt chế độ quân chủ chuyên - Trả lời, nhận xét, bổ chế. sung. - Đề xướng quyền tự do con người và đảm bảo quyền tự do. - Thể hiện quyết tâm đánh đổ bọn thống trị phong kiến.. - G/v dẫn dắt. - Yêu cầu HS quan sát tranh sgk. Hỏi: Hãy rút ra nội dung chủ yếu từ t tởng Mông-teơ-xơ-ki; Rut-xô; Vôn-te? Hỏi: Qua 3 nội dung trên em hãy giải thích thế nào trào lưu triết học ánh sáng ? - G/v: Là tiếng nói của giai cấp TS đấu tranh không khoan nhượng với CĐPK; đề xướng quyền tự do con ngời và đảm bảo quyền tự do. Có đóng góp tích cực về mặt tư tưởng cho việc thực hiện quyết tâm đánh đổ CĐPK lỗi thời. HĐ 2 : Hướng dẫn HS nắm vài nét về cách mạng bùng nổ. - Yêu cầu HS đọc thông tin - Lắng nghe. II. Cách mạng bùng nổ. sgk. 1. Sự khủng hoảng của chế Hỏi: Vì sao đẳng cấp thứ độ quân chủ chuyên chế. 3(TS) lại mâu thuẩn với 2 - Mâu thuẩn giữa nông dân đẳng cấp trên? với chế độ phong kiến ngày Hỏi: Sự khủng hoảng của càng trở nên sâu sắc . chế độ quân chủ chuyên chế - Trả lời, nhận xét, bổ thể hiện ở những điểm nào? sung. 2. Mở đầu thắng lợi của - G/v giải thích thêm: Cách - Quan sát, tường thuật. cách mạng. mạng đã bùng nổ như thế - Hội nghị 3 đẳng cấp, 5-5nào? 1789 những không có kết - Hướng dẫn HS quan sát - Lắng nghe, tường thuật quả và thái độ ngoan cố của.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> H.9 và dựa vào SGK để tường thuật cuộc tấn công phá ngục Bax-ti ngày 14-71789? - G/v tường thuật về diễn biến cuộc tấn công phá ngục Ba- xti là được coi là ngày mở đầu thắng lợi của cách mạng Pháp?. nhà Vua. - Ngày 14- 7-1789 quần chúng tấn công ngục Ba-xti và giành thắng lợi. * Quyền lực của chế độ chuyên chế quân chủ bị giáng đòn đầu tiên.. 3. Củng cố. - Nắm được nội dung của bài: + Nước Pháp trước cách mạng. + Cách mạng bùng nổ. 4. Dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị bài mới: Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 2. CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII (tiết 2) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Diến biến cách mạng, những nhiệm vụ mà cách mạng đã giải quyết: chống thù trong giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc; ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Nhận thức mặt tích cực và hạn chế của cách mạng tư sản. - Rút ra bài học từ cuộc cách mạng tư sản Pháp. 3. Kĩ năng. - Trình bày nguyên nhân và diễn biến cách mạng Pháp trên lược đồ. - Khai thác tranh ảnh, trong quá trình học. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: , ảnh Rô-be-spie, lược đồ “lực lượng phản cách mạng tấn công nước Pháp năm 1793”. - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Hãy cho biết nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp dẫn tói cuộc cách mạng tư sản Pháp 1789. b. Hãy trình bày thắng lợi ban đầu của cách mạng tư sản Pháp. 2. Bài mới. 3. Giới thiệ bài:Phương pháp nêu vấn đề. “Khác với cuộc cách mạng tư sản Nê-đéc-lan, Anh, Mĩ mà các em đã học, cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794) được coi là một cuộc đại cách mạng tư sản. Tại sao vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung cuộc cách mạng này qua nguyên nhân, diễn biến, tiến trình cách mạng và ý nghĩa lịch sử của nó để trả lời cho câu hỏi trên. * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Biết được quá trình thiết lập chế độ quân chủ lập hiến Hỏi: Sau thắng lợi của - TL: đại tư sản lên cầm III. Sự phát triển của cánh cách mạng ở Pa-ri, tình quyền, vua vẫn giữ ngôi mạng. hình chính trị ở Pháp có nhưng không cầm quyền. 1. Chế độ quân chủ lập hiến gì thay đổi. (từ ngày 14- 07- 1789 đến 10- 08- 1792) Hỏi: Khi lên cầm quyền, Phái lập Hiến đã thực hiện vấn đề gì. - Yêu cầu HS nhận xét mặt tích cực và hạn chế của “Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền”. - Sau khi giành thắng lợi ở Pa- TL: thông qua tuyên ri, Phái lập Hiến lên nắm ngôn nhân quyền và dân chính quyền và thực hiện hai quyền; thông qua hiến vấn đề quan trọng: Pháp. + Thông qua Tuyên ngôn - Theo dõi, nhận xét. nhân quyền và dân quyền, nêu khẩu hiệu “Tự do-bình đẳngBác ái” ( tháng 8- 1789). Hỏi: Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ lập hiến. - TL: vua không nắm thực quyền, quốc hội nắm quyền lập pháp và Hỏi: Trước việc làm của hành pháp… + Ban hành Hiến pháp vào phái Lập hiến, vua và quý - TL: cầu viện, bị liên tháng 9- 1791, xác lập chế độ tộc đã làm gì ? minh kéo vào xâm lược. quân chủ lập hiến. - Theo hiến Pháp, vua không nắm thực quyền mà là Quốc hội. Vì vây, Lu-i XVI đã liên kết với lực lượng phản động trong nước, cầu cứu bên ngoài - Hành động của vua và để giành chính quyền. quý tộc đã gây ra hậu quả - TL: quân Áo- Phổ kéo - Tháng 4- 1792, Liên minh 2.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> gì ? Thái độ của nhân dân vào Pháp; nhân dân lật đổ nước Áo - Phổ tiến vào kết ra sao? phái lập hiến, xóa bỏ chế hợp với bọn phản động trong độ phong kiến. nước chống lại cách mạng. Tổ quốc lâm nguy. - GV giải thích khái niệm - Ghi nhớ. “ Gi-rông –đanh”. - Trước tình hình đó, ngày 1008- 1792, phái Gi-rông-đanh đã đứng lên lãnh đạo nhân dân lật đổ phái lập hiến và xóa bỏ chế độ phong kiến.. HĐ2: Biết những chính sách của nền cộng hòa. Hỏi: Sau khi phái Lập - TL: chuyển sang tay tư 2. Bước đầu nền cộng hòa hiến bị lật đổ, tình hình sản công- thương. (từ ngày 21- 09- 1792 đến chính trị ở Pháp như thế ngày 2- 06- 1793) nào. - Sau khi lật đổ phái Lập hiến Hỏi: Sau khi lên nắm và xóa bỏ chế độ phong kiến, chính quyền, phái Giphái Gi-rông- đanh bầu ra rông-đanh Quốc hội mới, thiết lập nền cộng hòa (21-09-1792). Ngày 21- 01- 1793, vua Lu-i XVI bị - Theo dõi. xử tử vì tội phản quốc. - Chiếu ảnh minh chứng và miêu tả cuộc xử tử. - TL: Xóa bỏ tận gốc chế độ phong kiến. Hỏi: Việc xử tử vua Lu-I - Tiến hành kháng chiến XVI có ý nghĩa như thế chống nội phản và quân xâm nào. lược Áo- Phổ và giành được thắng lợi. - TL: Quân đội Anh và - Mùa xuân 1793, quân Anh - Cho HS quan sát lược phong kiến châu Âu tấn và quân các nước phong kiến đồ H10 và đặt câu hỏi: công vào nước Pháp. châu Âu tân công vào nước Hỏi: Sau thắng lợi của Pháp, bọn phản động trong cuộc kháng chiến, tình nước cũng ngóc đầu dậy hình hình nước Pháp ra chống phá, làm cho nước sao. Pháp gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó phái Gi-rông- TL: không có biện đanh không lo chống ngoại pháp, chỉ lo củng cố xâm và nội phản, chỉ lo củng quyền cố quyền lực. - Ngày 2- 06- 1793, dưới sự Hỏi: Phái Gi- rông- đanh lãnh đạo của phái Gia-cô-.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> đã có biện pháp gì để - TL: tiếp tục đấu tranh. khắc phục tình hình.. banh, đứng đầu là Rô-bespie, quần chúng nhân đã nổi dậy lật đổ phái Gi- rôngđanh.. Hỏi: Thái độ của nhân dân thì sao? HĐ3: Giai đoạn phái Gia- cô- banh thiết lập chính quần dân chủ Gia- cô- banh. Hỏi: Sau phái Gia- cô- - TL: phái Gia- cô- banh. 3. Chuyên chính dân chủ banh bị lật đổ, ai lên nắm cách mạng Gia- cô- banh (từ chính quyền. ngày 2- 06 -1793 đến ngày - Giảng thêm về phái gia- - Theo dõi, nêu tiểu sử. 27- 07 -1794) cô-banh. Và dùng ảnh - Sau khi lật đổ phái Gi-rông Rô-be- spie yêu cầu HS đanh, Phái Gia- cô-banh được nêu vài nét về ông. sự ủng hộ của nhân dân đã lên nắm chính quyền, thiết lập Hỏi: Chính quyền Gia- - TL: trừng trị phản loạn, nền dân chủ chuyên chính do cô-banh đã làm gì để thực hiện quyền dân chủ Rô- be- spie đứng đầu. khắc phục tình hình. cho nhân dân. - Chính quyền đã thi hành nhiều biện pháp để giải quyết phần nào yêu cầu của nhân dân như: xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân đối với phong kiến, chia rộng đất cho nông dân, quy định giá các mặt hàng bán cho dân nghèo…. Hỏi: Các chính sách trên - TL: nhân dân phấn - Nhờ các chính sách trên, đã có tác động như thế khởi, từ đó đánh bại nhân dân phấn khởi, ủng hộ nào. ngoại xâm. lệnh tổng động viên, đánh thắng quân xâm lược. - TL: ngày 28- 07- 1794, Hỏi: Cách mạng Pháp đã tư sản phản động lật đổ kết thúc như thế nào. phái Gia- cô- banh. CM kết thúc. - TL: nội bộ chia rẽ, Hỏi: Em hãy cho biết không được nhân dân nguyên nhân của việc đảo ủng hộ… chính.. - Do nội bộ chia rẽ, nhân dân lại không ủng hộ, phái cách mạng tư sản đã tiến hành đảo chính, bắt Rô- be- spie xử tử (28- 07- 1794). Cách mạng kết thúc.. HĐ4: Hiểu và đánh giá ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp 1789. 4. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho HS xem trích đoạn - Theo dõi, trả lời. phim về ý nghĩa của cuộc cách mạng Pháp.. - Theo dõi, trả lời. Hỏi: Cuộc cách mạng Pháp 1789 có ý nghĩa như thế nào. - Theo dõi, trả lời. Hỏi: Bên cạch những ý nghĩa đó thì cuộc cách mạng này có những hạn chế gì.. 3. Củng cố - GV sơ kết toàn bài. - HS kiến thức củng cố: 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Về nhà xem lại bài đã học. - Đọc và soạn trước bài 3 của bài theo câu hỏi gợi ý. Tuần: Tiết:. XVIII. - Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ trở ngại trên con đường phát triển của tư bản chủ nghĩa. Phần nào giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cuộc cách mạng đến đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia- cô- banh. - Tuy cuộc cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII, được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất nhưng nó vẫn chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi của nhân dân, vẫn không xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến, chỉ có gia cấp tư sản là được hưởng quyền lợi.. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 3. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI ( tiết 1) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Biết được một số phát minh lớn trong cách mạng công nghiệp, hệ quả của cách mạng công nghiệp. - Diễn biến cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh... 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Sự áp bức bóc lột là bản chất của CNTB đã gây nên cuộc sống đau khổ của nhân dân lao động toàn thế giới . - Bằng khả năng lao động sáng tạo , nhân dân thực sự trở thành chủ nhân của những thành tựu to lớn về kỹ thuật & sản xuất của nhân loại . 3. Kĩ năng. - Biết khai thác sử dụng kênh hình ,kênh chữ. - Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực hiện . B. CHUẨN BỊ. - Thầy: - Tìm hiểu nội dung kênh hình trong SGK - Sưu tầm một số tài liệu tham khảo cần thiết cho bài giảng . - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Câu hỏi: a* So với c/mạng TS Anh , Mỹ, c/mạng TS Pháp được coi là triệt để nhất trong các yếu tố nào sau đây : - Lật đổ chế độ PK cầm quyền , mở đường cho CNTB phát triển (Đ) - Quần chúng nhân dân tham gia tích cực đưa c/mạng đến thắng lợi . - Giải quyết một phần yêu cầu ruộng đất cho nông dân .(Đ) - Ảnh hưởng vang dội tới châu Âu và thế giới . * Hãy nêu những đánh giá của em về cuộc cách mạng TS Pháp năm 1789 ? * Trả lời: 2. Bài mới. 3. Giới thiệu bài: * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Cách mạng công nghiệp ở Anh GV dẫn dắt : Máy móc - Máy móc còn thô sơ : I. Cách mạng công nghiệp; đã được sử dụng trong cần trục nhỏ động cơ chạy 1. Cách mạng công nghiệp ở các công trường thủ công bằng sức gió -> máy Anh thời trung đại ?: Vậy tại móc mới thay thế một - TK 18 nước Anh hoàn thành sao sang TK XVIII yêu phần sức lao động chân cuộc c/m TS, CNTB phát triển cầu cải tiến phát minh tay . mạnh mẽ -> đi đầu tiến hành máy móc lại được đặt ra c/mạng công nghiệp trong cấp thiết ? ngành dệt. Hỏi: Tại sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra đầu tiên ở Anh & trong ngành dệt ?. - Sang TKXVIII CNTB phát triển mạnh -> đặt ra yêu cầu cải tiến phát minh đẩy mạnh sản xuất ->Theo dõi quan sát H.12, 13 và giải thích. Hỏi: Qua 2 bức tranh thì - Máy kéo sợi thủ công. - Từ máy kéo sợi Gien-ny, hàng loạt các cải tiến phát minh khác ra đời -> Năng suất lao tăng lên không ngừng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> cách sản xuất và năng đòi hỏi nhiều lao động xuất lao động khác nhau nhưng năng suất thấp, ra sao ? máy kéo sợi Gien –ny đòi hỏi ít lao động nhưng GV dẫn dắt : Cải tiến năng suất lao động tăng phát minh máy móc nối gấp 8 lần tiếp máy móc nối tiếp những cải tiến phát minh. - C/mạng công nghiệp đã chuyển nền sản xuất nhỏ thủ công sang nền sản xuất lớn bằng máy móc năng suất lao động tăng nhanh của cải dồi dào -> nước Anh trở thành nước công nghiệp phát triển Hỏi: Em hãy kể tên các - dựa vào SGK kể tên các nhất thế giới .... cải tiến phát minh quan cải tiến, phát minh trọng và ý nghĩa tác dụng của nó ? Khẳng định : C/mạng công nghiệp đã chuyển nền sản xuất nhỏ thủ công sang nền sản xuất lớn bằng máy móc -> năng xuất lao động tăng nhanh của cải dồi dào -> nước Anh trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới . Hỏi: Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong ngành giao thông vận tải ?. -> Do nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu đến nhà máy sản xuất và đưa hàng hoá đi tiêu thụ - HS : dựa vào tranh H.15 tường thật buổi lễ khánh hành đường sắt và sử dụng đầu máy xe lửa Xten-phen ở Anh . - Máy móc và đường sắt Hỏi: Tại sao các nước phát triển -> CN nặng TB lại đẩy mạnh sản xuất phải phát triển đáp ứng gang thép và than đá ? nhu cầu. * thảo luận nhóm Hỏi: Vậy thực chất cuộc cách mạng công nghiệp là gì ? Các phát minh ra máy móc ở Anh đã đem lại kết quả và ý nghĩa như thế nào ? 2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức. ( không dạy ).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ2: Hệ quả của cách mạng công nghiệp: Hỏi: Vậy cách mạng - Quan sát H.17, 18 3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp đưa tới hệ công nghiệp: quả tích cực hạn chế gì ? - HS trả lời theo SGK * C/mạng công nghiệp đem lại GV bổ sung và kết luận : kết quả to lớn : Cách mạng công nghiệp + Tích cực : kinh tế phát đem lại kết quả to lớn : triển, của cải dồi dào, nhiều + Tích cực : kinh tế thành phố trung tâm công phát triển, của cải dồi nghiệp ra đời . dào, nhiều thành phố + Tiêu cực: Hình thành 2 trung tâm công nghiệp ra g/cấp cơ bản trong xã hội : đời . => TS >< Vô sản gay gắt với + Tiêu cực : Hình nhau . thành 2 g/cấp cơ bản trong xã hội : TS >< VS gay gắt với nhau . 3. Củng cố * Theo em hệ quả của cách mạng công nghiệp nào là quan trọng nhất đối với nền kinh tế, xã hội ? a. Xuất hiện nhiều khu công nghiệp mới ; b. Xuất hiện nhiều thành thị đông dân ; c.Máy móc xâm nhập vào tất cả các ngành kinh tế, đưa năng suất lao động lên cao(Đ) d.Nhiều nông dân đổ ra thành thị ; e.Hình thành giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ( Đ ) * Vì sao cách mạng công nghiệp lại diễn ra đầu tiên ở nước Anh ? 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Về nhà xem lại bài đã học. - Đọc và soạn trước phần II của bài theo câu hỏi gợi ý.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI (tiết 2) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1 . Kiến thức. - CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới qua việc hình thành thắng lợi của hàng loạt các cuộc cách mạng TS tiếp theo ở châu Âu – châu Mỹ . 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Sự áp bức bóc lột là bản chất của CNTB đã gây nên cuộc sống đau khổ của nhân dân lao động toàn thế giới . - Bằng khả năng lao động sáng tạo , nhân dân thực sự trở thành chủ nhân của những thành tựu to lớn về kỹ thuật và sản xuất của nhân loại . 3. Kĩ năng. - Biết khai thác sử dụng kênh hình ,kênh chữ. - Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận & liên hệ thực hiện . B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Tìm hiểu nội dung kênh hình trong SGK + Sưu tầm một số tài liệu tham khảo cần thiết cho bài giảng . - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Câu hỏi: * Đã có những ý kiến sau nhận xét c/ mạng CN, theo em ý kiến nào đúng nhất: a) Chuyển sản xuất từ vùng nông thôn ra thành thị ; b) Sáng chế nhiều loại máy thay thế sức lao động của con người trong sx (Đ) c) Cải tiến các công cụ sản xuất . * Tại sao những thành tựu đạt được trong cách mạng CN ở Anh,Đức,Pháp lại được coi là “Cuộc cách mạng CN “ ? ( Vì những thành tựu này đều là kết quả của việc tiếp thu thành quả KHKT mới làm thay đổi nền sản xuất thủ công , sang nền sản xuất bằng máy móc, nên năng suất lao động & chất lượng sản phẩm tăng nhanh ) * Trả lời: 2. Bài mới. 3. Giới thiệu bài: * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung II- Sự xác lập của CNTB trên phạm vi thế giới.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Các cuộc cách mạng TS thế kỷ XIX : (Không dạy) HĐ1: Sự bành trướng của các nước tư bản ở các nước Á, Phi Thảo luận nhóm: - Khu vực giàu tài 2. Sự xâm lược của các Hỏi: Hãy cho biết vì sao các nguyên có vị trí chiến l- tư bản phương Tây đối nước TB phương Tây lại đẩy ược quan trọng. Khu vực với các nước á , Phi . mạnh việc xâm chiếm thuộc lạc hậu về kinh tế , bảo a. Nguyên nhân: địa ? thủ về chính trị: chế độ - Do nhu cầu về thị trường PK đã suy tàn của nền sx TBCN và muốn các nước này lệ thuộc vào CNTB . Hỏi: Diễn biến của sự xâm b. Diễn biến: lược các nước tư bản phương - Các nước Anh, Pháp đẩy Tây đối với các nước Á, Phi ? mạnh việc xâm lược đối với phương Đông.... - Tại châu Phi, các nước Anh, Pháp, Đức, I-ta-lia,.... * Kết luận : Các nước TB => Biến toàn bộ châu lục phương Tây tăng cường xâm này thành thuộc địa của lược các nước châu á,châu mình. Phi biến các nước này trở c. Kết quả: thành thuộc địa . - Cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX, hầu hết các nước ở châu Á, châu Phi đều trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc của chủ nghĩa thực dân phương Tây. 3. Củng cố * Hãy xác định thời gian , hình thức đấu tranh của các cuộc c/mạng tư sản :. Thời gian. Các cuộc cách mạng tư sản. Hình thức đấu tranh. 1642 C/mạng tư sản Nê-đéc-lan Nội chiến 1789 Chủ nghĩa tư bản Anh Giải phóng dân tộc 1566 Cách mạng tư sản Mỹ ….. 1859 Cách mạng tư sản Pháp …. 1766 C/mạng nông nô ở Nga …. 1861 Vận động thống nhất I-ta-li-a …. 1871 Vận động thống nhất Đức …. * Tại sao những thành tựu đạt được trong công nghiệp ở Anh, Đức, Pháp lại được gọi là “ Cuộc đại công nghiệp’’.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Vẽ bản đồ thế giới và ghi rõ tên các nước bị chiếm làm thuộc địa, phía dưới ghi tên nước thực dân . 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Làm hết bài tập của bài 3 trong vở BT lịch sử HS. - Sưu tầm Văn kiện Tuyên ngôn Đảng cộng sản & các tài liệu khác . Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / Bài 4:. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC ( Tiết 1) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Học sinh cần nắm được. - Biết được những nét chính về các hình thức đấu tranh và những phong trào tiêu biểu của giai cấp công nhân 2. Tư tưởng: - Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH khoa học. - Giáo dục tinh thần Quốc tế chân chính, tinh thần đoàn kết đấu tranh của g/c công nhân. 3. Kỹ năng: - Biết phân tích, nhận định về quá trình phát triển của phong trào công nhân vào thế kỷ XIX. - Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử - Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. B. CHUẨN BỊ: - Thầy: + ảnh chân dung Các-Mác và Ăng-ghen. + Văn kiện tuyên ngôn của Đảng cộng sản. + Bảng phụ - phiếu học tập. + Tài liệu tham khảo. - Học sinh: Chuyện kể về Các-Mác và Ăng-ghen. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Những sự kiện nào chứng tỏ đến giữa thế kỷ XIX CNTB đã thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới. ĐA: + Từ 1802 - 1828 một loạt các nước tư bản mới đã được hình thành ở khu vực Mĩ la tinh. + 1830 Pháp lật đổ triều Buốc Bông..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + 1848 - 1849 CM bùng nổ ở Châu Âu. + 1859 - 1870 thống nhất Italia. + 1864 - 1871 thống nhất Đức. + 1861 cải cách nông nô ở Nga. 2. Bài mới: 3. Giới thiệu bài: Quy luật lịch sử xã hội loài người “có áp bức thì có đấu tranh” Ngay từ khi mới ra đời giai cấp đã không ngừng đấu tranh chống tư sản. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Phong trào đập phá máy móc và bãi công. I. Phong trào công nhân nữa đầu TK XIX: 1- Phong trào đập phá máy móc và bãi công. Hỏi: Vì sao ngay sau khi - Do sự bóc lột nặng nề của mới ra đời giai cấp công - Suy nghĩ trả lời gia cấp tư sản làm cho đời nhân đã đấu tranh chống tư sống công nhân vô cùng khốn sản ? khổ. G/v sử dụng hình 24 miêu tả - Cả phụ nữ và trẻ em cũng bị cuộc sống của giai cấp công bóc lột, công nhân đã nổi dậy nhân Anh? đấu tranh. - Học sinh đọc G/v yêu cầu hình 8 đọc đoạn in nghiêng. Hỏi: Vì sao giới chủ lại Thảo luận thích sử dụng lao động trẻ + Lương thấp làm em? nhiều chưa biết đấu tranh Hỏi: Qua hình 24 em hãy - Dựa trên kiến thức phát biểu về quyền trẻ em GDCD trả lời. hôm nay? Hỏi: Giai cấp công nhân đã - Cuối thế kỷ XVIII phong đấu tranh bằng những hình - Suy nghĩ trả lời trào đập phá máy móc và đốt thức nào? công xưởng nổ ra mạnh mẽ ở Anh rồi lan ra Pháp, Bỉ. Đức Hỏi: Vì sao công nhân lại vào thế kỷ XIX. đập phá máy móc? - Nhóm thảo luận Điều đó chứng tỏ gì về nhận thức của công nhân lúc bấy giờ? Công nhân còn đấu tranh - Suy nghĩ trả lời - Đầu thế kỷ XIX, công nhân bằng hình thức nào nữa? đã chuyển sang đấu tranh bằng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hỏi: Các công đoàn có - Suy nghĩ trả lời nhiệm vụ gì?. hình thức bãi công đòi tăng lương, giảm giờ làm thành lập ra các công đoàn để bảo vệ mình.. 3. Củng cố: Hỏi: Trình bày tình cảnh của công nhân ở các nước tư bản ( phụ nữ và trẻ em ) ? Hỏi: Em hiểu như thế nào về tổ chức công đoàn ? 4. Hướng dẫn về nhà: + Học bài - Trả lời các câu hỏi, làm bài tập. + Sưu tầm tài liệu về Các-Mác và Ăng-ghen. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 4. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC (tiết 2) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Biết được những diễn biến của phong trào công nhân trong những năm 1930 – 1940. - Vận dung kiến thức để làm các bài tập lịch sử. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Lòng biết ơn các nhà sáng lập ra CNXH khoa học – lý luận c/mạng soi đường cho g/cấp công nhân đấu tranh xây dựng một xã hội tiến bộ . - Tinh thần quốc tế chân chính , tinh thần đoàn kết đấu tranh của g/c công nhân . 3. Kĩ năng. - Biết phân tích, đánh giá về quá trình phát triển của phong trào công nhân - Biết tiếp cận với văn kiện lịch sử – Tuyên ngôn Đảng Cộng sản . B. CHUẨN BỊ. - Thầy: +Tranh ảnh, chân dung C.Mác , ăng-ghen phóng to . + Văn kiện Tuyên ngôn Đảng Cộng sản . - Trò: + truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Câu hỏi: - Nêu các sự kiện chủ yếu của phong trào công nhân châu Âu (1830-1840) ?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Vì sao các phong trào đều thất bại ? * Trả lời: 2. Bài mới 3. Giới thiệu bài; Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Phong trào công nhân trong những năm 1830 – 1840 CNTB phát triển mạnh hình 2- Phong trào Công nhân thành nhiều trung tâm KTtrong những năm 1830 – CT-XH. >< giữa TS và VS 1840 ngày càng gay gắt phong trào đấu tranh của CN càng quyết liệt + Năm 1831 CN dệt thành phố Li-ông (Pháp) khởi nghĩa Hỏi: Thời kỳ này có các đòi tăng lương, giảm giờ làm phong trào đấu tranh tiêu - Dựa vào SKG trả lời. đòi thiết lập chế độ cộng hòa. biểu nào + 1844 CN dệt vùng Sơ-lêdin (Đức) khởi nghĩa. G/v GT: CN Anh ký tên vào + 1836 - 1847 nổ ra “phong bản kiến nghị đòi quyền trào hiến chương” ở Anh. tổng tuyển cử phổ thông tăng lương, giảm giờ làm. Bản kiến nghị với 3 triệu + PTĐT 1830 - 1840 bị thất chữ ký được dựng trong 1 bại do thiếu t/c lãnh đạo vững chiếc hòm to do 20 CN vàng, chưa có đường lối khiêng đến theo sava, hàng chính trị đúng đắn. ngàn người gửi lên nghị viện nhưng nghị viên không chấp nhận. - Suy nghĩ trả lời Hỏi: Phong trào CN trong + Đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân tạo những năm 1830 - 1840 có điều kiện cho lý luận cách điểm gì khác so với phong - Suy nghĩ trả lời mạng ra đời. trào CN trước đó? Hỏi: Phong trào đấu tranh thời kỳ này mạnh mẽ nhưng - Dựa vào SGK trả lời vì sao thất bại? như thế nào? HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc thêm II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Củng cố Làm hết bài tập còn lại trong vở bài tập lịch sử . * Cuộc đời của C.Mác & Ph.Ăng-ghen đã để lại ấn tượng nào sâu sắc nhất đối với bản thân em ? Vì sao ? Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 10-15 câu 4. Dặn dò- hướng dẫn. GV hướng dẫn HS : tìm một vài tài liệu có sẵn và tập viết báo cáo trình bầy theo một khía cạnh nhất định tại địa phương . Soạn bài 5 : Công xã Pa-ri. + Sưu tầm tài liệu về Công xã Pa-ri. Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / Bài 5. CÔNG XÃ PA RI 1871 ( Tiết 1) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Nhận biết được hoàn cảnh ra đời của Công xã Pa-ri. Những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa ngày 18- 3- 1871 và sự ra đời Công xã Pa-ri. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Giáo dục HS lòng tin vào năng lực lãnh đạo, quản lý nhà nước của g/cấp vô sản lòng căm thù với g/cấp bóc lột . 3. Kĩ năng. - Rèn kỹ năng trình bày , phân tích một sự kiện lịch sử. - Sưu tầm tài liệu tham khảo có liên quan đến bài học B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Bản đồ Pa-ri và vùng ngoại ô -Nơi xảy ra Công xã Pa-ri .Vẽ sơ đồ bộ máy Hội đông Công xã. Chuẩn bị các tài liệu liên quan đến bài . - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới. 3. Giới thiệu bài; Nêu vấn đề : ‘ Sự thất bại của phong trào CN châu Âu đặt ra yêu cầu phải có lí luận c/mạng soi đường. Vậy sự ra đời của CN Mác có đáp ứmg được yêu cầu đó của phong trào công nhân ? chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài’. * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nhận biết hoàn cảnh ra đời của Công xã Pari GV : Thông báo ngắn - Trình bầy theo SGK I. Sự thành lập Công xã gọn về nền thống trị của đế chế II (1852 – 1870) - Ngày 4-9-1870 , nhân 1. Hoàn cảnh ra đời của Công thực chất là nền chuyên dân Pa-ri khởi nghĩa lật xã :.