Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.25 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC </b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>
<b>KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 - 2020 </b>
<b>MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 </b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm. </b>
Câu 1 2 3 4
Đáp án A D A B
<b>II. TỰ LUẬN (8.0 điểm) </b>
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
<b>Câu 1 </b>
<b>(3.0 điểm) </b>
a. Viết đúng hình thức đoạn văn. <b>0.25 </b>
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: HS bày tỏ suy nghĩ về ý nghĩa của việc
đọc sách. <b>0.25 </b>
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn. <b>2.0 </b>
HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, đưa ra được những suy
nghĩ riêng và lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
- Giải thích: Sách là kho tàng kiến thức quý báu, là di sản tinh thần của
nhân loại…
- Ý nghĩa:
+ Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn, con đường tích lũy và
nâng cao vốn tri thức của bản thân; tiếp thu kinh nghiệm xã hội, kinh
nghiệm sống…
+ Đọc sách để rèn luyện nhân cách, làm phong phú tâm hồn.
+ Đọc sách để rèn luyện khả năng tư duy và óc sáng tạo.
+ Đọc sách là một hình thức giải trí, giảm căng thẳng…
- Bàn luận, mở rộng:
+ Phê phán thái độ thờ ơ, lười đọc sách; không biết chọn sách để đọc, đọc
không chuyên sâu...
+ Mỗi người cần có thói quen đọc sách, biết lựa chọn sách phù hợp; có
phương pháp đọc khoa học, hiệu quả…
0.5
1.0
0.5
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. <b>0.25 </b>
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ
nghĩa tiếng Việt.
<b>0.25 </b>
<b>Câu 2 </b>
<b>(5.0 điểm) </b>
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận văn học: có đầy đủ mở bài,
thân bài, kết bài. Mở bài giới thiệu được vấn đề nghị luận; thân bài triển
khai được các luận điểm; kết bài khái quát được nội dung nghị luận.
<b>0.25 </b>
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Cảm xúc của tác giả trước khi vào lăng. <b>0.25 </b>
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng được các
thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. HS có thể
giải quyết vấn đề theo hướng sau:
<b>4.0 </b>
<b>1. Mở bài </b>
Giới thiệu khái quát tác giả, tác phẩm, đoạn trích.
0.5
<b>2. Thân bài </b>
<b>a. Khái quát </b>
- Năm 1976, sau khi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi, đất
nước thống nhất, lăng chủ tịch Hồ Chí Minh cũng vừa khánh thành; Viễn
Phương ra thăm miền Bắc, vào lăng viếng Bác.
- Cảm xúc bao trùm bài thơ là niềm xúc động thiêng liêng, thành kính, lịng biết
ơn, tự hào pha lẫn nỗi xót đau của tác giả khi vào lăng viếng Bác. Đoạn thơ thể
hiện sự xúc động của tác giả trước khi vào trong lăng viếng Bác.
<b>b. Cảm nhận, phân tích </b>
<b>* Khổ 1: Cảm xúc của tác giả trước không gian cảnh vật bên ngoài lăng </b>
- Câu thơ mở đầu là lời thông báo của người con miền Nam ra thăm lăng Bác.
<i>Cách xưng hô “con-Bác” mang đậm chất Nam Bộ, gợi sự gần gũi, thân mật; </i>
thể hiện tình cảm u thương, kính trọng của nhà thơ đối với Bác.
<i>- Cụm từ “ở miền Nam” gợi tình cảm thân thương ruột thịt giữa Bác với </i>
đồng bào miền Nam - mảnh đất thành đồng chống Mỹ, nơi Bác bắt đầu
hành trình đi tìm đường cứu nước.
- Ba câu thơ tiếp theo là tâm trạng xúc động của nhà thơ khi ngắm nhìn khơng
gian, cảnh vật bên lăng Bác. Thán từ “Ôi” đã thể hiện niềm thán phục, tự hào
trước vẻ đẹp thân thuộc của thiên nhiên và sức sống mãnh liệt của cây tre.
<i> - Biện pháp ẩn dụ “hàng tre xanh xanh Việt Nam”, “bão táp mưa sa” </i>
tượng trung cho sức sống mãnh liệt và phẩm chất cao đẹp của con người Việt
<b>Nam: kiên cường, bất khuất, không bị khuất phục trước khó khăn, thử thách. </b>
1.0
<i><b>* Khổ 2: Cảm xúc của nhà thơ trước dòng người vào lăng viếng Bác </b></i>
- Hình ảnh “mặt trời trên lăng” là bút pháp tả thực để chỉ một thực thể trong
vũ trụ, là mặt trời của thiên nhiên.
- “Mặt trời trong lăng” là hình ảnh ẩn dụ chỉ Bác Hồ. Cũng giống như mặt trời
của thiên nhiên mang lại ánh sáng, hơi ấm cho mn lồi, Bác đã mang lại ánh
<i>- Điệp ngữ “ngày ngày” kết hợp với hình ảnh “dịng người” gợi tả sự lặp lại </i>
của thời gian, gợi ra biết bao dịng người với nỗi tiếc thương vơ hạn, thành
kính vào lăng viếng Bác. Qua đó khẳng định tình cảm của người dân Việt Nam
đối với Bác là vơ bờ, bất tận; tình cảm đó đã trở thành chân lí như vịng tuần
hồn của thời gian.
<i>- Hình ảnh ẩn dụ “tràng hoa”, hình ảnh hốn dụ “bảy mươi chín mùa xn” </i>
gợi nhiều ý nghĩa: mỗi người đến thăm Bác là một bông hoa và dòng người đi
trong thương nhớ chính là tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân của
Người… Qua đó thể hiện niềm kính yêu thiết tha và lòng biết ơn, sự tiếc
thương vô hạn của nhà thơ và nhân dân với Bác.
1.25
<b>c. Đánh giá </b>
- Giọng điệu thơ phù hợp với nội dung tình cảm, cảm xúc; vừa trang
nghiêm, sâu lắng, vừa thiết tha, đau xót, tự hào. Hình ảnh thơ có nhiều
sáng tạo, vừa mang ý nghĩa tả thực, vừa giàu tính ẩn dụ, tượng trưng; giàu
chất suy tưởng và chất trữ tình.
- Đoạn thơ đã thể hiện niềm xúc động sâu sắc, sự biết ơn vô hạn và tình
cảm nhớ thương tha thiết của nhà thơ cũng như của nhân dân đối với Bác.
0.5
<b>3. Kết bài </b>
- Khẳng định giá trị, ý nghĩa của đoạn thơ.
- Liên hệ, mở rộng.
0.5
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. <b>0.25 </b>
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ
nghĩa tiếng Việt.
<b>0.25 </b>
<b>Tổng điểm </b> <b>10.0 </b>
<i><b>Giám khảo cho điểm tối đa khi bài viết đảm bảo tốt hai yêu cầu về kiến thức và kĩ năng </b></i>
<i><b>làm bài, cần trân trọng những bài viết sáng tạo, có chất văn. </b></i>
<i><b>Lưu ý: Điểm của bài thi là điểm tổng các câu cộng lại; cho điểm từ 0 đến 10. Điểm lẻ </b></i>