Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giao an TrungTinTH Lang Thanh YT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.75 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 :Toán : 55- 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 - 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. * Bài tập cần làm: BT1(cột 1, 2, 3) BT2 (a, b) II. Đồ dùng dạy học + GV và HS : Sáu chục que tính và 8 que tính rời. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên làm bài - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện lần lượt từng phép tính. - Giáo viên thực hiện phép trừ 55 – 8 - Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Đặt tính rồi tính 55 * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 -8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 47 * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.. Hoạt động của HS - HS làm bài tập vào BC.. - Theo dõi GV làm - Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 47 - Học sinh nêu cách tính. * Vậy 55- 8 = 47 - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các - Học sinh làm bảng con: phép tính còn lại. 56 -7 49 * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: (cột 1, 2, 3): Củng cố tính trừ theo cột dọc. - 1 HS đọc yêu cầu HS làm bảng con:. 37 -8 29.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) 45 -9 36 b) 66 - 7 59. 75 -6 69. 66 -7 59. 96 - 9 87. 36 - 8 28. - GV cùng HS nhận xét sửa sai. Bài 2: (a, b): Củng cố tìm số hạng chưa biết trong một tổng c) 87 77 48 - 9 - 8 - 9 78 69 39 - GV chấm bài, nhận xét sửa sai - HS làm bài vào vở:. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà làm Cột 4, 5 của bài 1, làm bài 2c, bài 3 - Nhận xét giờ học.. a) x + 9 = 27 x = 27 – 9 x = 18. b) 7 + x = 35 x = 35 – 7 x = 28. Tiết 2 :Đạo đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học: + GV, HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Quan tâm, giúp đỡ bạn. -Nêu những việc đã làm thể hiện sự quan tâm giúp bạn.. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Vì sao chúng ta cần quan tâm giúp đỡ bạn. - Nhận xét,đánh giá. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2.Vào bài:  Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen - GV mời một số HS đóng vai tiểu phẩm - GV nêu kịch bản -Tổ chức HS thảo luận theo câu hỏi: - Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình - Hãy đón xem vì sao bạn Hùng làm như vậy? * kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp  Hoạt động 2: bày tỏ thái độ + Tranh1: Cảnh lớp học, 1bạn đang vẽ lên tường Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay... + Tranh 2: 2 bạn HS đang trực nhật lớp. + Tranh 3: Cảnh sân trường có mấy bạn HS ăn quà vứt giấy ra sân. + Tranh 4: Các bạn tổng vệ sinh sân trường. + Tranh 5: HS đang tưới cây... + Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao? + Nếu là các bạn trong tranh em sẽ làm gì? - Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Trong những việc đó, việc gì em đã làm được? Việc gì em chưa làm được? Vì sao? * Kết kuận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.  Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến.(PHT) + Đánh dấu + Vào trước ý kiến mà em đồng ý. a)Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe của HS. b)Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.. - Các nhân vật : Bạn Hùng, cô giáo Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện. - HS thể hiện qua đóng vai - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm 4 quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. + HS bày tỏ ý kiến của mình. + HS làm vào phiếu học tập theo nhóm 4. - Một số nhóm trình bày ý kiến và giải thích lý do. - HS nhắc lại. - Đồng ý - Đồng ý - Đồng ý - Đồng ý.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS. - Không đồng ý d) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện sự yêu trường, yêu lớp. đ) Vệ sinh trường lớp chỉ là nhiệm vụ của bác - Lắng nghe lao công. * Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp. Tiết 3 &4 :Tập đọc : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh. Anh em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5) * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. Đồ dùng dạy học + GV:Một bó đũa. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV * Tiết 1 : A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài: Quà của bố. - Kiểm tra 2 HS. GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu gián tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc: a.GV đọc mẫu : - Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:. Hoạt động của HS - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Đọc từng câu: - Rút từ HS đọc sai. * Đọc từng đoạn trước lớp: + Rút câu dài:  Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo://  Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//  Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//  Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.// + Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới. * Đọc từng đoạn trong nhóm: * Thi đọc giữa các nhóm: * 1 HS đọc toàn bài. * Tiết 2:  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 1/Câu chuyện có những nhân vật nào?. * HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm đúng. * HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc ngắt câu đúng.. - HS đọc các từ ngữ ở phần chú giải. - HS đọc theo nhóm 2. - Lớp theo dõi - Có 5 nhân vật người cha và bốn người con. * HS đọc đoạn 2. *Yêu cầu HS đọc đoạn 2. 2/ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được 2. Vì họ đã cầm cả bó dũa mà bẻ. bó đũa? (HSK,G) 3/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 3. Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một cách dễ dàng. * Yêu cầu HS đọc đoạn 3. * HS đọc đoạn 3 4. Một chiếc đũa so sánh với với từng người 4/ Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật con. gì?(HSK,G) - Cả bó đũa đựoc so sánh với bốn người con. - Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì? 5. Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc (HSK,G) lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. 5/ Người cha muốn khuyên các con điều gì? Chia rẽ thì sẽ yếu đi. - HS phân vai và đọc theo vai  Hoạt động 2: Luyện đọc lại. Hướng dẫn HS đọc theo vai - Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc 3. Củng cố- Dặn dò: lẫn nhau. - Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học - Môi hở răng lạnh gì cho bản thân? - Anh em như thể tay chân….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. - Xem trước bài: Nhắn tin. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 :HDNGLL : Chủ điểm : Uống nước nhớ nguồn Trò chơi :. Ai giống anh bộ đội. IMục tiêu  Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội , học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỷ luật của anh bộ đội. II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG: Tổ chức theo quy mô lớp IITài liêu và phương tiện- Sân rộng, mũ bộ đội, thắt lưng, giày thể thao IV. Các hoạt dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài -HS lắng nghe HS hát bài : Chú bộ đội - ST:Hoàng Hà 2. Nội dung -HS lắng nghe a. GV phổ biến luật chơi và cách chơi + Tên T/C : Ai giống anh bộ đội? + Cách chơi: Lớp/ nhóm đứng thành vòng tròn . Quản trò đứng giữa vòng tròn. Bắt đàu chơi cả lớp cùng hát bài về anh bộ đội. Khi quản trò hô một khẩu lệnh như: * Anh bộ đôị đứng nghiêm Tất cả -HS lắng nghe phải hô nghiêm và làm đông tác đứng nghiêm -HS chơi thử + luật chơi : Ai làm sai đông tác hoặc làm -HS chơi thật chậm sẽ bị phạt đứng vào giữa vòng tròn -Hs các lớp trình diễn một số tiết mục văn - GV cho HS chơi thử nghệ. - GV cho HS chơi thật -Hs lắng nghe. -Hs nhận giải thưởng. -Hs các lớp trình diễn một số tiết mục văn nghệ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3 . Củng cố dặn dò - GV nhận xét HS chơi - Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội , học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỷ luật của anh bộ đội. V .kết thúc hoat động -: Y/C : Lớp phú đ. lớp hát bài : Cháu yêu chú bộ đội -Lớp phó đ. khiển lớp hát bài : Cháu yêu chú bộ đội Tiết 3 :Toán 65 – 38, 46 -17, 57 – 28, 78 - 29 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. * Bài tập cần làm: BT1 (cột 1, 2, 3); BT2 (cột 1); BT3. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2 (cột 1) - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2 a, b - 2 HS làm bảng lớp - GV nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS theo dõi b) Dạy bài mới - GV nêu đề và hướng dẫn HS thực hiện 65 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 - HS nêu lại - 38 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 27 * 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. - Yêu cầu HS làm 3 phép tính còn lại - 3 HS làm 46 57 78 - 17 - 28 - 29 3. Thực hành: 29 29 49 Bài 1: Tính - HS đọc đề - Bài tập yêu cầu ta làm gì? - Tính kết quả của các phép tính - Gọi 3 HS làm phần a (3 cột đầu) * Kết quả 3 cột đầu: 58, 37, 49 - Tương tự các phần còn lại b và c HS lên * Kết quả 3 phép tính phần b: 48, 59, 47 bảng làm * Kết quả 3 phép tính phần c: 79, 49, 19.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2: Số ? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Nhận xét và sữa bài Bài 3: - Nêu câu hỏi phân tích đề toán - Thảo luận nhóm - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày đẹp 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học và dặn HS thực hành ở nhà. - Điền số vào ô trống - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở 86. - 6. 80. - 10. 70. 58. - 9. 49. - 9. 40. - Đại diện các nhóm trình bày (3 nhóm) Bài giải: Tuổi mẹ năm nay là: 65 - 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi. Tiết 4 :Kể chuyện: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. * HS khá, giỏi: biết phận vai, dựng lại câu chuyện. (BT2) II. Đồ dùng dạy học: + GV : 5 tranh minh họa nội dung truyện. