Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bo de thi Tieng Viet 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.52 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt – Khối 5 Năm học: 2011- 2012 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 5 điểm) - GV cho HS bốc thăm và đọc các bài Tập đọc, Học thuộc lòng từ Tuần 29 đến Tuần 33 (Điểm tối đa 4 điểm). - GV nêu câu hỏi trong đoạn vừa đọc để HS trả lời (Điểm tối đa 1 điểm) II. ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ( 5 điểm) Đọc thầm bài “ Tà áo dài Việt Nam” SGK, TV5. Tập 2 trang 122 và khoanh vào ý đúng cho các câu hỏi sau: Câu 1: Người phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc chiếc áo dài bên ngoài có màu gì? a. Màu mỡ gà. b. Hồng cánh sen. c. Thẫm màu. Câu 2: Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945 phụ nữ mặc áo dài nào phổ biến hơn cả? a. Áo hai thân. b. Áo tứ thân. c. Áo năm thân. Câu 3: Từ những năm nào của thế kỉ XX chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời? a. Từ những năm 30 b. Từ những năm 50 c. Từ những năm 70 Câu 4: Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền? a. Chiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến chỉ còn hai thân trước và sau. b. Chiếc áo dài tân thời có thêm phong cách phương Tây hiện đại. c. Cả hai ý a, b đều đúng. Câu 5: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài? Câu 6: Trong cụm từ “vàng mở gà, vàng chanh, hồng cánh sen, hồng đào, xanh hồ thủy...” dấu phẩy có tác dụng gì? a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. c. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu 7: Trong câu “Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân” dấu hai chấm có tác dụng gì? a. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước. c. Báo hiệu một sự liệt kê Câu 8: Câu nào dưới đây là câu ghép? a. Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. b. Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì Mơ đã về tưới rau rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c. Trong tà áo dài, hình ảnh người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mền mại và thanh thoát hơn. Câu 9 : Câu nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ trẻ em? a. Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi. b. Người dưới 18 tuổi c. Người dưới 16 tuổi Câu 10: Hãy đặt một câu có sử dụng cụm từ “ Phụ nữ Việt Nam” làm chủ ngữ? B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. CHÍNH TẢ: (5 điểm ). GV đọc cho học sinh viết bài : Con gái ( SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 112) đoạn: Từ “ Mẹ sắp sinh em bé……tức ghê!.” II. TẬP LÀM VĂN: ( 5 điểm ) Đề bài: Tả quang cảnh trường em trước buổi học.. I . Kiểm tra đọc: (10 điểm). * Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) * Đọc thầm bài “ Lớp học trên đường” Tiếng việt 5- tập II trang 153, 154. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 và làm câu 7, 8, 9, 10. Câu 1 . Rê-mi học chữ bằng gì ? a. Sách, vở b. Những mảnh gỗ khắc chữ c. Sách, bút chì Câu 2. Vì sao Ca- pi không đọc được chữ ? a. Ca- pi không có trí nhớ. b. Ca- pi không biết nói. c. Ca- pi không thuộc chữ cái. Câu 3 . Câu nói của thầy Vi-ta-li : “ Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi. ” có ý nghĩa như thế nào đối với Rê-mi ? a. Nhắc nhở Rê-mi phải cố gắng học tập b. Khen Rê-mi học tốt c. Khen Ca-pi học nhanh Câu 4. Nhờ đâu cậu bé Rê-mi biết chữ ? a. Sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li b. Sự khát khao học hỏi của Rê-mi c. Sự quyết tâm học tập của Rê-mi d. Cả a, b, c Câu 5. Vì sao thầy khen Rê-mi là một đúa trẻ có tâm hồn ? a. Vì Rê-mi sống rất tình cảm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Vì Rê-mi rất thích học nhạc. c. Vì Rê-mi luôn nhớ đến những người thân của mình. d. Cả a, b, c Câu 6 . Câu chuyện muốn nói đến quyền nào của trẻ em ? a. Quyền được học tập b. Quyền được vui chơi c. Quyền được hoạt động d. Quyền được chăm sóc sức khỏe Câu 7. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : Những nương lúa quanh năm khát nước được thay dần bằng ruộng bậc thang. Chủ ngữ : ............................................................................................... ………………………………………………………………………………. Vị ngữ :.................................................................................................. ………………………………………………………………………………. Câu 8. Tìm danh từ riêng , tính từ có trong câu sau: Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai sẽ không khỏi ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. Danh từ riêng:……………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Tính từ:………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………... Câu 9. Viết một câu có nội dung nói về việc giữ vệ sinh trường (lớp) trong đó có sử dụng quan hệ từ (nhớ gạch chân dưới từ chỉ quan hệ trong câu vừa đặt). .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..................................................................................................... Câu 10 a. Đặt một câu ghép có dùng từ nối: ………………………………………… ……………………………………………………………………………….. b. Đặt một câu ghép không dùng từ nối:…………………………………….. ……………………………………………………………………………….. II- Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả ( 5 điểm ) - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Tà áo Việt Nam”SGK tiếng việt 5 – tập 2 trang 122. Viết đoạn “Từ đầu thế kỉ XIX…Trẻ trung”..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………… 2. Tập làm văn ( 5 điểm ). Đề bài: Em hãy miêu tả một con vật nuôi ở nhà (hoặc nhà bạn em ) mà em yêu thích. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC: 2011- 2012 A.Kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng: Tùy vào kết quả đọc của HS mà GV đánh giá điểm. II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi.( mỗi câu đúng được 0,5 điểm ) Câu 1:c. Thẫm màu. Câu 2: b. Áo tứ thân. Câu 3: a. Từ những năm 30 Câu 4: c. Cả hai ý a, b đều đúng. Câu 5: Nêu được “Trong tà áo dài người phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, dịu dàng hơn, thướt tha hơn .... Câu 6: a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Câu 7: c. Báo hiệu một sự liệt kê Câu 8: b. Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì Mơ đã về tưới rau rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Câu 9 : c. Người dưới 16 tuổi Câu 10: VD: Phụ nữ Việt Nam luôn trung hậu đảm đang. B. Kiểm tra viết. I. Chính tả: ( 5 điểm) - Không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm. - 1 lỗi sai trong bài ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm ). - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. - Chữ viết rõ ràng, dễ đọc và đúng chính tả. - Bài làm cẩn thận, sạch sẽ, không bôi xóa tùy tiện II. Tập làm văn. (5 điểm) - HS biết tả được quang cảnh trường em trước buổi học. - HS tả được quang cảnh của trường em trước buổi học: cây cối, trường lớp và các hoạt động của các bạn trước khi vào lớp học. - Nêu được cảm nghĩ về quang cảnh trường em trước buổi học. - Bố cục rõ ràng với 3 phần cân đối, chuyển đoạn mạch lạc. - Tùy mức độ bài làm có thể cho điểm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NGƯỜI THỰC HIỆN. Nguyễn Thanh Phượng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×