Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2011. Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT I.. Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc cho hỏi, tạm biệt. - Biết cho hỏi, tạm biệt trong tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngy. *HS kh, giỏi biết nhắc nhở bạn biết thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. - Có thái độ tôn trọng, lễ phép với người lớn; thân ái với bạn bè và em nhỏ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Trang phục chuẩn bị trò chơi sắm vai. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Khi nào con nói lời cám ơn? - Khi nào con nói lời xin lỗi? 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài: Chào hỏi và tạm biệt. a) Hoạt động 1: Thảo luận bài tập 1 theo cặp đôi.  Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu từng cặp quan sát tranh ở bài tập 1 và thào luận. - Trong từng tranh có những ai? - Chuyện gì xảy ra với các bạn nhỏ? - Các bạn đã làm gì khi đó? - Noi theo các bạn, các con cần làm gì? Kết luận: Noi theo các bạn các con cần chào hỏi khi gặp gỡ. Khi chia tay cần nói lời tạm biệt. b) Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.  Cách tiến hành: - Giáo cho từng cặp thể hiện việc chào hỏi, tạm biệt đối với từng đối tượng cụ thể: bạn bè, hàng xóm, nhân viên bưu điện, ….  Kết luận: Các em đã biết thể hiện lời chào hỏi, tạm biệt phù hợp, không gây ồn ào, …. c) Hoạt động 3: Làm bài tập 2. Cách tiến hành: - Yêu cầu từng cá nhân làm bài tập 2. - Trong từng tranh, các bạn nhỏ đang gặp chuyện gì?  Kết luận: - Các bạn nhỏ đi học, gặp cô giáo các bạn chào cô. - Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang chào tạm biệt khách. 4. Dặn dò: - Thực hiện điều đã học.. Hoạt động của học sinh -. Hát.. Hoạt động lớp, nhóm. -. Từng cặp độc lập làm việc.. -. Theo từng tranh, học sinh trình bày ý kiến, bổ sung cho nhau.. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.. -. Từng cặp chuẩn bị. Một số cặp diễn vai. Lớp nhận xét.. Hoạt động cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc. ĐẦM SEN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khaon thai). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x  x), xoè ra (oe  eo, ra: r), ngan ngát (an  ang), thanh khiết (iêt  iêc) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là đài sen ?.  Nhị là bộ phận nào của hoa ?  Thanh khiết có nghĩa là gì ?  Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần en, oen. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?. Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.. + Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. + Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. + Thanh khiết: Trong sạch. + Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Sen. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 Bài tập 3: phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? tiếng nhóm đó thắng. Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu … khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Xoèn xoẹt, nhoẻn cười…. Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng 3.Củng cố tiết 1: tiếp sức.. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các 2 em. câu hỏi: 1 Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. 2 Đọc câu văn tả hương sen ? Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo Lắng nghe. viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. đề luyện nói. Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Nhắc tên bài và nội dung bài học. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. bài mới. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thủ công CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Có thể kẻ, cắt được hình tam giác theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được hìấctm giác theo hai cách. Đường cắt thẳng. hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đô dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2.. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3).  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.. Hoạt động HS Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại. Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A. B. C Hình 1 A. B. C Hình 2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. + Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…. B. C. A. Hình 3 Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2011. Chính tả (tập chép) HOA SEN I.Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 1015 phút. Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi …. Hoạt động học sinh Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sinh. sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt viên. vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.. Giải Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:. gh. Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.. i e ê. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu 5.Nhận xét, dặn do: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. sạch đẹp, làm lại các bài tập. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Tập viết. TÔ CHỮ HOA L, M, N I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa: L, M, N - Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. - Chữ hoa: L đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) - Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến.. Hoạt động HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.. Học sinh nhắc tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa L trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: chữ mẫu. Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan Viết bảng con. sát, viết bảng con). Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Tự nhiên xã hội. NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I.. Mục tiêu: Sau giờ học, học sinh: Kể tên và chỉ được một số loài cây và con vật. * HS kh, giỏi nêu được điểm giống ( hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối, con vật có ích. II. Chuẩn bị: - Các hình ở SGK. - SGK, vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bi - Hoạt động 1: Cho học sinh quan st SGK.  Mục đích: Học sinh tập quan sát, nhận biết một số con vật, cây cối xung quanh Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ. - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh đặt câu hỏi gợi ý trong khi quan sát. Bước 3: Kiểm tra kết quả.  Kết luận: Xung quanh ta, có rất nhiều….. b) Hoạt động 2: Thảo luận nhĩm.  Mục đích: Biết một số việc nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.  Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận cặp đôi về các biện pháp chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi và ích lợi của cây trồng, vật nuôi đối với con người. 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dị. - Chuẩn bị bài mới.. -. Hát. Trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. Hoạt động lớp. -Quan sát, thảo luận theo nhóm. - Học sinh nêu. Hoạt động lớp. -. Học sinh suy nghĩ và nêu.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Toán. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (CỘNG KHÔNG NHỚ) I.. Mục tiêu: - Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3. II. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Lớp làm bảng con, 2 em làm ở bảng lớp. - Nhìn tóm tắt rồi giải.. Hoạt động của học sinh -. Hát..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> P. 5 cm. O 9 cm. ? cm. N. - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ). - Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ. Phương pháp: thực hành, trực quan.  Phép cộng có dạng 35 + 24: - Lấy 35 que tính gồm 3 bó 3 chục và 5 que rời -> Giáo viên đính lên bảng. - Lấy bao nhiêu que tính? Viết 35. - Lấy tiếp 24 que tính nữa. - Lấy bao nhiêu que tính? - Vì sao con biết? - Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24. - Đặt tính và tính. - 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -> Viết vào cột. - 24 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Nêu cách đặt tính. 35 + 24 59 -. Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu?. - Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng.  Trường hợp phép cộng 35 + 20: - Yêu cầu đặt tính và tính. - Lưu ý: phép cộng với số tròn chục.  Trường hợp phép cộng 35 + 2: - Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5. - Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. -. Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Nêu cách đặt tính. Bài 3: Đọc đề bài. Bài 4: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo ra. - Lưu ý học sinh đặt thước đo cho chính xác.. Hoạt động lớp. -. Học sinh lấy.. -. … 35 que. Học sinh lấy 24 que tính. … 59 que tính. … gộp lại.. -. … 3 chục và 5 đơn vị.. -. -. … 2 chục và 4 đơn vị. Viết 35, viết 24 sao cho hàng chục theo cột chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. Viết dấu + giữa 2 số. Vạch dấu vạch ngang dưới 2 số. Học sinh lên thực hiện và nêu 5 + 4 bằng 9 viết 9 …. Học sinh nhắc lại.. -. Học sinh lên thực hiện tương tự.. -. Học sinh lên thực hiện.. -. Hoạt động lớp. - Tính. -. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. … đặt tính rồi tính. Học sinh nhắc lại. Sửa bài ở bảng. Học sinh đọc, nêu tóm tắt. 1 em làm tóm tắt. 1 em giải bài. Học sinh đo và viết vào chỗ chấm. Học sinh đổi vở để sửa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố: - Thi đua: Tính. 30 + 42, 61 + 37, 28 + 1. 5. Dặn dò: - Làm lại các bài còn sai vào vở 2.. -. Học sinh thi đua làm bảng con. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2011. Toán LUYỆN TẬP I.. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Cho học sinh làm vào bảng con: 37 + 22 60 + 29 54 + 5 - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. Phương pháp: luyện tập, động não. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 15 + 33 30 + 50 60 + 9 35 + 4 8 + 41 46 + 32 Bài 2: Tính nhẩm: Con hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện với con nhất. Bài 3: Nuôi được: 25 con gà 14 con vịt Có tất cả … con? Bài 4: Yêu cầu gì? - Nêu các bước vẽ đoạn thẳng. 4. Củng cố:. Hoạt động của học sinh -. Hát.. -. Học sinh thực hiện ở bảng con. 2 em làm ở bảng lớp.. Hoạt động lớp. - Đăt tính rồi tính. - Học sinh làm bài. - Thi đua sửa, mỗi đội 3 em sửa tiếp sức. - Học sinh làm bài. - 4 em lên bảng sửa bài. -. Đọc đề bài. Tự tóm tắt rồi giải. Sửa ở bảng lớp.. -. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. Học sinh nêu, vẽ. Đổi vở để kiểm tra. Học sinh chia 2 đội cử đại diện lên thi đua. Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi? 5. Dặn dò: - Làm lại các bài còn sai vào vở 2. Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Tập đọc MỜI VÀO. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữcó tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. Bước đầu biết nghie hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón người bạn tốt đến chơi. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời vào” kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai ? Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì nhé!  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Kiễng chân: ( iêng  iên), soạn sửa: (s  x), buồm thuyền: (uôn  uông) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là kiễng chân? Soạn sửa nghĩa là gì?. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa.. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Luyện đọc câu: Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. điều kiện để đón trăng lên …) Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.. Luyện tập:. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Ôn vần ong, oong. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?. Trong. Đọc từ mẫu trong bài: chong chóng, xoong canh. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,… Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong, … 2 em.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? 2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? Mời vào. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. Thỏ, Nai, Gió. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển bàn, nhóm … . cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi Thực hành luyện nói: làm việc tốt. Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. dụ: 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì bài mới. nó hót rất hay. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2011. Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS khá giỏi: Bài 1, 2, 4. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Cho học sinh làm bảng con. 46 + 31 97 + 2 20 + 56 54 + 13 - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? - Tính nhẩm sau đó điền kết quả có kèm tên đơn vị là cm. Bài 3: Yêu cầu gì? Hãy thực hiện phép tính trước, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông. Bài 4: Đọc đề bài. - Đọc tóm tắt: Đoạn 1: 15 cm Đoạn 2: 14 cm Cả hai đoạn : … cm? -. 4. Củng cố: Thi tính nhanh nhanh: - Chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại. 5. Dặn dò: - Về nhà làm các bài sai. - Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).. -. Hát.. -. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Tính. Học sinh làm bài. 2 em sửa ở bảng lớp. 30 cm + 40 cm = 70 cm. 15 cm + 4 cm = 19 cm. 15 cm + 24 cm = 39 cm. Đúng ghi Đ, sai ghi S. 35 44 + 12 + 31 47 65 Học sinh đọc: đoạn thẳng …. Học sinh lên bảng giải. Bài giải Cả hai đoạn dài là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số: 29 cm.. -. -. -. Lớp chia 2 đội, tham gia thi đua. Đội nào không có bạn tính sai sẽ thắng.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Tập đọc CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạcg, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n  l), rẻ quạt (rẻ  rẽ) Rực rỡ: (ưt  ưc, rỡ  rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?  Rực rỡ có nghĩa thế nào? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài.. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.. Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1:. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết. Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng.. Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?. Ngọc.. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, …. Ooc: Rơ – moóc, quần soóc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. Đọc mẫu câu trong bài. Con cóc là câu ông giời. Bé mặc quần soóc. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài.. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Con công. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì? 2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm sau hai, ba năm. động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc Học sinh đọc lại bài văn. lại cả bài văn. Luyện nói: Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát con công hay múa. bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … . Hát tập Nhóm hát, lớp hát. thể nhóm và lớp. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Thực hành ở nhà. bài mới.. Thứ sáu, ngày 25 tháng 3 năm 2011 Chính tả (nghe viết). MỜI VÀO I.Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 1, 2 Mời vào khoảng 15 phút. Điền đúng vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. III.Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc.... Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sai. sinh.