Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DEHOA11HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.94 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN : HOÁ HỌC – LỚP 11 MÃ ĐỀ 001 Chương trình cơ bản Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 1: (1,0 điểm) Chỉ dùng quì tím hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau : H 2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3. Câu 2: (1,5 điểm) Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch theo sơ đồ sau : a) NH3 + …………  Fe(OH)3 + ……… b) NaHCO3 + ………  Na2CO3 + ……… c) Kim loại M (hoá trị III) + …………  ……… + N2 + …… Câu 3: (1,5 điểm) a) Viết 3 phương trình phản ứng trong đó lần lượt kim loại ; phi kim ; một hợp +5 chất khử được N trong HNO3 đến số oxi hoá thấp hơn. b) Viết 1 phương trình phản ứng trong đó P bị khử ; 1 phương trình phản ứng trong đó N2 bị oxi hoá ; 1 phương trình phản ứng trao đổi giữa muối photphat và muối bạc. Câu 4: (1,0 điểm) Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau : NaHCO3 ⃗ (1) CO2 ⃗ (2) H2SiO3 ⃗ (3) SiO2 ⃗ (4 ) CaSiO3 Câu 5: (1,5 điểm) Trỗn lẫn 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M với 50 ml dung dịch BaCl2 1M, thu được dung dịch A. a) Tính nồng độ mol/lít của các chất tan trong dung dịch A. b) Tính thể tích dung dịch X chứa NaOH 1M và KOH 0,5M cần để trung hoà vừa đủ axit trong dung dịch A. Câu 6: (1,5 điểm) Hoà tan 3,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag trong dung dịch HNO 3 loãng dư, sinh ra V lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,34 gam hỗn hợp hai muối khan. a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí NO. b) Để cho hàm lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là 80%, ta phải cho thêm bao nhiêu gam Cu nữa vào hỗn hợp đó ? Câu 7: (1,0 điểm) Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) đi vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Câu 8: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam hợp chất hữu cơ A sinh ra 13,2 gam CO 2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác khi hoá hơi 4,5 gam A thì thu được một thể tích hơi bằng với thể tích của 3,3 gam CO2 trong cùng điều kiện. Tìm công thức phân tử của A và công thức cấu tạo có thể có của A. ------------------------------------------------- HẾT ------------------------------------------------(Biết : H = 1 ; Al = 27 ; S = 32 ; O = 16 ; Na = 23 ; K = 39 ; Cu = 64 ; C = 12 ; N = 14 ; Ba = 137 ; Ag = 108 ; Cl = 35,5).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN : HOÁ HỌC – LỚP 11 MÃ ĐỀ 002 Chương trình cơ bản Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 1: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : MgCl2, NH4Cl, NaCl. Câu 2: (1,5 điểm) Hoàn thành phương trình phân tử, viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng theo sơ đồ sau : a) FeS + …………  H2S + ……… b) H2SO4 + …………  HCl + ………… c) Zn + HNO3  ………… + N2O + ………… Câu 3: (1,0 điểm) Cho bốn chất : axit cacbonic, axit photphoric, axit silixic, axit nitrit. Hãy so sánh tính axit của chúng và dùng phương trình hoá học để giải thích. Câu 4: (1,0 điểm) Viết hoàn chỉnh các phương trình hoá học hoàn thành các sơ đồ phản ứng (kèm theo điều kiện, nếu có) : a) Canxi photphat ⃗ (1) Axit photphoric ⃗ (2) Bạc photphat. b) Bạc nitrat ⃗ (3) (X) ⃗ (4 ) Nitơ oxit. Câu 5: (1,5 điểm) Cho 150 ml dung dịch KOH 0,07M vào 100 ml dung dịch AlCl3 0,01M. a) Viết các phương trình hoá học xảy ra. b) Tính nồng độ mol/lít của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Câu 6: (1,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch X (chứa Al(NO3)3 và HNO3) và 8,96 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí là NO và NO 2 (đktc). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 21. Tính m. Câu 7: (1,0 điểm) 1. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và CO 2 (trong đó CO chiếm 3 thể tích) qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Cô cạn dung dịch rồi đun nóng chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thì có bao nhiêu gam chất khí và hơi thoát ra ? Câu 8: (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam hợp chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 10,08 lít O 2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ còn CO2 và H2O theo tỉ lệ 11 : 6 về khối lượng. a) Xác định công thức đơn giản nhất của chất X. b) Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C 2H6 là 2. Viết công thức cấu tạo của X. ------------------------------------------------- HẾT ------------------------------------------------(Biết : H = 1 ; Al = 27 ; S = 32 ; O = 16 ; Na = 23 ; K = 39 ; Cu = 64 ; C = 12 ; N = 14 ; Ba = 137 ; Ag = 108 ; Cl = 35,5).

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×