Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.69 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2012. TẬP ĐỌC Một chuyên gia máy xúc I- Mục đích, yêu cầu : - Đọc lưu loát rành mạch. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II- Các hoạt động dạy - học: A.Kiểm tra bài cũ : B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh cầu Thăng Long - giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ 1) Luyện đọc: - Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài. Cả lớp đọc thầm theo. - GV chia 4 đoạn . - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Luyện đọc từ khó: loãng, rải, tạo nên, Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai . hoà sắc, ngoại quốc, chất phác, A-lếch- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 . xây,…. Giải nghĩa từ khó: công trường, hoà - Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng, đổi sắc, điểm tâm, chất phác, chuyên gia, đoạn cho nhau ). ….. - GV đọc mẫu cả bài. HS hoạt động theo nhóm. HĐ 2) Tìm hiểu bài: Cả lớp đọc thầm theo. Đoạn 1: Câu 1 SGK ? Đoạn 2: Câu 2 SGK ? + Hai người gặp nhau ở công trường xây Đoạn 3: Câu 3 SGK ? dựng. +..cao lớn, ..nắng, thân hình chắc khoẻ, Đoạn 4: Câu 4 SGK( dành cho học sinh …chất phác. khá, giỏi) +“A - lếch-xây nhìn tôi…. HĐ 3) Luyện đọc diễn cảm: …………..đồng chí Thuỷ ạ!” - Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc. VD: đoạn văn tả hình dáng A-lếch-xây. - Thi đọc đoạn 4. - Luyện đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc bài. “A-lếch-xây nhìn tôi…. - Em hãy nêu ý chính của bài ? …………..đồng chí Thuỷ ạ!” - Liên hệ thực tế. - Em hãy cho biết 1số công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ ? - Cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mĩ Thuận… 3 . Củng cố, dặn dò: - NX tiết học. - Về nhà tìm những bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài I- Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. *HS hoàn thành bài tập 1, 2 (a,c),3. HS khá , giỏi hoàn thành bài 2b, 4. II- Các họat động dạy – học: 1. Hoạt động 1: Nêu các đơn vị đo độ dài đã học ? 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập cần hoàn thành: Bài 1, 2( a, c),3. Bài 1: - Hoạt động nhóm 2. - Treo bảng kẻ khung. - Sắp xếp các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé. - Điền theo thứ tự vào bảng. - NX về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài đứng HS nêu liền nhau. Cho VD về quan hệ giữa các đơn vị đứng liền nhau  Củng cố : Kết luận - SGK - 22 và không liền nhau Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp: Làm bài vào vở 1mm =…cm 1cm =…m 1m = …km .. .. 1h/s lên bảng . 1HSKG làm tiếp bài 2b HD: Mỗi đơn vị đo độ dài tương ứng với mấy Giải thích rõ cách đổi chữ số ? Bài 3: Viết số thích hợp: Với 1 chữ số. 4 km 37 m = … m 354dm = …m … dm Đọc đề bài . 8 m 12cm = … cm So sánh với cách làm của BT 1. 3040m =… km … m 4km 37m =…m HD: Số đo có 2 đơn vị  số đo có 1 đ/ vị 4km = 4000 m  4 km 37m = 4037 m ---------- 1 -------- -----------2 ----Làm bài vào vở . Chấm bài - Nhận xét . Bài 4: (HSKG) H.Nội  Đ.Nẵng : 791 km Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ. Đ.Nẵng  TP HCM dài hơn: 144 km Nêu cách giải. 1HSKG lên bảng giải. Đ.Nẵng  TP HCM : ? km Làm bài vào vở . H.Nội  TP HCM : ? km  Chấm bài - Nhận xét  Củng cố: Cách tính độ dài quãng đường. 3. Hoạt động 3: - Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa chúng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐẠO ĐỨC Có chí thì nên (Tiết 1) I- Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được: người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vươn lên, để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. *HS K-G xác định được những thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. II- Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. Mục tiêu: Giúp HS biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. Cách tiến hành: - GV cho HS cả lớp tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi 1,2,3 SGK - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp . - GV kết luận: Từ tấm gương của Trần Bảo Đồng ta thấy dù gặp hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm và biết cách sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. Hoạt động 2: xử lý tình huống. Mục tiêu: giúp HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo các nhóm nhỏ theo các tình huống sau: + Tình huống 1: đang học lớp 5, 1 tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong trường hợp đó, Khôi sẽ như thế nào? + Tình huống 1: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? - GV yêu cầu HS trình bày ý kiến trước lớp. - GV kết luận: trong những tình huống như trên, người ta có thể chán nản, bỏ học,…. Biết vượt khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. Hoạt động 3: làm việc theo cặp. Mục tiêu: giúp HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với nội dung bài học. