Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

tuần 29 đến tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.57 KB, 98 trang )

TUẦN 29:
Tiết 1:

Thứ hai ngày 27 tháng 03 năm 2017
CHÀO CỜ
_______________________________

Tiết 2:

TẬP ĐỌC
ĐƯỜNG ĐI SA PA.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc với giọng diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
bước đầu biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu quê hương mình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân, nhóm 3


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
* Giới thiệu chủ điểm: Khám phá Thế
giới và giới thiệu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp: 3 lần
- Hướng dẫn HS đọc từ khó
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, giải nghĩa
từ khó
- Đọc cả bài:
- GV nhận xét đọc đúng và đọc mẫu
toàn bài.
*Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1: trả lời:
- Nói điều các em hình dung khi đọc
đoạn 1?

Hoạt động của học sinh

- 1 HS đọc.
- 3 đoạn: Đoạn 1: Đầu ... liễu rủ.
Đoạn 2: Tiếp ...sương núi tím nhạt.

Đoạn 3: Còn lại
- 3 HS đọc / 1lần.
- HS đọc, sửa sai
- 1 HS đọc.

- HS đọc câu hỏi 1.
- Du khách đi trong những đám mây
trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa
1


- ý đoạn 1?
- Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình
dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường
đi Sa Pa?

- ý đoạn 2?
- Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều
em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?
- ý đoạn 3?
- Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế bằng lời của tác giả?

những thác trắng xoá tựa mây trời, đi
giữa những rừng cây âm âm...
- ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa.
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ
sắc màu: nắng vàng heo; những em bé
Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ,
quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người

ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi
tím nhạt.
- ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên
đường đi SaPa
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức
tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá
vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu....
- ý 3: Cảnh đẹp SaPa.
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời:
VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà
xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác
bồng bềnh huyền ảo.
+ Những bông hoa chuối rực lên như ...
+ Nắng phố huyện vàng heo.
+ Sương núi tím nhạt....
- Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự
thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có
- Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của
thiên nhiên dành cho đất nước.
- Nêu....

- Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà
tặng diệu kì của thiên nhiên"?
- Tác giả thể hiện tình cảm của mình
đối với SaPa như thế nào?
- Nêu ý chính bài?
*Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 HS đọc.
-Tìm cách đọc bài:

- Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng:
chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng
xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng
heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân
hây hẩy, quà tặng kì diệu...
- Luyện đọc diễm cảm đoạn 1:
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- HS nêu cách đọc đoạn và luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá
nhân, nhóm đọc tốt
- Học thuộc lòng từ: Hôm sau ... đi hết" - Nhẩm học thuộc lòng.
- Thi học thuộc lòng:
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- GV cùng HS nhận xét
4. Củng cố:
- Gọi HS nếu lại nội dung bài.
5. Dặn dò:
2


- Dặn dò HS

HS nêu lại nội dung bài

V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

_________________________________________
Tiết 3:

TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán: " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
2. Kỹ năng:
- Vận dụng làm bài tập 1, 3, 4 SGK.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cản thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Luyện tập
- HS làm bài bảng con:
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
đúng.
- Chú ý: tỉ số cũng có thể rút gọn như
phân số.

Hoạt động của học sinh
HS lên bảng làm bài

Bài 1. Viết tỉ số của a và b
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm, một số HS lên bảng làm
bài, lớp nhận xét chữa bài
a.

a
b

3
=;
4

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu:
- Tổ chức HS trao đổi tìm các bước ( Bài còn lại làm tương tự).
- HS đọc yêu cầu bài toán.
giải bài toán
3


- Làm bài vào nháp:
- Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.

+ Các bước giải bài toán: Xác định tỉ
số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng
nhau; tìm mỗi số.
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa
bài.
Bài giải:
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ
hai nên số thứ nhất bằng

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu:
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
Chiều dài :

- GV thu chấm một số bài.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS

1
số thứ hai.
7

Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất:
Số thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
Số thứ hai : 945.
Bài 4
- Lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa
Bài giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 50m
Chiều dài: 75 m


V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2017
4


Tiết 1:

KHOA HỌC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ và chất khoáng.
2. Kỹ năng:
- Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập. Hình minh họa SGK.

- GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Mang đến lớp những loại cây đã gieo trồng.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân, lớp, cặp, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu.
- Nước tồn tại ở những thể nào?
+ Nước ở thể rắn, lỏng, khí.
- Nước có tính chất như thế nào?
- Không màu, không mùi, không vị,….
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thực vật cần gì để sống?
- GV kiểm tra việc chuẩn bị cây - HS báo cáo, thảo luận nhóm.
trồng của HS.
- HS đặt các cây đã trồng ở nhà mang đến
lên bàn.
- Cho HS báo cáo thí nghiệm trong - Mỗi thành viên trong nhóm mô tả cách
nhóm.
mình trồng, chăm sóc cây cho bạn biết.
- Quan sát cây bạn mang đến mô tả - Ghi lại kết quả, tóm tắt điều kiện sống
cách trồng, chăm sóc cây của mình. của từng cây.

- Các cây trồng trên có những điều + Cùng gieo 1 ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng
kiện sống nào giống nhau?
bằng 1 lớp đất giống nhau.
- Các cây thiếu điều kiện gì sống và + Cây 1 thiếu ánh sáng, cây 2 thiếu không
phát triển bình thường?
khí, cây 3 thiếu nước, cây 5 thiếu chất
khoáng.
- Để sống thực vật cần có những - Cần được cung cấp nước, ánh sáng,
điều kiện nào?
không khí, chất khoáng.
- Trong các cây trồng trên cây nào - Cây số 4,…
có đủ các điều kiện đó?
* GV kết luận: Thí nghiệm trên giúp
5


ta tìm ra điều kiện sống của cây…..
Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu - Các cặp tiến hành trao đổi theo sự chuẩn
cầu quan sát cây trồng, trao đổi, dự
bị cây thí nghiệm của các nhóm và nêu kết
đoán cây phát triển thế nào, hoàn
quả trên phiếu.
thành phiếu.
- Đại diện trình bày.
Phiếu học tập
Các yếu tố Ánh
Không Nước Chất
Dự đoán kết quả
mà cây

sáng khí
khoáng
được cung
Có trong
cấp
đất
Cây số 1
x
x
x
Cây còi cọc, yếu ớt, sẽ bị chết
Cây số 2
x
x
x
Cây sẽ còi cọc, chết nhanh
Cây số 3
x
x
x
Cây sẽ bị héo, chết nhanh
Cây số 4
x
x
x
x
Cây phát triển bình thường
Cây số 5
x
x

x
Cây bị vàng lá, chết nhanh
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK. - HS quan sát - trả lời.
-Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống
- Cây số 4 vì nó được cung cấp đầy đủ các
và phát triển bình thường? Vì sao?
yếu tố cần thiết cho cây: ánh sáng, nước,
không khí, chất khoáng.
- Các cây khác như thế nào và vì sao - Vì các cây không có đủ điều kiện sống
cây đó phát triển không bình thường như cây 1: thiếu ánh sáng, cây 2: Thiếu
và chết nhanh?
không khí; Cây 3 thiếu nước; cây 5: Thiếu
chất khoáng.
- Cây cần các yếu tố nào để sống và - ...cần phải có đủ điều kiện về nước,
phát triển bình thường ?
không khí, ánh sáng, chất khoáng,
* GV kết luận:
4. Củng cố:
- Thực vật cần gì để sống?
- 2 HS đọc mục bạn cần biết.
- Em đã từng trồng cây chưa?
- HS tự liên hệ.
- Để cây sống và phát triển bình
thường em làm gì?
- GDMT:Thực vật có vai trò thế nào - Góp phần làm cho bầu không khí trong
với môi trường?
lành ta cần bảo vệ,…
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Ghi nhớ điều học vào thực tế cuộc

sống về trồng cây và chăm sóc cây.
- Chuẩn bị bài tiết sau
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6


Tiết 2:

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ Du lịch, thám hiểm (BT1, BT2). Bước đầu hiểu ý nghĩa của câu
tục ngữ ở BT3, biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
2. Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng làm bài tập trong VBT
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức dùng từ đúng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của học sinh