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> chế tư sản trong thì đàn áp nhân dân , ngoài thì tiến hành chiến tranh xâm lược các nước . Hỏi: Chính sách đó dẫn tới kết quả gì Hỏi: Trước tình hình đó nhân dân Pa-ri đã làm gì ? GV khẳng định : Thành quả cuộc c/m 4-9-1870 đã bị rơi vào tay giai cấp tư sản . Hỏi: Trước tình hình Tổ quốc bị lâm nguy , chính phủ Vệ quốc đã làm gì ? GV: Giải thích. đổ nền thống trị của đế chế II => “Chính phủ vệ quốc” của giai cấp tư sản được thành lập.. - Pháp tuyên chiến với Phổ, chiến tranh gây cho Pháp nhiều khó khăn. - Ngày 4 - 9 - 1870, nhân dân Pa-ri đứng lên khởi nghĩa. - Bất lực, hèn nhát xin Chính phủ Na-pô-lê-ông III bị đình chiến với Đức lật đổ, nhưng mọi thành quả cách mạng rơi vào tay giai cấp tư sản. - Quân phổ kéo vào bao vây Pari Chính phủ tư sản xin đình chiến. Vì vậy quần chúng nhân dân một lần nữa lại đứng lên chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.. HĐ2: Biết những nét chính về diễn biến cuộc khởi đời của công xã Pari Hỏi: Công xã Pa-ri ra - Sự phản bội của giai cấp đời trong hoàn cảnh tư sản trước đất nuớc và nào ? nhân dân =>giai cấp vô Hỏi: Nguyên nhân nào sản khởi nghĩa chống lại đưa đến khởi nghĩa ngày giai cấp tư sản , bảo vệ Tổ 18-3-1871 ? quốc.. Hỏi: Vì sao khởi nghĩa 18-3-1871 đưa tới sự thành lập Công xã ? Tính chất cuộc khởi nghĩa 18-3-1871?. nghĩa ngày 18-03-1871 và sự ra 2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18 - 3 - 1871. Sự thành lập Công xã: - Mâu thuẫn giữa chính phủ tư sản với nhân dân ngày càng sâu sắc.. - Ngày 18- 3 -1871, Chi-e cho quân đánh úp đồi Mông-mác (Bắc Pa-ri) nhưng chúng đã thất - Tường thuật cuộc khởi bại. Nhân dân làm chủ Pa-ri. nghĩa ngày 18-3-1871 - Ngày 26- 3- 1871, nhân dân Pa-ri tiến hành bầu cử Hội đồng Công xã theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu.... HĐ 3: Hướng dẫn học sinh đọc thêm II. Tổ chức bộ máy và chính sách của Công xã Pa-ri. HĐ 4: Trình bày được cuộc chiến đấu của các chiến sĩ công xã * Trích nhận xét của III. Nội chiến ở Pháp . Ý nghĩa Hỏi:: Vì sao giai cấp tư C.Mác : “ Công xã là lịch sử của Công xã Pa-ri : sản quyết tâm tiêu diệt điểm báo trước vẻ vang 1.Nội chiến ở Pháp.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Công xã ?. của XH mới là kì công của những người dám tấn công trời “ - G/cấp VS còn thiếu Đảng mác xít lãnh đạo, tổ chức chính quyền không kiên quyết trấn áp bọn phản c/m, không thực hiện liên minh công nông … + Bọn TS đàn áp dã man. ( học sinh đọc thêm ). Hỏi: Vì sao Chính phủ 2. Ý nghĩa lịch sử của công xã Đức ủng hộ chính phủ Pa-ri: Véc-xai ? -Tuy chỉ tồn tại 72 ngày, nhưng Hỏi: Sự ra đời và tồn Công xã Pa-ri có ý nghĩa lịch sử tại của Công xã có ý to lớn. Công xã là hình ảnh thu nghĩa gì? nhỏ của một chế độ xã hội mới... Hỏi: Vì sao Công xã - Công xã để lại nhiều bài học Pa-ri thất bại ? quý báu: muốn cách mạng vô GV: Trích nhận xét của sản thắng lợi thì phải có đảng Chủ tịch Hồ Chí Minh, cách mạng chân chính lãnh yêu cầu học sinh rút ra đạo... bài học của Công xã ? *Bài học: Phải có Đảng chân chính lãnh đạo, thực hiện liên minh CN, trấn áp kẻ thù 3. Củng cố * Căn cứ vào đâu để có thể nói rằng : Cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 dẫn đến thành lập Công xã Pa-ri là một cuộc cách mạng vô sản . Theo em ý kiến nào sau đây đầy đủ nhất 1. Lực lượng chủ yếu tham gia khởi nghĩa là công nhân 2. Cuộc khởi nghĩa lật đổ chính quyền Na-pô-nê-ông III 3. Hội đồng Công xã hầu hết là công nhân và trí thức . 4. Cuộc khởi nghĩa đã lật đổ chính quyền TS và xây dựng một nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản .( Đ ) * Tại sao nói Công xã Pa-ri là nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản ? 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Lập niên biểu các sự kiện chính của Công xã Pa-ri - Soạn bài 6 : CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, MỸ ,ĐỨC CUỐI TK 19 ĐẦU TK 20 . * Lưu ý HS cần nắm được : + Tình hình đặc điểm của từng nước đế quốc . + Những điểm nổi bật của CNĐQ Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / Bài 6. CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX ( Tiết 1) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Kiến thức. * Cuối TK 19 đầu TK 20 các nước tư bản chủ yếu ở châu Âu, Mỹ chuyển sang giai đoạn ĐQCN. Vì vậy, HS cần nắm được : - Các nước TB lớn Anh,Pháp , Đức, Mỹ chuyển sang giai đoạn ĐQCN. - Tình hình đặc điểm của từng nước đế quốc . - Những điểm nổi bật của CNĐQ. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Nhận thức rõ bản chất của CNTB , CNĐQ . - Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng , đấu tranh chống các thế lực gây chiến , bảo vệ hoà bình . 3. Kĩ năng. - Rèn kỹ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm, vị trí lịch sử của CNĐQ - Sưu tầm tài liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối TK 19 - 20. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc . + Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng đầu TK XX. - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Câu hỏi: * Dưới đây là một số ngưyên nhân cơ bản dẫn đến thất bại của Công xã Pa-ri hãy đánh dấu X đầu dòng về mức độ quan trọng của các nguyên nhân đó : a.Chủ nghĩa tư bản chưa đến lúc suy yếu; b. Giai cấp vô sản Pháp chưa có một chính đảng lớn mạnh (Đ) c. Công xã không kiên quyết trấn áp kẻ thù ngay từ đầu . d. Công xã không liên minh được với nông dân . * Trong các bài học kinh nghiệm của công xã Pa-ri, theo em bài học nào là bài học quan trọng nhất ? 2. Bài mới. 3. Giới thiệu bài: * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Sự chuyển biến về kinh tế, chính sách đối nội đối ngoại của Anh. Hỏi: So với đầu TK - Trình bầy theo SGK 1. Anh : XIX , cuối TK XIX đầu a. Kinh tế: TK XX tình hình kinh tế - Trước năm 1870, Anh đứng Anh có gì nổi bật ? Vì sao đầu thế giới về sản xuất công ? nghiệp. Nhưng từ sau năm 1870, - Nguyên nhân do CN Anh mất dần vị trí này và tụt Hỏi: Sự phát triển CN Anh phát triển sớm ,máy xuống hàng thứ ba thế giới ( sau Anh được biểu hiện như móc lạc hậu, g/cấp TS Mĩ và Đức )... thế nào? Vì sao g/c TS Anh ít chú trọng đầu tư Anh chỉ chú trọng đầu tư trong nước chỉ đầu tư.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> sang thuộc địa ? Hỏi: Thực chất chế độ hai đảng của Anh là gì ? Dẫn dắt : Với chế độ hai đảng thay nhau cầm quyền nước Anh thi hành chính sách đối nội ,đối ngọai hết sức bảo thủ : trong thì đàn áp nhân dân, ngoài thì tăng cường xâm lược thuộc địa -> hệ thống thuộc địa rộng lớn. sang thuộc địa kiếm lời b. Chính trị : - Nước Anh tồn tại chế độ quân chủ lập hiến, hai đảng Bảo thủ và Tự do thay nhau cầm quyền, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản. c. Đối ngoại: - Chính sách đối ngoại xâm lược, thống trị và bóc lột thuộc địa... -> nước Anh được mệnh danh là “ CNĐQ thực dân’’.. HĐ2: Sự chuyển biến về kinh tế, chính sách đối nội đối ngoại của Pháp. Hỏi: Tình hình kinh tế - Nguyên nhân bị chiến 2. Pháp : Pháp sau 1871 có gì nổi tranh tàn phá, phải bồi a. Kinh tế: bật ? thường chiến phí cho Đức - Trước năm 1870, công nghiệp và diễn ra c/mạng VS Pháp đứng hàng thứ hai thế giới - Nguyên nhân ? ( sau Anh ) nhưng từ năm 1870 - Anh đầu tư vào một số trở đi CN phát triển chậm, tụt ngành kinh tế ở thuộc địa hàng thứ 4 sau Mỹ, Đức, Anh. để thu lợi nhuận . Pháp Tuy nhiên tư bản Pháp vẫn Phát cho vay lãi để thu lợi triển mạnh: một số ngành CN Hỏi: Để giải quyết tình nhuận. Từ năm 1880- mới: điện khí , hoá chất, chế tạo hình khó khăn trên, g/c 1914, số tiền Pháp cho ô tô… TS Pháp đã làm gì ? vay từ 15 tỉ phrăng lên 60 C/sách đó ảnh hưởng như tỉ phrăng - Tăng cường xuất khẩu ra nước thế nào đến nền kinh tế - Dựa vào SGK trả lời ngoài dưới hình thức cho vay Pháp. lãi.-> mệnh danh là “CNĐQ Hỏi: C/sách xuất cảng cho vay lãi” TB của Pháp có gì khác Anh b. Chính trị: - Sau năm 1870, nền Cộng hòa thứ ba được thành lập đã thi Hỏi: Tình hình chính trị hành chính sách đàn áp nhân của Pháp có gì nổi bật dân, tích cực xâm lược thuộc địa. Vì vậy Pháp là đế quốc có thuộc địa lớn thứ hai sau Anh. 3. Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> *Em hãy đánh dấu X vào ô trống trước nội dung khẳng định đế quốc Pháp là “ CNĐQ cho vay lãi’’: . Pháp thi hành chính sách đàn áp dã man . Tập trung ngân hàng ở Pháp đạt mức độ cao . Pháp xâm lược thuộc địa và đầu tư khai thác thuộc địa . Nước Pháp cho các nước chậm tiến vay lãi nặng. * Tình hình chính trị & chính sách đối nội , đối ngoại của Anh cuối Tk XIX - đầu Tk XX được biểu hiện như thế nào ? - Về chính trị………………………………………………………………… - Về đối nội…………………………………………………………………… - Về đối ngoại :……………………………………………………………… 4. Dặn dò- hướng dẫn. - Làm bài tập còn lại trong vở BTLS . - Soạn tiếp phần 3,4 : - Lưu ý HS nắm chắc : Mâu thuẫn không thể tránh khỏi và ngày càng gay gắt giữa Đức với Anh, Pháp để chia lại thế giới, vì đế quốc Đức có quá ít thuộc địa .. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 6. CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỶ XIXĐẦU THẾ KỶ XX (tiết 2) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. * Cuối TK 19 đầu TK 20 các nước tư bản chủ yếu ở châu Âu, Mỹ chuyển sang giai đoạn ĐQCN. Vì vậy, HS cần nắm được : - Các nước TB lớn Anh,Pháp , Đức, Mỹ chuyển sang giai đoạn ĐQCN. - Tình hình đặc điểm của từng nước đế quốc . - Những điểm nổi bật của CNĐQ. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Nhận thức rõ bản chất của CNTB , CNĐQ . - Đề cao ý thức cảnh giác c/mạng , đấu tranh chống các thế lực gây chiến , bảo vệ hoà bình . 3. Kĩ năng..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Rèn kỹ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm,vi trí lịch sử của CNĐQ - Sưu tầm tàI liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối TK 19 - 20. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Tranh ảnh về tình hình phát triển nổi bật của các nước đế quốc . + Lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng đầu TK XX. - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Câu hỏi: 1. Hãy điền tên nước vào các câu dưới đây cho phù hợp với tình hình kinh tế các nước TB chủ yếu ở cuối TK XIX đầu TK XX : - Nước …( Pháp )… từ vị trí thứ hai thế giới tụt xuống hàng thứ tư - Nước …(Anh )…từ vị trí độc quyền công nghiệp tụt xuống hàng thứ ba TG - Các công ty độc quyền ra đời dần chi phối toàn bộ nền kinh tế các nước …………..(Anh, Pháp , ) 2. Vì sao CNTB cuối TK XIX - đầu TK XX thường được gọi là gì ? Vì sao lại gọi như vậy ? ( Trả lời : CNĐQ vì : do sự chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế & tăng cường xâm chiếm thuộc địa , gây chiến tranh chia lại thế giới ) 2. Bài mới. 3. giới thiệu bài * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Sự chuyển biến về kinh tế, chính sách đối nội đối ngoại của Đức. Hỏi: Em có n/xét gì về - Dựa vào SGK thống kê 3. Đức: nền kinh tế Đức cuối TK 19 đầu TK 20 ? a. Kinh tế : GV: Yêu cầu : Thống kê - ở Đức xuất hiện các tổ - Đặc biệt là công nghiệp phát các con số chứng tỏ sự chức độc quyền triển nhảy vọt. -> Hình thành phát triển nhanh chóng tổ chức độc quyền , tạo điều của công nghiệp Đức ? - Nước Đức hoàn thành kiện cho nước Đức chuyển Thảo luận nhóm: c/mạng TS, tthống nhất sang giai đoạn ĐQCN. thị trường dân tộc. Được Hỏi: Công nghiệp phát Pháp bồi thường chiến triển nhanh chóng đưa tranh, tài nguyên dồi dào. đến sự phát triển của áp dụng thành tựu KHKT CNĐQ Đức có gì khác mới nhất Anh, Pháp - Chính trị : Thi hành Hỏi: Vì sao Công nghiệp chính sách đối nội,........ Đức phát triển nhảy vọt b. Chính trị : như vậy - Thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phản động và hiếu Hỏi: Nét nổi bật về tình chiến --> CNĐQ quân phiệt.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> hình chính trị Đức ? hiếu chiến . HĐ2: Sự chuyển biến về kinh tế, chính sách đối nội đối ngoại của Mĩ Hỏi: Cho biết tình hình - Kinh tế Mỹ phát triển 4 . Mỹ : kinh tế Mỹ cuối thế kỷ mạnh: đặc biệt công XIX đầu TK XX ? Sự nghiệp vươn lên hàng đầu a. Kinh tế: phát triển kinh tế của các thế giới.Kinh tế các nước - Cuối TK 19 đầu TK 20 kinh nước có giống nhau TB phát triển không đều. tế Mỹ phát triển nhanh chóng không ? vươn lên hàng đầu thế giới . - Dựa vào SGK nêu các Hỏi: Vì sao kinh tế Mỹ nguyên nhân dẫn đến sự - Sản xuất công nghiệp phát phát triển vượt bậc ? phát triển kinh tế Mỹ triển vượt bậc - > Sự hình thành các tổ chức Hỏi: Tình hình chính trị - HS: Dựa SGK trả lời . độc quyền lớn . Mỹ có gì giống và khác b. Chính trị: Anh? - Chính trị Mỹ tồn tại thể chế Liên hệ với tình hình Cộng hoà, đứng đầu là Tổng chính trị Mỹ hiện nay . thống, hai đảng Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền thi hành chính sách đối nội và đối ngoại phục vụ cho giai cấp tư sản. II. Chuyển biến quan trọng ở các nước đế quốc. (Không dạy) 3. Củng cố Tìm những điểm chung trong sự phát triển của các nước TB giai đoạn chuyển sang CNĐQ : a) Sự phát triển không đều, vị trí các nước bị thay đổi : Mỹ, Đức, Anh, Pháp. b) Các tổ chức độc quyền hình thành và chi phối đời sống xã hội các nước ĐQ. c) Các nước ĐQ tăng cường chiến tranh phân chia lại thị trường thế giới. (Đ) d) Các nước ĐQ Anh, Pháp, Mỹ, Đức có chung hình thức phát triển . Yêu cầu HS làm BT trên lớp : Vẽ biểu đồ so sánh tương quan thuộc địa của Anh, Pháp, Đức, Mỹ ( theo tỉ lệ: Anh:12 ; Pháp : 4 ; Đức : 1 ) 4. Dặn dò- hướng dẫn. + Làm các bài tập còn lại trong vở BT LS . + Yêu cầu HS nắm được các nét nổi chung của các nước ĐQ: Sự chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế & tăng cường xâm chiếm thuộc địa, gây chiến tranh phân chia lại thế giới . Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / Bài 7. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX ( Tiết 1) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Cuối TK XIX đầu TK XX, CNTB chuyển biến mạnh mẽ sang giai đoạn ĐQCN Mâu thuẫn gay gắt giữa TS và VS đã dẫn đến các phong trào công nhân phát triển . Quốc tế thứ hai được thành lập . - P.Ăng-ghen và V.Lê-nin đóng góp công lao và vai trò to lớn đối với sự phát triển của phong trào . - Cuộc cách mạng Nga 1905 -1907 , ý nghĩa và ảnh hưởng của nó . 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vô sản và tư sản là vì quyền tự do vì sự tiến bộ của xã hội - Giáo dục tinh thần cách mạng , tinh thần quốc tế vô sản , lòng biết bơn dối với các lãnh tụ thế giới và niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản. 3. Kĩ năng. - Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm : “Chủ nghĩa cơ hội” , “Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới” , “Đảng kiểu mới” … B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Bản đồ : Đế quốc Nga cuối TK XIX - đầu TK XX + Tranh ảnh , tư liệu về cuộc đấu tranh của công nhân Sicagô , Lênin , Thuỷ thủ tàu Pôtemkin khởi nghĩa… - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Bài 1: Hãy điền tên nước vào các câu dưới đây cho phù hợp với tình hình chính trị các nước tư bản chủ yếu ở cuối TK XIX - đầu TK XX a) Nước …………… tuy thành lập nền cộng hoà , nhưng thi hành chính sách đàn áp nhân dân , là “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi” b) Nước …………… là nước quân chủ lập hiến , hai đảng của giai cấp tư sản : Đảng tự do và Đảng bảo thủ , thay nhau cầm quyền. c) Nước ………….. đề cao vai trò Tổng thống do hai đảng của giai cấp Tư sản Đảng Cộn hoà và Đảng Dân chủ , thay nhau cầm quyền , dùng sức mạnh vũ khí và tiền của để can thiệp vào các nước khác. d) Chủ nghĩa đế quốc ………….. là “chủ nghĩa đế quốc thực dân” e) Chủ nghĩa đế quốc …… là “chủ nghĩa đế quốc quân phiệt , hiếu chiến”. * Bài 2:Em hãy khắc hoạ lại những nét nổi bật của tình hình chính trị và chính sách đối nội , đối ngoại của Mỹ cuối TK XIX - đầu TK XX 2. Bài mới. 3. Giới thiệu bài: * Nội dung dạy và học bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ hai (đọc thêm) I. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ hai 1. Phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX. 2. Quốc tế thứ 2 (1889-1914) HĐ2: Hiểu rõ về Lê Nin và sự ra sự ra đời của Đảng Bôn sê vích - Yêu cầu học sinh thống - Sinh 22/4/1870 trong gia II. Phong trào công nhân kê những tài liệu đã đọc đình nhà giáo tiến Nga và cuộc cách mạng đã sưu tầm về Lê nin bộ.Thông minh sớm tham 1905- 1907. (chuẩn bị ở nhà) giao phong trào c/mạng Hỏi: :Em hiểu biết gì về - HS dựa vào SGK trả lời 1. Lênin và việc thành lập đảng cộng sản kiểu mới ở Lênin? - HS dựa vào chữ in nhỏ Nga. trong SGK trả lời a.Tiểu sử: Hỏi: : Lênin có vai trò - Lê-nin sinh ngày 22- 4- 1870 như thế nào đối với sự ra Nhấn mạnh CNTB đã trong một gia đình nhà giáo đời của đảng xã hội dân phát triển ở Nga sau cuộc tiến bộ. Từ nhỏ sớm có tinh chủ Nga ? cải cách 1861 song nước thần cách mạng chống lại chế Hỏi: Tại sao nói Đảng Nga về cơ bản vẫn là 1 độ chuyên chế Nga hoàng.. Công nhân xã hội dân nước đế quốc PK quân chủ Nga là một đảng kiểu phiệt tồn tại nhiều mâu b.Vai trò: mới ? thuẫn: Nông dân >< PK, - Năm 1903, Lê-nin thành lập GV bổ sung: là đảng kiểu VS><TS các dân tộc Nga Đảng Công nhân xã hội dân mới bởi mang những đặc >< Đế quốc Nga chủ Nga... trưng : khác với các đảng trong Quốc tế 2 đấu tranh - Đảng công nhân xã hội dân triệt để vì quyền lợi giai chủ Nga là Đảng kiểu mới của cấp Công nhân mang tính giai cấp vô sản... giai cấp , tính chiến đấu.Chống CN cơ hội tuân theo nguyên lý chủ nghĩa Mác đánh đổ CNTB xây dựng CNXH.Đảng dựa vào quần chúng nhân dân làm c/mạng GV dùng bản đồ giới thiệu đế quốc Nga cuối TK XIX đầu TK XX.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Củng cố. * Bài 1: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng về Lãnh tụ Lê-nin. * Bài 2 : Vai trò của Lê-nin ? 4. Hướng dẫn học ở nhà. - HS làm hết bài tập trong SBT Lịch sử - Soạn tiếp P.2 ( Bài 7 ): Phong trào công nhân Nga….. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 7. PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX (tiết 2) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Cuối TK XIX đầu TK XX, CNTB chuyển biến mạnh mẽ sang giai đoạn ĐQCN Mâu thuẫn gay gắt giữa TS & VS đã dẫn đến các phong trào công nhân phát triển . Quốc tế thứ hai được thành lập . - Ph.Ăng-ghen và V.Lê-nin đóng góp công lao và vai trò to lớn đối với sự phát triển của phong trào . - Cuộc cách mạng Nga 1905 -1907 , ý nghĩa & ảnh hưởng của nó . 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vô sản và tư sản là vì quyền tự do vì sự tiến bộ của xã hội - Giáo dục tinh thần cách mạng , tinh thần quốc tế vô sản , lòng biết bơn dối với các lãnh tụ thế giới và niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản. 3. Kĩ năng. - Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm : “Chủ nghĩa cơ hội” , “Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới” , “Đảng kiểu mới” … B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Bản đồ : Đế quốc Nga cuối TK XIX - đầu TK XX.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Tranh ảnh , tư liệu về cuộc đấu tranh của công nhân Sicagô , Lênin , Thuỷ thủ tàu Pôtemkin khởi nghĩa… - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Trình bày tiểu sử của Lê-nin ? * Nêu vai trò của Lê-nin 2. Bài mới. 3. Giới thiệu bài: * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. HĐ1: Nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của cách mạng Nga 1905- 1907. Hỏi: Tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX, như - Dựa vào SGK trả lời thế nào?. Hỏi: Thái độ của nhân dân Nga với chế độ Nga - Suy nghĩ, trả lời hoàng ra sao ?. Hỏi: Nguyên nhân nào - Suy nghĩ, trả lời dẫn tới cuộc cách mạng 1905- 1907 ?. Cách mạng Nga 19051907 mở đầu bằng sự kiện gì?. II. Phong trào công nhân Nga và cuộc cách mạng 1905- 1907. 2. Cách mạng Nga 19051907: a. Nguyên nhân - Nước Nga đầu TK XX lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng: kinh tế, chính trị, xã hội...... - Từ năm 1905 đến năm 1907, Nga hoàng đẩy nhân dân vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản, bị thất bại càng làm cho nhân dân chán ghét chế độ.... ->c/mạng Nga bùng nổ b. Diễn biến: - Mở đầu vào ngày 9-11905, 14 vạn công nhân Pêtéc-bua và gia đình tay không vũ khí kéo đến trước Cung điện Mùa Đông đưa bản yêu sách đến Nga hoàng. Nga hoàng ra lệnh cho quân đội nổ súng vào đoàn người... lập tức công nhân nổi dậy cầm.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Cách mạng Nga 19051907 đã phát triển như thế nào ?. Hỏi: Đỉnh cao của cách mạng là sự kiện nào? Yêu cầu học sinh lập niên - Lập niên biểu biểu các sự kiện chính về cuộc cách mạng 19051907. vũ khí khởi nghĩa - Tháng 5- 1905, nông dân nhiều vùng nổi dậy.. - Tháng 6- 1905, binh lính trên chiến hạm Pô-tem-kin cũng khởi nghĩa - Tháng 12- 1905, khởi nghĩa vũ trang bùng nổ ở Mát-xcơva... Thời Sự kiện Diễn gian biến 9-1-1905 14vạn cn Cn nổi dậy. .......... .......... ........... ......... ........ ............ c. Kết quả, ý nghĩa: - Cách mạng 1905- 1907 thất bại. - Làm lung lay chính phủ Trình bày ý nghĩa của Nga hoàng và bọn tư sản, là cách mạng ? +ý nghĩa: giáng đòn chí bước chuẩn bị cho cách tử vào nền thống trị của . mạng XHCN sau này... +Bài học: tổ chức đoàn kết tập dượt quần chúng đấu tranh. Kiên quyết chống TB Cách mạng Nga 19051907 có kết quả ra sao? - Suy nghĩ trả lời. Hỏi: Em hãy bài học - Suy nghĩ, trả lời của cách mạng 19051907. +Bài học: Tổ chức đoàn kết tập dượt quần chúng đấu tranh. Kiên quyết chống TBPK. 3. Củng cố: Bài 1: Trính bày ngắn gọn nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ của cách mạng Nga 1905-1907. - Về mâu thuẫn xã hội:……………………………………………………… - Kết quả của cuộc chiến tranh Nga – Nhật (1904-1905):………………… - Tình hình chín muồi cho cuộc cách mạng:………………………………... Bài 2 : Em hãy rút ra ý nghĩa, bài học của cách mạng 1905-1907 4. Hướng dẫn học ở nhà. - HS làm hết bài tập trong SBT Lịch sử - Yêu cầu HS nắm chắc:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Hiểu được dưới sự lãnh đạo của Lênin phong trào công nhân Nga đạt tới đỉnh cao: cách mạng 1905-1907 - Soạn bài 8 : Sự phát triển của KHKT và Nghệ thuật TK XVIII – TK XIX + Sưu tầm tài liệu về KHKT và Nghệ thuật TK XVIII – TK XIX. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 8. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII - XIX A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Vài nét về nguyên nhân đưa tới sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật,văn học và nghệ thuật thế kỷ XVII - XIX - Cách mạng tư sản thành công, giai cấp tư sản tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi nền kinh tế XH . Để khẳng định sự thắng thế của CNTB với chế độ PK cần tiếp tục đẩy mạnh sự phát triển của sản xuất , làm tăng năng xuất lao động,đặc biệt là ứng dụng những thành tựu của KHKT. - Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và sự xâm nhập của kỹ thuật tiên tiến, sự ra đời của học thuyết khoa học tự nhiên ( học thuyết tiến hoá của Đác –uyn), học thuyết xã hội ( triết học duy vật của Mác và Ăng ghen)… -> tạo điều kiện cho sự ra đời của các thành tựu kỹ thuật, KH , văn học, nghệ thuật TK 18 – 19. - Những thành tựu nổi bật trên các lĩnh vực kỹ thuật,khoa học,văn học,nghệ thuật thế kỷ 18 – 19 và ý nghĩa của nó . 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Nhận thức được CNTB với cuộc c/mạng KHKT đã chứng tỏ bước tiến lớn so với chế độ phong kiến, có những đóng góp tích cực đối với sự phát triển của lịch sử xã hội, đưa nhân loại sang kỷ nguyên mới của nền văn minh công nghiệp - Nhận thức rõ yếu tố năng động, tích cực của KHKT đối với sự tiến bộ của XH. Từ đó thấy được CNXH muốn thắng được CNTB chỉ khi nó ứng dụng các thành tựu KHKT, ứng dụng nền sản lớn hiện đại -> có niềm tin vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước ta hiện nay . 3. Kĩ năng. - Phân biệt các khái niệm “ C/mạng tư sản “, “C/mạng công nghiệp “ - Biết phân tích ý nghĩa, vai trò của kỹ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật đối với sự phát triển của lịch sử . B. CHUẨN BỊ. - Thầy.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Tranh, ảnh về các thành tựu KHKT thế kỷ 18 – 19 + Chân dung các nhà bác học nhà văn, nhạc sĩ lớn : Niu-tơn, Đác-uyn,Lô-mô-nô-xốp, Mô da … - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Trình bày ngắn gọn nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ của cách mạng Nga 1905-1907 : - Về mâu thuẫn xã hội : …………………………………………………….. - Kết quả của cuộc chiến tranh Nga – Nhật ( 1904-1905)………………… - Tình hình chín muồi cho cuộc C/ mạng :………………………………….. * Hãy nêu ý nghĩa của cuộc cách mạng Nga 1905 – 1907 ? 2. Bài mới. 3. Giới thiệu bài:* Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nhận biết được những thành tựu cơ bản về kĩ thuật - Yêu cầu nhận xét khái +Đẩy mạnh sự phát triển I. Những thành tựu chủ yếu quát về hoàn cảnh lịch sử của nền sản xuất(từ sản về kỹ thuật : cụ thể của thế kỷ 18 – 19 xuất nhỏ -> sản xuất lớn ). + Sản xuất TBCN quyết - Kỹ thuật luyện kim, sản xuất Thảo luận nhóm : 1. Yêu cầu của cách định sự tồn tại của giai gang, sát thép … mạng công nghiệp là gì ? cấp tư sản -> “Giai cấp - Động cơ hơi nước được ứng 2. Vì sao giai cấp tư sản TS không thể tồn tại nếu dụng rộng rãi trong các lĩnh phải đẩy mạnh tiến hành không luôn luôn cách vực sản xuất . mạng công cụ lao động “ - Thành tựu đạt được đã góp cuộc cách mạng này ? phần làm chuyển biến nền sản - Dựa vào đoạn chữ nhỏ xuất từ công trường thủ công trong SGK. lên công nghiệp cơ khí . - Khẳng định những thành tựu to lớn về KT . - Nêu những thành tựu nổi Hỏi: : Nêu thành tựu chủ bật về giao thông, liên lạc. yếu về kỹ thuật ở thế kỷ18 ? HĐ2: Nhận biết những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Hỏi: : Trong lĩnh vực - dựa vào SGK trả lời II. Những tiến bộ về khoa nông nghiệp, quân sự đã học tự nhiên và khoa học xã đạt được những thành tựu hội : ntn ? - Kể tên các nhà bác học 1. Khoa học tự nhiên : Kết luận : Máy móc ra và các phát minh trong - Đã đạt được những thành đời chính là cơ sỏ kỹ SGK. tựu tiến bộ vượt bậc . thuật vật chất cho sự -Trình bày các thành tựu - Các phát minh KH có tác.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> chuyển biến mạnh mẽ nền sản xuất từ công trờng thủ công lên CN cơ khí -> chuyển văn minh nhân loại từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp . ?: Nêu tác dụng , ý nghĩa của nó đối với XH ? GV: Các phát minh KH được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống -> chuyển biến to lớn về đời sống kinh tế , xã hội . Hỏi: Nêu những học thuyết khoa học xã hội tiêu biểu ?. KH tiêu biểu của các nhà dụng to lớn thúc đẩy xã hội bác học ( đã chuẩn bị ở phát triển . nhà ). + Niu tơn tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn - Dựa vào SGK nêu ý + Lô-mô-nô-xốp tìm ra định nghĩa tác dụng . luật bảo toàn vật chất và năng lượng + Đac-uyn thuyết tiến hóa và di truyền.... - CN duy vật biện chứng ( Hê-ghen,Phơ-bách ) +Học thuyết CNXH không tưởng( Xanh-ximông.. +Học thuyết chính trị k/ tế học (Ri-các-đô…) + Học thuyết về CNXHKH của Mác và Ăng-ghen. 2. Khoa học xã hội : - Nhiều học thuyết khoa học xã hội ra đời. + Triết học: Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng của Phoi-ơ-bách và Hê-ghen + Kinh tế học: Học thuyết chính trị - kinh tế học tư sản ( Xi-mít và Ri-các-đô) - Dựa vào đoạn chữ in nhỏ + CNXH không tưởng của ... + Đặc biệt là CNXH khoa học tóm tắt . của Mác và Ăng-ghen. - Thúc đẩy xã hội phát triển, đấu tranh chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tiến Hỏi: Những học thuyết bộ . KHXH có tác dụng như thế nào đối với sự phát 3. Sự phát triển của văn học triển của xã hội ? và nghệ thuật (Không dạy) 3. Củng cố bài học : Hãy chọn ý kiến đầy đủ nhất nói về tác dụng của những tiến bộ trong KHKT đối với sự phát triển của xã hội : 1. Khám phá ra nhiều điều mới trong tự nhiên . 2. Các phát minh trong KH tự nhiên đã đặt cơ sỏ cho việc thúc đẩy sản xuất và kỹ thuật phát triển không ngừng . (Đ) 3. Nói lên khả năng chinh phục thiên nhiên của con người . * Đánh dấu X vào các ô trống trước câu có nội dung đúng về vai trò và ý nghĩa của những phát minh khoa học trong các thế kỷ XVIII – XIX : a. Khẳng định sự thắng thế của CNTB đối với chế độ PK (Đ).