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt của giáo viên. vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. 3 lần).  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên sữa lỗi cho nhau. bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. viên.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Bài 2: Điền vần ong hay oong: Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. nhau của các bài tập. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền các nhóm. vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy 5 học sinh tắc chính tả.. Giải. Bài tập 2: Boong tàu, mong. Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc. Đọc quy tắc viết chính tả: sinh đọc thuộc quy tắc này. Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, e, ê. i Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: e.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ê. ngh. a, o, ô, u, ư … .. Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u … .) Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. 5.Nhận xét, dặn do: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Kể chuyện. NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu : Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể “Bông hoa cúc trắng”. theo 2 tranh. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Học sinh nhắc tựa.  Bác Hồ là vị Chủ tịch nước, tuy bận trăm công nghìn việc nhưng Bác lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước ai cũng rất yêu quý Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đã đi vào giấc ngũ. Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ. Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ. Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn được gặp Bác Hồ nhưng không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô kể hôm nay nói về một cuộc gặp gỡ như vậy.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm. Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau..  Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác.  Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và các học sinh để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. + Bác Hồ rấy yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. + Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Câu chuyện này cho em biết điều gì ? Tuyên dương các bạn kể tốt. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. - HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng cài que tính..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III.. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Tính: 27 + 11 = 64 +5 = 33 cm + 14 cm = 9 cm + 30 cm = - Nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Học bài phép trừ trong phạm vi 100. a) Hoạt động 1: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23. Phương pháp: thực hành, giảng giải, đàm thoại. - Lấy 57 que tính -> lấy 57. -. Vừa lấy bao nhiêu que? Viết số 57. Tách ra bó 2 chục que tính và 3 que tính rời, xếp các bó chục que bên trai và 3 que rời bên phải. - Tách bao nhiêu que tính? -> Ghi số 23 dưới 57. - Sau khi tách 23 que tính còn bao nhiêu que? - Vì sao con biết? - Đó là phép trừ: 57 – 23 = 34.  Giới thiệu cách làm tính trừ: - Hướng dẫn đặt tính: + Phân tích số 57, số 23.  Giáo viên viết. + Bạn nào có thể nêu cách đặt tính? -. Hướng dẫn làm tính trừ:. + Bạn nào lên trừ giúp cô? 57 - 23 34 b) Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý học sinh các trường hợp có số 0: 35 53 - 15 - 51 20 02 Bài 2: Yêu cầu gì? - Thực hiện nhẩm và ghi Đ hoặc S vào ô. Hoạt động của học sinh -. Hát.. -. Học sinh làm bảng con.. Hoạt động lớp. -. Học sinh lấy 5 chục và 7 que rời. … 57 que. Học sinh tiến hành tách.. -. … 23 que.. -. … 34 que.. -. … 5 chục và 7 đơn vị. … 2 chục và 3 đơn vị.. -. Học sinh nêu: Viết 57, rồi viết số 23 sao cho các cột thẳng hàng với nhau.. -. Học sinh lên làm và nêu cách làm. Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.. Hoạt động lớp. - Tính. - Học sinh làm bài sửa ở bảng lớp.. -. … đúng ghi Đ, sai ghi S.. -. Học sinh đọc. 1 em giải. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. 5. -. vuông. Bài 4: Đọc đề bài. - Nêu tóm tắt: Có 75 cái ghế Mang ra 25 cái ghế Còn lại … cái ghế? Củng cố: Dặn dò: Làm bài tập 3. Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.. Số ghế còn lại là: 75 – 25 = 50 (cái) Đáp số: 50 cái. -. Học sinh cử đại diện lên thi đua, đội nào thực hiện nhanh sẽ thắng.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua. - Nắm được phương hướng của tuần tới. - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè, II.Chuẩn bị: - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III.Lên lớp: 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt. + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau để cùng nhau tiến bộ + Giữ gìn sách vở cận thận có bao bìa và nhãn + Đồ dùng học tập đầy đủ - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, - Công tác tuần tới: + Đẩy mạnh công tác thu nộp. + Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Trang trí lớp học. + Tăng cường việc học ở nhà 4. Tổng kết: - Hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×