- VBT,nháp
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân, nhóm 4
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Bài tập.
Bài 1: Tìm từ ngữ liên quan đến hoạt - HS đọc yêu cầu bài. Lớp suy nghĩ và
động du lịch
trả lời, cùng trao đổi nhận xét, bổ sung.
- Tổ chức HS làm bài miệng
a) Va li, cần câu, ba lô, cặp số, …
b) Ô tô, xe đạp, máy bay, tàu, …
c) Khách sạn, hướng dẫn viên, …
d) Phố cổ, Hà Nội, Huế, lăng Bác, …
- ý đúng: c, Thám hiểm có nghĩa là
thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó
khăn, có thể nguy hiểm.
- GV nhận xét chung chốt ý đúng:
Bài 2: Tìm từ ngữ liên quan đến hoạt - HS thảo luận nhóm 4
động thám hiểm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trao - Đại diện nhóm trình bày.
đổi bài

- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Nhiều HS trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung:
Đi một ngày đàng học một sàng khôn
nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở
7


- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3.
- Tổ chức HS trao đổi nêu miệng cả
lớp:
- GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi (đố bạn)
- Cho HS chơi theo nhóm 4

rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan,
trưởng thành hơn,...

- HS thi đua chơi trò chơi
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV giảng thêm để HS biết về thiên
nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo
vệ môi trường.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ sgk.
- GV nhận xét tiết học

5. Dặn dò:
- Dặn dò HS.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 3:

TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
2. Kỹ năng:
- Vận dụng làm bài tập 1 SGK.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tớnh cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ, phiếu bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh:
- VBT, SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:


- Cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
8


Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bài giải bài 5/149.
- GV nhận xét chữa bài
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn các bài toán
*. Bài toán 1.
- GV chép bài toán lên bảng.
- GV hỏi HS để vẽ được sơ đồ bài toán:
Số bé:
Số lớn:
- Tổ chức HS suy nghĩ tìm cách giải bài :
- Nêu các bước giải bài toán:
- GV tổ chức HS nêu bài giải:

Hoạt động của học sinh
- Một số HS nêu miệng, lớp nhận xét,
bổ sung.
Đáp số: Chiều dài: 20m;Chiều rộng:
12m

- HS đọc đề toán.

- HS trao đổi theo cặp.

- HS nêu: Tìm hiệu số phần bằng nhau;
tìm giá trị một phần; Tìm số bé, tìm số
lớn.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2(phần).
Số bé là: 12 x3 = 36
Số lớn là: 36 + 24 = 60
*. Bài toán 2.
Đáp số : Số bé: 36; Số lớn: 60.
- GV ghi đề toán lên bảng:
- HS đọc đề.
- Tổ chức HS trao đổi cách giải bài toán: - Trao đổi theo nhóm 2.
- Nêu cách giải bài toán
- Tìm hiệu số phần bằng nhau; Tìm
chiều dài, chiều rộng hcn.
- Giải bài toán vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng giải bài.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài và
Bài giải
trao đổi, tìm cách giải bài toán tìm hai Ta có sơ đồ:
số khi ....
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:

28 - 12 = 16 (m).
Đáp số: Chiều dài: 28 m
Chiều rộng: 16m.
*Bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài
- GV tổ chức HS trao đổi và đưa ra Bài 1.
cách giải bài toán:
- HS trao đổi cả lớp
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp
9


đổi chéo nháp trao đổi bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là: 123 +82 = 205
Đáp số: Số bé: 82; Số lớn: 205
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
HS nêu
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ số của hai số đó.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................................... .
___________________________________________
Tiết 4:
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI HÁT: THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 8
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời 2 của bài.
- Học sinh biết đọc bài TĐN số 8
2. Kĩ năng: Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu âm nhạc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên:
- Nhạc cụ quen dùng, băng, đĩa nhạc.
- Bảng phụ bài TĐN số 8.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Hình thức tổ chức: tập thể, nhóm, cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 1 HS hát bài Thiếu nhi thế
10

Hoạt động của học sinh
- HS hát


giới liên hoan lời 1.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: giới thiệu trực tiếp.
- HS chú ý, lắng nghe
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: “Thiếu nhi thế giới liên hoan”
- GV đệm đàn cho cả lớp hát lại lời 1 bài hát.
- Cả lớp hát..
+ Dạy hát lời 2:
- GV cho HS đọc lời ca theo tiết tấu bài hát.
- 1 HS đọc lời ca.
- HS đọc đồng thanh.
- Dạy hát từng câu: GV hát mẫu từng câu rồi bắt - HS nghe giai điệu và học hát
nhịp cho HS hát
từng câu theo hướng dẫn của
GV.
- GV đệm đàn cho HS hát lời 2, hát cả bài.
- HS hát đồng thanh.
- GV theo dõi, sửa sai (nếu có)
- Nhóm, cá nhân HS hát.
- GV nhận xét.