<span class='text_page_counter'>(40)</span> b. Phá vỡ ý thức hệ phong kiến & giáo hội c. Giải thích quy luật vận động của thế giới d. Làm tăng năng suất lao động trong các ngành kinh tế (Đ) e. Thúc đẩy xã hội phát triển . g. Khẳng định sự tiến bộ của con người .(Đ) 4. Hướng dẫn về nhà : * Lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu của kỹ thuật, khoa học, văn học nghệ thuật thế kỷ XVIII- XIX Làm bài tập còn lại trong vở Bài tập LS của HS . Soạn bài 9 : Ấn Độ thế kỷ XVIII- đầu thế kỷ XX. * HS nắm : Vai trò của giai cấp TS , đặc biệt là Đảng Quốc Đại trong phong trào giải phóng dân tộc . Tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / Chương III : CHÂU. Á THẾ KỈ XVIII- ĐẦU THẾ KỈ XX Bài 9. ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII – ĐẦU THẾ KỶ XX A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Biết được những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX, nguyên nhân của tình hình đó. - Hiểu rõ những vấn đề chủ yếu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Bồi dưỡng, giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man , tàn bạo của TD Anh đã gây cho nhân dân ấn Độ . - Biểu lộ lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân ấn Độ chống CNĐQ . 3. Kĩ năng. - Biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử về cuộc đấu tranh của nhân dân ấn Độ chống TD Anh tTK XVIII - đầu TK XX . - Làm quen và phân biệt các khái niệm “ Cấp tiến “, “Ôn hoà “. - Đánh giá vai trò của giai cấp tư sản . B. CHUẨN BỊ. - Thầy - Bản đồ “ Phong trào c/m Ân Độ cuối TK XIX- đầu TK XX. - Tranh ảnh tư liệu tham khảo về đất nước ấn Độ . - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ( kiểm tra 15 phút ) Câu hỏi: Trình bày những thành tiến bộ về khoa học xã hội cuối thế kỷ XVIII- XIX? Đáp án- biểu điểm.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Triết học: chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng... (2,5 điểm) - Kinh tế học: A-đam Xmít và Ri-các-đô..... (2,5 điểm) - Tư tưởng: xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng..... (2,5 điểm) - Đặc biệt là sự ra đời của CNXH khoa học năm 1848........ (2,5 điểm) 2. Bài mới. 3. Giới thiệu bài: * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Biết được tình hình kinh tế, chính trị-xã hội Ấn Độ sau thế kỉ XIX, nguyên nhân của tình hình đó GV: Sử dụng bản đồ Ân - TK 16 – Anh bắt đầu I . Sự xâm lược và chính Độ để giới thiệu sơ lược xâm chiếm Ên Độ . sách thống trị của TD Anh : vài nét về điều kiện tự - TK 17 Anh gây chiến 1. Quá trình xâm lược Ấn Độ nhiên và lịch sử ấn Độ: là với Pháp -> hoàn thành của TD Anh: một xứ sở giàu có kích cuộc chinh phục và đặt - TK XVI TD Anh bắt đầu thích các thương nhân ách thống trị ở Ân Độ. xâm lược Ấn Độ ->1829 hoàn châu Âu và CNTB - HS theo dõi bảng thống thành xâm lược và áp đặt phương Tây xâm lược . kê, nhận xét về chính sách chính sách cai trị ở Ân Độ Hỏi: Những sự kiện nào thống trị và hậu quả của chứng tỏ TD Anh đã xâm nó đối với Ấn Độ . lược ấn Độ ? 2. Chính sách thống trị của GV: Khẳng định : TD Anh: + Chính sách thống trị - Chính sách thống trị và áp tàn bạo của TD Anh - Chính sách thống trị và bức bóc lột nặng nề : + ND bị bần cùng hoá, áp bức bóc lột nặng nề : + Chính trị : chia để trị, chia mất ruộng , thủ công suy + Chính trị : chia để trị, rẽ tôn giáo ,dân tộc . sụp, nền văn hoá bị huỷ chia rẽ tôn giáo ,dân tộc + Kinh tế : bóc lột, kìm hãm hoại Nhân dân ấn + Kinh tế : bóc lột, kìm nền kinh tế Ân Độ . Độ >< sâu sắc với TD hãm nền kinh tế Ên Độ . Anh . * THẢO LUẬN NHÓM Hỏi: : Chính sách thống trị của TD Anh có giống với Chính sách thống trị của TD Pháp ở VN ? - Kết luận : Sự xâm lược và thống trị tàn bạo của TD Anh đã chà đạp lên quyền dân tộc thiêng liêng của nhân dân Ân Độ, >< dân tộc gay gắt -> Cuộc đấu tranh của n/dân Ân Độ bùng nổ là tất yếu ..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> HĐ2: Hiểu rõ những vấn đề chính trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Hỏi: Tóm tắt các phong - Tóm tắt 3 phong trào II. Phong trào đấu tranh giải trào giải phóng dân tộc tiêu biểu : phóng dân tộc của nhân dân tiêu biểu ở Ân Độ cuối + Khởi nghĩa X i-pay ; Ấn Độ TK19 - TK 20? + Sự ra đời và lãnh đạo 1. Khởi nghĩa Xi-pay cuộc đấu tranh của Đảng * Nguyên nhân thất bại: GV: Bổ sung, khẳng định Quốc đại ; + Sự đàn áp chia rẽ của TD ý nghĩa các phong trào + Khởi nghĩa Bom –bay Anh - Nguyên nhân thất bại: + Các phong trào chưa có sự + Sự đàn áp chia rẽ của lãnh đạo thống nhất , liên kết, Hỏi: Vì sao các phong TD Anh chưa có đường lối đấu tranh trào đều thất bại ? + Các phong trào chưa đúng đắn có sự lãnh đạo thống nhất, liên kết, chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn * ý nghĩa : cổ vũ tinh thần yêu - Tính chất hai mặt của nước, thúc đẩy cuộc đấu tranh g/c TS : giải phóng dân tộc ở Ân Độ +Vì quyền lợi của g/c -> phát triển mạnh mẽ . đấu tranh chống TD Anh . +Sẵn sàng thoả hiệp khi được nhường bộ quyền lợi. 3. Củng cố bài học : * Hãy chọn ý trả lời đúng nhất trong các ý dưới đây về tính chất phong trào đấu tranh của nhân dân ấn Độ từ giữa TK 19 đến đầu TK 20 : a) Tính chất nông dân ; b) Tính chất tư sản và giải phóng dân tộc ; ( Đ ) c) Tính chất tư sản ; d) Tính chất vô sản và giải phóng dân tộc; * Em hãy nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân ấn Độ từ giữa TK 19 đến đầu TK 20 về nguyên nhân,kết quả , tính chất của phong trào ? 4. Hướng dẫn về nhà : - BT 3/37 : Có thể chia bảng để nêu sự khác biệt về đường lối đấu tranh giữa hai phe trong Đảng Quốc Đại ở ấn Độ - Làm hết bài tập còn lại trong vở BT LS của HS Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: / Bài 10. TRUNG QUỐC GIỮA THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. / /.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 1. Kiến thức. - Những nguyên nhân đưa đén việc Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa cuối TK XIX , đầu TK XX là do triều đình phong kiến Mãn Thanh suy yếu hèn nhát , tạo điều kiện cho các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc . - Các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống PK và ĐQ cuối TK XIX, đầu TK XX. Tiêu biểu là cuộc vận động Duy Tân , phong trào Nghĩa hoà đàn , c/mạng Tân Hợi , ý nghĩa lịch sử và tính chất của các phong trào đó . - Giải thích đúng khái niệm “ nửa thuộc địa, nửa PK” , “ Vận động Duy Tân” 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Tỏ rõ thái độ phê phán triều đình PK Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc biến thành miếng mồi xâu xé của các nước ĐQ. - Khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc PK, đặc biệt là cách mạng Tân Hợi và Tôn Trung Sơn . 3. Kĩ năng. - Biết nhận xét, đánh giá trách nhiệm của trièu đình PK Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc . - Biết sử dụng bản đồ Trung quốc để trình bày các cuộc khởi nghĩa Nghĩa hoà đàn, c/mạng Tân Hợi . B. CHUẨN BỊ. - Thầy: - Bản đồ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước ĐQ , C/mạng Tân Hợi. - Bản đồ SGK “ Phong trào Nghĩa hoà đàn “. - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Hãy chọn câu đúng nhất dưới đây nói về mục tiêu đ/ tranh của Đảng Quốc Đại a) Đấu tranh chính trị và vũ trang chống TD Anh . b) Dùng bạo lực chống TD Anh . c) Yêu cầu chính phủ TD thực hiện cải cách ; d) Giành quyền tự chủ , phát triển kinh tế dân tộc . * Em hãy nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân ấn Độ chống TD Anh cuối TK XIX - đầu TK XX về nguyên nhân , kết quả , thực chất của phong trào ? 2. Bài mới. 3. Giới thiệu bài: * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nhận biết được những nét chính quá trình phân chia, xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc GV: Giới thiệu khái quát - chú ý : thị trường rộng I .Trung Quốc bị các nước về Trung quốc khi bước lớn, đông dân, chế độ PK đế quốc chia xé : vào thời kỳ cận đại tồn tại lâu đời, suy yếu -> Hỏi: TB Pháp , Anh, tạo điều kiện thuận lợi để - Từ năm 1840 đến 1842, thực Đức, Nhật, Nga đã xâu các nước TB phương Tây dân Anh mở đầu quá trình xâm.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> xé Trung Quốc như thế xâm chiếm lược Trung Quốc. nào - HS: Chỉ trên bản đồ các khu vực xâm chiếm của - Đến cuối thế kỷ XIX, các nước đế quốc từng bước xâu các nước đế quốc. Hỏi: Xác định trên bản xé Trung Quốc: đồ các khu vực xâm + Đức chiếm vùng Sơn Đông chiếm của các nước đế + Anh chiếm vùng châu thổ quốc ? sông Dương Tử Thảo luận nhóm : - TQ là một đất nước rộng + Pháp chiếm vùng Vân Hỏi: Vì sao không phải lớn, đông dân có lịch sử Nam... một mà nhiều nước đế lâu đời , một đế quốc khó + Nga Nhật chiếm vùng Đông quốc cùng xâu xé Trung có thể xâu xé, xâm lược Bắc... Quốc được Trung Quốc . + Các nước đế quốc thoả hiệp với nhau cùng xâu * Kết luận : Triều đình xé, xâm lược Trung Quốc PK Mãn Thanh suy yếu, chịu khuất phục trước kẻ thù để bảo vệ quyền lợi ích kỷ của mình -> Hậu quả nặng nề : TQ bị biến thành nước nửa thuộc địa , nửa PK . Hỏi: Chế độ nửa PK, nửa thuộc địa là như thế nào ? - Liên hệ với chế độ thuuộc địa nửa PK VN? HĐ2: Biết được những nét chính: tên phong trào, thời gian, người lãnh đạo, ý nghĩa Hỏi: Nguyên nhân nào - Sự xâu xé, xâm lược của II. Phong trào đấu tranh của đã dẫn đến phong trào các nước đế quốc, sự hèn nhân dân TQ cuối TK XIX đấu tranh của nhân dân nhát khuất phục của triều đầu TK XX : TQ cuối TK XIX- đầu đình Mãn Thanh trước TK XX? quân xâm lược . - Cuối TK XIX – XX nhiều phong trào đấu tranh chống GV: Phân tích 2 nguyên ĐQ, PK đã nổ ra ở Trung nhân đã đẩy những >< Quốc trong xã hội TQ trở nên + Phong trào nông dân Thái gay gắt : dân tộc >< các bình Thiên quốc (1851- 1864) đế quốc. Nhân dân >< + Cuộc vận động Duy Tân : triều đình PK Mãn Thanh * Mục đích : cải cách chính trị -> Đấu tranh bùng nổ là -> đổi mới canh tân đất nước. tất yếu . - HS trình bầy theo SGK * Kết quả : thất bại ..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hỏi: Trình bầy vài nét về cuộc vận động Duy Tân . * GV phân tích : - Sự thoả hiệp của triều GV: giới thiệu phong trào Nghĩa hoà đoàn, nơi xuất đình Mãn Thanh với bọn phát , sự phát triển của đé quốc phong trào từ Sơn Đông để đàn áp phong trào, chống lại Nghĩa hoà đoàn đến Trực Lê , Bắc Kinh . Liên liên quân 8 nước đàn áp quân 8 nước đế quốc đàn phong trào . áp phong trào . Hỏi: Vì sao phong trào Nghĩa hoà đoàn thất bại ? HĐ 3: Biết về Tôn Trung Sơn, học thuyết Tam dân... GV: Giới thiệu sự ra đời - Tôn Trung Sơn ( 1866và lớn mạnh của giai cấp 1925) quyết định thành TS Trung Quốc cuối TK lập Trung Quốc Đồng XIX –XX -> đòi hỏi minh hội – chính đảng đại phải có một chính đảng diện cho giai cấp TS bảo vệ quyền lợi cho Trung Quốc. g/cấp TS . -10-10-1910 khởi nghĩa Hỏi: Tôn Trung Sơn là Vũ Xương thắng lợi -> ai và ông có vai trò gì 29-12-1911 nước TQ độc đối với sự ra đời của lập được thành lập Trung Quốc Đồng minh - G/cấp TS – lãnh đạo hội ? cuộc khởi nghĩa sợ phong trào đấu tranh của quần Hỏi: C/mạng TQ đã chúng thượng lượng bùng nổ như thế nào ? với triều đình Mãn Thanh. Thoả hiệp với các nước đế quốc . - T/ chất: chống đế quốc, chống PK. - Qui mô : Rộng khắp, liên tục từ cuối TK XIX – Hỏi: Vì sao c/mạng Tân XX. Hợi chấm dứt ?. Hỏi: Nêu tính chất , ý nghĩa của c/mạng Tân Hợi ?. + Phong trào nông dân Nghĩa Hòa đoàn cuối thế kỷ XIXđầu thế kỷ XX.. Tất cả các phong trào đều thất bại do nhiều nguyên nhân nhưng đó là những phong trào mang tính dân tộc ->thúc đẩy nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh III. Cách mạng Tân Hợi – 1911: 1. Tôn Trung Sơn và học thuyết Tam dân: - Tôn Trung Sơn là đại diện ưu tú và là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc, ông đề ra học thuyết Tam dân... 2. Cách mạng Tân Hợi (1911) a. Nguyên nhân: - Chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc. b. Diễn biến: - Ngày 10- 10- 1911, cách mạng bùng nổ và giành thắng lợi ở Vũ Xương. Lan sang các tỉnh miền Nam và miền Trung của Trung Quốc..... c. Ý nghĩa: - Đây là một cuộc cách mạng tư sản, tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản phát triển ở TQ,.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hỏi: Nhận xét về tính chất, qui mô của các phong trào đấu tranh của nhân dân TQ ?. cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.... d. Hạn chế: - Không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, tích cực chống phong kiến...... 3. Củng cố bài học : *Đánh dấu vào những nguyên nhân đưa đến thất bại của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối Tk XIX – XX : a) Sự cấu kết triều đình Mãn Thanh với các nước đế quốc . b) Các phong trào chưa có sự liên kết , diễn ra lẻ tẻ . c) Thiếu một giai cấp lãnh đạo tiên tiến , một đường lối c/m đúng đắn. d) Vì quyền lợi của giai cấp TS. * Lập bảng niên biểu tóm tát phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc ( Thời gian diễn biến đấu tranh , mục đích, kết quả ) từ 1840 đến 1911 . 4. Hướng dẫn về nhà : - Làm hết bài tập còn lại. - Lập bảng niên biểu tóm tắt phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc ( thời gian, diến biến đấu tranh, mục đích , kết quả ) - Soạn bài 11: Các nước Đông Nam á cuối TK XIX - Đầu TK XX * Yêu cầu HS nắm được: Các phong trào đấu tranh ở ĐNA + Diễn biến của các phong trào đó + Sưu tầm tài liệu , tranh ảnh về các nước Đông Nam Á. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 11. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Á là kết quả của sự thống trị, bóc lột của CNTD đối với nhân dân ĐNA - Về g/cấp lãnh đạo phong trào dân tộc : Trong khi g/c PK trở thành công cụ, tay sai cho CNTD thì g/c TS dân tộc ở các nước thuộc địa mặc dù còn non yếu đã tổ chức , lãnh đạo phong trào . Đặc biệt g/c công nhân, ngày một trưởng thành, từng bước vươn lên vũ đài đấu tranh giải phóng dân tộc . - Về diễn biến : các phong trào diễn ra rộng khắp các nước Đông Nam Á từ cuối TK XIX –đầu TK XX. Tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin,Việt Nam 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Nhận thức đúng đắn về thời kỳ sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống CNĐQ, thực dân . - Có tinh thần đoàn kết, hữu nghị,ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do,vì sự tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực . 3. Kĩ năng. - Biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện đấu tranh tiêu biểu . - Phân biệt được những nét chung, nét riêng của các nước Đông Nam Á cuối TK XIX đầu TK XX . B. CHUẨN BỊ. - Thầy: - Bản đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Sưu tầm một số tư liệu về sự đấu tranh của nhân dân ĐNA chống CNTD . - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. * GTBM * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á GV: Giới thiệu khái quát - Có vị trí chiến lược quan I. Quá trình xâm lược của về khu vực ĐNÁ (vị trí trọmg, ngã ba đường giao CNTD ở các nước Đông địa lý, tầm quan trọng lưu chiến lược từ Bắc Nam Á chiến lược, tài nguyên xuống Nam, từ Đông sang thiên nhiên, lịch sử nền Tây 1. Nguyên nhân: văn minh lâu đời .) - Các nước TB phát triển cần ? Qua phần giới thiệu, em - HS: Dựa vào SGK trả thuộc địa, thị trường . có n/xét gì về vị trí địa lý lời các quốc gia ĐNÁ ? - ĐNA có vị trí chiến lược ? Tại sao các nước Đông quan trọng, giàu tài nguyên, Nam Á trở thành đối chế độ PK suy yếu -> trở tượng nhòm ngó, xâm - Có vị trí chiến lược quan thành miếng mồi béo bở cho lược của các nước TB trọmg, ngã ba đường giao các nước TB phương Tây phương Tây? lưu chiến lược từ Bắc xâm lược ..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Các nước TB phương Tây hoàn thành xâm lược ĐNÁ như thế nào ? GV: cho HS lên bảng chỉ bản đồ các nước Đông Nam Á đã bị TB phương Tây xâm chiếm . * Thảo luận nhóm : ? Tại sao các nước Đông Nam Á chỉ có Xiêm (Thái Lan) là giữ được chủ quyền của mình ?. xuống Nam, từ Đông sang Tây - HS: Dựa vào SGK trả lời - HS : Chỉ bản đồ Anh chiếm Mã Lai , Miến Điện ; Pháp chiếm DD, Thái Lan trở thành khu vực ảnh hưởng của Anh , Pháp.. 2. Quá trình xâm lược: - Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện - Pháp chiếm Lào, Việt Nam và Cam-pu-chia...... - Giai cấp thống trị Xiêm có c/sách ngoại giao khôn khéo... HĐ2: Biết được những nét chính của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á ? Các phong trào giải - HS: Dựa vào SGK nêu II. Phong trào đấu tranh phóng dân tộc tiêu biểu ở các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc : ĐNA đã diễn ra ntn ? tiêu biểu của các nước 1. Phong trào trong giai đoạn ? In-đô-nê-xi-a phong ĐNA đầu: trào có đặc điểm gì nổi - Nhân dân Đông Nam Á đã bật ?. nổi dậy đấu tranh để bảo vệ ? Cuộc đấu tranh của Tổ quốc. Nhưng đều bị thất nhân dân Phi-líp-pin đã bại... diễn ra như thế nào ? 2. Chính sách cai trị của thực dân Phương Tây: ? Vài nét về phong trào => Kết luận : Cuối TK - Chính sách thống trị và bóc đấu tranh giải phóng dân XIX đầu TK XX , cùng lột của CNTD hà khắc, đàn tộc ở Căm-pu-chia, Lào với quá trình hoàn thành áp, chia để trị.. và Việt Nam ? xâm lược các nước Đông -> Mâu thuẫn giữa các thuộc Nam á làm thuộc địa, địa ĐNA với TD gay gắt, các phong trào đấu tranh giải phong trào bùng nổ . ? Qua các phong trào đó phóng dân tộc đã phát 3. Những phong trào đấu hãy rút ra nét chung nổi triển mạnh mẽ thành một tranh tiêu biểu : bật của phong trào ? phong trào rộng lớn. có sự - In-đô-nê-xi-a phong trào đoàn kết phối hợp đấu đấu tranh giải phóng dân tộc tranh lẫn nhau . phát triển mạnh với nhiều tầng lớp tham gia: TS, nông dân, công nhân ? Kể tên một vài sự kiện - Phi-líp-pin: nhân dân không chứng tỏ phối hợp đấu ngừng đấu tranh giành độc tranh chống Pháp của lập dân tộc . nhân dân 3 nước ĐD? - Cămpuchia - Lào SGK / 65.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Việt Nam: 3.Củng cố bài học : * Những nét nào là nét chung phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân ĐNA - Xu hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc - Thể hiện t/thần yêu nước,đấu tranh bấtkhuất không chịu khuất phục trước kẻ thù - Có sự tham gia của nhiều tầng lớp nhân dân trong phong trào . - Các phong trào giành thắng lợi . * Vì sao phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân ĐNA cuối TK XIX đầu TK XX đều thất bại ? 4. Hướng dẫn về nhà : - Lập bảng niên biểu về cuộc đấu tranh của nhân dân ĐNA : Thời gian Sự kiện lịch sử 1905 1908 1920 1896 -1898 1866 - 1867 1901 - 1907 1885 1884 - 1913 - Soạn bài12 : Nhật Bản giữa TK XIX đầu TK XX. * Yêu cầu HS nắm được : + Nhưng cải cách tiến bộ của giới thống trị Nhật Bản + Những chính sách về chiến tranh của Nhật Bản + Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về đất nước Nhật Bản. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 12. NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỶ XIX – ĐẦU THẾ KỶ XX A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Những cải cách tiến bộ của Minh Trị Thiên hoàng năm 1868. Thực chất cải cách 1868 là một cuộc c/mạng TS nhằm đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang CNĐQ . - Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật bản cũng như cuộc đấu tranh của g/cấp VS nhật bản cuối TK XIX đầu TK XX. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự phát triển của xã hội . - Giải thích vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ . 3. Kĩ năng. - Nắm vững khái niệm “ cải cách “ - Sử dụng bản đồ trình bày các sự kiện liên quan đến bài học . B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Bản đồ nước Nhật cuối TK XIX đầu TK XX. + Tranh ảnh , tư liệu về nước Nhật đầu TK XX. - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Vì sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối TK XIX - đầu TK XX cuối cùng đều thất bại ? * Kể tên một vài sự kiện chứng tỏ sự đoàn kết đấu tranh của nhân dân 3 nước Đông Dương chống kẻ thù chung là TD Pháp cuối TK XIX - đầu TK XX. 2. Bài mới. * GTBM * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Trình bày được những nội dung chính và ý nghĩa của cuộc duyu tân Minh Trị GV: Sử dụng bản đồ giới - Giữa TK XIX tình hình I. Cuộc Duy Tân Minh Trị : thiệu khái quát về nước nước Nhật: chế độ PK đã a. Hoàn cảnh: Nhật rơi vào tình trạng bế tắc - CNTB phương Tây nhòm ngó ? Tình hình nước Nhật suy thoái, không đủ sức xâm lược. cuối TK XIX đầu TK XX chống lại sự xâm nhập - Chế độ PK Nhật khủng hoảng có điểm gì giống với các của các nước TB Âu, Mỹ nghiêm trọng . nước châu Á nói chung ? buộc phải mở cửa để các nước TB chiếm lĩnh thị trường và dùng Nhật làm - 1-1868 cải cách Duy tân Minh bàn đạp tấn công Triều Trị được tiến hành trên tất cả Tiên, TQ . các mặt : - Hoặc duy trì chế độ PK mục nát -> miếng mồi cho ? Tình hình đó đặt ra yêu CNTD phương Tây . 2. Nội dung: cầu gì cho nước Nhật ? Hoặc tiến hành cải cách + Kimh tế : để canh tân đất nước . + Chính trị: SGK/ 67 ? Thiên Hoàng Minh trị + Giáo dục : có vai trò như thế nào đối với cuộc cải cách Duy tân Minh Trị ? 3. Kết quả : Đưa nước Nhật từ GV: Giới thiệu thêm về nước PK nông nghiệp -> nước Thiên Hoàng Minh trị TBCN phát triển. ( SGV/ 174.).