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. - 2 HS kể - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể từng đoạn theo tranh - HS đọc yêu cầu của bài - Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 - Cả lớp quan sát 5 tranh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3). - Yêu cầu kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu thi kể trước lớp b. Phân vai dựng lại câu chuyện. + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện.. + Lần 2: HS tự đóng vai.. - 1HS giỏi nêu vắn tắt nội dung từng tranh. + Tranh1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu. + Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được cha thưởng + Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng. + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. - 1 HS kể mẫu đoạn 1. - Kể chuyện trong nhóm - Thi kể trước lớp - Cả lớp nhận xét. - HS dựng lại câu chuyện theo vai (có thể sáng tạo: nói lời của người anh, người em lúc cãi vã lời người cha buồn phiền, lời của các con khi bẻ bó đũa, lời của các con khi thấy được lợi ích của việc đoàn kết yêu thương nhau, sống thuận với anh chị em. - HS tự đóng vai. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.. 3. Củng cố - dặn dò. - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:Toán :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. * BT cần làm: BT1; BT2 (cột 1, 2); BT3; BT4. II. Đồ dùng dạy học + GV, HS : SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS lên bảng thực hiện tính - HS làm BC: 16 – 8 24 - 17 - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh nêu kết quả tính. Bài 1: Làm miệng. 15 - 6 =9 14 – 8 = 6 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 16 –7 =9 15 – 7 = 8 14 – 6 = 8 16 – 8 = 8 17 –8 =9 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8 14 – 5 = 9 18 –9 =9 13 – 6 = 7 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4 Bài 2: ( cột 1, 2)Tính nhẩm Bài 2: làm bài theo yêu cầu của giáo viên. - Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả 15- 5- 1= 9 16- 6 – 3=7 ( Cột 3 dành cho HS K,G ) 15 - 6 = 9 16- 9 = 7 Bài 3: Đặt tính rồi tính. Bài 3: làm bảng con. - Cho học sinh làm bảng con. a) 35 72 b) 81 50 - Nhận xét bảng con. -7 - 36 - 9 - 9 - 17 28 36 72 33 Bài 4: Tóm tắt: Bài 4: làm vào vở. Mẹ vắt: 50 lít sữa bò. Bài giải Chị vắt ít hơn: 18 lít sữa bò. Số lít sữa chị vắt được là: Chị vắt: … lít sữa bò ? 50- 18 = 32 (lit) Bài 5: ( HS K,G ) Đáp số: 32 lít sữa) (Nếu còn thời gian) Bài 5: Học sinh vẽ vào SGK * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết : Chính tả :( Nghe viêt) : Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài CT, Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. -Làm được BT 2b.BT3 b. II.Đồ dùng dạy học + GV: SGK + HS : Bút, vở III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 1HS - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề. 2. Hướng dẫn nghe-viết : a, Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả. - Tìm lời của người cha trong bài chính tả. - Lời của người cha được ghi sau những dấu câu nào? - Yêu cầu HS phát hiện những tiếng khó. - GV đọc cho HS viết từ khó. b. GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn. c. Chấm chữa bài. GV chấm 5- 7 bài, nhận xét 3. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2b. * Bài tập 3b. Hoạt động của HS - 1HS tự tìm 4 tiếng có thanh (, /~ ) và đọc cho 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.. - 1 HS đọc - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. -… Được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. - HS tự phát hiện. - 1 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con - HS viết. - Điền vào chỗ trống i/ iê; ăt/ ăc - 2 HS lên bảng làm mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10. - Cả lớp nhận xét . - Tìm tiếng chứa vần in/ iên : hiền, cô tiên, chín.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố-dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà sửa lỗi chính tả.. - 3 HS làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét.. Tiết 3 :Tập đọc : Tin nhắn I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.. - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị: + GV- Một vài mẩu tin nhắn viết sẵn. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài Câu chuyên bó đũa. - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu : Trực tiếp, ghi đề. 2. Giảng bài: Hoạt động1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu: - Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Rút từ HS đọc sai * Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp: - Rút câu: - Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// - Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.// * Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. * 1 HS đọc toàn bài. Hoạt động2: Tìm hiểu bài.. Hoạt động của HS - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. * HS nối tiếp nhau đọc câu - Luyện phát âm đúng. * HS nối tiếp nhau đọc mẩu nhắn tin - Luyện ngắt câu.. - Đọc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Yêu cầu HS đọc hai mẩu nhắn tin 1/ Những ai nhắn tin cho Linh? - Nhắn bằng cách nào ? 2/Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ? * Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết nhắn tin để lại cho Linh. +Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ nhất 3/ Chị Nga nhắn Linh những gì? +Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ hai. 4/ Hà nhắn Linh những gì?. +Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5. - Em phải nhắn tin cho ai? - Vì sao phải viết nhắn tin?. + HS đọc thầm. 1. Chị Nga và Hà. - Nhắn bằng cách viết ra giấy. 2. Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.. - 1 HS đọc. 3. Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm. - 1HS đọc. 4. Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn. - HS đọc thầm câu hỏi. - Cho chị. - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đi học. - Em cho cô Phúc mượn xe đạp - HS viết nhắn tin. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết.. - Nội dung viết nhắn tin là gì? +Yêu cầu HS thực hành viết nhắn tin.. - Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần 3. Củng cố-dặn dò: nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn cần viết - Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về ngắn gọn mà đủ ý. cách nhắn tin. - Dặn HS thực hành viết nhắn tin. - Nhận xét tiết học Tiết 4 :HDTT : Luyện hát nhạc I/ Muuj tiêu - Hát đ úng giai điệu và thuộc lời ca. Bài “Cộc cách tùng cheng”. - Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. II/ Đồ dùng dạy học :Các động tác phụ hoạ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt đọng của GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động của HS - HS nhác lại tựa đề.. Hoạt động 2: : Ôn tập bài hátHát tập thể: Luyện hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Luyện tập theo tổ, nhóm: vừa hát vừa vỗ tay. - Luyện hát cả lớp.. theo tiết tấu lời ca. - Tổ chức HS biểu diễn trước lớp. - Dùng thanh phách, song loan, trống nhỏ, xúc xắc gõ đệm. Hoạt động 3: Biểu diễn trước lớp.. - Hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca theo từng tổ, nhóm. - HS biểu diễn dưới sự chỉ đạo của giáo viên. - Tập luyện gõ đệm.. - Các nhóm lần lượt lên biểu diễn. - Nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Gv cùng hS nhận xét. Tuyên dương nhóm biểu diễn đẹp nhất. Hoạt động 4: Củng cố –dặn dò. - Biểu diễn theo từng nhóm (nhận xét lẫn nhau).. Cả lớp hát lại bài “Cộc cách tùng cheng” và phụ hoạ. Dặn bài tập về nhà.. - Hát, múa phụ hoạ.. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 201 Tiết 1: Thể dục : TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN” I. Mục tiêu: -Học trò chơi Vòng tròn .Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu. II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nội dung I. Mở đầu: (5’) GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động Thành vòng tròn đi thường……...bước Thôi Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Học trò chơi : Vòng tròn. Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Thả lỏng : Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn 8 động tác TD đã học. * * * *. Phương pháp lên lớp Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. Tiết 2 : Toán : Bảng trừ I. Mục tiêu: - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng trừ liên tiếp. * Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1) II. Đồ dùng dạy + GV : Bảng nhóm + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới:. Hoạt động của HS - HS làm bài bảng lớp 18 - 8 – 1 = 9 16 - 6 – 3 = 7 18 - 9 = 9 16 - 9 = 7.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: HD lập bảng trừ. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. - Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ - Tự học thuộc bảng trừ - Mời HS đọc nối tiếp từng cột. - Tính nhẩm rồi nêu kết quả. 11 - 2 = 9 12 - 3 = 9 13 - 4 = 9 11 - 3 = 8 12 - 4 = 8 13 - 5 = 8 11 - 4 = 7 12 - 5 = 7 13 - 6 = 7 11 - 5 = 6 12 - 6 = 6 13 - 7 = 6 11 - 6 = 5 12 - 7 = 5 13 - 8 = 5 11 - 7 = 4 12 - 8 = 4 13 - 9 = 4 11 - 8 = 3 12 - 9 = 3 11 - 9 = 2 14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 7 = 7 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5. Bài 2: Tính (cột 1) - Yêu cầu học sinh làm bảng con. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. 15 - 6 = 9 15 - 7 = 8 15 - 8 = 7 15 - 9 = 6. 16 - 7 = 9 16 - 8 = 8 16 - 9 = 7 17 - 8 = 9 17 - 9 = 8 18 - 9 = 9. - Tự học thuộc bảng trừ. - Đọc cá nhân, đồng thanh - Làm bảng con. 1 HS làm bảng nhóm- trình bày kết quả 5 + 6 - 8 =3 8 + 4 - 5 =7 HS nhận xét. Tiết 3 : Luyện từ và câu : Từ ngữ về tình cảm gia đình TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH Câu kiểu : Ai làm gì?