- Nhận xét bạn
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, cho HS tập hát kết - HS tập theo nhóm.
hợp vận động phụ hoạ.
- Lần lượt từng nhóm biểu
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
diễn trước lớp.
- Nhận xét nhóm bạn.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Hoạt động 3: TĐN số 8
- GV treo bảng phụ bài TĐN số 8 lên bảng và
- HS theo dõi
giới thiệu tên của bài tập đọc nhạc.
- GV hỏi HS bài TĐN viết ở loại nhịp gì?
- Nhịp 2/4
- GV chỉ định HS nói tên nốt nhạc có trong bài
- Đồ, Rê, Mi, Son, La
TĐN.
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh tên các nốt nhạc. - Cả lớp thực hiện
- GV viết bài luyện cao độ lên bảng và cho HS
luyện cao độ các nốt: Đồ, Rê, Mi, Son, La từ thấp - Cả lớp luyện cao độ.
đến cao và từ cao xuống thấp.
- 2, 3 HS luyện.
- GV viết lên bảng mẫu tiết tấu và cho HS luyện - HS tập gõ tiết tấu
gõ tiết tấu.
- GV đàn giai điệu cả bài TĐN
- HS lắng nghe
- GV đàn giai điệu từng câu rồi bắt nhịp cho HS - HS tập đọc nhạc từng câu
đọc nhạc
theo hướng dẫn của GV

- GV đàn giai điệu cả bài cho HS đọc hòa theo
- Cả lớp đọc nhạc.
tiếng nhạc, vừa đọc vừa gõ tiết tấu
- GV cho HS ghép lời ca.
- Cả lớp hát lời.
- Dãy đọc nhạc, dãy hát lời và
ngược lại.
- GV theo dõi, sửa sai (nếu có)
- HS thực hiện theo tổ, nhóm,
cá nhân.
- GV nhận xét.
- Nhận xét bạn.

11


4. Củng cố:
- GV đệm đàn cho HS hát lại bài hát.
5. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS về ôn bài.

- HS thực hiện.
- HS ghi nhớ.

V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 1:

Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2017
TẬP ĐỌC
TRĂNG ƠI...TỪ ĐÂU ĐẾN?

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên
nhiên đất nước. Trả lời được câu hỏi trong SGK.
- Thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết
ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu cảnh vật thiên nhiên đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
-Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân, nhóm 3
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Đường đi Sa Pa? Vì sao tác - 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
giả gọi Sa Pa là món quà tặng kì diệu
mà thiên nhiên tặng cho?
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 HS khá, giỏi đọc bài.
- Chia đoạn:
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
12


- Đọc nối tiếp: 3 Lần.
- Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ, giải
nghĩa từ
- Đọc toàn bài thơ:
* Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời:
Trăng được so sánh với những gì?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa, từ biển xanh?
- Đọc lướt 4 khổ thơ còn lại, trả lời:
- Vầng trăng gắn với một đối tượng cụ
thể đó là những gì và những ai?


- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hương đất nước ntn?
- Nêu ý chính bài thơ?
* Đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- Tìm giọng đọc bài thơ

- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3
- GV đọc mẫu:
- Thi đọc diễn cảm:
- GV cùng học sinh nhận xét khen
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Học thuộc lòng bài thơ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ:
- GV cùng lớp, khen học sinh đọc
thuộc bài thơ tại lớp.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:

- 6 Học sinh đọc.
- Học sinh lắng nghe.
- Trăng hồng như quả chín, trăng tròn
như mắt cá.
- Vì trăng hồng như một quả chín treo
lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển
xanh vì trăng tròn như mắt cá không
bao giờ chớp mi.

- Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, cú Cội,
đường hành quân, chú bộ đội, góc sân
-những đồ chơi, sự vật gần gĩ với trẻ
em, những câu chuyện các em nghe từ
nhỏ, những con người thân thiết là mẹ,
là chú bộ đội trên đường hành quân bảo
vệ quê hương...
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào
về quê hương đất nước, cho rằng không
có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
- HS nêu ý chính.
- 6 Học sinh đọc.
- Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu
Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi
đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối
giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng:
hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng,
sáng hơn.
- Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện
đọc theo nhóm 3.
- Cá nhân, nhóm.
- Cả lớp nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.