<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Nội dung chủ yếu và kết quả mà cuộc Minh trị Duy tân đạt được là gì ? HĐ2: Biết được nhưng biểu hiện của sự hình thành CNĐQ ở Nhật - CNTB phát triển mạnh II. Nhật Bản chuyển sang ? Nhật Bản chuyển sang ở Nhật sau cải cách Duy CNĐQ: CNĐQ trong điều kiện tân 1868 . Cuối TK XIX nào? Nhật đẩy mạnh các cuộc - Sự phát triển mạnh mẽ của nền xâm lược (Triều Tiên, kinh tế TBCN. Sự thành lập và Trung Quố)c, vơ vét của vai trò to lớn của các công ty cải lấy tiền bồi thường độc quyền tạo ra sức mạnh về chiến tranh đẩy quân sự, chính trị.... ? Những biểu hiện nào mạnh kinh tế TBCN phát chứng tỏ Nhật tiến sang triển . CNĐQ? - Đẩy mạnh công nghiệp GV: Giới thiệu một số hoá, tập trung công - Là nước quân chủ lập hiến, nét về công ty độc quyền nghiệp, thương nghiệp , giới cầm quyền thi hàmh chính Mít –xưi. ngân hàng sách đối nội , đối ngoại xâm + Sự thành lập và vai trò lược phản động -> CNĐQ Nhật to lớn của các công ty độc là chủ nghĩa quân phiệt hiếu quyền : Mít-xưi và Mít- chiến . su-bi-si III. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản (không dạy) 3.Củng cố : *Hãy chọn câu nhận xét đúng về cuộc Duy tân Minh Trị trong các câu sau đây a) Là cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm do Thiên hoàng Minh trị lãnh đạo. b)Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới . c) Là cách mạng dân chủ tư sản. d) Là cuộc cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản . * Những sự kiện nào chứng tỏ vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc a. Nhiều công ty độc quyền giữ vai trò to lớn trong đời sống kinh tế, chính trị của nước Nhật ( Đ) b. Các công ty độc quyền làm chủ nhiều ngân hàng,hầm mỏ, xí nghiệp … c. Nhật chiếm bán đảo Liêu Đông,các đảo phía nam Xa-kha-lin, Đài Loan và cảng Lữ Thuận của Trung Quốc . d. Năm 1941, thuộc địa của đế quốc Nhật được mở rộng rất nhiều 4. Hướng dẫn về nhà : - Làm bài tập trong vở BT lịch sử . - Làm bảng nhận xét về ĐQ Nhật Bản trong chiến tranh thế giới thứ nhất - Soạn bài 13 : Chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914 – 1918 ) * Yêu cầu HS nắm được :.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc đưa đến kết quả tất yếu là sự bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất vì bản chất của CNĐQ là gây chiến tranh xâm lược. Bọn đế quốc phải chịu trách nhiệm về vấn đề này .. + Sưu tầm tài liệu có liên quan đến chiến tranh TG thứ nhất . Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. ĐỀ KIỂM TRA I TIẾT Môn: Lịch sử 8 I/ MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA. - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới trong học kỳ I lớp 8, so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của sở giáo dục và đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu cần thiết. - Về kiến thức: + Nhớ và trình bày được những nét chính của các thành tựu kỹ thuật, khoa học, văn học.... + Trình bày được nét chính các nước Đông Nam Á.... - Về kĩ năng: + Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Hình thức: trắc nghiệm và tự luận. III/ THIẾT LẬP MA TRẬN. Chủ đề Nhận biết Trắc Tự luận nghiệm Chủ đề 1: - Những - Trình Sự phát triển thành tựu bày những của kĩ thuật, chủ yếu tiến bộ về khoa học, văn khoa học học và nghệ tự nhiên. thuật thế kỷ XVIII – XIX. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %. Chủ đề 2: Các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX.. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. - Quá trình xâm lược của CNTD.. Số câu: 1 Số điểm: 3. Thông hiểu Trắc Tự luận nghiệm - Các thành - Nhận xét tựu về khoa mặt tích học xã hội. cực và hạn chế của các thành tựu.. Vận dụng Trắc Tự luận nghi ệm. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Số câu: 0 Số điểm: 0. - Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.. Số câu: 1 Số điểm: 3. Số câu: 0 Số điểm: 0. -Phân tích phong trào đấu tranh giải phóng. Cộng. Số câu: 4 Số điểm: 7,0 Tỉ lệ : 70 %.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> dân tộc ở VN. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ %. Số câu: 1 Số điểm: 0,5. Số câu: 0 Số điểm: 0. Số câu: TN: 2; TL: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%. Số câu: 1 Số điểm:0,5. Số câu: 0 Số điểm: 0. Số câu: TN: 2; TL: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%. Số câu: 0 Số điểm: 0. Số câu: 1 Số điểm: 2. Số câu: TN: 0; T : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. Số câu: 3 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ : 30 % Số câu: 7 Số điểm:10 Tỉ lệ : 100 %. IV/ RA ĐỀ. (LỚP 8A). A. Trắc ngiệm ( 2 điểm) Câu 1(2 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Thực dân pháp chiếm: a. Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma. b. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm c. Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam d. Cam-pu-chia, Lào, Mã Lai 2. Chủ nghĩa xã hội khoa học do: a. Phu-ri-e và Ô-oen đề xướng b. Mác và Ăng-ghen đề xướng c. Mác và Ô-oen đề xướng. d. Ăng-ghen và Hê-ghen đề xướng 3. Thuyết vạn vật hấp dẫn phát minh bởi : a. Niu-tơn. b. Đác-uyn c. Lô-mô-nô-xốp. d. Puốc-kin-giơ. 4. Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a thành lập vào: a. 1918 b. 1919 c. 1920 d. 1921 B. Tự luận ( 8 điểm) Câu 1 ( 3 điểm ) Trình bày những thành tựu về kỹ thuật ? Câu 2 ( 3 điểm ) Nhận xét mặt tích cực và hạn chế của các thành tựu kỹ thuật? Câu 3 ( 2 điểm ) Phân tích phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX ? IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM. A. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Câu 1: 1- c ; 2 -b ; 3- a; 4- c ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm) B. Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1( 3 điểm ) - Trong công ngihiệp: sản xuất máy móc được sử dụng rộng rãi, nhiều máy chế tạo công cụ sản xuất ra đời.......( 1 điểm ) - GTVT có nhiều tiến bộ, máy điện tín được phát minh..( 1 điểm ) - Trong công nghiệp có nhiều tiến bộ về kỹ thuật.... ( 0,5 điểm ) - Quân sự nhiều vũ khí mới được sản xuất.......( 0,5 điểm ) Câu 2 ( 3 điểm ) - Tích cực: giải phóng sức lao động của con người, tăng năng suất lao động.....( 1,5 điểm ) - Hạn chế: ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt.......( 1,5 điểm ) Câu 3 ( 2 điểm ).
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Phong trào diễn ra liên tục và quyết liệt....( 1 điểm ) - Đầu thế kỷ XX, phong trào mang màu sắc mới.. ( 1 điểm ). V/ THU BÀI – NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA. * Chuẩn bị bài 12 IV/ RA ĐỀ. (LỚP 8B). A. Trắc ngiệm ( 2 điểm) Câu 1(2 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Thực dân Anh chiếm: a. Cam-pu-chia, Lào, Mi-an-ma. b. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm c. Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam d. Mã Lai, Miến Điện. 2. Chủ nghĩa xã hội khoa học không tưởng do: a. Phu-ri-e, Xanh-xi-mông và Ô-oen đề xướng b. Mác và Ăng-ghen đề xướng c. Mác và Ô-oen đề xướng. d. Ăng-ghen và Hê-ghen đề xướng 3. Thuyết tiến hoá và di truyền phát minh bởi : a. Niu-tơn. b. Đác-uyn c. Lô-mô-nô-xốp. d. Puốc-kin-giơ. 4. Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra vào: a. 1884 - 1912 b. 1884 - 1913 c. 1884 - 1914 d. 1884 - 1915 B. Tự luận ( 8 điểm) Câu 1 ( 3 điểm ) Trình bày những thành tựu về khoa học tự nhiên vào thế kỷ XVIII XIX ? Câu 2 ( 3 điểm ) Vì sao các nước tư bản phương Tây lại xâm lược các nước Đông Nam Á ? Câu 3 ( 2 điểm ) Phân tích nguyên nhân thất bại của các phng trào giải phóng dân tộc ở ĐNA vào cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX ? IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM. B. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Câu 1: 1- d ; 2 -a ; 3- b; 4- b ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm) B. Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1( 3 điểm ) - Vật lý, Hoá học có các nhà bác học: Niutơn, Lô-mô-nô-xốp,.......( 1,5 điểm ) - Sinh học: có các nhà bác học: Puốc-kin-giơ, Đác-uyn...( 1,5 điểm ) Câu 2 ( 3 điểm ) - Vị trí địa lý quan trọng, giàu tài nguyên....( 1,5 điểm ) - Chế độ phong kiến ở các nước ĐNA đang suy yếu.......( 1,5 điểm ) Câu 3 ( 2 điểm ) - Lực lượng của bọn xâm lược mạnh, ....( 1 điểm ) - Các phong trào thiếu tổ chức,... ( 1 điểm ). V/ THU BÀI – NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA. * Chuẩn bị bài 12 IV/ RA ĐỀ. ( LỚP 8C ). A. Trắc ngiệm ( 2 điểm).
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Câu 1(2 điểm) Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Phi-lip-pin là thuộc địa của: a. Tây Ban Nha rồi Hà Lan. b. Hà Lan rồi Pháp. c. Tây Ban Nha rồi Mĩ. d. Mĩ rồi Tây Ban Nha. 2. Triết học Đức do: a. Phoi-ơ-bách và Hê-ghen b. Mác và Ăng-ghen đề xướng c. Mác và Ô-oen đề xướng. d. Ăng-ghen và Hê-ghen đề xướng 3. Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng phát minh do : a. Niu-tơn. b. Đác-uyn c. Lô-mô-nô-xốp. d. Puốc-kin-giơ. 4. Khởi nghĩa do A-cha-Xoa lãnh đạo ở Lào diễn ra: a. 1863- 1866 b. 1804 - 1813 c. 1854 - 1864 d. 1884 - 1910 B. Tự luận ( 8 điểm) Câu 1 ( 3 điểm ) Trình bày những thành tựu về khoa học xã hội vào thế kỷ XVIII XIX ? Câu 2 ( 3 điểm ) Phân tích chính sách cai trị của thực dân phương tây ở các nước ĐNA cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX? Câu 3( 2 điểm ) Vì sao phong trào giải phóng dân tộc ở các nước ĐNA lại phát triển và rộng khắp ? IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM. C. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) Câu 1: 1- c ; 2 -a ; 3- c; 4- a; ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm) B. Tự luận ( 8 điểm ) Câu 1( 3 điểm ) - Triết học có Phoi-ơ-bách, kinh tế học có Xmít và Ri-các-đô..( 1,5 điểm ) - Chủ nghĩa xã hội không tưởng của..., chủ nghĩa xã hội lhoa học..... ( 1,5 điểm ) Câu 2 ( 3 điểm ) - Vơ vét, đàn áp....( 1,5 điểm ) - Chia để trị.......( 1,5 điểm ) Câu 3 ( 2 điểm ) - Do chính sách cai trị của các nước tư bản phương Tây, ....( 1 điểm ) - Tinh thần yêu nước, đấu tranh chống ngoại xâm... ( 1 điểm ). V/ THU BÀI – NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA. * Chuẩn bị bài 12. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 13. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ( 1914 - 1918 ) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1. Kiến thức. - Mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc đưa đến kết quả tất yếu là sự bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất vì bản chất của CNĐQ là gây chiến tranh xâm lược. - Diễn biến các giai đoạn của cuộc chiến tranh, quy mô, tính chất và những hậu quả nặng nề.. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên quyết chống CNĐQ, bảo vệ hòa bình.. 3. Kĩ năng. Bản đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Lược dồ chiến tranh thế giới thứ nhất. + Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. * Vì sao phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối TK XIX - đầu TK XX cuối cùng đều thất bại ? * Kể tên một vài sự kiện chứng tỏ sự đoàn kết đấu tranh của nhân dân 3 nước Đông Dương chống kẻ thù chung là TD Pháp cuối TK XIX - đầu TK XX. 2. Bài mới. * GTBM * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Biết được nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh Đọc thông tin sgk. - Yêu cầu HS đọc thông I. Nguyên nhân dẫn đến tin sgk. cuộc chiến tranh - Dẫn dắt HS về tình hình * Nguyên nhân: của các nước Anh, Pháp, - Sự phát triển không đều của Đức cuối XIX đầu XX. CNTB cuối thế kỉ XIX đầu - Yêu câug HS đọc dòng XX. chữ nhỏ. - Mâu thuẩn giữa các nước đế Lắng nghe. ? Em có nhận xét gì về các quốc gay gắt về thị trường, Quan sát. cuộc chiến tranh này? thuộc địa, muốn thanh toán (Học sinh yếu) địch thủ mình để làm bá chủ Trả lời, nhận xét. ? Các cuộc chiến tranh đó thế giới. phản ánh điều gì? Kết quả - Hình thành 2 khối: tất yếu mà nó sẽ mang lại? + 1882 khối Liên minh: Đức, Trả lời, nhận xét, bổ ? Vậy nguyên nhân sâu xa áo-Hung sung. dẫn đến cuộc chiến tranh + 1907 khối Hiệp Ước: Anh, thế giới thứ nhất là gì? Pháp, Nga… phát động chiến Trả lời, nhận xét, bổ tranh. sung. HĐ2: Trình bày sơ lược về diễn biến chiến tranh qua hai giai đoạn..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Duyên cớ trực tiếp đưa đến chiến tranh bùng nổ là gì? - G/v phân tích.. - Sử dụng bản đồ. ? Tình hình chiến sự giai đoạn 1 diễn ra như thế nào? Em có nhận xét gì? (Học sinh yếu) - G/v tường thuật trên lược đồ giai đoạn I.. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Quan sát Trả lời, nhận xét, bổ sung.. Lắng nghe, quan sát. Trả lời, nhận xét, bổ sung... - Sử dụng tranh ảnh về H.50 và nêu những hậu Quan sát tranh quả của các loại vũ khí đó. - Yêu cầu HS đọc thông Đọc thông tin sgk. tin sgk. - G/v phân tích.. - Sử dụng bản đồ. - Nhắc lại vài nét về giai Trả lời, nhận xét. đoạn I. (Học sinh yếu) ? Tình hình chiến sự giai đoạn 2 diễn ra như thế nào? Em có nhận xét gì? - G/v tường thuật trên Quan sát, lắng nghe. lược đồ giai đoạn II. ? Em có nhận xét gì khi Trả lời, nhận xét. cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi và nước Nga rút khỏi cuộc chiến tranh?. II. Những diễn biến chính của chiến sự. - 28/6/1914 Thái tử áo –Hung bị ám sát. - 28/7/1914 áo –Hung tuyên chiến Xéc-bi. - 1/8/1914 Đức tuyên chiến Nga, Anh, Pháp… * Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. 1. Giai đoạn thứ nhất: (1914 -1916) - Đức tấn công phía Tây nước Pháp, uy hiếp Pa-ri. - Nga tấn công Đức giải nguy cho Pháp. - Từ 1916, chiến tranh chuyển sang giai đoạn cầm cự. - Chiến tranh đã lôi kéo nhiều nước tham gia, nhiều loại vũ khí hiện đại được sử dụng. * Kết thúc giai đoạn I: ưu thế thuộc về phe Liên minh 2. Giai đoạn thứ hai : (1917 – 1918) - Năm 1917 chiến trường chủ yếu ở mặt trận Tây Âu. - Phe liên minh thất bại, đầu hàng. - Ngày 7/10/1917 Cách mạng Tháng 10 Nga thắng lợi. Nước Nga XôViết rút ra khỏi chiến tranh. - Tháng 7/1918, quân Anh, Pháp tấn công trên nhiều mặt trận, các Đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng. - Ngày 9/10/1918, cách mạng Đức bùng nổ, lật đổ nền quân chủ thành lập chế độ cộng hòa. - Ngày 11/11/1918, chính.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> phủ Đức đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ 2 chấm dứt. * Thế giới hình thành 2 phe XHXN và TBCN HĐ 3: Trình bày kết cục của cuộc chiến tranh - Yêu cầu HS đọc thông Đọc thông tin sgk. tin sgk. ? Hậu quả của chiến tranh Trả lời, nhận xét, bổ để lại cho loài người như sung. thế nào? ? Chiến tranh kết thúc Trả lời, nhận xét, bổ thuộc địa của các nước có sung. gì thay đổi không? ? Nêu tính chất của Chiến Trả lời, nhận xét, bổ tranh thế giới thứ nhất? sung.. III. Hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh * Hậu quả: - 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, cơ sở vật chất bị tàn phá, gây đau thương cho nhân loại. - Đức mất hết thuộc địa, Anh, Pháp được mở rộng thêm. * Tính chất: - Là cuộc chiến tranh đế quốc chủ nghĩa mang tính chất phi nghĩa phản động, chiến tranh ăn cướp.. 3.Củng cố : - Nắm nội dung bài học: + Những diễn biến chính của chiến sự + Hậu quả và tính chất của cuộc chiến tranh. 4.Hướng dẫn về nhà : - Về học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK - Soạn trước bài ôn tập. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 14. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN NĂM 1917 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại một cách có hệ thống, vững chắc. - Nắm rõ và hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại để chuẩn bị học tốt lịch sử hiện đại. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên quyết chống CNĐQ, bảo vệ hòa bình..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> 3. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng phân tích sự kiện. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Bảng thống kê các mốc lịch sử trên máy chiếu. - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày diễn biến của chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 - 1918? ? Nêu những hậu quả, kết cục của chiến tranh? 2. Bài mới. * GTBM * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Biết được tình hình kinh tế, chính trị-xã hội Ấn Độ sau thế kỉ XIX, nguyên nhân của tình hình đó - Yêu cầu HS đọc Đọc thông tin sgk. I. Những sự kiện chính thông tin sgk và lập Lập bảng. bảng thống kê các sự kiện. (Lập bảng theo các sự - Dẫn dắt HS nắm Trả lời, nhận xét. kiện SGK) vài nét về những sự kiện chính của mỗi thời kì. HĐ2: HS nắm những nội dung cơ bản của LSTG cận đại - Yêu cầu HS đọc thông Đọc thông tin sgk. tin sgk. ? Rút ra năm nội Trả lời, nhận xét, bổ sung. dung chính của lịch sử - Quan sát thế giới cận đại? - Nhận xét, bổ sung. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. ? Mục tiêu của tất cả các cuộc cách mạng Tư sản là gì? Nó có đạt được không? - Nhận xét. ? Nguyên nhân chung dẫn đến cách mạng bùng nổ là gì? ? Biểu hiện nào rõ nhất của sự phát triển của CNTB?. II. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại. - Cách mạng TS và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Sự xâm lược thuộc địa của Lắng nghe, quan sát. chủ nghĩa tư bản được đẩy mạnh. Trả lời, nhận xét, bổ sung.. - Phong trào công nhân quốc tế bùng nổ. - Khoa học kỉ thuật - văn học nghệ thuật đạt nhiều Quan sát tranh thành tựu. - Sự phát triển không đều của CNTB dẫn đến chiến HS trả lời, nhận xét, bổ tranh thế giới thứ nhất. sung. 1. Cách mạng TS và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. HS trả lời, nhận xét, bổ - Lật đổ chế độ phong kiến.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> sung. mở đường cho CNTB phát ? Vì sao phong trào triển. công nhân quốc tế bùng HS trả lời, nhận xét, bổ - Thành tựu đạt được: nổ? sung CNTB xác lập trên phạm vi ? Phong trào công nhân toàn thế giới. chia làm mấy giai đoạn, - CĐPK lỗi thời, lạc hậu đặc điểm của từng giai CNTB phát triển đoạn đó? HS trả lời, nhận xét, bổ Mâu thuẩn giữa CĐPK với sung CNTB. HS trả lời, nhận xét, bổ 2. Phong trào công nhân ? Vì sao phong trào giải sung quốc tế bùng nổ phóng dân tộc phát triển - Cuối thế kỉ XVIII - đầu rộng khắp các nước á, XIX: Phong trào chưa có tổ Phi, Mĩ la-tinh ? chức mang tính tự phát: ? Nêu các phong trào Phong trào đập phá máy tiêu biểu ? móc… ? Hãy kể tên các thành - Giữa thế kỉ XIX – XX tựu? Tác dụng của các phong trào phát triển, tính thành tựu đó là g ì? chất, quy mô, có sự điều khiển, giác ngộ cách mạng ? Nguyên nhân sâu xa (Quóc tế thứ nhất 1864). dẫn đến chiến tranh thế 3. Phong trào giải phóng giới thứ nhất? Diễn biến dân tộc. của chiến tranh thế giới (Tên các phong trào ở Á, thứ nhất ? Phi, Mĩ-la tinh) ? Hậu quả của cuộc 4. Khoa học kỉ thuật - văn chiến tranh thế giới thứ học nghệ thuật đạt nhiều nhất ? thành tựu. (Nêu những thành tựu về kỉ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội) 5. Sự phát triển không đồng đều của các nước CNTB. (Chiến tranh thế giới thứ nhất). 3. Củng cố bài học : 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm vài nét về nội dung bài học. - Chuẩn bị bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 15. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ ( 1921- 1941 ) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Những nét chung tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX, tại sao năm 1917 nước Nga lại có hai cuộc cách mạng. - Diễn biến chính của cách mạng Tháng Hai, cách mạng Tháng Mười năm 1917. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên quyết chống CNĐQ, bảo vệ hòa bình. 3. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng phân tích sự kiện. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Bản đồ nước Nga (Bản đồ thế giới). - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Kiểm tra sự chuẩn bị và làm bài tập của HS. 2. Bài mới. * GTBM * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Biết được tình hình nước Nga trước cách mạng - Yêu cầu HS đọc thông Đọc thông tin sgk. I. Hai cuộc cách mạng ở tin sgk. nước Nga năm 1917. - Sử dụng bản đồ giới 1. Tình hình nước Nga trước thiệu vài nét về nước cách mạng. Nga. Trả lời, nhận xét. ? Em có nhận xét gì về - Trước cách mạng, nước Nga tình hình nước Nga trước vẫn là một nước đế quốc quân cách mạng? (Học sinh Trả lời, nhận xét. chủ chuyên chế. yếu) + Năm 1914, tham gia vào ? Em hãy nêu những sự cuộc chiến tranh đế quốc. kiện tiêu biểu phản ánh + Kinh tế suy sụp. tình hình nước Nga đầu + Quân đội thiếu vũ khí và thế kỉ XX dưới ách thống Quan sát, lắng nghe. lương thực, liên tiếp thua trận trị của Nga hoàng? và bị mất đất.... - Sử dụng tranh ảnh H52, + Nền kinh tế nông nghiệp lạc.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> yêu cầu HS nhận xét, bổ Trả lời, nhận xét. hậu thô sơ, lao động chính chủ sung. yếu là phụ nữ. G/v: Mọi nổi khổ đè nặng lên hai vai của nông Lắng nghe. - Xã hội tồn tại những mâu dân, công nhân Nga và thuẩn: đặc biệt là hơn 100 dân + Nước Nga với các dân tộc. Trả lời, nhận xét. tộc trên đất nước Nga. + Tư sản với Vô sản. ? Theo em, xã hội Nga + Phong kiến với nông dân. lúc bấy giờ tồn tại những Lắng nghe. mâu thuẩn nào? - G/v: Trước những mâu thuẩn đó phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ chế độ Nga hoàng diễn ra khắp nơi. HĐ2: Trình bày những nét cơ bản về diễn biến của CM tháng Hai - Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. ? Em hãy nêu vài nét về diễn biến cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga? ? Cách mạng tháng Hai đã đem lại kết quả gì? (Học sinh yếu). Đọc thông tin sgk.. 2. Cách mạng tháng Hai năm 1917.. Trả lời, nhận xét, bổ sung. * Diễn biến: - 23/2/1917, cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rôgrát. Trả lời, nhận xét, bổ - 27/2/1917 Đảng Bôn-sê-vích sung. lãnh đạo công nhân khởi nghĩa vũ trang. ? Vì sao nói cách mạng Chế độ Nga hoàng sụp đổ. tháng Hai năm 1917 * Kết quả: được coi là cuộc cách Trả lời, nhận xét, bổ - Chế độ quận chủ chuyên chế mạng dân chủ kiểu mới? sung. Nga hoàng bị lật đổ, thành lập hai chính quyền song song cùng tồn tại: + Xô Viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính... + Chính phủ lâm thời Tư sản, đại Tư sản. => Hai chính quyền này có đường lối chính trị khác nhau. 3. Củng cố bài học : + Tình hình nước Nga trước cách mạng + Những diễn biến chính của cách mạng tháng Hai . 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm vài nét về nội dung bài học..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Soạn trước phần tiếp theo của bài Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 15. CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ ( 1921- 1941) tiếp A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên quyết chống CNĐQ, bảo vệ hòa bình. 3. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng phân tích sự kiện. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Bản đồ nước Nga (Bản đồ thế giới). - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nguyên nhân dẫn đến cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? ? Diễn biến cách mạng tháng Mười Nga? 2. Bài mới. * GTBM * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Trình bày những nét cơ bản của cách mạng tháng Mười Nga. - Yêu cầu HS đọc thông Đọc thông tin sgk. 3. Cách mạng tháng Mười Nga tin sgk. năm 1917 ? Sau cách mạng tháng Trả lời, nhận xét, bổ Hai, tình hình nước Nga sung. có điều gì nổi bật? Tình - Sau cách mạng tháng Hai, hình đó đặt ra yêu cầu gì nước Nga tồn tại hai chính cho cách mạng Nga? quyền song song cùng tồn tại. - G/v: Trước tình hình Lắng nghe. - Trước tình hình đó, cần phải đó, Đảng Bô-sê-vich, Lê- Trả lời, nhận xét. chấm dứt sự tồn tại hai chính nin đã chuẩn bị kế hoạch quyền trong nước Nga. tiếp tục làm cách mạng, dùng bạo lực lạt đổ Chính phủ lâm thời. - Chuẩn bị khởi nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trong khi đó Chính phủ lâm thời vẫn theo đuổi cuọc chiến tranh đế quốc, bất chấp sự phản đối mạnh mẽ của nhân dân. ? Trước tình hình đó, Lê- Trả lời, nhận xét. nin và Đảng Bôn-sê-vích đã làm gì? (Học sinh yếu) - Sử dụng lược đồ (nếu có) ? Em hãy nêu những sự kiện chính của cách mạng tháng Mười Nga 1917?. Tường thuật diễn biến. + Ngày 7/10 (20-10), Lê-nin rời Phần Lan về Pê-tơ-rô-grát trực tiếp chỉ đạo công việc. + Những đội cận vệ đỏ được thành lập. + Kế hoạch khởi nghĩa được vạch ra cụ thể, chu đáo. - Diễn biến: + Đêm 24/10 (6-11) Lê-nin tại điện Xmô-nưi trực tiếp chỉ huy cuộc khởi nghĩa. + Đêm đó chiếm được Pê-trôgrát và bao vây cung điện Mùa Đông. + Đêm 25/10 (7-11), Cung điện Mùa Đông bị chiếm. Chính phủ Tư sản sụp đổ hoàn toàn. + Tiếp đó. K/n giành thắng lợi ở Max-cơ-va và đến đầu 1918 cuộc k/n giành thắng lợi trên toàn nước Nga.. Mục II nội dung 1 và 2 không dạy HĐ 2: Trình bày những nét cơ bản ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga. - Yêu cầu HS đọc thông Đọc thông tin sgk. II. Cuộc đấu tranh xây dựng tin sgk. và thành quả cách mạng. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng ? Cách mạng tháng Mười Trả lời, nhận xét, bổ tháng Mười Nga năm 1917. Nga có ý nghĩa như thế sung. 3. ý nghĩa lịch sử. nào đối với nước Nga và - Trong nước: Làm thay đổi thế giới? vận mệnh đất nước và số phận con người, đưa nhân dân lao động lên nắm chính quyền, thiết lập nhà nước XHCN trên một dải đất rộng GV kết luận lớn. - Thế giới: Có ảnh hưởng to lớn đến toàn thế giới, đây là biến cố lịch sử trọng đại nhất ở thế kỉ XX. Tạo ra những thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. 3. Củng cố bài học : - Nắm vững nội dung bài học:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> + Ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng Mười Nga. 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm vài nét về nội dung bài học. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 16. LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 – 1941) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Chính sách kinh tế mới 1921 - 1925 được đề ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu và tác động của Chính sách mới đối với nông nghiệp. - Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. Giáo dục tinh thần đấu tranh kiên quyết chống CNĐQ, bảo vệ hòa bình. 3. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng phân tích sự kiện. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Bản đồ nước Nga (Bản đồ thế giới). - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Ý nghĩa cách mạng tháng Mười Nga ? 2. Bài mới. * GTBM * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Biết được tình hình nước Nga trước cách mạng - Gọi 1 Hs đọc Đọc thông tin SGK. I. Chính sách kinh tế mới và - Gv giới thiệu bức áp Quan sát. công cuộc khôi phục kinh tế phích trong SGK ( 1921-1925) - Bức áp phích nói lên Trả lời, nhận xét. a. Nước Nga sau chiến tranh điều gì? - Kinh tế kiệt quệ, nạn đói, - Gv: Là bức tranh của Lắng nghe. cướp bóc một họa sĩ vô danh được - Bọn phản cách mạng điên phổ biến rộng rãi ở nước cuồng chống phá Nga sau chiến tranh: đói, rét, bệnh tật, bạo loạn. C - N giơ cao tay búa liềm.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> quyết tâm tuyên chiến với những khó khăn trên ? Nội dụng chính sách kinh tế mới? Điểm khác so với chính sách cộng sản thời chiến? - Hs thảo luận theo SGK ? Tác dụng của chính sách đó đối với nước Nga lúc bấy giờ?. Trả lời, nhận xét, bổ sung. b. Chính sách kinh tế mới - 3-1921: Lênin đề xướng: “Chính sách kinh tế mới”: bãi bỏ trưng thu lương thực thừa, Thảo luận, cử đại diện trả thay thế thu thuế lương thực; lời. Thục hiện tự do buôn bán; Mở lại các chợ, cho phép tư nhân được mở các xí nghiệp vừa và nhỏ, khuyến khích các nước TB nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga) kinh tế phục hồi và phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện - 1925: Công nghiệp đạt xấp xỉ trước chiến tranh - 12-1922: Liên bang cộng hòa XHCN Xô viết được thành lập. HĐ2: Trình bày được những thành tự của công cuộc XDCNXH ở Liên Xô - Cho HS nghiên cứu II. Công cuộc xây dựng SGK 3phút CNXH ở Liên Xô (1925 ? Những thuận lợi và khó 1941) khăn của Liên Xô khi bắt tay vào xây dựng XHCN? ? Đường lối xây dựng - Thực hiện công nghiệp hóa CNXH ở Liên Xô? XHCN; ưu tiên công nghiệp - Hs thảo luận nặng: chú trọng công nghiệp ? Tại sao Liên Xô lại ưu máy móc, công cụ, năng tiên phát triển công lượng. nghiệp nặng, đặc biệt là - Thực hiện tập thể hóa nông công nghiệp năng lượng, nghiệp: Đưa nông dân vào con cơ khí? đường làm ăn tập thể (công nghiệp năng lượng - Thực hiện các kế hoạch 5 cơ khí là cơ sở cho các năm lần thứ nhất và thứ ngành kinh tế khác) hai(1928 - 1937). ? Em hiểu thế nào là tập thể hóa nông nghiệp? (Gv giải thích - sử dụng câu hỏi trong SGK) * Kết quả:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Kết quả to lớn của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô? - Gv nêu một số thiếu sót và sai lầm của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH Tuy nhiên: thành tựu vẫn là cơ bản - Gv chốt:. - Hoàn thành kế hoạch tập thể hóa nông nghiệp, xây dựng một nền nông nghiệp tập thể hóa, cơ khí hóa, qui mô sản xuất lớn. - Công nghiệp đứng đầu Châu Âu, đứng thứ 2 thế giới. - VHGD: thanh toán nạn mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học cho mọi người và phổ cập THCS ở thành phố - Xã hội: Xóa bỏ giai cấp bóc lột, chỉ còn lại giai cấp lao động là công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức mới Liên Xô biến đổi mọi mặt trở thành cường quốc kinh tế. 3. Củng cố bài học : Câu 1: Dựa vào SGK nêu nội dung chủ yếu của CSKTM. Câu 2: Dựa vào đoạn cuối bài - có tính chất tổng hợp. 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm vững nội dung bài học.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 17. CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Những nét khái quát về châu Âu trong những năm 1918 - 1939 - Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918 – 1923 ở Châu Âu và sự thành lập quốc tế cộng sản 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. Giúp Hs thấy rõ sự phát triển phức tạp của CNTB và tính chất phản động của chủ nghĩa phát xít 3. Kĩ năng..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Rèn luyện tư duy lôgích, khả năng nhận thức, so sánh các sự kiện lịch sử. Sử dụng bản đồ, biểu đồ để hiểu những biến động của lịch sử B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Bản đồ nước Nga (Bản đồ thế giới). - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ? 2. Bài mới. * GTBM * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nắm vài nét về Châu Âu trong những năm 1918 - 1929 - Gọi 1 Hs đọc bài Dựa vào sgk trả lời. I. Châu Âu trong những năm ? Hãy nêu một số hậu 1918 - 1929 quả của CTTGI? Thảo luận, trả lời. 1. Những nét chung - Hs thảo luận rút ra. - Sau CTTG I: Đức thất bại; ? Sau chiến tranh tình áo - Hung tan vỡ. Hầu hết các hình Châu Âu thay đổi nước Châu Âu đều bị suy sụp như thế nào? Quan sát lược đồ. về kinh tế - Gv dùng bản đồ châu Phong trào cách mạng bùng Âu nêu một số quốc gia nổ mới được thành lập: áo, - chính trị bất ổn định Balan; Tiệp Khắc; Nam (Sự tăng trưởng nhanh Tư; Phần Lan; chóng của 2 ngành sản ? Vì sao sau chiến tranh xuất công nghiệp quan các nước châu Âu đều bị trọng trong thập niên 20.) suy sụp về kinh tế, bất ổn (Đẩy lùi phong trào cách về chính trị? (hậu quả mạng, ổn định về kinh tế) của CTTG) - GV Cho Hs quan sát bảng thống kê? Trả lời, nhận xét. ? Em có nhận xét gì về bảng thống kê? Đọc thông tin sgk. ? Vì sao từ 1924 – 1929 các nước Tư bản châu Âu lại phát triển nhanh về kinh tế và ổn định về chính trị? - Gv chốt mục I. - 1924 - 1929: Kinh tế phục hồi và phát triển. Chính quyền tư bản châu Âu ổn định. HĐ2: Nắm vài nét về Cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu. Quốc tế cộng sản thành lập..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Gọi Hs đọc ? Tại sao 1918 - 1923 cao trào cách mạng lại bùng nổ ở châu Âu? - Gọi 1 Hs đọc đoạn in nhỏ - Gv tường thuật ngắn gọn các cuộc cách mạng ? Hoàn cảnh dẫn tới sự ra đời của Quốc tế cộng sản - Hs thảo luận – Gv chốt ? Hoạt động của Quốc tế 3? (Cho Hs đọc đoạn in nhỏ để tìm hiểu về vai trò của Quốc tế 3: Có công lớn trong việc thống nhất và phát triển của phong trào cách mạng thế giới) - Gv thông báo: Do tình hình lịch sử 1943: Quốc tế 3 tan rã.. Đọc thông tin sgk. Trả lời, nhận xét.. 2. Cao trào cách mạng 1918 1923 ở châu Âu. Quốc tế cộng sản thành lập. Đọc thông tin sgk.. * Nguyên nhân: - Do hậu quả của CTTGI, ảnh hưởng của cách mạng tháng 10 cao trào cách mạng ở châu Âu bùng nổ * Diễn biến. - 11 - 1918: cách mạng Đức bùng nổ lật đổ chế độ quân chủ, thiết lập chế độ cộng hòa - 12 - 1918: Đảng cộng sản Đức thành lập cách mạng phát triển - 1918 - 1923: Cách mạng châu Âu phát triển thành cao trào đòi hỏi một tổ chức quốc tế để lãnh đạo cách mạng theo một đường lối đúng đắn nhất 2 - 3 - 1919: Quốc tế 3 ra đời tại Maxcơva do Lênin đứng đầu - Hoạt động: Tiến hành 7 lần đại hội, đề ra đường lối đúng đắn cho từng thời kỳ theo nguyên lý của chủ nghĩa Mác Đại hội VIII thông qua vấn đề - thuộc địa.. - Hs thảo luận Trả lời, nhận xét. Cách mạng châu Âu phát triển thành cao trào đòi hỏi một tổ chức quốc tế để lãnh đạo cách mạng theo một đường lối đúng đắn nhất. HĐ 3: Nắm vài nét về Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 Gọi 1 Hs đọc đoạn 1 Đọc thông tin sgk. II. Châu Âu trong những năm ? Vì sao có cuộc khủng 1929 - 1933. hoảng kinh tế 1929 - Trả lời: (Do sản xuất 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1933? ồ ạt chạy đua theo lợi 1929 - 1933 ? Em có nhận xét gì về nhuận, hàng hóa ế * Nguyên nhân: Đây là cuộc sơ đồ H62? Qua đó hãy thừa, cung vượt cầu) khủng hoảng thừa do sản xuất nêu hậu quả của cuộc ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận, khủng hoảng kinh tế dẫn đến tình trạng ế thừa hàng 1929 - 1933? hóa, trong khi người lao động Trả lời không có tiền mua. * Hâu quả:.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> ? Các nước tư bản đã có những giải pháp gì để thoát khỏi cơn khủng - Hs thảo luận rút ra. hoảng kinh tế đó? ? Em hiểu thế nào về bản chất của CN phát xít? - Vì sao CN phát xít lại thắng lợi ở Đức? (Đức là quê hương của chủ nghĩa quân phiệt, bại trận trong CTTGI khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, giai cấp tư sản dung túng cho CN phát xít, phong trào cách mạng yếu không đẩy lùi được CN Phát xít) ? Tại sao nói CN phát xít là chiến tranh?. - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã tàn phá nặng nề nền kinh tế tư bản. - Châu Âu bị tàn phá nặng nề sản xuất đình đốn nạn thất nghiệp, người lao động đói khổ * Giải pháp: - Anh - Pháp: Cải cách KT XH - Đức - Ý - Nhật: Phát xít hóa chế độ thống trị Chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới. HĐ 4: Nắm vài nét về Phong trào mặt trận nhân dân tranh 1929 - 1939 - Yêu cầu HS đọc thông Đọc thông tin. tin sgk. ? Tại sao khi CN phát xít Trả lời, nhận xét. xuất hiện phong trào cách mạng thế giới lại phát triển mạnh? ? Vì sao nhân dân Pháp (Đảng cộng sản Pháp đẩy lùi được CN phát mạnh.) xít? - Gv liên hệ với Cách mạng Việt Nam thời kỳ này - Phần Cách mạng Tây Ban Nha nêu ngắn gọn như SGK 3. Củng cố bài học :. chống phát xít và chống chiến 2. Phong trào mặt trận nhân dân chống phát xít và chống chiến tranh 1929 - 1939 - CN phát xít đe dọa nền hòa bình thế giới - Quốc tế cộng sản lãnh đạo nhân dân chống phát xít, chống chiến tranh - Thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít ở nhiều nước - 2 - 1934: Đảng cộng sản Pháp đánh bại được CN Phát xít1 thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít. - Nắm nội dung của + Cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu. Quốc tế cộng sản thành lập + Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.. 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm vài nét về nội dung bài học. - Soạn trước phần tiếp theo của bài.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 18. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Những nét chính về tình hình kinh tế - xã hội Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: sự phát triển nhanh chóng về kinh tế và những nguyên nhân của sự phát triển đó, phong trào công nhân và sự thành lập Đảng Công sản Mĩ. - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với nước Mĩ và Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven nhằm đưa nước Mĩ ra khỏi khungr hoảng. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Giúp học sinh nhận thức được bản chất của CNTB Mĩ, những mâu thuẩn gay gắt trong lòng xã hội nước Mĩ. - Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức, bất công trong xã hội Tư bản. 3. Kĩ năng. - Biết sử dụng và khái thác tranh ảnh lịch sử về những vấn đề kinh tế - xã hội. - Bước đầu biết tư duy, so sánh để rút ra bài học lịch sử. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Máy chiếu qua đầu, sử dụng chương trình P.p.t. - Trò: truyện kể, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 1933 ở Châu Âu? 2. Bài mới. * GTBM: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra ở Châu Âu đã tàn phá nền kinh tế của các nước Châu Âu kể cả nước thắng trận cũng như nước bại trận. Vậy nước Mĩ một trong những nước thắng trận có bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới hay không? Nền kinh tế như thế nào? Hôm nay Thầy, Trò chúngta sẽ tìm hiểu rõ hơn về nước Mĩ qua Bài 18, Tiết 27 Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939). * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Biết được tình hình kinh tế-xã hội Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX - Sử dụng bản đồ thế Lên bảng chỉ về nước I. Nước Mĩ trong thập giới, gọi HS lên bảng chỉ Mĩ. niên 20 của thế kỉ XX. vị trí lược đồ nước Mĩ. - Sử dụng tranh ảnh H65, Quan sát, nhận xét, bổ.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> 66, yêu cầu HS quan sát và mô tả, rút ra nhận xét. - G/v nhận xét và tổng kết: H65 Những dòng xe ô tô dài vô tận đậu trên bãi biển vài ngày nghĩ cuối tuần, phía xa là những ngôi nhà sầm uất. Điều đó chứng tỏ ngành công nghiệp SX ô tô phát triển và nó tác động đến sự phát triển của các ngành CN khác như: Thép, vật liệu xây dựng, xăng dầu, xây dựng đường sá, cầu cống… - H66 đó là những tòa nhà chọc trời được xây dựng trong những năm 20 thế kỉ XX thể hiện sự phông vinh của nền kinh tế nước Mĩ. ? Qua 2 bức tranh, em hãy cho biết vài nét về nền kinh tế nước Mĩ trong những năm 20 của thế kỉ XX? - Sử dụng hình tròn thể hiện % về CN, % về trữ lượng Vàng. ? Để đạt được những thành tựu đó giai cấp Tư sản Mĩ đã dùng những biện pháp gì? G/v chốt. - Sử dụng tranh H67 HD HS quan sát. ? Em có nhận xét gì về cuộc sống người dân lao động Mĩ trong giai đoạn này? - Hướng dẫn HS thảo luận. sung. Lắng nghe. * Kinh tế: Nước Mĩ bước vào thời kì phồn vinh trở thành trung tâm công nghiệp, thương mại và tài chính quốc tế.. Trả lời. Quan sát về biểu đồ. Trả lời, nhận xét. + Cải tiến kĩ thuật. + Sản xuất dây chuyền. + Tăng cường độ lao động và bóc lột nhân dân.. Quan sát, nhận xét. Điều kiện sống của ND lao động chui rúc trong các ổ chuột, tạm bợ, không có những điều kiện để sinh sống.. + Công nghiệp tăng 69%, chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới. + Đứng đầu thế giới về công nghiệp ô tô, dầu lửa, thép chiếm 60% trữ lượng vàng thế giới. - Biện pháp: + Cải tiến kĩ thuật, sản xuất dây chuyền. + Tăng cường độ lao động và bóc lột nhân dân..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Sử dụng 3 bức tranh Do bị bóc lột nặng H65, 66, 67 hãy so sánh, nề, thất nghiệp, bất nhận xét ngắn gọn về công của xã hội, nạn hình ảnh nước Mĩ? phân biệt chủng tộc… (Sự đối lập giữa 3 bức Tư sản, địa chủ. tranh) - G/v: Như vậy, sự giàu có ở nước Mĩ chỉ tập trung vào trong tay một Trả lời, nhận xét. số người giàu còn nhân dân lao động vẫn không - Xã hội: được hưởng những thành Lắng nghe. + Có sự phân biệt kẻ tựu đó. giàu người nghèo, phân ? Do đâu mà nhân dân biệt chủng tộc. lao động vẫn không được + Phong trào đấu tranh hưởng những thành tựu của công nhân phát đó? Tầng lớp nào được triển. hưởng quyền lợi nhiều - Tháng 5 - 1921 Đảng nhất? cộng sản Mĩ được ? Qua những đánh giá thành lập. trên em có thể rút ra nhận xét gì về xã hội nước Mĩ Lắng nghe lúc bấy giờ? G/v: Xã hội có sự phân biệt kẻ giàu người nghèo, phân biệt chủng tộc, xã hội đầy bất công. ? Theo em trong xã hội như vậy, em sẽ dự đoán ra điều gì xãy ra? G/v: Mâu thuẩn giữa TS và VS gay gắt. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển mạnh mẽ. Trong bối cảnh đó Đảng cộng sản Mĩ được thành lập vào Lắng nghe, tái hiện về tháng 5 - 1921 và trở nguyên nhân của cuộc thành một lực lượng lãnh khủng hoảng kinh tế ở đạo phong trào công các nước Châu Âu. nhân Mĩ. HĐ2: Nắm vài nét về Cao trào cách mạng 1929- 1930 ở châu Âu. Quốc tế cộng sản thành lập. ?Bước vào những năm Trả lời, nhận xét, bổ II. Nước Mĩ trong những.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 30 của thế kỉ XX ở Mĩ đã xãy ra hiện tượng gì? Trên các lĩnh vực nào? - G/v nêu rõ: Ngay cả trong thời kì phồn vinh của nước Mĩ cũng xuất hiện sự phát triển không đồng bộ giữa các ngành, sản xuất tăng quá nhanh không có sự kiểm soát, ngược lại sức mua của quần chúng lại có hạn nên dẫn đến sự ế thừa hàng hóa, sản xuất suy thoái và khủng hoảng diễn ra. Đó là cuộc khủng hoảng vào 10 1929. - Sử dụng tranh ảnh: H68 yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. Dòng người thất nghiệp nối dài trên đường phố. ? Cuộc khủng hoảng đã dẫn đến những hậu quả gì? (HS trả lời) - Yêu cầu HS đọc dòng chữ nhỏ SGK. - G/v mô tả thêm: Nước Mĩ đã phải phá bỏ 124 tàu biển trên một triệu tấn, vứt bỏ 6,4 triệu con lợn ... ? Em có nhận xét gì về nền kinh tế nước Mĩ trước cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1929 - 1933? ? Theo em gánh nặng sẽ đè nặng lên tầng lớp nào? ? Trước những thiệt hại do cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra, để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế tài. sung. Quan sát, nhận xét. + Hàng trăm ngân hàng, công ty công nghiệp, thương mại bị phá sản. + Năm 1932 CN giảm 2 lần so với năm 1929. + Số người thất nghiệp lên tới hàng triệu người…. Lắng nghe. năm 1929 - 1930.. - Tháng 10 - 1929, cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ về: Tài chính, Công nghiệp, Nông nghiệp.. Nhận xét. (Nhân dân lao động) Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Năm 1932 Ph.Ru-dơven đề ra Chính sách mới. Quan sát Trả lời dựa vào sgk. Quan sát G/v: Hình ảnh người khổng lồ tượng trưng cho vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát đời sống kinh tế của đất Nền kinh tế Mĩ bị chấn nước, can thiệp vào tất cả động dữ dội. các lĩnh vực của sản xuất, lưu thông phân phối để đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng nguy kịch - Năm 1932 Ph.Ru-dơ-ven lên làm tổng thống và đề ra Chính sách mới.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> chính, chính phủ Mĩ đã làm gì? - Sử dụng tranh ảnh về Tổng thống Ru-dơ-ven. ? Nêu những nội dung cơ bản của Chính sách mới của Ph.Ru-dơ-ven? - Sử dụng tranh ảnh về H69. Bức tranh đương thời mô tả Chính sách mới. ? Nêu nhận xét của em về Chính sách mới qua H69? ? Em hãy nêu tác dụng của Chính sách mới?. - Nội dung: + Giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi kinh tế tài chính. + Ban hành các đạo luật phục hng công, nông nghiệp và cải tổ ngân hàng. + Tổ chức sản xuất, cứu trợ ngời thất nghiệp, tạo thêm việc làm mới và ổn định tình hình xã hội. - Tác dụng: Cứu nguy cho CNTB Mĩ, giải quyết phần nào khó khăn của ngời lao động, góp phần duy trì đợc chế độ dân chủ Tư sản.. 3. Củng cố bài học : Bài tập 1. Hãy đánh dấu vào những câu trả lời đúng nhất. Số liệu nào sau đây không biểu hiện sự phát triển của kinh tế Mĩ? A. Trong những năm 1923 - 1929, sản lượng CN của Mĩ tăng 69%. B. Mĩ đứng đầu thế giới về các nghành công nghiệp sản xuất ô tô, dầu lửa, thép.. C. Mĩ nắm 60% trữ lượng vàng của thế giới. D. Nông nghiệp Mĩ chiếm trên 2/3 tổng sản phẩm quốc dân. Bài tập 2. Chọn câu trả lời đúng nhất. Hãy cho biết đặc điểm của Chính sách mới được thực hiện để giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ? A. Nhà nước tăng cường vai trò kiểm soát đối với việc sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Nhà nước điều tiết, can thiệp vào sản xuất và lưu thông hàng hóa. C. Nhà nước để cho nền kinh tế tự điều tiết. D. Nhà nước để cho tư nhân tự do hoạt động theo nền kinh tế thị trường. 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm nội dung của bài học: + Tình hình nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX. + Nước Mĩ trong những năm 1929 - 1930.. - Chuẩn bị bài mới: (1918 - 1939) Tuần: Tiết:. CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 19. NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> ( 1918 – 1939) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. Hs nắm được khái quát tình hình kinh tế - xã hội Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Những nguyên nhân dẫn đến quá trình phát xít hóa ở Nhật và quá trình Nhật Bản xâm lược bên ngoài 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. Hs nhận thức rõ: Bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật. Giáo dục Hs căm thù tội ác mà chủ nghĩa phát xít gây ra 3. Kĩ năng. - Biết sử dụng và khái thác tranh ảnh lịch sử về những vấn đề kinh tế - xã hội. - Bước đầu biết tư duy, so sánh để rút ra bài học lịch sử. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Bản đồ thế giới (Hoặc châu Á) - Trò: Tranh ảnh nước Nhật thời gian gần đây C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Tình hình kinh tế Mỹ trong thập niên 20 của thế kỷ XX? ? Vì sao ở Mỹ lại diễn ra cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933? Mỹ thoát khỏi cơn khủng hoảng đó bằng cách nào? 2. Bài mới. * GTBM: * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Biết được tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Yêu cầu HS đọc thông Đọc thông tin sgk. I. Nhật Bản sau chiến tranh tin sgk. thế giới thứ nhất - Gv sử dụng bản đồ Quan sát lược đồ. - Trở thành cường quốc kinh châu á chỉ vị trí nước Thu được nhiều lợi nhuận, tế duy nhất của châu á, kinh Nhật không mất mát gì, kinh tế tế tăng trưởng nhanh một vài công nghiệp phát triển năm sau chiến tranh sau đó nhanh chóng một vài năm lâm vào khủng hoảng. sau chiến tranh. * Nguyên nhân: - Tăng trưởng không đồng + Nông nghiệp lạc hậu, trì ? Tình hình kinh tế Nhật đều, mất cân đối giữa công trệ sau CTTGI? nghiệp và nông nghiệp, + Kinh tế bấp bênh, phát đặc biệt là trận động đất triển chậm chạp, tăng trưởng năm 1923. không đồng đều. + Động đất 9 - 1923. Thảo luận, nhận xét, bổ - 1927: Khủng hoảng tài ? Tại sao sau đó nền kinh sung. chính kinh tế Nhật lại.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> tế Nhật lại lâm vào tình trạng bất ổn? - Gv hướng dẫn cho Hs thảo luận ? Quan sát H70 em có nhận xét gì về tình hình kinh tế Nhật sau 1923? - G/v: (Kinh tế sa sút nghiêm trọng) - Sử dụng tranh ảnh về trận động đất 1923 ? Nhận xét nền kinh tế Nhật từ 1918 - 1929? ? So sánh kinh tế Nhật – Mỹ trong thời gian? - Giống: Sau chiến tranh kinh tế đều phát triển. - Khác: Nhật khủng hoảng tài chính sớm 1927, trong khi Mỹ vẫn đang còn phát triển. Từ 1929 – 1933 kinh tế Mỹ mới bị khủng hoảng. HĐ2: Trình bày những tác động của cuộc khủng hoảng - Gọi 1 Hs đọc Đọc thông tin sgk. ? Nêu những hậu quả của Trả lời, nhận xét, bổ sung. cuộc khủng hoảng tài chính ở Nhật Bản? ? Hãy trình bày kế hoạch Trả lời theo gợi ý ở SGK xâm lược Trung Quốc của Nhật Bản? - Gv hướng dẫn Hs nắm bản tấu thỉnh của thủ Lắng nghe. tướng Lamaca trình Nhật Hoàng đề ra kế hoạch xâm lược và thống trị Trung Quốc Trả lời, nhận xét. ? Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của nhân dân Nhật Bản đã diễn ra như thế nào? (Hs làm việc với SGK trả lời). càng giảm sút nghiêm trọng * Diễn biến: - 2 giai đoạn: - 1918 – 1923: Tăng trưởng kinh tế công nghiệp - 1923 – 1929: Kinh tế suy sụp (Do động đất, khủng hoảng tài chính). II. Nhật Bản trong những năm 1929- 1939 * Hậu quả: - Giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế Nhật Bản. + Sản lượng CN năm 1931 giảm 32,5%, ngoại thương giảm 80%. + Thất nghiệp lên tới 3 triệu người. + Cuộc đấu tranh diễn ra quyết liệt. * Biện pháp: - Chính sách quân sự hóa đất nước gây chiến tranh xâm lược. (Chiếm Trung Quốc và một số nước châu á) Thiết lập chế độ phát xít:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Gv sơ kết mục 2. (Sử dụng rộng rãi bộ máy quân sự và cảnh sát) Đảng Cộng sản lãnh đạo nhân dân chống chủ nghĩa phát xít góp phần làm chậm quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản.. 3. Củng cố bài học : - Nắm nội dung của bài học. 1. Tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất? 2. Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản tiến hành xâm lược nước ngoài? 