Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.13 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND HUYỆN VĨNH BẢO
<b>PHÒNG GD&ĐT</b> <b>KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ INĂM HỌC 2012-2013</b>
Môn Ngữ văn 9 (Thời gian làm bài 90')
<b>I. Phần trắc nghiệm (2đ)</b>
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời bằng cách chọn một chữ cái đứng trước phương án đúng.
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang
Hoa cười, ngọc thốt, đoan trang
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da
Kiều càng sắc sảo mặn mà
So bề tài sắc lại là phần hơn
Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước, nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai.
<i><b> ( "</b><b>Chị em Thúy Kiều"</b><b> - Trích "</b><b> Truyện Kiều"</b><b> của Nguyễn Du)</b></i>
<i><b>1. Tác giả của đoạn trích trên sống ở giai đoạn:</b></i>
A. Từ TK X đến TK XV C. Nửa cuối TK XVIII đến nửa đầu TK XIX
B. Từ TK XVI đến TK XVII D. Nửa cuối TK XIX
<i><b>2. Nhận xét nào sau đây không đúng với tác giả Nguyễn Du:</b></i>
A. Là thiên tài văn học
B. Là danh nhân văn hóa
C. Là nhà nhân đạo chủ nghĩa
D. Là người yêu nước và có tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm
<i><b>3. "</b><b> Truyện Kiều"</b><b> của Nguyễn Du cịn có tên gọi là:</b></i>
A. Kim Vân Kiều truyện C. Bắc hành tạp lục
B. Đoạn trường tân thanh D. Truyện Vương Thúy Kiều
<i><b>4. Đoạn trích trên nằm ở phần nào trong “Truyện Kiều” ?</b></i>
A. Phần đầu của “ Gặp gỡ và đính ước”. C. Phần “ Gia biến và lưu lạc”
B. Phần cuối của “ Gặp gỡ và đính ước”. D. Phần “Đồn tụ”.
<i><b>5. Dịng nào sau đây không nêu đúng về cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du thể hiện trong </b></i>
<i><b>đoạn trích "Chị em Thúy Kiều" ?</b></i>
A. Ca ngợi nhan sắc của chị em Thuý Kiều.
B. Trân trọng, đề cao tài năng của Thuý Kiều.
C. Thương cảm cho số phận bất hạnh của nàng Kiều.
D. Dự cảm về cuộc đời éo le, đau khổ của nàng Kiều.
<i><b>6. Từ nào trong các từ sau không phải là từ Hán Việt. </b></i>
A. Nở nang B. Thu thủy C. Xuân sơn D. Đoan trang.
<i><b>7. Từ “ trang trọng” trong câu thơ “Vân xem trang trọng khác vời”nói lên nội dung gì?</b></i>
A. Nói lên vẻ đẹp cao sang, q phái của Thuý Vân.
B. Nói lên sự giàu có của Thuý Vân.
D. Nói lên vẻ đẹp đài các, sắc sảo của Thuý Vân.
<i>8. Nhận định nào nói đầy đủ nhất về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du trong đoạn trích "Chị em</i>
<i>Thúy Kiều" ?</i>
A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, biện pháp lí tưởng hố nhân vật, các hình ảnh ước lệ,
tượng trưng, điển cố và biện pháp đòn bẩy.
B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ và biện pháp lí tưởng hố nhân vật.
C. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
D. Sử dụng điển cố và biện pháp đòn bẩy.
<b>II. Phần tự luận ( 8đ) </b>
<i><b>Câu1 (3.0 điểm 3) Hãy viết một đoạn văn dài từ 8 đến 10 câu giới thiệu về tác giả Nguyễn Quang </b></i>
Sáng và tác phẩm Chiếc lược ngà (trong đoạn văn có sử dụng phép nối và phép thế)?