HS nêu

13


- Dặn dò HS

V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 3:

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Giải được bài toán: “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.”
2. Kỹ năng:
- Vận dụng làm bài 1, 2 SGK
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- VBT
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi - 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi,
biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?
bổ sung.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
- Phân tích và nêu cách giải bài:
Bài 1:
- Vẽ sơ đồ bài:
- Giải bài toán dựa vào sơ đồ?
- HS đọc bài toán.
- GV chốt lại cách giải bài toán.
- Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng
nhau; tìm số bé, tìm số lớn.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 - 3 = 5 ( phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
14


Số lớn là:

85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51; Số lớn: 136.
GV nhận xét
- Phân tích và nêu cách giải bài:
- Yêu cầu HS tự giải bài toán
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức đã học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.

Bài 2:
- HS trao đổi cách giải bài, tự làm bài
vào nháp, lên bảng chữa bài.
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng;
Đèn trắng: 375 bóng.
HS lắng nghe

V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
__________________________________________
Tiết 4:
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP DẠNG BÀI BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI..
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :


1. Kiến thức:
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đè bài trong SGK. bài viết
đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) diẽn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng diễn đạt ý và cách dùng từ trong kh viết văn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cây cối khác.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trực tiếp
* Đề bài:

Hoạt động của học sinh

15



- GV chọn cả 4 đề bài trong SGK / 92
chép lên bảng lớp.
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài:
- Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết
bài cách mở rộng.
- Nhắc nhở HS về cách sử dụng câu từ
khi viết bài so cho đúng.
GV gọi HS đọc bài viết
GV nhận xét,chỉnh sửa câu,từ cho HS
4. Củng cố:
- GV nhận xét chung tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS

- HS đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm
- Lập dàn ý, 1 số HS nêu dàn ý trước lớp.
- Viết bài vào vở.
HS đọc
HS lắng nghe

V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY:

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________

Tiết 2:

Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND ghi nhớ).
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sư (BT1, BT2). Phân biệt được lời yêu
cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đè nghị không giữ được phép lịch sự (BT3).
bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết dùng từ đúng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy, bút dạ.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- VBT
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân, nhóm 3
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng để đố bạn về các dòng - 1, 2 HS đại diện đố, lớp giải đố và HS
16


sông bài 4 sgk/105?
đố chốt ý đúng.
- GV nhận xét chung
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Phần nhận xét.
Bài 1.
- HS đọc nối tiếp các yêu cầu bài.
Bài 2.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện.
Bài 3. Trao đổi Nhóm 2 nêu nhận xét - Cả lớp trả lời miệng.
về cách nêu yêu cầu đề nghị của Hoa - Nhóm đôi trao đổi và trao đổi cả lớp.
và Hùng:
- Nêu từng câu và trao đổi, bổ sung.
- Trình bày:
- GV nhận xét chung và chốt ý đúng ở
mỗi bài
Câu nêu yêu cầu, đề nghị:
Lời của ai?
Nhận xét.
- Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên Hùng nói với bác Yêu cầu bất
nhé trễ giờ học rồi.
Hai.
lịch sự.
- Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy Hùng nói với bác Yêu cầu bất

vậy.
Hai.
lịch sự.
- Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé.
Hoa nói với bác Hai. Yêu cầu lịch
sự.
Bài 4. Nêu miệng;
- Nhiều HS trả lời và nx, bổ sung cho
nhau. ( Dựa vào ghi nhớ)
* Phần ghi nhớ:
- 3, 4 HS đọc.
* Phần luyện tập.
Bài 1. Khi muốn mượn bạn cái bút, em - HS đọc yêu cầu bài.
có thể chọn những cách nào?
- Nhiều HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi
- Trình bày:
và bổ sung.
- GV chốt ý đúng và yêu cầu HS thực hành: - Cách nói lịch sự: b, c.
- Cách nói lịch sự: b, c, d. Cách nói c, d
có tính lịch sự cao hơn.
Bài 2. Làm tương tự bài 1. ..
Bài 3. So sánh từng cặp câu khiến ,… - HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc nối tiếp các cặp câu khiến đúng
- Từng cặp HS đọc.
ngữ điệu:
- Lần lượt HS nêu và giải thích, lớp
- So sánh từng cặp câu khiến về tính
nhận xét, trao đổi, bổ sung.
lịch sự và giải thích:
- GV nhận xét chốt ý đúng:

- Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô:
a. - Lan ơi, cho tớ về với!
Lan, tớ, với, ơi.
- Cho tớ đi nhờ một cái!
- Câu bất lịch sự vì nói trống không,
thiếu từ xưng hô.
( Phần còn lại làm tương tự)
Bài 4. Đặt câu khiến.
- Làm bài voà vở, một số HS làm bài
vào phiếu.

- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài.
- Nêu miệng dán phiếu. Lớp nhận xét
17


- Trình bày:
- GV nhận xét chốt bài đúng.
- Tình huống a:

trao đổi
- Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua
một quyển sổ ạ!
- Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên
nhà bác một lúc nhé!

- Tình huống b:
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài.

5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.Nhắc nhở HS

HS nêu

V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................................................................... .....
.

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________
Tiết 3:

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Giải được bài toán: “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.”
- Biết nêu bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó” theo sơ đồ cho
trước.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng làm được bài 1, 3, 4 SGK
3. Thái độ:
- Học sinh có tính chính xác , cẩn thạn khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- VBT
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó?
- GV nhận xét chung
3. Bài mới:
18

Hoạt động của học sinh
- 2, 3 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.


* Giới thiệu bài.
* Bài tập.
- GV trao đổi cùng HS để giải miệng bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài


Bài 1
- HS đọc bài toán.
- HS trao đổi, trả lời,

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở:
- GV thu vở chấm bài:

Bài 3.
- HS đọc đề toán, nêu các bước giải bài.
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Gạo nếp:
Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1= 3 ( phần)
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg
Gạo tẻ: 720 kg

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu

Bài 4.
- HS đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét chọn một số đề toán để giải - Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng,
nhận xét bổ sung
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Dặn dò:
- Nhận tiết học.Dặn dò HS
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________________
Tiết 4:

KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
19


1. Kiến thức:

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
2. Kỹ năng:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể
nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý

3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ động vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, tranh minh hoạ câu chuyện.

2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:
- Cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
* GV kể chuyện
- GV kể lần 1:
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa nhìn vào
tranh minh hoạ.
* Hướng dẫn HS kể chuyện và trao
đổi ý nghĩa.
- Đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Tổ chức kể chuyện theo Nhóm 3:
- Thi kể:
- Trao đổi nội dung câu chuyện:


Hoạt động của học sinh

- Nghe.
- 2 HS đọc.
- Nhóm 3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu
chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cá nhân thi kể.
- VD: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi
xa cùng Đại Bàng?
Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng
điều gì?
- Lớp nhận xét bạn kể theo tiêu chí: Nội
dung, cách kể, cách dùng từ.

- Cùng học sinh nhận xét
- Cho HS thấy được những nét ngây
thơ và đáng yêu của ngựa trắng
- Em sẽ làm gì khi nhìn thấy các loài - Chăm sóc, bảo vệ....
động vật hoang dã.

20


4. Củng cố:
- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói
về chuyến đi của Ngựa Trắng? ( Đi
một ngày đàng học một sàng khôn).
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.Dặn dò HS
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 1:

Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2017
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4...?

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số..
2. Kỹ năng.
- Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại các mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT)
3. Thái độ.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên.
- 2 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập
2. Chuẩn bị của học sinh.
- SGK, VBT.
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân, lớp, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra VBT của HS.
- Chấm, nhận xét một số vở chính
tả của HS.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn nghe, viết chính tả:
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
* Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung
đoạn viết
21


- Mẩu chuyện có nội dung gì?

- Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,
2, 3, 4,... không phải do người ả Rập nghĩ
ra mà đó là do một nhà thiên văn học người
ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên
truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn
Độ.
- Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài? - Hs tìm và nêu, lớp viết:
GV nhắc HS chú ý những chữ cần VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá

viết hoa. Và những từ ngữ viết sai. rộng rãi,...
- Đọc cho hs viết bài
- Nghe , viết bài.
- Đọc cho hs soát bài.
- Đổi vở soát bài cho nhau.
* Thu, chấm 1 số bài
- Nhận xét, chữa một số lỗi phổ biến
*. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2a. Tìm những tiếng có nghĩa
ứng với mỗi ô trống sau:
- GV nêu y/c của bài
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ rồi làm bài. - Nêu yêu cầu và làm bài cá nhân.
- GV nhận xét
- VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
________________________________________

Tiết 2:

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Giải được bài toán: Tìm hai số khi biết tổng (hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng làm được bài 2, 4 SGK.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cản thận khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập
- HS: VBT
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:
22


- Cá nhân
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó?
- Gv nhận xét chung.
3. Bài mới:
*. Giới thiệu bài.
*.Hướng dẫn làm bài tập.

- Gọi HS lên bảng thực hiện
- Lớp làm bài vào vở
- Gv cùng HS nhận xét, chữa bài.

Hoạt động của học sinh
- 2, 3 Hs nêu, lớp nhận xét bổ sung.

Bài 2 .( Cá nhân)
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa
bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
Bài giải:
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số
thứ hai nên số thứ hai bằng

1
số thứ
10

nhất.
Ta có sơ đồ:
Số thứ hai:
Số thứ nhất:

- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gv cùng HS trao đổi cách giải bài toán:
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- GVnhận xét, chữa bài

Hiệu số phần bằng là:
10 - 1 = 9 (phần)

Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
738 + 82 = 820
Đáp số: Số thứ nhất : 820
Số thứ hai : 82
Bài 4.( Cá nhân)
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa
Bài giải
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki - lô - gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 ( kg)
Số ki - lô gam gạo tẻ là:
220 - 100 = 120 ( kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg.
Gạo tẻ: 120 kg.

4. Củng cố:
23


- Nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT HỌC


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
______________________________________
Tiết 3:
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:
- Nhận biết được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật
(ND ghi nhớ.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn miêu tả con vật để lập dàn ý tả con vật
nuôi trong nhà.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích con vật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,...
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK
III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC:

- Cá nhân, nhóm 2
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:


Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi
đồng hoặc thanh niên Tiền Phong ?
- GV nhận xét chung
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Phần nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Đọc đoạn văn:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Phân đoạn bài văn:
24

Hoạt động của học sinh
- 2,3 HS đọc, lớp nhận xét, trao đổi, bổ
sung.

Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 2.
- Bài chia 4 đoạn:


- Gọi HS nêu yêu cầu
+ Nội dung chính của mỗi đoạn văn
trên là gì?


- Gọi HS nêu yêu cầu

* Phần ghi nhớ.
*Phần luyện tập.
Đề bài: Lập dàn ý chi tiết tả một con
vật nuôi trong nhà ( gà, chim, chó, lợn,
trâu, bò, …)
- GV cùng HS treo trên bảng lớp 1 số
con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp
- Làm bài vào vở, 2, 3 HS làm bài vào
khổ giấy rộng.
- Trình bày:
- GV nhận xét tuyên dương HS có dàn
bài tốt.
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò:
- Dặn dò HS

Đoạn 1: Từ đầu...tôi đấy.
Đoạn 2: tiếp ...đáng yêu.
Đoạn 3: Tiếp ...một tí.
Đoạn 4: Còn lại.
Bài 3.
- HS trao đổi theo cặp trả lời:
+ Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ
được tả trong bài.
+ Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo.
Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo.
+ Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về

con mèo.
- HS rút ra kết luận.
- 3, 4 HS đọc.
Bài 4.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS chọn con vật nuôi gây ấn tượng
nhất để lập dàn ý.
- Cả lớp làm bài
- Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung.
- Một số HS làm phiếu dán phiếu
- VD dàn bài văn tả con mèo.
+ Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn
cảnh , thời gian,...)
+ Thân bài:
1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông,
cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi
mắt, bộ ria
2. Hoạt động chính cuả con mèo:
- Hoạt động bắt chuột: động tác rình,
vồ,..
- Hoạt động đùa giỡn của con mèo.
+ Kết luận: Cảm nghĩ chung về con
mèo.

V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


Ngày ......tháng......năm 2017
Kiểm tra từ ngày.............đến ngày....
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×