4. Hướng dẫn về nhà : - Chuẩn bị bài mới: PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP Ở CHÂU Á (1918- 1939) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Nắm được những nét chính về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 1939), cách mạng Trung Quốc (1918 - 1939). Những nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 -1939) 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Bồi dưỡng nhận thức về tính tất yếu của CNĐQ, chủ nghĩa thực dân, thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á 3. Kĩ năng. - Sử dụng bản đồ - Tranh ảnh tư liệu lịch sử B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Bản đồ châu Á, Bảng phụ trò chơi ô chữ, bản đồ Trung Quốc. - Trò: Tranh ảnh tư liệu lịch sử C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Tình hình kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ nhất? ? Vì sao giới cầm quyền Nhật Bản lại tiến hành đi xâm lược nước ngoài? 2. Bài mới. * GTBM: * Nội dung dạy và học bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> HĐ1: Biết tình hình các nước châu Á trong những năm 1918-1939… - Gọi 1 Hs đọc bài Đọc thông tin sgk. I. Những nét chung về - Gv treo bản đồ châu Á phong trào độc lập dân tộc ở lên, gọi Hs lên chỉ các Quan sát lược đồ. Châu Á. Cách mạng Trung nước có phong trào đấu Quốc trong những năm tranh phát triển mạnh. 1919 - 1939. ? Vì sao phong trào giải Thu được nhiều lợi 1. Những nét chung về phong phóng dân tộc châu Á nhuận, không mất mát gì, trào độc lập dân tộc ở Châu Á. giai đoạn này lại phát kinh tế công nghiệp phát * Nguyên nhân: triển mạnh? triển nhanh chóng một vài - Ảnh hưởng của cách mạng - Hs thảo luận rút ra. năm sau chiến tranh. tháng 10 Nga và CTTGI ? Hãy nêu những nét mới - Tăng trưởng không đồng phong trào cách mạng châu Á của phong trào độc lập đều, mất cân đối giữa phát triển. dân tộc ở châu Á sau công nghiệp và nông * Diễn biến: chiến tranh thế giới thứ nghiệp, đặc biệt là trận - 4 - 5 -1919: Phong trào Ngũ nhất? động đất năm 1923. Tứ ở Trung Quốc Đảng cộng sản lần - 1921 - 1924: Cách mạng lượt ra đời ở các nước. Thảo luận, nhận xét, bổ Mông Cổ sung. - 1919 - 1922: Cách mạng Gv chốt mục I chuyển Thỗ Nhĩ Kỳ Mục II - Phong trào cách mạng ở Ấn Độ - Đông Nam Á Đảng cộng sản lần lượt ra đời ở các nước lãnh đạo phong trào đấu tranh. Phong trào cách mạng phát triển rộng khắp. HĐ2: Trình bày những tác động của cuộc khủng - Yêu cầu HS đọc thông Đọc thông tin. 2. Cách mạng Trung Quốc tin sgk. trong những năm 1919 - 1939. - Gv treo bản đồ Trung Quan sát bản đồ * Diễn biến: Quốc lên giới thiệu - 4 - 5 - 1919: Phong trào Ngũ phong trào Ngũ Tứ. TứMở đầu thời kỳ phát triển ? So sánh phong trào - Cách mạng Tân Hợi của cách mạng Trung Quốc Ngũ Tứ với cách mạng chỉ đánh đổ Mãn Chủ nghĩa Mác-Lênin được Tân Hợi? Thanh, phong trào Ngũ truyền bá rộng rãi Tứ vừa đánh Đế Quốc - 7 - 1921: Đảng cộng sản ? Tác dụng của phong vừa đánh phong kiến. Trung Quốc ra đời trào Ngũ Tứ? - Tạo điều kiện truyền ? Từ 1919 - 1945 Cách bá chủ nghĩa Mác * 3 giai đoạn: mạng Trung Quốc chia Đảng cộng sản Trung - 1925 - 1927: Đảng cộng sản làm mấy giai đoạn? Quốc ra đời. Trung Quốc lãnh đạo nhân - Gv cho Hs thảo luận Thảo luận nhóm, trả lời. dân chống quân phiệt, tay sai. nhóm - 1927 - 1937: Nội chiến giữa.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Đại diện nhóm trình bày - Gv tổng hợp ghi bảng - Phân tích tính chất của mỗi giai đoạn? - Gv dùng tư liệu lịch sử để dẫn dắt cho Hs rõ 3. Củng cố bài học :. Đảng cộng sản và Quốc dân đảng. - 1937 - 1945: Hai Đảng hợp tác chống Nhật. Bài tập nhanh: - Gv sử dụng bài tập sau: - Trò chơi đoán ô chữ: Ô chữ gồm 16 chữ cái. Đây là kết quả tất yếu của phong trào cách mạng ở châu Á trong những năm 20 của thế kỷ XX? Đ Ả N G C Ộ N G S Ả N R A Đ Ờ I. 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm nội dung bài học: 1. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á. 2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 - 1939.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 20. PHONG TRÀO ĐỘC LẬP Ở CHÂU Á (1918- 1939) (tiếp) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Hs nắm được những nét lớn của tình hình Đông Nam Á trong thời kỳ này. Trình bày được những phong trào độc lập dân tộc diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiều nước. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Thấy được những nét tương đồng và sự gắn bó lịch sử đấu tranh giành độc lập của ĐNA 3. Kĩ năng. - Bồi dưỡng kỹ năng sử dụng bản đồ để hiểu lịch sử - Biết khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Bản đồ châu Á, Bảng phụ trò chơi ô chữ, bản đồ các nước Đông Nam, Á. - Trò: Tranh ảnh tư liệu lịch sử C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. Cách mạng Trung Quốc đã diễn ra như thế nào trong những năm 1919 - 1939? * GTBM: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> HĐ1: Vài nét về những nét chung về các nước Đông Nam Á. … - Gọi 1 Hs đọc bài Đọc thông tin sgk. II. Phong trào độc lập dân ? Hãy nêu nét chung nhất tộc ở Đông Nam Á (1918 của các nước Đông Nam - Trả lời, nhận xét. 1939) Á đầu thế kỷ XX ? 1. Tình hình chung ? Tại sao Thái Lan không a. Khái quát: biến thành thuộc địa của - Trả lời, nhận xét. - Đầu thế kỷ XX hầu hết các các Đế quốc ? nước ĐNÁ đều trở thành thuộc (Cải cách và mở cửa địa của chủ nghĩa thực dân sớm) phương Tây (Trừ Thái Lan) - Sau thất bại của phong trào ? Tại sao sau chiến tranh Cần Vương, tầng lớp trí thức thế giới thứ nhất phong - Trả lời, nhận xét, bổ muốn vận động cách mạng trào cách mạng ở Đông sung. Lắng nghe. theo hướng dân chủ tư sản. Nam Á lại phát triển b. Nguyên nhân: mạnh? - Thực dân tăng cường áp bức, bóc lột. ? Nét mới trong phong - Trả lời, nhận xét, bổ - Ảnh hưởng của cách mạng trào là gì ? sung. Lắng nghe. tháng Mười Nga 1917. c. Nét mới của cách mạng ? Hãy nêu một số phong ĐNA: trào điển hình ở ĐNA ? - Trả lời, nhận xét, bổ - Giai cấp vô sản trưởng thành. sung. - Hàng loạt các đảng cộng sản ra đời. d. Kết quả: ? Phong trào dân chủ tư - Các phong trào đều thất bại sản ở ĐNA tiến bộ ra sao - Trả lời, nhận xét, bổ ? sung. GV hướng dẫn học sinh quan sát H.73&74 SGK kết luận, chuyển ý HĐ2: Vài nét về phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á 1919 - 1939. - Yêu cầu HS đọc thông - Đọc thông tin sgk. 2. Phong trào độc lập dân tộc tin sgk. ở một số nước Đông Nam Á - Gv viết một số mốc - Ở Lào: 1901 – 1936: Khởi thời gian lên bảng, gọi nghĩa Ong Kẹo, Com Ma Hs lên điền sự kiện Đam phong trào giành độc lập - Ở Căm Pu Chia: 1930 – vào. -Thực hành, nhận xét. 1935: Phong trào độc lập dân - Sử dung tranh ảnh. tộc dân chủ phát triển mạnh ? Nhận xét của em về - Nhận xét, bổ sung. - Ở Việt Nam: Sau 1930: phong trào độc lập dân Phong trào chống Pháp phát tộc ở các nước Đông - Thảo luận. triển mạnh Dương? - Ở In-đô-nê-xi-a: Phong trào.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Hs thảo luận - Lắng nghe. cách mạng phát triển mạnh - Gv nhấn mạnh: ĐNA 5 - 1920: Đảng cộng sản In đô hải đảo phong trào cách nê xia ra đời mạng cũng phát triển 1940 - 1945: Phong trào đấu mạnh như ở các nước tranh chống Hà Lan phát triển Đông Dương. Đảng cộng mạnh sản In-đô-nê-xi-a ra đời Phong trào cách mạng ở các sớm mở đầu cho hàng nước đã diễn ra sôi nổi, hình loạt Đảng cộng sản ra đời thức phong phú. Năm 1940 ở các nước khác. phong trào chuyển sang chống - Gv chốt mục 2 phát xít Nhật. 3. Củng cố bài học : - Gv dùng 2 câu hỏi: 1. Tình hình Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên? 2. Nhận xét của em về phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á? 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm nội dung bài học: 1. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở Châu Á. 2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 - 1939.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 21. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939 – 1945 ) 2 tiết A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Giúp Hs hiểu được những nét chính về quá trình dẫn dẫn đến chiến tranh – nguyên nhân chiến tranh. Diễn biến chính của giai đoạn đầu cuộc chiến tranh. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Bồi dưỡng nhận thức đúng về hậu quả của cuộc chiến tranh, nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hòa bình thế giới.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Giáo dục Hs tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát xít giải phóng đất nước 3. Kĩ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá một số vấn đề liên quan đến sự kiện lịch sử quan trọng B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Bản đồ chiến tranh thế giới thứ 2 + Tranh ảnh tư liệu minh họa: phát xít Đức kí hiệp ước đầu hàng đồng minh. - Trò: Tranh ảnh tư liệu lịch sử C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ.(kiểm tra 15 phút) Câu hỏi: Trình bày những nét lớn của tình hình Đông Nam Á trong giai đoạn 1918 – 1939? Đáp án – biểu điểm - Các nước ĐNA đều là thuộc địa của củh nghĩa đế quốc....(2,5 điểm) - Từ những năm 20, phong trào cách mạng ĐNA có nét mới.....(2,5 điểm) - Nhiều Đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước....( 2,5 điểm ) - Phong trào dân chủ tư sản ở ĐNA có nhơngx bước tiến bộ rõ rệt...( 2,5 điểm) * GTBM: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nắm vài nét về nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai. - Gọi 1 Hs đọc bài - Đọc thông tin sgk. I. Nguyên nhân bùng nổ - Gv dẫn dắt vào mục I - Trả lời, nhận xét. của chiến tranh ? Nguyên nhân nào dẫn * Nguyên nhân sâu xa: đến cuộc khủng hoảng - Khủng hoảng kinh tế 1929 kinh tế thế giới thứ hai? (Sau chiến tranh, những -1933. ? Tại sao sau CTTGI và nước thắng trận được - Hậu quả của CTTGI chủ khủng hoảng kinh tế nhiều thuộc địa, nước bại nghĩa phát xít (Đức - ý 1929 - 1933 mâu thuẫn trận mất nhiều thuộc địa, Nhật) mâu thuẫn với chủ giữa các đế quốc lại càng đặc biệt là Đức) nghĩa đế quốc (Anh - Pháp sâu sắc? - Mỹ) Xuất hiện chủ nghĩa * Nguyên nhân trực tiếp: phát xít, ý đồ chia lại thế - Hình thành 2 khối đế quốc giới ở Đức - ý - Nhật rõ đối địch nhau. nét) - Cả hai khối mâu thuẫn sâu - Sử dụng bản đồ thế - Quan sát. sắc với Liên Xô. Anhgiới. (Không muốn chia lại thế Pháp- Mĩ thỏa hiệp nhân ? Tại sao ban đầu Anh - giới vì đang có nhiều nhượng với phát xít chĩa Pháp - Mỹ lại thực hiện thuộc địa) mũi nhọn chiến tranh về đường lối thỏa hiệp? Lắng nghe. Liên Xô - Gv giải thích thêm về việc 2 khối đều mâu.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> thuẫn với Liên Xô và âm mưu của Anh - Pháp Mỹ chĩa mũi nhọn Phát xít vào Liên Xô - Sử dụng tranh ảnh. - Hs quan sát H75. Thảo ? Tại sao Đức lại đánh luận, nhận xét. châu Âu trước? - (Chưa đủ sức đánh Liên - Gv nêu và ghi bảng sự Xô) 1 - 9 - 1939: Đức tấn công kiện 1 - 9 - 1939 Ba Lan. Chiến tranh thế giới chuyển mục II thứ hai bùng nổ HĐ2: Nắm vài nét về những diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ hai. Gọi 1 Hs đọc bài - Đọc thông tin sgk. II. Những diễn biến chính: - Sử dụng lược đồ chiến - Quan sát lược đồ . 1. Chiến tranh bùng nổ cà tranh thế giới thứ 2. lan rộng toàn thế giới từ 1 - Gv dùng bản đồ tường - Lắng nghe và theo 9 - 1939 đầu 1943: thuật diễn biến chính dõi. * Ở châu Âu: nhấn mạnh các trận đánh - Khắp các châu lục - Đức đánh chiếm châu Âu ở mặt trận Xô - Đức và Âu - Á - Phi. (Trừ Anh và một vài nước các mặt trận khác. trung lập) ? Chiến tranh đã lan rộng - Ngày: 22 - 6 - 1941: Đức ra toàn thế giới như thế đánh Liên Xô nào? * Ở châu Á: - Gv cho Hs quan sát một - Ngày: 7 - 12 - 1941: Nhật số tranh trong SGK - Quan sát tranh. Bản tập kích hạm đội Mĩ ở ? Em có nhận xét gì về - (Là chiến tranh Đế quốc Trân Châu Cảng (Ha-oai) giai đoạn một? - Đức chiếm ưu thế) Nhật chiếm toàn bộ Đông Nam Á.... * Ở Bắc Phi: - 9 - 1940: Ý tấn công Ai Cập. Chiến tranh lan rộng khắp thế giới. 3. Củng cố bài học : - Gv dùng 2 câu hỏi: 1. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai? 2. Nhận xét của em về diễn biến giai đoạn 1 của chiến tranh ? 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm nội dung bài học: - Chuẩn bị phần còn lại của bài Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / Bài 21.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ( 1939 – 1945 ) tiếp A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Giúp Hs hiểu được những nét chính về diễn biến giai đoạn hai của cuộc chiến tranh . - Kết cục của chiến tranh và hậu quả của nó đối với sự phát triển của tình hình thế giới 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Bồi dưỡng nhận thức đúng về hậu quả của cuộc chiến tranh, nâng cao ý thức chống chiến tranh bảo vệ hòa bình thế giới Giáo dục Hs tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất chống chủ nghĩa phát xít giải phóng đất nước 3. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá một số vấn đề liên quan đến sự kiện lịch sử quan trọng B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Bản đồ chiến tranh thế giới thứ 2 + Tranh ảnh tư liệu minh họa: phát xít Đức kí hiệp ước đầu hàng đồng minh. - Trò: Tranh ảnh tư liệu lịch sử C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. Trình bày vài nét về nguyên nhân dẫn đến phong trào độc lập dẫn tộc ở Đông Nam Á? * GTBM: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nắm vài nét diễn biến giai đoạn hai của chiến tranh thế giới thứ hai. Gv dùng bản đố chiến II. Những diễn biến thắng Xta-lin-grát để - Quan sát, ghi nhớ. chính minh họa 2. Quân Đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (đầu năm 1943 đến tháng ? Chiến thắng Xta-lin- - Trả lời, nhân xét. 8- 1945) grát có vai trò như thế * Từ chiến thắng Xta-linnào ? grát 2- 2- 1943 quyền chủ động tấn công thuộc về Liên Xô và phe Đồng minh. ? Trình bày những diến - Trả lời, nhân xét. a. Diễn biến biến chính tại mặt trận - Mặt trận Xô- Đức:.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Xô- Đức ?. + Liên Xô quét sạch phát xít Đức ra khỏi lãnh thổ cuối năm 1944. + Rạng sáng 9-5-1945, ? Kết quả ở mặt trận XôLiên Xô công phá BécĐức như thế nào ? - Trả lời, nhận xét. lin... => Phát xít Đức đầu hàng, chiến tranh kết thúc ở châu Âu. ? Trình bày sự thất bại - Mặt trận châu Á- TBD: của phát xít Nhật ở mặt - Trả lời, nhận xét. bổ + Liên quân Mĩ – Anh trận châu Á - TBD ? sung. giáng cho phát xít Nhật những đòn nặng nề. Gv hướng dẫn HS quan + Ngày: 8-8-1945, Hồng sát H.79 SGK phân tích - Lắng nghe, ghi nhớ. quân Liên Xô đánh tan tội ác của đế quốc Mĩ đạo quân Quan Đông của Nhật ở Đông Bắc T.Quốc. ? Trình bày kết quả cuối + Ngày 6 và 9-8-1945, Mĩ cùng ở mặt trận này ? ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản... => Ngày 15 -8- 1945, Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. HĐ2: Nắm vài nét kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. - Gọi 1 Hs đọc bài - Đọc thông tin sgk. III. Kết cục của chiến ? Em cho biết kết cục của tranh thế giới thứ hai: chiến tranh thế giới thứ - Trả lời, nhận xét, bổ - Chủ nghĩa phát xít bị tiêu hai ? sung diệt hoàn toàn * Hậu quả của chiến tranh ? Trình bày những hậu thế giới thứ hai: quả của chiến tranh ? - Trả lời, nhận xét, bổ - Là cuộc chiến tranh lớn sung nhất, khốc liệt nhất, tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người:... => Tình hình thế giới có sự thay đổi căn bản 3. Củng cố bài học : - Hướng dẫn học sinh lập niên biểu về những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai. 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm nội dung bài học: - Chuẩn bị trước bài 22. Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / /.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Bài 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KỸ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. Cần giúp HS nắm vài nét về sự phát triển KH-KT thế giới nữa đầu thế kỉ XX. - Những thành tựu nổi bật của KH-KT. - Nền văn hóa Xô Viết được hình thành như thế nào và phát triển ra sao. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. Giáo dục cho các em biết về những thành tựu và biết tôn trọng, có ý thức trong việc học hỏi, bảo vệ. 3. Kĩ năng. Biết phân tích khách quan về các thành tựu khoa học để tôn vinh và bảo vệ những thành quả đó. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Chuẩn bị bài giảng trên PPT. - Trò: Tranh ảnh tư liệu lịch sử C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. Tài liệu về các khoa học kĩ thuật. Máy chiếu đa chức năng. Á? * GTBM: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật thế giới nữa đầu thế kỉ XX. - Yêu cầu HS? đọc thông I. Sự phát triển của khoa tin sgk. (Học sinh yếu) - Đọc thông tin sgk. học - kĩ thuật thế giới nữa ? Em có nhận xét gì về đầu thế kỉ XX. sự phát triển khoa học kĩ - Trả lời, nhận xét. - Bước vào thế kỉ XX, nhân thuật thế giới nữa đầu thế loại đạt được những thành kỉ XX ? tựu KH-KT rực rỡ. ? Hãy kể tên các thành 1. Vật lí: tựu vật lý nổi bật mà em - Kể những thành tựu. - Thuyết nguyên tử hiện đại. biết ? –Đặc biệt là: thuyết tương - Sử dụng tranh ảnh và đối của An-beAnh-xtanh. những thành tựu đã - Nhiều phát minh mới về chuẩn bị. năng lượng nguyên tử, laze, GV giới thiệu cho HS bán dẫn đều liên quan đến quan sát hình 80. SGK về - Quan sát, lắng nghe. thuyết tương đối. Anh-xtanh. 2. Các khoa học khác:.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> GV giới thiệu cho HS quan sát hình 81. SGK về chiếc máy bay đầu tiên. ? Những thành tựu đã được sử dụng trong thực tiễn như thế nào?. - Hóa học, Sinh học và khoa - Quan sát, lắng nghe. học khác đều đạt được những thành tựu to lớn. - Nhiều phát minh khoa học được đưa vào sử dụng như: Điện tín, điện thoại, ra đa, - Thảo luận, nhận xét và hàng không… trả lời.. - Lưu ý: Những thành tựu đã được nêu ở phần lịch sử thế giới Bài 8. ? Em hãy cho biết những tác dụng của sự phát triển khoa học- kỹ thuật ? ? Sự phát triển của khoa học – kỹ thuật có hạn chế gì không ?. GV hướng dẫn học sinh thảo luận: ? Em có nhận xét gì về câu nói của Nô-ben: “Tôi hy vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều ốt hơn là điều xấu” ?. 3. Tác dụng của khoa học – kỹ thuật: - Suy nghĩ, trả lời, bổ - Nâng cao đời sống con sung, nhận xét. người: sử dụng điện thoại, điện tín, rađa, hàng không, điện ảnh..... - Suy nghĩ, trả lời, bổ sung, nhận xét. 4. Hạn chế của sự phát triển khoa học – kỹ thuật: - Một số lĩnh vực đã gây nhiều tai họa khủng khiếp đối với loài người. - Thảo luận, trả lời, bổ - Ô nhiễm môi trường, nguồn sung, nhận xét..... tài nguyên bị cạn kiệt... - Khoa học- kỹ thuật phát triển làm cho cuộc sống của con người văn minh hơn....... 3. Củng cố bài học : - Nêu những thành tựu khoa học kĩ thuật nửa đầu thế kỉ XX. 4. Hướng dẫn về nhà : - về học kĩ bài đã học, trả lời câu hỏi trong SGK - Soạn trước phần II của bài.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KỸ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX (tiếp) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. Cần giúp HS nắm vài nét về sự phát triển KH-KT thế giới nữa đầu thế kỉ XX. - Những thành tựu nổi bật của KH-KT. - Nền văn hóa Xô Viết được hình thành như thế nào và phát triển ra sao. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. Giáo dục cho các em biết về những thành tựu và biết tôn trọng, có ý thức trong việc học hỏi, bảo vệ. 3. Kĩ năng. Biết phân tích khách quan về các thành tựu khoa học để tôn vinh và bảo vệ những thành quả đó. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: Chuẩn bị bài giảng trên PPT. - Trò: Tranh ảnh tư liệu lịch sử C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày các thành tựu về khoa học -kỹ thuật đầu thế kỷ XX ? * GTBM: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1: Nền văn hóa Xô Viết được hình thành và phát triển. - yêu cầu HS đọc thông II. Nền văn hóa Xô Viết tin sgk. - Đọc thông tin sgk. được hình thành và phát ? Em hiểu thế nào là Văn triển. hóa xô viết? (Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> yếu) ? Văn hóa Xô viết được hình thành trên cơ sở - Trả lời, nhận xét. nào? ? Em có nhận xét gì về những khó khăn mà Liên - Trả lời, nhận xét. Xô gặp phải trong thời kì sau chiến tranh thế giới thứ hai? ? Nêu những thành tựu đạt được sau khi thực hiện nền văn hóa mới - - Thảo luận, nhận xét, Văn hóa Xô Viêt? bổ sung và trả lời.. ? Vì sao xóa nạn mù chữ được xem là nhiệm vụ hàng đầu trong viêc xây - Trả lời, nhận xét. dựng nền văn hóa Xô viết? - Giới thiệu vài nét về chân dung Xi-ôn-cốp- - Quan sát, lắng nghe. xki. ? Nền khoa học kỹ thuật Xô-viết đã có những biến chuyển nào? - Trả lời, nhận xét. ? Hãy kể tên những tác phẩm mà em biết và đã - Kể tên các tác phẩm. được nghe?. GV kết luận 3. Củng cố bài học :. 1. Cơ sở hình thành - Một nền văn hóa mới trên cư sở tư tưởng của CN Mác - Lê nin - Kế thừa những tinh hoa văn hóa của nhân loại.. 2. Thành tựu: a. Giáo dục: - Xóa bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học, sáng tạo chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết. - Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân... => Một đất nước đa số người dân có trình độ văn hóa cao, đội ngũ tri thức có năng lực sáng tạo... b. Nền khoa học kỹ thuật Xôviết: - Chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học- kỹ thuật thế giới... c. Văn hóa - nghệ thuật: - Đội ngũ các nhà khoa học đông đảo. - Có những cống hiến to lớn cho kho tàng văn hóa nhân loại. - Nhiều ngành văn học, thi ca, sân khấu, điện ảnh ra đời. - Nhiều tác phẩm và nhiều nhà khoa học xuất hiện: M.Goocki, M. Sô-lô-khốp, A. Tônxtôi…..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Nắm nội dung của bài: Các thành tựu về KH - KT của thế giới. Tác dụng của các thành tựu đó. 4. Hướng dẫn về nhà : - về học kĩ bài đã học, trả lời câu hỏi trong SGK - Soạn trước bài ôn tập Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / Bài 23. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI ( phần từ năm 1917 đến năm 1945 ) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Giúp Hs củng cố hệ thống hóa những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới giữa hai cuộc chiến tranh thế giới - Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới những năm 1917 - 1945. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. Củng cố, nâng cao tư tưởng, tình cảm chủ nghĩa yêu nước và quốc tế chân chính 3. Kĩ năng. Giúp Hs phát triển kỹ năng lập bảng thống kê lựa chọn kiến thức tiêu biểu, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa lịch sử B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Bản đồ thế giới - Trò: Tranh ảnh tư liệu lịch sử C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. không * GTBM: 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Những sự kiện lịch sử chính Gv treo bảng thống kê lên Hs điền đúng vào ô trống I. Những sự kiện lịch sử với một số ô để trống yêu - Hình thức: Chia nhóm tổ chính: cầu - Cử đại diện lên trình bày Lưu ý: Những chỗ đánh số TT là để ô trống Bảng thống kê NIÊN ĐẠI SỰ KIỆN KẾT QUẢ Tháng 2 - 1917 Cách mạng dân chủ tư sản - Lật đổ chính quyền Nga Nga thắng lợi Hoàng; 2 chính quyền song song tồn tại.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tháng 10 - 1917. Cách mạng tháng 10 Nga. Năm 1918 - 1920. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết Liên Xô xây dựng CNXH. Năm 1921 - 1941 Năm 1918 - 1923 Năm 1924 - 1929 Năm 1929 - 1933. Năm 1933 - 1939. Cao trào cách mạng ở châu Âu, châu á Thời kỳ ổn định và phát triển của CNTB Khủng hoảng kinh tế Mỹ lan rộng ra thế giới Các nước Tư bản tìm cách thoát khỏi khủng hoảng kinh tế Chiến tranh thế giới thứ 2. Năm 1939 - 1945. Gv chốt lại - Chú ý, ghi nhớ HĐ 2: Những nội dung chủ yếu Gv chia lớp thành các nhóm thảo luận - Chia nhóm, thảo luận. Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản, thiết lập nước Xô viết, xóa bỏ chế độ bóc lột mở ra thời kỳ xây dựng CNXH Xây dựng hệ thống chính trị nhà nước mới, thực hiện chính sách cộng sản thời chiến, chiến thắng thù trong giặc ngoài Liên Xô trở thành cường quốc XHCN đứng đầu châu Âu, thứ 2 thế giới sau Mỹ Quốc tế cộng sản và Đảng cộng sản lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới Kinh tế tư bản phát triển nhanh, chính trị ổn định Kinh tế thế giới giảm sút nghiêm trọng, thất nghiệp, bất ổn định Đức - ý - Nhật phát xít hóa chế độ chính trị; Anh-PhápMỹ cải cách KT - CT duy trì chế độ tư sản - Gây thảm họa cho nhân loại - CN phát xít thất bại hoàn toàn - Liên Xô, đồng minh, nhân loại tiến bộ giành thắng lợi. II. Những nội dung chủ yếu 1. Cách mạng tháng Mười Câu hỏi thảo luận: em Nga thành công... cho biết 5 sự kiện chủ yếu 2. Cao trào cách mạng của LSTG từ 1945 đến năm 1918 – 1923. Quốc tế cộng 1945 - Các nhóm trả lời, nhận sản thành lập... xét, bổ sung 3. Phong trào đấu tranh cách mạng lên cao.....
