Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE KTHK II VAN 9 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.31 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MƠN VĂN 9</b>
Lớp: 9… Năm học: 2011 - 2012


Thời gian: 90 phút <i>(khơng tính thời gian giao đề)</i>


Họ và tên: ……… Ngày kiểm tra………Ngày trả bài………


Điểm Nhận xét của thầy cô giáo


<i>bằng số</i> <i>bằng chữ</i>


<b>Đề chẵn</b>
<b>Câu 1: (1điểm)</b>


Em hiểu thế nào về hai dòng thơ cuối bài “ Sang thu” của Hữu Thỉnh:
<i>Sấm cũng bớt bất ngờ</i>


<i> Trên hàng cây đứng tuổi</i>


<b>Câu 2: (1 điểm)</b>


Chỉ ra các thành phần biệt lập trong các câu thơ sau:


<i> - Sương chùng chình qua ngõ</i>
<i> Hình như thu đã về.</i>


(Hữu Thỉnh – <i>Sang thu</i>)
-<i>Ơi con chim chiền chiện</i>


<i> Hót chi mà vang trời</i>



<i> ( </i>Thanh Hải<i>- Mùa xuân nho nhỏ)</i>


<b>Câu 3 ( 1 điểm):</b>


Chỉ ra các phép liên kết câu trong đoạn văn sau:


<i>Có thể nói, ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế</i>
<i>giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu, Người cũng học hỏi,</i>
<i>tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm. Người cũng chịu ảnh hưởng</i>
<i>của tất cả các nền văn hóa, đã tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng thời với việc phê</i>
<i>phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản.</i>


(LêAnhTrà)
<b>Câu 4:(7 điểm) Phân tích bài thơ “</b><i>Viếng lăng Bác</i>” của Viễn Phương


<b>Bài làm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Trường THCS Ba Lòng BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II MƠN VĂN 9</b>
Lớp: 9… Năm học: 2011 - 2012


Thời gian: 90 phút <i>(khơng tính thời gian giao đề)</i>


Họ và tên: ……… Ngày kiểm tra………Ngày trả bài………


Điểm Nhận xét của thầy cô giáo


<i>bằng số</i> <i>bằng chữ</i>


<b>Đề le</b>
<b>Câu 1:( 1 điểm)</b>



Suy nghĩ của em về 2 câu thơ:


“ <i>Con dù lớn vẫn là con của mẹ</i>
<i> Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con</i>”


<i> <b> Trích</b> Con cị (Chế Lan Viên)</i>


<b>Câu 2: (1 điểm)</b>


Chỉ ra các thành phần biệt lập trong các câu thơ sau:


<i>a.Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm</i>
<i> ( Nam Cao- Lão Hạc)</i>
<i>b. Ơi chiếc xe vận tải</i>


<i> Ta cầm lái đi đây.</i>
<i> ( Tố Hữu)</i>


<b>Câu 3: ( 1 điểm): Chỉ ra các phép liên kết câu trong đoạn văn sau:</b>


<i>Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều</i>
<i>thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy rất có ích trong</i>
<i>xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu. Nhưng bên cạnh cái mạnh đó</i>
<i>cũng tồn tại khơng ít cái yếu.</i>


(Vũ Khoan)
<b>Câu 4:(7 điểm): Cảm nhận của em về bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy </b>


<b>Bài làm:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>Đề chẵn</b>


<b>Câu 1:(1điểm)</b>


<i>Sấm cũng bớt bất ngờ</i>
<i> Trên hàng cây đứng tuổi</i>


- Tả thực về thiên nhiên: lúc sang thu sấm đã bớt bất ngờ, hàng cây đã vững vàng
khơng cịn giật mình vì tiếng sấm.(0.5đ)


-Ẩn dụ: Khi con người đứng tuổi, từng trải thì sẽ vững vàng hơn trước những tác
động của ngoại cảnh, của cuộc đời.(0.5đ)


<b>Câu 2( 1điểm):</b>


- Thành phần tình thái (<i>Hình như</i>) 0,5đ
- Thành phần gọi đáp<i> (Ơi)</i> 0,5đ
<b>Câu 3( 1 điểm):</b>


* Yêu cầu:


Chỉ ra đúng 2 phép liên kết câu trong đoạn văn.
* Cho điểm:


- Phép thế “<i>Người</i>” thay cho “Chủ tịch <i>Hồ Chí Minh</i>” ( 0,5 đ )


- Phép lặp: các từ “ <i>văn hóa</i>”, “ <i>Người</i>” được lặp lại nhiều lần trong các câu
( 0,5 đ)



<b>Câu 4: (7 điểm)</b>
<i><b>Yêu cầu chung :</b></i>


Thí sinh phải viết được một văn bản nghị luận thơ, cụ thể là phân tích một bài thơ.
Thí sinh phải trình bày được nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của
bài thơ “Viếng lăng Bác”.


2).Yêu cầu cụ thể: (Các ý chính cần có)
* <i>Mở bài:</i>


- Giới thiệu đôi nét về tác giả Viễn Phương.


- Niềm xúc động thiêng liêng của tác giả khi từ miền Nam ra thăm lăng Bác.


<i> *Thân bài: </i>( Phân tích nội dung và nghệ thuật từng khổ thơ)
 Khổ thơ thứ nhất:


- Câu thơ mở đầu: Như một lời thông báo, giọng điệu trang nghiêm, tha thiết phù hợp
với cảm xúc của người con miền Nam lần đầu tiên ra thăm lăng Bác.