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập 1-2, SGK. - GV tổ chức cho HS trao đổi từng trường hợp theo cặp.. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS đọc thầm. - HS cả lớp thảo luận. - 2 HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận.. - Đại diện các nhóm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe . - 2 HS ngồi gần trao đổi. - HS giơ thẻ(theo qui ước)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nêu từng trường hợp, yêu cầu HS giơ thẻ để đánh giá (thẻ đỏ:có ý chí;thẻ xanh:không có ý chí). - GV nhận xét và kết luận: các em đã phân biệt đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc lớn và việc nhỏ, trong cả học tập và trong đời sống. 2. Củng cố –dặn dò: - GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm vài - HS trả lời. mẩu chuyện nói về gương HS “có chí thì nên” hoặc ở trên sách báo ở lớp, trường, địa phương..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KHOA HỌC THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Yêu cầu: -Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, tranh SGK.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì. Câu hỏi: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.  GV nhận xét 3. Bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện. * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại . + Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ . - GV chia lớp thành 6 nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời . - Lớp nhận xét.. - Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá. - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia. - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý.. - GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, trình bày. + Bước 2: Các nhóm làm việc. - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo gợi ý. - Tác hại đối với người sử dụng. - Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để - Tác hại đến kinh tế. viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý * Hút thuốc lá có hại gì? 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư… 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước.  GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. * Uống rượu, bia có hại gì? 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Hại đến nhân cách người nghiện. 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước.  GV chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng hay gây lộn, vi phạm pháp luật… cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. * Sử dụng ma túy có hại gì? 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B  quá liều sẽ chết. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người.  GV chốt: 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung Sử dụng, buôn bán ma túy là phạm pháp. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người quanh: tội phạm gia tăng. sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội. * Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”. - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm Phương pháp: Trò chơi, vấn đáp. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn . - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy.. + Bước 2: - GV cho điểm. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Tổng kết - dặn dò - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện” -Chuẩn bị: Nói “Không!” Đối với các chất gây nghiện (tt) - Nhận xét tiết học .. - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012. CHÍNH TẢ Nghe- viết : Một chuyên gia máy xúc I- Mục đích, yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn, Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh trong các tiếng có uô, ua(BT2). Tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở bài tập 3. * Học sinh khá, giỏi làm được đầy đủ bài tập 3. II- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích,y/c tiết học 2. Hướng dẫn HS viết chính tả: - GV đọc toàn bài. - Em hãy nêu nội dung chính của đoạn viết ? - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - GV đọc từ khó. - GV đọc bài. - GV đọc bài – lưu ý từ khó. 3. Chấm, chữa bài. - GV chấm nhanh 1 số bài trước lớp. - Rút kinh nghiệm. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2: - Gọi HS đọc bài 2. Tổ chức hoạt động nhóm đôi. - Gọi đại diện các nhóm chữa bài.. Hoạt động học. - Học sinh theo dõi. +...tả ngoại hình của A-lếch-xây…. VD: buồng máy, ngoại quốc, công trường, chất phác, giản dị. HS viết bảng con (giấy nháp ). HS viết vào vở. HS soát lỗi. HS đổi chéo bài soát lỗi.. Đọc, nêu yêu cầu của đề bài. Các nhóm thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cách đánh dấu thanh: + Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm Bài 3: Làm miệng chính ua - chữ u. Giải nghĩa 1 số thành ngữ ? + Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): * Yêu cầu học sinh tìm được tiếng thích hợp có chứa dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở uô - chữ ô. bài tập 3. Học sinh khá, giỏi làm được đầy đủ bài tập 3. + Các từ cần điền: muôn, rùa, cua, cuốc. C. Củng cố, dặn dò: HS nêu. - Nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh . - NX tiết học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng I- Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng, biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng. *HS hoàn thành bài tập 1, 2, 4. HS khá , giỏi hoàn thành bài 3. II- Các họat động dạy – học: Hoạt động dạy 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 2. Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập cần hoàn thành: Bài 1,2,4. Bài 1: Thành lập bảng đơn vị đo khối lượng Treo bảng phụ. Hoạt động học. Hoạt động nhóm 2, thảo luận: - Nhớ lại các đơn vị đo khối lượng - Sắp xếp theo thứ tự từ lớnbé * Chốt lại : Nhận xét ( SGK- 23) - Điền vào bảng hệ thống. * Củng cố : So sánh quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài HS nêu - Cho VD. và đo khối lượng. Bài 2: Viết số thích hợp 18 yến =…kg 430kg = …yến. Làm bài vào vở - 2 h/s lên bảng. 2kg 326g =…g 6kg 3g =…g Trình bày cách làm từng phần. 4008g =…kg…g 9050kg = …tấn…kg * Củng cố cách chuyển đổi: Số đo có 1 đ/v Số đo có 1đ/v -----------2---- ----------- 1------------- 1---- ----------- 2---Bài 3:( HSKG) Điền dấu thích hợp: - Đọc đề bài và XĐ yêu cầu. 2kg 50g…2500g 6090kg…6tấn - Nêu cách làm. 1 - Làm vào vở nháp. 4 tấn … 250kg 13kg 85g…13kg805g HSK,G lên bảng làm và nêu cách làm * Củng cố: Các bước làm khi so sánh số đo. nhanh. Bài 4: Cả 3 ngày: 1 tấn Ngày 1: 300 kg - Đọc đề bài và tóm tắt. Ngày 2: gấp 2 lần ngày đầu - Giải bài vào vở. Ngày 3: ? * Chấm bài - Nhận xét . * Củng cố: Giải toán có liên quan đến chuyển đổi đơn vị đo. 3. Hoạt động 3:- Hệ thống bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa chúng. - So sánh với quan hệ của các đơn vị đo độ dài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Hoà bình I- Mục đích, yêu cầu : -Hiểu nghĩa của từ hòa bình ( BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình ( BT2); -Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hay thành phố( BT3). II- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài 3,4 tiết trước B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, y/c của tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1 ? - Gọi HS trình bày miệng (giải nghĩa cả những câu còn lại) Bài 2: - Tổ chức hoạt động nhóm. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. (giải nghĩa cả những từ còn lại). Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 3, xác định yêu cầu của bài 3 ? - Gọi HS trình bày miệng. C. Củng cố ,dặn dò: - NX tiết học. - HS nào chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn chỉnh.. Hoạt động học. Lớp đọc thầm theo. + Trạng thái không có chiến tranh. Nhóm khác bổ sung. + Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình. + Chỉ viết 1 đoạn văn (5 - 7câu)….em đã thấy hoặc trên ti vi – HS viết bài. + HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. + Lớp NX, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. *HS hoàn thành bài tập 1, 3. HS khá , giỏi hoàn thành bài 2, 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Nội dung :  Bài 1 : Học sinh đọc đề bài. - Hướng dẫn tóm tắt và giải. Trường Hòa Bình : 1 tấn 300kg giấy Trường Hoàng Diệu : 2 tấn 700kg Cứ 2 tấn : 50 000 quyển vở Hỏi số giấy vụn ? quyển vở - Học sinh giải. Chữa bài. Cả hai trường thu được : 1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 4 tấn 4 tấn so với 2 tấn gấp số lần là : 4 : 2 = 2 (lần) Số quyển vở sản xuất được : 50 000 x 2 = 100 000 (quyển vở) ĐS : 100 000 quyển vở  Bài 2 :(HSK,G) Học sinh đọc đề. - Học sinh tự làm. - Chữa bài. Đổi 120kg = 120 000 g Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là : 120 000 : 60 = 2000 (lần)  Bài 3 : - Học sinh quan sát hình SGK. + Mảnh đất được tạo bởi các mảnh nhỏ có kích - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 14m rộng thước và hình dạng như thế nào ? 6m. - Hình vuông CEMN có cạnh 7m. + Tính diện tích mảnh đất tức là tính diện tích của mấy hình ? - Học sinh làm vào vở. - Chữa bài. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật : 14 x 6 = 84 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông : 7 x 7 = 49 (m) Diện tích cả mảnh đất : 84 + 49 = 133 (m) ĐS : 133 m  Bài 4:(HSK,G) - Học sinh đọc đề. - Hướng dẫn giải. - Học sinh làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chữa bài, Giáo viên kết luận . 3. Củng cố - dặn dò.. Ta có thể vẽ thêm 2 cách vẽ với kích thước là : 12 = 1 x 12 12 = 6 x 6.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập đọc Ê - MI - LI, CON ... I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: - Đọc lưu loát, đọc đúng tên nước ngoài trong bài, đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.( Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3, 4; thuộc 1 khổ thơ trong bài.) * Học sinh khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 học sinh đọc cả bài + Lần 1: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với sửa sai. Lưu ý cho HS các từ: Ê-mi- li, Mo- ri- xơn, Giôn- xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn. + Lần 2: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với giải thích từ khó: Lầu Ngũ Giác, Giôn- xơn, nhân danh, B.52, Na- pan, Oa- sinh- tơn. + Lần 3: Hướng dẫn HS đọc, kết hợp với hướng dẫn đọc câu khó, diễn cảm, nhận xét.. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm, tìm nội dung chính của từng đoạn. - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng lớp.. Hoạt động học. - HS luyện đọc dưới sự hướng dẫn của GV. + Đoạn 1: Phần xuất xứ. + Đoạn 2: Ê- mi- li,...Lầu Ngũ Giác. + Đoạn 3: Giôn- xơn!...thơ ca nhạc hoạ. + Đoạn 4: Ê- mi- li,...xin mẹ đừng buồn. + Đoạn 5: Oa- sinh- tơn...sự thật. Ê- mi- li con ôi ! Trời sắp tối rồi.... Cha không bế con về được nữa! Khi đã sáng bừng lên ngọn lửa Đêm nay mẹ đến tìm con Con hãy ôm lấy mẹ mà hôn Cho cha nhé. - 1 HS đọc. - Lắng nghe.. + Khổ 1: Chú Mo- ri- xơn nói chuyện cùng con gái Ê- mi- li. + Khổ 2: Tố cáo tội ác của chính quyền Giôn – xơn. + Khổ 3: Lời từ biệt vợ con của chú Mo- ri- xơn. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ đầu tiên thể hiện tâm + Khổ 4: Mong muốn cao đẹp của chú Mo- ritrạng của chú Mo- ri- xơn và bé Ê- mi- li. xơn . - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trong nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK. - Tổ chức cho HS trao đổi tìm hiểu bài : + Vì sao chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ ? + Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân + Chú Mo- ri- xơn nói điều gì khi từ biệt? đạo, không nhân danh ai. Chúng ném bom Na pan, B52,..., giết cả những cánh đồng xanh,... + Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được + Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ “Cha đi nữa. Chú dặn Ê- mi- li, khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ vui, xin mẹ đừng buồn”? cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.” + Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú + Chú muốn động viên vợ con bớt đau khổ vì sự ra Mo- ri- xơn ? đi của chú! Chú ra đi thanh thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp. + Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Tiếp nối nhau phát biểu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Ví dụ :- Chú Mo- ri- xơn là người dám xả thân vì việc nghĩa. * ND : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam . 4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung từng khổ thơ. - GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3- 4. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc phù hợp.. + Phần xuất xứ: đọc giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, trầm lắng. + Khổ 1: lời chú Mo- ri- xơn : giọng trang nghiêm, dồn nén sự xúc động. Giọng bé Ê- mi- li ngây thơ, hồn nhiên. + Khổ 2: giọng phẫn nộ, đau thương. + Khổ 3: giọng yêu thương, nghẹn ngào, xúc động. + Khổ 4: giọng chậm lại, xúc động; nhấn giọng ở những từ ngữ: sáng nhất, đốt, sáng loà, sự thật. - HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV. - 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc và hay nhất.. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố- Dặn dò: + Qua bài thơ này, em được biết thêm điều gì? - 2-3 HS nối tiếp nhau trả lời. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ÑÒA LÍ VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. Muïc tieâu: -Nắm một số đặc điểm và vai trò của vùng biển của biển nước ta. + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ có đóng băng. + Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên lớn. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,..trên bản đồ (lược đồ). *HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn : thiên tai,… II. Chuaån bò: - Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á - Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển. - SGK .. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Haùt 1. Khởi động: - Hoïc sinh trình baøy 2. Baøi cuõ: “Soâng ngoøi”. - Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra + Đặc điểm sông ngòi VN + Chỉ vị trí các con sông lớn. moät soá kyõ naêng. + Neâu vai troø cuûa soâng ngoøi.  Giáo viên nhận xét. Đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: - Hoïc sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: - Hoạt động lớp 1. Vùng biển nước ta * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) _Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên Bản đồ VN - Theo dõi . trong khu vực ĐNA hoặc H 1 ) vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông . - Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước - Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nê-xi-a, ta giáp với các vùng biển của những nước nào? Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-pu-chia, Thái Lan.  Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận cuûa Bieån Ñoâng . - Hoạt động cá nhân, lớp. 2. Đặc điểm của vùng biển nước ta * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) - Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau: Đặc điểm của biển nước ta. - Học sinh đọc SGK và làm vào phiếu Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất (tích cực, tiêu cực). Nước không bao giờ đóng băng. Mieàn Baéc vaø mieàn Trung hay coù baõo. Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc haï xuoáng. + Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Học sinh trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Vai troø cuûa bieån * Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) - Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và saûn xuaát cuûa nhaân daân ta. - Giaùo vieân choát yù : Bieån ñieàu hoøa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thoâng quan troïng. Ven bieån coù nhieàu nôi du lòch, nghæ maùt . *KNS: GD bảo vệ MT nước. * Hoạt động 4: Củng cố. - Nghe vaø laëp laïi. - Hoạt động nhóm.. - Học sinh dựa và vốn hiểu biết và SGK, thaûo luaän vaø trình baøy. - Hoïc sinh khaùc boå sung.. - Hoạt động nhóm, lớp. - Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: luân + Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên điểm du phiên cho tới khi có nhóm không trả lời được. lịch biển, nhóm 2 nói tên hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố có điểm du lịch biển đó. 5. Toång keát - daën doø: - Chuẩn bị: “Đất và rừng “ - Nhaän xeùt tieát hoïc ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2012. Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I, Mục đích, yêu cầu : - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. * HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. II, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A, Kiểm tra bài cũ. B, Dạy bài mới. 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 2 em đọc yêu cầu. - Hướng dẫn: Đây chỉ là thống kê kết quả học - Lắng nghe. tập trong tháng nên không cần lập bảng, chỉ viết theo hàng ngang. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gọi học sinh lên bảng làm, nhận xét. - Học sinh tự suy nghĩ làm bài, 1em làm bảng. - Gọi học sinh dưới lớp đọc bài. - Vài HS đọc bài. VD: Lê Hoàng tổ 1: a) Điểm dưới 5 :0 b) Số điểm từ 5 đến 6: 0 c) Số điểm từ 7 đến 8: 2 d) Số điểm từ 9 đến 10: 15 + Em có nhận xét gì về kết quả học tập của - Học sinh tự nêu nhận xét. mình?. + Em vừa thống kê kết quả học tập của mình - Cách nêu số liệu. theo cách nào?. Bài tập 2 - 2 em nêu. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Học sinh nêu các cách. Bảng thống kê kết qủa học tập T9 tổ 3. - Em sẽ lập bảng thống kê như thế nào?. Số điểm - Gợi ý: kẻ bảng... STT Họ tên 0-4 5-6 7-8 9-10 - Yêu cầu học sinh làm bài theo tổ (bảng nhóm). - Gọi các tổ dán bài nhận xét. + Em có nhận xét gì về kết quả học tập của các tổ 1, 2, 3, 4?. + Trong tổ 1, 2, 3, 4 bạn nào tiến bộ nhất? - Gọi học sinh đọc. - 2 em : một trong tổ, 1 ngoài tổ nhận xét. - Bảng kê trên có tác dụng gì?. - Học sinh dựa vào bảng thống kê trả lời. 3, Củng cố dặn dò. - Có mấy cách trình bày thống kê số liệu?. - 1 – 2 em đọc bảng thống kê. - Bảng thống kê có tác dụng gi?. - ....cho biết kết qủa học tập của nhóm mình. - Nhận xét giờ học, dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu : -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. II. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học. - GV ghi đề. - 1 HS đọc to đề bài. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV lưu ý cho HS gợi ý 1,2 trong SGK. - Cho HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. b) Hướng dẫn thực hành kể chuyện. - Cho HS kể chuyện theo nhóm. - GV chia nhóm. - HS làm việc theo nhóm . - Cho HS thi kể chuyện. - Đại diện nhóm kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, khen những HS kể hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG. HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2. - Biết mối quan hệ giữa dam2 với m2; dam2 với hm2. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). *HS hoàn thành bài tập 1,2, 3. HS khá , giỏi hoàn thành bài 4. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. BÀI CŨ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề – ca – mét vuông. a, Hình thành biểu tượng về đề – ca - mét vuông. - Gv treo bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1 dam như sgk (chưa chia thành ô vuông nhỏ). - HS quan sát hình. - GV nêu : Hình vuông có cạnh dài 1 dam, hãy tính diện tích của hình vuông? - GV giới thiệu: 1 dam x 1dam = 1dam 2, đề – ca – mét - Hs tính : 1 dam x 1 dam = 1 dam2 vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 dam. - Học sinh nghe giảng. - GV giới thiệu: 1 đề ca mét vuông viết tắt là: 1dam 2, đọc là đề- ca - mét vuông. b, Tìm mối quan hệ giữa đề - ca - mét vuông và mét - HS viết: dam2 vuông. - Học sinh đọc: đề - ca - mét vuông + 1 dam bằng bao nhiêu mét? - HS nêu: 1 dam = 10 m + Hãy chia cạnh hình vuông 1 dam thành 100 phần bằng - Thực hiện thao tác chia. nhau, sau đó nối các điểm thành hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài là bao nhiêu mét? + Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình - Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài là 1 vuông nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông m. nhỏ? - Được tất cả là 100 hình ( 10 x 10 + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét =100). vuông? + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông? - Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là: 2 + Vậy 1dam bằng bao nhiêu mét vuông? 1m2. + Đề – ca – mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông? - Có diện tích là: 10 x10 = 100 ( m2) - 1dam2 = 100 m2 - 100 lần mét vuông. 3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc - tô - mét vuông a, Hình thành biểu tượng về Héc - tô mét vuông. - GV treo bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1hm như sgk. - GV nêu: Hình vuông có cạnh dài 1hm, em hãy tính - Học sinh quan sát hình diện tích của hình vuông này? - GV giới thiệu: 1 hm2 chính là diện tích của hình vuông - Hs tính: 1hm x 1hm = 1 hm2 có cạnh dài là 1hm. - GV giới thiệu tiếp: 1 héc – tô - mét vuông viết tắt là: 1hm2, đọc là héc-tô-mét vuông..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Học sinh viết: hm2 Đọc: héc-tô-mét vuông b, Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông. + 1hm bằng bao nhiêu dam? + Hãy chia cạnh hình vuông 1 hm thành 100 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm thành hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài là bao nhiêu đề-camét ? + Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1 hm thành các hình vuông nhỏ cạnh 1dam thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đê-camét vuông? + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-camét vuông? + Vậy 1 hm2 bằng bao nhiêu đê-ca-mét vuông? + Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét đề-ca-mét vuông? 4. Thực hành: Bài 1 (26-sgk) - GV viết số đo diện tích lên bảng và yêu cầu học sinh đọc, có thể viết thêm các số đo khác. - Nhận xét cách đọc và hướng dẫn lại nếu học sinh đọc sai Bài 2 ( 26-sgk) - GV đọc các số đo diện tích cho học sinh viết.. 1hm = 10 dam - Học sinh thao tác chia. - 1dam - 100 hình vuông nhỏ.. - Có diện tích là: 1 dam2 - Có diện tích là: 1 x 100 = 100 dam2 - 1hm2 = 100 dam2 - Gấp 100 lần. - Học sinh lên bảng viết: a, 271 dam2 b, 18 954 dam2 c, 603 hm2 d, 34 620 hm2. Bài 3 (26-sgk): - GV viết lên bảng các trường hợp sau. 2dam2=....m2 3dam215m2= ....m2 3m2= ....dam2 - Gọi 3 học sinh khá lên bảng làm bài, sau đó nêu rõ a, Viết số thích hợp vào chỗ trống: cách làm. 2dam2=200m2 - Nhận xét, chữa bài. 12hm25dam2=1205dam2 30hm2=3000dam2 ; 200m2=2dam2 3dam215m2=315m2 760m2=7dam260m2 b, Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 1 1 1m2= dam2 1dam2= 100 100 hm2 3 3m2= dam2 8dam 2= 100 8 hm2 100 27 27m2= dam2 15dam2= 100 15 hm2 100.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 4: HSK-G - GV HD mẫu như SGK. - 3 HSKG lên bảng làm, lớp làm ở nháp. - Nhận xét ,sửa bài. C. Củng cố dặn dò: - Tóm nội dung: quan hệ đại lượng đo diện tích. - Học sinh nghe và phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KHOA HỌC THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. Yêu cầu: -Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu HT-Tranh SGK - HS: SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện . - 2 HS trả lời Câu hỏi: - Lớp nhận xét - Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? - Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? - Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?  GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện (tt) * Hoạt động 1: Trưng bày tranh chủ đề: “Nói không -HS trưng bày sản phẩm: Vẽ tranh chủ đề: với chất gây nghiện” “Nói không với chất gây nghiện” -Nhiều HS trình bày ý nghĩa tác phẩm của mình - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS vẽ tranh -Lớp đánh giá, bình chọn tranh đẹp, có ý đẹp, có ý nghĩa nghĩa - GV kết luận chung: Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo. * Hoạt động 2: Đóng vai Phương pháp: Thảo luận, trò chơi. + Bước 1: Thảo luận - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng xử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng xử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng xử như thế nào? - GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và. - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến .. - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên, lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 4. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ . - Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn”. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục đích - yêu cầu : - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt được các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua câu chuyện vui và các câu đố. * HS khá , giỏi làm được đầy đủ BT3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy học bài mới:. Hoạt động học. a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1,2 : - Viết bảng các câu: + Ông ngồi câu cá. + Đoạn văn này có 5 câu. + Em có nhận xét gì về hai câu văn trên ? + Nghĩa của từ câu trong từng câu trên là gì ? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài tập 2. + Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc câu văn. + Hai câu văn trên đều là hai câu kể. Mỗi câu có một từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau. + Từ câu trong đoạn văn này có 5 câu là đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. + hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.. * Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. c. Ghi nhớ - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - 3 HS lấy ví dụ về từ đồng âm. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đồng âm để minh Ví dụ: Cái bàn – bàn bạc hoạ cho ghi nhớ. Lá cây – lá cờ Bàn chân – chân bàn... d. Luyện tập: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp theo hướng dẫn: + Đọc kĩ từng cặp từ. + Xác định nghĩa của từng cặp từ (có thể dùng từ điển) - Gọi HS phát biểu ý kiến yêu cầu HS khác bổ xung, nhận xét. - GV có thể kết luận lại về nghĩa của từng từ đồng âm nếu HS giải thích chưa rõ.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ nói về một cặp từ. a, - Cánh đồng: đồng là khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cấy cày, trồng trọt. - Tượng đồng: đồng là kim loai có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm giây điện và hợp kim. - Một nghìn đồng: đồng là dơn vị tiền tệ Việt.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nam. b) - Hòn đá: đá là chất rắn cấu tạo lên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng hòn. - Đá bóng: đá là đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho ra xa hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. (Gợi ý : HS đặt hai câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm). - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét, kết luận các câu đúng. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - GV có thể yêu cầu HS giải thích nghĩa của từng cặp từ đồng âm mà em vừa đặt. - Nhận xét, kết luận các cặp từ đúng. Bài 3:. - 1 HS đọc thành tiếng. - 3 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở. - Nêu ý kiến bạn đặt câu đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. Ví dụ: + Bố em mua cho em một bộ bàn ghế rất đẹp./ Họ đang bàn về việc sửa đường. + Yêu nước là thi đua./ Bạn Lan đang đi lấy nước.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc mẩu chuyện cho cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - GV hỏi: Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang cùng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. làm việc tại ngân hàng? - Trả lời: Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ đồng âm là tiền tiêu. + Tiền tiêu: tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu. + Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 4:. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Gọi HS đọc các câu đố. - Trao đổi, thảo luận. - Yêu cầu HS làm bài. - Tiếp nối nhau trả lời: - Gọi HS trả lời câu hỏi. a) Con chó thui chín. + Trong hai câu đố trên, người ta có thể nhầm b) Cây hoa súng và khẩu súng. lẫn từ đồng âm nào? + Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt, mũi, - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài. đuôi, đầu chứ không phải là số 9 – là số tự nhiên sau số 8. + Khẩu súng còn được gọi là cây súng. 3. Củng cố – dặn dò: + Thế nào là từ đồng âm?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2012. Toán Mi-li-mét vuông . Bảng đơn vị đo diện tích I- Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của đơn vị đo diện tích: mi- li- mét vuông, biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích. *HS hoàn thành bài tập 1, 2a( cột 1), 3. HS khá , giỏi hoàn thành bài 2a (cột 2),b. II- Các họat động dạy - học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy học bài mới: Hoạt đông 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimet vuông GV gợi ý để HS nêu những đơn vị đo diện tích đã được học (cm2, dm2, m2, hm2, km2). GV nêu : “Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị milimet vuông”. GV có thể cho HS tự nêu cách viết kí hiệu milimet vuông : mm2 (tương tự như đối với các dơn vị đo diện tích đã học). Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn : Hướng dẫn HS nêu lại các đơn vị đo diện tích theo thứ tự (chẳng hạn, từ lớn đến bé). GV điền vào bảng kẻ sẵn (đã nêu ở mục Đồ dùng dạy học). gv giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập, nêu nhận xét : Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 lần đơn vị nhỏ hơn, liền sau nó. 1 Mỗi đơn vị đo diện tích đều bằng đơn vị lớn 100 hơn, liền trước nó. Nên đặc biệt lưu ý HS nhận xét này để thấy rõ sự khác biệt với bảng đơn vị đo độ dài (hay khối lượng) đã học. Hoạt động 3 : Thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài trong vở bài tập và chữa bài. Bài 1 : Nhằm rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2. Bài 2: (HSKG) Nhằm rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. Phần a : Đổi đơn vị từ lớn sang đơn vị nhỏ (bao gồm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được : “Milimet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”. HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm được chia thành các hình vuông nhỏ như trong phần a) SGK, tự rút ra nhận xét : Hình vuông 1cm2 bao gồm 100 hình vuông 1mm2 . Từ đó, HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa milimet vuông và xăngtimet vuông. 1cm2 = 100 mm2 1 1 mm2 = cm2 100 Cho HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học (HS có thể nêu không theo thứ tự). HS nhận xét : những đơn vị nhỏ hơn mét vuông là : dm2, cm2, mm2 – ở bên phải cột m2; những đơn vị lớn hơn mét vuông là dam2, hm2, km2 – ở bên trái cột m2. HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích giống như bảng trong SGK.. HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích để ghi nhớ bảng này.. HS tự làm bài, rồi có thể đổi vở cho nhau đề kiểm tra chéo và chữa bài. HS có thể đổi đơn vị như sau :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cả những số đo với 2 tên đơn vị) Phần b : Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn (bao gồm cả những số đo với 2 tên đơn vị). GV hướng dẫn HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để làm bài rồi chữa bài (lần lược theo các phần a),b) và theo từng cột. Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo từng cột. 3.Củng cố -dặn dò. Học thuộc bảng đơn vị đo diện tích.. Một đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số trong số đo diện tích, chẳng hạn : 5 00 00 cm2 = ….. m2 m2 dm2 cm2 Như vậy, ta có : 50000cm2 = 5m2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TẬP LÀM VĂN Trả bài văn tả cảnh I- Mục đích, yêu cầu : - Biết rút kinh nghiệm khi viết văn tả cảnh( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,...) - Nhận biết lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi. II- Các hoạt động dạy- học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nhận xét chung. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết - HS đọc thầm lại đề 1 lần. kiểm tra. - GV nhận xét kết quả bài làm:  Ưu điểm: Về nội dung: Về hình thức trình bày:  Hạn chế: Về nội dung. Về hình thức trình bày. - Thông báo điểm cụ thể của từng HS. - HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Chữa lỗi a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi - GV trả bài cho HS. - HS nhận bài. - Phát phiếu học tập cho từng HS. - HS làm việc cá nhân đọc lời phê của GV,xem những chỗ mắc lỗi và viết vào phiếu các lỗi. - Cho HS đổi bài cho bạn để sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn và soát lỗi. b) Hướng dẫn lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng lớp. - Một vài HS lên bảng lần lượt chữa lỗi. HS còn lại tự chữa lên nháp. - GV chữa trên bảng cho đúng. - Cả lớp trao đổi vè bài chữa trên bảng. - HS chép kết quả đúng vào vở. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn bài văn hay. - GV đọc những đoạn, bài văn hay. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra được cái hay, cái đẹp học tập. - GV chốt lại những ý hay cần học tập. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> SINH HOẠT LỚP I.Yêu cầu cần đạt: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng keát ñieåm thi ñua caùc toå. III- Các hoạt động dạy học: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 5: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên . - YÙ kieán caùc thaønh vieân. -Lớp trưởng nhận xét chung. - GV toång keát chung: + Đạo đức: Chăm ngoan, không có hiện tượng nói tục, chửi thề. Đi học đúng giờ. Toàn taïi: HS hay noùi chuyeän rieâng. +Học tập: Có cố gắng trong học tập, đã có sự chuẩn bị bài, làm bài tập, cần phát biểu xây dựng baøi. Tồn tại: Còn hiện tượng quên vở, học bài và làm bài chưa đều. 2- Phương hướng tuần 6: - Tiếp tục thu các khoản tiền nhà trường quy định. - Tiếp tục ổn định nề nếp, duy trì sĩ số, đi học đúng giờ, ra về trật tự. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Các bạn giỏi giúp đỡ bạn yếu, xây dựng đôi bạn cùng tiến. - Thi đua giành nhiều hoa điểm mười. - Tích cực tham gia mọi phong trào trường, lớp, Đội. - Giữ gìn vệ sinh trường lớp, thực hiện tốt an toàn giao thông..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×