<span class='text_page_counter'>(93)</span> 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 – 1933 ), Chủ nghĩa phát xít ra đời... 5. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, hệ thống các nước XHCN ra đời. Gv nhận xét, kết luận, chuyển ý 3. Củng cố bài học : - Yêu cầu học sinh làm bài tập thực hành 1,2 mục III SGK trang 113 4. Hướng dẫn về nhà : - Nắm những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại. - Sưu tập tài liệu, tranh ảnh , bản đồ. Tuần: Ngày soạn: / Tiết: Ngày dạy: /. / /. Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 Chương I: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX Bài 24. CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Trình bày được nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam và nét chính về diễn biến chiến sự tại Đà Nẵng - Trình bày được diễn biến chiến sự ở Gia Định và biết được nội dung cơ bản một số điều khoản trong Hiệp ước Nhâm Tuất. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Giáo dục cho HS thấy rõ bản chất tham lam, tàn bạo, xâm lược của bọn thực dân. - Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta trong những ngày đầu kháng chiến chống thực dân Pháp. - Ý chí thống nhất đất nước. 3. Kĩ năng. - Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ, quan sát tranh ảnh lịch sử để rút ra những nhận xét minh họa cho những kiến thức cơ bản của bài học. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + Bản đồ chiến sự Đà Nẵng và Gia Định....
<span class='text_page_counter'>(94)</span> + Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. - Trò: sưu tầm tài, tranh ảnh. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. không * GTBM: 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HDD1: Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Nội dung I.Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858 – 1859:.
<span class='text_page_counter'>(95)</span>
<span class='text_page_counter'>(96)</span>
<span class='text_page_counter'>(97)</span>
<span class='text_page_counter'>(98)</span>
<span class='text_page_counter'>(99)</span>
<span class='text_page_counter'>(100)</span>
<span class='text_page_counter'>(101)</span>
<span class='text_page_counter'>(102)</span>
<span class='text_page_counter'>(103)</span>
<span class='text_page_counter'>(104)</span>
<span class='text_page_counter'>(105)</span>
<span class='text_page_counter'>(106)</span>
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. BÀI 27:. KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Biết được nguyên nhân, trình bày diễn biến theo lược đồ và kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Giáo dục lòng yêu nước đánh giặc của dân tộc. trân trọng và kính yêu những anh hùng dân tộc hi sinh vì nghĩa lớn. 3. Kĩ năng. - Sử dụng bản đồ, phân tích, tổng hợp, đánh giá nhân vật lịch sử. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân Yên Thế. - Trò: sưu tầm tài liệu. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 15 phút: ? Trình bày diễn biến, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hương Khê ? 2.Bài mới: I. KHỞI NGHĨA YÊN THẾ (1884 – 1913) Hoạt động của thầy HĐ 1: Nguyên nhân ? Trình bày nguyên nhân bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?. Hoạt động của trò. - Suy nghĩ, trả lời. Nội dung I. Khởi nghĩa Yên Thế 1. Nguyên nhân - Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sống nông dân.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Bắc Kì vô cùng khó khăn... họ sẵn sàng nổi dậy đấu tranh bảo vệ cuộc sống của mình. - Pháp thi hành chính sách bình định, nhân dân Yên Thế đã đứng dậy đấu tranh. HĐ 2: Diễn biến ? Cuộc khởi nghĩa Yên Thế gồm mấy giai đoạn ?. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. ? Trình bày diễn biến giai đoạn 1 ?. - Suy nghĩ, trả lời. ? Giai đoạn 2 có diễn biến như thế nào ?. - Trình bày. ? Diễn biến giai đoạn 3 ra sao ?. - Suy nghĩ, trả lời. 2. Diễn biến - Giai đoạn 1: (1884 – 1892) + Nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm. - Giai đoạn 2: (1893 – 1908) + Nghĩa quân vừa xây dựng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Thám. - Giai đoạn 3: (1909 – 1913) + Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế , lực lượng nghĩa quân hao mòn... Ngày 10 – 2 – 1913, Đề Thám bị sát hại nghĩa quân tan rã.. HĐ 3: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa 3. Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa ? Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Bái bị thất bại ?. - Suy nghĩ, trả lời. ? Tuy thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa Yên Bái có ý nghĩa như thế nào ?. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nguyên nhân thất bại: + Do Pháp lúc này còn mạnh, câu kết với phong kiến lực lượng nghĩa quân còn mỏng và yếu. Cách thức tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế - Ý nghĩa: + Cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần yêu nước.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> GV phân tích thêm. - Ghi nhớ. chống Pháp của giai cấp nông dân. Góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp.. 3. Củng cố bài học : - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Thế theo lược đồ 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài. - Chuẩn bị bài ôn tập. Tuần: Ngày soạn: / Tiết: Ngày dạy: /. / /. ÔN TẬP A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học qua trong chương trình: quá trình xâm lược của thực dân Pháp,quá trình đầu hàng từng bước của triều đình Huế và phong trào đấu tranh của nhân dân ta chống Pháp xâm lược. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Học sinh thấy rõ thái độ hèn nhát của triều đình Huế, căm ghét thực dân xâm lược và hiểu rõ thủ đoạn của chúng. 3. Kĩ năng. - Nhận xét đánh giá các sự kiện lịch sử, lập bảng so sánh. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: bảng phụ, lược đồ. - Trò: chuẩn bị trước bài. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. không 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Quá trình xâm lược của thực dân Pháp Gv lập bảng trống thống 1. Quá trình xâm lược của kê quá trình xâm lược của thực dân Pháp thực dân Pháp và yêu cầu học sinh hoàn thành. ? Thực dân Pháp xâm - Ngày 1-9-1958 lược Việt Nam vào thời gian nào? ? Sau khi thất bại trong - Trả lời âm mưu đánh nhanh thắng nhanh Pháp đã làm gì? Kết quả:.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> ? Trình bày kế hoạch - Lần 1: 1873 đánh chiếm Bắc Kì của - Lần 2: 1882 thực dân Pháp? ? Năm 1883 sau khi đánh - Tấn công vào cửa ngõ Bắc Kì lần thứ hai Pháp kinh thành Huế đã có âm mưu gì? ? Sự kiện nào chứng tỏ - Hiệp ước Pa tơ nốt... Pháp đã chiếm được nước ta? Bảng thống kê quá trình xâm lược nước ta của TD Pháp Thời gian Diễn biến Kết quả Ngày 1/9/1858 Pháp nổ súng xâm lược Sau 5 tháng xâm lược chúng nước ta chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà, âm mưu bước đầu thất bại. Ngày 17/2/1859 Pháp tấn công Gia Định Pháp chiếm được các tỉnh miền Đông Nam Kì Ngày 24/6/1867 Pháp đánh chiếm các Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam tỉnh miền Tây Nam Kì Kì Năm 1873 Pháp đánh Bắc Kì lần Triều đình huế kí với Pháp thứ nhất Hiệp ước Giáp Tuất ,Pháp rút khỏi Bắc Kì Năm 1882 Pháp chiếm Bắc Kì lần Pháp chiếm được một số tỉnh thứ hai đồng bằng Bắc Kì và đem quân tấn công cửa Thuận An Tháng 8/1883 Pháp tấn công Thuận An Pháp buộc triều đình kí Hiệp cửa ngõ kinh thành Huế ước 1883,1884 -> Pháp chiếm được nước ta làm thuộc địa. HĐ 2: Quá trình đầu hàng của triều đình Huế 2. Quá trình đầu hàng của ? Khi thực dân Pháp xâm - Không tích cực chống triều đình Huế lược nước ta triều đình Pháp nên thất bại từng - Triều đình không tích cực Huế có thái độ như thế bước chống Pháp chỉ chủ trương nào? thương lượng để chia sẻ quyền ? Chủ trương của triều - Thương lượng để chia lợi thống trị đình Huế là gì? sẻ quyền lợi thống trị. - Kí các Hiệp ước đầu hàng ? Chủ trương đó được tường bước đến toàn bộ: thể hiện như thế nào? - Khi Pháp tấn công đánh + Hiệp ước 1862 chiếm nước ta Triều đình +Hiệp ước 1874 đã kí một loạt các Hiệp +Hiệp ước 1883,1884 ước đầu hàng....
<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Em có nhận xét gì về - Nhu nhược, hèn nhát thái độ của triều đình bán nước ta cho Pháp. Huế? không tích cực kháng chiến quay lưng lại với nhân dân đàn áp phong GV kết luận trào kháng chiến của nhân dân ta HĐ 3: Phong trào kháng chiến của nhân dân ta GV: Nhân dân ta tích cực kháng chiến ngay từ khi quân Pháp vào xâm lược nước ta ? Phong trào kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng diễn ra như thế nào? ? Nhân dân Nam Kì tổ chức kháng chiến như thế nào?. 3. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta - Kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng và các tỉnh Nam Kì - Trả lời. - Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực... - Nhiều trung tâm kháng - Tại Bắc Kì: nhân dân Hà Nội chiến được lập ra... tích cực phối hợp với triều đình ? Phong trào kháng chiến đánh Pháp của nhân dân Bắc Kì - Trả lời + Chiến thắng Cầu Giấy lần 1 diễn ra như thế nào? + Chiến thắng Cầu Giấy lần 2 - Những năm cuối thế kỉ XIX: + Phong trào Cần Vương ? Sau khi triều đình kí + Khởi nghĩa Yên Thế Hiệp ước Pa-tơ-nốt nhân dân đã tổ chức kháng - Trả lời chiến như thế nào? GV kết luận 3. Củng cố bài học : - Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống pháp cuối thế kỉ XIX ? Đáp án: - Phong trào diễn ra sôi nổi khắp mọi miền đất nước - Góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp ở nước ta. 4. Hướng dẫn về nhà : - Ôn tập - Chuẩn bị giờ sau làm bài tập. Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / /. LSĐP :.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> HÀ GIANG TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Nêu được hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc TDP chiếm đóng Hà Giang. - Các chính sách cai trị của TDP ở Hà Giang. - Cuộc đấu tranh cảu nhân dân Hà Giang chống Thực dân Pháp xâm lược. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Căm ghét chế độ thực dân xâm lược. - Tự hào về truyền thống quê hương, nhiệm vụ trong việc phát huy truyền thống đó. 3. Kĩ năng. - So sánh, phân tích, đánh giá, khái quát để rút ra bài học lịch sử. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: tranh ảnh, lược đồ và các tài liệu có liên quan đến bài giảng. - Trò: sưu tầm tài liệu. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. không 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Hà Giang trong thời kì đầu dưới ách cai trị của TD Pháp I. Hà Giang trong thời kì đầu dưới ách cai trị của ? Quá trình xâm lược của TD Pháp Thực dân Pháp ở Hà 1. Quá trình xâm lược của Giang diễn ra như thế - Suy nghĩ, trả lời thực dân Pháp ở Hà Giang nào ? - Sau khi đánh chiếm Bắc Kì (1882 – 1883) TD Pháp cử những đội tuần tiễu lên thượng lưu sông Lô,. - Năm 1887, TD Pháp đặt Hà Giang thuộc quyền cai quản của Đạo quan binh III. 2. Hà Giang dưới ách cai ? Khi cai trị Hà Giang, TD trị của TDP Pháp đã thực hiện những - Trả lời, nhận xét, bổ - Chính trị: chính sách chính trị ra sung Thực hiện chính sách chia sao ? để trị. - Kinh tế: Phát triển các cơ sở kinh ? Về kinh tế TD Pháp thực tế, lập đồn điền, thăm dò hiện các chính sách nào ? - Suy nghĩ, trả lời các mỏ khoáng sản....
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Tài chính, thuế khóa: Tăng cường vơ vét bằng mọi thủ đoạn. ? Trong lĩnh vực văn hóa, - Văn hóa, xã hội: xã hội Pháp thực hiện Dùng những thủ đoạn cai những chính sách gì ? - Suy nghĩ, trả lời trị thâm độc, ngu dân, mị dân... 3. Những biến đổi trong xã hội ? Dưới ách cai trị của thực - Bao gồm địa chủ và nông dân Pháp, tình hình xã hội dân... ở Hà Giang biến đổi ra sao - Suy nghĩ trả lời - Mâu thuẫn trong xã hội ? là mâu thuẫn giữa nhân dân Hà Giang với TDP và bè lũ tay sai. HĐ 2: Nhân dân Hà Giang đứng lên chống TDP xâm lược (từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1930) II. Nhân dân Hà Giang đứng lên chống TDP xâm lược (từ cuối thế kỉ ? Trình bày các cuộc đấu XIX đến năm 1930) tranh của nhân dân các dân tộc Hà Giang chống 1. Bước đầu đấu tranh lại sự cai trị của thực dân - Suy nghĩ, trả lời chống lại sự cai trị của Pháp ? TDP: - Ngay từ đầu TDP xâm lược Hà Giang, nhân dân Hà Giang đã liên tục đấu tranh chống TDP, với các cuộc khởi nghĩa: Nguyễn Quang Bích, Hà Quốc Thượng, Triệu Tài Lộc, Sùng Mí Chảng, Vàng ? Em có nhận xét gì về Chỉnh Pang... phong trào đấu tranh + Quy mô: ngày càng rộng chống Pháp của nhân dân lớn. Hà Giang thời kì đó ? - Suy nghĩ, trả lời, nhận + Mục đích: đấu tranh đòi xét, bổ sung quyền lợi về kinh tế chuyển sang chính trị. + Hình thức: lúc đầu lẻ tẻ, thiếu liên kết càng về sau càng có sự đoàn kết hơn. => Ý thức giai cấp từng bước trưởng thành..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> ? Tại sao các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Giang trong thời kì này đều bị thất bại ?. ? Tuy thất nhưng các cuộc khởi nghĩa đó có ý nghĩa ra sao ?. - Suy nghĩ, trả lời. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. 2. Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào - Nguyên nhân thất bại: Thực dân Pháp còn mạnh, câu kết với tay sai đàn áp cách mạng, phong trào chưa có sự lãnh đạo thống nhất và đường lối đúng đắn. - Ý nghĩa: Nêu cao truyền thống yêu nước, kiên cường chống ngoại xâm. Thể hiện sức mạnh tiềm tàng, ý thức tự chủ của nhân dân Hà Giang. Tạo cơ sở, hạt giống cách mạng nảy mầm.. 3. Củng cố bài học : - Những phong trào đấu tranh chống Pháp của đồng bào Hà Giang có ý nghĩa như thế nào ? 4. Hướng dẫn về nhà : - Xem trước các câu hỏi và bài tập từ bài 24 đến 27.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - HS nắm được cách vẽ và vẽ được lược đồ “căn cứ Yên Thế”. - HS lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử của giai đoạn lịch sử. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Giáo dục học sinh lòng tự hào về truyền thống đấu tranh giữ nước qua các cuộc khởi nghĩa. 3. Kĩ năng..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Biết cách vẽ lược đồ và hệ thống các sự kiện lịch sử. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: + SGK, giáo án, + Lược đồ căn cứ Yên Thế (phóng to). + Phiếu học tập. - Trò sgk, vở ghi, giấy A4, bút vẽ, màu C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. không 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Hãy vẽ lược đồ căn cứ Yên Thế * Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1: - Giới thiệu cho HS lược đồ - Chú ý. cần vẽ. + Đây là lược đồ của cuộc khởi nghĩa nào ? + Yên Thế. + Trước khi vẽ ta phải làm + Tạo khung, tỉ lệ, …. gì ? - Yêu cầu HSvẽ lược đồ - Vẽ vào vở. vào vở. - Chú ý. - Quan sát, theo dõi HS vẽ và sửa sai cho HS.. Nội dung Bài tập 1: Hãy vẽ lược đồ căn cứ Yên Thế ? - Lược đồ “ căn cứ Yên Thế”. - Cách vẽ: tạo khung, tỉ lệ,vẽ phác hình,ghi tên địa danh,tên lđ,hoàn thiện, tô màu.. HĐ 2: Lập bảng thống kê quá trình xâm lược VN của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 – 1884. * Hướng dẫn học sinh làm bài - Nghe, xác định nội Bài tập 2: Lập bảng thống tập 2 dung bài học kê quá trình xâm lược VN GV hệ thống hóa kiến thức, xác - Làm bài tập của thực dân Pháp và cuộc định trọng tâm. - Trình bày đấu tranh chống xâm lược GV lập bảng trống và yêu cầu của nhân dân ta từ năm hs làm vào vở sau đó lên bảng 1858 – 1884. hoàn thành Thời gian Quá trình xâm lược Phong trào kháng chiến của Pháp của nhân dân Ngày 1/9/1858 Pháp nổ súng xâm lược Triều đình chống trả yếu ớt, nước ta.Sau 5 tháng xâm nhân dân kiên quyết chống lược chúng chỉ chiếm Pháp. được bán đảo Sơn Trà. Ngày 17/2/1859. Pháp tấn công Gia Định và chiếm được các tỉnh miền Đông Nam Kì. Phong trào kháng chiến của nhân dân diễn ra sôi nổi như khởi nghĩa của Trương.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ngày 24/6/1867. Pháp đánh chiếm các tỉnh miền Tây Nam Kì. Năm 1873. Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất ,Pháp rút khỏi Bắc Kì. Năm 1882. Pháp chiếm Bắc Kì lần thứ hai, chiếm được một số tỉnh đồng bằng Bắc Kì và đem quân tấn công cửa Thuận An. Tháng 8/1883. Định, Nguyễn Trung Trực... Nhân dân sáu tỉnh Nam Kì kiên quyết chống Pháp họ nổi lên khởi nghĩa ở khắp nơi, nhiều trung tâm kháng chiến được lập ra... Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì anh dũng đứng lên kháng chiến. Ngày 21/12/1873 ta phục kích đánh Pháp ở Cầu Giấy và giành thắng lợi. Nhân dân tích cực phối hợp với quân triều đình kháng chiến. Ngày 19/5/1883 quân dân ta lập nên trận Cầu Giấy lần thứ hai làm cho Pháp hoang mang, dao động. Phong trào kháng chiến của nhân dân được đẩy mạnh. Hình thành phái chủ chiến trong triều đình Huế.. Pháp tấn công Thuận An, buộc triều đình kí Hiệp ước 1883,1884 -> Pháp chiếm được nước ta làm thuộc địa. HĐ 3: Khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời * Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 3: Khởi nghĩa Yên tập 3 Thế có đặc điểm gì khác so - Hướng dẫn học sinh xác định với các cuộc khởi nghĩa yêu cầu bài tập - Xác định yêu cầu và cùng thời? làm bài tập - Mục tiêu: không phải để khôi phục lại chế độ phong - Gọi Hs trình bày - Trình bày, nhận xét kiến như phong trào Cần Vương - Lãnh tụ Hoàng Hoa Thám là một ngời nông dân dũng cảm mưu trí, yêu thương nghĩa quân... - Lực lượng tham gia đều là nông dân. - Địa bàn: nổ ra ở vùng miền núi Yên Thế - Tồn tại dai dẳng suốt 30 năm gây cho địch nhiều tổn GV kết luận đánh giá. thất..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> 3. Củng cố bài học : - Thu 1 số vở HS chấm điểm. 4. Hướng dẫn về nhà : - Hoàn thiện phần bài tập còn lại. - Soạn trước bài 28: “Trào lưu cải cách Duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX”.. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 28. TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỶ XIX A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - HS nắm được những nét chính về phong trào đòi cải cách kinh tế, Xã hội Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX. - Hiểu rõ một số nhân vật tiêu biểu của phong trào cải cách Duy tân và những nguyên nhân chủ yếu cho các đề nghị cải cách không thực hiện được 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Nhận thức đây là 1 hiện tượng mới trong lịch sử. Khâm phục lòng dũng cảm, cương trực, thẳng thắn của các nhà Duy tân. 3. Kĩ năng. - Phân tích, đánh giá, nhận định một vấn đề lịch sử, liên hệ giữa lí luận và thực tiễn. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: tư liệu về các đề nghị cải cách. - Trò: sưu tầm tài liệu..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra bài tập về nhà của HS. 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX. Yêu cầu HS nghiên cứu Nghiên cứu SGK. mục 1- SGK-134 ? Nêu những nét chính về - Trả lời. tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam giữa thế kỉ XIX ? - Yêu cầu HS đọc chữ - Đọc SGK. nhỏ- sgk 134.. Nội dung I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX. - Chính trị: + Triều Huế thi hành chính sách đối nội, đối ngoại lạc hậu. + Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng. - Kinh tế: + Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp: đình trệ. + Tài chính: kiệt quệ. - Xã hội: + Mâu thuẫn giai cấp, dân tộc gay gắt. + Nhân dân đói khổ. + Khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi. -> Cải cách Duy Tân ra đời.. ? Nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ? ? Vì sao nhân dân khởi - Trả lời. - Trả lời. nghĩa ? ? Hoàn cảnh đó đặt ra - Trả lời. yêu cầu gì ? HĐ 2: Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX - Yêu cầu HS đọc mục - Đọc SGK. II. Những đề nghị cải cách ở 2. Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ + Đất nước khủng hoảng, XIX ? Vì sao các quan lại, sĩ xuất phát từ lòng yêu * Nguyên nhân: đất nước ngày phu đưa ra những đề nước thương dân. càng nguy khốn, các sĩ phu yêu nghị cải cách ? nước và 1 số quan lại đã đề ? Khi đưa ra những cải + Luật lệ hà khắc, sự xướng cải cách. cách, họ đã gặp phải nghi kị. những khó khăn gì ? ? Nội dung những đề - Trả lời. * Nội dung cải cách: đổi mới nghị cải cách là gì ? trong mọi lĩnh vực: nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá. ? Kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong - Trả lời. trào cải cách nửa cuối thế kỉ XIX ? * Một số đề nghị cải cách tiêu ? Nội dung chính trong biểu: (SGK – 135).