- Hình ảnh ẩn dụ: “ <i>Hàng tre</i>” => thân thuộc của làng quê Việt Nam, là biểu tượng của
sức sống bền bỉ, kiên cường của dân tộc “<i>Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng</i>”. - Hình
ảnh “<i>Hàng tre</i>” được lặp lại ở cuối bài với một nét nghĩa bổ sung “ <i>cây tretrung hiếu</i>”
gây ấn tượng sâu sắc và thể hiện dòng cảm xúc được trọn vẹn.


 Khổ thơ thứ 2:


- Được tạo nên từ hai cặp câu với hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ sóng đơi.



“<i>Mặt trời trong lăng</i>” nói lên sự vĩ đại của Bác, biểu hiện sự tơn kính của nhà thơ đối với
Bác.


“<i>Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xn</i>” là hình ảnh ẩn dụ đẹp và rất sáng tạo, thể
hiện lịng thành kính của nhân dân với Bác.


 Khổ thơ thứ 3:


- Diễn tả cảm xúc và suy nghĩ của tác giả khi vào trong lăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nỗi đau xót của nhà thơ được thể hiện trực tiếp <i>Mà sao nghe nhói ở trong tim</i>.
 Khổ thơ cuối:


- Điệp từ <i>Muốn làm</i> thể hiện tâm trạng lưu luyến của tác giả, muốn được ở mãi bên lăng
Bác, muốn hoá thân vào cảnh vật bên lăng Bác.


* <i>Kết bài:</i>


- Giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Tác dụng, liên hệ.


<i><b>3) Biểu điểm:</b></i>


Điểm 6: Viết đúng văn bản nghị luận thơ. Bài có bố cục rõ ràng, mạch lạc, kết cấu hợp
lí.Vận dụng sáng tạo kỹ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn. Diễn đạt lưu lốt. Trình bày
sạch đẹp, mắc khơng q 4 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.


Điểm 4 - dưới 6: Viết đúng văn bản nghị luận thơ. Bài có bố cục rõ ràng, mạch lạc kết
cấu hợp lí. Dùng từ, đặt câu phù hợp, diễn đạt lưu lốt. Bài sạch đẹp, mắc khơng q 8 lỗi
chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.



Điểm 3- dưới 4: Đạt được một nửa yêu cầu so với mức điểm 6.


Điểm 1-dưới 3 : Viết không rõ kiểu văn bản nghị luận hoặc viết lạc đề. Bố cục bài không
rõ ràng, mắc quá nhiều lỗi chính tả.


Điểm 0: Nộp giấy trắng.


<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>Đề le</b>


<b>Câu 1( 1điểm): (HS tự bày tỏ)</b>


Mẹ luôn ở bên con, che chở cho con trong suốt cuộc đời.
<b>Câu 2( 1điểm):</b>


- Thành phần phụ chú (<i>tôi nghĩ vậy</i>) 0,5đ
- Thành phần gọi đáp<i> (Ơi)</i> 0,5đ
<b>Câu 3( 1 điểm):</b>


* Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Cho điểm:


- Phép đồng nghĩa“<i>Bản chất trời phú ấy</i>” thay cho “sự thông minh, nhạy
bén...” ( 0,5 đ )


- Phép lặp: các từ ”cái mạnh” được lặp lại nhiều lần trong các câu (0,5 đ)
<b>Câu 4(7 điểm): </b>



<i><b>Yêu cầu chung :</b></i>


Thí sinh phải viết được một văn bản nghị luận thơ, cụ thể là phân tích một bài thơ.
Thí sinh phải trình bày được nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của
bài thơ “Ánh trăng”.


2).Yêu cầu cụ thể: (Các ý chính cần có)


- MB: Giới thiệu được tác giả, tác phẩm, nội dung của văn bản
- TB: Khái quát chủ đề chung của văn bản “Ánh trăng”


+ Cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của bài thơ
- Hình ảnh của ánh trăng trong quá khứ, hiện tại.


- Ý nghĩa của sự xuất hiện cảu ánh trăng trong hoàn cảnh đặc biệt.
- Lời gửi gắm của tác giả.


- Nghệ thuật của bài thơ.


+ Suy nghĩ cảm xúc của em về bài thơ


- KB: Khẳng định lại giá trị của bài thơ, rút ra bài học cho bản thân
<i><b>3) Biểu điểm:</b></i>


Điểm 6: Viết đúng văn bản nghị luận thơ. Bài có bố cục rõ ràng, mạch lạc, kết cấu hợp
lí.Vận dụng sáng tạo kỹ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn. Diễn đạt lưu lốt. Trình bày
sạch đẹp, mắc khơng q 4 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.


Điểm 4 - dưới 6: Viết đúng văn bản nghị luận thơ. Bài có bố cục rõ ràng, mạch lạc kết
cấu hợp lí. Dùng từ, đặt câu phù hợp, diễn đạt lưu loát. Bài sạch đẹp, mắc khơng q 8 lỗi


chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.


Điểm 3- dưới 4: Đạt được một nửa yêu cầu so với mức điểm 6.


Điểm 1-dưới 3 : Viết không rõ kiểu văn bản nghị luận hoặc viết lạc đề. Bố cục bài không
rõ ràng, mắc quá nhiều lỗi chính tả.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×