- Dấu chấm câu , dấu chấm hỏi I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1) - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3) II. Đồ dùng dạy - học: + GV: Bảng phụ viết nộidung bài tập 2 và 3. + HS : Vở BT III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Luyện từ và câu tuần 13.. Hoạt động của HS - HS1 nêu miệng bài 1 trang 99 - HS2 nêu miệng bài 3 trang 100.. - GV nhận xét, ghiđiểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh -Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt chị em. phát biểu. - HS lần lượt phát biểu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý - GV ghi bảng các từ HS vừa tìm mến….. được. - HS đọc các từ vừa tìm được. - Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được. * Bài 2: - Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều câu theo mẫu: Ai làmgì? - GV nhận xét chốt lại ý đúng.. * Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.. - Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu: - HS thảo luận theo nhóm 4. Làm vào giấy nháp. - 3 Nhóm làm vào bảng phụ.Làm xong đính bảng, và đọc to kết quả.. Ai làm gì ? Anh chăm sóc em. Chị chăm sóc em. Em giúp đỡ anh. Chị em chăm sóc nhau. Anh em giúp đỡ nhau…. - Cả lớp nhận xét. - Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. Bé nói với mẹ : - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà . Mẹ ngạc nhiên : - Nhưng con đã biết viết đâu ? Bé đáp : - Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Truyện này buồn cười ở chỗ nào? 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.. biết đọc . - 1 số học sinh đọc bài làm của mình. - Cả lớp nhận xét. - Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết thư cho một bạn gái cũng chưa biết đọc.. Tiết 4 :Tập viết : Chữ hoa: M I. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa M (1dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Chữ và câu ứng dụng Miệng (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Viết cụm từ ứng dụng Miệng nói tay làm cỡ nhỏ (3 lần). II. Đồ dùng dạy- học: + GV: Mẫu chữ M đặt trong khung chữ - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li Miệng (dòng1); Miệng nói tay làm (dòng 2) + HS : Vở tập viết III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chữ hoa L - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu: Trực tiếp + ghi đề 2. Hướng dẫn viết chữ hoa:  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ M * Gắn mẫu chữ M - Chữ M cao mấy li? - Chữ M gồm mấy nét? Là những nét nào? - GV nêu cách viết. - GV vừa viết chữ M, vừa nhắt lại cách viết. + Yêu cầu HS viết bảng con  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. * Treo bảng phụ: Miệng nói tay làm - Yêu cầu HS đọc cụm từ. - Hiểu cụm từ này như thế nào?. Hoạt động của HS - HS viết bảng con chữ L - 2 HS viết bảng lớp Lá. - Cao 5 ô ly. - Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc ngược phải. - HS viết 2 lượt. - Miệng nói tay làm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái trong cụm từ đó; khoảng cách; cách nối nét. + GV viết mẫu Miệng + Yêu cầu HS viết bảng con  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu cho HS viết bài  Hoạt động 4: Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm bài và sữa sai. 3 . Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết bài.. - Nói đi đôi với làm. - HS nhận xét. - HS viết bảng con 2 lượt. - HS viết theo hướng dẫn của GV. Tiết 5 :Tự nhiên và xã hội : Phòng tránh ngộ đôc khi ở nhà I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. - Nêu được một số lý do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi. thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc… II. Đồ dùng dạy học + GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 30, 31; Một vài vỏ hộp thuốc tây. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: * Giữ sạch môi trường xung quanh nhà - 2 HS trả lời ở. + Kể tên những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. - HS làm việc cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường xung quanh - Nối tiếp nhau nêu. nhà ở có lợi gì? - Nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu trực tiếp + ghi đề. 2. Vào bài: Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và thảo.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> luận những thứ có thể gây ngộ độc. - Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. - GV ghi bảng. + Trong những thứ các em đã kể thì thứ nào được cất trong nhà? - GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 30 và tìm ra các lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc. * Hình 1:Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? * Hình 2: Trên bàn có những thứ gì? - Nếu em bé lấy được lọ thuốc và ăn phải những viên thuốc vì tưởng là kẹo thì điều gì có thể xảy ra. * Hình 3: Nơi góc nhà đang ở để những thứ gì? - Nếu để lộn dầu hỏa, thuốc trừ sâu với mắm, dầu ăn...thì điều gì sẽ xảy ra với những người trong gia đình? GV kết luận Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc. - Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần phải làm gì? * GV kết luận. Hoạt động 3: Đóng vai - GV nêu nhiệm vụ. Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. - GV kết luận 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm BT. - HS thảo luận theo nhóm 4 quan sát hình 1, 2, 3 SGK trang 30 và trả lời các câu hỏi . - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. - HS làm việc theo nhóm 4. Quan sát hình 4, 5, 6 trang 31 và trả lời câu hỏi “Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó. - Đại diện nhóm trình bày kếtquả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS trả lời.. - HS làm việc theo nhóm 4 - Nhóm 1, 2, 3 tập cách ứng xử khi bản thân bị ngộ độc. - Nhóm 4, 5, 6 tập cách ứng xử khi một người thân trong gia đình bị ngộ độc.. - HS đóng vai - Các nhóm khác bổ sung và tìm cách xử lý.. Tiết 6 : Ôn Toán: Luyện Tập chung. I/ Mục tiêu : Củng cố kỹ năng tìm một số hạng trong một tổng và tìm số bị trừ. Giải toán có lời văn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II/ Đồ dùng dayjn học: Hệ thống bài tập I III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu. Hoạt động của HS 1 số HS nhắc lại tên bài. Hoạt động 2: ) Luyện tập . Bài 1:Tìm x. x + 9 = 10. x + 7 = 17. 4 + x = 15. HS làm bài vào vở .(Nêu bài làm). x–3=9. x – 15 = 25. x – 36 = 26. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Số bị trừ Số trừ Hiệu. 14 2. 8 10. 15 35. -HS làm bảng lớp. Lớp làm bảng con. 3 27. 42 84. Bài 3: Có 82 học sinh, trong đó có 55 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu học sinh nữ?. Giải .. G/V: hướng dẫn học sinh làm bài .. Số học sinh nữ:. G/V : Tổ chức lớp chửa bài tập Hoạt động 3: Củng cố –dặn dò Hệ thống các dạng bài tập . Dặn bài tập về nhà.. Tiết 7: Âm nhạc : Ôn bài hát : Chiến sĩ tí hon I. Mục tiêu - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. - Tập biểu diễn bài hát. - Giáo dục HS yêu thích học hát.. 82 – 55 = 27 (hs nữ) Đáp số : 27 học sinh nữ. ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II.Đồ dùng dạy học - Đàn, máy nghe, băng nhạc - Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách.) - Tranh ảnh bộ đội duyệt binh trong ngày lễ. - Sưu tầm một số bài thơ 5 chữ III. 1. Ổn định tổ chức(1’): Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: Các em cho thầy HS trả lời+ Bài hát Chiến sĩ tí hon. biết tên bài hát mới học tiết trước? + Nhạc: Đinh Nhu Nhạc và lời của ai? Và nội dung của Lời mới: Vịêt Anh bài hát? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên - HS xem tranh và nghe giai điệu bài hát. *Hoạt động 1: Ôn tâp Chiến sĩ tí - HS trả lời+ Bài hát Chiến sĩ tí hon. hon. + Nhạc: Đinh Nhu - GV treo tranh minh họa hình ảnh các Lời mới: Vịêt Anh chú bộ đội duyệt binh trong ngày lễ, kết hợp cho HS nghe giai điệu bài hát Chiến sĩ tí hon. Hỏi HS nhận biết tên bài hát, tác giả của bài hát. - HS hát tập thể theo nhịp đàn - HS luyện hát theo nhóm, tổ. - Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp sử - HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp và dụng nhạc cụ gõ, phối hợp vận động tiết tấu lời ca. phụ họa. - Hát kết hợp vận động phụ họa (đứng hát, dậm chân tại chỗ, đánh tay nhịp nhàng) - GV nhận xét và sửa cho HS trong quá - Tập trình diễn trước lớp (tốp ca hoặc đơn trình ôn hát, kết hợp kiểm tra đánh giá ca) đối với những em thực hiện nốt nội HS lắng nghe ghi nhớ dung ôn tập * Hoạt động 2: Trò chơi ban nhạc tí hon - Dựa trên bài hát Chiến sĩ tí hon - HS hát bài hát bằng âm tượng thanh theo nhưng thay lời ca từng câu bằng những hướng dẫn của GV âm thanh tượng trưng cho tiếng kèn (tò - Hát kết hợp với làm động tác giả như đang te...) , tiếng trống (Tùng tung...), tiếng thổi kèn, đánh trống, đánh đàn... đàn(Tình tính...). HS biểu diễn trước lớp. - HS lên biểu diễn trước lớp. + Theo nhóm. - HS thực hiện. 4. . Củng cố-Dặn dò - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ bài hát 1 lần.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét, khen ngợi những học sinh HĐ tốt trong giờ học, nhắc nhở những em chưa đạt cần cố gắng hơn trong tiết học sau. Dặn HS về nhà ôn bài hát đã học, gõ đệm đúng theo tiết tấu lời ca.. Tiết 8:. An toàn giao thông Tìm hiểu về đường phố I/ Mục tiêu: hs kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết (rộng, hẹp, biển báo…). nhớ và nêu được đặc điểm đường phố. hs thực hiện đi đúng quy định đi trên đường phố. II/ Đồ dùng dạy học tranh sgk. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS c hoạt động 1: giới thiệubài. hoạt động 2:tìm hiểu đặc điểm đường phố. - gv nêu câu hỏi, hs thảo luận và trả lời. + đặc điểm của những đường phố như thế nào? + xe máy, xe đạp, ô tô đi trên đường phố nhiều hay ít? + chỗ giao nhau (ngã ba, ngã tư) có đèn tín hiệu giao thông không? + khi đi trên những con đường đó em cần chú y điều gì? - gv kết luận. hoạt động 3: tìm hiểu đường phố an toàn và chưa an toàn. - yêu cầu hs thảo luận tranh sgk thể hiện những hành vi, đường phố nào là an toàn? - nhận xét, kết luận.. - vài em nhắc lại tựa đề. - hs thảo luận và trả lời. - đại diện nhóm trình bày trước lớp.. - nhắc lại kết luận. - các nhóm thảo luận. - dán tranh lên bảng trình bày y kiến của nhóm, nhóm khác nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hoạt động 4: củng cố – dặn dò nhận xét chung, tuyên dương những hs họct tốt. dặn bài tập về nhà. - nhắc lại nội dung bài. .. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Chính tả:(Tập chép) : Tiếng võng kêu I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài “Tiếng võng kêu”. - Làm được bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy - học: + GV: - Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung bài tập 2b + HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: mải miết, chim sẻ, chuột nhắt, nhắc nhở. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: - 2 HS đọc lại bài 1. Giới thiệu: - Giới thiệu trực tiếp + Ghi đề lên bảng. * Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em 2. Hướng dẫn tập chép: * 4 tiếng. a) Hướng dẫn chuẩn bị: *Viết vào giữa trang giấy - GV mở bảng phụ, đọc bài * Bài thơ cho ta biết điều gì? *Viết hoa - HS nêu * Mỗi câu thơ có mấy tiếng? - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. * Để trình bày khổ thơ đẹp ta phải viết - HS chép bài vào vở. thế nào? * Các chữ đầu câu viết thế nào? + Yêu cầu HS phát hiện từ khó. - GV đọc HS viết ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) HS chép bài vào vở. - GV theo giỏi HS chép bài. c) Chấm chữa bài. - Thu 7 - 8 bài chấm . Nhận xét, sửa sai. 3. HDHS làm bài tập. * Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - Chọn chữ nào trong ngoặc để điền vào chỗ trống. - Cả lớp làm vào giấy nháp - 2 HS làm vào bảng phụ. b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.. - GV và cả lớp nhận xét bổ sung. 4. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà sửa lỗi Tiết 2 :Toán :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. * Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1, 3); BT3 (b); BT4. II. Chuẩn bị: + GV : bảng nhóm + HS : SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của Gv 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đề * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng.. Hoạt động của HS - HS lên bảng làm bài 2 (cột 2) / 69.. - HS nêu miệng : 18 – 9 = 9 17 – 8 = 9 16 – 7 = 9 15 – 6 = 9 12 – 3 = 9. 16 – 8 = 8 15 – 7 = 8 14 – 6 = 8 13 – 5 = 8 12 – 4 = 8. 14 – 7 = 7 13 – 6 = 7 12 – 5 = 7 11 – 4 = 7. 17 – 9 = 8 12 – 8 = 4 16 – 6 = 10 14 – 5 = 9.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 2: (cột 1, 3) Đặt tính rồi tính . - Nhận xét bảng con. - Củng cố thực hiện tính cột dọc. Bài 3b: Tìm x. - Giáo viên nhận xét.. - Củng cố tìm TP chưa biết. Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn. Tóm tắt Thùng to: 45 kg Thùng bé ít hơn thùng to : 6 kg. Thùng bé: .... kg ? - GV chấm chữa bài. - Củng cố giải toán có lời văn * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà học bài và làm bài 2 cột 2; bài 5.. 10 – 3 = 7 11 – 3 = 8 - Học sinh đọc yêu cầu - Làm bảng con. 35 63 72 -8 -5 - 34 27 58 38. 94 - 36 58. - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. - Thực hiện theo yêu cầu. b) 8 + x = 42 x = 42 – 8 x = 36 - Giải vào vở và bảng lớp. Bài giải: Thùng bé có là: 45 - 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg đường.. Tiết 4 : Ôn Tiếng Việt: Luyện viết I /Mục tiêu giúp học sinh nghe và viết lại bài “câu chuyện bó đũa”. viết đúng và đẹp III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. .. hoạt động 1: Giới thiệu -vài em nhắc lại tựa đề. -hôm nay cô hướng dẫn các em viết bài “câu chuyện bó đũa” hoạt động 2:) hướng dẫn viết. *tìm hiểu nội dung bài viết. - nội dung bài văn nói gì? -một chiếc đũa được so sánh với gì?. - hs nêu nội dung bài viết - một chiếc đũa được so sánh với một.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * hướng dẫn cách trình bày. * hướng dẫn viết từ khó. -yêu cầu hs tìm đọc các từ dễ lẫn, các từ khó viết trong bài. -yêu cầu hs viết các từ vừa tìm được. * luyện viết bài. - gv đọc cho hs viết. * soát lỗi. * chấm 5 đến 7 bài.. người con. - đọc các từ khó. - cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên. - nghe gv đọc và viết bài vào vở. - đổi chéo vở soát lỗi lẫn nhau. - thu 5 đến 7 bài.. hoạt động 3: củng cố –dặn dò nhận xét bài viết, tuyên dương những hs viết tốt. dặn bài tập về nhà. -chú ý lắng nghe.. Thứ bảy ngày 8 tháng 12 năm 2012 Tiết1:Thể dục : Bài 28: Trò chơi “Vòng tròn” - Đi đều I. Mục tiêu: - Học trò chơi “Vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức ban đầu. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, - Phương tiện: còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m; 3,5m; 4m. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: PHẦN. NỘI DUNG. MỞ ĐẦU. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng chân tại vỗ tay hát. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60 – 80m sau chuyển thành đội. ĐỊNH LƯỢNG SỐ THỜI LẦN GIAN 2phút 1phút 2phút. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. ● ●. ● ● ● GV ● ● ● ● ● ● ●.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> hình vòng tròn. - Vừa đi vừa hít thở sâu.. CƠ BẢN. KẾT THÚC. * Trò chơi “Vòng tròn”: - Nêu tên trò chơi. - Cho hs điểm số theo chu kì 12 - Ôn cách nhảy chuyển từ một vòng tròn thành 2 vòng tròn và ngược lại. - Ôn vỗ tay kết hợp nghiêng người như múa, nhún chân (tại chỗ) khi có hiệu lệnh, nhảy chuyển đội hình. - Đứng quay mặt vào tâm, học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay. - Đứng quay mặt theo vòng tròn, đọc vần điệu, kết hợp vỗ tay và nhảy chuyển đội hình khi có hiệu lệnh. - Ôn đi đều theo 3 hàng dọc.. 5-6 2. 2phút 16 phút. 4 3 -5 5- 6 ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ● ●. - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. 8 - Giáo viên cùng hs hệ thống 4 -5 bài. - Nhận xét và giao bài về nhà.. 2phút 2phút 2phút 1phút.    . : Tiết 2 : Tập làm văn : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi- Viết tin nhắn - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh họa bài tập1. + HS : VBT, SGK Các Hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III Hoạt động của GV A. Kiểm tra bàicũ: - Gọi hs kể về gia đình mình. - Nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Khuyến khích HS nói theo cách nghĩ của mình.  Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?  Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?  Tóc bạn như thế nào?  Bạn mặc áo màu gì? * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Vì sao bạn nhỏ phải viết nhắn tin? - Nội dung tin nhắn cần viết những gì? - Yêu cầu HS viết nhắn tin. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành viết nhắn tin khi cần.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng kể.. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ trong tranh đang cho búp bê ăn bột. - Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm. - Tóc bạn buộc thành hai bím có thắt nơ. - Bạn nhỏ mặc áo màu xanh rất dễ thương. - HS nối tiếp nhau nói theo tranh. - Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - HS viết bài. - HS trình bày tin nhắn. - Lớp bình chọn bạn viết hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 3 : Luyện Toán :Ôn tập chung I. Mục tiêu. Củng cố kỹ năng tìm số bị trừ, bảng công trừ. Giải toán có lời văn. II/ Chuẩn bị : Hệ thống bài tập . III/ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> C 1 số NS nhắc lại Hoạt động 1: Giới thiệu - HS đọc. - Lớp theo dỏi, nhận xét, bổ sung. -Lụựp làm bài vào vở Bài 1: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng x = 32 x = 10 cộng trừ đã học. x = 50 x = 15 Hoạt động 2: Luyện tập .. Bài 2: Tìm x x - 8 = 24 x - 15 = 35. x–2=8 x – 5 = 10. Bài 3: Đặt tính rồi tính 36 – 7 72 – 36 81 – 9 50 - 17 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt. - Có: 27 cuốn sách. - Đã bán: 16 cuốn. - Hỏi: ……..cuốn sách? G/V: hướng dẫn học sinh làm bài . G/V : Tổ chức lớp chửa bài tập Hoạt động 3: Củng cố –dặn dò Hệ thống các dạng bài tập . - Dặn bài tập về nhà.. - HS đặt tính rồi tính.. Bài giải . Số cuốn sách còn lại là: 27 – 16 = 11 (cuốn sách) Đáp số : 11 cuốn sách.. Tiết 4 : Luyện Tiếng Việt Từ ngữ về tình cảm. câu kiểu: ai là gì? dấu chấm , dấu chấm hỏi I / Mục tiêu: giúp hs: - mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình cảm. nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình. - biết sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: ai làm gì? - rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. II/Đồ dùng dạy- học: bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3. III/ Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> hoạt động của GV. hoạt động của HS. 1- giới thiệu bài 2- hướng dẫn làm bài tập bài 1: - 1 hs đọc yêu cầu. gọi hs đọc đề bài. - hs tìm từ ngữ nói về tình cảm yêu thương giữa - tìm những từ ngữ nói về tình cảm anh chị em. yêu thương giữa anh chị em? + ví dụ: nhường nhịn, yêu thương, quý mến..... - hs làm vào vở bài tập. - 1 em đọc các từ của mình tìm được. bài 2: gv treo bảng phụ - nhận xét, bổ sung. - gọi hs đọc đề và mẫu. - 1 hs đọc yêu cầu. chú ý hs xếp câu - hs làm vào giấy nháp. + anh em nhường nhịn nhau. - 3 em lên bảng. + anh nhường nhịn em. - chữa bài - nhận xét. là câu không đúng mẫu. - 1 em đọc y/ cầu. - hs làm bài vào vở bài tập. bài 3: gọi hs đọc yêu cầu và đoạn - chữa bài (1 em lên điền vào bài tập trên bảng) văn cần điền dấu. - nhận xét (ô trống 1, 3 điền dấu chấm, ô trống 2 gv chấmbài điền dấu chấm hỏi vì là câu hỏi). 3- củng cố – dặn dò : Nhận xét giờ học Dăn HS chuẩn bị bài sau ________________________________ (. GV: Nguyễn Thị Trung.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

×