<span class='text_page_counter'>(119)</span> những đề nghị cải cách của họ là gì ? - Thảo luận nhóm bàn, - Yêu cầu HS thảo luận - Trình bày, bổ sung. nhóm bàn. Kết luận và đưa ra đáp - Chú ý. án. HĐ 3: Kết cục của các đề nghị cải cách. - Yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 - Thực hiện. III. Kết cục của các đề nghị cải cách. * Ưu điểm: các đề nghị cải cách ? Những cải cách của đều nhằm canh tân đất nước, những sĩ phu yêu nước - Dám đi ngược lại với đáp ứng nhu cầu…. có những điểm tiến bộ những suy nghĩ và hành * Hạn chế: cải cách còn rời rạc, nào ? động của vua quan nhà lẻ tẻ, chưa giải quyết được Nguyễn. những mâu thuẫn xh. ? Hạn chế của những cải cách đó là gì ? - Không hợp thời thế, * Kết quả: cải cách không thực dập khuôn. hiện được. góp phần cho sự ra ? Kết quả của những cải đời phong trào duy tân ở Việt cách đó là gì ? - Ko thực hiện được. Nam đầu thế kỉ ? Vì sao không thực hiện được ? - Triều đình Nguyễn bảo thủ, lạc hậu…… 3. Củng cố bài học : + Tình hình Việt Nam cuối thế kỉ XIX ? Đáp án: - Chính trị: + Triều Huế thi hành chính sách đối nội, đối ngoại lạc hậu. + Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng. - Kinh tế: + Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp: đình trệ. + Tài chính: kiệt quệ. - Xã hội: + Mâu thuẫn giai cấp, dân tộc gay gắt. + Nhân dân đói khổ. + Khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi. 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 45 phút: ôn lại các bài đã học.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. I/ MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA. - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam trong học kỳ II lớp 8, so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của sở giáo dục và đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu cần thiết. - Về kiến thức: + Nhớ và trình bày được quá trình xâm lược của thực dân Pháp: tấn công Đà Nẵng và sự thất bại của chúng; tấn công Gia Định, mở rộng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì; các hiệp ước ( những nét chính). + Trình bày được nét chính của cuộc khởi nghĩa Hương Khê trong phong trào Cần Vương. + So sánh 3 cuộc khởi nghĩa: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê ( Thời gian, địa bàn hoạt động, kết quả). - Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: Trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để so sánh. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. Hình thức: trắc nghiệm và tự luận. III/ THIẾT LẬP MA TRẬN. Nhận biết Tên chủ đề Trắc nghiệm Tự luận Chủ đề 1: - Pháp nổ súng Cuộc mở đầu cuộc kháng xâm lược nước chiến ta. chống - Hiệp Hiệp ước đầu tiên thực dân triều đình Huế Pháp xâm ký với Pháp. lược. - Trình bày nội dung hiệp ước Pa - tơ nốt.. Thông hiểu Trắc Tự luận nghiệm - Thực - Vì sao dân Pháp Pháp xâm đánh lược chiếm nước ta. Bắc kỳ lần thứ nhất.. Vận dụng Trắc Tự luận nghiệm. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> ( 1858 1884) Số câu: Số câu: 2 Số điểm: Số điểm: 1 Tỉ lệ %. Số câu: 1 Số điểm: 3. Chủ đề 2: Phong trào kháng Pháp trong những năm cuối TK XIX.. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Tổng số Số câu:TN 2; TL: 1 câu: Số điểm:4 Tổng số Tỉ lệ : 40% điểm: Tỉ lệ %. Số câu: Số câu: 1 1 Số Số điểm: điểm: 3 0,5 - Người xuống chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. Số câu: Số câu: 1 Số Số điểm: điểm: 0,5 Số câu: TN: 2; TL: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu:5 Số điểm: 7,5 Tỉ lệ : 75 %. - Đánh giá gì về khởi nghĩa Hương Khê trong phong trào Cần Vương.. Số câu: Số điểm:. Số câu: 1 Số câu2 Số điểm: Số điểm: 2 2,5 Tỉ lệ : 25 % Số câu:TL:1 Số câu: 7 Số điểm: 2 Số Tỉ lệ : 20% điểm:10 Tỉ lệ : 100 %. IV/ ĐỀ KIỂM TRA. Lớp 8A 1. Trắc nghiệm.( 2điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng nhất. Câu 1:Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta vào: A: 1/8/1858. B: 1/9/1858. C: 1/10/1859. D: 1/10/1860. Câu 2: Ngày 5/6/1862 triều đình Huế ký với Pháp hiệp ước: A: Nhâm Tuất. B: Hác Măng. C: Hiệp ước Pa - tơ - nốt. Câu 3: Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất năm 1873 đúng hay sai? A: Đúng B: Sai.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Câu 4: Vua Hàm Nghi là người xuống chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước đúng hay sai. A: Đúng. B: Sai. 2. Tự luận. (8 điểm) Câu 1: Em hãy cho biết vì sao Pháp xâm lược nước ta? Câu 2: Hãy trình bày nội dung hiệp ước Pa - tơ - nốt? Câu 3: Em có đánh giá gì về khởi nghĩa Hương Khê trong phong trào Cần Vương? V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM.. Trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 Đáp án B A A B Biểu điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 2. Tự luận: Câu 1: 3 điểm Pháp xâm lược nước ta vì: - Từ giữa TK XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thị trường, vơ vét nguyên liệu. (1đ) - Việt Nam có vị trí địa lý thuận lợi giàu tài nguyên thiên nhiên. (1đ) - Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng suy yếu. (1đ) Câu 2: 3 điểm. Nội dung: - Thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì, Trung Kì. (1đ) - Sau hiệp ước Hác Măng, Pháp chiếm hàng loạt các tỉnh Bắc Kì: Bắc Ninh, Tuyên Quang, Thái Nguyên. (1đ) - Ngày 6/6/1884, Pháp buộc triều đình Huế kí hiệp ước Pa- Tơ- nốt. Với hiệp ước này, nhà nước phong kiến Nguyễn với tư cách một quốc gia độc lập đã hoàn toàn sụp đổ. (1đ) Câu 3: 2 điểm. Khởi nghĩa Hương Khê là một cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần Vương. Mặc dù kết quả thất bại, nhưng khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu có quy mô lớn nhất, trình độ tổ chức cao và chiến đấu bền bỉ. (2đ) Lớp 8B I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất Câu 1 (0,5 điểm): Pháp chiếm được các tỉnh nào ở Nam Kì mà không tốn một viên đạn? A. Đông Nam Kì B. Tây Nam Kì C. Đông Nam Kì và Tây Nam Kì D. Tây Nam Kì và Đông Nam Kì Câu 2: Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kỳ lần thứ nhất năm 1873 đúng hay sai? A: Đúng B: Sai.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Câu 3: Vua Hàm Nghi là người xuống chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước đúng hay sai. A: Đúng. B: Sai. Câu 4 (0,5 điểm): Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương ? A. Khởi nghĩa Ba Đình B. Khởi nghĩa Hương Khê C. Khởi nghĩa Bãi Sậy D, Khởi nghĩa Yên Thế II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 (3 điểm): Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? Câu 2 (3 điểm): Trình bày cuộc phản công của Phái chủ chiến tại kinh thành Huế ? Câu 3 (2điểm): Khởi nghĩa nông dân Yên Thế có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời gian đó? V. ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Câu Đáp án Điểm. 1 2 3 4 B A B B 0,5 0,5 0,5 0,5 II. TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu1 (3 điểm): Nguyên nhân TD Pháp xâm lược Việt Nam : + Các nước phương Tây đẩy mạnh xâm lược phương Đông, Việt Nam nằm trong hoàn cảnh chung đó . + TD Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Gia – tô đã đem quân xâm lược Việt Nam . + Triều đình Nguyễn bạc nhược yếu hèn , với chính sách thủ cựu. Câu 2 (3 điểm): Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế ( tháng 7 – 1885 ). - Nguyên nhân: sau hiệp ước 1883, 1884 phe chủ chiến tìm mọi cách giành lại chính quyền từ tay Pháp. - Pháp lo sợ -> tìm cách đối phó. - Diễn biến: Đêm 4 rạng 5-7 1885 Tôn Thất Thuyết ra lệnh tấn công toà Khâm Sứ và đồn Mang Cá. - Kết quả: phái chủ chiến thất bại, Pháp chiếm Hoàng thành. Câu 2 (2 điểm): Khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? - Mục tiêu: không phải để khôi phục lại chế độ phong kiến như phong trào Cần Vương - Lãnh tụ Hoàng Hoa Thám là một ngời nông dân dũng cảm mưu trí, yêu thương nghĩa quân... - Lực lượng tham gia đều là nông dân. - Tồn tại dai dẳng suốt 30 năm gây cho địch nhiều tổn thất. Lớp 8C I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng nhất Câu 1: Vua Hàm Nghi là người xuống chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước đúng hay sai. A: Đúng. B: Sai..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Câu 2 (0,5 điểm): Pháp chiếm được các tỉnh nào ở Nam Kì mà không tốn một viên đạn: A. Đông Nam Kì B. Tây Nam Kì C. Đông Nam Kì và Tây Nam Kì D. Tây Nam Kì và Đông Nam Kì Câu 3 (0,5 điểm) Nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt vào: A. 6 – 6 – 1884 B. 7 – 6 – 1884 C. 8 – 6 – 1884 D. 9 – 6 – 1884 Câu 4 (0,5 điểm) Vua Hàm Nghi bị bắt vào thời gian A. 09 – 1888 B. 10 – 1888 C. 11 – 1888 D. 01 – 1889 II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 (3 điểm): Tại sao cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương ? Câu 2 (3 điểm): Trình bày diễn biến và ý nghĩa trận Cầu Giấy lần thứ hai ? Câu 3 (2điểm): Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX? V. ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM: I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Câu Đáp án Điểm. 1 2 3 B B A 0,5 0,5 0,5 II. TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu1 (3 điểm): - Lãnh đạo phần lớn là các văn thân, … - Thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa kéo dài… - Quy mô rộng lớn: 4 tỉnh - Cuộc khởi nghĩa đã lập được nhiều chiến công…. 4 C 0,5. Câu 2 (3 điểm): - Ngày 21 – 12 – 1873, quân Pháp đánh ra Cầu Giấy… - Đội quân của Hoàn Tá Viêm phối hợp với quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích….. Câu 3 (2điểm): - Quy mô rộng lớn… - Phong trào nổ ra rầm rộ, hình thức phong phú… - Thành phần tham gia đông đảo, nhiều tầng lớp… VI. THU BÀI – NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA VII. DẶN DÒ:. - Chuẩn bị trước bài 29.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / CHƯƠNG II XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897 ĐẾN NĂM 1918 Bài 29. CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM (2 tiết) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Biết được tổ chức bộ máy cai trị của TD Pháp ở Đông Dương và Việt Nam. - Trình bày được các chính sách khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam, phân tích được mục đích cuộc khai thác. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Thấy được dã tâm của thực dân Pháp, mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX, thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp đối với phong trào. 3. Kĩ năng. - Nhận định, so sánh, đánh giá, phân tích B. CHUẨN BỊ. - Thầy: bảng phụ, bản đồ VN. Ảnh ga Hà Nội năm 1900 và ga HN năm 2000 - Trò: sưu tầm tài liệu C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. không * GTBM: 2.Bài mới: I. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Tổ chức bộ máy nhà nước. - Yêu cầu HS nghiên cứu mục 1- SGK -137. - Nghiên cứu SGK ? Tổ chức bộ máy nhà nước do thực dân Pháp thành lập - Trả lời. như thế nào ? - HS trả lời ? Em có nhận xét gì về tổ. Nội dung I. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) 1. Tổ chức bộ máy nhà nước. - Pháp thành lập Liên bang Đông Dương gồm 5 xứ do toàn quyền Đông Dương đứng đầu. - Việt Nam bị chia thành 3.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> chức bộ máy cai trị của thực - Nhận xét, bổ sung. dân Pháp ?. xứ: Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì - Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương do người Pháp chi phối. * Sơ đồ tổ chức nhà nước: * Nhận xét về hệ thống chính quyền của Pháp: - Thiết lập chặt chẽ từ trung ương đến địa phương. - Kết hợp giữa nhà nước thực dân và quan lại phong kiến.. HĐ 2: Chính sách kinh tế - Yêu cầu HS nghiên cứu - Nghiên cứu mục 2 mục 2. - Trả lời. ? Thực dân Pháp thi hành chính sách kinh tế nông nghiệp như thế nào ? ?Trong công nghiệp thì sao ?. - Trả lời.. ? Về giao thông vận tải thì chúng đã thi hành những - Trả lời. chính sách gì ? ? Thương nghiệp có gì đáng chú ý ? ? Em có nhận xét gì về những chính sách kinh tế của thực - Trả lời. dân Pháp ở Việt Nam ? ? Các chính sách trên của Pháp nhằm mục đích gì ? - Giới thiệu hình 98 – 139. - Treo ảnh ga HN năm 1900 - Quan sát. - Nhận xét và ga HN năm 2000. ? em có nhận xét gì về sự khác nhau này ? HĐ 3: Chính sách văn hoá, giáo duc. - Yêu cầu HS đọc mục 3. - Trả lời. ? Chính sách văn hoá, giáo dục của Pháp ở Việt Nam như thế nào ? - Trả lời.. 2. Chính sách kinh tế. - Nông nghiệp: cướp đoạt ruộng đất, phát canh thu tô. - Công nghiệp: + Khai thác than, thiếc… + Sản xuất, chế biến …. - Giao thông, vận tải: tăng cường xây dựng giao thông. - Thương nghiệp: + Độc chiếm thị trường. + Đánh thuế nặng. + Thu thuế mới.. 3. Chính sách văn hoá, giáo duc. - Pháp vẫn duy trì chế độ gd thời phong kiến, song có.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> ? Theo em, chính sách văn hoá, giáo dục của Pháp có phải để “khai hoá văn minh” - Trả lời. cho người Việt Nam hay không ? vì sao ? ? Mục đích của chúng là gì ?. thêm môn tiếng Pháp. - Hệ thống giáo dục phổ thông được chia làm 3 bậc. - Mở trường học mới và một số cơ sở văn hoá, y tế. -> Mục đích: thi hành chính sách “ngu dân”, dễ bề cai trị, bóc lột.. - Trả lời. 3. Củng cố bài học : - Hướng dẫn HS vẽ bộ máy cai trị của Pháp ở Đông Dương. LIÊN BANG ĐÔNG DƯƠNG (Toàn quyền đông dương) Bắc kì (Thống sứ). Trung kì (Khâm sứ). Nam kì (Thống đốc). Lào (Khâm sứ). Campuchia (Khâm sứ). Bộ máy chính quyền cấp kì (Pháp). Bộ máy chính quyền cấp cấp tỉnh, huyện (Pháp, Bản sứ) Bộ máy chính quyền cấp xã ,thôn (Bản sứ) 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài. - Chuẩn bị giờ sau: phần II – Bài 29. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. Bài 29. / /.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM (2tiếp) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Trình bày được sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác. - Đặc điểm, các giai cấp, tầng lớp xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Thái độ chính trị của từng giai cấp, tầng lớp trong cách mạng. - Trân trọng lòng yêu nước của các sĩ phu. 3. Kĩ năng. - Nhận xét, phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử - Sử dụng tranh ảnh. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: tranh ảnh, tư liệu - Trò: sưu tầm tài liệu C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày chính sách giáo dục, văn hóa của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở VN ? 2.Bài mới: II. Những biến chuyển của xã hội Việt Nam. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Các vùng nông thôn. - Yêu cầu HS nghiên - Nghiên cứu SGK. 1. Các vùng nông thôn. cứu mục 1- SGK-137. Địa chủ pk Nông dân - Hướng dẫn HS kẻ vở - Kẻ vở làm 2 phần. - Số lượng - Bị phân hoá: làm 2 phần so sánh 2 ngày càng giai cấp chính trong xã đông: + Một số làm tá hội. + Một bộ điền. ? Dưới tác động của phận câu + Một số đi phu. chương trình khai thác kết với đế + 1 bộ phận làm thuộc địa lần thứ nhất quốc áp nghề phụ. của thực dân Pháp, giai - Hs làm vào phiếu học bức, bóc lột + 1 số làm công cấp địa chủ và nông dân tập cá nhân. nd. ở các nhà máy, có những thay đổi như hầm mỏ … thế nào ? -> cuộc sống - Yêu cầu HS thảo luận - Trình bày. cực khổ, sẵn nhóm bàn. - Nhận xét, bổ sung. sàng tham gia.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Y/c 2 nhóm trình bày. đấu tranh. - Y/c nhóm khác nhận - Chú ý. xét. - Quan sát. + Một số - Treo đáp án. địa chủ vừa - Giới thiệu h 99. - Trả lời. và nhỏ có ? Nhận xét gì về hình tinh thần ảnh người nông dân, yêu nước. công nhân trong thời kì Pháp thuộc ? + Chị dậu, Đồng hào có ? Hãy cho biết chúng ta ma, Lão hạc….. đã gặp hình ảnh người nông dân bần hàn cơ cực trong những tác phẩm văn học nào ? HĐ 2: Đô thị phát triển, sự xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới - Yêu cầu HS nghiên - Nghiên cứu. 2. Đô thị phát triển, sự xuất cứu mục 2. hiện các giai cấp, tầng lớp mới. ? Dưới tác động của chính sách khai thác - Trả lời. thuộc địa lần thứ nhất, - Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ đô thị Việt Nam phát + Kết quả của việc đẩy XX đô thị VN phát triển ngày triển như thế nào ? mạnh công cuộc khai càng nhiều. ? Vì sao đầu thế kỉ XX ở thác thuộc địa của td VN xuất hiện nhiều đô Pháp. thị mới ? - Giới thiệu h 101. (Đô thị: trung tâm hành - Nghe. chính, tập trung các cơ sở sản xuất, dịch vụ, đầu mối chính trị trong cả nước -> đô thị ra đời là kết quả tất yếu của quá trình khai thác của - Quan sát. CNTD) - Treo bản đồ Việt Nam. - Thực hiện. - Xuất hiện một số giai cấp, tầng ? Xác định những đô thị lớp mới: này trên bản đồ ? + Tầng lớp tư sản: bị chèn ép, lệ ? Cùng với sự phát triển - Trả lời. thuộc về kinh tế -> không dám của đô thị, các giai cấp, tham gia CM. tầng lớp mới nào đã xuất - Trả lời. hiện ? ? Tầng lớp tư sản bao - Trả lời. gồm những người như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> ? Họ có thái độ ra sao ? - Nghe. (thái độ cải lương, thoả + Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: hiệp, ko có tinh thần CM có ý thức dân tộc, sẵn sành tham triệt để, lo sợ ảnh hưởng - Trả lời. gia CM. đến kinh doanh) ? Tầng lớp tiểu tư sản thành thị bao gồm những - Trả lời. + Giai cấp công nhân: bị bóc lột, ai ? có tinh thần đấu tranh CM triệt ? Họ có thái độ như thế - Trả lời. để. nào? vì sao ? - Quan sát. ? Giai cấp công nhân VN xuất hiện như thế - Trả lời. nào? - Giới thiệu h 100. ? Họ có thái độ gì ? Vì sao ? HĐ 3: Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc. - Yêu cầu HS đọc mục 3. - Đọc mục 3. 3. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc. ? Xu hướng cách mạng DCTS ở VN đầu thế kỉ - Trả lời. - Cơ sở xuất hiện xu hướng mới: XX xuất hiện trên những + Xã hội Việt Nam phân hoá sâu cơ sở nào ? sắc. ? Vì sao các nhà yêu + Tư tưởng DCTS châu Âu được nước VN thời bấy giờ - Trả lời. truyền vào nước ta. muốn noi theo con + Nhật Bản đi theo CNTB trở đường cứu nước của nên giầu mạnh. Nhật Bản ? -> Xu hướng cách mạng DCTS đã xuất hiện tại VN. 3. Củng cố bài học : - Tác động của chính sách khai thác thuộc địa đối với kt, xh VN như thế nào ? - Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đô thị VN phát triển ngày càng nhiều. - Xuất hiện 1 số giai cấp, tầng lớp mới: + Tầng lớp tư sản: bị chèn ép, lệ thuộc về kinh tế -> không dám tham gia CM + Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: có ý thức dân tộc, sẵn sành tham gia CM + Giai cấp công nhân: bị bóc lột, có tinh thần đấu tranh CM triệt để. 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài. làm bài tập 3 – SGK 143. - Chuẩn bị trước Bài 30: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 30. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918 (2 tiết) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Trình bày được nét chính về phong trào Đông Du - Biết được những hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục - Trình bày được nét chính cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Các sĩ phu tiến bộ đang muốn tìm ra một con đường mới cứu dân tộc ra khỏi vòng nô lệ. - Hiểu rõ bản chất tàn bạo, xảo quyệt của chủ nghĩa đế quốc, đế quốc phương Đông và phương Tây cũng tàn bạo cướp nước như nhau..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> 3. Kĩ năng. - So sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử. - Nhận định, đánh giá tư tưởng và hành động của các nhân vật lịch sử. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: tranh ảnh chân dung các nhà yêu nước đầu thế kỉ XX, hình ảnh phong trào Duy Tân và chống thuế ở Trung Kì. - Trò: sưu tầm tài liệu. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày về các giai cấp và tầng lớp trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX và thái độ chính trị của từng giai cấp ? 2.Bài mới: I. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRƯỚC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Phong trào Đông Du (1905 – 1909) ? Phong trào Đông Du ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Suy nghĩ, trả lời. ? Trình bày những hoạt động của hội Duy tân ?. - Trả lời. ? Dựa vào đâu Hội Duy tân chủ trương bạo động vũ trang để giành độc lập ? em nghĩ gì về chủ trương này ?. - Suy nghĩ, trả lời, nhận xét, bổ sung. Nội dung 1. Phong trào Đông Du (1905 – 1909) * Hoàn cảnh: - Đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước muốn noi gương Nhật Bản để Duy tân tự cường. * Hoạt động: - Năm 1904 Duy tân hội được thành lập do Phan Bội Châu đứng đầu. Hội chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh Pháp, khôi phục độc lập. - Năm 1905, Phan Bội Châu sang Nhật với mục đích cầu viện rồi từ cầu viện chuyển sang cầu học. - Năm 1905 – 1908. Hội phát động phong trào Đông Du. - Tháng 9 – 1908, thực dân Pháp câu kết với Chính phủ Nhật Bản, trục xuất những người VN khỏi đất.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> ? Dù thất bại nhưng phong trào có ý nghĩa như thế nào ?. - Trả lời. nước Nhật. - Tháng 3 – 1909, phong trào Đông Du tan rã. * Ý nghĩa: - Cách mạng Việt Nam bắt đầu hướng ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thời đại.. HĐ 2: Đông Kinh nghĩa thục 2. Đông Kinh nghĩa thục (1907) ? Đông Kinh nghĩa thục thành lập trong hoàn cảnh nào ?. - Suy nghĩ, trả lời. a. Hoàn cảnh thành lập:. - Tháng 3 – 1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền lập trường học lấy tên là ? Chương trình của Đông Đông Kinh nghĩa thục, Kinh nghĩa thục bao gồm - Suy nghĩ, trả lời trường dạy các môn khoa những vấn đề gì ? học thường thức, tổ chức các buổi diễn thuyết, bình văn, xuất bản sách báo tinh thần yêu nước... ? Qui mô hoạt động của - Phạm vi hoạt động khá phong trào ? - Suy nghĩ, trả lời rộng: Hà Nội, Hà Đông, Sơn Tây... - Tháng 11 – 1907, thực dân pháp ra lệnh đóng cửa trường ? Phong trào có ý nghĩa => phong trào thức tỉnh như thế nào ? - Trả lời lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng dân chủ dân quyền... HĐ 3: Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì. 3. Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống ? Cuộc vận động Duy tân thuế ở Trung Kì. diễn ra như thế nào ? - Suy nghĩ trả lời * Cuộc vận động Duy tân: - Diễn ra mạnh nhất ở các tỉnh: Quảng Nam, Quảng GV giới thiệu HS hình Ngãi, Bình Định... 104 SGK Quan sát, miêu tả - Người khởi xướng là Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng..
<span class='text_page_counter'>(134)</span> ? Phong trào chống thuế ở Trung Kì diễn ra như thế nào ?. - Suy nghĩ, trả lời. GV kết luận. - Chú ý. - Nội dung: mở trường dạy học theo lối mới, chấn hưng thực nghiệp... * Phong trào chống thuế ở Trung Kì: - Phong trào chống sưu thuế diễn ra rầm rộ ở Quảng Nam, sau đó là Quảng Ngãi. - Phong trào bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu.. 3. Củng cố bài học : - Nhận xét về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX về tính chất, hình thức. 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài theo câu hỏi SGK, soạn trước nội dung II. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 30. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918 (tiếp). A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Trình bày được chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất. - Trình bày được những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Lòng kính trọng và biết ơn những anh hùng dân tộc, đặc biệt là lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. Người đã tìm ra con đường chân chính cho cách mạng Việt Nam, dẫn dắt cách mạng đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác. 3. Kĩ năng. - Đối chiếu so sánh các sự kiện, phân tích, nhận định, đánh giá các nhân vật lịch sử. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: bản đồ HCM đi tìm đường cứu nước, tranh ảnh về thời niên thiếu của Người..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> - Trò: sưu tầm tài liệu. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. ? Hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục và ảnh hưởng của nó đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở nước ta ? 2.Bài mới: II. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC TRONG THỜI KÌ CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Chính sách của TDP ở Đông Dương trong thời chiến 1. Chính sách của TDP ở ? Em hãy nêu những thay Đông Dương trong thời đổi trong chính sách kinh chiến tế, xã hội của TDP ở VN trong những năm chiến - Chúng ra sức vơ người, tranh thế giới thứ nhất ? - Suy nghĩ trả lời vét của dốc vào chiến tranh. - Tăng cường bắt lính ? Vì sao có sự thay đổi - Trả lời, nhận xét - Nông nghiệp phục vụ đó ? chiến tranh. - Mua công trái chi phí cho chiến tranh => Đời sống nhân dân cực khổ. 2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên 1917 (không dạy theo giảm tải) HĐ 2: Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước 2. Những hoạt động của ? Em hãy nêu vài nét về Nguyễn Tất Thành sau Nguyễn Tất Thành ? - Suy nghĩ, trả lời khi ra đi tìm đường cứu nước a. Tiểu sử Nguyễn Tất Thành: - Nguyễn Tất Thành sinh ? Người ra đi tìm đường năm 1890 tại xã Kim Liên, cứu nước trong hoàn cảnh - Suy nghĩ, trả lời, nhận Nam Đàn, Nghệ An... nào ? xét, bổ sung b. Hoàn cảnh: - Đất nước bị Pháp thống GV giới thiệu hình 107 - Quan sát, miêu tả trị, các phong trào yêu SGK nước chống Pháp đều thất.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> ? Trình bày những hoạt động của Nguyễn Tất Thành ở nước ngoài ?. - Trả lời. GV dùng bản đồ giới thiệu về hành trình cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Chú ý, ghi nhớ. ? Hướng đi của Người có gì mới so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó ?. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. bại. c. Hoạt động: - Ngày 5 – 6 – 1911, từ cảng Nhà Rồng Người ra đi tìm đường cứu nước. - Năm 1917, người từ Anh trở về Pháp, tham gia hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri. - Người tích cực tham gia hoạt động trong phong trào công nhân Pháp và tiếp nhận ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga.. 3. Củng cố bài học : - Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào cứu nước trong những năm 1914 ->1918 ? 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, lập bảng thống kê các phong trào yêu nước chủ yếu đầu thế kỉ XX. - Soạn trước bài ôn tập. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: / Ngày dạy: /. / /. Bài 31. ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức. - Lịch sử Việt Nam từ 1858 - 1918; tiến trình xâm lược nước ta của thực dân pháp và quá trình đấu tranh của nhân dân ta. - Đặc điểm, diễn biến, nguyên nhân thất bại của phong trào cách mạng cuối thế kỉ xix và bước chuyển biến của phong trào cách mạng đầu thế kỉ xx. 2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ. - Củng cố cho HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc. trân trọng sự hi sinh dũng cảm của các chiến sĩ cách mạng. 3. Kĩ năng..
<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Rèn kĩ năng tổng hợp, phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh những sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử. B. CHUẨN BỊ. - Thầy: bản đồ Việt Nam, tranh ảnh... - Trò: sưu tầm tài liệu. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY. 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ 1: Những sự kiện chính. - Hướng dẫn HS kẻ vở làm - kẻ vở làm 3 phần. I. Những sự kiện chính. 3 phần để thống kê những sự kiện lịch sử chính. (vừa lập bảng vừa dùng - hs làm vào phiếu học tập 1. Quá trình xâm lược bản đồ minh hoạ quá trình cá nhân. VN của thực dân pháp xâm lược nước ta của TD - trình bày. và cuộc đấu tranh chống pháp và cuộc kháng chiến - nhận xét, bổ sung. xâm lược của nhân dân của nhân dân ta) - chú ý. ta từ năm 1858 - 1884. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn. - Yêu cầu 2 nhóm trình bày. - Yêu cầu nhóm khác nhận xét. - Treo đáp án. Bảng thống kê quá trình xâm lược của thực dân Pháp và quá trình xâm lược của nhân dân ta (1858 – 1884) Thời gian Quá trình xâm lược của TD Cuộc đấu tranh của nhân dân Pháp ta Từ 1 – 9 – 1858 Thực dân Pháp đánh Đà Nẵng và Triều đình chống trả yếu ớt … đến 2 - 1859 bán đảo Sơn Trà Nhân dân kiên quyết chống Pháp bằng mọi thứ vũ khí… Từ 2 – 1859 đến TD Pháp kéo quân từ Đà Nẵng Triều đình không chủ động đánh 3 - 1861 vào Gia Định… giặc, nhân dân kiên quyết kháng chiến. 12 – 4 – 1861 Pháp chiếm Định Tường Nhân dân cả 3 tỉnh miền Đông 16 – 12 – 1861 Pháp chiếm Biên Hòa kháng Pháp 23 – 3 – 1862 Pháp chiếm Vĩnh Long 5 – 6 - 1862 TD Pháp buộc triều đình nhà Nhân dân quyết tâm đấu tranh Nguyễn kí điều ước Nhâm không chấp nhận điều ước Tuất….
<span class='text_page_counter'>(138)</span> 6 – 1867 20 – 11 – 1873 15 – 3 – 1874. TD Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kì: V.Long, A. Giang, H.Tiên. TD Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất TD Pháp buộc triều đình nhà Nguyễn kí điều ước Giáp Tuất… TD Pháp đánh Bắc Kì lần thứ hai. Nhân dân 6 tỉnh Nam Kì kháng Pháp… Nhân dân Bắc Kì kháng Pháp. Nhân dân cả nước kiên quyết đánh pháp 25 – 4 – 1882 Nhân dân Bắc Kì kiên quyết kháng Pháp 18 – 8 – 1883 TD Pháp nổ súng đánh Huế. Hiệp Nhân dân cả nước quyết đánh cả ước Hác măng kí kết với Pháp và triều đình đầu hàng và TD Pháp. triều đình… 6 – 6 – 1884 Triều đình Huế kí điều ước PaNhân dân cả nước phản đối triều tơ-nốt chính thức đầu hàng TDP đình đầu hàng. (nước ta thành nước độc lập nửa phong kiến) GV cùng HS lập niên biểu 2. Phong trào Cần Vương Thời gian Sự kiện 5 – 7 – 1885 Cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế 13 – 7 – 1885 Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương 7 – 1885 => 11 – 1888 Giai đoạn 1 của phong trào Cần Vương… 11 – 1888 => 12 – 1895 Giai đoạn 2 của phong trào Cần Vương… 3. Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX đến năm GV yêu cầu HS trình bày 1918. lại thời gian và các phong trào yêu nước thế kỉ XX - Trình bày, nhận xét, bổ + 1905 - 1909: phong trào đến năm 1918 sung Đông du. + 1907: Đông Kinh nghĩa thục. + 1908: phong trào Duy tân và chống thuế ở Trung Kì. + 1912 - 1916: khởi nghĩa của Nơ-trang Lơng (Tây Nguyên). + 1916: vụ mưu khởi nghĩa ở Huế..
<span class='text_page_counter'>(139)</span> + 1917: khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên. + 1911 - 1918: hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước. HĐ 2: Những nội dung chủ yếu - Trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm. - Trao đổi, phát biểu ý kiến. Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ riêng. II. Những nội dung chủ yếu 1. Nguyên nhân thực dan Pháp xâ lược nước ta. - Nhu cầu tìm kiếm thuộc địa.. - Nhóm 1: Vì sao thực dân Pháp xâm lược VN.. - Làm cơ sở để nhảy vào xâm lược Trung Quốc. - Nhóm 2: Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp. - Nhóm 3: Nhận xét chung về phong trào kháng Pháp cuối thế kỉ XIX. - Nhóm 4: Phong trào Cần Vương. - Nhóm 5: Những chuyển biến kinh tế- xã hội tư tưởng trong phong trào yêu nước VN đầu thế kỉ XX. - Nhóm 6: Nhận xét chung về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XIX.. - Trao đổi, phát biểu ý kiến.. - Nhà Nguyễn hèn yếu.. - Tranh luận, bổ sung.. 2. Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp. - Giai cấp phong kiến suy yếu, bạc nhược, không biết dựa vào dân kháng chiến. - Nhà Nguyễn không chịu canh tân đất nước tạo ra thực lực để chống ngoại xâm. 3. Nhận xét chung về phong trào kháng Pháp cuối thế kỉ XIX. - Phong trào CầnVương (1885–1896).
<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Ghi nhớ. - Nhóm 7: Bước đường hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành.. - Phong trào tự vệ vũ trang kháng Pháp của quần chúng. 4. Phong trào Cần Vương.. - Tổng hợp ý đúng, bổ sung, kết luận.. * Nguyên nhân: - Triều đình phong kiến đầu hàng. - Nhân dân phản đối hành động bán nước. => Vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương. 5. Những chuyển biến về kinh tế – xã hội tư tưởng trong phong trào yêu nước VN đầu thế kỉ XX. * Nguyên nhân: - Khách quan: + ảnh hưởng trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản truyền vào VN. - Chủ quan: Thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, kinh tế, XH VN chuyển biến. - Xu hướng cách mạng dân chủ tư sản xuất hiện. 6. Nhận xét chung về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XIX. - Phong trào yêu nước chuyển từ xu hướng PK sang DCTS..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Hình thức đấu tranh phong phú. - Thành phần tham gia đông đảo hơn cuối thế kỉ XIX. 7. Bước đường hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Nhìn thấy rõ những khủng hoảng bế tắc của về đường lối. - Người quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc... 3. Củng cố bài học : - Nhắc lại nội dung chính bài ôn tập 4. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, chuẩn bị thi học kì II. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: Ngày soạn: / / Tiết: Ngày dạy: / / Tiết 52. THI HỌC KÌ II Đề do phòng Giáo dục ra.
<span class='text_page_counter'>(142)</span>
<span class='text_page_counter'>(143)</span>