1C 2D 3B 4A 5C 6A 7. A 8.D
<i><b>II. TỰ LUẬN: 8Đ</b></i>
<i><b>Câu1. Giới thiệu về tác giả, tác phẩm. (3.0 điểm)</b></i>
<i><b>* Yêu cầu vè hình thức:</b></i>
- Đúng hình thức đoạn văn, đủ số câu, các câu có sự liên kết chặt chẽ vè nội dung và hình thức,
khơng sai chính tả, ngữ pháp. (0.5 điểm)
- Viết đúng câu có sử dụng phép nối và phép thế, chỉ rõ bằng cách gạch chân. (0.5 điểm)
* Yêu cầu về nội dung (HS nêu được những nét chính nổi bật nhất về tác giả& tác phẩm)
- Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932, quê ở huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Trong kháng chiến
chống Pháp: Ông tham gia bộ đội, hoạt động ở chiến trường Nam Bộ. Từ sau 1954, Nguyễn Quang
Sáng tập kết ra Bắc và bắt đầu viết văn. (0.5 điểm)
- Trong kháng chiến chống Mĩ: Ông trở về Nam Bộ tham gia kháng chiến và tiếp tục sáng tác văn
học. (0.25 điểm)
- Nguyễn Quang Sáng viết nhiều thể loại: Truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch bản phim và hầu như chỉ
viết về cuộc sống, con người Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng như trong hồ bình. (0.25
<i><b>điểm)</b></i>
- Tác phẩm chính: Con chim vàng, Người quê hương, Chiếc lược ngà, Bông cẩm thạch, Người đi
xa, Đất lửa, Mùa gió chướng, Dịng sơng thơ ấu...và một số kịch bản phim. (0.25 điểm)
<b>- Chiếc Lược ngà được sáng tác Năm 1966, Khi tác giả đang hoạt động ở chiến trường Nam Bộ, </b>
được in trong tập truyện cùng tên của tác giả. Qua truyện ngắn, tác giả đã thể hiện sâu sắc và cảm
động tình cha con sâu sắc và mãnh liệt của cha con ơng Sáu trong hồn cảnh éo le của chiến tranh
<i><b>(0.5 điểm)</b></i>
- Ông là nhà văn tiêu biểu của nền văn học hiện đại Việt Nam. (0.25)
<b>Câu 2: (5đ) Hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trị chuyện với người lính lái xe trong tác </b>
phẩm “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và
trò chuyện đó.
<b>* Mở bài: (1/2 điểm)</b>
- Giới thiệu nhân vật, tác giả, tác phẩm, ấn tượng ban đầu ...
- Tạo tình huống gặp gỡ trị chuyện: (22/12, tham quan ...)
- Ngơi kể thứ nhất – xưng “tôi”.
<b> * Thân bài: (4 điểm)</b>
- Kể về không gian, thời gian ... cảnh thiên nhiên, khơng khí của buổi gặp gỡ: (Sử dụng yếu tố
miêu tả, biểu cảm, ...)
- Kể về nhân vật: Giọng nói, tiếng cười, trạng phục, cử chỉ ,hành động...
- Khi kể đảm bảo được các chi tiết trong bài thơ.
+ Hình ảnh những chiếc xe khơng kính độc đáo: Thể hiện tính chất khốc liệt, gian khổ mà ngời lính
lái xe Trờng Sơn phải chịu đựng trong những ngày chống Mỹ cứu nước.
+ Những phẩm chất cao đẹp của người lính.
<b>. Tư thế ung dung.</b>
<b>. Thái độ bất chấp khó khăn.</b>
<b>. Tinh thần lạc quan, (giọng điệu ngang tàng đầy chất lính)</b>
<b>. ý chí quyết tâm giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.</b>
<b>. Họ là những người dũng cảm hiên ngang, đầy lạc quan, trẻ trung sống có lí tưởng, có mục đích, có</b>
trách nhiệm với Tổ quốc, nhân dân.
- Suy nghĩ về thế hệ cha anh, về chiến tranh, về trách nhiệm của thế hệ trẻ ...
<b>2. Hình thức. (1điểm)</b>
<i><b>Yờu cầu: </b></i>
<i>- Bài viết có sử dụng phương thức tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.</i>
<i>- Bài viết đảm bảo bố cục ba phần. </i>